Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Giáo án vnen hóa 8 hay, chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.94 KB, 10 trang )

Sổ tay lên lớp KHTN 8. Phần Hóa

Năm học 2017 – 2018

Ngày soạn: 23/8/2017
Ngày dạy: 26/8/2017
Tuần: 1
Tiết 1
Bài 2: LÀM QUEN VỚI BỘ DỤNG CỤ,THIẾT BỊ THỰC HÀNH
MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết cách lập kế hoạch thực hiện trong mỗi hoạt động học tập
- Biết cách bố trí thí nghiệm khoa học,sử dụng được các dụng cụ, thiết bị và mẫu vật
trong các hoạt động học tập. ghi chép, thu thập các số liệu quan sát và đo đạc.
2. Kĩ năng:
- Phân biệt và giải thích được các số liệu quan sát, đánh giá kết quả
- Hình thành kĩ năng làm việc khoa học
3. Thái độ:
- Yêu thích nghiên cứu khoa học.
- Giữ gìn và bảo vệ các thiết bị thí nghiệm, phòng học bộ môn. → Định hướng các
năng lực hình thành và phát triển cho học sinh.
- Năng lực tự học: lập kế hoạch học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề: phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác: Cùng hợp tác làm việc theo nhóm...
- Năng lực tính toán, công nghệ thông tin: trình bày báo cáo.
- Các kĩ năng quan sát, hoàn thành bảng biểu và phẩm chất nghiên cứu khoa học.
II. Phương tiện:
1. GV: Sổ tay lên lớp. Một số dụng cụ đo, dụng cụ phòng TN
2. HS: Xem trước bài ở nhà
III. Các hoạt động học tập:


Hoạt động của GV và HS
- GV yêu cầu HS:
(?) Hãy liệt kê những dụng cụ thí
nghiệm, thiết bị và mẫu trong các thí
nghiệm mà các em đã làm ở KHTN 6
và 7, ghi vào vở ( Theo mẫu bảng 2.1)
→ Giáo viên cần dành thời lượng, gợi
ý cho các em hoạt động thảo luận theo
nhóm, biết cách ghi chép vào vở.
- Thời gian cho các em suy nghĩ và ghi
ý kiến vào vở;
- Thời gian thảo luận nhóm;
- Các nhóm báo cáo (nếu cần thiết).
(?) Dựa vào sách hướng dẫn KHTN 8 ,
em hãy đề xuất các dụng cụ,thiết bị,
GV:

Nội dung
A. Hoạt động khởi động:
- HS đọc, tìm hiểu thông tin sách HDH,
nêu được:
+ Những dụng cụ thí nghiệm có tên là:
cốc, lọ mực, ống nhỏ giọt, vỏ chai, bóng
bay, chậu nước, nhíp, bình chia độ, cân
điện tử...đĩa thủy tinh,đèn cồn,
+ Những vật liệu có tên là: giấy
thấm...đường,
+ Thiết bị : sơ đồ phản ứng khí mê tan,…
kính núp,kính hiển vi…
+ Ngoài ra còn có những thứ khác có tên

là: quả cam, bông hoa, khăn bông...

1

Trường THCS


Sổ tay lên lớp KHTN 8. Phần Hóa

Năm học 2017 – 2018

mẫu được sử dụng trong KHTN 8.

- GV: yêu cầu HS làm việc theo nhóm
(3 nhóm), mỗi nhóm thảo luận 1 nội
dung theo bảng 2.2
- GV: cho HS quan sát một số dụng cụ
đo có ở phòng thí nghiệm, yêu cầu HS
nhận biết
GV nhắc lại :
- Độ dài, thể tích, khối lượng là các đại
lượng của vật
- Dụng cụ dùng để đo các đại lượng
của vật gọi là dụng cụ đo

B. Hoạt động hình thành kiến thức:
I. Làm quyen với bộ dụng cụ, thiết bị
thực hành môn KHTN 8
1. Kể tên một số dụng cụ, thiết bị, mẫu,
hóa chất dùng trong các bài KHTN 8

