Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

SKKN dạy học THEO PHƯƠNG PHÁP TÍCH cực và LỒNG GHÉP GIÁO dục môi TRƯỜNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (769.94 KB, 13 trang )

TRUNG TÂM HỌC LIỆU HÓA HỌC TRỰC TUYẾN
CHỌN LỌC-ĐẦY ĐỦ-CHẤT LƯỢNG


“Học Hóa bằng sự đam mê”

Thầy LƯU HUỲNH VẠN LONG
(Giảng viên Trường ĐH Thủ Dầu Một – Bình Dương)

TUYỂN CHỌN VÀ GIỚI THIỆU

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
ĐẠT GIẢI CÁC CẤP MÔN
HÓA HỌC THPT

KHÔNG tức giận vì muốn biết thì KHÔNG gợi mở cho
KHÔNG bực vì KHÔNG hiểu rõ được thì KHÔNG bày vẽ cho
Khổng Tử


SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO AN GIANG
TRƯỜNG THPT LONG XUYÊN

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
DẠY HỌC THEO PHƯƠNG PHÁP TÍCH CỰC VÀ
LỒNG GHÉP GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG
A. ĐẶT VẤN ĐỀ :
- Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học , của nhiều lĩnh vực khác trong xã
hội ; trong giáo dục , việc cải tiến phương pháp dạy học : “Dạy theo phương pháp
tích cực - Lấy học sinh làm trung tâm” Không những ngày càng được nhân rộng và
áp dụng nhiều trong các trường , mà nay phương pháp dạy học còn đề cập đến việc


dạy lồng ghép giáo dục môi trường vào trong một số bài có liên quan là vấn đề cũng
đáng quan tâm và cần áp dụng . Vậy để đạt được những yêu cầu đó , mỗi giáo viên
cần phải cải tiến phương pháp dạy học , kết hợp với việc dạy lồng ghép giáo dục môi
trường sao cho phù hợp với từng bài dạy , nhằm gây sự say mê , hứng thú trong học
tập của học sinh . đây là nguyên nhân giúp tôi viết sáng kiến kinh nghiệm này
- Với sáng kiến kinh nghiệm, giúp tôi đã tự tin nay còn tự tin hơn trong tiết dạy .
Tiết dạy không còn bị chay như trước đây mà thay vào đó là không khí học tập thoải
mái ; học sinh biết tự đặt câu hỏi với nhau và biết liên hệ thực tế để sưu tầm , để tìm
hiểu các mẫu có liên quan đến bài học; các yếu tố gây ô nhiễm môi trường và cách
bảo vệ môi trường .
- Qua sáng kiến kinh nghiệm, dạy theo phương pháp tích cực và lồng ghép giáo
dục môi trường vào trong bài học đã giúp bản thân không những nắm vững kiến thức
chuyên môn , mà còn thêm phần kiến thức mới về nông nghiệp , về các yếu tố ảnh
hưởng đến môi trường cũng như cách bảo vệ môi trường
B. NỘI DUNG - BIỆN PHÁP GIẢI QUYẾT
I BIỆN PHÁP GIẢI QUYẾT
1) TÊN BÀI : PHÂN BÓN HOÁ HỌC
Aùp dụng dạy các lớp 11A5 , 11 A11 , 11A13
2) PHƯƠNG PHÁP: Phát huy tính tích cực của học sinh và lồng ghép giáo dục
môi trường
3) MỤC ĐÍCH : Giúp cho học sinh
- Nắm được kiến thức : Về phân bón hoá học : công thức các loại phân , hàm
lượng % chính trong phân , phương trình điều chế và cách bảo quản
- Hiểu được : Lợi ích việc sử dụng phân bón hoá học
* Ưu điểm : Phân bón hoá học là hoá chất đất làm chất dinh dưỡng cho cây ,
nhằm tăng năng suất cây trồng
* Khuyết điểm:Sử dụng phân bón không phù hợp , quá liều lượng sẽ gây ô
nhiễm đất , nước , không khí và làm nhiễm độc nông sản thực phẩm của người và
của gia súc
4) CHUẨN BỊ :

