Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

giáo án tích hợp lien mon 2015 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (969.23 KB, 25 trang )

Phụ lục I
PHIẾU THÔNG TIN VỀ GIÁO VIÊN (HOẶC NHÓM GIÁO VIÊN) DỰ THI
- Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh: Vĩnh Phúc
- Phòng Giáo dục và Đào tạo (nếu là giáo viên THCS): Vĩnh Tường
- Trường: THCS Lũng Hòa
- Địa chỉ: Lũng Hòa- Vĩnh Tường- Vĩnh Phúc
Điện thoại: 02113855444; Email:c2lunghoa
Thông tin về giáo viên (hoặc nhóm không quá 02 giáo viên):
1. Họ và tên: Lưu Minh Long
Ngày sinh: Lưu Minh Long; Môn: Sinh học
Điện thoại: 0984111644
Email:

1


Phụ lục II
PHIẾU MÔ TẢ DỰ ÁN DỰ THI CỦA GIÁO VIÊN
I. Tên hồ sơ dạy học:
CHỦ ĐỀ: TÍCH HỢP GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG BÀI
“MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI”

Tích hợp nội dung các bài trong chương trình sinh 9:
Bài 21, bài 22, bài 23, bài 29, Bài 41, bài 53 và bài 54 lớp 9
II. Mục tiêu dạy học:
1. Về kiến thức:
* Sau khi học xong chủ đề này học sinh phải:
- Hiểu được khái niệm chung về môi trường sống và các loại môi trường sống
của sinh vật.
- Phân biệt được các nhân tố sinh thái vô sinh và nhân tố sinh thái hữu sinh.
* Thông qua chủ đề các em:


- Nắm được thế nào là ô nhiễm môi trường và các nguyên nhân gây ô nhiễm.
(Kiến thức bài 54 Sinh học 9: Ô nhiễm môi trường)
- Thấy được hậu quả của ô nhiễm môi trường do tác nhân vật lí và hóa học gây
ra dẫn đến hiện tượng đột biến và một số bệnh, tật di truyền ở người nói riêng và
sinh vật nói chung. (Kiến thức bài 21, 22, 23 và 29 Sinh học 9 đó là: Đột biến gen;
Đột biến cấu trúc; Đột biến số lượng NST; Bệnh và tật di truyền ở người). Từ đó
nêu được vai trò của đột biến đối với sinh vật.
- Con người tác động đến môi trường qua những thời kì nào. 53 Sinh học 9 Tác
động của con người tới môi trường
* Hiểu được hiệu quả của việc phát triển môi trường bền vững, qua đó nâng cao ý
thức bảo vệ môi trường, từ đó có ý thức bảo vệ môi trường sống của chính mỗi
chúng ta.
2. Về kỹ năng:
- Kỹ năng thu thập thông tin SGK, quan sát và trình bày 1 vấn đề.
- Kĩ năng ra quyết định khi vận dụng kiến thức vào thực tế
- Kỹ năng lắng nghe, hoạt động nhóm.
- Rèn kỹ năng khai thác tranh, khai thác thông tin.
- Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết các vấn đề về môi
trường.
- Kĩ năng liên kết các kiến thức giữa các phân môn…
3. Thái độ:
* Qua chuyên đề:
- Giáo dục học sinh bảo vệ môi trường. Yêu quê hương đất nước và trân trọng
quá khứ.
- Giúp HS thêm yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
2


- Rèn ý thức, tinh thần tham gia môn học.
- Yêu thích môn Sinh học

III. Đối tượng dạy học của dự án:
Học sinh khối và 9 THCS Lũng Hòa- Vĩnh Tường- Vĩnh Phúc
IV. Ý nghĩa của dự án:
- Giúp học sinh tiết kiệm được thời gian học tập mà vẫn mang lại hiệu quả nhận
thức cao, đặc biệt tránh được những biểu hiện cô lập, tách rời từng kiến thức. Vì
dạy học theo quan điểm tích hợp là một xu hướng tất yếu của dạy học hiện đại.
- Học sinh được rèn luyện thói quen, tư duy nhận thức một vấn đề nào đó một
cách có hệ thống và logic.
- Gắn kết được các kiến thức, kĩ năng và thái độ của các bài khác nhau làm cho
học sinh yêu thích môn học hơn.
V. Thiết bị dạy học, học liệu:
1. Đối với giáo viên (GV):
* Bảng phụ.
* Một số tranh và hình ảnh.
* Clip về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường.
* Bút dạ, bút chỉ.
* Sách giáo khoa và giáo viên: Sinh 9,
* Phòng bộ môn có máy tính, máy chiếu………
* Việc thiết kế GAĐT được chuẩn bị như sau:
Bước 1: GV tiến hành soạn giáo án như giảng dạy bình thường trên lớp theo đúng
mẫu qui định của tổ chuyên môn và sự thống nhất chung của Sở giáo dục.
Bước 2: Tiến hành soạn GAĐT để giảng dạy trên lớp bằng máy Projector.
- Xác định nội dung bài dạy, phần kiến thức cần ghi bảng để HS theo dõi bài, từ
đó tính toán các slide (trang) tương ứng.
- Tiến hành soạn nội dung bài vào các Slide và chọn cách trình chiếu thích hợp.
Bước 3: Yêu cầu chung cho việc chuẩn bị GAĐT bằng các Slide:
- Yêu cầu chung:
+ Vận dụng CNTT phải đúng lúc, đúng chỗ, bảo đảm đặc trưng bộ môn nhằm tạo
hiệu quả cao cho giờ học.
+ GAĐT không thể thay thế giáo án truyền thống mà đó chỉ là phương tiện hỗ trợ

cho GV trong việc thực hiện các phương pháp dạy học theo hướng đổi mới phương
pháp, các khâu của quá trình dạy học.
+ GAĐT giúp GV tiết kiệm thời gian, góp phần thể hiện đồ dùng dạy học, thay
thế hệ thống bảng phụ cồng kềnh cho GV, trình chiếu các tư liệu dạy học mà GV
dùng để minh hoạ cho bài học.
+ Không lạm dụng CNTT vào giờ dạy mà làm mất đi sự lôgic của một giờ Sinh
học.
- Yêu cầu với việc thiết kế từng Slide:
+ Nền Slide thường sử dụng màu sáng nhạt, không nên sử dụng màu quá tương
phản với các đối tượng trình bày. Nên sử dụng nền trắng, màu chữ đen hoặc xanh
đậm, tác động vào mắt HS. Nếu sử dụng nền xanh thẫm thì phải dùng chữ màu
trắng thì chữ mới rõ khi chiếu các Slide này qua máy Projector.

