Tải bản đầy đủ (.pdf) (140 trang)

Quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 140 trang )

nh


́H

TRẦN ĐỨC XUÂN HƯƠNG


́

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

Ki

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH QUẢNG TRỊ

Tr



ươ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ, 2017


nh


́H

TRẦN ĐỨC XUÂN HƯƠNG


́

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

Ki

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG

ho

̣c


CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH QUẢNG TRỊ

ại

Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

Đ

Mã số: 60 34 04 10

Tr

ươ

̀ng

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. PHAN VĂN HÒA

HUẾ, 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự
hướng dẫn khoa học của Phó Giáo sư, Tiến sĩ Phan Văn Hòa. Các nội dung nghiên
cứu, kết quả trong đề tài là trung thực và chưa công bố bất kỳ dưới hình thức nào
trước đây. Những số liệu phục vụ cho việc phân tích, đánh giá được tác giả thu thập



́

trong quá trình nghiên cứu.


́H

Ngoài ra trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu
của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc.

nh

Huế, ngày 28 tháng 7 năm 2017

ho

̣c

Ki

Tác giả luận văn

Tr

ươ

̀ng

Đ


ại

Trần Đức Xuân Hương

i


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn tới
tất cả các cơ quan và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tôi trong quá trình học
tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể Quý thầy, cô giáo và các cán bộ công


́

chức Phòng Sau đại học Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế đã giúp đỡ tôi về mọi


́H

mặt trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.

Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến Phó Giáo sư,
Tiến sĩ Phan Văn Hòa, người Thầy trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình tôi trong

nh

suốt thời gian nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.


Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo và các Phòng ban của Ngân hàng

Ki

CSXH tỉnh Quảng Trị đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành chương trình
học cũng như quá trình thu thập dữ liệu cho luận văn này.

ho

̣c

Cuối cùng, xin cảm ơn các bạn cùng lớp, đồng nghiệp đã góp ý giúp tôi

ại

trong quá trình thực hiện luận văn này.

Đ

Huế, ngày 28 tháng 7 năm 2017

ươ

̀ng

Tác giả luận văn

Tr

Trần Đức Xuân Hương


ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: TRẦN ĐỨC XUÂN HƯƠNG
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế, Niên khóa: 2015 - 2017
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. PHAN VĂN HÒA
Tên đề tài: QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH
SÁCH XÃ HỘI TỈNH QUẢNG TRỊ


́

1. Tính cấp thiết của đề tài

Tại Quảng Trị, hoạt động của NHCSXH trong thời gian qua đã khẳng định


́H

được vai trò trong việc chuyển tải nguồn tín dụng ưu đãi của Chính phủ đến với hộ
nghèo và các đối tượng chính sách, góp phần xóa đói giảm nghèo, tạo việc làm, ổn
định xã hội trên địa bàn. Việc phân tích rủi ro và thực trạng quản lý rủi ro tín dụng,

nh

phân tích được những hạn chế, khó khăn và các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín
dụng của NHCSXH là rất cần thiết để từ đó kiến nghị, đề xuất các chính sách, giải


Ki

pháp tăng cường công tác quản lý rủi ro tín dụng tại NHCSXH tỉnh Quảng Trị vừa

̣c

góp phần nâng cao hiệu quả “đòn bẩy kinh tế của Nhà nước”, bảo toàn được nguồn

ho

vốn của chính phủ, vừa giúp hộ nghèo và đối tượng chính sách có điều kiện tiếp cận
vốn tín dụng ưu đãi để phát triển sản xuất hiệu quả, góp phần thực hiện chính sách

ại

phát triển kinh tế gắn liền với xóa đói, giảm nghèo. Trước thực tế đó, nghiên cứu đề

Đ

tài Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị là
hết sức cấp thiết và phù hợp với bối cảnh hiện tại

̀ng

2. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn đã sử dụng các phương pháp như: phương pháp thu thập số liệu;

ươ

tổng hợp và xử lý số liệu; phương pháp phân tích số liệu nhằm giải quyết các mục

tiêu nghiên cứu.

Tr

3. Kết quả nghiên cứu và đóng góp luận văn
Kết quả nghiên cứu của luận văn đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn

về rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng phi thương mại; Phân
tích, đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại NHCSXH tỉnh Quảng Trị giai
đoạn 2012-2016, tìm ra những mặt được, những tồn tại hạn chế và nguyên nhân; Đề
xuất các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng và tăng cường công tác quản lý rủi
ro tín dụng tại NHCSXH tỉnh Quảng Trị đến năm 2020.

iii


MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .....................................................................................................................ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ................................. iii
MỤC LỤC ..........................................................................................................................iv


́

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.............................................................................ix


́H


DANH MỤC BẢNG...........................................................................................................x
DANH MỤC HÌNH ....................................................................................................... xiii
MỞ ĐẦU..............................................................................................................................1

nh

1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................2

Ki

2.1. Mục tiêu chung ................................................................................................2

̣c

2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................2

ho

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................3
3.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................3

ại

3.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................3

Đ

4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................3

4.1. Phương pháp thu thập số liệu...........................................................................3

̀ng

4.1.1. Đối với số liệu thứ cấp ...............................................................................3

ươ

4.1.2. Đối với số liệu sơ cấp.................................................................................3
4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu ...........................................................4

Tr

4.2.1. Đối với số liệu thứ cấp ...............................................................................4
4.2.2. Đối với số liệu sơ cấp.................................................................................4

5. Kết cấu của luận văn.............................................................................................4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN
DỤNG CỦA NGÂN HÀNG PHI THƯƠNG MẠI .......................................................5
1.1. Lý luận về ngân hàng phi thương mại, ngân hàng chính sách xã hội...........5
1.1.1. Ngân hàng phi thương mại ...........................................................................5

iv


1.1.2. Ngân hàng chính sách xã hội ........................................................................6
1.2. Tín dụng và rủi ro tín dụng của ngân hàng phi thương mại .........................7
1.2.1. Khái niệm và phân loại tín dụng...................................................................7
1.2.1.1. Khái niệm ................................................................................................7
1.2.1.2. Phân loại tín dụng đối với ngân hàng chính sách xã hội.........................9