a) Giáo viên
- Câu hỏi giới thiệu bài mới
Page1


- Hệ thống câu hỏi liên quan đến nội dung bài phân bón
- Các tờ rời về nội dung phân bón hoá học và nội dung môi trường
- Một số mẫu phân hoá học
- Câu hỏi củng cố bài
b) Học sinh
- Soạn bài trước ở nhà ( có kiểm tra )
- Hệ thống câu hỏi có liên quan đến bài phân bón hoá học
- Sưu tầm các mẫu phân bón hoá học
- Liên hệ thực tế , sưu tầm tranh ảnh và điều tra việc sử dụng phân bón
hoá học của gia đình , địa phương
- Liên hệ thực tế tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường khi sử
dụng phân bón hoá học và đưa ra cách bảo vệ môi trường
II. NỘI DUNG :
* Trước đây : Khi dạy bài phân bón hoá học , tôi chỉ nhắc học sinh xem trước
bài ở nhà, không có sưu tầm mẫu phân bón hoá học rồi diễn giảng và vấn đáp học
sinh
* Hiện nay : Tôi đã cải tiến việc dạy bài phân bón hoá học như sau :
♦ Chia học sinh thành 6 , 7 nhóm tuỳ thuộc tổng số học sinh có trong lớp . Cho
học sinh đâu bàn lại với nhau và học sinh ngồi xung quanh bàn đã được đâu lại .
Giáo viên sắp xếp các nhóm bàn sao cho học sinh đều quan sát rõ trên bảng và di
chuyển lên bảng dễ dàng.
♦ Tiến trình bài giảng
1) Kiểm tra bài cũ (5 phút )
* Giáo viên
* Học sinh

- Viết nội dung câu hỏi lên bảng , bao quát - Xếp tập bài học và sách giáo khoa lại
lớp và kiểm tra việc làm bài của học sinh
.
a)Viết phương trình phản ứng chứng minh - Viết câu hỏi vào tập bài tập và làm
H3PO4 là một tri axit . gọi tên sản phẩm
bài
b)Viết phương trình phân tử ,phương trình - Viết nội dung trả bài lên bảng
ion rút gọn khi cho dung dịch H3PO 4 , dung
dịch H2SO4 tác dụng với Ca3(PO4)2
- Vấn đáp học sinh về ứng dụng H3PO 4
- Gọi học sinh khác nhận xét về bài làm
- Trả lời ngắn gọn ứng dụng H3PO4
của học sinh trả bài
- Rút kết lại và cho điểm việc trả bài của
học sinh
2) Chuyển ý vào bài mới ( 2 phút )
* Giáo viên
* Học sinh
- Đặt vấn đề : Để cải thiện tính chất của đất
cũng như để tăng năng suất cây trồng ,
- Trả lời vấn đề vừa nêu
người nông dân,người làm vườn,cần phải
làm gì ?
- Chú ý lắng nghe và mở tập bài học
- Kết hợp với ứng dụng H3PO4và điều học
đã soạn để theo dõi bài
Page2


sinh trả lời để giới thiệu bài mới : “ Phân

bón hoá học”
3) Giảng bài mới
* Hoạt động của giáo viên
* Hoạt động của học sinh
- Viết tựa bài lên bảng
- Vấn đáp học sinh về về
- Hs đáp khái niệm phân
khái niện phân bón hoá học
bón hoá học
- Rút lại khái niệm phân
- Hs khác nhận xét khái
bón hoá học (2 phút )
niệm vừa trả lời
- Chia ở mỗi góc bảng 3 ôâ
( 2 góc 6 ô cho 6 nhóm )

* Nội dung lưu bảng
PHÂN BÓN HOÁ HỌC

- Hs đại diện của mỗi
nhóm lên bảng ghi tên ,
công thức của một số loại
phân đã sưu tầm .

