Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG tín DỤNG DOANH NGHIỆP tại NGÂN HÀNG hợp tác xã VIỆT NAM CHI NHÁNH THANH hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 124 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ


́H

TRẦN QUỐC TUẤN


́

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ VIỆT NAM
CHI NHÁNH THANH HÓA

ươ

̀ng



LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Tr

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRỊNH VĂN SƠN

HUẾ, 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu đề tài “Nâng cao chất
lượng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam - Chi nhánh
Thanh Hoá” là công trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi. Các số liệu và kết quả
nghiên cứu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và được phép công bố.


́

Các tài liệu tham khảo đều được trích dẫn đầy đủ trong danh mục tài liệu tham khảo
của Luận văn này.

nh


́H

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Tr


ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

Trần Quốc Tuấn

i


LỜI CẢM ƠN

Trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được sự
giúp đỡ và cộng tác của nhiều tập thể và cá nhân. Trước hết, tôi xin trân trọng cảm ơn
Ban Giám hiệu, Lãnh đạo Phòng Đào tạo Sau đại học cùng Quý Thầy giáo, Cô giáo
và CBNV Trường Đại học Kinh tế Huế đã truyền đạt kiến thức, giảng dạy, tạo điều


́


kiện thuận lợi cho tôi trong hai năm học tập, cũng như quá trình nghiên cứu.

Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn đến Thầy giáo hướng dẫn khoa học –


́H

PGD.TS. Trịnh Văn Sơn, đã tận tình hướng dẫn và tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi hoàn
thành luận văn này.

Trong quá trình học tập, thực hiện luận văn tôi đã nhận được sự động viên, hỗ

nh

trợ, tạo điều kiện thuận lợi của Ban Giám đốc và các anh chị đồng nghiệp tại Ngân

Ki

hàng Hợp tác xã Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hoá trong việc thu thập thông tin, số liệu
để hoàn thành luận văn. Tôi xin cảm ơn và trân trọng sự giúp đỡ quý báu này.

ho

̣c

Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, tập thể lớp Cao học Quản trị
kinh doanh Khoá 16 và bạn bè đã chia sẻ cùng tôi những khó khăn, động viên và tạo

ại


mọi điều kiện cho tôi học tập, nghiên cứu.

Tuy có nhiều cố gắng nhưng luận văn cũng không tránh khỏi những hạn chế,

Đ

thiếu sót. Kính mong Quý Thầy, Cô giáo và bạn bè, đồng nghiệp tiếp tục giúp đỡ, đóng

̀ng

góp ý kiến để đề tài được hoàn thiện.
Một lần nữa, tôi xin trân trọng cảm ơn!

ươ

Thanh Hóa, tháng 06 năm 2017

Tr

TÁC GIẢ

Trần Quốc Tuấn

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: TRẦN QUỐC TUẤN
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh - Niên khóa: 2015-2017
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRỊNH VĂN SƠN

Tên đề tài: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI


́

NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ VIỆT NAM - CHI NHÁNH THANH HÓA
1. Tính cấp thiết của đề tài


́H

Tín dụng là một hoạt động chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản và nguồn thu
của các ngân hàng thương mại. Tuy nhiên, do những yếu tố khách quan lẫn yếu tố chủ
quan, hoạt động tín dụng tại các ngân hàng thương mại ở nước ta hiện nay còn tiềm ẩn

nh

rất nhiều rủi ro. Những rủi ro đó khi phát sinh sẽ không chỉ ảnh hưởng tới kết quả kinh
doanh của ngân hàng mà còn ảnh hưởng dây chuyền tới sự ổn định và phát triển của cả

Ki

nền kinh tế. Chính vì vậy, nâng cao chất lượng tín dụng, đặc biệt là chất lượng tín

ho

của các nhà quản lý kinh tế.

̣c


dụng doanh nghiệp là mối quan tâm của không chỉ các nhà lãnh đạo ngân hàng mà còn

2. Phương pháp nghiên cứu

ại

Trong luận văn, tác giả sử dụng chủ yếu các phương pháp thống kê như phân

Đ

tổ, xử lý và phân tích thông tin, phương pháp so sánh và tổng hợp.