- HS: các nhóm làm việc ghi tên các dụng
cụ, cách sử dụng trao đổi, báo cáo lại GV
+ Các dụng đo: Thước thẳng , thước
cuộn… cân…
+ Mô hình, mẫu vật thật ,tranh ảnh ở môn
KHTN 8 : tranh một số nhà khoa học,….
+ Thiết bị thí nghiệm: Ống nghiệm, ống
thủy tinh nhỏ giọt, chậu , bình, giá để, nút
ống nghiệm, găng tay, giấy lọc, kính…
(Hóa chất nói chung)
+ Hóa chất : H2O, Na, tinh bột, HCl, P, S,
KmnO4……

2. Một số dụng cụ dễ vỡ và những hóa
chất độc hại
? Yêu cầu HS kể tên những dụng cụ dễ - HS nhắc lại được
vỡ và hóa chất độc hại theo nhóm
+ Dụng cụ dễ vỡ : Phần lớn là các dụng
Các nhóm khác nhận xét , bổ xung
cụ làm bằng thủy tinh ( cốc, ống
- Gv cung cấp thêm
nghiệm….)
+ Hóa chất độc hại: HCl, Br, Clo…
H2SO4
IV. Hình thức kiểm tra – đánh giá:
- HS nhắc lại các nội dung đã học được trong tiết học
V. Dặn dò:
- Xem lại các nội dung đã học.
- Nghiên cứu, tìm hiểu nội dung tiếp theo.
___________________________________________


GV:

2

Trường THCS


Sổ tay lên lớp KHTN 8. Phần Hóa

Năm học 2017 – 2018

Ngày soạn: 25/08/2017
Ngày dạy: 28,31/08/2017
Tuần: 2
Tiết 2,3
Bài 2: LÀM QUEN VỚI BỘ DỤNG CỤ, THIẾT BỊ THỰC HÀNH
MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết cách lập kế hoạch thực hiện trong mỗi hoạt động học tập
- Biết cách bố trí thí nghiệm khoa học,sử dụng được các dụng cụ, thiết bị và mẫu vật
trong các hoạt động học tập. ghi chép, thu thập các số liệu quan sát và đo đạc.
2. Kĩ năng:
- Phân biệt và giải thích được các số liệu quan sát, đánh giá kết quả
- Hình thành kĩ năng làm việc khoa học
3. Thái độ:
- Yêu thích nghiên cứu khoa học.
- Giữ gìn và bảo vệ các thiết bị thí nghiệm, phòng học bộ môn. → Định hướng các
năng lực hình thành và phát triển cho học sinh.

- Năng lực tự học: lập kế hoạch học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề: phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác: Cùng hợp tác làm việc theo nhóm...
- Năng lực tính toán, công nghệ thông tin: trình bày báo cáo.
- Các kĩ năng quan sát, hoàn thành bảng biểu và phẩm chất nghiên cứu khoa học.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: - Sổ tay lên lớp.
- Một số dụng cụ, hóa chất thí nghiệm.
2. HS: Xem trước bài ở nhà
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS và Nội dung

Tiết 2:
Ngày dạy: 28/08/2017

B. Hoạt động hình thành kiến thức:
3. Qui tắc an toàn trong PTN
- Yêu cầu HS nhớ và nhắc lại qui tắc - HS nhắc lại được một số quy tắc sau:
an toàn an toàn trong PTN đã học ở + Khi làm TN hóa học, phải tuyệt đối
lớp 6
tuân theo các quy tắc an toàn trong phòng
- GV có thể gợi ý lại cho học sinh dễ TN và sự hướng dẫn của thầy cô
nhớ
+ Khi làm TN cần trật tự , gọn gàng, cẩn
- Gọi 1- 2 HS nhắc lại.
thận, thực hiện TN theo đúng trình tự quy
định
+ Tuyệt đối không làm đổ vỡ, không để

hóa chất bắn vào người và quần áo. Đèn
GV:

3

Trường THCS


Sổ tay lên lớp KHTN 8. Phần Hóa

Năm học 2017 – 2018
cồn dùng xong đậy nắp để tắt lửa.
+ Sau khi làm TN phải rửa dụng cụ, vệ
sinh phòng TN

