Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ VIỆT NAM CHI NHÁNH THANH HÓA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (861.74 KB, 128 trang )

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa được ai công bố dưới bất kỳ hình thức nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được
cảm ơn. Các số liệu và thông tin trích dẫn được nêu trong luận văn này đã được ghi


́

rõ nguồn gốc.


́H

Thanh Hóa, ngày 7 tháng 7 năm 2017

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c


Ki

nh

Tác giả luận văn

i

Lê Hồng Huy


LỜI CẢM ƠN

Luận văn này hoàn thành cho phép tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất
đến tới tất cả những tổ chức và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá
trình học tập cũng như nghiên cứu đề tài.
Đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy PGS.TS Bùi Đức Tính


́

đã giành nhiều thời gian, công sức và tình cảm, trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt
quá trình nghiên cứu thực hiện luận văn.


́H

Tôi xin trân trọng cảm ơn lãnh đạo Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế,
Phòng Đào tạo Sau đại học - Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế, Trường Đại
học Hồng Đức, Phòng Đào tạo - Trường Đại học Hồng Đức Thanh Hóa cùng toàn


nh

thể quý Thầy, Cô giáo đã giảng dạy, hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học

Ki

tập và nghiên cứu.

Xin chân thành cảm ơn lãnh đạo, chuyên viên các phòng ban của Co-opBank

ho

̣c

- chi nhánh Thanh Hóa và khách hàng được điều tra đã nhiệt tình giúp đỡ, cộng tác
và cung cấp những tài liệu cần thiết để tôi có thể hoàn thiện luận văn này.

ại

Cám ơn sự hỗ trợ, chia sẽ, động viên, nhiệt tình giúp đỡ của các đồng nghiệp,
bạn bè và người thân trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.

Đ

Luận văn hoàn thành chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế.

̀ng

Kính mong quý Thầy, Cô giáo, các chuyên gia, bạn bè, đồng nghiệp tiếp tục giúp

đỡ, đóng góp để luận văn được hoàn thiện hơn.

ươ

Xin trân trọng cảm ơn!

Tr

LÊ HỒNG HUY

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN

Họ và tên học viên:
Chuyên ngành:

Lê Hồng Huy
Quản trị kinh doanh

Niên khóa : 2015 - 2017

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Bùi Đức Tính
Tên đề tài : Đánh giá năng lực cạnh tranh của ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam –


́

Chi nhánh Thanh Hóa”

1. Tính cấp thiết của đề tài


́H

Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam (Co-opBank) - chi nhánh Thanh Hóa là
ngân hàng có mạng lưới các Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở (QTDNDCS) rộng khắp
địa bàn tỉnh. Mặc dù trong những năm gần đây, ngân hàng đã có chú trọng đến đổi

nh

mới sản phẩm dịch vụ, công nghệ, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nhằm nâng

Ki

cao khả năng cạnh tranh của ngân hàng. Tuy nhiên, hoạt động của Co-opBank - chi
nhánh Thanh Hóa hiện nay còn bất cập, các sản phẩm dịch vụ chưa đa dạng, thị

ho

̣c

phần hoạt động của bị suy giảm nhanh... Vì vậy, làm thế nào để nâng cao năng lực
cạnh tranh đã và đang trở thành một vấn đề hết sức cấp thiết đối với Co-opBank -

ại

chi nhánh Thanh Hóa. Xuất phát từ thực tế và yêu cầu đó, đề tài nghiên cứu cho
luận vân thạc sỹ kinh tế: “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Hợp tác


Đ

xã Việt Nam – chi nhánh Thanh Hóa” được tác giả lựa chọn để nghiên cứu.

̀ng

2. Mục tiêu nghiên cứu: Trên cơ sở phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của
Co-opBank - chi nhánh Thanh Hóa, đề xuất giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh

ươ

tranh của Co-opBank - chi nhánh Thanh Hóa trong thời gian tới.

Tr

3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Đề tài đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh của

NHTM trong nền kinh tế thị trường. Trên cơ sở đó, phân tích thực trạng năng lực
cạnh tranh của Co-opBank - chi nhánh Thanh Hóa giai đoạn 2014 – 2016 và đề xuất
giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Co-opBank - chi nhánh Thanh
Hóa trong thời gian tới.

iii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Máy rút tiền tự động (Automated teller machine)


CBNV

Cán bộ nhân viên

Co-op

Ngân hàng hợp tác xã Việt Nam

DVNN

Dịch vụ ngân hàng

DNNN

Doanh nghiệp Nhà nước

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

QTDND

Quỹ tín dụng nhân dân

QTDNDCS


Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phẩn

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki


nh


́H


́

ATM

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ........................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...........................................................................iv


́

MỤC LỤC...................................................................................................................v


́H

DANH MỤC CÁC BẢNG.........................................................................................ix
PHẦN I. MỞ ĐẦU .....................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài:....................................................................................................1


nh

2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................1
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2

Ki

4. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................2
5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................3

ho

̣c

PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................................4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC CẠNH

ại

TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .........................................................4

Đ

1.1. Những vấn đề cơ bản về cạnh tranh trong ngân hàng thương mại ......................4
1.1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại................................................................4

̀ng

1.1.2. Cạnh tranh và cạnh tranh của ngân hàng thương mại .......................................7


ươ

1.2. Năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại................................................10
1.2.1. Quan niệm về năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại ......................10

Tr

1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại...........11
1.3. Vận dụng mô hình phân tích SWOT vào phân tích năng lực cạnh tranh của
ngân hàng thương mại...............................................................................................14
1.4. Nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại..........16
1.4.1. Nhóm nhân tố khách quan...............................................................................16
1.4.2. Nhóm nhân tố chủ quan ..................................................................................19
1.5. Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh ngân hàng và bài học kinh nghiệm
đối với Việt Nam.......................................................................................................21

v


1.5.1. Đối với các NHTM lớn trên thế giới...............................................................21
1.5.2. Đối với các NHTM trong nước .......................................................................26
1.5.3. Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam ..........................................................27
Tóm tắt chương 1 ......................................................................................................29
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG
HỢP TÁC XÃ VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH HÓA ...................................30


́


2.1. Tổng quan về Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam.................................................30
2.1.1. Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam.....................................................................30


́H

2.1.2. Tổng quan về Co-opBank - chi nhánh Thanh Hóa .........................................31
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Co-opBank - chi nhánh Thanh Hóa .....36
2.2. Thực trạng năng lực cạnh tranh của Co-opBank - chi nhánh Thanh Hóa .........38

nh

2.2.1. Thực trạng năng lực tài chính .........................................................................38

Ki

2.2.2. Thực trạng năng lực công nghệ.......................................................................45
2.2.3. Thực trạng năng lực nhân sự...........................................................................48

ho

̣c

2.2.4. Thị phần huy động và cho vay của Co-opBank - chi nhánh Thanh Hóa ........50
2.2.5. Chất lượng dịch vụ ngân hàng ........................................................................53