̀ng

3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
- Hệ thống hóa và làm rõ hơn các lý luận cơ bản về tín dụng doanh nghiệp và

ươ

chất lượng tín dụng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại.
- Phân tích, đánh giá được thực trạng và nguyên nhân ảnh hưởng tới chất lượng

Tr

tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa, đề
xuất được một số giải pháp nhằm khắc phục và nâng cao chất lượng tín dụng doanh
nghiệp của Chi nhánh trong thời gian tới.
- Đưa ra một số kiến nghị đối với Nhà nước, các Bộ, Ngân hàng Nhà nước… và
Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam nhằm nâng cao hơn nữa chất lượng tín dụng doanh
nghiệp của Chi nhánh Thanh Hoá nói riêng và toàn hệ thống nói chung.


iii


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................. ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ..................................... iii
MỤC LỤC ......................................................................................................................iv


́

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................................. viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU.............................................................................ix


́H

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ..........................................................................xi
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1

nh

2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2

Ki


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..............................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3

ho

̣c

5. Kết cấu đề tài ...............................................................................................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP

ại

VÀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TRONG CÁC NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI ...............................................................................................................5

Đ

1.1. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI (NHTM)................................................................5

̀ng

1.1.1. Khái niệm ..............................................................................................................5
1.1.2. Các hoạt động của Ngân hàng thương mại............................................................5

ươ

1.2. TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP................................................................................7

Tr


1.2.1. Khái niệm tín dụng và tín dụng doanh nghiệp ......................................................7
1.2.2. Phân loại tín dụng doanh nghiệp ...........................................................................9
1.2.3. Các hình thức tín dụng doanh nghiệp..................................................................12
1.3. CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TRONG CÁC NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI .............................................................................................................13
1.3.1. Khái niệm chất lượng, chất lượng tín dụng doanh nghiệp ..................................13
1.3.2. Vai trò của nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp trong các ngân hàng
thương mại.....................................................................................................................14

iv


1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng doanh nghiệp ....................................16
1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng doanh nghiệp trong các ngân
hàng thương mại ............................................................................................................22
1.4 THỰC TIỄN VÀ KINH NGHIỆM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
DOANH NGHIỆP Ở MỐT SỐ NGÂN HÀNG NGOÀI VÀ TRONG NƯỚC.................27
1.4.1 Khái quát về tình hình hoạt động của Hệ thống ngân hàng ở Việt Nam..............27


́

1.4.2. Kinh nghiệm của các ngân hàng ở Pháp .............................................................29
1.4.3. Kinh nghiệm của các ngân hàng ở Thái Lan .......................................................30


́H

1.4.4. Kinh nghiệm của các ngân hàng ở Trung Quốc ..................................................30
1.4.5. Kinh nghiệm của Ngân hàng Công thương Việt Nam (ViettinBank) .................31

1.4.6 Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng HTX- Chi nhánh Thanh Hóa ....................31

nh

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI

Ki

NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ VIỆT NAM CHI NHÁNH THANH HÓA..................33
2.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ VIỆT NAM – CHI NHÁNH

ho

̣c

THANH HOÁ................................................................................................................33
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển........................................................................33

ại

2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức...............................................................35
2.1.3 Về kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng HTX- Chi nhánh Thanh Hóa ............38

Đ

2.2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP

̀ng

TẠI NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH HOÁ.......44

2.2.1 Đánh giá về cơ sở pháp lý của hoạt động tín dụng...............................................44

ươ

2.2.2. Đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng doanh nghiệp của Ngân hàng Hợp tác

Tr

xã Việt Nam – Chi nhánh Thanh Hóa ...........................................................................45
2.3 ĐÁNH GIÁ CỦA CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU TRA VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN
DỤNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG HTXVN – CHI NHÁNH THANH
HOÁ...............................................................................................................................65
2.3.1 Ý kiến đánh giá của Cán bộ ngân hàng về Chất lượng tín doanh nghiệp ............65
2.3.2 Ý kiến đánh giá của doanh nghiệp về Chất lượng tín doanh nghiệp của Ngân
hàng HTX VN – Chi nhánh Thanh Hóa........................................................................69

v


2.4 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP CỦA
NGÂN HÀNG HTXVN CHI NHÁNH THANH HÓA ................................................71
2.4.1 Những kết quả đạt được .......................................................................................71
2.4.2. Những tồn tại, hạn chế.........................................................................................73
2.4.3 Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế........................................................................73
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN


́

DỤNG TẠI NGÂN HÀNG HỢP TÁC XÃ VIỆT NAM - CHI NHÁNH THANH

HÓA...............................................................................................................................78


́H

3.1 ĐỊNH HƯỚNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP
CỦA NGÂN HÀNG HTXVN – CHI NHÁNH THANH HÓA ...................................78
3.1.1 Định hướng phát triển của Ngân hàng Hợp Tác Xã Việt Nam - Chi nhánh Thanh

nh

Hóa.................................................................................................................................78

Ki

3.1.2 Định hướng nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp của Ngân hàng Hợp Tác
Xã Việt Nam – Chi nhánh Thanh Hoá ..........................................................................79

ho

̣c

3.1.3 Định hướng và mục tiêu nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp của Ngân
hàng Hợp Tác Xã Việt Nam – Chi nhánh Thanh Hoá ..................................................80