II. Tập sử dụng các dụng cụ, thiết bị và
mẫu trong hoạt động học tập
* Tìm hiểu hoạt động của enzim trong
nước bọt
- GV nêu mục tiêu, mẫu vật, dụng cụ, - Mục tiêu:
thiết bị, hóa chất
- Mẫu vật, dụng cụ, thiết bị, hóa chất:
- Yêu cầu HS đọc cách tiến hành. Thảo sách HDH (tr15)
luận nhóm đưa ra các phương án TN
(trả lời các vấn đề nêu trong phần tiến
hành như sách HDH)
- Cho các nhóm tiến hành TN (nếu nhà - Phương án TN
trường có bộ cảm biến MGA), hoặc có - Dự đoán kết quả và bảng 2.3
thể hướng dẫn cách làm và cho HS dự
đoán và đưa ra kết quả vào bảng 2.3

- GV: yêu cầu HS đọc thông tin, thảo
luận theo nhóm, cho biết:
? Enzim trong nước bọt có tên là gì.
- HS thảo luận theo nhóm để trả lời các
? Enzim trong nước bọt có tác dụng gì câu hỏi phần cuối của mục.
với hồ tinh bột.
• Tên là : Amilaza
? Enzim trong nước bọt hoạt động tốt • Tác dụng giúp phân giải tinh bột thành
nhất trong ĐK pH và nhiệt độ nào...
đường matozo
• Enzim trong nước bọt hoạt động tốt
- GV giúp đỡ HS thống nhất ý kiến các
nhất khi pH = 7. Bằng nhiệt độ cơ thể
nhóm để đưa ra kết luận chung
Tiết 3:
Ngày dạy: 31/08/2017
- Tiến hành 2 TN cùng nhau.
- Tổ chức cho HS nghiên cứu thí
nghiệm và phân tích kết quả ở mỗi thí
nghiệm.
- Y/cầu HS tìm hiểu thông tin SGK,
nêu cách tiến hành TN 1
- GV: Chúng ta cần lưu ý điều gì khi
làm TN
- GV: Y/cầu HS thực hiện nhóm (4
Nhóm)

GV:

C. Hoạt động luyện tập

* Thí nghiệm 1:
Cách tiến hành
- Cử động hàm nhai để lấy khoảng 5 ml
nước bọt, hòa cùng với 5 ml nước cất.
- Chia dd làm 2 phần: 1 phần đun sôi
trong ống nghiệm 5 phút -> ghi : “Nước
bọt đun sôi”.
- Lấy 3 ống nghiệm và dán A,B,C
- Cho vào:
Ống A: 3 ml HTB + 3ml nước bọt
Ống B: 3 ml HTB + 3ml nước bọt đun sôi
Ống C: 3 ml HTB + 3 ml chỉ có nước cất
4

Trường THCS


Sổ tay lên lớp KHTN 8. Phần Hóa

Năm học 2017 – 2018

- Sau 20’ (Có thể lâu hơn) kiểm tra dd
trong mỗi ống nghiệm bằng Iốt loãng
Kết quả
? Ghi lại KQ quan sát được
+ Ống A: Có enzim, làm biến đổi TB ->
? Ống nào cho ta thấy được quá trình đường
biến đổi hồ tinh bột đã xảy ra.
+ Ống B: Nước bọt đun sôi đã làm mất
màu hoạt tính của enzim -> không có sự

thay đổi
+ Ống C: Vì là nc cất nên không có
enzim-> không có sự thay đổi
? Dự đoán cái gì có trong nước bọt đã => Có Enzim trong nước bọt đã phản ứng
thực hiện phản ứng với ống A.
ở ống A
? Thực hiện ống C có mục đích gì.
=> Chứng tỏ trong nước cất k có enzim
- Y/cầu HS tìm hiểu thông tin SGK,
nêu cách tiến hành TN 1
- GV: Chúng ta cần lưu ý điều gì khi
làm TN
- GV: Yêu cầu HS thực hiện nhóm

? Ghi lại kết quả quan sát được.
- Đại diện báo cáo kết quả thí nghiệm
- Lớp bổ xung, hoàn thiện kết quả.

