Bĩ GIAẽO DUC VAè AèO TAO
AI HOĩC HU
TRặèNG AI HOĩC KINH T
uờ
L AI LĩI
ho
c
Ki
nh
tờ
H
HOAèN THIN CNG TAẽC QUAN LYẽ Dặ
AẽN ệU Tặ
XY DặNG TAI BAN QUAN LYẽ Dặ AẽN
ệU Tặ XY DặNG HUYN AKRNG,
TẩNH QUANG TRậ.
ai
CHUYN NGAèNH: QUAN LYẽ KINH T
MAẻ S: 60.34.04.10
T
ng
LUN VN THAC Sẫ KHOA HOĩC KINH
Tr
NGặèI HặẽNG DN KHOA HOĩC:
DUẻNG THỉ
HU - 2017
PGS.TS. BUèI
LỜI CAM ĐOAN
Đề tài luận văn thạc sĩ “Hoàn thiện công tác quản lý dự án tại Ban Quản lý
dự án đầu tư xây dựng huyện Đakrông” do học viên Lê Đại Lợi thực hiện dưới sự
hướng dẫn khoa học của thầy giáo PGS.TS. Bùi Dũng Thể.
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
uê
́
trung thực, chính xác. Các số liệu và thông tin trong luận văn này chưa được sử
tê
́H
dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.
nh
Quảng Trị, tháng 03 năm 2017
ho
̣c
Ki
Tác giả luận văn
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
Lê Đại Lợi
i
LỜI CÁM ƠN
Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở Trường Đại học kinh
tế Huế, kết hợp với kinh nghiệm thực tiễn trong quá trình công tác và sự nỗ lực cố
gắng của bản thân.
Đạt được kết quả này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến quý thầy, cô
uê
́
giáo trường Đại học Kinh tế Huế đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ cho tôi. Đặc biệt, tôi
tê
́H
xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo, PGS-TS: Bùi Dũng Thể là người trực
tiếp hướng dẫn khoa học và đã dày công giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu
và hoàn thành luận văn.
nh
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến: UBND huyện Đakrông, các phòng: Tài
chính Kế hoạch, Kinh tế hạ tầng, Phòng Nông nghiệp và PTNT và Văn phòng
Ki
HĐND-UBND huyện; Ban QLDA Đầu tư Xây dựng huyện Đakrông, Chi cục
Thống Kê, UBND các xã, thị trấn huyện Đakrông và các cá nhân đã nhiệt tình cộng
ho
̣c
tác trả lời phiếu phỏng vấn để giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và cung cấp
thông tin số liệu giúp tôi hoàn thành luận văn này.
ại
Cuối cùng, tôi xin cám ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp và người thân luôn
luận văn.
Đ
đứng bên cạnh động viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành
̀ng
Với thời gian nghiên cứu có hạn, trong khi vấn đề nghiên cứu rộng và phức
ươ
tạp. Mặc dù đã được sự tận tình giúp đỡ của các đồng nghiệp, của lãnh đạo cơ quan
nơi công tác và đặc biệt là sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của thầy giáo PGS.TS.
Tr
Bùi Dũng Thể, nhưng sự hiểu biết của bản thân còn hạn chế, chắc chắn không thể
tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được sự góp ý chia sẻ của các thầy giáo,
cô giáo và những người quan tâm đến lĩnh vực đầu tư xây dựng để đề tài nghiên cứu
được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cám ơn!
Tác giả luận văn
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên: LÊ ĐẠI LỢI
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế. Mã số: 60 34 04 10
Niên khóa: 2015 – 2017
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. BÙI DŨNG THỂ
uê
́
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
tê
́H
XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HUYỆN
ĐAKRÔNG, TỈNH QUẢNG TRỊ.
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu
nh
Đầu tư xây dựng cơ bản là tiền đề để phát triển kinh tế xã hội. Hiện nay, nhu
cầu đầu tư xây dựng cơ bản là rất lớn, nhưng trên thực tế, quá trình quản lý chất
Ki
lượng và hiệu quả quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản còn nhiều hạn chế và
̣c
gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản
sử dụng nguồn vốn Hỗ trợ phát triển chính thức. Xuất phát từ thực tiễn đó, nhằm
ho
hoàn thiện và nâng cao hiệu quả sử dụng, quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản
sử dụng nguồn vốn hỗ trợ chính thức nên tác giả đã lựa chọn đề tài “Hoàn thiện
ại
công tác quản lý dự án tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Đakrông” làm
đề tài luận văn thạc sĩ kinh tế.
Đ
2. Phương pháp nghiên cứu:
̀ng
Để đạt được mục đích nghiên cứu, luận văn kết hợp sử dụng một số phương
pháp như: phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, phân tích tổng hợp,
ươ
thống kê, phân tích nhân tố và xử lý số liệu trên phần mềm Excel.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Tr
Đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý dự án tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây
dựng huyện Đakrông” tập trung nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý dự án đầu tư
xây dựng cơ bản, phân tích thực trạng và những nguyên nhân thực hiện công tác
đầu tư xây dựng cơ bản không hiệu quả. Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn
thiện hệ thống quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban QLDA Đầu tư Xây dựng
huyện Đakrông và huyện Đakrông.
Kết quả nghiên cứu và các giải pháp đề xuất trong luận văn phần nào đã có
những đóng góp tích cực về mặt lý luận và thực tiễn.
iii
Giải thích/ diễn giải
- KT-XH:
- Kinh tế xã hội.
- NSNN:
- Ngân sách Nhà nước.
- QLDA:
- Quản lý dự án.
- UBND:
- Ủy ban Nhân dân.
- VĐT:
- Vốn đầu tư.
- XDCB:
- Xây dựng cơ bản.
- MTQG
- Mục tiêu Quốc gia.
- ĐTXD
- Đầu tư Xây dựng.
- CT
- Công trình.