1.2.2. Khái niệm rủi ro tín dụng và phân loại rủi ro tín dụng ...............................10


́

1.2.2.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng .................................................................10
1.2.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng........................................................................12


́H

1.2.3. Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng ...................................................13
1.2.3.1. Nguyên nhân khách quan ......................................................................13
1.2.3.2. Nguyên nhân chủ quan từ khách hàng ..................................................14

nh

1.2.3.3. Nguyên nhân chủ quan từ ngân hàng....................................................14

Ki

1.3. Quản lý rủi ro tín dụng....................................................................................14
1.3.1. Khái niệm về quản lý rủi ro tín dụng ..........................................................14

ho

̣c

1.3.2. Sự cần thiết của quản lý rủi ro tín dụng......................................................15
1.3.3. Quy trình quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội ............16


ại

1.3.3.1. Nhận diện rủi ro tín dụng ......................................................................16
1.3.3.2. Đo lường rủi ro tín dụng .......................................................................17

Đ

1.3.3.3. Kiểm soát rủi ro tín dụng ......................................................................18

̀ng

1.3.3.4. Tài trợ rủi ro tín dụng............................................................................20
1.3.4. Biện pháp quản lý rủi ro tín dụng ở Ngân hàng chính sách xã hội.............20

ươ

1.3.4.1. Xây dựng mô hình quản lý rủi ro tín dụng............................................20

Tr

1.3.4.2. Xây dựng và thực hiện chính sách quản lý rủi ro tín dụng ...................21
1.3.4.3. Tuân thủ những nguyên tắc tín dụng thận trọng ...................................22
1.3.4.4. Kiểm tra, giám sát .................................................................................23
1.3.4.5. Xử lý nợ.................................................................................................24

1.3.5. Các chỉ tiêu sử dụng đo lường rủi ro và quản lý rủi ro tín dụng ................26
1.3.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý rủi ro tín dụng .....................28
1.3.6.1. Nhóm nhân tố khách quan.....................................................................28


v


1.3.6.2. Nhóm nhân tố chủ quan ........................................................................29
1.4. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng của một số ngân hàng trong ngoài
nước và bài học rút ra cho Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị ........31
1.4.1. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng của một số ngân hàng nước ngoài ...31
1.4.1.1. Kinh nghiệm của Ngân hàng Rakyat Indonesia (BRI) .........................31
1.4.1.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng Grameen, Băng-La-Đét..........................33


́

1.4.2. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng của một số ngân hàng trong nước....33
1.4.2.1. Kinh nghiệm của tổ chức tài chính dân sinh quốc gia Nhật Bản .........33


́H

1.4.2.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng CSXH tỉnh Thừa Thiên Huế ..................34
1.4.3. Bài học kinh nghiệm đối với ngân hàng chính sách xã hội Quảng Trị ......35

nh

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI TỈNH QUẢNG TRỊ ...............................................37

Ki

2.1. Khái quát về Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị .......................37

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..............................................................37

ho

̣c

2.1.2. Cơ cấu tổ chức ............................................................................................38
2.1.3. Kết quả hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị .......41

ại

2.1.3.1. Nguồn vốn huy động.............................................................................41
2.1.3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng CSXH Quảng Trị.........43

Đ

2.2. Tình hình tín dụng, rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh

̀ng

Quảng Trị.................................................................................................................44
2.2.1. Tình hình tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị ........44

ươ

2.2.2. Tình hình rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị......48

Tr

2.2.2.1. Cơ cấu nợ vay........................................................................................48

2.2.2.2. Tình hình nợ quá hạn và nợ có dấu hiệu rủi ro .....................................48
2.2.2.3. Tình hình trả nợ.....................................................................................51

2.3. Thực trạng công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã
hội tỉnh Quảng Trị ..................................................................................................54
2.3.1. Thực trạng việc thực hiện quy trình quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị .............................................................................54

vi


2.3.1.1. Nhận diện rủi ro tín dụng ......................................................................54
2.3.1.2. Đo lường rủi ro tín dụng .......................................................................55
2.3.1.3. Kiểm soát rủi ro tín dụng ......................................................................57
2.3.1.4. Tài trợ rủi ro tín dụng............................................................................59
2.3.2. Thực trạng việc thực hiện các biện pháp quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị ....................................................................60


́

2.3.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng........................60
2.3.2.2. Xây dựng và thực hiện chính sách quản lý rủi ro tín dụng ...................61


́H

2.3.2.3. Tuân thủ những nguyên tắc tín dụng thận trọng tại ngân hàng chính
sách xã hội tỉnh Quảng Trị ........................................................................................62
2.3.2.4. Thực hiện công tác kiểm tra, giám sát ..................................................64


nh

2.3.2.5. Quản lý rủi ro bằng biện pháp xử lý nợ ................................................66

Ki

2.4. Đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác quản lý rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị......................................................67

ho

̣c

2.4.1. Đánh giá của cán bộ ngân hàng ..................................................................67
2.4.1.1. Đặc điểm mẫu khảo sát .........................................................................67

ại

2.4.1.2. Phân tích hoạt động quản lý rủi ro tín dụng ..........................................68
2.4.1.3. Phân tích nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng .......................................72

Đ

2.4.1.4. Phân tích những khó khăn trong công tác quản lý tín dụng..................75

̀ng

2.4.2. Đánh giá của khách hàng ............................................................................78
2.4.2.1. Thông tin khách hàng............................................................................78


ươ

2.4.2.2. Đánh giá của khách hàng về năng lực cán bộ .......................................80