- Gợi ý : Qua các mẫu phân - Hs các nhóm trao đổi
mà các nhóm đã sưu tầm , Hs thảo luận các nội dung :
trong các nhóm có đặt câu
· có mấy dạng phân bón
hỏi gì với nhau hay không ? hoá học lớn ? kể ra .
- Rút ra kết luận trong

chương trình chúng ta chỉ
học phân đơn  giới thiệu
phân đạm
( 20 phút )

· Phân bón hoá học nào ở
dạng phân đơn ?

- Hs các nhóm đặt câu
hỏi qua lại với nhau và
nhận xét : đúng , sai .
* Hoạt Động Của GiáoViên · Phân đạm cung cấp
* Hoạt động của học sinh
những nguyên tố gì cho
cây ? công dụng của phân
đạm
· Có mấy loại phân đạm
kể ra
· Cách điều chế phân
đạm Amononi
- Đặt Vấn Đề : Cáchtính %
· CTHH ,% N trong các
N trong đạm ;
loại phân đạm , phương
trình điều chế
·T/chất phân đạmAmoni
- Hs lên bảng ghi lại nội
dung trao đổi , thảo luận :
- Nhận xét và rút kết lại cách phương trình phản ứng ,
tính % hàm lượng nguyên tố công thức hoá học hàm

Page3

I. PHÂN ĐẠM

* Nội dung lưu bảng
- Cung cấp hàm lượng
Nitơ cho cây dưới dạng
NO 3 , NH 4
* Công dụng
· Các loại phân đạm
a) Phân đạm Amoni
· Cách điều chế :
NH3 + axít tương ứng


chính trong phân

lượng %
- Hs lên bảng trình bày
- Treo tờ rời 1 , mở tờ giấy ở cách tính % N trong
phần đạm rút kết lại kiểm
(NH4)2SO 4
tra đối chiếu với phần Hs lên
bảng
- Các nhóm trao đổi nhận
xét đúng sai và đặt ra câu
hỏi.còn cách nào tính % N
trong đạm hay không ?
- Gọi 1 hs nhận xét điều vừa - Hs đối chiếu bài soạn
thảo luận và gợi ý ở địa

của mình với tờ rời 1 ở
phương , gia đình em phân
phần phân đạm
đạm urê còn gọi là gì .
- Hs các nhóm tiếp tục
thảo luận các nội dung
· Loại phân đạm thứ 2 là
gì ?
- Rút kết lại phân urê bằng
· CTHH, % N , phương
cách mở tờ giấy phần phân
trình điều chế
urê trong tờ rời 1
- Hs mở bọc phân urê ra
và sờ vào sau đó nêu tính
chất và cách bảo quản
- Hs đối chiếu phần bên
* Hoạt Động Của GiáoViên
trên tờ rời 1 với bài đã
- Gọi 1 hs nhận xét phần hs
* Hoạt động của học sinh
vừa lên bảng
soạn
- Hs tiếp tục trao đổi thảo
luận loại phân đạm còn lại
- Mở tờ giấy đã che ở phần
: CTHH , % N , cách điều
phân đạm Nitrat trong tờ rời chế
1
- Hs lên bảng viết phản

-Rút kết lại phần I và vấn
ứng điều chế
đáp: phân đạm nào được gọi - Đối chiếu với bài soạn
làphân đạm 1 lá , đạm 2 lá .
- Học sinh trao đổi cách
- Giải thích vì sao gọi đạm 1 bảo quản phân đạm
lá , đạm 2 lá .
- Rút lại cách bảo quản và
phát vấn HS loại phân thứ 2 .
( 20 phút )

- Treo tờ rời 2 lên bảng Diễn
giảng cách điều chế phân lân
nung chảy .

