BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
Ki
nh
TRẦN DUY LINH
tê
́H
uê
́
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
̣c
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
ho
XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ KINH DOANH
ươ
̀ng
Đ
ại
TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH QUẢNG TRỊ
Tr
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
HUẾ - 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
tê
́H
uê
́
TRẦN DUY LINH
nh
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
Ki
XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ KINH DOANH
ho
̣c
TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH QUẢNG TRỊ
Mã số: 60 34 04 10
̀ng
Đ
ại
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Tr
ươ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS BÙI DŨNG THỂ
HUẾ - 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu khoa học của bản
thân được đúc kết từ quá trình nghiên cứu từ việc tập hợp các nguồn tài liệu,
các kiến thức đã được học, việc tự thu thập các thông tin liên quan và liên hệ
uê
́
thực tế tại đơn vị Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị, các thông tin được trích dẫn
tê
́H
trong luận văn đều chỉ rõ nguồn gốc.
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
nh
Tác giả
i
Trần Duy Linh
LỜI CÁM ƠN
Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc tới thầy giáo hướng dẫn PGS.TS Bùi
Dũng Thể, người đã tận tình hướng dẫn, sửa chữa và cho những ý kiến định
hướng quý báu giúp tôi thực hiện luận văn.
uê
́
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến các thầy cô giáo đã
tê
́H
tham gia giảng dạy lớp Cao học. Bên cạnh đó, tôi xin cảm ơn gia đình, các
đồng nghiệp, các đơn vị thuộc, trực thuộc Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị và
bạn bè đã giúp đỡ, động viên tôi trong suốt thời gian học tập và hoàn thiện
nh
luận văn.
Người thực hiện
ho
̣c
Ki
Xin chân thành cám ơn!
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
Trần Duy Linh
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên : TRẦN DUY LINH
Chuyên ngành
: Quản lý kinh tế
Niên khóa : 2015 - 2017
Người hướng dẫn khoa học : PGS.TS BÙI DŨNG THỂ
Tên đề tài : HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ XUẤT NHẬP KHẨU
uê
́
HÀNG HOÁ KINH DOANH TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH QUẢNG TRỊ
1. Tính cấp thiết của đề tài
tê
́H
Từ khi gia nhập WTO đến nay nền kinh tế Việt Nam ngày càng phát triển, sự
tham gia của các doanh nghiệp Việt Nam vào các hoạt động thương mại ngày càng
mạnh mẽ. Phát triển xuất nhập khẩu hàng hóa trên cơ sở khai thác lợi thế của quốc
nh
gia là xu hướng tất yếu trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế và tự do hóa thương
Ki
mại như hiện nay.
Để có được những giải pháp khoa học, hợp lý, đảm bảo quản lý chặt chẽ xuất
̣c
nhập khẩu hàng hóa kinh doanh, đòi hỏi phải nhận thức đúng đắn và từ đó có những
ho
giải pháp thiết thực hoàn thiện quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa kinh doanh nhằm
nhà nước.
ại
thu hút doanh nghiệp, nâng cao thu ngân sách và tránh gây thất thu cho ngân sách
Đ
2. Phương pháp nghiên cứu
̀ng
Luận văn dùng phương pháp tổng hợp, phân tích, thống kê so sánh trong
thực hiện phân tích dữ liệu. Phương pháp SWOT cũng được sử dụng để phân tích
ươ
đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Tr
Thứ nhất: Hệ thống hoá và làm rõ thêm các vấn đề lý luận về quản lý hoạt
động xuất nhập khẩu hàng hoá kinh doanh tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị.
Thứ hai: Thông qua việc phân tích, đánh giá rút ra bài học thực tiễn cho Cục
Hải quan tỉnh Quảng Trị trong công tác quản lý hải quan.
Thứ ba: Đề xuất quan điểm mang tính định hướng và các giải pháp khoa học,
hợp lý, có tính khả thi nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả quản lý xuất nhập
khẩu hàng hoá kinh doanh tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới.
iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
Tên viết đầy đủ
ASEAN
Association of Southeast Asian Nations (Hiệp hội các quốc
gia Đông Nam Á)
Cán bộ công chức
CNTT
Công nghệ thông tin
DN
Doanh nghiệp
GSQL
Giám sát quản lý
KH
Kế hoạch
KTM
Khu thương mại
KT-TM
Kinh tế thương mại
KTSTQ
Kiểm tra sau thông quan
QLRR
Quản lý rủi ro
NĐ
Nghị định
NK
Nhập khẩu
NSNN
Ngân sách nhà nước
tê
́H
nh
Ki
Tổng cục hải quan
ươ
̀ng
TCHQ
TTHQ
̣c
ho
ại
Quyết định
Đ
QĐ
TT
uê
́
CBCC
Thông tư
Thủ tục hải quan
Hệ thống thông quan tự động Việt Nam
XNC
Xuất nhập cảnh
XNK
Xuất nhập khẩu
Tr
VNACCS/VCIS
iv
MỤC LỤC
Lời cam đoan............................................................................................................... i
Lời cám ơn ................................................................................................................. ii
Tóm lược luận văn .................................................................................................... iii
Danh mục các chữ viết tắt ......................................................................................... iv
uê
́
Mục lục........................................................................................................................v
tê
́H
Danh mục bảng biểu.................................................................................................. ix
Danh mục hình vẽ, đồ thị ............................................................................................x
PHẦN I: MỞ ĐẦU ....................................................................................................1
nh
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................3
Ki
2.1. Mục tiêu chung.....................................................................................................3
̣c
2.2. Mục tiêu cụ thể.....................................................................................................3
ho
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
ại
4.1. Thu thập dữ liệu ...................................................................................................3
Đ
4.2. Phương pháp phân tích.........................................................................................4
5. Kết cấu luận văn......................................................................................................4
̀ng
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .........................................5
ươ
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ HẢI QUAN
ĐỐI VỚI XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ KINH DOANH ............................5
Tr
1.1. Xuất nhập khẩu hàng hoá kinh doanh ..................................................................5
1.1.1. Khái niệm ..........................................................................................................5
1.1.2. Vai trò của hoạt động xuất nhập khẩu hàng hoá kinh doanh ............................6
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến xuất nhập khẩu hàng hoá kinh doanh...................7
1.1.4. Đặc điểm của xuất nhập khẩu hàng hóa kinh doanh.......................................10
1.1.5. Các hình thức xuất nhập khẩu hành hóa kinh doanh ......................................11
1.2. Quy trình quản lý hải quan đối với xuất nhập khẩu hàng kinh doanh ...............11
v
1.2.1. Quy trình đối với hàng hoá kinh doanh xuất nhập khẩu thông thường (A11,
A12, B11) ..................................................................................................................11
1.2.2. Quy trình đối với hàng hoá kinh doanh tạm nhập - tái xuất (G11, G21)........19
1.3. Nhân tố ảnh hưởng quản lý hải quan xuất nhập khẩu hàng hoá kinh doanh .....21
1.3.1. Môi trường pháp lý .........................................................................................21
uê
́
1.3.2. Môi trường kinh doanh quốc tế.......................................................................22
1.3.3. Năng lực của cơ quan hải quan .......................................................................22
tê
́H
1.4. Tính tất yếu khách quan của việc hoàn thiện công tác quản lý xuất nhập khẩu
