Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

NÂNG CAO NĂNG lực CẠNH TRANH của CÔNG TY cổ PHẦN THỰC PHẨM sữa TH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 121 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ


́H


́

NGUYỄN PHAN LINH

ho

̣c

Ki

nh

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦACÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM SỮA TH

Đ

ại

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ SỐ: 60 34 01 02

Tr



ươ

̀ng

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. HOÀNG TRIỆU HUY

HUẾ, 2017


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học
vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã


́

được cảm ơn và các thông tin trích dẫn đều được chỉ rõ nguồn gốc.


́H

Nghệ An, ngày tháng 06 năm 2017

nh


Tác giả luận văn

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

Nguyễn Phan Linh

i


LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành đề tài: “Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty Cổ phần
Thực phẩm sữa TH”, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đối với tất cả các thầy cô giáo:
Trường đai học Kinh tế Huế đã truyền đạt cho tôi những kiến thức bổ ích trong quá
trình học tập và thực hiện luận văn này.



́

Xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Thực phẩm sữa TH đã


́H

cung cấp nhiều thông tin và tài liệu tham khảo giúp tôi thực hiện đề tài.

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo hướng dẫn TS. Hoàng Triệu
Huy, người đã nhịêt tình chỉ dẫn, định hướng, truyền thụ kiến thức trong suốt quá

nh

trình học tập và nghiên cứu.

Qua đây tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn đối với tất cả các đồng nghiệp, gia

Ki

đình và bạn bè đã giúp đỡ, động viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập và
nghiên cứu.

ho

̣c

Nghệ An, ngày 15 tháng 06 năm 2017


ại

Tác giả luận văn

Tr

ươ

̀ng

Đ

Nguyễn Phan Linh

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Họ và tên học viên : NGUYỄN PHAN LINH
Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh

Niên khóa: 2015-2017

Người hướng dẫn khoa học: TS. HOÀNG TRIỆU HUY
Tên đề tài: NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ


́


PHẦN THỰC PHẨM SỮA TH
1. Tính cấp thiết của đề tài:


́H

Đứng trước sự cạnh tranh khốc liệt của thị trường thì bất cứ công ty nào cũng
cần phải có giải pháp để đứng vững và khẳng định vị thế của bản thân. Để được như
vậy ngoài tích cực quảng bá sản phẩm cần phải thực sự nâng cao chất lượng của sản

nh

phẩm. Công ty Cổ phần Thực phẩm sữa TH là công ty mới thành lập do vậy để cạnh

ho

2. Phương pháp nghiên cứu:

̣c

giai đoạn này của doanh nghiệp.

Ki

tranh với các công ty lớn cùng ngành thì cần những giải pháp tổng thể phù hợp với

Lập khung phân tích thực trạng, khung đánh giá năng lực cạnh tranh sau đó

ại


dựa trên các số liệu sơ cấp và thứ cấp để phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh
của công ty rồi tiến hành đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty.

Đ

3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn

̀ng

Luận văn đã đánh giá được thực trạng năng lực cạnh tranh của công ty Cổ
phần Thực phẩm sữa TH từ đó đưa ra được những giải pháp cụ thể phù hợp với tình

ươ

hình hiện tại của công ty. Luận văn đã hình thành được khung đánh giá năng lực

Tr

cạnh tranh của các công ty thuộc ngành sữa.

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

CTCPTP

Công ty cổ phần thực phẩm sữa


GRDP

Tổng sản phẩm trong tỉnh (Gross Regional Domestic Product)

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội (Gross domestic product)

EFE

Ma trận đánh giá các yếu tố môi trường bên ngoài (EFE


́

Matrix – External Factors Evaluation Matrix)
IFE

Ma trận đánh giá các yếu tố môi trường nội bộ doanh


́H

nghiệp (IFE Matrix – Internal Factors Evaluation Matrix)
NPP

Nhà phân phối

OECD


Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế

nh

(Organization for Economic Co- operation and Development)
Quản trị chất lượng (Total quality management)

Ki

TQM

SWOT Ma trận điểm yếu – điểm mạnh – cơ hội – nguy cơ
Vốn chủ sở hữu

WEF

Diễn đàn kinh tế thế giới (World Economic Forum)

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho


̣c

VCSH

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ........................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ............................................iv
MỤC LỤC..................................................................................................................v


́

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ......................................................................... viii
DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ...................................................ix


́H

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2

nh

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ..............................................................................2


Ki

4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................2
5. Kết cấu của đề tài ....................................................................................................4

ho

̣c

Phần II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU......................................................................5
Chương I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ CẦN NGHIÊN CỨU ...............5

ại

1.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................................5
1.1.1. Cạnh tranh .........................................................................................................5

Đ

1.1.2. Khái niệm năng lực cạnh tranh .........................................................................7

̀ng

1.1.3. Khái niệm lợi thế cạnh tranh .............................................................................7
1.1.4. Tầm quan trọng của việc nâng cao năng lực cạnh tranh ...................................9

ươ

1.1.5. Tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .................................9


Tr

1.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp...............10
1.1.7. Các công cụ sử dụng đánh giá năng lực cạnh tranh........................................18
1.2. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................................21
1.2.1. Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần sữa Việt Nam
Vinamilk....................................................................................................................21
1.2.2. Các công trình nghiên cứu liên quan đến năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp ngành sữa.......................................................................................................22

v


Chương 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY ....24
CỔ PHẦN THỰC PHẨM SỮA TH ......................................................................24
2.1. Giới thiệu về công ty CP thực phẩm sữa TH .....................................................24
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty...........................................................24
2.1.2. Bộ máy quản lý của công ty .............................................................................25
2.1.3. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh năm 2014 – 2016 ..........................27


́

2.1.4. Sản phẩm ........................................................................................................29
2.1.5. Mạng lưới phân phối .......................................................................................33