b) Phân đạm Urê
· Phương trình phản ứng
điều chế :
2NH3 +CO2 =
CO(NH2)2+H2O

* Nội dung lưu bảng
c) Phân đạm Nitrat
phương trình phản ứng
điều chế
Muối cacbonat+a. Nitric

- HS các nhóm hỏi đáp với
nhau và nhận xét đúng sai
qua các nội dung

II. Phân Lân
Cung cấp hàm lượng
* Phân Lân cung cấp
photpho cho cây dưới
Page4


nguyên tố gì cho cây ?
- Mở giấy đã che trên tờ rời 2 Dưới dạng nào ?
ứng với từng phần mà HS
*Có mấy loại phân lân ?
trao đổi thảo luận và rút kết
kể ra?
lại phần phân lân .
*CTHH, hàm lượng %
P2O5 trong các loại phân
lân .
* Phương trình phản ứng
điều chế phân lân
supephotphat đơn ,
supephotphat kép và
Amophot .
- HS lên bảng viết CTHH
- Đặt vấn đề : loại phân bón
hoá học còn lại là loại phân
gì ?
* Hoạt Động Của GiáoViên
-Chuyển ý qua phần III
(15 phút)


dạng PO43- .
* Tác dụng :
* Các loại phân lân
a) Phân Lân nung chảy
b) Phân Lân Supe
photphat
c) Amophot

hàm lượng % P2O 5
phương trình điều chế .
- HS đối chiếu với tờ rời
* Hoạt động của học sinh
2của GV để kiểm tra lại
bài soạn của mình .
- HS tiếp tục thảo luận ,

* Nội dung lưu bảng
III. Phân Kali
Cung cấp cho cây trồng
nguyên tố Kali dưới dạng
ion K 

hỏi đáp với nhau về các
nội dung .
* Phân Kali cung cấp
nguyên tố gì cho cây ?
- Treo tờ rời 3 : Phân Kali .
* Mở giấy che ở những phần
tương ứng với phần HS thảo
luận .

- Diễn giảng cách Đ/C phân
kali clorua và Kali sunfat .
- Rút kết lại toàn bài và đặt
vấn đề đất nào thích hợp cho
từng loại phân .Chuyển ý
lồng ghép giáo dục môi
trường .
* Lồng ghép giáo dục môi

dưới dạng ion nào ? Có
mấy loại ?
* CTHH , hàm lượng %
K2O có trong phân .
* Cách Đ/C phân Kali .
- Nhận xét đúng sai qua
các phần thảo luận .
- Bổ sung P/T Đ/C phân
kali Clorua , Kali sunfat
vào trong tập .
Page5

a) Kali clorua
b) Kali Sunfat


trường .
( 18 phút ) - HS trả lời vấn đề của GV
- Đặt vấn đề : ở nước ta , tỉnh đã mới đặt ra qua việc
nào có cơ sở sản xuất phân
chuẩn bị bài ở nhà .

bón ? Loại phân được sản
xuất là phân gì ?
- Gợi ý để HS tiếp tục đặt
câu hỏi liên quan đến môi
trường qua bài phân bón hoá
học .

- HS các nhóm tự đặt câu
hỏi với nhau : Ngoài hoá
chất là phân bón hoá học
dùng tăng năng xuất cây
trồng , ở địa phương các
bạn có còn loại hoá chất
* Hoạt Động Của GiáoViên nào để tăng năng xuất
* Hoạt động của học sinh
hay không ?
* Nội dung lưu bảng
- HS nhóm khác trả lời :
Thuốc trừ sâu , cụ thể
- Rút kết lại 2 ý trên và gợi ý thuốc DDT , Basudin 10 ,
phần mới : liên hệ thực tế
Metyl Barathon , Furadan ,
chúng ta thấy : rau xanh có
Monito …
rau tươi , rau bị sâu .
- HS các nhóm đặt câu hỏi
Trái cây thì có trái ngon , trái với nhau về cách sử dụng
không ngon hoặc củ thì có củ phân bón hoá học .
lớn củ nhỏ … Vì sao ?
* Sử dụng phân bón đúng