ại

2.3. Đánh giá của khách hàng về năng lực cạnh tranh của Co-opBank - chi nhánh
Thanh Hóa .................................................................................................................54


Đ

2.3.1. Phân tích nhân tố (Factor Analysis) ................................................................57

̀ng

2.3.2. Ảnh hưởng của các nhân tố đến năng lực cạnh tranh của ngân hàng .............61
2.4. Năng lực cạnh tranh của Co-opBank - chi nhánh Thanh Hóa thông qua phân

ươ

tích ma trận SWOT ...................................................................................................63

Tr

2.4.1. Điểm mạnh ......................................................................................................65
2.4.2. Điểm yếu .........................................................................................................66
2.4.3. Cơ hội ..............................................................................................................66
2.4.4. Khó khăn và thách thức...................................................................................67
2.5. Đánh giá chung về năng lực cạnh tranh của Co-opBank - chi nhánh Thanh Hóa ....67
2.5.1. Những mặt đạt được........................................................................................67
2.5.2. Những hạn chế ................................................................................................70
2.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế ....................................................................72

vi


Tóm tắt chương 2 ......................................................................................................75
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂN LỰC CẠNH TRANH TẠI

NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ VIỆT NAM CHI NHÁNH THANH HÓA .............76
3.1. Định hướng nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng Hợp tác xã tín dụng
Việt Nam – chi nhánh Thanh Hóa.............................................................................76
3.1.1 Mục tiêu về nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng Hợp tác xã tín dụng


́

Việt Nam ...................................................................................................................76
3.1.2. Mục tiêu về nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng Hợp tác xã Việt


́H

Nam – chi nhánh Thanh Hóa ....................................................................................78
3.1.3. Các định hướng nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng Hợp tác xã tín
dụng Việt Nam – chi nhánh Thanh Hóa ...................................................................78

nh

3.2. Các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Co-opBank - chi nhánh Thanh

Ki

Hóa ............................................................................................................................79
3.2.1. Tăng cường năng lực tài chính Co-opBank - chi nhánh Thanh Hóa ..............79

ho

̣c


3.2.2. Tiếp tục hiện đại hóa công nghệ ngân hàng....................................................89
3.2.3. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ nhân viên của ngân hàng......................91

ại

3.2.4. Nâng cao khả năng giao tiếp của cán bộ nhân viên ngân hàng khi tiếp xúc trực
tiếp với khách hàng ...................................................................................................93

Đ

3.2.5. Giải pháp xây dựng và hoàn thiện thể chế ......................................................94

̀ng

3.2.6. Xây dựng chiến lược Marketing và tăng cường thực hiện công việc chăm sóc
khách hàng.................................................................................................................97

ươ

PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................100

Tr

1. Kết luận ...............................................................................................................100
2. Kiến nghị .............................................................................................................100
2.1. Đối với Nhà nước và Ngân hàng Nhà nước.....................................................100
2.2. Đối với Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam .....................................................101
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................103
PHỤ LỤC PHIẾU ĐIỀU TRA ..............................................................................107

PHỤ LỤC XỬ LÝ SỐ LIỆU .................................................................................110

vii


BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 + 2
BẢN GIẢI TRÌNH NỘI DUNG CHẤM LUẬN VĂN

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh


́H



́

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1:

Kết quả hoạt động kinh doanh của Co-opBank - chi nhánh Thanh Hóa
giai đoạn 2014 – 2016 .........................................................................37

Bảng 2.2:

Quy mô vốn điều lệ của Co-opBank so với một số NHTM trên địa bàn
Thanh Hóa giai đoạn 2014 – 2016 ......................................................39
Tình hình huy động vốn của Co-opBank - chi nhánh Thanh Hóa giai


́

Bảng 2.3:

đoạn 2014 - 2016.................................................................................41
Nguồn vốn huy động của các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh



́H

Bảng 2.4:

Thanh Hóa năm 2016 ..........................................................................42
Bảng 2.4:

Hoạt động tín dụng của Co-opBank - chi nhánh Thanh Hóa giai đoạn

Khả năng sinh lời của Co-opBank - chi nhánh Thanh Hóa giai đoạn

Ki

Bảng 2.5.

nh

2014 - 2016..........................................................................................43

2014 - 2016..........................................................................................44

̣c

Cơ cấu lao động theo trình độ của Co-opBank - chi nhánh Thanh Hóa

ho

Bảng 2.6:

năm 2016 .............................................................................................49

Thị phần (%) tín dụng của Co-opBank - chi nhánh Thanh Hóa so với

ại

Bảng 2.7:

các NHTM trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2016............................52
Kiểm định độ tin cậy tổng thể của các biến điều tra ...........................55

Bảng 2.9.

Kiểm định số lượng mẫu thích hợp KMO ..........................................58

Bảng 2.10.

Bảng phân tích nhân tố về năng lực cạnh tranh của ngân hàng ..........59

Bảng 2.11.

Hệ số xác định phù hợp của mô hình ..................................................62

Bảng 2.12.

Kết quả phân tích hồi quy nhóm nhân tố tác động đến năng lực cạnh

Tr

ươ

̀ng


Đ

Bảng 2.8:

Bảng 2.13:

tranh tại Co-opBank - chi nhánh Thanh Hóa ......................................62
Mô hình phân tích SWOT của Co-opBank - chi nhánh Thanh Hóa ...63

ix


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Sơ đồ 2.1:

Sơ đồ bộ máy tổ chức của Co-opBank - chi nhánh Thanh Hóa..........32

Biểu đồ 2.1:

Quy mô vốn điều lệ của Co-opBank so với một số NHTM trên địa bàn
tỉnh giai đoạn 2014-2016.....................................................................40

Biểu đồ 2.2:

Tỷ lệ khách hàng sử dụng dịch vụ Mobile Banking của Co-opBank -

Biểu đồ 2.3:



́

chi nhánh Thanh Hóa năm 2016 phân theo thành thị, nông thôn .......47
Thị phần (%) nguồn vốn huy động của Co-opBank - chi nhánh Thanh

Biểu đồ 2.4:


́H

Hóa so với các NHTM trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2016 .........51
Thị phần (%) nguồn vốn huy động tại địa phương của các Chi nhánh