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
nh
tê
́H
Từ ngữ viết tắt
uê
́
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CÁM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ........................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ............................................... iv
uê
́
MỤC LỤC...................................................................................................................v
tê
́H
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ ..................................................................................x
PHẦN 1. MỞ ĐẦU.....................................................................................................1
nh
1.Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ........................................................................1
2.Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2
Ki
3.Đối tượng và phạm vi nhiên cứu..............................................................................3
4.Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................3
ho
̣c
PHẦN 2. NỘI DUNG ĐỀ TÀI ...................................................................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA CÔNG TÁC QUẢN LÝ
ại
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG .................................................................................4
Đ
1.1. Dự án đầu tư XDCB.............................................................................................4
1.1.1. Khái niệm về dự án đầu tư. ...............................................................................4
̀ng
1.1.2. Một số đặc điểm cơ bản và vai trò của dự án đầu tư XDCB ...........................5
ươ
1.1.3. Phân loại dự án đầu tư XDCB...........................................................................7
1.1.4. Nguyên tắc cơ bản trong hoạt động đầu tư xây dựng: ......................................8
Tr
1.2. Quản lý dự án đầu tư XDCB................................................................................9
1.2.1. Khái niệm về quản lý dự án XDCB: .................................................................9
1.2.2. Các giai đoạn quản lý dự án:...........................................................................10
1.2.3. Nội dung quản lý dự án.....................................................................................11
1.2.4. Các hình thức quản lý dự án: ..........................................................................22
1.2.5. Các chủ thể tham gia quản lý dự án và mối quan hệ giữa các chủ thể. ..........22
1.2.6 Mối quan hệ của CĐT đối với các chủ thể liên quan.......................................24
v
1.3. Kinh nghiệm hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng của một số
BQL dự án cấp huyện................................................................................................25
1.3.1. Kinh nghiệm của Ban QLDA Đầu tư và Xây dựng huyện Cam Lộ, tỉnh
Quảng Trị. .................................................................................................................25
1.3.2. Kinh nghiệm của Ban QLDA Đầu tư và Xây dựng huyện Triệu Phong, tỉnh
Quảng Trị. .................................................................................................................26
uê
́
1.3.3. Bài học kinh nghiệm Ban QLDA Đầu tư Xây dựng huyện Đakrông. ............27
CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
tê
́H
DỰNG CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HUYỆN
ĐAKRÔNG GIAI ĐOẠN 2014 – 2016....................................................................29
2.1. Ban QLDA Đầu tư xây dựng: ............................................................................29
nh
2.1.1. Giới thiệu tóm lược về huyện Đakrông: .........................................................29
Ki
2.1.2. Tổng quan về Ban QLDA Đầu tư xây dựng huyện Đakrông .........................33
2.1.2.1. Quá trình hình thành Ban QLDA Đầu tư xây dựng huyện Đakrông ...........33
ho
̣c
2.2. Tinh hình thực hiện các nội dung quản lý dự án của Ban QLDA Đầu tư xây
dựng huyện Đakrông.................................................................................................41
ại
2.2.1. Thực trạng công tác quản lý lập dự án đầu tư.................................................41
2.2.2. Thực trạng công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng.........................44
Đ
2.2.3. Thực trạng công tác lựa chọn nhà thầu ...........................................................45
̀ng
2.2.4. Thực trạng công tác quản lý chất lượng và tiến độ các gói thầu ....................48
2.2.5. Thực trạng công tác nghiệm thu thanh toán, quyết toán vốn đầu tư...............51
ươ
2.2.6. Thực trạng trong công tác quản lý an toàn lao động và vệ sinh môi trường..........55
Tr
2.3. Đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng
tại Ban QLDA Đầu tư xây dựng huyện Đakrông .....................................................56
2.3.1. Thông tin về đối tượng điều tra.......................................................................57
2.3.2. Kết quả đánh giá của đối tượng điều tra .........................................................59
2.4. Kết quả, hạn chế, nguyên nhân của hạn chế ......................................................64
2.4.1. Kết quả ............................................................................................................64
2.4.2. Khó khăn, hạn chế...........................................................................................66
vi
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế và yếu kém.................................................69
CHƯƠNG 3.ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI BAN QLDA ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HUYỆN
ĐAKRÔNG, TỈNH QUẢNG TRỊ ............................................................................72
3.1. Định hướng phát triển kinh tế xã hội huyện Đakrông giai đoạn 2015-2020 .....72
3.1.1. Mục tiêu tổng quát ..........................................................................................72
uê
́
3.1.2. Mục tiêu cụ thể................................................................................................72
3.1.3. Định hướng phát triển Ban QLDA ĐTXD .....................................................73
tê
́H
3.2.1. Công tác lập dự án, lập báo cáo kinh tế kỹ thuật ............................................74
3.2.2. Nâng cao chất lượng giải phóng mặt bằng......................................................75
3.2.3. Công tác lựa chọn nhà thầu .............................................................................76
nh
3.2.4. Nâng cao năng lực của cán bộ quản lý dự án, coi trọng quản lý chất lượng và
Ki
tiến độ thực hiện của các công trình, dự án...............................................................77
3.2.5. Đẩy mạnh công tác thanh, quyết toán vốn đầu tư ...........................................78
ho
̣c
3.2.6. Thực hiện cơ chế dân chủ, công khai, minh bạch trong đầu tư xây dựng cơ
bản .............................................................................................................................78
ại
PHẦN 3.KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................80
1. Kết luận .................................................................................................................80
Đ
2. Kiến nghị ...............................................................................................................82
̀ng
2.1. Đối với các bộ, ngành trung ương, tỉnh: ............................................................82
2.2. Đối với UBND huyện: .......................................................................................83
ươ
2.3. Đối với các cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng ......83
Tr
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................84
PHỤ LỤC..................................................................................................................86
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1 + 2
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG
BẢN GIẢI TRÌNH
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.
Tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư XDCB của Ban QLDA theo
cấp quản lý và nguồn vốn giai đoạn 2014-2016 .................................40
Bảng 2.2.
Tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư XDCB của Ban QLDA theo
lĩnh vực giai đoạn 2014-2016..............................................................41
Số lượng công trình, dự án được lập và phê duyệt giai đoạn 2014-2016
uê
́
Bảng 2.3.