́H


2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của công ty CP thực phẩm sữa
TH..............................................................................................................................34
2.2.1. Môi trường vĩ mô..............................................................................................34

nh

2.2.2. Môi trường vi mô ............................................................................................40

Ki

2.2.3. Ma trận đánh giá các yếu tố môi trường bên ngoài của Công ty cổ phần thực
phẩm sữa TH .............................................................................................................44

ho

̣c

2.2.4. Môi trường nội bộ ............................................................................................46
2.2.5. Ma trận đánh giá các yếu tố môi trường nội bộ (IFE) của công ty TH.............50

ại

2.3. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty CP chuỗi thực
phẩm sữa TH .............................................................................................................51

Đ

2.3.1. Thị phần............................................................................................................51

̀ng


2.3.2. Giá cả sản phẩm. ..............................................................................................52
2.3.3. Chất lượng sản phẩm .......................................................................................54

ươ

2.3.4. Hình ảnh thương hiệu ......................................................................................54

Tr

2.3.5. Mạng lưới phân phối .......................................................................................55
2.3.6. Trình độ công nghệ..........................................................................................57
2.3.7. Năng lực quản lý..............................................................................................58
2.3.8. Hoạt động nghiên cứu và phát triển ..................................................................58
2.3.9. Hoạt động chăm sóc khách hàng.....................................................................59
2.3.10. Lao động và đào tạo ......................................................................................60
2.4. Phân tích năng lực cạnh tranh của công ty bằng công cụ Ma trận hình ảnh cạnh
tranh...........................................................................................................................61
vi


2.5. Đánh giá chung về điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của công ty CP
thực phẩm sữa TH .....................................................................................................63
2.5.1. Điểm mạnh ......................................................................................................63
2.5.2. Điểm yếu .........................................................................................................66
2.5.3. Cơ hội ..............................................................................................................67
2.5.4.Thách thức ........................................................................................................68


́


KẾT LUẬN CHƯƠNG 2........................................................................................69
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC ..........70


́H

CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM SỮA TH.............70
3.1 Các căn cứ cho giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh TH True Milk.............70
3.1.1 Dự báo nhu cầu thị truờng và quy hoạch phát triển ngành công nghiệp sữa........70

nh

3.1.2 Mục tiêu và định hướng phát triển của ngành sữa Việt Nam...........................71

Ki

3.1.3 Mục tiêu của công ty Cổ phần thực phẩm sữa TH...........................................73
3.2. Các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần

ho

̣c

thực phẩm sữa TH .....................................................................................................76
3.2.1. Đa dạng hóa sản phẩm ....................................................................................76

ại

3.2.2 Hoàn thiện kênh phân phối...............................................................................78

3.2.3. Đảm bảo giá cạnh tranh ..................................................................................81

Đ

3.2.4 Tăng cường hoạt động xúc tiến bán hàng ........................................................84

̀ng

PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................87
1. Kết luận .................................................................................................................87

ươ

2. Một số đề xuất và kiến nghị .................................................................................88

Tr

TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................90
PHỤ LỤC .................................................................................................................92
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1:

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của TH True Milk năm 20142016 .......................................................................................................27
Tóm tắt danh mục sản phẩm và bao bì sữa TH .....................................30

Bảng 2.3:

Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) của TH true milk...........45

Bảng 2.4:

Cơ cấu lao động của Công ty TH chia theo giới tính ...........................46

Bảng 2.5

Cơ cấu nguồn vốn của công ty sữa TH True Milk năm 2014 - 2016....48

Bảng 2.6:

Ma trận đánh giá các yếu tố nội bộ (IFE) của công ty TH ....................50

Bảng 2.7.

Thị phần của TH true milk tại Thị xã Cửa Lò năm 2015 - 2016 ..........51

Bảng 2.8:

Định giá sản phẩm sữa TH True Milk...................................................53

Bảng 2.9:


Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn...........................................60


́H


́

Bảng 2.2:

Chiến lược giá của TH...........................................................................82

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

Bảng 3.1


nh

Bảng 2.10: Ma trận hình ảnh cạnh tranh của sản phẩm sữa tươi .............................62

viii


DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh Michael Porter. ..................................13
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức công ty CPTP sữa TH True Milk ....................26
Đồ thị 2.1. GDP bình quân đầu người qua các năm 2011- 2015.............................35
Đồ thị 2.2. Doanh thu ngành sữa qua các năm 2011- 2015.....................................35


́

Đồ thị 2.3. Cơ cấu dân số Việt Nam 2010-2015 .....................................................38
Đồ thị 3.1: Nhu cầu tiêu thụ sữa của Việt Nam năm 2013 – 2017..........................70


́H

Đồ thị 3.2: Các phân khúc thị trường theo số lượng ...............................................72
Đồ thị 3.3: Phát triển thị trường sữa nước giai đoạn 2014 – 2017 ..........................73

Tr

ươ


̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh

Đồ thị 3.4: Mục tiêu phát triển sản lượng sữa tươi TH đến năm 2015....................75

ix


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Mở cửa nền kinh tế thị trường giúp Việt Nam xoá bỏ cơ chế tập trung quan
liêu bao cấp chuyển sang cơ chế thị trường và những chuyển biến mạnh mẽ. Trong
điều kiện nước ta hiện nay, khi mà nền kinh tế hàng hoá ngày càng phát triển mạnh,
sự cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt, quyết liệt thì sự đứng vững và khẳng định


́


vị thế của một doanh nghiệp trên thị trường là một điều cực kỳ khó khăn.

Bất cứ một doanh nghiệp nào khi tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh


́H

trong cơ chế thị trường đều phải chịu tác động của các quy luật kinh tế khách quan,
trong đó có quy luật cạnh tranh. Theo quy luật này, mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại
và phát triển được trên thị trường thì phải không ngừng nỗ lực áp dụng khoa học kỹ

nh

thuật để nâng cao chất lượng, giảm giá thành sản phẩm… Có như vậy, doanh

Ki

nghiệp mới thu hút được khách hàng đồng thời chiến thắng được các đối thủ cạnh
tranh trên thị trường. Vì vậy, vấn đề nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh

ho

̣c

nghiệp đã trở thành một vấn đề quan trọng có ý nghĩa tiên quyết mà bất cứ doanh
nghiệp nào cũng phải quan tâm, đặc biệt là những doanh nghiệp đã có vị trí và

ại

thương hiệu trên thị trường.