3


+ Font chữ và màu chữ: Nên dùng một loại font chữ phổ biến là Times New
Roman, chân phương, đồng thời sử dụng cách viết đậm, nghiêng, hoa, chữ thường
một cách hợp lí. Cỡ chữ thường từ 24 trở nên, phối hợp nhiều nhất là ba màu chữ
để làm rõ các nội dung trọng tâm khác nhau. Sử dụng các bacgroud (khung, nền)
thống nhất trong toàn bộ các Slide. Khai thác và sử dụng tiện ích Powerpoint là hết
sức thuận lợi trong giảng dạy Sinh học nhưng phải phù hợp với nội dung bài dạy
và không nên quá lạm dụng.
2. Đối với học sinh (HS):
* Chuẩn bị bút dạ.
* Sách giáo khoa.
* Tìm hiểu thông tin về môi trường và các nhân tố sinh thái trong các môn học, ô
mhiễm môi trường, tác nhân gây ô nhiễm môi trường và biện pháp bảo vệ môi
trường trong chương trình Sinh học 9


4


VI. Hoạt động dạy học và tiến trình dạy học.
1. Ổn dịnh tổ chức:
2. Bài mới:
Như các em đã biết giữa sinh vật và môi trường có mối quan hệ khăng khít với
nhau và các sinh vật luôn luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân
tố vô sinh của môi trường. Tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn
định. Để hiểu rõ mối quan hệ này từ đó giúp con người đề ra các biện pháp bảo vệ
môi trường hữu hiệu và phát triển bền vững thì thầy mời các em đi nghiên cứu:
Dạy học tích hợp các môn: Sinh học và Ứng dụng CNTT. Thông qua chủ đề:
“Môi Trường và các nhân tố sinh thái” .
HOẠT ĐỘNG 1: Môi trường sống của sinh vật :
- GV: Chiếu tranh cây xanh lên màn hình, yêu cầu HS quan sát và liệt kê tất cả các
yếu tố ảnh hưởng đến con Hươu trong hình.
- HS: Làm việc cá nhân, quan sát nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến con Hươu là:
Đất, ánh sáng, con người, giun sán, nước, không khí, thú dữ, cây cỏ...
- GV: Chiếu đáp án sơ đồ những yếu tố tác động tới con Hươu và giảng cho các em
biết tất cả các yếu tố đó tạo lên môi trường sống của con Hươu. Vậy môi trường
sống là gì?
- HS: Chú ý lắng nghe. Từ sơ đồ đó các em khái quát thành môi trường sống của
sinh vật.
- GV: Kết luận và ghi bảng.
- Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh
chúng, tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, phát triển và sinh sản của
sinh vật.
- GV: Chiếu một số hình ảnh về động vật, thực vật. Yêu cầu HS hoàn thành bảng
41.1 về môi trường sống của sinh vật.
- HS: Quan sát và liên hệ thực tế để hoàn thành bảng 41.1 theo nhóm (4 nhóm).

Đại diện 2 nhóm lên trình bày, 2 nhóm còn lại đối chiếu với kết quả của nhóm
mình để nhận xét và bổ sung nếu có.
- GV: Chiếu đáp án.
- HS: Phân tích từ đáp án để phân chia thành 4 loại môi trường sống chủ yếu.
- GV: Kết luận và ghi bảng.
- Có 4 loại môi trường chủ yếu:
+ Môi trường nước
+ Môi trường trên mặt đất - không khí.
+ Môi trường trong đất.
+ Môi trường sinh vật.

5


- GV: Kiểm tra lại sự tiếp thu kiến thức về phân loại môi trường bằng cách chiếu
tranh câm mô tả môi trường sống của sinh vật, gọi một em lên chỉ các loại môi
trường của sinh vật
- 1 em lên chỉ các em còn lại chú ý lắng nghe, sau đó nhận xét.
- GV tích hợp: (Kiến thức bài 54 Sinh học 9: Ô nhiễm môi trường)
- GV: Em hãy cho biết tình hình môi trường hiện nay thông qua?
- HS thấy được môi trường sống của sinh vật đang bị ô nhiễm trầm trọng.
- GV: đưa ra một số hình ảnh về ô nhiễm môi trường
- HS: từ hình ảnh các em thấy được không chỉ có môi trường nước bị ô nhiễm mà
các loại môi trường đều bị ô nhiễm. Từ đó các em hình thành khái niệm ô nhiễm
môi trường là gì?
- GV: kết luận và ghi bảng.
- Ô nhiễm môi trường là hiện tượng môi trường tự nhiên bị nhiễm bẩn, đồng thời
các tính chất lí học, hóa học, sinh học của môi trường bị thay đổi.
- GV: Vậy tính chất lí học, hóa học, sinh học của môi trường bị thay đổi thì dẫn
đến hiện tượng gì?