hàng hoá kinh doanh .................................................................................................23
1.4.1. Xuất phát từ yêu cầu hội nhập quốc tế............................................................23
nh
1.4.2. Xuất phát từ nhu cầu nâng cao hiệu quả quản lý của hải quan đối với hoạt
Ki
động xuất nhập khẩu hàng hoá kinh doanh...............................................................23
1.4.3. Xuất phát từ những bất cập hạn chế của pháp luật quản lý nhà nước về hải
̣c
quan đối với hoạt động xuất nhập khẩu hàng hoá kinh doanh..................................24
ho
1.4.4. Xuất phát từ yêu cầu đổi mới phương pháp quản lý của cơ quan hải quan.........25
1.5. Kinh nghiệm hoàn thiện quản lý XNK hàng hoá kinh doanh............................26
ại
1.5.1. Kinh nghiệm của Cục Hải quan tỉnh Lào Cai .................................................26
Đ
1.5.2. Kinh nghiệm của Cục Hải quan Quảng Ninh .................................................26
̀ng
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ XUẤT
NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ KINH DOANH TẠI................................................28
ươ
CỤC HẢI QUAN TỈNH QUẢNG TRỊ ....................................................................28
2.1. Điều kiện địa lý – kinh tế tỉnh Quảng Trị ..........................................................28
Tr
2.2. Giới thiệu tổng quan về Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị ......................................30
2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị...................30
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị ................................33
2.2.3. Cơ cấu tổ chức hoạt động của Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị .........................35
2.2.4. Tình hình XNK hàng hóa kinh doanh tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị ........37
2.3. Công tác quản lý hải quan đối với xuất nhập khẩu hàng hoá kinh doanh tại Cục
Hải quan tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014 - 2016 .......................................................40
vi
2.3.1. Cơ chế, chính sách về quản lý hải quan ..........................................................40
2.3.2. Tình hình thực hiện thủ tục hải quan ..............................................................42
2.3.3. Công tác quản lý trị giá tính thuế ....................................................................45
2.3.4. Công tác quản lý rủi ro....................................................................................47
2.3.5. Công tác thu ngân sách nhà nước....................................................................53
uê
́
2.3.6. Công tác kiểm tra sau thông quan ...................................................................55
2.3.7. Công tác chống buôn lậu.................................................................................57
tê
́H
2.4. Đánh giá của cán bộ công chức hải quan và khách hàng về quản lý hải quan
hoạt động XNK hàng hóa kinh doanh tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị..................60
2.4.1. Đánh giá của cán bộ công chức hải quan........................................................60
nh
2.4.2. Đánh giá của khách hàng đến làm thủ tục hải quan xuất nhập khẩu hàng hóa
Ki
kinh doanh .................................................................................................................62
2.5. Đánh giá chung công tác quản lý về thủ tục hải quan quan đối với xuất nhập
̣c
khẩu hàng hoá kinh doanh tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị bằng mô hình SWOT 63
ho
2.5.1. Điểm mạnh ......................................................................................................63
2.5.2. Điểm yếu .........................................................................................................65
ại
2.5.3. Cơ hội ..............................................................................................................66
Đ
2.5.4. Thách thức.......................................................................................................67
̀ng
CHƯƠNG 3. NHỮNG BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
XNK HÀNG HOÁ KINH DOANH TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH QUẢNG
ươ
TRỊ .............................................................................................................. 69
3.1. Mục tiêu và phương hướng nhiệm vụ của công tác quản lý hải quan ...............69
Tr
3.1.1. Quan điểm, mục tiêu chung của Hải quan Việt Nam......................................69
3.1.2. Phương hướng nhiệm vụ đến năm 2020 của Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị .......72
3.2. Các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý xuất nhập khẩu hàng hoá kinh doanh
tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị ...............................................................................73
3.2.1. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ..............................................................73
3.2.2. Đẩy mạnh ứng dụng CNTT và thủ tục hải quan điện tử trong quản lý hoạt
động xuất nhập khẩu hàng hoá kinh doanh...............................................................75
vii
3.2.3. Đẩy mạnh công tác phối kết hợp với các đơn vị liên quan .............................76
3.2.4. Tăng cường công tác chống buôn lậu và gian lận thương mại .......................77
3.2.5. Tăng cường công tác quản lý rủi ro ................................................................77
3.2.6. Tăng cường công tác kiểm tra sau thông quan ...............................................78
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................80
uê
́
1. Kết luận .................................................................................................................80
2. Kiến nghị ...............................................................................................................81
tê
́H
DANH MỤC TÀI LIỆU VÀ VĂN BẢN THAM KHẢO.....................................83
PHỤ LỤC : BẢNG HỎI ĐIỀU TRA CÁN BỘ HẢI QUAN...............................85
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
nh
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ
Ki
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2
ho
̣c
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN
viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Hàng hóa xuất nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Quảng trị
qua các năm .........................................................................................38
Bảng 2.2:
Số liệu tờ khai đăng ký làm thủ tục hải quan tại Cục Hải quan tỉnh
Quảng Trị qua các năm .......................................................................44
Bảng 2.3:
Thời gian thực hiện thủ tục hải quan hàng hóa xuất nhập khẩu tại Cục
Hải quan Quảng Tri.............................................................................44
Bảng 2.4:
Tình hình thực hiện công tác quản lý trị giá tính thuế ........................47
Bảng 2.5:
Số doanh nghiệp tham gia hoạt động xuất nhập khẩu qua Cục Hải
quan Quảng Trị....................................................................................48
Bảng 2.6:
Tình hình thu thập thông tin doanh nghiệp .........................................49
Bảng 2.7:
Tờ khai hàng hóa theo phân luồng .....................................................50
Bảng 2.8:
Số vụ vi phạm khi kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hóa tại Cục
Hải quan tỉnh Quảng Trị......................................................................51
Bảng 2.9:
Tình hình thu NSNN tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị ......................53
Bảng 2.10:
Kết quả kiểm tra sau thông quan tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị ....56
Bảng 2.11:
Kết quả chống buôn lậu tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị..................59
Bảng 2.12:
Thành phần cán bộ công chức tham gia khảo sát................................60
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
nh
tê
́H
uê
́
Bảng 2.1.