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki


nh

NHTM trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ...................................................53

x


PHẦN I. MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Việt Nam gia nhập WTO - Tổ chức thương mại thế giới ngày 07/11/2006,
trở thành thành viên thứ 150, đã cho chúng ta thấy những cơ hội và thách thức đối
với cả nước nói chung và từng doanh nghiệp nói riêng. Sự nỗ lực không bao giờ
thiếu để nâng cao khả năng cạnh tranh, hiệu quả hoạt động kinh doanh, có vị trí


́

vững chắc trong một nền kinh tế đầy biến động này. Các NHTM đã có các giải


́H

pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của mình như: tăng vốn điều lệ, cơ cấu lại nợ,
làm sạch bảng cân đối, đổi mới công tác quản trị, nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực, đầu tư công nghệ ... Bên cạnh đó, sự xâm nhập ngày càng sâu rộng của ngân

nh

hàng nước ngoài vào thị trường Việt Nam, cũng như những cam kết về mở cửa khu
vực ngân hàng trong tiến trình hội nhập ngày một gần kề đã làm cho cuộc cạnh


Ki

tranh giữa các NHTM tại Việt Nam ngày càng trở nên gay gắt và khốc liệt hơn.
Co-opBank – Chi nhánh Thanh Hóa cũng không nằm ngoài chủ trương và

ho

̣c

xu thế đó. Mặc dù Chi nhánh đã có những lợi thế cạnh tranh so với các NHTM
khác trên địa bàn, nhưng vẫn còn những tồn tại nhất định, cũng như đang phải đối

ại

mặt với những khó khăn và thách thức phía trước. Làm thế nào để tận dụng tốt

Đ

những lợi thế của mình trên cơ sở xác định những điểm yếu, tận dụng cơ hội, lợi
thế cạnh tranh để vượt qua thách thức?

̀ng

Tác giả chọn đề tài “Đánh giá năng lực cạnh tranh của ngân hàng Hợp

ươ

tác xã Việt Nam - CN Thanh Hóa” để nghiên cứu, phần nào đáp ứng được nhu
cầu cấp thiết của Co-opBank – chi nhánh Thanh Hóa nói riêng cũng như Co-


Tr

opBank nói chung trong giai đoạn hiện nay.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của Co-opBank - chi
nhánh Thanh Hóa, đề xuất giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của CoopBank - chi nhánh Thanh Hóa trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Để đạt được mục tiêu chi tiết trên, luận văn tập trung đạt được các mục tiêu

1


cụ thể sau:

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về năng lực cạnh tranh của
NHTM trong nền kinh tế thị trường

- Phân tích thực trạng và đánh giá năng lực cạnh tranh của Co-opBank –
chi nhánh Thanh Hóa giai đoạn 2014 – 2016, thông qua các yếu tố bên trọng

mạnh, điểm yếu của Co-opBank – chi nhánh Thanh Hóa.


́

của ngân hàng nhằm đưa ra những kết quả đạt được, những tồn tại và điểm



́H

- Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của CoopBank - chi nhánh Thanh Hóa trong thời gian tới.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu

nh

- Đối tượng nghiên cứu: Những vấn đề liên quan đến năng lực cạnh tranh của

- Phạm vi nghiên cứu:

Ki

NHTM

ho

opBank - chi nhánh Thanh Hóa .

̣c

+ Về không gian: tỉnh Thanh Hóa, cụ thể là phạm vi hoạt động của Co-

+ Về thời gian: phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh giai đoạn 2014-

ại

2016, điều tra số liệu năm 2016, đề xuất giải pháp đến năm 2020.

Đ


4. Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp nghiên cứu được sử dụng chủ yếu là phương pháp thu nhập

̀ng

thông tin và phương pháp phân tích thống kê

ươ

- Phương pháp thu thập thông tin
Thông tin thu thập được thông qua nhiều kênh như quá trình thực tập trực

Tr

tiếp tại chi nhánh, các báo cáo tài chính năm, báo cáo tín dụng…
- Phương pháp phân tích thống kê

Dùng phương pháp tổng hợp, phân tích, xử lý số liệu trên cơ sở phần mềm

chương trình SPSS. Mô hình được sử dụng trong việc phân tích xử lý số liệu thu
được qua điều tra là sử dụng phương pháp phân tích nhân tố. Phương pháp này
dùng mối liên hệ qua lại giữa nhiều biến và giải thích những biến này dưới hình
thức các khía cạnh chung (gọi là nhân tố - factor) nhằm tìm ra một cách cô đọng các
nhân tố tác động đến chất lượng tín dụng.

2



Nguồn tài liệu sơ cấp thông qua điều tra thực tế 300 khách hàng trên địa bàn
thành phố Thanh Hóa.
Để mẫu có tính đại diện, tác giả tiến hành điều tra khách hàng trên địa bàn
Thành phố Thanh Hóa, là những đối tượng đã và đang giao dịch với Co-opBank chi nhánh Thanh Hóa. Tác giả sử dụng phương pháp chọn mẫu theo công thức tính


́

mẫu như sau:
n = N/(1+N.e2)


́H

Trong đó: n là cỡ mẫu, N là số lượng tổng thể, e là sai số tiêu chuẩn.

Tổng số hộ trên địa bàn thành phố Thanh Hóa là 78658 hộ gia đình (Cục thống
kê Thanh Hóa, 2014), với xác xuất là 6%. Vậy cỡ mẫu là 277. Do vậy tác giả điều

nh

tra chọn mẫu ngẫu nhiên 300 phiếu đối với khách hàng được điều tra (căn cứ vào

Ki

danh sách khách hàng của ngân hàng) trên địa bàn thành phố Thanh Hóa có giao
dịch với ngân hàng.

ho


̣c

Trên cơ sở các tài liệu đã được tổng hợp, vận dụng các phương pháp phân
tích thống kê nhằm mục đích phân tích năng lực cạnh tranhcủa Co-opBank - chi

ại

nhánh Thanh Hóa nhằm đáp ứng được mục đích nghiên cứu của đề tài đặt ra.
Ngoài ra còn sử dụng một số phương pháp như tổng hợp, so sánh, thống kê.

5.

̀ng

Thanh Hóa.

Đ

Từ đó đưa ra những nhận định về năng lực cạnh tranh của Co-opBank - chi nhánh

Kết cấu của luận văn

ươ

Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận văn được bố cục làm 03 phần

Tr

chính như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại

Chương 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh của ngân hàng Hợp tác xã Việt

Nam – chi nhánh Thanh Hóa.
Chương 3: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng Hợp tác
xã Việt Nam – chi nhánh Thanh Hóa.

3


PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC
CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. Những vấn đề cơ bản về cạnh tranh trong ngân hàng thương mại
1.1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại


́

1.1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại

Ngân hàng là loại hình tổ chức tài chính cung cấp các dịch vụ tài chính đa


́H

dạng nhất – đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán – và còn thực hiện
nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức tín dụng nào trong nền
kinh tế. Hơn thế nữa, Ngân hàng còn là kênh huy động và điều hòa nguồn vốn của


nh

cả nền kinh tế, là công cụ điều tiết ổn định tình hình kinh tế tài chính của Nhà nước.