* Thí nghiệm 2
Cách tiến hành:
- Chuẩn bị nước bọt (khoảng 20ml)
- Lấy 8 ống nghiệm và lần lượt dán : A1,
A2. B1, B2, C1, C2, D1 và D2
- Lấy 5 ml HTB (1%) vào ống A1, B1,
C1, D1
+ 3 ml nước bọt vào ống A2, B2, C2
+ 3ml nước cất vào ống D2
- Để ống A1 và A2 vào bình đựng đá.
Ống B1, B2 vào bể điều nhiệt (37oC).
Ống D1, D2 vào bể điều nhiệt khác

(37oC). Ống C1,C2 vào nước sôi
- Sau 5 phút lấy các ống ra
- Cho nước bọt vào trong ống có tinh bột:
Ghi lại thời gian
- Sau 20p kiểm tra dd trong mỗi ống bằng
dd Iốt: Ghi lại kết quả
Kết quả

IV. Hình thức đánh giá - kiểm tra:
- Đánh giá bằng quan sát, nhận xét cá nhân và nhóm.
- Đánh giá bằng câu hỏi/bài tập/nhiệm vụ học tập.
- Kiểm tra trong quá trình hoạt động của HS, ghi chép vào sổ theo dõi
V. Dặn dò:
- Xem lại nội dung đã học.
- Nghiên cứu, tìm hiểu nội dung còn lại trong bài.
___________________________________________
GV:

5

Trường THCS


Sổ tay lên lớp KHTN 8. Phần Hóa

Năm học 2017 – 2018

Ngày soạn: 03/09/2017
Ngày dạy: 06/09/2017
Tuần: 3

Tiết 4
Bài 2: LÀM QUEN VỚI BỘ DỤNG CỤ, THIẾT BỊ THỰC HÀNH
MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết cách lập kế hoạch thực hiện trong mỗi hoạt động học tập
- Biết cách bố trí thí nghiệm khoa học,sử dụng được các dụng cụ, thiết bị và mẫu vật
trong các hoạt động học tập. ghi chép, thu thập các số liệu quan sát và đo đạc.
2. Kĩ năng:
- Phân biệt và giải thích được các số liệu quan sát, đánh giá kết quả
- Hình thành kĩ năng làm việc khoa học
3. Thái độ:
- Yêu thích nghiên cứu khoa học.
- Giữ gìn và bảo vệ các thiết bị thí nghiệm, phòng học bộ môn. → Định hướng các
năng lực hình thành và phát triển cho học sinh.
- Năng lực tự học: lập kế hoạch học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề: phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác: Cùng hợp tác làm việc theo nhóm...
- Năng lực tính toán, công nghệ thông tin: trình bày báo cáo.
- Các kĩ năng quan sát, hoàn thành bảng biểu và phẩm chất nghiên cứu khoa học.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: - Sổ tay lên lớp.
- Một số dụng cụ, hóa chất thí nghiệm.
2. HS: Xem trước bài ở nhà
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Hoạt động của GV
- Y/cầu HS tìm hiểu thông tin SGK,
nêu cách tiến hành TN 1
- Hướng dẫn và hỗ trợ cho các nhóm
- GV: Chúng ta cần lưu ý điều gì khi

làm TN
- GV: Y/cầu HS thực hiện nhóm

? Ghi lại KQ quan sát được sau khi tiến
hành vào bảng trang 18
- Các nhóm báo cáo. Lớp đưa ra kết
GV:

Hoạt động của HS và Nội dung
C. Hoạt động luyện tập
* Thí nghiệm 3:
Cách tiến hành
- Lấy 5 ống nghiệm và dán nhã A,B,C,D,
và E. Cho vào mỗi ống nghiệm:
+ Ống A: 3ml nước bọt + 2ml HTB (1%)
+ Ống B: 3ml nước cất + 2ml HTB (1%)
+ Ống C: 3ml nước bọt đun sôi + 2ml
HTB (1%)
+ Ống D: 3ml nước bọt + 1ml HCl 2% +
2ml HTB (1%)
+ Ống E:3ml dịch vị + 2ml HTB (1%)
- Khuấy đều, để yên và ngâm ở bể điều
6

Trường THCS


Sổ tay lên lớp KHTN 8. Phần Hóa
qua chung.