ại

3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG HTXVN – CHI NHÁNH THANH HÓA ......82


Đ

3.2.1. Áp dụng chính sách tín dụng linh hoạt, phù hợp.................................................82

̀ng

3.2.2 Đa dạng hóa sản phẩm tín dụng doanh nghiệp và phương thức tín dụng vốn ............83
3.2.3 Xây dựng và hoàn thiện chính sách khách hàng doanh nghiệp............................84

ươ

3.2.4 Cải tiến quy trình tín dụng doanh nghiệp .............................................................85

Tr

3.2.5 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, chất lượng cán bộ tín dụng doanh nghiệp
của Chi nhánh ................................................................................................................86
3.2.6 Nâng cao chất lượng thẩm định dự án vay vốn đối với doanh nghiệp.................89
3.2.7 Tăng cường kiểm tra, kiểm soát khách hàng doanh nghiệp sau khi vay vốn..............90
3.2.8 Mở rộng và hoàn thiện hoạt động marketing trong hoạt động tín dụng doanh
nghiệp ............................................................................................................................91
3.2.9 Hoàn thiện hệ thống thông tin tín dụng và tín dụng doanh nghiệp .....................92

vi


KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................94
1. KẾT LUẬN ...............................................................................................................94
2. KIẾN NGHỊ...............................................................................................................96
2.1 Kiến nghị đối với Nhà nước, Chính phủ, các Bộ, ngành .......................................96

2.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước..................................................................96
2.3 Kiến nghị với Ngân hàng Hợp Tác Xã Việt Nam ..................................................97


́

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................99
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2

nh

BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN


́H

BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại


ho

̣c

Ki

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

vii


Tín dụng ngân hàng

NHTƯ

Ngân hàng trung ương

TCTD

Tổ chức tín dụng

CLTD

Chất lượng tín dụng

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM


Ngân hàng thương mại

DN

Doanh nghiệp

CBTD

Cán bộ tín dụng

CN

Chi nhánh

TDDN

Tín dụng doanh nghiệp

QTDND

Quỹ tín dụng nhân dân

NH

Ngân hàng

TMCP

Thương mại cổ phần


Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh


́H

TDNH

viii


́

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT



DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1:

Kết quả huy động vốn tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam Chi nhánh
Thanh Hoá, giai đoạn 2013-2016 ............................................................38

Bảng 2.2:

Thị phần HUY ĐỘNG VỐN của một số ngân hàng trên địa bàn tỉnh
Thanh Hoá, giai đoạn 2013 – 2016..........................................................39
Thị phần TÍN DỤNG của một số ngân hàng trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá


́

Bảng 2.3:

giai đoạn 2013-2016 ................................................................................41
Kết quả hoạt động thanh toán và dịch vụ của Ngân hàng HTXVN Chi


́H

Bảng 2.4:

nhánh Thanh Hoá, giai đoạn 2013-2016 .................................................42
Bảng 2.5:


Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Hợp Tác Xã Việt Nam -

nh

Chi nhánh Thanh Hóa giai đoạn 2013-2016............................................44
Tổng dư nợ của Ngân hàng HTXVN- CN Thanh Hóa, 2013-2016 ........46

Bảng 2.7:

Tình hình dư nợ tín dụng doanh nghiệp theo kỳ hạn tại Chi nhánh Ngân

Ki

Bảng 2.6:

hàng HTX Thanh Hoá, giai đoạn 2013-2016 ..........................................48
Tình hình dư nợ tín dụng khách hàng doanh nghiệp theo ngành nghề tại

ho

̣c

Bảng 2.8:

Ngân hàng HTX - Chi nhánh Thanh Hoá, giai đoạn 2013-2016.............50
Bảng 2.9:

Tình hình thu nhập từ hoạt động tín dụng DN tại Ngân hàng HTXVNTỷ số lợi nhuận từ hoạt động tín dụng DN tại Ngân hàng HTX Chi nhánh

Đ


Bảng 2.10:

ại

Chi nhánh Thanh Hóa, giai đoạn 2013-2016...........................................52

̀ng

Thanh Hóa, giai đoạn 2013 - 2016 ..........................................................54
Bảng 2.11.