- GV tích hợp: Kiến thức bài 21, 22, 23 trong Sinh học 9 là hiện tượng Biến dị và
đưa ra sơ đồ khái quát và giảng sơ đồ.
- HS: quan sát chú ý lắng nghe và ghi nhớ kiến thức.
- GV: Đưa ra một số hình ảnh đột biến ở người và động vật
- HS: qua hình ảnh thấy được hậu quả của ô nhiễm môi trường và liên hệ đến nạn
nhân chất độc màu da cam và tại sao ở Phú thọ lại có làng được gọi là làng ung thư
- HS: nêu được nguyên nhân chủ yếu là do con người
- GV: kết luận ghi bảng
- Ô nhiễm môi trường chủ yếu do hoạt động của con người gây ra. Ngoài ra còn do
một số hoạt động của tự nhiên.
- GV tích hợp: Kiến thức bài 29 trong Sinh học 9 là Bệnh và tật di truyền ở người.
- HS: nêu hậu quả của ô nhiễm môi trường.
- GV: kết luận ghi bảng
- Gây ra các bệnh di truyền nguy hiểm và các dị tật bẩm sinh ở người.
? Em hãy kể tên một số bệnh và tật di truyền ở người.
- GV: Chiếu 1 đoạn clip về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường.
- HS: Theo dõi ghi nhớ thông tin từ đó đưa ra biện pháp bảo vệ môi trường.
- GV: Cung cấp thêm tranh ảnh một số biện pháp bảo vệ môi trường ở những địa
phương khác để các em học tập.
- HS: Quan sát → từ đó áp dụng đối với địa phương mình.
- GV: Kết luận ghi bảng.

6


- Biện pháp bảo vệ ô nhiễm môi trường:
+ Chống sản xuất, sử dụng vũ khí hạt nhân.
+ Tích cực trồng cây xanh
+ Tuyên truyền
+ Hạn chế phun thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ...

- GV: Nêu câu hỏi tại sao phải tích cực trồng cây xanh?
GV tích hợp kiến thức bài 52 trong Hóa học 9: Tinh bột và xenlulozơ
HS: Nêu được CO2 tham gia vào quá trình quang hợp theo phản ứng.
ánhsáng
Clorophin,

→
6nCO2 + 5nH2O
(-C6H10O5-)n + 6nO2
Do vậy lượng CO2 trong không khí giảm.
- GV tích hợp kiến thức bài 14 trong GDCD 7 là bảo vệ môi trường và tài nguyên
thiên nhiên và bài 38 bào vệ tài nguyên sinh vật Việt Nam địa lý 8:
- GV: Đưa ra câu vấn đề tại sao chúng ta phải bảo vệ môi trường và tài nguyên
thiên nhiên.
- HS: Dựa vào kiến thức ở phần trên kết hợp với hiểu biết thực tế và nêu được môi
trường hiện nay đang bị ô nhiễm và tài nguyên thiên nguyên ngày càng cạn kiệt,
điều quan trọng các em thấy được bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên
chính là bảo vệ môi trường sống của mỗi chúng ta từ đó các em rút ra được môi
trường có ý nghĩa và vai trò gì?
- GV: Kết luận và ghi bảng:
- Vai trò của môi trường:
+ Tạo cơ sở vật chất để phát triển kinh tế văn hoá xã hội .
+ Tạo cho con người phương tiện sống, phát triển trí tuệ đạo đức
+ Tạo cuộc sống tinh thần làm cho con người vui tươi khoẻ mạnh .
- GV: Cho HS quan sát lại tranh đáp án các yếu tố ảnh hưởng đến con Hươu và GV
giảng những yếu tố ảnh hưởng đến con Hươu người ta gọi là nhân tố sinh thái.
- GV: Nêu vấn đề, vậy thế nào là nhân tố sinh thái? các em đi nghiên cứu hoạt
động 2.

HOẠT ĐỘNG 2: Các nhân tố sinh thái của môi trường.

- HS: Dựa vào đáp án khái quát thành khái niệm nhân tố sinh thái.
- GV: Kết luận và ghi bảng.
- Nhân tố sinh thái là những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật

7


- GV: Yêu cầu các em phân chia các nhân tố sinh thái trên thành các nhóm (dựa
vào những điểm khác nhau).
- HS: Dựa vào sự sống của các yếu tố hoặc khả năng lớn lên, sinh sản... để phân
chia
Nhóm không sống: Ánh sáng, nhiệt độ, không khí...
nhóm cơ thể sống: Thực vật, thú dữ, giun sán...
- GV: Kết luận và ghi bảng.
- Các nhân tố sinh thái được chia thành 3 nhóm:
+ Nhân tố vô sinh: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, gió, đất, nước, địa hình...
+ Nhân tố hữu sinh (Nhân tố sinh vật): VSV, nấm, động vật, thực vật,
+ Nhân tố sinh thái: con người
- HS: Giải thích tại sao con người được xếp vào nhóm nhân tố sinh thái riêng
- GV: Đưa ra câu hỏi: Sự thay đổi của thời tiết, khí hậu, nhiệt độ không khí diễn ra
như thế nào?
- GV: Chiếu bảng 41.2 SGK T 119 sinh 9 lên máy để kiểm tra kiến thức các em
vừa thu được
- HS: Hoạt động nhóm hoàn thành bảng
- GV: Gọi 2 nhóm lên thuyết minh 2 nhóm còn lại theo dõi và so sánh với kết quả
của nhóm mình để nhận xét và bổ sung. Sau đó GV chốt đáp án trên máy.
- HS: Từ phần hoạt động nhóm của mình để thấy được những hoạt động của con
người tới môi trường (cả tích cực và tiêu cực).
- GV: Kết luận và ghi bảng.
- Nhân tố con người: Tác động tích cực: cải tạo, nuôi dưỡng, lai ghép.... tác động

tiêu cực: săn bắn, đốt phá làm cháy rừng...
- GV Tích hợp: Kiến thức bài 8, 9 trong Lịch Sử 6 là Thời Nguyên thủy và bài 53
Sinh học 9 Tác động của con người tới môi trường. Con người tác động đến môi
trường qua những thời kì nào?
- HS: Suy nghĩ độc lập đưa ra được 3 thời kì:
+ Thời kì nguyên thủy
+ Thời kì xã hội nông nghiệp
+ Thời kì xã hội công nghiệp
- GV: Đưa một số hình ảnh về tác động của con người tới môi trường qua 3 thời kì.
- HS: Quan sát và nêu những hiểu biết về từng thời kì. Đặc biệt là thời kì nguyên
thủy
- GV: Kết luận và ghi bảng.
- Tác động của con người tới môi trường qua 3 thời kì:
+ Thời kì nguyên thủy
+ Thời kì xã hội nông nghiệp