Năm học 2017 – 2018
nhiệt 37oC
- Sau 5-7 phút thử với dd iôt. Quan sát
màu và ghi lại kết quả.
* Kết quả:
Ống
Phản ứng màu
A
B
C
D
E

Không có màu xanh
Có màu xanh
Có màu xanh
Có màu xanh
Có màu xanh

- Yêu cầu trả lời câu hỏi:
? Tinh bột trong ống nghiệm nào bị
biến đổi, còn tinh bột ở ống nghiệm - Giải thích:
+ Tinh bột trong ống A bị biến đổi, vì đã
nào không bị biến đổi? Giải thích.
bị enzim phân giải hết nên khi cho thuốc
- HS giải thích.
thử iôt vào không thấy có màu xanh
+ Tinh bột ở các ống B,C,D,E không bị
biến đổi: Vì ống B không có enzim, ống
C có enzim nhưng được đun sôi nên làm

mất hoạt tính, ống D do HCl đã hạ thấp
pH nên enzim trong nước bọt không hoạt
động, còn ống E có dịch vị (là một hỗn
hợp các chất do tuyến vị trong dạ dày tiết
ra) nó có chứa axit (HCl) => không làm
biến đổi HTB.
D. Hoạt động vận dụng:
- Yêu cầu HS:
+ Vận dụng kiến thức đã học tự làm 1 - HS tự làm thí nghiệm
thí nghiệm hóa học mà mình yêu thích.
- Gv giúp đỡ HS nếu cần
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng:
- Hướng dẫn các nhóm, cùng GV + - Tự thiết kế dụng cụ, thiết bị
người thân thiết kế 1 số thiết bị, dụng - Viết dướng dẫn sử dụng cho dụng cụ đó
- Báo cáo và chia sẻ
cụ tự làm cho các bài KHTN 8
- Báo cáo sp làm được sau 2 tuần.
IV. Hình thức đánh giá - kiểm tra:
- Đánh giá bằng quan sát, nhận xét cá nhân và nhóm.
- Đánh giá bằng câu hỏi/bài tập/nhiệm vụ học tập.
- Kiểm tra trong quá trình hoạt động của HS, ghi chép vào sổ theo dõi
V. Dặn dò:
- Xem lại nội dung đã học.
- Nghiên cứu, tìm hiểu nội dung bài 3: “Oxi. Không khí”
___________________________________________
GV:

7

Trường THCS



Sổ tay lên lớp KHTN 8. Phần Hóa

Năm học 2017 – 2018

Ngày soạn: 25/08/2017
Ngày dạy: 28/08/2017
Tuần: 3
CHỦ ĐỀ 2: KHÔNG KHÍ. NƯỚC
Tiết 5
Bài 3: OXI - KHÔNG KHÍ
(Thời lượng: 7 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được tính chất vật lí và tính chất hóa học của oxi.
- Phát biểu được khái niệm sự oxi hóa, sự cháy, phản ứng hóa học, phản ứng phân
hủy.
- Giải thích được vai trò của oxi đối với đời sống sinh vật, lao động và sản xuất.
- Nêu được nguồn cung cấp oxi trong tự nhiên và phương pháp điều chế oxi trong
phòng thí nghiệm.
2. Kĩ năng:
- Thông qua quan sát thí nghiệm, xác định được thành phần hóa học của không khí.
- Trình bày được thực trạng về ô nhiễm không khí, nguyên nhân và tác hại của ô
nhiễm không khí; Đề xuất các biện pháp phòng chống ô nhiễm không khí và có ý
thức bảo vệ bầu khí quyển tránh ô nhiễm.
3. Thái độ:
- Nêu được trách nhiệm của công dân và của bản thân trong việc thực hiện chính sách
bảo vệ môi trường, chống ô nhiễm không khí.
* Định hướng các năng lực hình thành và phát triển cho học sinh.

- Năng lực tự học: lập kế hoạch học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề: phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác: Cùng hợp tác làm việc theo nhóm...
- Năng lực tính toán, công nghệ thông tin: trình bày báo cáo.
- Các kĩ năng quan sát, hoàn thành bảng biểu và phẩm chất nghiên cứu khoa học.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: - Sổ tay lên lớp.
- Một số dụng cụ, hóa chất thí nghiệm.
2. HS: Xem trước bài ở nhà
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
Hoạt động của GV
Tiết: 1
Ngày dạy: /9/2017

Hoạt động của HS và Nội dung

A. Hoạt động khởi động:
- GV đặt vấn đề cho HS:
Nhận xét:
? Tại sao các nhà leo núi hoặc những + Vì càng lên cao thì không khí càng
người thợ lặn phải đeo các bình dưỡng loãng nên các nhà leo núi phải đeo bình
khí hoặc các thiết bị đặc biệt.
dưỡng khí. Khi càng xuống thì sâu áp
suất tăng rất nhanh nên phải mang theo
GV:

8

Trường THCS



Sổ tay lên lớp KHTN 8. Phần Hóa

Năm học 2017 – 2018

các thiết bị đặc biệt...
? Tại sao động vật sống dưới nước dễ + Vì oxi ít tan trong nước nên ĐV dưới
gặp phải tình trạng thiếu oxi hơn động nước dễ bị thiếu oxi hơn ĐV trên cạn.
vật sống trên cạn.
- HS thảo luận nhóm, vận dụng thực tế
giải quyết vấn đề
- Đại diện báo cáo, lớp nhận xét chung
B. Hoạt động hình thành kiến thức:
I. Tính chất của oxi:
1. Tính chất vật lí của oxi:
- Yêu cầu HS đọc thông tin và điền nội - Kí hiệu: O
dung vào bảng 3.1
- CTHH của đơn chất (khí) oxi: O2
- HS làm việc cá nhân
- NTK: 16
- PTK: 32
+ Tự đọc thông tin, ghi lại nội dung - T/c vật lí: Là chất khí không màu,
câu trả lời ra giấy.
không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn
- Đại diện 1 vài HS báo cáo kết quả, không khí. Oxi hóa lỏng ở -183oC (oxi
lớp nhận xét, bổ xung
lỏng có màu xanh nhạt).
- Thống nhất nội dung, ghi nhớ vào vở.
2. Tính chất hóa học của oxi:
- Tiến hành thí nghiệm để nghiên cứu a) Oxi tác dụng với kim loại và phi kim:

các tính chất
* Thí nghiệm 1: Tác dụng với lưu huỳnh
- Y/cầu 1 HS trình bày cách tiến hành - Cách tiến hành: như sách HDH
thí nghiệm oxi td với lưu huỳnh
- Hiện tượng: Lưu huỳnh cháy trong
- GV biểu diễn, yêu cầu HS quan sát.
không khí với ngọn lửa nhở, mà xanh
- Trả lời các câu hỏi:
nhạt. Cháy trong oxi với ngọn lửa mãnh
? Nêu hiện tượng quan sát được.
liệt hơn, tạo thành khí lưu huỳnh đioxit.
? So sánh mức độ cháy của lưu huỳnh - PTHH:
to
trong không khí và trong oxi .
S(r) + O2 (k)
SO2(k)
? Viết PTHH xảy ra.
* Thí nghiệm 2: Tác dụng với photpho
- GV tiến hành thí nghiệm photpho - Cách tiến hành: như sách HDH
cháy trong oxi.
- Hiện tượng: Photpho cháy mạnh trong
- HS quan sát, nhận xét.
khí oxi với ngọn lửa sáng chói, tạo ra
- Trả lời các câu hỏi:
khói trắng dày đặc bám vào thành lọ dưới
? Nêu hiện tượng quan sát được.
dạng bọt tan. Bột trắng đó là điphotpho
? So sánh mức độ cháy của photpho pentaoxit.
trong không khí và trong oxi .
- PTHH:

to
? Viết PTHH xảy ra.
4 P(r) + 5O2(K)
2P2O5(r)
* Thí nghiệm 3: Tác dụng với sắt
- GV tiến hành thí nghiệm đốt sắt (dây - Cách tiến hành: như sách HDH
GV:

9

Trường THCS


Sổ tay lên lớp KHTN 8. Phần Hóa

Năm học 2017 – 2018

thép) cháy trong oxi
- Hiện tượng: Sắt cháy mạnh, sáng chói,
- HS quan sát thí nghiệm nêu:
không có ngọn lửa, không có khói, tạo ra
? Hiện tượng quan sát được trong quá các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu là sắt (II,
trình thí nghiệm
III) oxit. Còn gọi là oxit sắt từ.
? Viết PTHH xảy ra.
- PTHH:
3Fe(r) + 2O2(K) to Fe3O4
IV. Hình thức đánh giá - kiểm tra:
- Đánh giá bằng quan sát, nhận xét cá nhân và nhóm.
- Đánh giá bằng câu hỏi/bài tập/nhiệm vụ học tập.

- Kiểm tra trong quá trình hoạt động của HS, ghi chép vào sổ theo dõi
V. Dặn dò:
- Xem lại nội dung đã học.
- Nghiên cứu, tìm hiểu trước các nội dung tiếp theo.
___________________________________________

GV:

10

Trường THCS



×