Ki

Trong đó, NHTM là loại hình ngân hàng xuất hiện đầu tiên và và là loại hình phổ
biến nhất hiện nay, với vai trò là tổ chức nhận tiền gửi, làm trung gian tài chính huy

ho

̣c

động tiền nhàn rỗi thông qua các dịch vụ nhận tiền gửi rồi cung cấp cho những chủ
thể cần vốn chủ yếu dưới hình thức các khoản vay trực tiếp, vì vậy dù ở bất cứ quốc

ại

gia nào thì NHTM cũng là nhóm trung gian tài chính lớn nhất và được các chủ thể
kinh tế giao dịch thường xuyên nhất.

Đ

Peters Rose đã đưa ra khái niệm về NHTM như sau: Ngân hàng thương mại là

̀ng

loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng
nhất – đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán – và thể hiện nhiều chức


ươ

năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế [13]

Tr

Theo điều 04 luật các tổ chức tín dụng năm 2010 [6] của Việt Nam có đưa ra

khái niệm sau:
“ Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động

ngân hàng và các hoạt dộng kinh doanh khác có liên quan nhằm mục tiêu lợi nhuận.
Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng gồm có Ngân hàng
Thương mại, ngân hàng phát triển, ngân hàng đầu tư, ngân hàng chính sách, ngân
hàng hợp tác và các loại hình ngân hàng khác” [6]

4


Hoạt động ngân hàng bao là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một
hoặc một số các nghiệp vụ sau đây:
- Nhận tiền gửi;
- Cấp tín dụng;
- Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.
1.1.1.2. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại


́

NHTM là một tổ chức kinh doanh tiền tệ, thực hiện đồng thời 3 hoạt động

chính, đó là: Hoạt động huy động vốn; Hoạt động sử dụng vốn và hoạt động khác.


́H

a. Hoạt động huy động vốn

Đây là nghiệp vụ huy động, tạo nguồn vốn kinh doanh cho NHTM. Hoạt
động huy động đóng vai trò quan trọng, ảnh hưởng tới chất lượng hoạt động của

nh

ngân hàng. Hoạt động huy động vốn được thực hiện chủ yếu qua các hoạt động như

Ki

nhận tiền gửi, phát hành giấy tờ có giá, đi vay, nhận tài trợ, … Đối với những
NHTM nhà nước thì vốn chủ sở hữu là do nhà nước cấp thì không coi là một hình

ho

̣c

thức huy động vốn của NHTM, tuy nhiên đối với các NHTM cổ phần thì phát hành
cổ phiếu là hình thức huy động vốn của ngân hàng.

ại

b. Hoạt động sử dụng vốn


Các nguồn vốn sau khi huy động sẽ được NHTM phân bổ sử dụng vào các

Đ

mục tiêu khác nhau. Nguyên tắc hoạt động của ngân hàng là dự trữ một phần dưới

̀ng

dạng tiền, phần còn lại được sử dụng vào các nghiệp vụ sinh lời nhằm tạo ra thu
nhập để bù đắp chi phí hoạt động và có lãi. Các nghiệp vụ sử dụng vốn rất phong

ươ

phú với nhiều hình thức khác nhau.
Hoạt động ngân quỹ

Tr



Với mục đích đảm bảo khả năng thanh toán thường xuyên, ngân hàng luôn giữ

một lượng tiền mặt dưới các dạng tiền mặt tại quỹ của ngân hàng, tiền gửi tại các
ngân hàng thương mại khác, tiền gửi tại ngân hàng trung ương, tiền mặt trong quá
trình lưu thông. Ngoài tiền mặt, ngân hàng còn giữ các chứng khoán ngắn hạn, có
tính lỏng cao để có thể chuyển thành tiền mặt nhanh chóng khi cần như tín phiếu,
thương phiếu...Lương tiền mặt trong nghiệp vụ ngân quỹ này chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ.

5





Hoạt động cấp tín dụng

Hoạt động cho vay được xem là hoạt động sinh lợi chủ yếu của các ngân hàng
trung gian nói chung và NHTM nói riêng. Hoạt động cho vay rất đa dạng và phong
phú. Nguồn thu từ hoạt động cho vay thường chiếm tỷ lệ lớn nhất trong tổng thu nhập
của ngân hàng. Tuy nhiên, nó cũng là lĩnh vực có nhiều rủi ro và phức tạp nhất. Rủi ro
tín dụng có thể do ý muốn chủ quan của ngân hàng như : Xây dựng chiến lược sai,


́

Thẩm định hồ sơ không chính xác, Cho vay không tuân theo nguyên tắc,... cũng có thể
do nguyên nhân khách quan như: Hoả hoạn, lũ lụt,... Hoạt động cho vay liên quan chặt


́H

chẽ với tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế từ tiêu dùng đến sản xuất kinh doanh. Do
vậy, cùng với sự phát triển của nền kinh tế, nghiệp vụ cho vay ngày càng đa dạng nhằm

nh

thoả mãn nhu cầu về vốn cho nền kinh tế, tạo điều kiện tăng lợi nhuận cho ngân hàng.
Các hình thức cho vay chủ yếu như: Cho vay kinh doanh, Cho vay tiêu dùng, Cho vay

Ki


có đảm bảo, chiết khấu giấy tờ có giá, cho thuê tài chính, cho vay thấu chi, chi vay qua

Hoạt động đầu tư

ho



̣c

phát hành thẻ, bão lãnh, bao thanh toán,...

Hoạt động trong đó ngân hàng tiến hành mua các chứng khoán với mục đích

ại

thu lợi từ việc sở hữu các chứng khoán này. Lợi tức bao gồm lãi của chứng khoán

Đ

do nhà phát hành đưa ra và lợi nhuận mà ngân hàng thu được khi bán lại chứng
khoán với giá cao hơn giá mua vào. Nghiệp vụ đầu tư thường được chia thành hai

̀ng

nhóm: Đầu tư với mục đích thanh khoản và đầu tư với mục đích lợi nhuận.

ươ

Với mục đích thanh khoản, ngân hàng nắm giữ chứng khoán là nhằm tối đa

hoá khả năng sinh lời của tài sản trong khi vẫn đảm bảo khả năng thanh khoản cao.