Tình hình nợ quá hạn tin dụng DN tại Ngân hàng HTXVN Chi nhánh

ươ

Thanh Hóa, giai đoạn 2013-2016 ............................................................55

Tr

Bảng 2.12:
Bảng 2.13:

Tỷ lệ nợ quá hạn ngắn hạn của doanh nghiệp tại Ngân hàng HTXVN Chi
nhánh Thanh Hóa, giai đoạn 2013-2016 .................................................57
Tỷ lệ nợ quá hạn trung-dài hạn của doanh nghiệp tại Ngân hàng
HTXVN- Chi nhánh Thanh Hóa, giai đoạn 2013-2016 ..........................58

Bảng 2.14:


Tỷ lệ nợ quá hạn của doanh nghiệp tại Ngân hàng HTXVN Chi nhánh
Thanh Hóa, giai đoạn 2013-2016 ............................................................59

Bảng 2.15:

Tỷ lệ nợ xấu NỘI BẢNG của doanh nghiệp tại Ngân hàng HTXVN Chi
nhánh Thanh Hóa, giai đoạn 2013-2016 .................................................60

ix


Bảng 2.16:

Cơ cấu nợ xấu NỘI BẢNG của doanh nghiệp tại Ngân hàng HTXVN
Chi nhánh Thanh Hoá, giai đoạn 2013-2016...........................................61

Bảng 2.17:

Tình hình nợ xấu của một số ngân hàng tại Thanh Hoá..........................62

Bảng 2.18:

Tình hình nợ xấu NGOẠI BẢNG của doanh nghiệp tại Ngân hàng
HTXVN Chi nhánh Thanh Hoá, giai đoạn 2013-2016.............................62

Bảng 2.19:

Tình hình trích lập dự phòng rủi ro cụ thể tại Ngân hàng HTXVN Chi



́

nhánh Thanh Hoá, giai đoạn 2014-2016 .................................................63
Bảng 2.20:

Tình hình lãi treo ngoại bảng của DN tại Ngân hàng HTXVN Chi nhánh

Bảng 2.21:


́H

Thanh Hoá giai đoạn 2013-2016 .............................................................64
Vòng quay vốn tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng HTXVN Chi nhánh
Thanh Hoá, giai đoạn 2014-2016 ............................................................65
Bảng ý kiến đánh giá của CB Ngân hàng về thực hiện quy trình tín dụng

nh

Bảng 2.22

doanh nghiệp............................................................................................66
Bảng ý kiến đánh giá của CB Ngân hàng về thực hiện công tác chăm sóc

Ki

Bảng 2.23

khách hàng trong hoạt động TDDN ........................................................67
Bảng ý kiến đánh giá của CB Ngân hàng về thực hiện công tác thanh tra,


̣c

Bảng 2.24
Bảng 2.25

ho

kiểm tra, hỗ trợ DN và xử lý nợ ..............................................................68
Bảng ý kiến đánh giá của doanh nghiệp về chất lượng TDDN tại Ngân

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

hàng HTX- Chi nhánh Thanh Hóa ..........................................................70

x


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1:

Sơ đồ tổ chức hoạt động của Ngân hàng Hợp Tác Xã Việt Nam - Chi

nhánh Thanh Hóa.....................................................................................36

Biểu đồ 2.1: Dư nợ tín dụng của Ngân hàng HTXVN Chi nhánh Thanh Hóa ............41
Biểu đồ 2.2: Tình hình tăng trưởng dư nợ DN Ngân hàng Hợp tác xã Chi nhánh


́

Thanh Hóa, giai đoạn 2013-2016 ............................................................47
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu tín dụng DN phân theo kỳ hạn tại Ngân hàng HTX Chi nhánh


́H

Thanh Hóa, 2013-2016 ............................................................................48
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu dư nợ tín dụng doanh nghiệp theo ngành nghề tại Ngân hàng
HTX – Chi nhánh Thanh Hóa, giai đoạn 2013-2016 ..............................51

nh

Biểu đồ 2.5: Cơ cấu nợ quá hạn TDDN phân theo kỳ hạn từ năm 2013-2016 tại Ngân

Tr

ươ

̀ng

Đ


ại

ho

̣c

Ki

hàng HTXVN- CN Thanh Hóa................................................................56

xi


ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân“hàng là ngành dịch vụ đã có lịch sử tồn tại và phát triển hàng trăm năm mang
lại siêu lợi nhuận, song đồng thời nó cũng là ngành chịu nhiều rủi ro. Một trong những rủi
ro đáng sợ đối với các ngân hàng là rủi ro tín dụng. Đây là một trong những nguyên nhân


́

chính gây ra tình trạng mất khả năng thanh toán của ngân hàng, bằng chứng là đã xảy ra


́H

những cuộc khủng hoảng tài chính trên thế giới... Có thể nói, bất kỳ một ngân hàng của
quốc gia nào trên thế giới đều cũng có thể sống chung với rủi ro và cũng có thể lâm vào
tình trạng khủng hoảng. Vì thế, vấn đề nâng cao chất lượng tín dụng là một nội dung hết


nh

sức quan trọng và là vấn đề cần thiết không những đối với ngân hàng, mà còn tác động
mạnh đối với khách hàng và toàn xã hội.