Bảng 2.4.
tê
́H
của Ban QLDA ĐTXD huyện Đakrông theo nguồn vốn....................42
Số lượng công trình, dự án được thẩm định và phê duyệt giai đoạn
2014-2016 của Ban QLDA ĐTXD huyện Đakrông theo ngành, lĩnh
Bảng 2.5.
nh
vực .......................................................................................................43
Bảng tổng hợp tình hình bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng giai
Bảng 2.6.
Ki
đoạn 2014-2016 của Ban QLDA ĐTXD huyện Đakrông...................44
Bảng Tổng hợp công tác lựa chọn nhà thầu giai đoạn 2014-2016 của
ho
̣c
Ban QLDA ĐTXD huyện Đakrông (Chi tiết các gói thầu theo phụ lục
3)..........................................................................................................47
Bảng tổng hợp kết quả đánh giá chất lượng các công trình giai đoạn
ại
Bảng 2.7.
Bảng 2.8.
Đ
2014-2016 của Ban QLDA ĐTXD huyện Đakrông ...........................49
Bảng tổng hợp tình hình thực hiện các công trình giai đoạn 2014-2016
Bảng 2.9.
Bảng tổng hợp tình hình giải ngân theo lĩnh vực giai đoạn 2014-2016
ươ
̀ng
của Ban QLDA ĐTXD huyện Đakrông..............................................50
.............................................................................................................52
Tr
Bảng 2.10.
Bảng 2.11.
Bảng tổng hợp tình hình giải ngân theo nguồn vốn giai đoạn 20142016 .....................................................................................................53
Số công trình được hoàn thành đưa vào sử dụng và quyết toán vốn đầu
tư giai đoạn 2014-2016 .......................................................................54
Bảng 2.12.
Cơ cấu đối tượng điều tra theo trình độ học vấn.................................57
Bảng 2.13.
Cơ cấu đối tượng điều tra theo vị trí việc làm.....................................59
Bảng 2.14.
Cơ cấu đối tượng điều tra theo thâm niên công tác.............................59
viii
Bảng 2.15.
Kết quả đánh giá đối tượng điều tra về lập dự án đầu tư, lập báo cáo
kinh tế kỹ thuật ....................................................................................60
Bảng 2.16.
Kết quả đánh giá đối tượng điều tra về công tác GPMB ....................61
Bảng 2.17.
Kết quả đánh giá đối tượng điều tra về công tác lựa chọn nhà thầu ...61
Bảng 2.18.
Kết quả đánh giá đối tượng điều tra về công tác Quản lý chất lượng,
tiến độ các gói thầu..............................................................................62
Kết quả đánh giá đối tượng điều tra về công tác nghiệm thu thanh
uê
́
Bảng 2.19.
toán, quyết toán VĐT ..........................................................................63
Kết quả đánh giá đối tượng điều tra về công tác Q.lý an toàn lao động
tê
́H
Bảng 2.20.
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
nh
và vệ sinh môi trường..........................................................................63
ix
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Bản đồ hành chính huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị ...........................30
Sơ đồ 1.1
Quy trình thực hiện quản lý dự án đầu tư XDCB ...............................11
Sơ đồ 2.2.
Cơ cấu tổ chức bộ máy Ban QLDA ....................................................38
Sơ đồ 2.3.
Quy trình thực hiện quản lý dự án đối với dự án trên 05 tỷ................39
Sơ đồ 2.4.
Quy trình thực hiện quản lý dự án đối với dự án dưới 05 tỷ...............40
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
nh
tê
́H
uê
́
Hình 2.1.
x
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong điều kiện phát triển hiện nay, đầu tư xây dựng là lĩnh vực quan trọng
đóng vai trò chủ yếu trong việc xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật. Hoạt động đầu tư
XDCB chính là tiền đề quyết định trong việc tạo ra cơ sở hạ tầng - vật chất, kỹ thuật
uê
́
cho xã hội, là nhân tố tác động làm thay đổi cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sự tăng trưởng
tê
́H
và phát triển nền kinh tế. Thế nên, đây chính là một trong những lĩnh vực then chốt,
trọng điểm được Đảng và Nhà nước ta quan tâm chú trọng. Trong những năm qua,
vốn đầu tư của nhà nước cho đầu tư XDCB liên tục gia tăng và chiếm tỷ lệ khoảng
nh
30% GDP, qua đó đã tạo nên sự chuyển biến quan trọng về cơ sở vật chất kỹ thuật,
thúc đẩy mạnh mẽ chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tăng năng lực sản xuất, cải thiện văn
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước...
Ki
minh đô thị, đóng góp quyết định vào phát triển KT-XH và trong quá trình công
ho
̣c
Huyện Đakrông là huyện nghèo phía Tây tỉnh Quảng Trị, là một trong 64
huyện nghèo nhất cả nước đang thực hiện Chương trình Giảm nghèo nhanh và bền
ại
vững theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ, nguồn
Đ
vốn đầu tư xây dựng chiếm tỷ trọng bình quân lớn nhất trong tổng nguồn kinh phí
được cấp. Nguồn vốn này, chủ yếu được giao cho Ban QLDA ĐTXD huyện thực
̀ng
hiện, do đó việc hoàn thiện và nâng cao chất lượng công tác quản lý dự án là hết sức
ươ
cấp thiết để đảm bảo mục tiêu giảm nghèo bền vững, cũng như xây dựng nông thôn
mới theo Nghị quyết Đại hội Đảng các cấp đã đề ra.
Tr
Với vai trò đặc biệt quan trọng của công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng
trong việc vận hành và quản lý có hiệu quả nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản,
nhưng trong những năm qua việc quản lý công tác này tại Ban QLDA ĐTXD huyện
còn bộc lộ nhiều hạn chế, công tác quản lý dự án còn lúng túng, các khâu từ giai
đoạn chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư đến kết thúc đầu tư còn thiếu sót dẫn đến
lãng phí nguồn vốn đầu tư, hiệu quả nguồn vốn đầu tư một số công trình dự án còn
thấp…Hơn nữa, trong điều kiện hiện nay nhiều văn bản liên quan đến quản lý dự án
1
đầu tư đã thay đổi, công tác quản lý dự án đầu tư đòi hỏi phải cải tiến và đổi mới
cách thức thực hiện, phải nâng cao chất lượng công tác quản lý dự án của các chủ
đầu tư được giao quản lý vốn.