Các nhóm hãy đặt câu hỏi
liều lượng , đúng lúc thì có
với nhau
ưu điểm gì ?
( Trả lời : Cây xanh tốt ,
năng xuất cao )
* Ngược lại sử dụng quá
liều hàm lượng phân bón
thì sao ? (Ảnh hưởng đến
năng xuất cây trồng , ảnh
hưởng đến môi trường )
- HS các nhóm đặt câu hỏi
: sử dụng phân bón không
hợp lí ảnh hưởng đến môi
trường như thế nào .
* HS nhóm khác trả lời :
+ Bón phân nhiều , chảy
theo dòng nước  ô
nhiểm dòng nước .
+ Một số trái cây quá to ,
làm giảm khẩu vị ngon
miệng : dưa hấu …
Page6


+ Rau xanh bón phân
nhiều , rửa không sạch gây
ngộ độc ảnh hưởng đến
sức khoẻ


* Hoạt Động Của GiáoViên
- Đặt vấn đề tại sao khi bón
một số phân đạm vào đất thì
làm cho đất chua thêm ?
- Bổ sung ý HS vừa trả lời :
Làm ảnh hưởng môi trường
đất dẫn đến làm giảm năng
suất cây trồng

* Hoạt động của học sinh
- HS trả lời : Đất bị chua là
do ion NH 4 có tính axít
* Nội dung lưu bảng
- HS rút kết lại các yếu tố
môi trường đã bị ảnh
hưởng khi dùng phân bón
không hợp lý .

- Treo tờ rời 4 : ảnh hưởng
của phân bón đến môi trường
khi sử dụng phân không hợp


- Mở những tờ giấy đã che
trên tờ rời 4 và củng cố lại ;
đồng thời GV giới thiệu thêm
: phân bón còn gây độc cho
khí quyển .VD : NH3 … làm
suy giảm tầng Ozon , làm trái
đất nóng lên gây hiệu ứng

nhà kính , dẫn đến hạn hán sa
mạc hoá , lũ lụt …
- Đặt vấn đề : Với thực trạng
môi trường bị ô nhiễm như
vậy chúng ta cần phải làm gì
?

- Vấn đáp : Đối với người
nội trợ nên dùng thực phẩm
như thế nào để hạn chế
không ảnh hưởng đến sức
khoẻ .

- Trả lời : Bảo vệ môi
trường bằng cách đổ rác
đúng nơi qui định , trồng
cây xanh , hạn chế đốt và
thải chất làm ô nhiễm
không khí …

- Người nội trợ nên dùng
rau an toàn đã được công
nhận ( rau xanh sạch …)
Page7


4/ Cũng cố : ( 7 phút )
- Giáo viên phát bài tập 1,2,3 cho các nhóm.
- Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 1,2a,2b.
- Gọi đại diện nhóm lên bảng ghi kết quả đã thảo luận,nhóm khác xem