8


+ Thời kì xã hội công nghiệp
- GV: Yêu cầu HS trình bày được ví dụ về sự thay đổi của các nhân tố sinh thái và
ảnh hưởng của chúng tới sinh vật qua một số câu hỏi:
+ Trong 1 ngày ánh sáng mặt trời chiếu trên mặt đất thay đổi như thế nào?
+ Nước ta độ dài ngày vào mùa hè và mùa đông có gì khác nhau?
+ Sự thay đổi nhiệt độ trong 1 năm diễn ra như thế nào?
3. Củng cố:
- GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức cần nhớ của chủ đề.
- Yêu cầu các em xây dựng lại nội dung của chuyên đề dưới dạng bản đồ tư duy.
(Cá nhân xây dựng).
- GV: Dán một số sản phẩm của các em lên bảng và yêu cầu học sinh nhận xét và

bổ sung.
4. Hướng dẫn học bài:
- Học và trả lời câu hỏi SGK trang 85,160, 165.
- Xem trước nội dung bài 61.
- Tìm hiểu các bộ luật về bảo vệ môi trường.
VII. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập:
* Cách thức kiểm tra: Sau khi học xong chuyên đề GV yêu cầu các em hãy xậy
dựng lại kiến thức trọng tâm của chuyên đề vào tờ giấy A4 dưới dạng sơ đồ tư duy.
* Tiêu chí đánh giá kết quả học tập của các em là:
- Các em chọn đúng cụm từ “Môi trường và các nhân tố sinh thái” làm trung tâm
của bản đồ tư duy.
- Các em vẽ được 2 nhánh cấp 1 là: Môi trường và các nhân tố sinh thái.
- Từ nhánh cấp 1 là môi trường vẽ tiếp ít nhất 4 nhánh cấp 2 là: Khái niệm môi
trường, Các loại môi trường, Ô nhiễm môi trường là gì?, Nguyên nhân gây ô
nhiễm và vai trò của môi trường đối với sinh vật, tương tự với nhánh cấp 3, 4…
- Từ nhánh cấp 1 là Các nhân tố sinh thái vẽ tiếp 2 nhánh cấp 2 là: Khái niệm
nhân tố sinh thái và các nhóm nhân tố sinh thái, tương tự với nhánh cấp 3, 4…
* Từ đó đánh giá việc tiếp thu bài của các em:
- Các em xây dựng đến nhánh thứ 3 đạt: 75% Tốt.
- Còn lại các mới xây dựng đến nhánh thứ 2 đạt: 25% Khá.
VIII. Các sản phẩm của học sinh:
-Hoạt động nhóm
-Học sinh thuyết minh sản phẩm của nhóm mình:
-Các nhóm nhận xét chéo:
- Bản đồ tư duy

9


10



11


Giáo án:
TIẾT 42-BÀI 41 MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
A. Mục tiêu.
- Học sinh nắm được khái niệm chung về môi trường sống, các loại môi trường
sống của sinh vật.
- Phân biệt được các nhân tố sinh thái vô sinh và nhân tố sinh thái hữu sinh.
- Trình bày được khái niệm về giới hạn sinh thái.
B. Chuẩn bị.
- Tranh phóng to hình 41.2; 41.2 SGK.
C. hoạt động dạy - học.
1.Tổ chức:
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài học
VB: Giữa sinh vật và môi trường có mối quan hệ khăng khít. Hiểu rõ mối
quan hệ này giúp con người đề ra các biện pháp bảo vệ môi trường hữu hiệu và
phát triển bền vững.
Hoạt động 1: Môi trường sống của sinh vật

12


Hoạt động của GV
1/ Môi trường là gì?

GV Đưa hình ảnh một cây xanh:
Hỏi:
Có những yếu tố nào tác động lên đời
sống của cây xanh?
- GV tổng kết: tất cả các yếu tố đó tạo
nên môi trường sống của cây.
- Môi trường sống là gì?
GV: kết luận:
2/ Các loại môi trường:
? Em hãy quan sát hình ảnh trong tự
nhiên và điền tiếp nội dung phù hợp
vào các ô trống trong bảng 41.1.
GV: gọi học sinh trả lời sau đó đưa ra
đáp án đúng.
GV: đưa hình 41.4, yêu cầu học sinh
nêu các loại môi trường sống của sinh
vật.
- GV : Nói thêm về môi trường sinh
vật và đưa ra kết luận.

Hoạt động của HS

- HS trao đổi nhóm, điền nêu được: đát,
nước, nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, động
vật, vi sinh vật
- Từ sơ đồ HS khái quát thành khái
niệm môi trường sống.
- HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
- HS quan sát hình+ bảng 41.1, hoạt
động nhóm và hoàn thành bảng 41.1


1HS trả lời, hs khác nhận xét, bổ sung
nếu có.