Vì vậy, hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban QLDA
ĐTXD huyện Đakrông là hết sức cấp bách, giúp cho huyện nghèo Đakrông xây một
hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng bộ là chất xúc tác quan trọng để đạt được các
tê
́H
hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm 2016-2020 đã đề ra.
uê
́
mục tiêu Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện lần thứ V nhiệm kỳ 2015-2020 và kế
Xuất phát từ yêu cầu thực tế nêu trên, đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý
dự án đầu tư xây dựng tại Ban QLDA Đầu tư Xây dựng huyện Đakrông” được
nh
chọn làm đề tài luận văn Thạc sỹ. Thông qua việc nghiên cứu đề tài này, góp phần
cung cấp thông tin có tính khoa học cho Ban QLDA Đầu tư xây dựng huyện
Ki
Đakrông nói riêng và các Ban QLDA Đầu tư xây dựng cấp huyện nói chung có
ho
2. Mục tiêu nghiên cứu
̣c
những giải pháp nhằm nâng cao công tác quản lý dự án các dự án đầu tư xây dựng.
* Mục tiêu chung: Trên cơ sở phân tích thực trạng công tác Quản lý dự án
ại
đầu tư tại Ban QLDA Đầu tư xây dựng huyện Đakrông, từ đó đề ra các giải pháp
Đ
khắc phục các tồn tại để hoàn thiện công tác này. Đồng thời đưa ra những kiến nghị,
̀ng
đề xuất đối với các cơ quan đơn vị có liên quan trong công tác quản lý dự án.
* Mục tiêu cụ thể:
ươ
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiển về công tác quản lý dự án đầu tư
xây dựng.
Tr
- Phân tích thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Ban QLDA
Đầu tư xây dựng huyện Đakrông trong giai đoạn 2014-2016.
- Đưa ra các giải pháp hoàn thiện công quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản tại
Ban QLDA Đầu tư xây dựng huyện Đakrông.
2
3. Đối tượng và phạm vi nhiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu:
Những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến công tác quản lý dự án đầu
tư tại Ban QLDA Đầu tư xây dựng huyện Đakrông.
* Phạm vi nghiên cứu:
- Không gian: Huyện Đakrông và Ban QLDA Đầu tư Xây dựng.
uê
́
- Thời gian: Đánh giá thực trạng công tác QLDA đầu tư giai đoạn 2014-2016.
* Thu thập thông tin, tài liệu, số liệu:
tê
́H
4. Phương pháp nghiên cứu
- Số liệu thứ cấp: Tài liệu về quản lý dự án đầu tư của Phòng Tài Chính Kế
hoạch, Phòng Kinh tế Hạ Tầng, Chi cục Thống Kê huyện Đakrông và Ban QLDA
nh
Đầu tư huyện Đakrông.
Ki
- Số liệu sơ cấp:
+ Phỏng vấn 08 cán bộ nhân viên Ban QLDA Đầu tư Xây dựng huyện
ho
̣c
Đakrông về hoạt động quản lý của đơn vị.
+ Phỏng vấn 04 lãnh đạo huyện về công tác QLDA.
ại
+ Phỏng vấn Trưởng phòng và chuyên viên Đầu tư XD các phòng: Cấp Sở:
Phòng Thẩm định: Sở Kế hoạch Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Giao thông và Sở NN và
Đ
PTNT. Cấp huyện: Phòng Tài chính Kế hoạch, Kinh tế hạ tầng, Phòng Nông nghiệp
̀ng
và PTNT và Chánh văn phòng HĐND-UBND huyện về công tác QLDA.
+ Phỏng vấn 28 người dân, 14 cán bộ địa chính, 14 cán bộ giao thông thủy
ươ
lợi và 14 lãnh đạo các xã trên địa bàn huyện Đakrông có công trình đầu tư về chất
Tr
lượng công trình, tiến độ thực hiện…
* Phương pháp tổng hợp và phân tích:
- Phương pháp thống kê mô tả.
- Phương pháp so sánh
3
PHẦN 2. NỘI DUNG ĐỀ TÀI
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA CÔNG
TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
1.1. Dự án đầu tư XDCB.
uê
́
1.1.1. Khái niệm về dự án đầu tư.
Theo quan điểm của các nhà kinh tế học hiện đại thì “Dự án đầu tư là một tập
tê
́H
hợp các hoạt động đặc thù nhằm tạo nên một thực tế mới có phương pháp trên cơ sở
các nguồn lực nhất định”. Ở Việt Nam, khái niệm Dự án đầu tư được trình bày
trong Luật đầu tư năm 2014: Dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc
nh
dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong
khoảng thời gian xác định”. Riêng đối với dự án đầu tư công là dự án đầu tư sử
Ki
dụng toàn bộ hoặc một phần vốn đầu tư công.
̣c
- Về mặt hình thức: Dự án đầu tư là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một cách
ho
chi tiết có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch để đạt được những
kết quả và thực hiện được những mục tiêu nhất định trong tương lai.
ại
- Về mặt nội dung: Dự án đầu tư là một tập hợp các hoạt động có liên quan
Đ
với nhau nhằm đạt được những mục đích đã đề ra thông qua nguồn lực đã xác định
̀ng
như vấn đề thị trường, sản phẩm, công nghệ, kinh tế , tài chính… Vậy, Dự án đầu tư
phải nhằm việc sử dụng có hiệu quả các yếu tố đầu vào để thu được đầu ra phù hợp
ươ
với những mục tiêu cụ thể. Đầu vào là lao động, nguyên vật liệu, đất đai, tiền vốn…
Đầu ra là các sản phẩm dịch vụ hoặc là sự giảm bớt đầu vào. Sử dụng đầu vào được
Tr
hiểu là sử dụng các giải pháp kỹ thuật công nghệ, biện pháp tổ chức quản trị và các
luật lệ…
Dù xem xét dưới bất kỳ góc độ nào thì Dự án đầu tư cũng gồm những thành
phần chính sau:
+ Các mục tiêu cần đạt được khi thực hiện dự án: Khi thực hiện dự án, sẽ
mang lại những lợi ích gì cho đất nước nói chung và cho chủ đầu tư nói riêng.