xét, rút ra kết luận.
5/ Dặn dò :
- Học bài phân bón hóa học.
- Làm bàu tập 2c, 3 mới vừa cho.
- Chuẩn bị bài thực hành 3 : Phân bón hóa học.
* Bài tập 1 : Trong kho có những phân hóa học sau : NH4NO 3, KCl, NH4Cl,
(NH 4)2SO2, CaHPO4 , NH4H2PO4 , (NH4)2HPO 4, KNO3, Ca(NO3)2, CO(NH2)2.
a) Hãy cho biết tên hóa học những phân bón nói trên.
b) Hãy phân loại những phân bón nói trên thành:Phân : Đạm,Lân, Kali.
* Bài tập 2 : Trong công nghiệp người ta điều chế phân hóa học :
a) Urê bằng cách cho khí NH 3 tác dụng với khí CO2.
b) Amoni Nitrat bằng cách cho : + Amoniac tác dụng với a.Nitric.
+ Canxi Nitrat tác dụng với amoni Cacbonat.
c) Amophot bằng cách cho khí Amoniac tác dụng với dd axit Photphoric.
Hãy viết các phản ứng hóa học xảy ra trong quá trình điều chế.
 Bài tập 3 : Có 3 mẫu phân bón hóa học không ghi nhãn : Phân kali ( KCl)
, phân đạm ( NH4NO3) và phân Supe Photphat [ Ca(H 2PO4)]2 . Nếu chỉ dùng
dung dịch Ca(OH)2 em có thể nhận biết được mỗi loại phân bón hoá học nói
trên không ? Giải thích và viết phương trình minh họa.
C/ Kiểm Nghiệm Lại Kinh Nghiệm :
I/ So sánh :
* Tình trạng ban đầu :
* Hiện nay :
- Không khí lớp học nặng nề.
- Học sinh trao đổi,thảo luận và hỏi đáp
với nhau.Giáo viên điều khiển và rút kết
lại.
- Giáo viên vấn đáp , diễn giảng.
- Học sinh chăm chú , tập trung , thích hỏi
với nhau.

- Học sinh ít chú ý,lơ là.
- Sôi nổi ,sinh động ,vui.
- Kết quả làm bài chưa cao 74%
- kết quả làm bài cao 96%
II/ Phạm vi áp dụng SKKN :
Áp dụng cho K 11 bài phân bón hóa học…
Áp dụng cho K10 bài Clo , Oâzôn, các oxít của lưu huỳnh , Hidro sunfua…
Áp dụng cho K12 bài nước cứng…

III/ Nguyên nhân thành công :
Page8


Phương pháp phát huy tính tích cực của học sinh được hình thành từ lâu nhưng có
mới là lồng ghép giáo dục môi trường -> giúp học sinh có thói quen tự giác học tập
và biết liên hệ thực tế.
Giáo viên có đầu tư giáo án nhiều hơn.
Động viên , khuyến khích học sinh sưu tầm mẫu phân bón hóa học , tranh ảnh
hưởng môi trường ( Cộng điểm ).
Dặn dò hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài kỹ trước ở nhà ( có kiểm tra ) . Hướng
dẫn học sinh soạn những câu hỏi liên quan đến bài học và đặt hỏi thảo luận với nhau
cho hợp lý.
Học sinh tự giác học tập , chịu khó đọc trước nội dung , mạnh dạn phát biểu ,
không còn rụt rè.
IV/ Những bài học kinh nghiệm :
 Cho bản thân :
- Bài soạn chuẩn bị rất chu đáo , tự tin.
- Mở rộng kiến thức chuyên môn, hiểu thêm kiến thức về nông nghiệp.
- Thực hiện biện pháp quản lý lớp tốt, lớp học sôi động và thỏai mái.
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài thật kỹ ( có kiểm tra ).

- Chú ý đến học sinh yếu kém , tạo điều kiện cho học sinh tham gia vào
quá trình thảo luận ( Khuyến khích, cộng điểm )
- SKKN được thực hiện trong 2 tiết liền, lớp rất sinh động và có tính chất hệ thống
hơn khi thực hiện dạy cho từng tiết.
 Nhóm,tổ:quen dần phương pháp dạy học tích cực, lồng nghép giáo dục môi
trường.
D/ Kết luận :
- Ngày nay , với ý thức học tập của học sinh dần dần sa sút so với sự phát triển
không ngừng của xã hội. Do đó để nâng dần trình độ tri thức cũng như nhu cầu của
người học ; đòi hỏi Thầy cô giáo cần thực hiển cải tiến phương pháp dạy học. “ Phát
huy tính tích cực học sinh “ và lồng ghép GDMT nhằm tạo sự hứng thú trong học tập
của học sinh góp phần chống lười biếng, chống chán nản trong việc học bộ môn hóa
và các bộ môn khác.
Nếu chúng ta áp dụng phương pháp này thường xuyên ,thì các em học sinh quen
dần với phương pháp mới , không còn lười biếng , ý thức tự giác học tập ngày càng
nâng cao dẫn đến kết quả học tập bộ môn cũng được nâng cao.
Bài viết sáng kiến kinh nghiệm vừa trình bày trên , không tránh khỏi ít nhiều sai
sót. Rất kính mong được sự góp ý của quí Thầy cô và các bạn đồng nghiệp để sáng
kiến kinh nghiệm ngày càng hòan chỉnh hơn.
CÁC LOẠI PHÂN ĐẠM