Tr

2.4.2.3. Đánh giá của khách hàng về đạo đức cán bộ ........................................82

2.5. Đánh giá chung về công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Chính
sách xã hội tỉnh Quảng Trị.....................................................................................83
2.5.1. Kết quả đạt được .........................................................................................83
2.5.2. Một số tồn tại và nguyên nhân tồn tại trong công tác quản lý rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị......................................................84

vii


CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
TỈNH QUẢNG TRỊ .........................................................................................................88
3.1. Định hướng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh
Quảng Trị.................................................................................................................88
3.2. Giải pháp tăng cường công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng chính


́

sách xã hội tỉnh Quảng Trị.....................................................................................89
3.2.1. Nhóm giải pháp hoàn thiện về quy trình quản lý rủi ro tín dụng ...............89



́H

3.2.2. Nhóm giải pháp thực hiện các biện pháp quản lý rủi ro tín dụng...............89
3.2.3. Nhóm giải pháp hạn chế sự tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro

nh

tín dụng......................................................................................................................93
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................................95

Ki

1. Kết luận ................................................................................................................95
2. Kiến nghị ..............................................................................................................96

ho

̣c

2.1. Đối với Nhà nước ..........................................................................................96
2.2. Đối với chính quyền địa phương ...................................................................96

ại

2.3. Đối với NHCSXH Việt Nam .........................................................................97
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..............................................................................................98

Đ


PHỤ LỤC.........................................................................................................................100

̀ng

BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG
PHẢN BIỆN 1

ươ

PHẢN BIỆN 2

Tr

BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

viii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Giải thích
Ngân hàng Rakyat Indonesia

CT-XH

Chính trị - xã hội


HĐQT

Hội đồng quản trị

HSSV

Học sinh sinh viên

IMF

Quỹ tiền tệ thế giới

KFW

Ngân hàng Tái thiết Đức

KT-XH

Kinh tế - Xã hội

NLFC

Tổ chức Tài chính dân sinh quốc gia Nhật Bản

NSĐP

Ngân sách địa phương

NHCSXH


Ngân hàng Chính sách xã hội

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHNo&PTNT

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

NHTM

Ngân hàng thương mại

RRTD

Rủi ro tín dụng

SXKD

Sản xuất kinh doanh

Tổ tiết kiệm và vay vốn

TW

Trung ương

UBND


Ủy ban Nhân dân

̀ng

Tổ TK&VV

ươ


́H

nh

Ki

̣c

ho

ại

Tổ chức tín dụng

Đ

TCTD

Ngân hàng Thế giới

Tr


WB


́

BRI

ix


DANH MỤC BẢNG
Số hiệu bảng

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1. Tình hình lao động của NHCSXH Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016 ...........41
Bảng 2.2. Tăng trưởng nguồn vốn của NHCSXH Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016........42
Bảng 2.3. Kết quả hoạt động của NHCSXH Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016 ............44
Bảng 2.4. Tình hình dư nợ của NHCSXH Quảng Trị giai đoạn 2012-2016 phân theo


́

chương trình tín dụng ......................................................................................45


́H


Bảng 2.5. Tình hình dư nợ của NHCSXH Quảng Trị giai đoạn 2012-2016 theo thời hạn
vay vốn .............................................................................................................45
Bảng 2.6. Tình hình dư nợ của NHCSXH Quảng Trị giai đoạn 2012-2016 theo địa bàn

nh

...........................................................................................................................46
Bảng 2.7. Tình hình dư nợ của NHCSXH Quảng Trị giai đoạn 2012-2016 theo tổ chức

Ki

nhận ủy thác .....................................................................................................47
Bảng 2.8. Tình hình dư nợ của NHCSXH Quảng Trị giai đoạn 2012-2016 theo chức

ho

̣c

năng tín dụng....................................................................................................47
Bảng 2.9. Tình hình nợ quá hạn của NHCSXH Quảng Trị giai đoạn 2012-2016 .........48

ại

Bảng 2.10. Tình hình nợ quá hạn của NHCSXH Quảng Trị giai đoạn 2012-2016 theo

Đ

chương trình tín dụng ......................................................................................49
Bảng 2.11. Tình hình nợ quá hạn của NHCSXH Quảng Trị giai đoạn 2012-2016 theo


̀ng

thời hạn vay vốn ..............................................................................................49

ươ

Bảng 2.12. Tình hình nợ quá hạn của NHCSXH Quảng Trị giai đoạn 2012-2016 theo
địa bàn ..............................................................................................................50

Tr

Bảng 2.13. Tình hình nợ quá hạn của NHCSXH Quảng Trị giai đoạn 2012-2016 theo
tổ chức nhận ủy thác........................................................................................50

Bảng 2.14. Tình hình nợ quá hạn của NHCSXH Quảng Trị giai đoạn 2012-2016 theo
chức năng tín dụng ..........................................................................................51
Bảng 2.15. Một số chỉ tiêu đánh giá tình hình trả nợ của NHCSXH Quảng Trị giai đoạn
2012-2016 ........................................................................................................52

x


Bảng 2.16. Tình hình nợ quá hạn, nợ khoanh, nợ xóa của NHCSXH Quảng Trị giai
đoạn 2012-2016 ...............................................................................................53
Bảng 2.17. Tình hình nhận diện rủi ro tín dụng của NHCSXH Quảng Trịgiai đoạn
2012-2016 ........................................................................................................54
Bảng 2.18. Tình hình đo lường rủi ro tín dụng của NHCSXH Quảng Trị giai đoạn
2012-2016 ........................................................................................................56



́

Bảng 2.19. Tình hình kiểm soát rủi ro tín dụng của NHCSXH Quảng Trị giai đoạn
2012-2016 ........................................................................................................58