Tr

Các chứng khoán ngắn hạn thường được ưu tiên sử dụng cho mục đích này bởi vì
nhu cầu thanh khoản với chi phí thấp. Các chứng khoán này được xem như dự trữ
thứ cấp của ngân hàng.
Ngược lại, với nhóm đầu tư với mục đích lợi nhuận, các chứng khoán trong
nhóm chủ yếu là chứng khoán dài hạn của Chính Phủ với mức lãi cao và ngân hàng
thường nắm giữ chúng cho tới ngày mãn hạn. Đây được xem là một nguồn thu nhập
quan trọng của ngân hàng.

6


c. Hoạt động khác



Hoạt động thanh toán

NHTM là hệ thống trung gian tài chính cơ bản trong nền kinh tế, chủ yếu là
hoạt động trong nghiệp vụ trung gian trong thanh toán. Ngân hàng đóng vai trò là
tổ chức đứng giữa bên phải thanh toán và bên hưởng thụ giúp cho quá trình thanh
toán được tiến hành nhanh chóng, hiệu quả. Trong nền kinh tế ngày càng phát


́

triển, các mối quan hệ không chỉ diễn ra trong nước mà còn trên phạm vi toàn thế

giới. Nếu không có một hệ thống thanh toán nhanh chóng thuận tiện thì việc thực


́H

hiện các giao dịch, quan hệ kinh tế sẽ gặp phải rất nhiều khó khăn. Do vậy việc
ngân hàng đứng ra đảm nhận chức năng này có một ý nghĩa rất lớn đối với sự phát

nh

triển của nền kinh tế. Việc ngân hàng cung cấp dịch vụ thanh toán thông qua tài
khoản không chỉ tạo cho ngân hàng những nguồn vốn mới mà còn mang lại cho



Ki

ngân hàng một nguồn thu nhập thông qua thu phí đối với các dịch vụ thanh toán.
Nghiệp vụ ủy thác và đại lý: NHTM được quyền ủy thác, nhận ủy

ho

̣c

thác, đại lý trong lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng, kinh doanh bảo hiểm,
quản lý tài sản theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
Các hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng thương mại

ại




Đ

- Dịch vụ quản lý tiền mặt, tư vấn ngân hàng, tài chính; các dịch vụ quản lý,
bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn.

̀ng

- Tư vấn tài chính doanh nghiệp, tư vấn mua, bán, hợp nhất, sáp nhập doanh

ươ

nghiệp và tư vấn đầu tư.
- Mua, bán kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi Chính phủ, kỳ phiếu, chứng chỉ tiền

Tr

gửi doanh nghiệp.
- Dịch vụ môi giới tiền tệ.
- Lưu ký chứng khoán, kinh doanh vàng và các hoạt động kinh doanh khác

liên quan đến hoạt động ngân hàng sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận
bằng văn bản...
1.1.2. Cạnh tranh và cạnh tranh của ngân hàng thương mại
1.1.2.1 Khái niệm cạnh tranh và cạnh tranh của ngân hàng thương mại
Cạnh tranh là một hiện tượng gắn liền với kinh tế thị trường, nó xuất hiện
7



nhanh chóng và trở nên gay gắt trong nền kinh tế thị trường. Thuật ngữ "Cạnh
tranh" được sử dụng rất phổ biến hiện nay trong nhiều lĩnh vực như kinh tế, thương
mại, luật, chính trị, quân sự, sinh thái, thể thao. Theo nhà kinh tế học Michael Porter
của Mỹ thì: Cạnh tranh (kinh tế) là giành lấy thị phần. Bản chất của cạnh tranh là
tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung bình mà doanh
nghiệp đang có. Kết quả quá trình cạnh tranh là sự bình quân hóa lợi nhuận trong


́

ngành theo chiều hướng cải thiện sâu dẫn đến hệ quả giá cả có thể giảm đi. Ở góc
độ thương mại, cạnh tranh là một trận chiến giữa các doanh nghiệp và các ngành


́H

kinh doanh nhằm chiếm được sự chấp nhận và lòng trung thành của khách hàng. Hệ
thống doanh nghiệp tự do đảm bảo cho các ngành có thể tự mình đưa ra các quyết
định về mặt hàng cần sản xuất, phương thức sản xuất, và tự định giá cho sản phẩm

nh

hay dịch vụ.

Ki

Hai nhà kinh tế học Mỹ P.A Samuelson và W.D.Nordhaus trong cuốn kinh tế
học (xuất bản lần thứ 12) cho rằng cạnh tranh (Competition) là sự kình địch giữa

ho


̣c

các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau để dành khách hàng hoặc thị trường. Hai tác
giả này cho cạnh tranh đồng nghĩa với cạnh tranh hoàn hảo (Perfect Competition).

ại

Các tác giả trong cuốn "Các vấn đề pháp lý về thể chế và chính sách cạnh
tranh kiểm soát độc quyền kinh doanh, thuộc sự án VIE/97/016 thì cho: Cạnh tranh

Đ

có thể được hiểu là sự ganh đua giữa các doanh nghiệp trong việc giành một số

̀ng

nhân tố sản xuất hoặc khách hàng nhằm nâng cao vị thế của mình trên thị trường, để
đạt đựơc một mục tiêu kinh doanh cụ thể, ví dụ như lợi nhuận, doanh số hoặc thị

ươ

phần. Cạnh tranh trong một môi trường như vậy đồng nghĩa với ganh đua.

Tr

Tác giả Nguyễn Văn Khôn trong từ điển Hán việt giải thích: "Cạnh tranh là

ganh đua hơn thua"
Theo Từ điển Tiếng Việt, cạnh tranh được hiểu là cố gắng giành phần hơn,


phần thắng về mình giữa những người, những tổ chức hoạt động nhằm những lợi
ích như nhau [24]
Trong hoạt động ngân hàng, các TCTD cũng phải cạnh tranh với nhau để tồn
tại. Các NHTM đã nhận thức được rằng cạnh tranh là một môi trường tạo động lực
thúc đẩy phát triển và tăng hiệu quả kinh doanh. Kết quả của cạnh tranh sẽ xác định
8


vị thế, quyết định sự tồn tại và phát triển bền vững của mỗi ngân hàng. Vì vậy mỗi
ngân hàng đều cố gắng chọn cho mình một chiến lược phù hợp để chiến thắng trong
cạnh tranh.
Cạnh tranh trong hoạt động ngân hàng của các TCTD là việc các TCTD sử
dụng tối đa các nguồn lực của mình để giành và vượt lên các đối thủ cạnh tranh
khẳng định vị trí của mình trong thị trường tiền tệ.