Kết luận:
- Môi trường là nơi sinh sống của
sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao
quanh chúng, tác động trực tiếp hoặc
gián tiếp lên sự sống, phát triển và
sinh sản của sinh vật.
- Có 4 loại môi trường chủ yếu:
+ Môi trường nước.
+ Môi trường trên mặt đất – không
khí.
+ Môi trường trong đất.
+ Môi trường sinh vật.
GV: Vậy các em hãy quan sát các hình
ảnh sau và cho biết tình hình môi
trường hiện nay.
GV: Chiếu hình ảnh lên bảng, yêu cầu
học sinh quan sát và nhận xét về tình
hình môi trường hiện nay.
GV: Vậy ô nhiễm môi trường là gì?

HS: quan sát và nhận xét được: môi
trường đang bị ô nhiễm.
HS: trả lời, học sinh khác nhận xét và
bổ sung

GV: nhận xét và kết luận

Ô nhiễm môi trường là hiện tượng
môi trường tự nhiên bị nhiễm bẩn,
đồng thời các tính chất lý học, hóa
hoc, sinh học của môi trường bị thay 13
đổi.


Hoạt động 2: Các nhân tố sinh thái của môi trường
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV : Yêu cầu học sinh nghiên cứu
thông tin mục II-sgk tr.119
GV : chiếu hình ảnh- yêu cầu HS trả
HS : Tự thu thập thông tin- trả lời
lời câu hỏi
? Nhân tố sinh thái là gì ?
GV : Kết luận : – Nhân tố sinh thái là
những yếu tố của môi trường tác động
tới sinh vật.
GV: Đưa ra bài tập- yêu cầu học sinh
HS : nghiên cứu nội dung bài tập và trả
thảo luận và hoàn thành bảng 41.2
? Yêu cầu học sinh quan sát bảng và trả lời vào bảng
lời: Các nhân tố sinh thái được chia
làm mấy nhóm, tại sao con người được
xếp vào một nhóm riêng?
GV: Nhận xét-kết luận
Kết luận:
- Nhân tố sinh thái là những yếu tố
của môi trường tác động tới sinh vật.

- Các nhân tố sinh thái được chia
thành 2 nhóm:
+ Nhân tố vô sinh: ánh sáng, nhiệt
độ, độ ẩm, gió, đất, nước, địa hình...
+ Nhân tố hữu sinh:
Nhân tố sinh vật: VSV, nấm,
động vật, thực vật,
Nhân tố con người: tác động tích
cực: cải tạo, nuôi dưỡng, lai ghép....
tác động tiêu cực: săn bắn, đốt phá
làm cháy rừng...
- Các nhân tố sinh thái tác động lên
sinh vật thay theo từng môi trường và
thời gian.
GV : Yêu cầu HS thảo luận nhóm câu
HS : Thảo luận nhóm-trả lời
hỏi : – Trong một ngày (từ sáng tới
tối), ánh sáng mặt trời
chiếu trên mặt đất thay đổi như thế
nào ?
– Ở nước ta, độ dài ngày vào mùa hè
và mùa đông có
gì khác nhau ?
– Sự thay đổi nhiệt độ trong một năm
diễn ra như thế
14


nào ?
GV: nhận xét-két luận


Hoạt động 3: Giới hạn sinh thái
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV sử dụng H 41.2 và đặt câu hỏi:
- HS quan sát H 41.2 để trả lời.
- Cá rô phi ở Việt Nam sống và phát
+ Từ 5oC tới 42oC.
triển ở nhiệt độ nào?
- Nhiệt độ nào cá rô phi sinh trưởng và + 30oC
phát triển thuận lợi nhất?
- Tại sao trên 5oC và dưới 42oC thì cá
+ Vì quá giới hạn chịu đựng của cá.
rô phi sẽ chết?
- GV rút ra kết luận: từ 5oC - 42oC là
- HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
o
giới hạn sinh thái của cá rô phi. 5 C là
giới hạn dưới, 42oC là giới hạn trên.
30oC là điểm cực thuận.
- GV giới thiệu thêm: Cá chép Việt
Nam chết ở nhiệt độ dưới 2o C và trên
44oC, phát triển thuận lợi nhất ở
28oC.-? Giới hạn sinh thái là gì?
- HS nghiên cứu thông tin và trả lời.
- Nhận xét về giới hạn sinh thái của
- Một HS trả lời, các HS khác nhận xét,
mỗi loài sinh vật?
bổ sung.
- Cá rô phi và cá chép loài nào có giới

hạn sinh thái rộng hơn? Loài nào có
vùng phân bố rộng?
- GV cho HS liên hệ:
Nắm được ảnh hưởng của các nhân tố
- HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
sinh thái và giới hạn sinh thái trong sản
xuất nông nghiệp nên cần gieo trồng
đúng thời vụ, khi khoanh vùng nông,
lâm, ngư nghiệp cần xác điều kiện đất
đai, khí hậu tại vùng đó có phù hợp với
giới hạn sinh thái của giống cây trồng
vật nuôi đó không?
VD: cây cao su chỉ thích hợp với đất
đỏ bazan ở miền trung, Nam trung bộ,
miền Bắc cây không phát triển được.
Kết luận:
- Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với 1 nhân tố sinh
thái nhất định.
- Mỗi loài, cá thể đều có giới hạn sinh thái riêng đối với từng nhân tố sinh thái.
Sinh vật có giới hạn sinh thái rộng phân bố rộng, dễ thích nghi.
4. Củng cố
15


- Môi trường là gì? Phân biệt nhân tố sinh thái
?- Thế nào là giới hạn sinh thái? Cho VD?
GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập sau: Em hãy sắp xếp các nhân tố sinh thái ở bài
tập vào các nhóm chính.
Chuột sống trong rừng mưa nhiệt đới có thể chịu ảnh hưởng của các nhân tố sinh
thái sau: mức độ ngập nước, kiến, độ dốc của đất, nhiệt độ không khí, ánh sáng,

độ ẩm không khí, rắn hổ mang, áp suất không khí, cây gỗ, gỗ mục, gió thổi, cây cỏ,
thảm lá khô, sâu ăn lá cây, độ tơi xốp của đất, lượng mưa. Hãy sắp xếp các nhân
tố đó vào từng nhóm nhân tố sinh thái.