ix
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Sơ đồ 2.1.
Cơ cấu tổ chức bộ máy của Cục Hải quan Quảng Trị ......................36
Biểu đồ 1:
Trình độ cán bộ công chức Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị................32
Biểu đồ 2..
Ý thức chấp hành pháp luật của các doanh nghiệp về thủ tục về
Biểu đồ 3.
uê
́
hải quan ............................................................................................61
Lựa chọn cần thiết nhất để nâng cao hiệu quả quản lý hải quan hoạt
Biểu đồ 4.
tê
́H
động xuất nhập khẩu hàng hóa kinh doanh.......................................61
Đánh giá của khách hàng về các quy định hiện nay đối với xuất nhập
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
nh
khẩu hàng hóa kinh doanh ................................................................63
x
PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Từ khi gia nhập WTO đến nay nền kinh tế Việt Nam ngày càng phát triển, sự
tham gia của các doanh nghiệp Việt Nam vào các hoạt động thương mại ngày càng
uê
́
mạnh mẽ. Phát triển xuất nhập khẩu hàng hóa trên cơ sở khai thác lợi thế của quốc
gia là xu hướng tất yếu trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế và tự do hóa thương
tê
́H
mại như hiện nay. Bên cạnh những cơ hội, hội nhập và tự do hóa thương mại cũng
mang lại không ít thách thức. Do vậy, để khai thác tốt những cơ hội, cũng như hạn
chế những thách thức trên cơ sở phát huy tiềm năng, thế mạnh, cần có định hướng
nh
và chiến lược phát triển đối với xuất nhập khẩu hàng hóa trong thời gian tới.
Ki
Hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa trải qua nhiều bước, tất cả các khâu từ
công tác khai báo tờ khai của doanh nghiệp, phân luồng tờ khai, kiểm tra hồ sơ,
̣c
kiểm tra thực tế hàng hoá, thu thuế, kiểm tra sau thông quan... đều đặt dưới sự quản
ho
lý nhà nước về hải quan. Quản lý nhà nước về Hải quan là một mặt của công tác
quản lý nhà nước về kinh tế nó có vị trí quan trọng trong thực thi chính sách kinh tế
ại
của nhà nước, đặc biệt là đối với hoạt động xuất nhập khẩu.
Đ
Hải quan giữ trọng trách là “Người gác cửa nền kinh tế”, thực hiện các chức
̀ng
năng, nhiệm vụ của mình về công tác thủ tục hải quan, thu thuế XNK, chống buôn lậu
và gian lận thương mại, trong đó kiểm tra, giám sát hải quan có ý nghĩa quan trọng.
ươ
Công tác quản lý thu thuế là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của Ngành Hải quan,
“Thu đúng thu đủ” góp phần ngăn chặn các hành vi buôn lậu và gian lận thương mại.
Tr
Từ năm 2014 đến nay, với sự cởi mở, linh hoạt của tỉnh với chính sách rõ
ràng, minh bạch, đầy đủ của Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/06/2014;
Nghị Định 08/2015/NĐ-CP ngày 21/1/2015 quy định chi tiết và biện pháp thi hành
Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan; Thông tư
38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 về quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám
sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất
khẩu, nhập khẩu; Luật thuế XNK số 107/2016/QH13 ngày 06/4/2016 đã tạo sự bình
1
đẳng trong đầu tư, kinh doanh đã thu hút được nhiều doanh nghiệp, cá nhân tham
gia xuất nhập khẩu hàng hóa kinh doanh. Ngoài một số mặt hàng bắt buộc phải xuất
nhập khẩu ở một số cửa khẩu nhất định của cả nước thì hầu hết các mặt hàng còn lại
được làm thủ tục XNK tại các cửa khẩu thuộc Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị.
Thời gian qua, tại Quảng Trị hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa kinh doanh
uê
́
diễn ra khá sôi động, đây cũng là một hoạt động kinh tế ngoại thương gồm nhiều công
đoạn phức tạp đòi hỏi sự kiểm soát chặt chẽ của Nhà nước nhưng cũng phải tạo điều
tê
́H
kiện cho hoạt động này phát triển. Các mặt hàng làm thủ tục hải quan qua các cửa khẩu
thuộc tỉnh Quảng Trị chủ yếu là hàng hóa kinh doanh gồm hàng tiêu dùng, dăm gỗ, gỗ
rừng tự nhiên, thạch cao, xăng dầu, hàng nông sản...Trong đó, các mặt hàng có số thu
nh
chủ yếu là gỗ, xăng dầu, dăm gỗ... Cơ cấu mặt hàng XNK thay đổi và phụ thuộc rất lớn
vào thị trường, chính sách điều hành XNK, nhất là các nước láng giềng. Với chức năng
Ki
là cơ quan có nhiệm vụ quản lý nhà nước về hải quan trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, Cục
̣c
Hải quan tỉnh Quảng Trị nói riêng và ngành Hải quan nói chung, việc yêu cầu đơn giản
ho
và hài hòa hóa thủ tục hải quan đang là vấn đề cấp thiết.