́

1.1.2.2 Tính đặc thù trong cạnh tranh của ngân hàng thương mại

Các NHTM không chỉ bị áp lực cạnh tranh từ các NHTM mà còn từ tất cả các


́H

tổ chức tín dụng khác đang hoạt động kinh doanh trên thương trường, với mục tiêu là
để dành khách hàng, nhằm tăng thị phần tín dụng cũng như mở rộng cung ứng các sản
phẩm dịch vụ ngân hàng cho nền kinh tế. Tuy vậy, so với sự cạnh tranh của các tổ chức


nh

tín dụng khác cạnh tranh giữa các NHTM có những đặc thù như sau:

Ki

- Kinh doanh tiền tệ là lĩnh vực hết sức nhạy cảm, chịu tác động bởi rất nhiều
nhân tố về kinh tế, chính trị, xã hội, tâm lý, truyền thống, văn hóa … mỗi một nhân

ho

̣c

tố này có sự thay đổi dù là nhỏ nhất cũng có tác động rất nhanh chóng và mạnh mẽ
đến môi trường kinh doanh chung. Ví dụ chỉ là một tin đồn thổi dù là thất thiệt cũng

ại

có thể gây ra cơn chấn động rất lớn về tâm lý, thậm chí đe dọa sự tồn vong của hệ
thống các tổ chức tín dụng. Một ngân hàng hoạt động kém thanh khoản cũng có thể

Đ

trở thành gánh nặng có các ngân hàng khác và dân chúng trên địa bàn. Vì vậy trong

̀ng

kinh doanh việc cạnh tranh là để từng bước mở rộng khách hàng, mở rộng thị phần,
nhưng cũng không thể cạnh tranh bằng mọi giá, sử dụng mọi thủ đoạn, bất chấp


ươ

pháp luật để thôn tính đối thủ của mình, bởi vì đối thủ là các NHTM khác bị suy

Tr

yếu dẫn đến sụp đổ, thì những hậu quả mang lại thường là rất lớn, thậm chí dẫn đến
đổ vỡ luôn chính ngân hàng mình do tác động dây chuyền.
- Hoạt động kinh doanh của ngân hàng có liên quan đến tất cả các tổ chức kinh

tế, chính trị, xã hội, đến từng cá nhân thông qua các hoạt động huy động tiền gửi tiết
kiệm, cho vay cũng như các loại hình dịch vụ tài chính khác, đồng thời trong hoạt
động kinh doanh của mình các ngân hàng cũng đều mở tài khoản cho nhau để cùng
phục vụ các khách hàng chung. Chính vì thế nếu như một ngân hàng khó khăn trong
thanh khoản, có nguy cơ đổ vỡ thì tất yếu sẽ tác động dây chuyền đến gần như tất cả
9


các NHTM khác. Không những thế các tổ chức tài chính phi ngân hàng cũng sẽ bị
ảnh hưởng lây lan. Đây là điều mà các NHTM không bao giờ mong muốn. Trong
hoạt động kinh doanh các ngân hàng luôn phải cạnh tranh lẫn nhau để dành lại thị
phần, nhưng luôn phải hợp tác với nhau, nhằm hướng tới một môi trường cạnh tranh
lành mạnh để tránh rủi ro hệ thống.
-

Do hoạt động của các ngân hàng có liên quan đến tất cả các chủ thể, đến


́


mọi mặt hoạt động kinh tế xã hội, cho nên để tránh sự hoạt động các NHTM mạo
hiểm có nguy cơ đổ vỡ hệ thống. Vì vậy ngân hàng Nhà nước đều giám sát chặt


́H

chẽ thị trường này và đưa ra hệ thống cảnh báo sớm để phòng ngừa rủi ro. Thực
tiễn sự cạnh tranh của các ngân hàng không giống các loại hình kinh doanh khác.
-

Hoạt động của các NHTM liên quan đến lưu chuyển tiền tệ, không chỉ trong

nh

phạm vi một nước, mà có liên quan đến nhiều nước để hỗ trợ cho các hoạt động

Ki

kinh tế đối ngoại, do vậy kinh doanh trong hệ thống ngân hàng phải chịu nhiều yếu
tố trong nước và quốc tế như: Môi trường pháp luật, tập quán kinh doanh trong

ho

̣c

nước, các thông lệ quốc tế… Đặc biệt là sự chi phối mạnh mẽ của cơ sở tài chính,
trong đó công nghệ thông tin đóng vai trò cực kỳ quan trọng, có tính chất quyết

ại


định đối với hoạt động kinh doanh của các ngân hàng này. Điều đó cũng có nghĩa là
sự cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng thương mại trước hết phải chịu sự điều

Đ

chỉnh rất nhiều thông lệ, tập quán của địa phương. Sự cạnh tranh trước hết phải dựa

̀ng

trên nền tảng kỹ thuật công nghệ thông tin đáp ứng được các yêu cầu của hoạt động
kinh doanh tối thiểu, bởi vì một ngân hàng mở ra một loại hình dịch vụ cung ứng

ươ

cho khách hàng là phải chấp nhận cạnh tranh với các ngân hàng thương mại khác

Tr

đang hoạt động trong cùng lĩnh vực.
1.2. Năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại
1.2.1. Quan niệm về năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại
Năng lực cạnh tranh của NHTM được biểu hiện bằng tiềm năng của chính
ngân hàng về chất lượng nhân sự, về tình hình tài chính, đội ngũ lãnh đạo quản trị
điều hành, chất lượng và hiệu quả hoạt động, sự đổi mới về công nghệ và sản phẩm.
Năng lực cạnh tranh của NHTM được đánh giá qua các yếu tố: năng lực tài chính;
năng lực công nghệ; nguồn nhân lực; năng lực quản trị điều hành; mạng lưới hoạt
10


động; mức độ đa dạng hóa sản phẩm kinh doanh; …

Tóm lại: Năng lực canh tranh của một ngân hàng là khả năng ngân hàng đó
tạo ra, duy trì và phát triển những lợi thế nhằm duy trì và mở rộng thị phần, đạt
được mức lợi nhuận cao hơn trung bình của ngành và liên tục tăng, đồng thời đảm
bảo sự hoạt động an toàn và lành mạnh, có khả năng chống đỡ và vượt qua những
biến động của môi trường kinh doanh.[6]


́

1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại
1.2.2.1 Năng lực tài chính


́H

“Tài chính NHTM” là sự vận động của các luồng tài chính gắn liền với quá
trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ phát sinh trong quá trình hoạt
động kinh doanh của ngân hàng.

nh

Như vậy, “Năng lực tài chính của NHTM” chính là khả năng tài chính để

Ki

ngân hàng thực hiện và phát triển các hoạt động kinh doanh một cách hiệu quả.
Năng lực tài chính của một ngân hàng trước hết thể hiện ở quy mô vốn tự có

ho


̣c

của ngân hàng đó. Trong đó, vốn điều lệ thể hiện năng lực và sức mạnh trong cuộc
đua cạnh tranh của các NHTM bởi vì nó thể hiện lòng tin và sự chắc chắn đối với

ại

khách hàng, là tấm chắn để đảm bảo cho mỗi ngân hàng chống được những rủi ro
trong hoạt động của mình cũng như chống đỡ trước những biến động của môi

Đ

trường kinh doanh. Hơn nữa, vốn điều lệ càng lớn càng thể hiện sức mạnh về tài

̀ng

chính và mức đầu tư vào công nghệ của ngân hàng, khả năng mở rộng mạng lưới,
phát triển các sản phẩm dịch vụ,...