Ki

Việt Nam được biết đến là một quốc gia có tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao,
nhưng tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP) của Việt Nam năm 2016 chỉ đạt 6,21% so với

ho

̣c

năm trước, thấp hơn mục tiêu đặt ra là 6,7%. Tuy nhiên, trong bối cảnh kinh tế thế giới
không thuận, tình hình trong nước vẫn gặp nhiều khó khăn thì mức tăng trên đã là một

ại

thành công. Theo Tổng cục Thống kê cho biết, trong năm nay mức tăng trưởng của

Đ

quý sau luôn cao hơn quý trước, cụ thể: Quý 1 tăng 5,48%; quý 2 tăng 5,78%; quý 3
tăng 6,56%; quý 4 tăng 6,68% và điều này cho thấy kinh tế đã có dấu hiệu phục hồi rõ

̀ng

rệt. Trong sự tăng trưởng đó, phải khẳng định có vai trò đóng góp vô cùng quan trọng


ươ

của hệ thống ngân hàng.
Một trong các chức năng cơ bản của ngân hàng là trung gian tài chính, có nghĩa

Tr

là ngân hàng thực hiện huy động vốn từ những chủ thể dư thừa vốn rồi thực hiện cho
vay đối với những chủ thể thiếu hụt vốn. Nhờ hoạt động tín dụng của ngân hàng mà
những chủ thể dư thừa vốn có một địa điểm an toàn để đầu tư trong khi đó những chủ
thể thiếu hụt vốn có một nguồn cho vay vô cùng lớn. Đối với hoạt động của ngân hàng
thì hoạt động tín dụng là một lĩnh vực quan trọng, quan hệ tín dụng là quan hệ xương
sống, quyết định mọi hoạt động kinh tế trong nền kinh tế quốc dân và nó còn là nguồn
sinh lợi chủ yếu, quyết định sự tồn tại, phát triển của ngân hàng.

1


Hiện nay, hoạt động tín dụng ở NHTM rất đa dạng phong phú giúp cho các ngân
hàng càng ngày càng thu được nhiều lợi nhuận hơn. Thu nhập hoạt động tín dụng trong
ngân hàng thường chiếm từ 60-80%. Tuy nhiên, do những yếu tố khách quan lẫn yếu tố
chủ quan, hoạt động tín dụng tại các ngân hàng thương mại (NHTM) ở nước ta hiện
nay còn tiềm ẩn rất nhiều rủi ro. Những rủi ro đó khi phát sinh sẽ không chỉ ảnh hưởng
tới kết quả kinh doanh của ngân hàng mà còn ảnh hưởng dây chuyền tới sự ổn định và


́

phát triển của cả nền kinh tế. Chính vì vậy, nâng cao chất lượng tín dụng là mối quan

tâm của không chỉ các nhà lãnh đạo ngân hàng mà còn của các nhà quản lý kinh tế.


́H

Là một cán bộ tin dụng làm việc tại Ngân hàng Hợp tác xã (HTX)Việt Nam Chi nhánh Thanh Hóa, nhận thức rất rõ những rủi ro trong hoạt động tín dụng cũng như
sự cần thiết của việc nâng cao chất lượng tín dụng, với những kinh nghiệm làm việc

nh

thực tế, tôi chọn nghiên cứu đề tài: “Nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp tại

Ki

Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa” làm luận văn thạc sĩ.”
2. Mục tiêu nghiên cứu

ho

̣c

2.1. Mục tiêu chung:

Trên cơ sở đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng doanh nghiệp, đề tài

ại

nhằm đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp

2017-2020.


Đ

tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam – Chi nhánh Thanh Hóa, trong giai đoạn

̀ng

2.2. Mục tiêu cụ thể:

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng tín dụng doanh nghiệp

ươ

trong các Ngân hàng thương mại (NHTM);

Tr

- Đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng HTX -

Chi nhánh Thanh Hoá
- Đề xuất các giải pháp một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng doanh

nghiệp tại Ngân hàng HTX Chi nhánh Thanh Hoá trong thời gian tới

2


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu:
Các nội dung liên quan đến chất lượng tín dụng doanh nghiệp của Ngân hàng

Hợp tác xã Việt Nam (Ngân hàng HTXVN)- Chi nhánh Thanh Hoá.
3.2 Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa.


́

+ Về thời gian: Số liệu và dự liệu thứ cấp được thu thập trong giai đoạn từ năm
2013-2016 và số liệu sơ cấp điều tra trong năm 2017.