Hải quan Quảng Trị luôn tạo thuận lợi, rút ngắn thời gian làm thủ tục, giảm
ại
chi phí cho các doanh nghiệp trong các thủ tục hành chính, tạo tiếng nói “đồng
Đ
thuận” giữa các cơ quan quản lý và doanh nghiệp. Tuy nhiên, còn có không ít
những tồn tại và bất cập trong quản lý nhà nước về hải quan, đó là:
̀ng
- Không ít DN lợi dụng kẽ hở trong chính sách hoàn thuế GTGT để trục lợi
ươ
đối với hàng hóa xuất kinh doanh ra nước ngoài;
- Nhiều chính sách điều hành hàng hóa kinh doanh còn chưa rõ ràng, cụ thể
Tr
và đồng bộ dẫn đến có nhiều cách hiểu khác nhau, thậm chí còn thiếu tính quy
phạm, còn bất cập, chồng chéo giữa các ngành quản lý dẫn đến việc xử lý thiếu
công bằng, thiếu minh bạch cho các DN gây khiếu kiện, khiếu nại kéo dài, ảnh
hưởng không nhỏ tới hoạt động đầu tư nhất là đầu tư nước ngoài;
- Một bộ phận nhỏ cán bộ công chức làm công tác quản lý có thái độ gây
sách nhiễu, phiền hà trong các thủ tục hành chính để trục lợi cá nhân.
Để có được những giải pháp khoa học, hợp lý, đảm bảo quản lý chặt chẽ xuất
nhập khẩu hàng hóa kinh doanh, đòi hỏi phải nhận thức đúng đắn và từ đó có những giải
2
pháp thiết thực hoàn thiện quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa kinh doanh nhằm thu hút
doanh nghiệp, nâng cao thu ngân sách và tránh gây thất thu cho ngân sách nhà nước.
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên tác giả đã lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện
công tác quản lý xuất nhập khẩu hàng hoá kinh doanh tại Cục Hải quan tỉnh
Quảng Trị” là thực sự cấp thiết.
uê
́
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
tê
́H
Trên cơ sở phân tích thực trạng đề xuất các giải pháp để hoàn thiện công tác
quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa kinh doanh tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị.
2.2. Mục tiêu cụ thể
nh
Tổng hợp cơ sở lý thuyết và thực tiễn về quản lý hải quan xuất nhập khẩu
hàng kinh doanh.
Ki
Đánh giá thực trạng công tác quản lý xuất nhập khẩu hàng kinh doanh tại
̣c
Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị.
ho
Đề xuất các giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý xuất nhập khẩu hàng
hóa kinh doanh tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị.
ại
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đ
Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các vấn đề lý luận và thực tiễn về công
̀ng
tác quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa kinh doanh tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị.
ươ
Phạm vi nghiên cứu:
Luận văn tập trung đánh giá công tác quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa kinh
Tr
doanh tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2014 – 2016 và đề xuất giải pháp
hoàn thiện công tác quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa kinh doanh đến năm 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Thu thập dữ liệu
- Dữ liệu thứ cấp:
+ Thu thập dữ liệu qua Hệ thống thống kê hải quan EUC. Hệ thống EUC là
một Hệ thống nằm trong Hệ thống thông quan tự động Việt Nam (VNACCS/VCIS)
phục vụ công tác thống kê hải quan.
3
+ Báo cáo tổng kết cuối các năm 2014, 2015, 2016 của Cục Hải quan tỉnh
Quảng Trị.
+ Sách và các bài tạp chí, các xuất bản liên quan đến quản lý hải quan đối với
xuất nhập khẩu hàng hóa kinh doanh.
- Dữ liệu sơ cấp:
bao gồm lãnh đạo đơn vị, lãnh đạo đội và công chức hải quan.
uê
́
+ Khảo sát cán bộ hải quan: sử dụng bảng hỏi khảo sát 102 cán bộ hải quan
tê
́H
+ Khảo sát các doanh nghiệp xuất nhập khẩu hàng hóa kinh doanh: sử dụng
bảng hỏi khảo sát 47 cán bộ doanh nghiệp đến làm thủ tục xuất nhập khẩu hàng hóa
kinh doanh tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị.
nh
4.2. Phương pháp phân tích
Ki
Luận văn dùng phương pháp tổng hợp, phân tích, thống kê so sánh trong
thực hiện phân tích dữ liệu. Phương pháp SWOT cũng được sử dụng để phân tích
̣c
đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của công tác quản lý nhà nước về
ho
hải quan đối với hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa kinh doanh tại Cục Hải quan
5. Kết cấu luận văn
ại
tỉnh Quảng Trị.
Đ
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục bảng biểu, tài liệu tham
̀ng
khảo, luận văn được kết cấu thành 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý hải quan đối với xuất
ươ
nhập khẩu hàng hoá kinh doanh
- Chương 2: Phân tích thực trạng công tác quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa
Tr
kinh doanh tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị
- Chương 3: Những biện pháp hoàn thiện công tác quản lý xuất nhập khẩu
hàng hóa kinh doanh tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị.
4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ HẢI QUAN
ĐỐI VỚI XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ KINH DOANH
1.1. Xuất nhập khẩu hàng hoá kinh doanh
uê
́
1.1.1. Khái niệm
Xuất nhập khẩu hàng hóa là một hoạt động thương mại không thể thiếu đối
tê
́H
với mỗi quốc gia. Kinh doanh xuất nhập khẩu là hình thức trao đổi hàng hoá, dịch
vụ giữa các nước thông qua hành vi mua bán, tiền tệ sẽ được dùng làm cơ sở thanh
toán. Tiền tệ có thể là tiền của một trong hai nước hoặc là tiền của một nước thứ ba
nh
(đồng tiền dùng thanh toán quốc tế).