ươ

Bên cạnh đó, năng lực tài chính được đánh giá thông qua khả năng sinh lời

Tr

của vốn, năng lực huy động vốn và năng lực tín dụng cua ngân hàng. Khả năng sinh
lời của vốn phản ánh kết quả hoạt động, đánh giá hiệu quả kinh doanh và mức độ
phát triển của một NHTM. Đứng trên góc độ từ NHTM, thì một NHTM có khả
năng sinh lời cao sẽ có khả năng tích luỹ cao, sẽ có điều kiện trang bị, đầu tư công
nghệ, từ đó nâng cao chất lượng dịch vụ thu hút khách hàng; mặt khác đứng trên

góc độ nhà đầu tư, người gửi tiền sẽ quyết định giao dịch khi nhìn thấy NHTM đó
có thể an toàn do có thể bù đắp rủi ro, từ đó tạo điều kiện tăng trưởng tổng tài sản.

11


1.2.2.2 Năng lực công nghệ
Công nghệ là trong những yếu tố vô cùng quan trọng trong việc quản lý các
mối quan hệ với khách hàng và xác định đúng năng lực hoạt động của ngân hàng.
Công nghệ ngân hàng càng hiện đại thì ngân hàng càng có nhiều cơ hội và khả năng
cung cấp các dịch vụ tiên tiến với nhiều tiện ích, đáp ứng nhu cầu phong phú, đa
dạng của khách hàng. Trình độ công nghệ ngân hàng cao cũng đồng nghĩa với độ ổn


́

định và an toàn cao của hệ thống – những yếu tố tác động trực tiếp và mạnh mẽ đến
tâm lý của khách hàng khi lựa chọn ngân hàng.


́H

Năng lực công nghệ thể hiện qua khả năng đầu tư, ứng dụng công nghệ vào
hoạt động ngân hàng. Đi đôi với công nghệ là vấn đề trình độ nhân sự tương xứng

tranh cho ngân hàng.

Ki

1.2.2.3 Năng lực nhân sự và bộ máy tổ chức


nh

để tiếp thu, làm chủ công nghệ, từ đó gia tăng hiệu quả hoạt động và năng lực cạnh

Đó chính là nguồn lao động đảm bảo đủ về số lượng và chất lượng. Nhân

ho

̣c

viên ngân hàng không những giỏi nghiệp vụ chuyên môn, có khả năng ứng dụng
công nghệ vào hoạt động, có khả năng sử dụng ngoại ngữ thành thạo, mà còn khả

ại

năng ứng xử giao tiếp linh hoạt và làm chủ được công việc,… Bên cạnh đó, cơ cấu
tổ chức bộ máy quản lý có vai trò quan trọng, có quyết định toàn bộ hoạt động của

Đ

tổ chức. Một cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tốt sẽ giúp cho mọi người thực hiện

̀ng

được chức năng, nhiệm vụ của mình một cách thuận lợi và có hiệu quả hơn. Hơn
nữa còn gắn mục tiêu riêng của từng bộ phận với nhau và phục vụ mục tiêu chung

ươ


của tổ chức. Đó là nhân tố quyết định sự thành công trong hoạt động của mình .

Tr

Mặt khác một cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý phù hợp sẽ giúp cho tổ chức đó

thích nghi với môi trường kinh doanh đầy biến động, nâng cao năng lực cạnh tranh
của tổ chức đó với các tổ chức khác trong cùng lĩnh vực.Vì thế giúp cho doanh
nghiệp chiến thắng trong cạnh tranh và tránh cho doanh nghiệp khỏi rơi vào tình
trạng phá sản hay thua lỗ
Trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng, khách hàng thường xuyên tiếp
xúc giao dịch với nhân viên, mọi thái độ, phong cách làm việc của nhân viên có ảnh
hưởng quyết định đến hình ảnh và uy tín của ngân hàng. Vì vậy, với kiến thức, kinh
12


nghiệm, thái độ phục vụ, khả năng thuyết phục khách hàng, ngoại hình, trang phục
nhân viên…có thể làm tăng thêm chất lượng dịch vụ hoặc cũng có thể sẽ làm giảm
chất lượng dịch vụ. Hiện nay, với sự xuất hiện của nhiều ngân hàng trong và ngoài
nước, trình độ công nghệ, sản phẩm gần như không có sự khác biệt, các ngân hàng
chỉ có thể nâng cao tính cạnh tranh bằng chất lượng phục vụ của đội ngũ nhân viên.
Chất lượng nhân viên càng cao thì lợi thế cạnh tranh của ngân hàng càng lớn.


́

Các cán bộ có trình độ nghiệp vụ vững vàng, luôn tận tình với khách hàng,
quan tâm khách hàng và hướng dẫn khách hàng một cách chu đáo, sẽ tạo được sự



́H

tin tưởng và làm khách hàng hài lòng. Bản thân dịch vụ có tính vô hình đặc trưng,
nó mang lại cho khách hàng một lợi ích nào đó và chắc chắn nó đem lại cho người
được phục vụ cảm giác được thỏa mãn. Vì vậy, khi khách hàng sử dụng dịch vụ thì

nh

họ muốn nhận được sự tôn trọng, chủ động tìm hiểu nhu cầu của họ và làm họ thỏa

Ki

mãn bằng thái độ phục vụ chân tình, có tinh thần trách nhiệm cao. Chính vì vậy, bản
thân mỗi cán bộ ngân hàng ngoài việc phải hiểu rõ sản phẩm dịch vụ của mình còn

ho

̣c

phải hiểu được tâm lý của khách hàng, phải coi nhu cầu của khách hàng là nhu cầu
của mình, phải luôn đáp ứng được nhu cầu của khách hàng một cách đầy đủ

ại

1.2.2.4 Thị phần cho vay và huy động vốn của ngân hàng thương mại
Thị phần cho vay và thị phần huy động vốn phản ánh tỷ trọng dư nợ tiền vay

Đ

và dư nợ nguồn vốn huy động của ngân hàng thương mại. Một trong những yếu tố


̀ng

phản ánh năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại chính là thị phần của ngân
hàng thương mại đó.