Từ cuối tháng 12 năm 2010, danh tiếng sữa TH True Milk ra đời được giới

Đ

thiệu là dòng sữa tươi sạch, được sản xuất theo quy trình khép kín, đồng bộ theo tiêu

̀ng

chuẩn quốc tế. Trong năm 2012, sữa tươi sạch TH True Milk được người tiêu dùng
bình chọn Top 100 sản phẩm dịch vụ tin và dùng năm 2012 và đến nay sữa TH True

ươ

Milk đã khẳng định được thương hiệu của mình trong ngành sữa. Tuy nhiên sức cạnh

Tr

tranh trên thị trường ngày càng tăng của nhiều các thương hiệu sữa trong nước và
ngoại nhập. So với Vinamilk thì doanh thu của TH True Milk thấp hơn, tuy nhiên sản
phẩm của TH True Milk vẫn được người tiêu dùng ưa thích, lựa chọn.... Để được như
vậy là do các doanh nghiệp đã có sự đầu tư và quảng bá thương hiệu của các hãng,
nhất là các tập đoàn lớn, dẫn đến sức ép cạnh tranh càng trở nên lớn hơn.
Đứng trước bối cảnh đó, tôi đã chọn đề tài: “Nâng cao năng lực cạnh tranh
của công ty cổ phần thực phẩm sữa TH” để làm đề tài nghiên cứu cho luận văn tốt
nghiệp của mình.
1


2. Mục tiêu nghiên cứu

2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng năng lực cạnh tranh công ty cổ phần thực phẩm sữa
TH, từ đó đề xuất một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của TH True Milk.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Nghiên cứu cơ sở lý luận về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh, lợi thế cạnh
và hệ thống hóa chúng để làm cơ sở lý luận cho đề tài.


́

tranh và những yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, chọn lọc


́H

Phân tích các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh và thực trạng năng lực
cạnh tranh của công ty Cổ phần thực phẩm sữa TH, so sánh với các đối thủ trong
cùng ngành.

nh

Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty Cổ
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu

̣c

3.1 .Đối tượng nghiên cứu

Ki


phần Thực phẩm sữa TH trong thời gian tới đến năm 2020.

ho

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần
Thực phẩm sữa TH

ại

3.2. Phạm vi nghiên cứu

Đ

Về không gian: Nghiên cứu hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ
phần Thực phẩm sữa TH trong ngành sữa và các đối thủ cạnh tranh chính trong

̀ng

nhóm sản phẩm liên quan.

ươ

Về thời gian: Nghiên cứu năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Thực
phẩm sữa TH so với các đối thủ khác trong 3 năm từ năm 2014 đến năm 2016. Đề

Tr

xuất giải pháp cho giai đoạn 2016-2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp, sơ cấp; chọn mẫu, điều tra,

4.1.1. Số liệu thứ cấp
Nguồn dữ liệu phục vụ cho đề tài được thu thập từ các báo cáo tại các hội nghị
xây dựng thế giới và khu vực, các dữ liệu từ ngành sữa Việt Nam và Công ty Cổ
phần Thực phẩm sữa TH. Ngoài ra còn sử dụng một số dữ liệu từ các nguồn: sách,
báo, các websites,… chuyên ngành liên quan.
2


4.1.2. Số liệu sơ cấp
Phương pháp chủ yếu vận dụng trong thực hiện luận văn là phương pháp chuyên
gia. Khi phân tích và đánh giá năng lực cạnh tranh các vấn đề khó định lượng bằng
các chỉ tiêu định lượng và mô hình toán học thì trong quá trình phân tích đánh giá,
các nhà phân tích thường sử dụng phương pháp thu thập và lấy ý kiến chuyên gia
thông qua các hình thức điều tra phỏng vấn trực tiếp. Mặc dù phương pháp này có


́

nhược điểm dễ bị chi phối bởi ý kiến chủ quan của người được phỏng vấn và hỏi ý
kiến cũng như cách đặt câu hỏi nhưng nó lại khắc phục được các nhược điểm của


́H

các phương pháp định lượng khi định lượng các yếu tố trong sản xuất kinh doanh.
Phương pháp chuyên gia là phương pháp đánh giá định tính và đưa ra các phân tích
đánh giá dựa trên việc xử lý có hệ thống đánh giá của các chuyên gia.

nh


Phương pháp này được thực hiện cho các điều tra, tham khảo ý kiến của các

Ki

chuyên gia trong ngành sữa về các vấn đề nghiên cứu. Việc sử dụng phương pháp
được thông qua các hình thức như: điện thoại, gặp trực tiếp, qua Email, nó làm tăng

ho

̣c

tính khách quan và độ chính xác của nội dung nghiên cứu, giúp đề ra các giải pháp
có thực tiễn cao.

ại

Sử dụng phương pháp chuyên gia: Phỏng vấn các chuyên gia là Giám đốc, phó
giám đốc, trưởng phòng marketting, trưởng các chi nhánh của công ty và những

Đ

người có chuyên môn và kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh các sản

̀ng

phấm. Số lượng người tham gia phỏng vấn là 10 chuyên gia.
Trong đó tại tập đoàn TH True Milk sẽ là 4 người gồm 1 quản lý, 2 người

ươ


thuộc bộ phận marketing, 1 người thuộc bộ phận dinh dưỡng. Về chuyên gia bên

Tr

ngoài sẽ gồm 6 người, bao gồm: 1 người có chuyên môn marketing tại Trường Cao
đẳng Du lịch và Thương mại Nghệ An; 2 người có chuyên môn về dinh dưỡng tại
Sở Y tế Nghệ An; 3 người thuộc các công ty đối thủ là Vinamilk và Duck Laydy.
4.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích, công cụ xử lý dữ liệu
Phương pháp thống kê mô tả: Từ những số liệu thứ cấp và sơ cấp đã được xử
lý bằng phần mềm excel, số liệu được tổng hợp để phân tích, so sánh và mô tả nhằm
đưa ra những ý kiến về vấn đề nghiên cứu.