+ Các kết quả: Đó là những kết quả có định lượng được tạo ra từ các hoạt
4
động khác nhau của dự án. Đây là điều kiện cần thiết để thực hiện các mục tiêu của
dự án.
+ Các hoạt động: Là những nhiệm vụ hoặc hành động được thực hiện trong
dự án để tạo ra các kết quả nhất định, cùng với một lịch biểu và trách nhiệm của các
bộ phận sẽ được tạo thành kế hoạch làm việc của dự án.
+ Các nguồn lực: Hoạt động của dự án không thể thực hiện được nếu thiếu
uê
́
các nguồn lực về vật chất, tài chính và con người. Giá trị hoặc chi phí của các
nguồn lực này chính là vốn đầu tư cho các dự án.
tê
́H
+ Thời gian: Độ dài thực hiện Dự án đầu tư cần được cố định.
Dự án đầu tư được xây dựng phát triển bởi một quá trình gồm nhiều giai đoạn.
Các giai đoạn này vừa có mối quan hệ gắn bó vừa độc lập tương đối với nhau tạo thành
nh
chu trình của dự án. Chu trình của dự án được chia làm 3 giai đoạn: Giai đoạn chuẩn bị
Ki
đầu tư, giai đoạn thực hiện đầu tư và giai đoạn vận hành kết quả. Giai đoạn chuẩn bị
đầu tư tạo tiền đề quyết định sự thành công hay thất bại ở giai đoạn sau, đặc biệt đối
ho
̣c
với giai đoạn vận hành kết quả đầu tư. Đối với chủ đầu tư và nhà tài trợ, việc xem xét
đánh giá các giai đoạn của chu trình dự án là rất quan trọng. Nhưng đứng ở các góc độ
ại
khác nhau, mỗi người có mối quan tâm và xem xét các giai đoạn và chu trình cũng
khác nhau. Chủ đầu tư phải nắm vững ba giai đoạn, thực hiện đúng trình tự. Đó là điều
Đ
kiện để đảm bảo đầu tư đúng cơ hội và có hiệu quả.
̀ng
1.1.2. Một số đặc điểm cơ bản và vai trò của dự án đầu tư XDCB
1.1.2.1. Một số đặc điểm cơ bản:
ươ
- Dự án có mục đích, mục tiêu rõ ràng.
Tr
- Dự án có chu kỳ riêng và thời gian tồn tại hữu hạn.
- Dự án liên quan đến nhiều bên và có sự tương tác phức tạp giữa các bộ phận
quản lý chức năng với quản lý dự án.
- Sản phẩm của dự án mang tính đơn chiếc, độc đáo.
- Dự án bị hạn chế bởi các nguồn lực.
- Dự án luôn có tính bất định và rủi ro.
Những đặc điểm của hoạt động đầu tư trên đây sẽ là cơ sở khoa học giúp cho
5
việc đề xuất những biện pháp quản lý vốn đầu tư thích hợp, hữu hiệu nhằm nâng
cao hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội của quá trình đầu tư XDCB.
1.1.2.2. Vai trò của dự án đầu tư XDCB
Trước hết cần phải xác định rõ rằng đầu tư nói chung đóng một vai trò quan
trọng trong nền kinh tế, là động lực để phát triển kinh tế, là chìa khoá của sự tăng
trưởng. Nếu không có đầu tư thì không có phát triển.
uê
́
Một là, đầu tư XDCB từ nguồn NSNN là công cụ kinh tế quan trọng để Nhà
nước trực tiếp tác động đến quá trình phát triển KT-XH, điều tiết vĩ mô, thúc đẩy tăng
tê
́H
trưởng kinh tế, giữ vững vai trò chủ đạo của kinh tế Nhà nước. Bằng việc cung cấp
các dịch vụ công cộng như hạ tầng KT-XH, an ninh - quốc phòng…mà các thành
phần kinh tế khác không muốn, không thể hoặc không đầu tư; các dự án đầu tư từ
nh
NSNN được triển khai ở các vị trí quan trọng, then chốt nhất đảm bảo cho nền KT -
Ki
XH phát triển ổn định theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Nhìn trên giác độ toàn bộ nền kinh tế của đất nước, đầu tư vừa tác động đến
ho
̣c
tổng cung, vừa tác động đến tổng cầu. Về cầu, đầu tư chiếm tỷ trọng lớn trong tổng
cầu. Theo số liệu của ngân hàng thế giới, đầu tư chiếm khoảng 24 - 28% trong cơ
ại
cấu tổng cầu của các nước trên thế giới. Đầu tư có tác động to lớn đến việc tăng
cường khả năng khoa học và công nghệ của đất nước. Đầu tư còn có mối quan hệ
Đ
chặt chẽ với chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới
̀ng
cho thấy, nếu muốn tốc độ phát triển kinh tế tăng cao thì phải tăng cường đầu tư
nhằm tạo ra sự phát triển. Ngoài ra đầu tư còn có tác động giải quyết những mất cân
ươ
đối về phát triển giữa các vùng lãnh thổ, xoá đói giảm nghèo, phát huy lợi thế so
Tr
sánh về tài nguyên, địa thế, kinh tế chính trị… của những vùng có khả năng phát
triển nhanh để làm đầu tàu cho vùng khác. Đầu tư tác động đến tốc độ tăng trưởng
và phát triển kinh tế.