Xuất nhập khẩu hàng hóa được xem là hình thức thể hiện mối quan hệ xã hội
Ki
và phản ánh sự phụ thuộc lẫn nhau về kinh tế giữa những người sản xuất hàng hoá
riêng biệt của các quốc gia khác nhau trên thế giới.
ho
̣c
Trong xu thế hội nhập nền kinh tế toàn cầu hiện nay, xuất nhập khẩu hàng
hóa là hoạt động rất cần thiết để giúp hàng hóa lưu thông, đáp ứng nhu cầu tiêu
ại
dùng của các nước, tạo điều kiện chuyển dịch cơ cấu ngành nghề, đồng thời góp
phần thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế từng quốc gia.
Đ
Theo Luật thương mại của Việt Nam (2005) xuất khẩu hàng hóa là việc hàng
̀ng
hoá được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên
lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật.
ươ
Nhập khẩu hàng hóa là việc hàng hoá được đưa vào lãnh thổ Việt Nam từ nước
ngoài hoặc từ khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải
Tr
quan riêng theo quy định của pháp luật.
Hiện nay, hàng hoá XNK trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng đều
phải tuân thủ theo các chuẩn mực thương mại quốc tế và các quy định của quốc gia.
Trong mỗi quốc gia có điều kiện chính trị, kinh tế xã hội khác nhau, mỗi loại hàng
hoá có đặc thù khác nhau nhưng đều có những bước thực hiện tương đồng khi xuất
khẩu, nhập khẩu. Hải quan là cơ quan quản lý của Nhà nước đối với các hoạt động
xuất nhập khẩu. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp khi muốn xuất nhập khẩu hàng hóa
thì đều phải thông qua quá trình làm thủ tục hải quan.
5
1.1.2. Vai trò của hoạt động xuất nhập khẩu hàng hoá kinh doanh
Hoạt động xuất nhập khẩu hàng hoá kinh doanh tại Việt Nam hiện nay đang
phát triển mạnh mẽ cả quy mô và tốc độ đã đem lại những lợi ích nhiều mặt về kinh
tế, xã hội. Trong điều kiện nền kinh tế nước ta hiện nay, vai trò của hoạt động xuất
nhập khẩu hàng hoá kinh doanh thể hiện ở các khía cạnh sau đây:
uê
́
- Góp phần tăng thu ngoại tệ cho đất nước, giảm bớt sự mất cân đối cán cân
thanh toán quốc tế, nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu.
tê
́H
Hoạt động xuất khẩu tạo ra giá trị gia tăng cao, từ máy móc thiết bị với công
nghệ hiện đại, nguyên liệu nhập khẩu có chất lượng cao, thị trường lớn ổn định,
đồng thời kéo theo việc xuất khẩu gián tiếp tài nguyên, nguyên phụ liệu, sản phẩm
nh
phụ để tăng nguồn thu ngoại tệ, góp phần giảm bớt thâm hụt cán cân thanh toán
Ki
quốc tế. Qua đó nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu, hướng dẫn hoạt động
nhập khẩu hiệu quả để xuất khẩu thu ngoại tệ cao đồng thời cũng góp phần định
ho
chất lượng, sản phẩm, thị trường.
̣c
hướng các hoạt động nhập khẩu, xuất khẩu khác cũng đạt hiệu quả cao về số lượng,
Kim ngạch XNK của Việt Nam những năm liên tục có sự gia tăng. Nếu như
ại
năm 2007, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam là 111,3 tỷ USD (trong đó
Đ
xuất khẩu là 48,5 tỷ USD và nhập khẩu là 62,7 tỷ USD), thì tới năm 2016 tổng kim
̀ng
ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam đã tăng khoảng 3 lần đạt 349,2 tỷ USD (trong
đó nhập khẩu là 173,25 tỷ USD và xuất khẩu là 175,92 tỷ USD) (nguồn
ươ
).
- Nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế.
Tr
Thông qua hoạt động xuất nhập khẩu hàng hoá kinh doanh, doanh nghiệp
tham gia mạnh mẽ vào quá trình hội nhập, giao thương kinh tế với các nước, trao
đổi buôn bán hàng hoá.
Trên thực tế, giai đoạn vừa qua, Việt Nam đã tích cực, chủ động trong đàm
phán và ký kết các Hiệp định thương mại tự do mới với các đối tác. Tính đến tháng
4/2016, Việt Nam đã tham gia thiết lập 12 Hiệp định thương mại tự do (FTA) với
56 quốc gia và nền kinh tế trên thế giới, trong đó có 6 FTA thế hệ mới là Hiệp định
6
Việt Nam - EU và Hiệp định TPP. Đây là các FTA thế hệ mới với diện cam kết
rộng và mức cam kết sâu. Ngoài cam kết về tự do hóa thương mại hàng hóa và dịch
vụ, các nước tham gia còn cam kết trên nhiều lĩnh vực khác như mua sắm Chính
phủ, lao động, môi trường, sở hữu trí tuệ, doanh nghiệp nhà nước, đầu tư… Từ đó,
đưa Việt Nam nhanh chóng hội nhập kinh tế quốc tế.
uê
́
- Phát triển vận tải:
Thúc đẩy phát triển đa dạng các loại hình dịch vụ giao nhận, vận tải,
tê
́H
bốc xếp hàng hóa và các dịch vụ khác … Ngoài hiệu quả kinh tế doanh nghiệp thu
được, hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa kinh doanh còn góp phần thúc đẩy phát
triển nhiều dịch vụ trong nước liên quan như hậu cần, kho bãi, cảng, vận tải đường
nh
bộ, đường thủy, hàng không, bốc xếp, bảo hiểm... thu được phí và tạo thêm việc
Ki
làm cho người lao động.
- Góp phần giữ vững trật tự, an ninh, quốc phòng vùng biên giới:
̣c
Khi đời sống được cải thiện cư dân vùng biên giới sẽ yên tâm làm ăn sinh
ho
sống, bám trụ tại biên giới, góp phần bảo vệ đường biên mốc giới, giữ gìn an ninh
chính trị, quốc phòng và chủ quyền lãnh thổ.