ươ

1.2.2.5 Chất lượng dịch vụ ngân hàng

Tr

Chất lượng DVNH là một khái niệm để chỉ mức độ các đặc tính của sản phẩm

DVNH nhằm thỏa mãn những nhu cầu khác nhau của khách hàng. Đặc tính của từng
loại hình DVNH cần thỏa mãn được yêu cầu của khách hàng, cung cấp kịp thời và đảm
bảo an toàn cho hoạt động của ngân hàng và khách hàng. Yêu cầu khách hàng phụ
thuộc mục đích tiêu dùng dịch vụ, thu nhập, trình độ nhận thức và hiểu biết của khách
hàng. Chất lượng dịch vụ ngân hàng được xem xét thông qua mức độ hài lòng của
khách hàng về các dịch vụ, sự hoàn hảo của các dịch vụ cung ứng.

13


Chìa khóa của sự thành công trong cạnh tranh chính là duy trì và phát triển
khách hàng thông qua đáp ứng những nhu cầu của họ một cách tốt nhất. Năng lực
cạnh tranh của ngân hàng được thể hiện thông qua chất lượng dịch vụ của ngân
hàng đó. Vì vậy một ngân hàng liên tục có sự tăng trưởng về số lượng khách hàng
chứng tỏ ngân hàng đó đã tạo được sự tín nhiệm của khách hàng và chất lượng dịch
vụ đã đáp ứng được đòi hỏi của khách hàng.



́

Nền kinh tế ngày càng phát triển, những yêu cầu về sản phẩm dịch vụ tài
chính để đáp ứng sự phát triển đó ngày càng tăng. Ngân hàng thương mại nào cung


́H

cấp được nhiều loại sản phẩm dịch với chất lượng tốt, giá cả hợp lý sẽ có cơ hội thu
hút khách hàng và nâng cao khả năng cạnh tranh của mình.

nh

1.3. Vận dụng mô hình phân tích SWOT vào phân tích năng lực cạnh tranh
của ngân hàng thương mại

Ki

Phân tích SWOT là việc đánh giá một cách chủ quan các dữ liệu được sắp xếp
theo định dạng SWOT dưới một trật tự lô gíc dễ hiểu, dễ trình bày, dễ thảo luận và

ho

̣c

đưa ra quyết định, có thể được sử dụng trong mọi quá trình ra quyết định. Các mẫu
SWOT cho phép kích thích suy nghĩ hơn là dựa trên các phản ứng theo thói quen


ại

hoặc theo bản năng.

Mẫu phân tích SWOT được trình bày dưới dạng một ma trận 2 hàng 2 cột, chia làm

Đ

4 phần: Strengths, Weaknesses, Opportunities, and Threats.

̀ng

Hơn nữa, SWOT có thể được áp dụng phân tích tình hình của đối thủ cạnh
tranh. Chủ đề phân tích SWOT cần được mô tả chính xác để những người khác có

ươ

thể thực hiện tốt quá trình phân tích và hiểu được, hiểu đúng các đánh giá và ẩn ý

Tr

của kết quả phân tích.
Mô hình SWOT thường đưa ra 4 chiến lược cơ bản:
SO (Strengths -Opportunities): các chiến lược dựa trên ưu thế của ngân

hàng để tận dụng các cơ hội thị trường.
WO (Weaks - Opportunities): các chiến lược dựa trên khả năng vượt qua
các yếu điểm của ngân hàng để tận dụng cơ hội thị trường.
ST (Strengths - Threats): các chiến lược dựa trên ưu thế của của ngân hàng
để tránh các nguy cơ của thị trường.

14


WT (Weaks - Threats): các chiến lược dựa trên khả năng vượt qua hoặc
hạn chế tối đa các yếu điểm của ngân hàng để tránh các nguy cơ của thị trường.
Để thực hiện phân tích SWOT cho vị thế cạnh tranh của một ngân hàng,
người ta thường tự đặt các câu hỏi sau:
Sức mạnh – ưu điểm (Strengths): Lợi thế của mình là gì? Công việc nào
mình làm tốt nhất? Nguồn lực nào mình cần, có thể sử dụng? Ưu thế mà người khác


́

thấy được ở mình là gì? Phải xem xét vấn đề từ trên phương diện bản thân và của
người khác. Cần thực tế chứ không khiêm tốn. Các ưu thế thường được hình thành


́H

khi so sánh với đối thủ cạnh tranh. Chẳng hạn, nếu tất cả các đối thủ cạnh tranh đều
cung cấp các sản phẩm chất lượng cao thì một quy trình sản xuất với chất lượng như
vậy không phải là ưu thế mà là điều cần thiết phải có để tồn tại trên thị trường.

nh

Khuyết điểm (Weaknesses): Có thể cải thiện điều gì? Công việc nào mình
làm tồi nhất? Cần tránh làm gì? Phải xem xét vấn đề trên cơ sở bên trong và cả bên

Ki


ngoài. Người khác có thể nhìn thấy yếu điểm mà bản thân mình không thấy. Vì sao

̣c

đối thủ cạnh tranh có thể làm tốt hơn mình? Lúc này phải nhận định một cách thực

ho

tế và đối mặt với sự thật.

Cơ hội (Opportunities): Cơ hội tốt đang ở đâu? Xu hướng đáng quan tâm

ại

nào mình đã biết? Cơ hội có thể xuất phát từ sự thay đổi công nghệ và thị trường dù
là quốc tế hay trong phạm vi hẹp, từ sự thay đổi trong chính sách của nhà nước có

Đ

liên quan tới lĩnh vực hoạt động của ngân hàng, từ sự thay đổi khuôn mẫu xã hội,

̀ng

cấu trúc dân số hay cấu trúc thời trang..., từ các sự kiện diễn ra trong khu vực.
Phương thức tìm kiếm hữu ích nhất là rà soát lại các ưu thế của mình và tự đặt câu

ươ

hỏi liệu các ưu thế ấy có mở ra cơ hội mới nào không. Cũng có thể làm ngược lại, rà
soát các yếu điểm của mình và tự đặt câu hỏi liệu có cơ hội nào xuất hiện nếu loại


Tr

bỏ được chúng.
Thách thức (Threats): Những trở ngại đang phải đối mặt? Các đối thủ cạnh

tranh đang làm gì? Những đòi hỏi đặc thù về công việc, về sản phẩm hay dịch vụ có
thay đổi gì không? Thay đổi công nghệ có nguy cơ gì với ngân hàng hay không? Có
vấn đề gì về nợ quá hạn hay dòng tiền? Liệu có yếu điểm nào đang đe doạ ngân
hàng? Các phân tích này thường giúp tìm ra những việc cần phải làm và biến yếu
điểm thành triển vọng.

15


×