Hai là, đầu tư XDCB có vai trò hết sức quan trọng trong nền kinh tế bởi vì
nó tạo ra các tài sản cố định. Đầu tư XDCB là hoạt động đầu tư để sản xuất ra của
cải vật chất, đặc biệt là tạo cơ sở vật chất và kỹ thuật cho xã hội. Tất cả các ngành
kinh tế chỉ tăng nhanh khi có đầu tư XDCB, đổi mới công nghệ, xây dựng mới để
6
tăng năng suất, chất lượng và hiệu quả sản xuất. Đầu tư XDCB nhằm xây dựng kết
cấu hạ tầng kinh tế, tạo điều kiện cho các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước
đầu tư mở rộng sản xuất, kinh doanh, thúc đẩy sự tăng trưởng và chuyển dịch cơ
cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Đầu tư XDCB sẽ tạo điều
kiện để phát triển mới, đầu tư chiều sâu, mở rộng sản xuất ở các doanh nghiệp. Đầu
tư XDCB sẽ góp phần phát triển nguồn nhân lực, cải thiện cơ sở vật chất của giáo
uê
́
dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, phát triển y tế, văn hoá và các mặt xã hội
khác. Đầu tư XDCB góp phần thực hiện mục tiêu xoá đói giảm nghèo, tạo việc làm,
tê
́H
phát triển cơ sở hạ tầng, cải thiện điều kiện sống ở các địa phương nghèo, vùng sâu
và vùng xa, phát triển nguồn nhân lực, xây dựng các cơ sở sản xuất và dịch vụ, tạo
ra những tác động tích cực cho vùng nghèo, người nghèo, hộ nghèo khai thác các
nh
tiềm năng của vùng để vươn lên phát triển kinh tế, xoá đói giảm nghèo. Từ đó đảm
bảo tỷ lệ cân đối vùng miền, ngành nghề, khu vực và phân bổ hợp lý sức sản xuất,
Ki
tận dụng lợi thế so sánh.
Ba là, đầu tư XDCB trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN với xuất
̣c
phát điểm thấp như nước ta hiện nay có một vai trò hết sức quan trọng, bởi vì vốn
ho
dành cho đầu tư XDCB của Nhà nước chiếm một tỷ lệ lớn trong tổng vốn đầu tư
XDCB của toàn xã hội. Đầu tư XDCB góp phần khắc phục những thất bại của thị
ại
trường, tạo cân bằng trong cơ cấu đầu tư, giải quyết các vấn đề xã hội. Mặt khác
Đ
đầu tư XDCB của Nhà nước được tập trung vào những công trình trọng điểm, sử
̀ng
dụng nguồn vốn lớn, có khả năng tác động mạnh đến đời sống KT-XH. Bên cạnh đó
cũng cần phải thấy rằng đầu tư XDCB của Nhà nước nếu không được quản lý một
ươ
cách hợp lý sẽ gây ra thất thoát, lãng phí, kém hiệu quả hơn là đầu tư XDCB từ các
nguồn vốn khác.
Tr
1.1.3. Phân loại dự án đầu tư XDCB
1.1.3.1. Phân loại dự án đầu tư xây dựng theo quy mô, tính chất, loại
công trình chính của dự án gồm:
Ở Việt Nam, theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015
của Chính phủ thì dự án được phân loại theo các nhóm như dưới đây.
a. Dự án quan trọng quốc gia,
b. Dự án nhóm A,
7
c. Dự án nhóm B
d. Dự án nhóm C
(Chi tiết theo phụ lục 2: Phân loại công trình)
1.1.3.2. Dự án đầu tư xây dựng công trình chỉ cần yêu cầu lập Báo cáo kinh
tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng gồm: Công trình xây dựng sử dụng cho mục đích tôn
giáo và Công trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tư
uê
́
dưới 15 tỷ đồng (không bao gồm tiền sử dụng đất).
1.1.3.3. Phân loại dự án đầu tư xây dựng theo loại nguồn vốn sử dụng.
tê
́H
Theo nguồn vốn sử dụng, dự án đầu tư xây dựng cơ bản được phân thành ba
loại: dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài
ngân sách và dự án sử dụng vốn khác.
nh
1.1.4. Nguyên tắc cơ bản trong hoạt động đầu tư xây dựng:
- Bảo đảm đầu tư xây dựng công trình theo quy hoạch, thiết kế, bảo vệ cảnh
Ki
quan, môi trường; phù hợp với điều kiện tự nhiên, xã hội, đặc điểm văn hoá của
̣c
từng địa phương; bảo đảm ổn định cuộc sống của nhân dân; kết hợp phát triển kinh
ho
tế - xã hội với quốc phòng, an ninh và ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Sử dụng hợp lý nguồn lực, tài nguyên tại khu vực có dự án, bảo đảm đúng
ại
mục đích, đối tượng và trình tự đầu tư xây dựng.
Đ
- Tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng
vật liệu xây dựng; bảo đảm nhu cầu tiếp cận sử dụng công trình thuận lợi, an toàn
̀ng
cho người khuyết tật, người cao tuổi, trẻ em ở các công trình công cộng, nhà cao
ươ
tầng; ứng dụng khoa học và công nghệ, áp dụng hệ thống thông tin công trình trong
hoạt động đầu tư xây dựng.
Tr
- Bảo đảm chất lượng, tiến độ, an toàn công trình, tính mạng, sức khỏe con
người và tài sản; phòng, chống cháy, nổ; bảo vệ môi trường.
- Bảo đảm xây dựng đồng bộ trong từng công trình và đồng bộ với các công
trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội.
- Tổ chức, cá nhân khi tham gia hoạt động xây dựng phải có đủ các điều kiện
năng lực phù hợp với loại dự án; loại, cấp công trình xây dựng và công việc theo
quy định.
8
- Bảo đảm công khai, minh bạch, tiết kiệm, hiệu quả; phòng, chống tham
nhũng, lãng phí, thất thoát và tiêu cực khác trong hoạt động đầu tư xây dựng.
- Phân định rõ chức năng quản lý nhà nước trong hoạt động đầu tư xây dựng
với chức năng quản lý của chủ đầu tư phù hợp với từng loại nguồn vốn sử dụng.