Nhân tố hữu sinh

- Yêu cầu các em xây dựng lại nội dung của chuyên đề dưới dạng bản đồ tư duy.
(Cá nhân xây dựng).
- GV: Dán một số sản phẩm của các em lên bảng và yêu cầu học sinh nhận xét và
bổ sung.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
– Về nhà làm bài tập 2, 3, 4.
– Sưu tầm tranh, ảnh của những cây mọc riêng lẻ và
mọc thành đám để chuẩn bị cho tiết học sau.
Hướng dẫn: Để làm được bài 4 dựa vào
hình 41.2 sách giáo khoa trang 120.

16


Phụ lục II
PHIẾU MÔ TẢ DỰ ÁN DỰ THI CỦA GIÁO VIÊN
I. Tên hồ sơ dạy học:
CHỦ ĐỀ: TÍCH HỢP GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG BÀI
“MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI”

Tích hợp nội dung các bài trong chương trình sinh 9:
Bài 21, bài 22, bài 23, bài 29, Bài 41, bài 53 và bài 54 lớp 9
II. Mục tiêu dạy học:
1. Về kiến thức:

* Sau khi học xong chủ đề này học sinh phải:
- Hiểu được khái niệm chung về môi trường sống và các loại môi trường sống
của sinh vật.
- Phân biệt được các nhân tố sinh thái vô sinh và nhân tố sinh thái hữu sinh.
* Thông qua chủ đề các em:
- Nắm được thế nào là ô nhiễm môi trường và các nguyên nhân gây ô nhiễm.
(Kiến thức bài 54 Sinh học 9: Ô nhiễm môi trường)
- Thấy được hậu quả của ô nhiễm môi trường do tác nhân vật lí và hóa học gây
ra dẫn đến hiện tượng đột biến và một số bệnh, tật di truyền ở người nói riêng và
sinh vật nói chung. (Kiến thức bài 21, 22, 23 và 29 Sinh học 9 đó là: Đột biến gen;
Đột biến cấu trúc; Đột biến số lượng NST; Bệnh và tật di truyền ở người). Từ đó
nêu được vai trò của đột biến đối với sinh vật.
- Con người tác động đến môi trường qua những thời kì nào. 53 Sinh học 9 Tác
động của con người tới môi trường
* Hiểu được hiệu quả của việc phát triển môi trường bền vững, qua đó nâng cao ý
thức bảo vệ môi trường, từ đó có ý thức bảo vệ môi trường sống của chính mỗi
chúng ta.
2. Về kỹ năng:
- Kỹ năng thu thập thông tin SGK, quan sát và trình bày 1 vấn đề.
- Kĩ năng ra quyết định khi vận dụng kiến thức vào thực tế
- Kỹ năng lắng nghe, hoạt động nhóm.
- Rèn kỹ năng khai thác tranh, khai thác thông tin.
- Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức liên môn để giải quyết các vấn đề về môi
trường.
- Kĩ năng liên kết các kiến thức giữa các phân môn…
3. Thái độ:
* Qua chuyên đề:
- Giáo dục học sinh bảo vệ môi trường. Yêu quê hương đất nước và trân trọng
quá khứ.
- Giúp HS thêm yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên.

17


- Rèn ý thức, tinh thần tham gia môn học.
- Yêu thích môn Sinh học
III. Đối tượng dạy học của dự án:
Học sinh khối và 9 THCS Lũng Hòa- Vĩnh Tường- Vĩnh Phúc
IV. Ý nghĩa của dự án:
- Giúp học sinh tiết kiệm được thời gian học tập mà vẫn mang lại hiệu quả nhận
thức cao, đặc biệt tránh được những biểu hiện cô lập, tách rời từng kiến thức. Vì
dạy học theo quan điểm tích hợp là một xu hướng tất yếu của dạy học hiện đại.
- Học sinh được rèn luyện thói quen, tư duy nhận thức một vấn đề nào đó một
cách có hệ thống và logic.
- Gắn kết được các kiến thức, kĩ năng và thái độ của các bài khác nhau làm cho
học sinh yêu thích môn học hơn.
V. Thiết bị dạy học, học liệu:
1. Đối với giáo viên (GV):
* Bảng phụ.
* Một số tranh và hình ảnh.
* Clip về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường.
* Bút dạ, bút chỉ.
* Sách giáo khoa và giáo viên: Sinh 9,
* Phòng bộ môn có máy tính, máy chiếu………
* Việc thiết kế GAĐT được chuẩn bị như sau:
Bước 1: GV tiến hành soạn giáo án như giảng dạy bình thường trên lớp theo đúng
mẫu qui định của tổ chuyên môn và sự thống nhất chung của Sở giáo dục.
Bước 2: Tiến hành soạn GAĐT để giảng dạy trên lớp bằng máy Projector.
- Xác định nội dung bài dạy, phần kiến thức cần ghi bảng để HS theo dõi bài, từ
đó tính toán các slide (trang) tương ứng.
- Tiến hành soạn nội dung bài vào các Slide và chọn cách trình chiếu thích hợp.