́H

+ Nội dung: Đề tài chỉ đề cập đến lý luận, thực tiễn và thực trạng về chất lượng
tín dụng doanh nghiệp của Ngân hàng HTX Chi nhánh Thanh Hóa.
4. Phương pháp nghiên cứu

nh

4.1 Phương pháp thu thập số liệu

Ki

Thu thập số liệu thứ cấp: Được thu thập từ các báo cáo tổng kết, đánh giá hàng
năm về hoạt động tín dụng của NHHTXVN - Chi nhánh Thanh Hóa giai đoạn 2013-

ho

̣c


2016; tham khảo các luận văn, luận án, nghiên cứu khoa học về chất lượng tín dụng
của NHTM, giáo trình, sách chuyên khảo về nghiệp vụ NHTM…

ại

Số liệu sơ cấp: Tiến hành thu thập thông tin thông qua khảo sát điều tra các cán
bộ của NHHTXVN - Chi nhánh Thanh Hóa và khách hàng doanh nghiệp bằng phiếu

Đ

khảo sát. Mẫu phiếu điều tra gồm 20 câu hỏi về chất lượng tín dụng doanh nghiệp tại

̀ng

NH HTXVN – Chi nhánh Thanh Hóa. Phiếu điều tra được gửi và lấy ý kiến của 30 cán
bộ Chi nhánh và 60 khách hàng doanh nghiệp. Các phiếu điều tra được phát trực tiếp

ươ

tại Hội sở Chi nhánh.

Tr

4.2 Phương pháp phân tích thống kê và so sánh
Trên cơ sở số liệu thu thập được, tác giả sử dụng các phương pháp tổng hợp và

phân tích số liệu để phân tổ và xử lý thông tin, phân tích đánh giá số liệu. Với các
phương pháp sau:
- Phương pháp so sánh: So sánh biến động về số tuyệt đối và tương đối của các chỉ
tiêu theo thời gian, không gian.

- Phương pháp phân tổ thống kê;
- Phương pháp thống kê mô tả;

3


- Phương pháp phân tích nhân tố….
- Các phương pháp khác
4.3 Công cụ xử lý số liệu
Việc xử lý và tính toán các số liệu phục vụ nghiên cứu được tiến hành trên máy
tính với sự hỗ trợ của phần mềm EXCEL.
5. Kết cấu đề tài


́

Luận văn được chia thành 3 chương:
doanh nghiệp trong các Ngân hàng thương mại.


́H

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về tín dụng và chất lượng tín dụng
Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng doanh nghiệp tại Ngân hàng hợp
tác xã Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hoá.

nh

Chương 3: Định hướng và giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng doanh


Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nghiệp tại Ngân hàng hợp tác xã Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hoá.

4


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÍN DỤNG DOANH
NGHIỆP VÀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP
TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI (NHTM)
1.1.1. Khái niệm


́


Theo luật các tổ chức tín dụng được Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa
Việt Nam thông qua ngày 16/06/2010 xác định: Ngân hàng thương mại là loại hình


́H

ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh
khác theo quy định nhằm mục tiêu lợi nhuận. Như vậy, có thể phát biểu khái niệm về
NHTM: “Ngân hàng thương mại là một doanh nghiệp được thành lập theo quy định

nh

của pháp luật để thực hiện chức năng hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, tín

Ki

dụng và dịch vụ ngân hàng”. (Luật tổ chức tín dụng,…)

ho

1.1.2.1 Hoạt động huy động vốn

̣c

1.1.2. Các hoạt động của Ngân hàng thương mại

Ngoài nguồn vốn tự có (vốn điều lệ và các quỹ), hoạt động huy động vốn có ý

ại


nghĩa quan trọng đối với NHTM trong việc tạo lập nguồn vốn để hoạt động kinh
doanh. Trong hoạt động này, NHTM được sử dụng các công cụ và biện pháp mà pháp

Đ

luật cho phép để huy động các nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội làm nguồn vốn tín

bao gồm:

̀ng

dụng cho vay đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế. Hoạt động huy động vốn của NHTM

ươ

- Nhận tiền gửi và phát hành giấy tờ có giá.

Tr

NHTM được nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng

khác dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi
khác để phục vụ nhu cầu hoạt động kinh doanh.
Sau khi được Ngân hàng nhà nước chấp thuận, NHTM được phép phát hành các
chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác để huy động vốn của các tổ chức,
cá nhân trong và ngoài nước.
Nguồn vốn huy động từ nhận tiền gửi và phát hành giấy tờ có giá là nguồn vốn
chủ yếu của NHTM, là tài sản bằng tiền của các chủ thể trong nền kinh tế mà ngân