1.2. Quản lý dự án đầu tư XDCB
1.2.1. Khái niệm về quản lý dự án XDCB:
uê
́
Quản lý dự án nói chung là ngành khoa học nghiên cứu về việc lập kế hoạch,
tổ chức và quản lý, giám sát quá trình phát triển của dự án nhằm đảm bảo cho dự án
tê
́H
hoàn thành đúng thời gian, trong phạm vi ngân sách đã được duyệt, đảm bảo chất
lượng, đạt được mục tiêu cụ thể của dự án và các mục đích đề ra.
Quản lý dự án là việc áp dụng những hiểu biết, kỹ năng, công cụ, kỹ thuật
nh
vào hoạt động dự án nhằm đạt được những yêu cầu và mong muốn từ dự án . Quản
Ki
lý dự án còn là quá trình lập kế hoạch tổng thể , điều phối thời gian, nguồn lực và
giám sát quá trình phát triển của dự án từ khi bắt đầu đến khi kết thúc nhằm đảm
ho
̣c
bảo cho dự án hoàn thành đúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt
được các yêu câu đã định về kỹ thuật và chất lượng sản phẩm dịch vụ , bằng những
ại
phương pháp và điều kiện tốt nhất cho phép.
Theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014 thì quản lý dự án xây dựng công
Đ
trình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng
̀ng
hoặc cải tạo những công trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao
chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời gian nhất định.
ươ
Quản lý dự án bao gồm 3 giai đoạn chủ yếu:
Tr
- Lập kế hoạch: Đây là giai đoạn xây dựng mục tiêu, xác định những công
việc cần được hoàn thành, nguồn lực cần thiết để thực hiện dự án và là quá trình
phát triển một kế hoạch hành động theo trình tự lôgic mà có thể biểu diễn được dưới
dạng sơ đồ hệ thống.
- Điều phối thực hiện dự án: Đây là quá trình phân phối nguồn lực bao gồm
tiền vốn, lao động, thiết bị và đặc biệt quan trọng là điều phối và quản lý tiến độ
thời gian.
9
- Giám sát: Là quá trình theo dõi kiểm tra tiến trình dự án, phân tích tình hình
hoàn thành, giải quyết những vấn đề liên quan và thực hiện báo cáo hiện trạng.
1.2.2. Các giai đoạn quản lý dự án:
- Giai đoạn chuẩn bị dự án gồm các công việc:
Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có);
lập, thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ
công việc cần thiết khác liên quan đến chuẩn bị dự án;
tê
́H
- Giai đoạn thực hiện dự án gồm các công việc:
uê
́
thuật đầu tư xây dựng để xem xét, quyết định đầu tư xây dựng và thực hiện các
Thực hiện việc giao đất hoặc thuê đất (nếu có); chuẩn bị mặt bằng xây dựng,
rà phá bom mìn (nếu có); khảo sát xây dựng; lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự
nh
toán xây dựng; cấp giấy phép xây dựng (đối với công trình theo quy định phải có
Ki
giấy phép xây dựng); tổ chức lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng; thi
công xây dựng công trình; giám sát thi công xây dựng; tạm ứng, thanh toán khối
ho
̣c
lượng hoàn thành; nghiệm thu công trình xây dựng hoàn thành; bàn giao công trình
hoàn thành đưa vào sử dụng; vận hành, chạy thử và thực hiện các công việc cần
ại
thiết khác;
- Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử
Đ
dụng gồm các công việc: Quyết toán hợp đồng xây dựng, bảo hành công trình xây
̀ng
dựng và bàn giao đưa công trình vào sử dụng; Quá trình thực hiện dự án đầu tư
Tr
ươ
XDCB được phân thành 3 giai đoạn lớn có thể mô tả bằng sơ đồ sau:
10
Giai đoạn I
Chuẩn bị đầu tư
Nghiên cứu dự
án khả thi
Thi công xây
dựng, đào tạo,
CN,CBKT,QL
Ki
Ký kết HĐ:
xây dựng, thiết
bị
Chạy thử
nghiệm thu,
quyết toán
ho
̣c
Thiết kế, lập
tổng dự toán,
dự toán
nh
Giai đoạn II
Thực hiện đầu tư
Thẩm định và
phê duyệt dự án
uê
́
Nghiên cứu dự
án tiền khả thi
tê
́H
Nghiên cứu cơ
hội đầu tư
ại
Giai đoạn III: Kết thúc đầu tư, đưa
vào khai thác sử dụng
̀ng
Đ
Sơ đồ 1.1 Quy trình thực hiện quản lý dự án đầu tư XDCB
1.2.3. Nội dung quản lý dự án
ươ
Quản lý dự án là việc giám sát, chỉ đạo, điều phối, tổ chức, lên kế hoạch đối
với các giai đoạn của chu kỳ dự án trong khi thực hiện dự án. Việc quản lý tốt các
Tr
giai đoạn của dự án có ý nghĩa rất quan trọng vì nó quyết định đến chất lượng của
sản phẩm xây dựng. Mỗi dự án xây dựng đều có một đặc điểm riêng tạo nên sự
phong phú đa dạng trong quá trình tổ chức quản lý; tuy nhiên quá trình quản lý chỉ
tập trung vào một số nội dung chính như sau:
1.2.2.1. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư.
* Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng
- Chủ đầu tư hoặc cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án quan
11
trọng quốc gia, dự án nhóm A tổ chức lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi để có cơ
sở xem xét, quyết định chủ trương đầu tư xây dựng. Trường hợp các dự án Nhóm A
(trừ dự án quan trọng quốc gia) đã có quy hoạch được phê duyệt đảm bảo các nội
dung quy định tại Khoản 2 điều 7 Nghị định 59/2015/NĐ-CP thì không phải lập báo
cáo nghiên cứu tiền khả thi.