ại
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến xuất nhập khẩu hàng hoá kinh doanh
Đ
1.1.3.1. Nhóm nhân tố khách quan
̀ng
Xu hướng toàn cầu hóa và tự do hóa thương mại
Hiện nay xu hướng toàn cầu hoá và tự do hoá thương mại nhiều nhà kinh tế
ươ
trên thế giới xem là một xu hướng phát triển khách quan tất yếu của nền kinh tế khu
vực và thế giới. Xu hướng này tạo ra sự thâm nhập thị trường thuận lợi hơn cho các
Tr
nước đang phát triển. Sự nhạy bén của các chính phủ và sức mạnh của các quy tắc
song phương có tác dụng chế ngự khả năng quay trở lại của các biện pháp buôn bán
nghiêm ngặt. Hơn nữa, sự hoạt động của các tổ chức kinh tế thương mại khu vực,
thế giới như AFTA, WTO. .
Mặt khác, sự tăng trưởng ngoại thương nhanh của các nước đang phát triển
trong vài thập kỷ qua trong khi thị trường đã có dấu hiệu bão hoà đang tăng mức độ
cạnh tranh giữa các nước xuất khẩu có cơ cấu xuất khẩu giống nhau.
7
Có một số nguyên nhân chính làm suy giảm xuất khẩu và cũng là yếu tố làm
sự cạnh tranh trở lên sâu sắc hơn, đó là:
- Sự suy giảm tăng trưởng xuất khẩu gần đây do sự hội tụ bất thường của
những yếu tố tiêu cực có tính chu kỳ trong nền kinh tế thế giới và cả trong nền kinh
tế khu vực như: Sự suy giảm nhu cầu nhập khẩu do sự giảm sút tăng trưởng ở Nhật,
uê
́
Tây Âu và Mỹ. Sự lên giá của tỷ giá thực ở một số nước Đông Á làm giảm xuất
khẩu ở khu vực này...
tê
́H
Đối tượng cạnh tranh thay đổi do chuyển dịch cơ cấu xuất khẩu: Các nước
Châu Á có xu hướng cạnh tranh mạnh với nhau hơn là các đối thủ xuất khẩu trên
thế giới do tính tương đồng ngày càng cao trong cơ cấu mặt hàng xuất khẩu.
nh
Nhân tố pháp luật
Hệ thống pháp luật điều chỉnh quan hệ thương mại quốc tế bao gồm hệ thống
Ki
luật thương mại quốc gia, luật quốc tế và các tập quán thương mại quốc tế. Hệ
̣c
thống pháp luật của một quốc gia có tác dụng khuyến khích hoặc hạn chế công tác
ho
xuất nhập khẩu thông qua luật thuế, các mức thuế cụ thể, quy định về phân bổ hạn
ngạch, hàng rào phi thuế quan, các thủ tục hải quan...
ại
Nhân tố công nghệ
Đ
Hiện nay khoa học công nghệ trong các lĩnh vực của ngành kinh tế rất được
chú trọng bởi các lợi ích mà nó mang lại. Yếu tố công nghệ có tác động làm tăng
̀ng
hiệu quả của công tác xuất nhập khẩu. Nhờ sự phát triển của hệ thống bưu chính
ươ
viễn thông các doanh nghiệp ngoại thương có thể đàm thoại trực tiếp với khách
hàng qua telex, fax, telephone, internet...thu hẹp khoảng cách về không gian và thời
Tr
gian để giảm bớt chi phí. Hơn nữa các doanh nghiệp có thể nắm vững các thông tin
về thị trường nước ngoài bằng các phương tiện truyền thông hiện đại.
Nhân tố khác
- Giá cả
Vấn đề giá cả hàng hóa trong cơ chế thị trường rất phức tạp vì mỗi thị trường
có một mức giá khác nhau với cùng một loại hàng hóa. Do vậy các doanh nghiệp
cần phải phán đoán để lựa chọn các mặt hàng xuất nhập khẩu kinh doanh sao cho
phù hợp với thị trường về giá cả và sở thích.
8
- Dịch vụ
Thương mại rất cần thiết đối với sự phát triển của sản xuất hàng hóa ngày
càng đa dạng và phong phú. Dịch vụ xuất hiện ở mọi giai đoạn của hoạt động bán
hàng. Dịch vụ trước khi bán hàng nhằm chuẩn bị cho thị trường tiêu thụ, khuếch
trương, thu hút sự chú ý của khách hàng. Dịch vụ trong quá trình bán hàng nhằm tạo
uê
́
dựng niềm tin cho khách hàng. Còn trong dịch vụ sau khi bán hàng nhằm tái tạo lại
nhu cầu của khách hàng. Ngày nay các dịch vụ thương mại rất quan trọng, nó thúc
tê
́H
đẩy quá trình hoạt động của công tác xuất khẩu, các dịch vụ thương mại quan trọng
như dịch vụ vận tải, dịch vụ bưu chính viễn thông, dịch vụ tài chính tín dụng...
1.1.3.2. Nhân tố chủ quan
nh
Chủ trương, chính sách của Nhà nước
Ki
Là một nước đi sau, chúng ta có điều kiện học hỏi và rút ra kinh nghiệm từ
một số nước đi trước trong công cuộc công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước. Một
̣c
trong những biểu hiện đó là việc thay thế chính sách nhập khẩu bằng việc hướng
ho
vào xuất khẩu, nội dung của chính sách này bao gồm:
- Hội nhập nhằm mở rộng thị trường xuất khẩu qua việc tham gia các tổ chức
ại
kinh tế, thương mại đa biên, mở rộng quan hệ thương mại song biên tạo điều kiện cho
Đ
mọi thành phần kinh tế trong nước có cơ hội tham gia vào hoạt động Ngoại Thương.
̀ng
- Tăng cường khả năng cạnh tranh hàng hoá của Việt nam tại thị trường
nước ngoài bằng các biện pháp như: tăng chất lượng hàng hoá và giá trị gia tăng
ươ
trong sản phẩm, giảm chi phí giá thành như chi phí cảng, vận tải, bốc xếp, chi phí
hành chính, đơn giản hoá các thủ tục hành chính nhằm giảm các chi phí hoạt động
Tr
của doanh nghiệp. . .