5


hàng tạm thời quản lý và sử dụng nhưng có nghĩa vụ hoàn trả kịp thời đầy đủ cho
khách hàng theo đúng cam kết.
- Vay vốn.
Để đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ hoạt động kinh doanh, NHTM có thể đi vay
Ngân hàng trung ương, ngân hàng thương mại khác hoặc vay vốn từ ngân hàng nước
ngoài. Ngân hàng trung ương sẽ cho NHTM vay thông qua hình thức chiết khấu, tái


́

chiết khấu, bổ sung nguồn vốn tín dụng ngắn hạn, bổ sung vốn thanh toán bù
trừ……Thông thường NHTM chỉ vay Ngân hàng trung ương để đảm bảo khả năng chi


́H

trả các khoản hoặc quá két tiền mặt. NHTM cũng có thể vay vốn từ các NHTM khác
thông qua thị trường liên ngân hàng.
- Huy động vốn khác.

nh

NHTM có thể tiếp nhận nguồn vốn từ các tổ chức tín dụng, ngân sách nhà

xã hội, cải tạo môi trường môi sinh…

Ki


nước, các tổ chức tài chính quốc tế để tài trợ các chương trình, dự án phát triển kinh tế,

ho

̣c

Ngoài ra, NHTM còn huy động được nguồn vốn phát sinh trong quá trình làm
đại lý, chuyển tiền, các dịch vụ ngân hàng… để bổ sung nguồn vốn huy động phục vụ

ại

hoạt động kinh doanh.
1.1.2.2. Hoạt động tín dụng

Đ

Hoạt động tín dụng là hoạt động cấu thành nên tài sản có và có ý nghĩa quan

̀ng

trọng đối với khả năng tồn tại và phát triển của mỗi ngân hàng. NHTM được cấp tín
dụng cho tổ chức và cá nhân dưới hình thức cho vay, chiết khấu, tái chiết khấu, cầm cố

ươ

giấy tờ có giá, bảo lãnh, cho thuê tài chính và các hình thức khác theo quy định của

Tr


pháp luật

- Cho vay.
NHTM trực tiếp cho các tổ chức, cá nhân vay vốn ngắn hạn, trung hạn và dài

hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và
đời sống. NHTM cho vay theo nguyên tắc đối tượng vay phải hoàn trả gốc và lãi khi
khoản vay đến hạn và được kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng vốn vay của tổ chức,
cá nhân vay vốn. Hoạt động cho vay đi kèm với các rủi ro trong hoạt động tín dụng
nên ngân hàng thương mại được sử dụng các biện pháp đảm bảo tài sản từ các đối

6


tượng vay như: Thế chấp, cầm cố, bảo lãnh… và trích lập quỹ dự phòng rủi ro để bù
đắp các khoản cho vay không thu được nợ.
- Chiết khấu, tái chiết khấu, cầm cố thương phiếu và các giấy tờ có giá.
NHTM cấp tín dụng dưới hình thức chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có
giá ngắn hạn khác.
- Bảo lãnh ngân hàng


́

NHTM được bảo lãnh bằng uy tín và khả năng tài chính của mình để bảo lãnh
vay vốn, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh dự thầu và các


́H


bảo lãnh khác cho các tổ chức, cá nhân.
- Cho thuê tài chính

Là loại hình tín dụng trung hạn và dài hạn, trong đó ngân hàng thương mại

nh

(thông qua các Công ty cho thuê tài chính của mình) dùng vốn để mua tài sản, thiết bị
1.1.2.3 Các hoạt động khác

̣c

- Hoạt động dịch vụ thanh toán

Ki

theo yêu cầu của bên thuê và cho bên thuê thuê trong một thời gian nhất định.

ho

- Góp vốn đầu tư, mua cổ phần của doanh nghiệp
- Tham gia thị trường tiền tệ

ại

- Hoạt động ủy thác và đại lý liên quan đến hoạt động ngân hàng, kể cả việc

Đ

quản lý tài sản, vốn đầu tư của các tổ chức, cá nhân theo hợp đồng


̀ng

- Hoạt động kinh doanh bảo hiểm
- Kinh doanh dịch vụ chứng khoán.

ươ

- Các dịch vụ khác theo quy định của pháp luật
1.2. TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP

Tr

1.2.1. Khái niệm tín dụng và tín dụng doanh nghiệp
 “Tín dụng:

Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người sở hữu người cho vay sang người sử dụng - người đi vay, (sau đây gọi tắt là người cho vay
và người đi vay) và sau một thời gian nhất định được quay trở lại với người cho
vay một lượng giá trị lớn hơn ban đầu. (Phan Thị Cúc, 2008). “Lượng giá trị” được
nói đến trong khái niệm này được hiểu là tiền hoặc hàng hóa. Tiền hoặc hàng hóa
được chuyển nhượng tạm thời từ người cho vay sang người đi vay nghĩa là trong tín

7


dụng xuất hiện mối quan hệ giữa người cho vay và người đi vay và đó chính là mối
quan hệ vay mượn.”
“Người cho vay là những chủ thể có tiền hoặc hàng hóa dư thừa và có nhu cầu
muốn mang số tiền hoặc hàng hóa dư thừa đó cho người khác vay nhằm kiếm lợi
nhuận. Thông thường, để đảm bảo an toàn, người cho vay chỉ đồng ý cho vay đối với

các đối tượng khách hàng là những người quen biết và có khả năng hoàn trả được nợ.