3


Phương pháp phân tích hoạt động kinh doanh: Sử dụng các chỉ tiêu phân tích
tài chính để đánh giá kết quả và hiệu quả kinh doanh của các đối tượng tham gia
chuỗi bán hàng.
5. Kết cấu của đề tài
Đề tài nghiên cứu được hoàn thành dới dạng báo cáo luận văn thạc sĩ bao gồm

Phần 1: Phần mở đầu

Chương 1: Cơ sở khoa học về cạnh tranh


́H

Phần 2: Nội dung nghiên cứu bao gồm 3 chương:



́

3 phần sau đây:

Chương 2: Năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần thực phẩm TH
Chương 3: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần thực

nh

phẩm TH

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

Phần 3: Kết luận và kiến nghị


4


Phần II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ CẦN NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Cạnh tranh
1.1.1.1. Khái niệm


́

Có thể nói cạnh tranh chính là điều kiện tồn tại và phát triển của doanh nghiệp
trong nền kinh tế thị trường. Trong điều kiện hiện nay, cạnh tranh đã được các nước


́H

trên thế giới thừa nhận và coi như là một môi trường, là động lực thúc đẩy nền kinh
tế phát triển, tăng năng suất lao động, tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh và góp
phần lành mạnh hoá các quan hệ xã hội trong nền kinh tế thị trường.

nh

Vì vậy, cạnh tranh được hiểu theo nghĩa chung là sự tranh đấu giữa các chủ

Ki

thể tham gia hoạt động kinh tế nhằm tối đa hoá lợi ích của mình. Theo nghĩa hẹp,
cạnh tranh giữa các doanh nghiệp được hiểu là cuộc đấu tranh quyết liệt giữa các


̣c

nhà sản xuất kinh doanh nhằm giành giật những điều kiện sản xuất và tiêu thụ có lợi

ho

nhất để thu được lợi ích tối đa. Cạnh tranh gắn liền với cơ chế thị trường và trở
thành quy luật kinh tế đặc thù của nền kinh tế thị trường. Khi chuyển sang nền kinh

ại

tế thị trường , chúng ta thừa nhận sự tồn tại khách quan của nhiều thành phần kinh

Đ

tế bao gồm, kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể, kinh tế cá thể tiểu chủ, kinh tế tư

̀ng

nhân, kinh tế tư bản nhà nước và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Có thể nói
nguồn gốc nảy sinh cạnh tranh là mâu thuẫn giữa tính chất tư nhân và tính chất xã

ươ

hội của lao động sản xuất hàng hoá cũng như sự độc lập và tách biệt về lợi ích giữa
các chủ thể kinh tế - sản phẩm của cơ chế thị trường với nhiều thành phần kinh tế

Tr


hoạt động. Khác với nền kinh tế tập trung, mọi hoạt động sản xuất và tiêu thụ đều
theo kế hoạch, được hoạch định từ trên xuống, từ cấp quốc gia đến các bộ ngành và
các doanh nghiệp cụ thể. Ngược lại, trong nền kinh tế thị trường, bất kỳ một sản
phẩm nào đưa ra đều phải chịu một sức cạnh tranh nhất định, bởi vì ở đó có nhiều
doanh nghiệp cùng tham gia sản xuất một mặt hàng, việc sản xuất tiêu thụ phải tuân
theo các quy luật của kinh tế thị trường. Vì vậy các doanh nghiệp phải tìm mọi cách
để cạnh tranh với nhau để làm sao tiêu thụ được hết sản phẩm của mình đồng thời

5


thu được lợi nhuận cao nhất. Với cơ chết thị trường các doanh nghiệp phải chủ động
trong sản xuất kinh doanh từ khâu cung ứng nguyên liệu phụ kiện, tổ chức sản xuất
đến việc tiêu thuh sản phẩm nhằm tiết kiệm chi phí, giảm giá thành, nâng cao chất
lượng sản phẩm để khả năng cạnh tranh cao, đem lại hiệu quả kinh tế cho doanh
nghiệp mình. Do đó mức độ và tính chất cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày
một đa dạng và gay gắt hơn.


́

1.1.1.2. Vai trò của cạnh tranh

Đối với nền kinh tế quốc dân: cạnh tranh là một trong những điều kiện quan


́H

trọng để phát triển lực lượng sản xuất, nâng cao tiến bộ khoa học kỹ thuật, hiện đại
hoá nền sản xuất xã hội, tiết kiệm thời gian và tăng năng suất lao động xã hội, cho

phép sử dụng hiệu quả các yếu tố sản xuất và phục vụ ngày càng tốt nhu cầu đa

nh

dạng và phong phú của người tiêu dùng. Cạnh tranh lành mạnh cho phép tự phát

Ki

duy trì những cân đối của nền kinh tế và là môi trường, động lực thúc đẩy sự phát
triển bình đẳng cùng có lợi của mọi thành phần kinh tế, không phân biệt các loại

ho

̣c

hình doanh nghiệp, qua đó góp phần xoá bỏ dần những đặc quyền không nên có và
xoá bỏ những bất bình đẳng trong kinh doanh.

ại

Đối với doanh nghiệp: cạnh tranh quyết định sự tồn tại, phát triển hay phá sản
của một doanh nghiệp, bởi cạnh tranh tác động trực tiếp tới quá trình sản xuất và

Đ

tiêu thụ sản phẩm. Một doanh nghiệp được xem là có khả năng cạnh tranh khi nó có

̀ng

thể đứng vững và thực hiện việc sản xuất kinh doanh có hiệu quả trong điều kiện

môi trường kinh doanh mở.