́H

Bảng 2.20. Tình hình tài trợ rủi ro tín dụng của NHCSXH Quảng Trị giai đoạn 20122016 ..................................................................................................................59
Bảng 2.21. Nguồn nhân lực quản lý rủi ro tín dụng của NHCSXH Quảng Trị giai đoạn

nh

2012-2016 ........................................................................................................60

Ki

Bảng 2.22. Tình hình trích lập dự phòng rủi ro của NHCSXH Quảng Trị giai đoạn
2012-2016 ........................................................................................................63

ho

̣c

Bảng 2.23. Tình hình thực hiện công tác kiểm tra, giám sát của NHCSXH Quảng Trị
giai đoạn 2012-2016........................................................................................65

ại


Bảng 2.24. Tình hình quản lý rủi ro bằng biện pháp xử lý nợ của NHCSXH Quảng Trị
giai đoạn 2012-2016........................................................................................66

Đ

Bảng 2.25. Quy mô, tổng thể mẫu khảo sát......................................................................68

̀ng

Bảng 2.26. Đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác quản lý rủi ro tín dụng của
ngân hàng CSXH Quảng Trị...........................................................................70

ươ

Bảng 2.27. So sánh đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác quản lý rủi ro tín

Tr

dụng của ngân hàng CSXH Quảng Trị ..........................................................71

Bảng 2.28. Đánh giá của các đối tượng điều tra về các nguyên nhân gây ra rủi ro tín
dụng của NHCSXH Quảng Trị.......................................................................73

Bảng 2.29. So sánh đánh giá của các đối tượng điều tra về các nguyên nhân gây ra rủi
ro tín dụng của NHCSXH Quảng Trị.............................................................74
Bảng 2.30. Đánh giá của các đối tượng điều tra về các yếu tố khó khăn trong công tác
tín dụng của NHCSXH Quảng Trị .................................................................76

xi



Bảng 2.31. So sánh đánh giá của các đối tượng điều tra về các yếu tố khó khăn trong
công tác tín dụng của NHCSXH Quảng Trị ..................................................77
Bảng 2.32. Đặc điểm mẫu điều tra ....................................................................................79
Bảng 2.33. Đánh giá của khách hàng về năng lực cán bộ ...............................................80

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh


́H


́


Bảng 2.34. Đánh giá về đạo đức cán bộ có ảnh hưởng đến khả năng vay .....................82

xii


DANH MỤC HÌNH
Số hiệu hình

Tên hình

Trang

Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị.................39
Hình 2.2. Nguồn vốn hoạt động qua 5 năm 2012-2016...................................................43
Hình 2.3. Cơ cấu nguồn vốn năm 2016 ............................................................................43
Hình 2.4. Nợ khoanh, nợ xóa của NHCSXH Quảng Trị giai đoạn 2012-2016 .............53


́

Hình 2.5. Tổ chức bộ máy quản lý rủi ro tín dụng của NHCSXH Quảng Trị................60

Tr

ươ

̀ng

Đ


ại

ho

̣c

Ki

nh


́H

Hình 2.6. Đánh giá về đạo đức cán bộ ..............................................................................83

xiii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Bất kỳ một quốc gia nào trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước thì
không thể không nói đến sự phát triển của lĩnh vực tài chính, ngân hàng nhằm cung
ứng các dịch vụ tài chính, tài trợ vốn để các thành phần kinh tế đầu tư phát triển sản


́

xuất. Với những thành tựu kinh tế - xã hội to lớn và quan trọng trong những năm
qua, đất nước ta tiến vào thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nhằm sớm



́H

khắc phục tình trạng nghèo nàn, lạc hậu, thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh,
xã hội dân chủ, công bằng, văn minh. Để đạt được như vậy, tăng trưởng kinh tế phải
gắn liền với tiến bộ và công bằng xã hội ngay trong từng bước và trong suốt quá

nh

trình phát triển.

Ki

Để tăng năng lực cho hệ thống các Ngân hàng thương mại Nhà nước trong
tiến trình cổ phần hóa, tiến trình gia nhập cùng như giai đoạn phát triển hậu WTO

̣c

của Việt Nam. NHCSXH được thành lập, thực hiện việc tiếp nhận các chương trình

ho

cho vay chính sách, nhằm tách tín dụng ưu đãi ra khỏi tín dụng thương mại.
Tại tỉnh Quảng Trị, hoạt động của NHCSXH trong thời gian qua đã khẳng

ại

định được vai trò trong việc chuyển tải nguồn tín dụng ưu đãi của Chính phủ đến

Đ


với hộ nghèo và các đối tượng chính sách, góp phần xóa đói giảm nghèo, tạo việc

̀ng

làm, ổn định xã hội trên địa bàn.
Với đối tượng vay vốn của NHCSXH chủ yếu là hộ nghèo và các đối tượng

ươ

chính sách khác như: hộ cận nghèo, hộ ở vùng khó khăn. Đây là những hộ ít có khả
năng được tiếp cận dịch vụ tín dụng của các NHTM do khả năng rủi ro trong cho

Tr

vay rất cao, mô hình hoạt động của NHTM còn hạn chế triển khai tại các khu vực
khó khăn vùng sâu, vùng xa.
Việc hộ nghèo và các đối tượng chính sách vay vốn không có khả năng thanh
toán khi đến hạn không chỉ làm hoạt động của NHCSXH suy yếu, ngân sách nhà
nước bị thiệt hại mà còn là gánh nặng cho chính đối tượng vay vốn và cho xã hội.
Xét về mặt kinh tế: Rủi ro tín dụng xảy ra làm giảm chất lượng tín dụng,
nợ quá hạn cao dẫn đến hệ số vòng quay vốn chậm, hiệu quả sử dụng vốn thấp,
1


nguy cơ mất vốn cao. Đồng thời làm hạn chế khả năng mở rộng tín dụng và tăng
trưởng tín dụng.
Xét về mặt xã hội: Rủi ro tín dụng xảy ra, dẫn đến đời sống xã hội của người
tham gia tín dụng người nghèo và các đối tượng chính sách suy giảm, không đảm
bảo được cuộc sống dẫn đến phát sinh các tệ nạn xã hội.