Bước 3: Yêu cầu chung cho việc chuẩn bị GAĐT bằng các Slide:
- Yêu cầu chung:
+ Vận dụng CNTT phải đúng lúc, đúng chỗ, bảo đảm đặc trưng bộ môn nhằm tạo
hiệu quả cao cho giờ học.
+ GAĐT không thể thay thế giáo án truyền thống mà đó chỉ là phương tiện hỗ trợ
cho GV trong việc thực hiện các phương pháp dạy học theo hướng đổi mới phương
pháp, các khâu của quá trình dạy học.
+ GAĐT giúp GV tiết kiệm thời gian, góp phần thể hiện đồ dùng dạy học, thay
thế hệ thống bảng phụ cồng kềnh cho GV, trình chiếu các tư liệu dạy học mà GV
dùng để minh hoạ cho bài học.
+ Không lạm dụng CNTT vào giờ dạy mà làm mất đi sự lôgic của một giờ Sinh
học.
- Yêu cầu với việc thiết kế từng Slide:
+ Nền Slide thường sử dụng màu sáng nhạt, không nên sử dụng màu quá tương
phản với các đối tượng trình bày. Nên sử dụng nền trắng, màu chữ đen hoặc xanh
đậm, tác động vào mắt HS. Nếu sử dụng nền xanh thẫm thì phải dùng chữ màu
trắng thì chữ mới rõ khi chiếu các Slide này qua máy Projector.

18


+ Font chữ và màu chữ: Nên dùng một loại font chữ phổ biến là Times New
Roman, chân phương, đồng thời sử dụng cách viết đậm, nghiêng, hoa, chữ thường
một cách hợp lí. Cỡ chữ thường từ 24 trở nên, phối hợp nhiều nhất là ba màu chữ
để làm rõ các nội dung trọng tâm khác nhau. Sử dụng các bacgroud (khung, nền)
thống nhất trong toàn bộ các Slide. Khai thác và sử dụng tiện ích Powerpoint là hết
sức thuận lợi trong giảng dạy Sinh học nhưng phải phù hợp với nội dung bài dạy
và không nên quá lạm dụng.
2. Đối với học sinh (HS):
* Chuẩn bị bút dạ.

* Sách giáo khoa.
* Tìm hiểu thông tin về môi trường và các nhân tố sinh thái trong các môn học, ô
mhiễm môi trường, tác nhân gây ô nhiễm môi trường và biện pháp bảo vệ môi
trường trong chương trình Sinh học 9
VI. Hoạt động dạy học và tiến trình dạy học.
Hoạt động I: Môi trường sống của sinh vật
1/ Môi trường là gì?
GV Đưa hình ảnh một cây xanh:
Hỏi:
Có những yếu tố nào tác động lên đời sống của cây xanh?
- GV tổng kết: tất cả các yếu tố đó tạo nên môi trường sống của cây.
- Môi trường sống là gì?
GV: kết luận:
2/ Các loại môi trường:
? Em hãy quan sát hình ảnh trong tự nhiên và điền tiếp nội dung phù hợp vào các
ô trống trong bảng 41.1.
GV: gọi học sinh trả lời sau đó đưa ra đáp án đúng.
GV: đưa hình 41.4, yêu cầu học sinh nêu các loại môi trường sống của sinh vật.
- GV : Nói thêm về môi trường sinh vật và đưa ra kết luận.
Kết luận:
- Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh
chúng, tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, phát triển và sinh sản của
sinh vật.
- Có 4 loại môi trường chủ yếu:
+ Môi trường nước.
+ Môi trường trên mặt đất – không khí.
+ Môi trường trong đất.
+ Môi trường sinh vật.

19



GV: Vậy các em hãy quan sát các hình ảnh sau và cho biết tình hình môi trường
hiện nay.
GV: Chiếu hình ảnh lên bảng, yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét về tình hình
môi trường hiện nay.
GV: Vậy ô nhiễm môi trường là gì?
GV: nhận xét và kết luận
Ô nhiễm môi trường là hiện tượng môi trường tự nhiên bị nhiễm bẩn, đồng thời
các tính chất lý học, hóa hoc, sinh học của môi trường bị thay đổi.
GV: Vậy những nguyên nhân nào gây ô nhiễm môi trường?
GV: Đưa ra tranh ảnh về một số hoạt động gây ô nhiễm môi trường- Yêu cầu học
sinh quan sát
? Nêu những nguyên nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường.
GV: Nhận xét- kết luận:
Ô nhiễm môi trường chủ yếu do hoạt động của con người gây ra, ngoài ra còn
có hoạt động của tự nhiên ( Núi lửa phun nham thạch, cháy rừng ,lũ lụt..)
GV: Vậy ô nhiễm môi trường sẽ gây ra những hậu quả gì?
GV: Chiếu một số hình ảnh đột biến ở người và động vật- Yêu cầu học sinh quan
sát và nêu hậu quả của ô nhiễm môi trường?
GV: nhận xét-kết luận:
Gây ra các bệnh di truyền và các dị tật bẩm sinh ở người, cũng như gây đột biến
ở các sinh vật khác.
GV: Chúng ta cần có biệp pháp gì để bảo vệ môi trường.
GV: Chiếu hình ảnh một số hoạt động gây ô nhiễm môi trường- yêu cầu học sinh
quan sát và trả lời câu hỏi:
? Em hãy đưa ra các biện pháp nhằm hạn chế các tác nhân gây ô nhiễm môi trường
GV: Nhận xét- kết luận:
Các biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường:
+ Chống sử dụng vũ khí hạt nhân

+ Tích cực trồng cây xanh
+ Tuyên truyền, giáo dục để nâng cao ý thức cho mọi người về ô nhiễm
môi trường và cách phòng chống
+ Hạn chế phun thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ …
Hoạt động 2: Các nhân tố sinh thái của môi trường
GV : Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin mục II-sgk tr.119
GV : chiếu hình ảnh- yêu cầu HS trả lời câu hỏi
? Nhân tố sinh thái là gì ?
GV : Kết luận : – Nhân tố sinh thái là những yếu tố của môi trường tác động tới
sinh vật.
GV: Đưa ra bài tập- yêu cầu học sinh thảo luận và hoàn thành bảng 41.2