ươ

Cạnh tranh tạo ra môi trường, động lực phát triển, thúc đẩy mỗi doanh

Tr

nghiệp nghiên cứu, tìm tòi, áp dụng các biện pháp để nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh.
Cạnh tranh quyết định vị trí của doanh nghiệp trong thị trường thông qua tỷ lệ

thị phần mà doanh nghiệp nắm giữ, đồng thời nó quyết định uy tín của doanh
nghiệp trên thị trường.
Do cạnh tranh tạo ra một áp lực liên tục đối với giá cả nên buộc các doanh
nghiệp phải nhạy bén với nhu cầu luôn biến đổi của thị trường, đòi hỏi các doanh
nghiệp phải áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ để cải tiến phương pháp
6


quản lý sản xuất kinh doanh nhằm cung cấp sản phẩm ngày một tốt hơn, chất lượng
tốt hơn và giá rẻ hơn cho thị trường.
Đối với người tiêu dùng: trong nền kinh tế thị trường, khách hàng là “thượng
đế”, là người có quyết định tối cao trong hành vi tiêu dùng. Nhờ cạnh tranh, người
tiêu dùng có thể nhận được hàng hoá và dịch vụ ngày càng phong phú, đa dạng với
chất lượng cao hơn và giá cả phù hợp hơn. Cạnh tranh làm cho người tiêu dùng thực


́


sự được tôn trọng, thúc đẩy và nâng cao việc các doanh nghiệp đảm bảo và làm thoả
mãn người mua hàng.


́H

1.1.2. Khái niệm năng lực cạnh tranh

Theo tác giả Lê Ðăng Doanh trong tác phẩm Nâng cao năng lực canh tranh
cúa doanh nghiệp thơi hội nhập: “Năng lực c ạnh tranh cúa doanh nghiệp được đo

Ki

cạnh tranh trong nước và ngoài nước” [2].

nh

bằng khả năng mở rộng thị phần, thu lợi nhuận của doanh nghiệp trong môi trường

Theo tác giả Tôn Thất Nguyễn Thiêm trong tác phẩm “ Thị trường, chiến lược,

ho

̣c

cơ cấu nêu lên tầm quan trọng của việc gia trăng giá trị nội sinh và ngoại sinh của
doanh nghiệp, đây chính là năng lực cạnh tranh mà mỗi doanh nghiệp cố gắng đạt

ại


được, là cơ sở để doanh nghiệp thực hiện các chiến lược kinh doanh của mình [3].
Thực tế còn tồn tại nhiều khái niệm về năng lực cạnh tranh, theo tác giả,

Đ

chúng ta có thể hiểu “ Năng lực cạnh tranh của một doanh nghiệp là những giá trị

̀ng

gia tăng về nội sinh và ngoại sinh mà doanh nghiệp tạo ra trong quá trình hoạt
động sản suất kinh doanh, thông qua việc sử dụng và khai thác các nguồn lực cũng

ươ

như tận dụng các cơ hội bên ngoài một cách hiệu quả nhất. Qua đó doanh nghiệp

Tr

tạo ra những sản phẩm, dịch vụ có chất lượng cao, có khả năng cạnh tranh vượt
trội so với đối thủ hiện tại cũng như đối thủ tiểm ẩn trong tương lai”
Tóm lại, nâng cao năng lực cạnh tranh là nhiệm vụ quan trọng của mỗi

doanh nghiệp nhằm đủ sức mạnh với đối thủ để tồn tại và phát triển hoạt động
kinh doanh.
1.1.3. Khái niệm lợi thế cạnh tranh
Hiện nay có nhiều khái niệm khác nhau về lợi thế cạnh tranh như sau:
Theo tác giả Wagner và Hollenbeck trong tác phẩm Organizational behavior
7



– Securing competitive advantage thì lợi thế cạnh tranh là những điểm nổi bật của
doanh nghiệp mà đối thủ không thể sao chép được. Một trong những cách hiệu quả
nhất để đảm bảo lợi thế cạnh tranh đó là sử dụng tốt kiến thức, kỹ năng và quản lý
nguồn nhân lực. Các doanh nghiệp đều có nguồn nhân lực khác nhau và đối thủ
không thể sao chép sản phẩm hay dịch vụ mà doanh nghiệp tạo ra bởi nguồn nhân
lực này.[19]


́

Theo tác giả Michael Porter trong tác phẩm Competitive advantage cho rằng,
tùy theo mỗi doanh nghiệp có những lợi thế cạnh tranh khác nhau, để có thể thành


́H

công trên thị trường tức là doanh nghiệp phải có khả năng cạnh tranh so với đối thủ.
Mặt khác, lợi thế cạnh tranh có thể biểu hiện ở 3 góc độ: Hoặc phí tổn thấp hơn, có
những khác biệt độc đáo so với đối thủ hoặc tập trung trước tiên vào một phân khúc

nh

thị trường nào đó để phát triển.[22]

Ki

Trong đó phí tổn thấp là trong những điều kiện và khả năng kinh doanh
tương đương, doanh nghiệp có thể tạo ra những sản phẩm tương đương về giá cả,

ho


̣c

chất lượng, mẫu mã so với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh nhưng chi phí thấp hơn.
Về khác biệt hóa là nhấn mạnh đến các ưu điểm đặc biệt riêng của từng sản phẩm

ại

như chất lượng, độ tin cậy, đặc điểm kỹ thuật, dịch vụ. Về tập trung vào một phân
khúc thị trường là tập trung nhằm thỏa mãn nhu cầu của một nhóm khách hàng cụ

Đ

thể nào đó. Thị trường này có thể dựa trên cơ sở địa lý, giới tính, độ tuổi. Việc tập

̀ng

trung không nhất thiết là tập trung vào chỉ một phân khúc thị trường, có thể tập
trung nhiều hơn một phân khúc thị trường để phát triển.

ươ

Như vậy thực tế đang tồn tại nhiều quan niệm khác nhau về lợi thế cạnh

Tr

tranh, theo tác giả đều tập trung vào những vấn đề cơ bản là: “Lợi thế cạnh tranh là
nền tảng cho sự cạnh tranh, là những gì làm cho doanh nghiệp nổi bật, làm tốt hơn
đối thủ, là nhân tố cần thiết cho sự thành công và phát triển của doanh nghiệp nhằm
thỏa mãn nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng”.