Vì vậy, phân tích rủi ro và thực trạng quản lý rủi ro tín dụng, phân tích được
những hạn chế, khó khăn và các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng của NHCSXH


́

là rất cần thiết để từ đó kiến nghị, đề xuất các chính sách, giải pháp trong việc quản


́H

lý rủi ro tín dụng của NHCSXH tỉnh Quảng Trị vừa góp phần nâng cao hiệu quả
“đòn bẩy kinh tế của Nhà nước”, bảo toàn được nguồn vốn của chính phủ, vừa giúp
hộ nghèo, hộ cận nghèo và đối tượng chính sách có điều kiện tiếp cận vốn tín dụng

nh

ưu đãi để phát triển sản xuất hiệu quả, tạo việc làm, nâng cao thu nhập, cải thiện
điều kiện sống, vươn lên thoát nghèo, góp phần thực hiện chính sách phát triển kinh

Ki

tế gắn liền với xóa đói, giảm nghèo, bảo đảm an sinh xã hội tại địa phương.
Xuất phát từ những lý do trên, đề tài: “Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân
sĩ của tôi.

ại

2. Mục tiêu nghiên cứu


ho

̣c

hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị” được chọn làm luận văn tốt nghiệp thạc

Đ

2.1. Mục tiêu chung

Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại

̀ng

NHCSXH tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2012-2016, đề xuất giải pháp nhằm tăng cường

ươ

công tác quản lý rủi ro tín dụng tại NHCSXH tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới.

2.2. Mục tiêu cụ thể

Tr

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro

tín dụng tại ngân hàng phi thương mại;
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại NHCSXH tỉnh
Quảng Trị giai đoạn 2012-2016, tìm ra những mặt được, những tồn tại hạn chế và
nguyên nhân;

- Đề xuất các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng và tăng cường công tác
quản lý rủi ro tín dụng tại NHCSXH tỉnh Quảng Trị đến năm 2020.

2


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề liên quan đến quản lý rủi ro
tín dụng tại NHCSXH tỉnh Quảng Trị.

3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: đề tài được triển khai tại NHCSXH tỉnh Quảng Trị.
- Về thời gian: Phân tích, đánh giá thực trạng giai đoạn 2012 - 2016 và các


́

giải pháp được đề xuất đến năm 2020.


́H

- Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu đánh giá về thực trạng rủi ro tín
dụng và quản lý rủi ro tín dụng tại NHCSXH Quảng Trị giai đoạn 2012-2016.
4. Phương pháp nghiên cứu

nh


4.1. Phương pháp thu thập số liệu
4.1.1. Đối với số liệu thứ cấp

Ki

Được thu thập từ báo cáo tổng kết tại NHCSXH tại Quảng Trị giai đoạn

̣c

2012-2016; phương hướng hoạt động năm tiếp theo và nguồn tài liệu được thu thập

ho

từ sách, báo, tạp chí, các tài liệu đã công bố trên các phương tiện thông tin đại
chúng, internet và từ các cơ quan ban ngành ở TW để định hướng.

ại

4.1.2. Đối với số liệu sơ cấp

Đ

Thông qua kỹ thuật phỏng vấn, điều tra, khảo sát các Thành viên Ban đại
diện HĐQT NHCSXH tỉnh Quảng Trị; Ban giám đốc, trưởng, phó các phòng thuộc

̀ng

NHCSXH tỉnh, huyện; lãnh đạo các tổ chức chính trị - xã hội các cấp, các Ban quản

ươ


lý tổ TK&VV và khách hàng của NHCSXH tỉnh Quảng Trị. Cụ thể:
Khảo sát 158 người có kinh nghiệm liên quan đến lĩnh vực hoạt động của

Tr

NHCSXH, bao gồm: Ban Quản lý tổ TK&VV, cán bộ ngân hàng, cán bộ hội nhận
ủy thác tại 03 địa bàn: Đông Hà, Triệu Phong, Hướng Hóa, đại diện cho các khu
vực miền núi, đồng bằng, nông thôn và thành phố và 120 khách hàng.
Phương pháp chọn mẫu: (i) Đối với cán bộ NHCSXH lấy phiếu đối với hầu
hết cán bộ làm chuyên môn nghiệp vụ; (ii) Đối với tổ chức Hội tại 03 đơn vị lựa
chọn nêu trên theo tên, xếp theo thứ tự ABC, lựa chọn với bước nhảy là 3 cho đến
khi đủ số mẫu điều tra (bắt đầu từ số 1); (iii) Đối với tổ trưởng tổ TK&VV: Lựa

3


chọn tổ từ liệt kê danh sách tổ TK&VV theo mã đăng ký (trong chương trình kế
toán giao dịch) với bước nhảy là 5 cho đến khi đủ số lượng mẫu điều tra.

4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
4.2.1. Đối với số liệu thứ cấp
Trên các cơ sở các tài liệu đã được tổng hợp, vận dụng các phương pháp:
Phương pháp thống kê mô tả, phân tổ, so sánh bằng số tuyệt đối, số tương đối; kiểm

rủi ro và quản lý rủi ro tín dụng tại NHCSXH tỉnh Quảng Trị.


́H


4.2.2. Đối với số liệu sơ cấp


́

định giả thuyết thống kê; phân tích phương sai nhằm phân tích, đánh giá tình hình

Sau khi thu thập xong dữ liệu, tiến hành kiểm tra và loại đi những bảng hỏi
không đạt yêu cầu. Tiếp theo là mã hóa dữ liệu, nhập dữ liệu, làm sạch dữ liệu. Sau đó

nh

tiến hành phân tích dữ liệu với phần mềm SPSS 22.0. Sử dụng phương pháp:
- Phương pháp thống kê mô tả, được sử dụng để lượng hóa mức độ đánh giá của

Ki

nhân viên và khách hàng của ngân hàng CSXH tỉnh Quảng Trị.