* TỜ RỜI 1 :
TÊN PHÂN
BÓN
1)PđạmAMONI
Amoni Sunfat

C.T.H.H

(NH4)2SO4


HÀM
LƯỢNG

(% N)
20,5-21%
23-24%
Page9

PHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU CHẾ
NH3 + axit tương ứng
2NH3 + H 2SO4 = (NH4)2 SO4


26,1%
Amoni Clorua
NH 4Cl
NH3 + HCl
= NH 4Cl
Amoni Nitrat
NH 4NO3
NH3 + HNO3 = NH4NO3
2)P.đạm Urê
(NH2)2 CO 46%
2NH3 +CO2 = CO(NH2)2+H2O
3)P.đạm Nitrat
Muối cacbonat + axit Nitric
Natri Nitrat
NaNO3
16%

2HNO3 +Na2CO3 =2NaNO3+CO2+H2O
Canxi Nitrat
Ca(NO 3)
17%
2HNO3+CaCO3 = Ca(NO3)2+CO 2+H2O
* TỜ RỜI 2 : CÁC LOẠI PHÂN LÂN
HÀM
TÊN PHÂN
C.T.H.H
LƯỢNG
Phương PhápĐiều Chế
BÓN
P2O5(%)
1)Phân lân nung
15-18% Quặng phốt phát Trộn
Phân Lân
chảy
Đá có Magiê
nung
CaCO 3.MgCO3
đập nhỏ
chảy
2)Supephot phat Ca(H2PO4)2
supephot phat
Và thạch
15-20% Ca3(PO4)2+H2SO4=Ca(H2PO4)+CaSO 4
đơn
cao
supephot phat
Ca(H2PO4)2

36-52% Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 = 3Ca(H2PO 4)2
Kép
3)Amophot
NH 4H 2PO4
21-45% H3PO 4 + NH 3 = NH 4H2PO4
(NH4)2HPO4
H3PO 4 + 2NH3 = (NH4)2HPO4
* TỜ RỜI 3 : CÁC LOẠI PHÂN KALI
Hàm
Tên phân bón C.T.H H Lượng
Phương trình điều chế
K 2O(%)
Kali Clorua
KCl
63,2%
Muối Synvinit cho vào máy để tách KCl
khỏi NaCl
Kali sunfat
K 2SO4
46-52%
2KCl+2MgSO 4=K2SO 4 .MgSO4 +MgCl2
K2SO4. MgSO4+2KCl=2K2SO 4+ MgCl2
K2SO4hình thành ở dưới dạng tinh thể ,
MgCl2 ở trong dung dịch và gạn ra

* TỜ RỜI 4 :
Dòng nước

Aûnh hưởng của việc
MÔI

sử dụng phân bón hoá học TRƯỜNG
không hợp lý
đến môi trường
Page10

Không Khí
Sức Khoẻ
Nông sản ,Thực phẩm
Đất


Long xuyên ngày 24 tháng 02 năm 2003
Người viết

NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG

Page11


SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO AN GIANG
TRƯỜNG T.H.P.T LONG XUYÊN
TỔ HOÁ

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
DẠY THEO PHƯƠNG PHÁP TÍCH CỰC VÀ
LỒNG GHÉP GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG

Giáo viên bộ môn
NGUYỄN THỊ THANH HƯƠNG


Page12



×