Tóm lại, xây dựng được lợi thế cạnh tranh là phát huy nội lực của doanh
nghiệp, tạo ra sản phẩm có tính đặc thù riêng biệt so với đối thủ bằng cách nâng cao
năng lực cạnh tranh để phát triển doanh nghiệp.

8


1.1.4. Tầm quan trọng của việc nâng cao năng lực cạnh tranh
Trong xu thế toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới, việc nâng cao năng lực cạnh
tranh ở các doanh nghiệp có ý nghĩa hết sức quan trọng và quyết định đến sự sống
còn của doanh nghiệp. Bởi suy cho cùng, mục đích cuối cùng trong hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp là mang lại nhiều lợi nhuận, khi đó việc nâng cao năng lực
cạnh tranh của doanh nghiệp được xem như là một hoạt động không thể thiếu trog


́

định hướng phát triển và nó góp phần hoàn thiện mục tiêu của doanh nghiệp.

Nâng cao năng lực cạnh tranh không chỉ đem lại lợi ích riêng cho doanh


́H

nghiệp của mình mà còn góp phần vào tăng trưởng của ngành, phục vụ tốt nhu cầu
của khách hàng và nền kinh tế của đất nước.

1.1.5. Tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp

nh


Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là thể hiện thực lực và lợi thế cạnh

Ki

tranh của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh trong việc thoả mãn tốt nhất các

ho

mỗi doanh nghiệp bao gồm:

̣c

đòi hỏi của khách hàng để thu lợi ngày càng cao hơn. Đay là các yếu tố nội hàm của

- Hoạt động tài chính - kế toán doanh nghiệp, nêu lên cơ cấu vốn, lợi nhuận,

ại

các tỷ số khả năng thanh toán, tỷ số lợi nhuận….
- Quản lý nguồn nhân lực, gồm các các hoạt động như tuyển dụng, đào tạo,

Đ

duy trì và phát triển nhân viên.

̀ng

- Mức độ tiếp cận và ứng dụng công nghệ hiện đại trong sản xuất, là khả năng
áp dụng thành tựu khoa học vào sản xuất tạo ra sản phẩm dịch vụ tốt hơn.


ươ

- Nghiên cứu phát triển, là tìm ra những nguyên liệu, công nghệ, công thức

Tr

mới nhằm hoàn thiện hoặc thay thế quy trình cũ.
- Hoạt động Marketing, là quá trình nghiên cứu thị trường, dự báo nhu cầu, đa

dạng hoá sản phẩm, chính sách gia, hoạt động phân phối, quảng cáo, khuyến mại
nhằm đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng.
Trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp , các tiêu chí trên luôn bổ sung
cho nhau và thay đổi dưới sự tác động của môi trường, Việc phân tích và đánh giá
chúng được tiến hành đồng bộ và thường xuyên để có các giải pháp khắc phục kịp
thời nhằm góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp.
9


1.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
1.1.6.1. Môi trường vĩ mô
a. Môi trường kinh tế
Môi trường kinh tế của doanh nghiệp được xác định thông qua tiềm lực của
nền kinh tế quốc gia. Ngày nay, những khía cạnh của môi trường kinh tế được các
nhà chiến lược xem xét, phân tích trên toàn cảnh của từng khu vực và thế giới để dự


́

báo các xu hướng biến động nhằm ra các quyết định chiến lược đúng đắn, thích

nghi với môi trường. Các nhân tố quan trọng nhất để đánh giá môi trường kinh tế


́H

bao gồm:

Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế (các giai đoạn thịnh vượng, suy thoái,
phục hồi). Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế có ảnh hưởng trực tiếp đối với những

nh

cơ hội và nguy cơ mà doanh nghiệp phải đối mặt.

Ki

Lãi suất ngân hàng tác động đến mức cầu cho các sản phẩm của doanh nghiệp,
việc gửi tiết kiệm, tiêu dùng, đầu tư của các tầng lớp dân cư trong toàn xã hội...

ho

̣c

Lạm phát là sự mất giá của đồng tiền, nó làm thay đổi hành vi tiêu dùng và tiết
kiệm của dân cư và doanh nghiệp.

ại

Tỷ giá hối đoái có tác động đến doanh nghiệp trên cả hai giác độ là môi trường
tài chính và chính hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đặc biệt là


Đ

những doanh nghiệp nhập nguyên liệu hay tiêu thụ sản phẩm ở nước ngoài. Nếu tỷ

̀ng

giá hối đoái biến động quá lớn sẽ gây khó khăn cho doanh nghiệp trong việc hoạch
định các chiến lược kinh doanh.

ươ

Nhiều nhân tố kinh tế khác như: hệ thống thuế và mức thuế; sự phát triển của

Tr

các ngành kinh doanh mới; thu nhập bình quân/ người/ năm; mức độ thất nghiệp; cơ
cấu chi tiêu của tầng lớp dân cư... cũng tác động mạnh mẽ đến doanh nghiệp theo
hai hướng vừa tạo cơ hội vừa gây nguy cơ.
b. Môi trường chính trị pháp luật
Các yếu tố thuộc môi trường chính trị pháp luật có ảnh hưởng ngày càng lớn
đến hoạt động của các doanh nghiệp và theo các hướng khác nhau. Bao gồm hệ thống
các quan điểm, đường lối, chính sách của chính phủ, hệ thống luật pháp hiện hành,
các xu hướng ngoại giao của chính phủ, những diễn biến chính trị trong nước, khu
10


vực và trên toàn thế giới. Chúng có thể tạo ra cơ hội, trở ngại, thậm chí là rủi ro thật
sự cho doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải tuân theo các quy định về thuế, thuê nhân
công, cho vay của ngân hàng, quảng cáo, nơi đặt nhà máy và bảo vệ môi trường.