̣c

- Phương pháp phân tích phương sai ANOVA được sử dụng nhằm xem xét sự

ho

khác biệt giữa nhóm các biến định lượng với biến phân loại đối tượng cần so sánh. Từ
việc phân tích trên giúp đưa ra các nhận xét, kết luận một cách khách quan về những

ại


vấn đề liên quan đến nội dung và mục đích nghiên cứu.

Đ

Việc xử lý và tính toán số liệu được thực hiện trên máy tính theo các phần mềm
thống kê thông dụng EXCEL và SPSS.

̀ng

5. Kết cấu của luận văn

ươ

Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo. Luận
văn được kết cấu gồm 3 chương:

Tr

Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý rủi ro tín dụng của Ngân

hàng phi thương mại.
Chương 2. Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã
hội tỉnh Quảng Trị.
Chương 3. Định hướng và giải pháp tăng cường công tác quản lý rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Trị.

4


CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO
TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG PHI THƯƠNG MẠI
1.1. Lý luận về ngân hàng phi thương mại, ngân hàng chính sách xã hội

1.1.1. Ngân hàng phi thương mại


́

Quá trình phát triển của các trung gian tài chính gắn liền với quá trình phát


́H

triển kinh tế. Các ngân hàng thương mại đóng vai trò ngày càng quan trọng, thu
hút tiết kiệm từ dân cư và tài trợ cho phát triển, hạn chế rủi ro và tăng khả năng
sinh lời cho các hoạt động kinh tế. Mục tiêu chung của các tổ chức này là an toàn

nh

và sinh lời. Nhưng bên cạnh đó cũng có một số tổ chức hoạt động với mục tiêu là
đối tượng phục vụ đặc biệt, sinh lời không phải là mục tiêu hàng đầu cần đạt tới,

Ki

ngân hàng phi thương mại hay còn gọi là ngân hàng chính sách (NHCS) là một tổ
chức trong số này.

ho


̣c

Trong quá trình phát triển của nền sản xuất hàng hoá theo cơ chế thị trường
luôn tồn tại những ngành hàng, những khu vực, đối tượng khách hàng có sức cạnh

ại

tranh kém, không đủ các điều kiện để tiếp cận với dịch vụ tín dụng của các Ngân

Đ

hàng thương mại như: các ngành hàng mang tính lợi ích công cộng, những khu vực
miền núi, vùng sâu vùng xa do đặc điểm địa hình hiểm trở, chia cắt, điều kiện thời

̀ng

tiết khí hậu khắc nghiệt… Các doanh nghiệp, các Ngân hàng đầu tư vốn ở các vùng

ươ

này phải chịu những khoản chi phí lớn, rủi ro cao. Mặt khác, việc đầu tư vào những
ngành hàng vì lợi ích công cộng đòi hỏi khối lượng đầu tư lớn, thời gian dài, lợi

Tr

nhuận thấp hoặc không có lợi nhuận.
Tuỳ điều kiện và nhu cầu của mỗi quốc gia, Chính phủ thiết lập các kênh

tín dụng hoặc thiết lập các ngân hàng chuyên biệt để cho vay các khu vực ưu tiên
và chiến lược có chính sách hỗ trợ các ngành của Chính phủ như cho vay đối với

các ngành công nghiệp chiến lược có tầm quan trọng quốc gia; cho vay để xóa đói
giảm nghèo…
Ở nước ta, ngay từ năm 1997 tại Điều 4 - Luật các tổ chức tín dụng, 1997 đã
nêu nội dung: “Phát triển các ngân hàng chính sách hoạt động không vì mục đích
5


lợi nhuận phục vụ người nghèo và các đối tượng chính sách khác nhằm thực hiện
các chính sách kinh tế - xã hội của Nhà nước” (Điểm 3). Đồng thời tại Điều 20,
Luật các tổ chức tín dụng năm 1997 đã xác định Ngân hàng Chính sách là một loại
hình tổ chức tín dụng (phân theo tính chất và mục tiêu hoạt động). Năm 2010 lại
tiếp tục khẳng định tại Điều 17 - Luật các tổ chức tín dụng quy định “1. Chính phủ
thành lập ngân hàng chính sách hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận nhằm thực
hiện các chính sách kinh tế - xã hội của Nhà nước; 2. Chính phủ quy định về tổ


́

chức và hoạt động của ngân hàng chính sách; 3. Ngân hàng chính sách phải thực


́H

hiện kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ; xây dựng, ban hành quy trình nội bộ về các
hoạt động nghiệp vụ; thực hiện chế độ báo cáo thống kê, báo cáo hoạt động và hoạt
động thanh toán theo quy định của Ngân hàng Nhà nước” [4].

nh

1.1.2. Ngân hàng chính sách xã hội


Hiện nay, ở Việt Nam hệ thống CSXH gồm có: Ngân hàng phát triển chuyên

Ki

phục vụ các chính sách phát triển và NHCSXH chuyên phục vụ các chính sách xã

̣c

hội. Trong phạm vi đề tài này, tác giả chỉ trình bày khái quát về NHCSXH.

ho

Ngân hàng Chính sách Xã hội (NHCSXH) được thành lập theo quyết định số
131/2002/QĐ-TTg ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở

ại

tổ chức lại Ngân hàng Phục vụ người nghèo để thực hiện chính sách tín dụng đối

Đ

với người nghèo và các đối tượng chính sách khác như: Cho vay hộ nghèo; cho vay
vốn để giải quyết việc làm; cho vay đối với học sinh sinh viên có hoàn cảnh khó

̀ng

khăn; các đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước ngoài; và các đối

ươ


tượng khác khi có quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Hoạt động của Ngân hàng chính sách xã hội là không vì mục đích lợi nhuận.