- Nội dung Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi được thực hiện theo quy định
Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi gồm các nội dung sau:
uê
́
tại Điều 53 của Luật Xây dựng năm 2014, trong đó phương án thiết kế sơ bộ trong
tê
́H
+ Sơ bộ về địa điểm xây dựng; quy mô dự án; vị trí, loại và cấp công trình chính;
+ Bản vẽ thiết kế sơ bộ tổng mặt bằng dự án; mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt
công trình chính của dự án;
nh
+ Bản vẽ và thuyết minh sơ bộ giải pháp thiết kế nền móng được lựa chọn
Ki
của công trình chính;
+ Sơ bộ về dây chuyền công nghệ và thiết bị công nghệ (nếu có).
ho
̣c
* Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
- Chủ đầu tư tổ chức lập Báo cáo nghiên cứu khả thi theo quy định tại Điều
ại
54 của Luật Xây dựng năm 2014 để trình người quyết định đầu tư tổ chức thẩm
định dự án, quyết định đầu tư, trừ các trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều 52 của
Đ
Luật Xây dựng năm 2014 và Khoản 2 Điều 5 Nghị định 59/2015/NĐ-CP.
̀ng
- Đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công, chủ đầu tư tổ chức
lập Báo cáo nghiên cứu khả thi sau khi đã có quyết định chủ trương đầu tư của cấp
ươ
có thẩm quyền theo quy định của Luật Đầu tư công.
Tr
- Đối với các dự án đầu tư xây dựng chưa có trong quy hoạch ngành, quy
hoạch xây dựng thì chủ đầu tư phải báo cáo Bộ quản lý ngành, Bộ Xây dựng hoặc
địa phương theo phân cấp để xem xét, chấp thuận bổ sung quy hoạch theo thẩm
quyền hoặc trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận bổ sung quy hoạch ngành trước
khi lập Báo cáo nghiên cứu khả thi.
- Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng, công trình công nghiệp
tại khu vực chưa có quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết xây dựng được cơ quan
12
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì chủ đầu tư đề nghị cấp giấy phép quy hoạch
xây dựng theo quy định tại Điều 47 của Luật Xây dựng năm 2014 để làm cơ sở lập
Báo cáo nghiên cứu khả thi.
- Đối với dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A có yêu cầu về bồi
thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư thì khi phê duyệt Báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi, người quyết định đầu tư căn cứ điều kiện cụ thể của dự án có thể
uê
́
quyết định tách hợp phần công việc bồi thường thiệt hại, giải phóng mặt bằng và
tái định cư để hình thành dự án riêng giao cho địa phương nơi có dự án tổ chức
tê
́H
thực hiện. Việc lập, thẩm định, phê duyệt đối với dự án này được thực hiện như
một dự án độc lập.
1.2.2.2. Giai đoạn thực hiện bị đầu tư.
nh
* Các bước thiết kế xây dựng
- Thiết kế xây dựng gồm các bước: Thiết kế sơ bộ (trường hợp lập Báo cáo
Ki
nghiên cứu tiền khả thi), thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và
̣c
các bước thiết kế khác (nếu có) theo thông lệ quốc tế do người quyết định đầu tư
ho
quyết định khi quyết định đầu tư dự án.
- Dự án đầu tư xây dựng gồm một hoặc nhiều loại công trình, mỗi loại công
ại
trình có một hoặc nhiều cấp công trình. Tùy theo loại, cấp của công trình và hình
Đ
thức thực hiện dự án, việc quy định số bước thiết kế xây dựng công trình do người
quyết định đầu tư quyết định, cụ thể như sau:
̀ng
+ Thiết kế một bước là thiết kế bản vẽ thi công được áp dụng đối với công
ươ
trình có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng;
+ Thiết kế hai bước gồm thiết kế cơ sở và thiết kế bản vẽ thi công được áp
Tr
dụng đối với công trình phải lập dự án đầu tư xây dựng;
+ Thiết kế ba bước gồm thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi
công được áp dụng đối với công trình phải lập dự án đầu tư xây dựng, có quy mô
lớn, yêu cầu kỹ thuật và điều kiện thi công phức tạp;
+ Thiết kế theo các bước khác (nếu có) theo thông lệ quốc tế.
- Công trình thực hiện trình tự thiết kế xây dựng từ hai bước trở lên thì thiết kế
bước sau phải phù hợp với các nội dung, thông số chủ yếu của thiết kế ở bước trước.
13
- Trường hợp thiết kế ba bước, nếu nhà thầu thi công xây dựng có đủ năng lực
theo quy định của pháp luật thì được phép thực hiện bước thiết kế bản vẽ thi công.
- Thẩm quyền phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng:
+ Người quyết định đầu tư phê duyệt thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng
trong trường hợp thiết kế ba bước;
+ Chủ đầu tư phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng trong
uê
́
trường hợp thiết kế ba bước; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng trong
trường hợp thiết kế hai bước;
toán xây dựng công trình.
* Nội dung phê duyệt thiết kế xây dựng
tê
́H
+ Đối với dự án đầu tư theo hình thức PPP, chủ đầu tư phê duyệt thiết kế, dự
nh
- Các thông tin chung về công trình: Tên công trình, hạng mục công trình
Ki
(nêu rõ loại và cấp công trình); chủ đầu tư, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình;
địa điểm xây dựng, diện tích sử dụng đất.
chủ yếu của công trình.
ho
̣c
- Quy mô, công nghệ, các thông số kỹ thuật và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
ại
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và các tiêu chuẩn chủ yếu được áp dụng.
- Các giải pháp thiết kế chính của hạng mục công trình và toàn bộ công trình.
Đ
- Dự toán xây dựng công trình.
̀ng
- Những yêu cầu phải hoàn chỉnh bổ sung hồ sơ thiết kế và các nội dung khác
(nếu có).
ươ
* Quản lý chi phí dự án
Tr
Quản lý chi phí dự án là quá trình quản lý tổng mức đầu tư, tổng dự toán (dự
toán); quản lý định mức dự toán và đơn giá xây dựng; quản lý thanh toán chi phí
đầu tư xây dựng công trình; hay nói cách khác, quản lý chi phí dự án là quản lý chi
phí, giá thành dự án nhằm đảm bảo hoàn thành dự án mà không vượt tổng mức đầu
tư. Nó bao gồm việc bố trí nguồn lực, dự tính giá thành và khống chế chi phí.
Chi phí đầu tư xây dựng công trình là toàn bộ chi phí cần thiết để xây dựng
mới hoặc sửa chữa, cải tạo, mở rộng công trình xây dựng. Chi phí đầu tư xây dựng
14