- Cải tiến các thủ tục hải quan và hiện đại hoá ngành hải quan nhằm nâng cao
năng lực, trình độ của công chức hải quan đồng đều tại các nơi để hiểu và áp dụng
các quy định về xuất nhập khẩu, biểu thuế thống nhất, đầu tư thiết bị hiện đại để việc
làm thủ tục và kiểm hoá được nhanh chóng. Giảm chi phí chờ tàu, bến bãi. .v.v
- Việc thực thi chính sách này đã và sẽ tiếp tục tạo nhiều thuận lợi cho các doanh
nghiệp xuất khẩu, nâng cao sức cạnh tranh cho hàng hoá tại thị trường nước ngoài.
9
Nhân tố con người
Vấn đề về con người trong hoạt động kinh doanh là rất quan trọng, về
phương pháp tổ chức con người thì lãnh đạo quản lý cần có những biện pháp kỷ
luật khen thưởng rõ ràng để giữ vững kỷ cương, ngăn chặn kịp thời những khuynh
hướng xấu. Lãnh đạo doanh nghiệp phải luôn luôn bồi dưỡng đào tạo để nâng cao
uê
́
trình độ quản lý, nâng cao trình độ tay nghề cho từng cán bộ công nhân viên của
mình, tuyển dụng, bố trí sử dụng và đào thải người lao động có hiệu quả.
tê
́H
Đào tạo chuyên môn và năng lực công tác là vấn đề quan trọng trong hoạt
động kinh doanh. Trong công tác xuất nhập khẩu từ khâu tìm hiểu thị trường, khách
hàng đến ký hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu đòi hỏi cán bộ phải nắm vững chuyên
của kinh doanh, để tạo ra hiệu quả cao nhất.
nh
môn và hết sức năng động. Đây là yếu tố quan trọng nhất để đảm bảo sự thành công
Ki
Mỗi phương pháp quản lý đều có ưu và nhược điểm. Để phát huy ưu điểm,
ho
quản trị kinh doanh quốc tế.
̣c
hạn chế nhược điểm cần nghiên cứu vận dụng các phương pháp và kỹ thuật trong
Năng lực và chiến lược marketing của mỗi doanh nghiệp
ại
Năng lực quyết định quy mô kinh doanh và khả năng đáp ứng nhu cầu của
Đ
thị trường. Năng lực của doanh nghiệp thể hiện ở quy mô vốn, nhà xưởng máy móc
thiết bị, chất lượng đội ngũ công nhân và trình độ quản lý của doanh nghiệp. Ngày
̀ng
nay, khi muốn thâm nhập vào các thị trường lớn thì các doanh nghiệp phải có khả
ươ
năng đáp ứng được các đơn đặt hàng lớn và có thời gian giao hàng nhanh.
Nhân tố marketing ảnh hưởng rất lớn đến triển vọng phát triển và hiệu quả
Tr
hoạt động của doanh nghiệp. Các nhân tố marketing bao gồm khả năng nắm bắt
thông tin thị trường, mạng lưới bán hàng và các hoạt động quảng bá khuếch trương
của doanh nghiệp.
1.1.4. Đặc điểm của xuất nhập khẩu hàng hóa kinh doanh
Xuất nhập khẩu hàng hoá kinh doanh là hoạt động mua đứt, bán đoạn; hoạt
động bán, mua hàng hoá giữa các thương nhân ở các nước khác nhau nhằm đạt
được mục tiêu kinh tế tối đa và các lợi ích xã hội khác. Hiện nay, các hoạt động
XNK phân theo phương thức giao dịch cơ bản thường được sử dụng rộng rãi trong
10
trên thị trường thế giới như phương thức giao dịch trực tiếp, giao dịch qua trung
gian, buôn bán đối lưu, đấu thầu quốc tế, sản xuất xuất khẩu quốc tế, hình thức
thương mại điện tử. Dưới đây là một số đặc điểm của xuất nhập khẩu hàng hóa kinh
doanh có ảnh hưởng đến quản lý hải quan:
- Thị trường xuất nhập khẩu rất đa dạng : Hàng hoá kinh doanh được xuất
nhập khẩu từ nhiều nước khác nhau. Dựa trên lợi thế so sánh của mỗi quốc gia khác
uê
́
nhau mà các doanh nghiệp có nhiều cơ hội để mở rộng, thu hẹp hay thay đổi thị
tê
́H
trường nhập khẩu của mình.
- Chịu sự chi phối của nhiều hệ thống luật pháp, thủ tục: Hoạt động xuất
nhập khẩu có sự tham gia của nhiều đối tác có quốc tịch khác nhau nên chịu sự chi
nh
phối bởi các hệ thống luật pháp và các thủ tục xuất nhập khẩu liên quan của nhiều
nước khác nhau.
Ki
- Về phương thức vận chuyển: Hoạt động xuất nhập khẩu liên quan trực tiếp
đến yếu tố nước ngoài, hàng hóa được vận chuyển qua biên giới các quốc gia, có
ho
̣c
khối lượng lớn và được vận chuyển qua đường biển, đường hàng không, đường
sắt…Do đó việc thực hiện quản lý nhà nước về hải quan rất phức tạp.
ại
1.1.5. Các hình thức xuất nhập khẩu hành hóa kinh doanh
Đ
- Loại hình hàng hoá kinh doanh XNK thông thường:
+ Nhập kinh doanh tiêu dùng: A11.
̀ng
+ Nhập kinh doanh sản xuất: A12.
+ Xuất kinh doanh: B11.
Tr
ươ
- Loại hình kinh doanh tạm nhập tái xuất:
+ Tạm nhập hàng kinh doanh tạm nhập tái xuất: G11.
+ Tái xuất hàng kinh doanh tạm nhập tái xuất: G21.