Tr

Sự ra đời của Ngân hàng chính sách xã hội có vai trò rất quan trọng là cầu nối đưa
chính sách tín dụng ưu đãi của Chính phủ đến với hộ nghèo và các đối tượng chính
sách khác; tạo điều kiện cho người nghèo tiếp cận được các chủ chương, chính sách
của Đảng và Nhà nước; các hộ nghèo, hộ chính sách có điều kiện gần gũi với các cơ
quan công quyền ở địa phương, giúp các cơ quan này gần dân và hiểu dân hơn.
Hoạt động của Ngân hàng chính sách xã hội đang từng bước được xã hội
hóa, ngoài số cán bộ trong biên chế đang thực hiện nhiệm vụ trong hệ thống Ngân

6


hàng chính sách xã hội từ Trung ương đến tỉnh, huyện còn có sự phối hợp chặt chẽ
với các hội, đoàn thể (Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh và Đoàn
Thanh niên), thực hiện nhiệm vụ ủy thác cho vay vốn thông qua trên 200 ngàn Tổ
tiết kiệm và vay vốn tại khắp thôn, bản trong cả nước, với hàng trăm ngàn cán bộ
không biên chế đang sát cánh cùng ngân hàng trong công cuộc xóa đói giảm nghèo.
+ Chức năng nhiệm vụ của NHCSXH
- Tổ chức huy động vốn trong và ngoài nước có trả lãi của mọi tổ chức và


́

tầng lớp dân cư bao gồm tiền gửi có kỳ hạn, không kỳ hạn; Tổ chức huy động tiết



́H

kiệm trong cộng đồng người nghèo.

- Phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, chứng chỉ tiền gửi và các
giấy tờ có giá khác; vay các tổ chức tài chính, tín dụng trong và ngoài nước; vay tiết

nh

kiệm Bưu điện, BHXH Việt Nam; vay NHNN;

- Được nhận các nguồn vốn đóng góp tự nguyện không có lãi hoặc không

Ki

hoàn trả gốc của các cá nhân, các tổ chức kinh tế, tổ chức tài chính, tín dụng và các

̣c

tổ chức CTXH, các hiệp hội, các tổ chức phi chính phủ trong nước và nước ngoài;

ho

- Mở tài khoản tiền gửi thanh toán cho tất cả các khách hàng trong và ngoài nước.
- Ngân hàng Chính sách xã hội có hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ

ại

thống liên ngân hàng trong nước;


Đ

- NHCSXH được thực hiện các dịch vụ ngân hàng về thanh toán và ngân quỹ;
- Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn phục vụ cho sản xuất, kinh doanh,

̀ng

tạo việc làm, cải thiện đời sống; góp phần thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia

ươ

xoá đói giảm nghèo, ổn định xã hội;
- Nhận làm dịch vụ uỷ thác cho vay từ các tổ chức quốc tế, quốc gia, cá nhân

Tr

trong nước, ngoài nước theo hợp đồng uỷ thác.
1.2. Tín dụng và rủi ro tín dụng của ngân hàng phi thương mại

1.2.1. Khái niệm và phân loại tín dụng
1.2.1.1. Khái niệm
- Tín dụng ngân hàng là giao dịch tài sản giữa Ngân hàng (Tổ chức tín dụng)
với bên đi vay (là các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nền kinh tế) trong đó Ngân
chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thoả

7


thuận và bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả cả vốn gốc và lãi cho Ngân hàng khi đến

hạn thanh toán [9].
Cũng như quan hệ tín dụng khác, tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội dung:
- Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng tài sản (vốn) từ bên sở hữu (ngân
hàng) cho bên vay sử dụng (là các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nền kinh tế).
- Sự chuyển nhượng này có thời hạn hay mang tính tạm thời.
- Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí (lãi).


́

Tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác là việc sử


́H

dụng các nguồn lực tài chính do Nhà nước huy động để cho người nghèo và các đối
tượng chính sách khác vay ưu đãi phục vụ sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm, cải
thiện đời sống; góp phần thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xoá đói giảm

nh

nghèo, ổn định xã hội [28].

Như vậy, tín dụng của Ngân hàng chính sách xã hội vẫn chứa đựng đầy đủ ba

Ki

nội dung như tín dụng của NHTM. Tuy nhiên ở tín dụng Ngân hàng chính sách xã

̣c


hội có một số điểm khác biệt so với tín dụng NHTM về đối tượng khách hàng; mức,

ho

thời gian và lãi suất cho vay; phương thức cho vay và phương thức quản lý. Cụ thể:
+ Về đối tượng khách hàng: Đối tượng cho vay theo chỉ định, chủ yếu là hộ

ại

nghèo, hộ cận nghèo, hộ có hoàn cảnh khó khăn, hộ sản xuất kinh doanh hoặc

Đ

doanh nghiệp hoạt động thương mại tại vùng khó khăn,... Khách hàng vay vốn tập
trung chủ yếu ở khu vực nông thôn, miền núi, vùng sâu, vùng xa, nơi có điều kiện

̀ng

địa lý, điều kiện phát triển kinh tế đặc biệt khó khăn, trình độ dân trí không đồng

ươ

đều, chưa được chú trọng đầu tư bằng nguồn vốn tín dụng thương mại, chưa phát
triển mạnh kinh tế hàng hóa, thị trường, khả năng tiếp cận với dịch vụ tài chính -

Tr

ngân hàng còn nhiều hạn chế... khả năng hấp thụ, sử dụng vốn còn nhiều bất cập,...
+ Về thời gian cho vay: Thời hạn cho vay theo chu kỳ sản xuất của cây


trồng, vật nuôi và kỳ luân chuyển của từng đối tượng đầu tư. Ngân hàng chính sách
xã hội dành phần lớn nguồn vốn để đầu tư cho vay trung hạn và dài hạn; Các hộ
được vay vốn nhiều lần, nhiều chương trình khác nhau cho đến khi không còn thuộc
đối tượng phục vụ của Ngân hàng chính sách xã hội theo quy định.
+ Lãi suất cho vay: Của các chương trình tín dụng của Ngân hàng chính sách xã