Để tận dụng cơ hội và giảm thiểu các nguy cơ, các doanh nghiệp cần nghiên
cứu cẩn thận các điều khoản có liên quan trong các văn bản pháp luật, các quy định,
những ưu tiên, những chương trình của chính phủ, các xu hướng chính trị và ngoại


́

giao, qua đó nhận diện rõ các cơ hội phù hợp với nguồn lực của doanh nghiệp có
thể nắm bắt hoặc các hạn chế được xem là nguy cơ, cần phải né tránh trong quá


́H

trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
c. Môi trường kỹ thuật công nghệ

Đây là một yếu tố rất năng động, chứa đựng nhiều cơ hội và thách thức đối với

nh

các doanh nghiệp. Những nhân tố của chúng có thể kể đến là: Các sản phẩm mới;

Ki

chuyển giao công nghệ mới; tự động hóa và sử người máy; tốc độ thay đổi công
nghệ; chi phí cho công tác nghiên cứu và phát triển; sự bảo vệ bản quyền...

ho

̣c


Biến cố trong kỹ thuật công nghệ có thể là cơ hội cho những doanh nghiệp có
khả năng huy động vốn đầu tư nhưng cũng là đe dọa cho những doanh nghiệp bị

ại

dính chặt vào công nghệ cũ.

Như vậy, tùy theo lĩnh vực hoạt động, các nhà quản trị cần xem xét một cách

Đ

cẩn trọng trong việc quyết định đầu tư vào công nghệ mới hay cải tiến công nghệ

̀ng

hiện có để tiết kiệm chi phí, cải tiến chất lượng sản phẩm, dịch vụ, nâng cao uy tín
của doanh nghiệp trên thị trường và tăng khả năng cạnh tranh của mình.

ươ

d. Môi trường văn hóa – xã hội

Tr

Văn hóa là hệ thống giá trị vật chất và tinh thần có mối quan hệ gắn bó với

nhau, do con người sáng tạo và tích lũy trong quá trình hoạt động thực tiễn, trong
các tương tác với môi trường tự nhiên và xã hội của mình. Xã hội là kết quả các quá
trình hoạt động của con người trong cộng đồng các dân tộc, có mối quan hệ chặt chẽ

với yếu tố văn hóa. Một số yếu tố cần quan tâm khi nghiên cứu môi trường văn hóa
xã hội là:
Các yếu tố văn hóa, trong đó có: Hệ thống các giá trị (chuẩn mực, đạo đức,
quan niệm...); Quan điểm về chất lượng cuộc sống, đạo đức, lối sống, thẩm mỹ,
11


nghề nghiệp; Phong tục, tập quán, truyền thống...
+ Trình độ nhân thức, học vấn chung trong xã hội.
+ Lao động nữ trong lực lượng lao động.
+ Khuynh hướng tiêu dùng.
+ Một số chỉ tiêu về các yếu tố thuộc nhân khẩu học như: tổng số dân, số
người trong độ tuổi lao động; tỷ lệ tăng dân số; các biến đổi về cơ cấu dân số (tuổi


́

tác, giới tính, dân tộc, nghề nghiệp, thu nhập,...); tuổi thọ, cơ cấu tuổi tác; hôn nhân,
cơ cấu gia đình; trình độ văn hóa; xu hướng dịch chuyển dân cư giữa các vùng...


́H

e. Môi trường tự nhiên

Các yếu tố của môi trường tự nhiên như: vị trí địa lý, khí hậu, cảnh quan thiên
nhiên, đất đai, sông biển, các nguồn tài nguyên khoáng sản trong lòng đất, tài nguyên

nh


rừng biển, vấn đề ô nhiễm môi trường, sự thiếu hụt nguồn năng lượng, vấn đề lãng

Ki

phí nguồn tài nguyên thiên nhiên cùng với nhu cầu ngày càng lớn các nguồn lực này
đã buộc doanh nghiệp phải thay đổi quyết định và biện pháp hoạt động liên quan.

ho

̣c

Nhiều yếu tố tự nhiên như thời tiết, khí hậu trong năm theo khu vực địa lý
cũng ảnh hưởng đến các quyết định chiến lược kinh doanh. Ví dụ, một số ngành

ại

hàng sản xuất mang tính thời vụ, sản xuất cả năm tiêu dùng vài tháng, hoặc chỉ sản
xuất được trong vài tháng nhưng tiêu dùng cả năm. Lúc này, để đảm bảo sự ổn định

Đ

về việc làm, quy mô doanh số và lợi nhuận, các nhà chiến lược thường chọn chiến

̀ng

lược đa dạng hóa sản phẩm.
Trong nhiều trường hợp, chính các điều kiện tự nhiên trở thành yếu tố rất quan

ươ


trọng để hình thành lợi thế cạnh tranh của sản phẩm và dịch vụ.

Tr

1.1.6.2. Môi trường vi mô
Hoạt động sản xuất kinh doanh trên thị trường hiện nay đòi hỏi doanh nghiệp

phải đặt mình vào môi trường cạnh tranh khốc liệt. Vì vậy, nhiệm vụ đặt ra cho
doanh nghiệp là phải phân tích và phán đoán các thế lực cạnh tranh trong môi
trường ngành để xác định các cơ hội và đe dọa ảnh hưởng đến doanh nghiệp.
Việc phân tích môi trường ngành đã được Michael Porter đưa ra và xây dựng
thành mô hình 5 lực lượng cạnh tranh thể hiện như sau:

12


CÁC ĐỐI THỦ
TIỀM NĂNG
Nguy cơ đe dọa từ những
người mới vào cuộc

CÁC ĐỐI THỦ CẠNH
TRANH TRONG NGÀNH

thượng thừa

thượng thừa

của nhà
cung ứng



́H

NHÀ CUNG
ỨNG

Quyền lực


́

Quyền lực

của người
mua

nh

Cuộc cạnh tranh giữa các

KHÁCH
HÀNG

phẩm và dịch vụ thay thế

̣c

Ki


Nguy cơ đe dọa từ

ại

ho

SẢN PHẨM
THAY THẾ

Sơ đồ 1.1: Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh Michael Porter.