20


? Yêu cầu học sinh quan sát bảng và trả lời: Các nhân tố sinh thái được chia làm
mấy nhóm, tại sao con người được xếp vào một nhóm riêng?
GV: Nhận xét-kết luận
Kết luận:
- Nhân tố sinh thái là những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật.
- Các nhân tố sinh thái được chia thành 2 nhóm:
+ Nhân tố vô sinh: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, gió, đất, nước, địa hình...
+ Nhân tố hữu sinh:
Nhân tố sinh vật: VSV, nấm, động vật, thực vật,
Nhân tố con người: tác động tích cực: cải tạo, nuôi dưỡng, lai ghép.... tác động
tiêu cực: săn bắn, đốt phá làm cháy rừng...
- Các nhân tố sinh thái tác động lên sinh vật thay theo từng môi trường và thời
gian.
GV : Yêu cầu HS thảo luận nhóm câu hỏi : – Trong một ngày (từ sáng tới tối), ánh
sáng mặt trời

chiếu trên mặt đất thay đổi như thế nào ?
– Ở nước ta, độ dài ngày vào mùa hè và mùa đông có
gì khác nhau ?
– Sự thay đổi nhiệt độ trong một năm diễn ra như thế
nào ?
GV: nhận xét-két luận
Hoạt động 3: Giới hạn sinh thái
- GV sử dụng H 41.2 và đặt câu hỏi:
- Cá rô phi ở Việt Nam sống và phát triển ở nhiệt độ nào?
- Nhiệt độ nào cá rô phi sinh trưởng và phát triển thuận lợi nhất?
- Tại sao trên 5oC và dưới 42oC thì cá rô phi sẽ chết?
- GV rút ra kết luận: từ 5oC - 42oC là giới hạn sinh thái của cá rô phi. 5oC là giới
hạn dưới, 42oC là giới hạn trên. 30oC là điểm cực thuận.
- GV giới thiệu thêm: Cá chép Việt Nam chết ở nhiệt độ dưới 2o C và trên 44oC,
phát triển thuận lợi nhất ở 28oC.-? Giới hạn sinh thái là gì?
- Nhận xét về giới hạn sinh thái của mỗi loài sinh vật?
- Cá rô phi và cá chép loài nào có giới hạn sinh thái rộng hơn? Loài nào có vùng
phân bố rộng?
- GV cho HS liên hệ:
Nắm được ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái và giới hạn sinh thái trong sản xuất
nông nghiệp nên cần gieo trồng đúng thời vụ, khi khoanh vùng nông, lâm, ngư
nghiệp cần xác điều kiện đất đai, khí hậu tại vùng đó có phù hợp với giới hạn sinh
thái của giống cây trồng vật nuôi đó không?
VD: cây cao su chỉ thích hợp với đất đỏ bazan ở miền trung, Nam trung bộ, miền
Bắc cây không phát triển được.
4. Củng cố
- Môi trường là gì? Phân biệt nhân tố sinh thái
?- Thế nào là giới hạn sinh thái? Cho VD?

21



GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập sau: Em hãy sắp xếp các nhân tố sinh thái ở bài
tập vào các nhóm chính.
Chuột sống trong rừng mưa nhiệt đới có thể chịu ảnh hưởng của các nhân tố sinh
thái sau: mức độ ngập nước, kiến, độ dốc của đất, nhiệt độ không khí, ánh sáng,
độ ẩm không khí, rắn hổ mang, áp suất không khí, cây gỗ, gỗ mục, gió thổi, cây cỏ,
thảm lá khô, sâu ăn lá cây, độ tơi xốp của đất, lượng mưa. Hãy sắp xếp các nhân
tố đó vào từng nhóm nhân tố sinh thái.

Nhân tố hữu sinh

- Yêu cầu các em xây dựng lại nội dung của chuyên đề dưới dạng bản đồ tư duy.
(Cá nhân xây dựng).
- GV: Dán một số sản phẩm của các em lên bảng và yêu cầu học sinh nhận xét và
bổ sung.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
– Về nhà làm bài tập 2, 3, 4.
– Sưu tầm tranh, ảnh của những cây mọc riêng lẻ và
mọc thành đám để chuẩn bị cho tiết học sau.
Hướng dẫn: Để làm được bài 4 dựa vào
hình 41.2 sách giáo khoa trang 120.
VII. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập:
* Cách thức kiểm tra: Sau khi học xong chuyên đề GV yêu cầu các em hãy xậy
dựng lại kiến thức trọng tâm của chuyên đề vào tờ giấy A4 dưới dạng sơ đồ tư duy.
* Tiêu chí đánh giá kết quả học tập của các em là:

22



- Các em chọn đúng cụm từ “Môi trường và các nhân tố sinh thái” làm trung tâm
của bản đồ tư duy.
- Các em vẽ được 2 nhánh cấp 1 là: Môi trường và các nhân tố sinh thái.
- Từ nhánh cấp 1 là môi trường vẽ tiếp ít nhất 4 nhánh cấp 2 là: Khái niệm môi
trường, Các loại môi trường, Ô nhiễm môi trường là gì?, Nguyên nhân gây ô
nhiễm và vai trò của môi trường đối với sinh vật, tương tự với nhánh cấp 3, 4…
- Từ nhánh cấp 1 là Các nhân tố sinh thái vẽ tiếp 2 nhánh cấp 2 là: Khái niệm
nhân tố sinh thái và các nhóm nhân tố sinh thái, tương tự với nhánh cấp 3, 4…
* Từ đó đánh giá việc tiếp thu bài của các em:
- Các em xây dựng đến nhánh thứ 3 đạt: 75% Tốt.
- Còn lại các mới xây dựng đến nhánh thứ 2 đạt: 25% Khá.
VIII. Các sản phẩm của học sinh:
-Hoạt động nhóm
-Học sinh thuyết minh sản phẩm của nhóm mình:
-Các nhóm nhận xét chéo:
- Bản đồ tư duy

23


24


25


×