8


hội là lãi suất cho vay ưu đãi do Thủ tướng Chính phủ quyết định cho từng thời kỳ theo
đề nghị của Hội đồng quản trị NHCSXH.
+ Về phương thức cho vay: Chủ yếu thực hiện cho vay hộ gia đình bằng
phương thức ủy thác bán phần thông qua các tổ chức Chính trị - xã hội (Hội nông
dân, Hội phụ nữ, Hội Cựu chiến binh và Đoàn thanh niên). Ngoài ra, Ngân hàng
chính sách xã hội còn thực hiện cho vay trực tiếp một số trường hợp như: cho vay
giải quyết việc làm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh và cho vay đối với doanh


́

nghiệp hoạt động thương mại tại vùng khó khăn (mức vay tối đa 500 triệu đồng, yêu


́H

cầu tài sản đảm bảo đối với mức vay trên 30 triệu đồng,..). Tuy nhiên tỷ trọng dư nợ
nhóm cho vay trực tiếp chiếp tỷ lệ rất thấp (dưới 5%).

Với phương pháp quản lý tín dụng thông qua hình thức ủy thác qua các tổ


nh

chức Chính trị xã hội đã hình thành hơn 200.000 tổ TK&VV, việc gắn kết giữa hoạt
động cấp tín dụng với hướng dẫn, chuyển giao kỹ thuật chăn nuôi, trồng trọt, định

Ki

hướng thị trường, làm quen với kinh tế hàng hóa và các dịch vụ tài chính ngân hàng

̣c

cho hộ nghèo và đối tượng chính sách đã từng bước được hình thành, có hiệu quả.

ho

Đây là điểm khác biệt lớn giữa tín dụng thị trường do các Ngân hàng Thương mại
thực hiện so với tín dụng Ngân hàng chính sách xã hội đang triển khai.

ại

+ Về điều kiện vay vốn: Đa số hộ gia đình vay vốn Ngân hàng chính sách xã

Đ

hội không phải thế chấp, cầm cố tài sản. Người vay được quyền tự quyết định sử
dụng vốn vay vào lĩnh vực sản xuất kinh doanh dịch vụ mà pháp luật không cấm,

̀ng


phù hợp với khả năng, điều kiện và trình độ sản xuất kinh doanh của từng đối tượng

ươ

vay nhằm tạo sự chủ động trong việc sử dụng vốn vào mục đích tăng thu nhập, cải
thiện cuộc sống.

Tr

1.2.1.2. Phân loại tín dụng đối với ngân hàng chính sách xã hội
Tùy theo từng tiêu chí đánh giá để phân loại như:
- Phân loại theo chương trình vay vốn: Chương trình cho vay đối với hộ
nghèo; Chương trình cho vay đối với hộ cận nghèo; Chương trình cho vay đối với hộ
sản xuất kinh doanh vùng khó khăn; Chương trình cho vay đối với hộ đồng bào dân
tộc thiểu số đặc biệt khó khăn; Chương trình cho vay đối với học sinh sinh viên có
hoàn cảnh khó khăn, Chương trình cho vay giải quyết việc làm, Chương trình cho

9


vay đầu tư công trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn…
- Phân loại theo thời hạn cho vay gồm: (i) Cho vay ngắn hạn (là các khoản
vay có thời hạn cho vay đến 12 tháng); (ii) Cho vay trung hạn (Cho vay trung hạn là
các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng); (iii) cho vay dài
hạn (là các khoản vay có thời hạn cho vay từ trên 60 tháng).
- Phân loại theo việc đảm bảo của tín dụng gồm: Cho vay có đảm bảo và cho
vay không có đảm bảo bằng tài sản (bao gồm cả tài sản hình thành từ vốn vay).


́


Trong đó: (i) Cho vay có bảo đảm tài sản là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm


́H

cho tiền vay như thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba; (ii) Cho vay không
bảo đảm bằng tài sản là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo
lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng vay vốn để

nh

quyết định cho vay.

- Phân loại theo phương thức cho vay gồm: Cho vay từng lần và cho vay theo

Ki

dự án đầu tư. Trong đó: (i) Cho vay từng lần là mỗi lần vay vốn khách hàng và ngân

̣c

hàng thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký hợp đồng tín dụng hoặc phụ lục hợp

ho

đồng tín dụng; (ii) Cho vay theo dự án đầu tư là trường hợp bên cho vay cho khách
hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh, dịch vụ

ại


và các dự án đầu tư khác.

Đ

- Phân loại theo hình thức cho vay và quản lý gồm: Cho vay ủy thác và cho vay
trực tiếp. Trong đó: (i) Cho vay ủy thác là việc ủy thác một hay nhiều công đoạn

̀ng

trong quy trình cấp tín dụng cho tổ chức tài chính, tín dụng khác hay tổ chức chính

ươ

trị xã hội thực hiện; (ii) Cho vay trực tiếp là bản thân ngân hàng tự thực hiện các
công đoạn trong quy trình cấp tín dụng.

Tr

1.2.2. Khái niệm rủi ro tín dụng và phân loại rủi ro tín dụng
1.2.2.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng được định nghĩa là khoản lỗ tiềm tàng vốn có được tạo ra khi
cấp tín dụng cho một khách hàng; có nghĩa là khả năng khách hàng không trả được
nợ theo hợp đồng gắn liền với mỗi khoản tín dụng ngân hàng cấp cho họ. Hoặc nói
một cách cụ thể hơn, luồng thu nhập dự tính mang lại từ các tài sản có sinh lời của
ngân hàng có thể không được hoàn trả đầy đủ xét cả về mặt số lượng và thời hạn [10].

10



×