Đ

a. Sức ép của khách hàng

̀ng

Đây là lực lượng tạo ra khả năng mặc cả của người mua. Người mua có thể
được xem như là một sự đe dọa cạnh tranh khi buộc doanh nghiệp giảm giá hoặc có

ươ

nhu cầu chất lượng cao và dịch vụ tốt hơn. Ngược lại, khi người mua yếu sẽ mang

Tr

đến cho doanh nghiệp một cơ hội để tăng giá kiếm được lợi nhuận nhiều hơn.
Người mua gồm: người tiêu dùng cuối cùng, các nhà phân phối (bán buôn, bán lẻ)
và các nhà mua công nghiệp.
Áp lực của khách hàng thường được thể hiện trong các trường hợp sau:

+ Nhiều nhà cung ứng có quy mô vừa và nhỏ trong ngành cung cấp. Trong khi
đó người mua là một số ít và có quy mô lớn. Hoàn cảnh này cho phép người mua
chi phối các công ty cung cấp.

13


+ Khách hàng mua một khối lượng lớn. Trong hoàn cảnh này người mua có
thể sử dụng ưu thế mua của họ như một ưu thể để mặc cả cho sự giảm giá không
hợp lý.
+ Ngành cung cấp phụ thuộc vào khách hàng với tỷ lệ phần trăm lớn trong
tổng số đơn đặt hàng.
+ Khách hàng có thể vận dụng chiến lược liên kết dọc, tức là họ có xu hướng


́

khép kín sản xuất, tự sản xuất, gia công các bộ phận chi tiết, bán sản phẩm cho
mình.

các nhà cung cấp thì áp lực mặc cả của họ càng lớn.
b. Quyền lực của nhà cung cấp


́H

+ Khách hàng có đầy đủ các thông tin về thị trường như nhu cầu, giá cả...của

nh


Các nhà cung cấp là những tổ chức, cá nhân có khả năng sản xuất và cung cấp

Ki

các yếu tố đầu vào như: vốn, lao động, máy móc thiết bị, nhà xưởng, nguyên nhiên
vật liệu, các loại dịch vụ, phương tiện vận chuyển, thông tin. Những nhà cung ứng

ho

̣c

có thể được coi là một áp lực đe dọa khi họ có khả năng tăng giá bán đầu vào hoặc
giảm chất lượng của các sản phẩm, dịch vụ mà họ cung cấp. Qua đó làm giảm khả

ại

năng kiếm lợi nhuận của doanh nghiệp. Trên một phương diện nào đó, sự đe dọa đó
tạo ra sự phụ thuộc ít nhiều đối với các doanh nghiệp. Áp lực tương đối của nhà

Đ

cung ứng thường thể hiện trong các tình huống sau:

̀ng

+ Ngành cung ứng mà doanh nghiệp chỉ có một số, thậm chí một doanh
nghiệp độc quyền cung ứng;

ươ


+ Tình huống không có sản phẩm thay thế, doanh nghiệp không có người cung

Tr

ứng nào khác;
+ Doanh nghiệp mua yếu tố sản phẩm không phải là khách hàng quan trọng và

ưu tiên của nhà cung ứng;
+ Loại đầu vào, chẳng hạn vật tư của nhà cung ứng là quan trọng nhất đối với
doanh nghiệp.
+ Các nhà cung cấp vật tư cũng có chiến lược liên kết dọc, tức là khép kín
sản xuất...

14


c. Đối thủ cạnh tranh hiện tại
Đối thủ cạnh tranh hiện tại là một trong 5 lực lượng cạnh tranh trong ngành.
Khi xem xét đối thủ cạnh tranh hiện tại doanh nghiệp cần nhận thấy: Nếu đối thủ
càng yếu, doanh nghiệp có cơ hội tăng giá bán và kiếm được nhiều lợi nhuận hơn.
Ngược lại, khi các đối thủ cạnh tranh hiện tại mạnh thì sự cạnh tranh về giá là đáng

dung chủ yếu sau:


́

kể. Vì vậy, việc phân tích đối thủ cạnh tranh hiện tại cần xoay quanh những nội

Một là, doanh nghiệp phải nhận biết được đối thủ cạnh tranh trực tiếp để từ đó



́H

phân tích tín hiệu từ thị trường và phân loại đối thủ cạnh tranh.

Hai là, phân tích điểm mạnh, điểm yếu và khả năng cạnh tranh của các đối
thủ thông qua so sánh các yếu tố (sản phẩm, chất lượng, khả năng cạnh tranh về

nh

giá, hiệu quả quảng cáo, năng suất lao động, mạng lưới phân phối, thị phần, khả

Ki

năng tài chính...).

Ba là, phân tích chiến lược hiện tại của đối thủ cạnh tranh từ đó so sách tương

ho

̣c

quan thế lực của doanh nghiệp so với đối thủ.
Phân tích đối thủ cạnh tranh là một công việc cực kỳ quan trọng trong phân

ại

tích môi trường vi mô quyết định đến năng lực cạnh tranh và chiến lược cạnh
tranh của doanh nghiệp. Vì vậy doanh nghiệp phải có sự đầu tư đúng mức và


Đ

hướng vào việc này.

̀ng

e. Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
Các đối thủ tiềm ẩn là các doanh nghiệp hiện tại chưa cạnh tranh trong cùng

ươ

một ngành sản xuất nhưng có khả năng cạnh tranh nếu họ quyết định gia nhập ngành.

Tr

Về mọi phương diện các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn chưa bằng các đối thủ

trong ngành. Tuy nhiên, họ có hai điểm mà các doanh nghiệp hiện tại cần phải lưu ý
là: có thể biết được điểm yếu của các đối thủ hiện tại; và có tiềm lực tài chính, công
nghệ mới để sản xuất các sản phẩm mới.
g. Áp lực của sản phẩm và dịch vụ thay thế
Sản phẩm thay thế là sản phẩm khác có thể thỏa mãn cùng nhu cầu của
người tiêu dùng. Đặc điểm cơ bản của nó thường có các ưu điểm hơn sản phẩm
bị thay thế ở các đặc trưng riêng biệt. Chẳng hạn, sự gia tăng các loại đồ uống có
15


×