1.2. Quy trình quản lý hải quan đối với xuất nhập khẩu hàng kinh doanh
1.2.1. Quy trình đối với hàng hoá kinh doanh xuất nhập khẩu thông thường
(A11, A12, B11)
Thủ tục hải quan đối với từng lô hàng nhập kinh doanh, xuất kinh doanh cụ thể,
tùy theo kết quả phân luồng có thể trải qua đủ cả 5 bước hoặc chỉ trải qua một số
bước nhất định của quy trình, cụ thể như sau:
11
Bước 1. Tiếp nhận, kiểm tra, đăng ký, phân luồng tờ khai
1. Hệ thống tự động tiếp nhận, kiểm tra, hướng dẫn (nếu có)
2. Trường hợp phát hiện dấu hiệu vi phạm pháp luật và lô hàng chưa qua
khu vực giám sát hải quan thì áp dụng nghiệp vụ “Dừng đưa hàng qua khu vực
giám sát” quy định tại Điều 14 Quy trình này.
uê
́
Bước 2. Kiểm tra hồ sơ hải quan
Kiểm tra hồ sơ hải quan là việc thực hiện kiểm tra chi tiết, toàn bộ các chứng
tê
́H
từ thuộc hồ sơ hải quan theo quy định tại Điều 16 Thông tư số 38/2015/TT-BTC.
1. Trách nhiệm của Chi cục trưởng
a) Khi có thông tin tờ khai trên Hệ thống, phân công cho công chức thực
nh
hiện kiểm tra hồ sơ thông qua Màn hình quản lý quá trình xử lý tờ khai (Màn hình
Ki
NA02A). Đối với những tờ khai thuộc lô hàng có trên 50 dòng hàng khai cùng loại
hình thì phân công cho 01 công chức xử lý các tờ khai thuộc lô hàng;
̣c
b) Chỉ đạo các nội dung công chức cần kiểm tra, phê duyệt đề xuất của công
ho
chức kiểm tra hồ sơ, quyết định việc tạm dừng hoàn thành việc kiểm tra và hủy tạm
dừng hoàn thành kiểm tra thông qua chức năng Tạm dừng và Hủy tạm dừng
ại
CEA/CEE (nếu có) tại Màn hình kiểm tra thông tin tờ khai - Kiểm tra hồ sơ. Việc
̀ng
Lãnh đạo”;
Đ
chỉ đạo và phê duyệt phải được cập nhật vào Hệ thống tại ô “Cập nhật ý kiến của
c) Đối với các lô hàng có thông tin dừng đưa hàng qua khu vực giám sát do
ươ
Chi cục hải quan nơi đăng ký tờ khai thực hiện, căn cứ đề xuất của công chức xử lý
ghi nhận tại chức năng “E. Nhập thông tin xử lý dừng đưa hàng qua khu vực giám
Tr
sát”, Chi cục trưởng quyết định việc tiếp tục dừng hoặc bỏ dừng đưa hàng qua khu
vực giám sát thông qua chức năng “D. Bỏ dừng qua khu vực giám sát” trên Hệ
thống e-Customs.
2. Trách nhiệm của công chức hải quan thực hiện kiểm tra hồ sơ
a) Nội dung kiểm tra
Ngay sau khi nhận đủ các chứng từ thuộc hồ sơ hải quan do người khai hải
quan nộp trực tiếp hoặc thông qua Hệ thống; căn cứ ý kiến chỉ đạo của Chi cục
12
trưởng, các chỉ dẫn nghiệp vụ của Hệ thống VCIS (nếu có) thông qua Màn hình
kiểm tra thông tin tờ khai - Kiểm tra hồ sơ, các chỉ dẫn rủi ro và kết quả kiểm tra
hàng hóa trong quá trình xếp, dỡ tại khu vực kho, bãi, cảng, cửa khẩu qua máy soi,
thông tin dừng đưa hàng qua khu vực giám sát trên Hệ thống e-Customs (nếu có),
công chức hải quan thực hiện việc kiểm tra theo quy định tại mục 3 Chương II
uê
́
Thông tư số 38/2015/TT-BTC.
b) Xử lý kết quả kiểm tra:
tê
́H
Công chức hải quan ghi nhận kết quả kiểm tra trên Hệ thống VCIS, không
ghi nhận trên Mục I Phiếu ghi kết quả kiểm tra theo mẫu số 06/PGKQKT/GSQL
Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC (sau đây gọi là Phiếu
nh
ghi kết quả kiểm tra), cụ thể như sau:
Ki
b.1) Nếu kiểm tra hồ sơ phát hiện khai không đầy đủ hoặc có sự sai lệch,
chưa phù hợp giữa chứng từ thuộc bộ hồ sơ hải quan và thông tin khai trên Hệ
̣c
thống, công chức kiểm tra hồ sơ thực hiện:
ho
b.1.1) Thông báo cho người khai hải quan khai bổ sung bằng “Chỉ thị của
Hải quan” thông qua nghiệp vụ IDA01/EDA01 (mã A), trường hợp công chức có
ại
đầy đủ thông tin xác định có hành vi vi phạm thì lập Biên bản vi phạm và chuyển
Đ
hồ sơ vi phạm cho cấp có thẩm quyền xử lý.
̀ng
b.1.2) Trường hợp cơ quan hải quan chưa đủ căn cứ để xác định tính chính
xác của nội dung khai hải quan thì đề nghị người khai hải quan bổ sung thêm thông
ươ
tin, chứng từ thông qua nghiệp vụ IDA01/EDA01 (mã A) hoặc đề xuất Chi cục
trưởng quyết định chuyển luồng kiểm tra thực tế hàng hóa, lấy mẫu (nếu có) tại ô
Tr
“Cập nhật ý kiến của công chức xử lý”. Việc thông báo chuyển luồng bằng nghiệp vụ
CKO, Chi cục trưởng căn cứ tình hình thực tế phân công cho công chức Bước 2 hoặc
Bước 3 thực hiện sau khi Chi cục trưởng quyết định hình thức, mức độ kiểm tra.
b.2) Nếu kết quả kiểm tra hàng hóa nhập khẩu trong quá trình xếp, dỡ tại
khu vực kho, bãi, cảng, cửa khẩu qua máy soi phát hiện có dấu hiệu vi phạm hoặc
có thông tin dừng đưa hàng qua khu vực giám sát trên Hệ thống e-Customs yêu cầu
kiểm tra thực tế hàng hóa, công chức hải quan đề xuất Chi cục trưởng quyết định
13