́

Với các đối tượng người lạ, người cho vay không đồng ý cho vay, vì rủi ro mất vốn
khá cao.“Người đi vay là những chủ thể có nhu cầu cần sử dụng tiền hoặc hàng hóa để


́H

phục vụ mục đích của mình, nhưng không có đủ tiền hoặc hàng hóa. Đồng thời, người
đi vay là những đối tượng chỉ có quyền sử dụng tiền hoặc hàng hóa chứ không có
quyền sở hữu đối với tiền hoặc hàng hóa đó. Vì vậy, khi người đi vay, vay được tiền

nh

hoặc hàng hóa thì phải có nghĩa vụ hoàn trả số tiền hoặc hàng hóa đó đầy đủ, đúng

Ki

thời hạn đã thỏa thuận. Thông thường, để vay được tiền hoặc hàng hóa, người đi vay
phải có tài sản đảm bảo cho khoản vay đó.”

̣c

“Tín dụng chính là mối quan hệ vay mượn tiền hoặc hàng hóa giữa người cho

ho


vay và người đi vay. Quan hệ vay mượn này phải dựa trên hai nguyên tắc cơ bản là:

ại

Tiền hoặc hàng hóa phải được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận và phải được
hoàn trả cả gốc và lãi đúng thời hạn. [5] Nếu một trong hai nguyên tắc trên bị vi phạm

Đ

thì mối quan hệ này sẽ không tồn tại được lâu dài. Chính vì thế, bản chất của tín dụng

̀ng

ngân hàng được thể hiện qua các giai đoạn của quá trình vận động và mối quan hệ của
nó trong quá trình tái sản xuất:

ươ

+ Phân phối tín dụng dưới hình thức cho vay: Giai đoạn này vốn tiền tệ từ trung

Tr

gian tài chính là các ngân hàng được chuyển sang người vay.
+ Sử dụng vốn: Người đi vay sau khi nhận được quyền sử dụng vốn sẽ sử dụng

cho các mục đích khác nhau như tiêu dùng hay sản xuất. Tuy nhiên, tiền tệ là một loại
hàng hóa đặc biệt, do đó người đi vay chỉ có quyền sử dụng tạm thời trong một khoảng
thời gian nhất định chứ không có quyền sở hữu nó.
+ Hoàn trả tín dụng: Đây là giai đoạn kết thúc để hoàn thành một chu trình quay
vòng vốn, vốn tín dụng lại quay trở lại hình thức tín dụng ban đầu để có thêm phần giá

trị tăng thêm, người vay phải đảm bảo hoàn trả cả gốc và lãi cho ngân hàng.

8


 Tín dụng doanh nghiệp (TDDN):
Dựa vào khái niệm tín dụng được trình bày ở trên: Tín dụng doanh nghiệp
(TDDN) được hiểu là quan hệ vay mượn giữa một bên là ngân hàng và một bên là các
doanh nghiệp. Trong mối quan hệ đó, ngân hàng đóng vai trò là người cho vay trong
trường hợp ngân hàng cho doanh nghiệp vay tiền; còn khi ngân hàng nhận tiền gửi của
doanh nghiệp thì ngân hàng đóng vi trò là người đi vay. Do vậy, trong mối quan hệ


́

TDDN, ngân hàng và doanh nghiệp có thể hoán đổi vị trí cho nhau tùy vào từng


́H

trường hợp”. [15]

“Trên góc độ ngân hàng là người cho vay, doanh nghiệp là người đi vay, TDDN
là quan hệ vay mượn giữa ngân hàng với các doanh nghiệp trong nền kinh tế, trong đó
ngân hàng chuyển nhượng cho doanh nghiệp quyền sử dụng một lượng giá trị từ

nh

nguồn vốn huy động và vốn chủ sở hữu (có thể dưới hình thức hàng hóa hoặc tiền tệ)
trên nguyên tắc có hoàn trả.” [15]


̣c

 Tín dụng ngân hàng (TNNH):

Ki

với những điều kiện và trong một thời gian nhất định mà hai bên đã thỏa thuận dựa

ho

Ngân hàng chuyển nhượng cho doanh nghiệp quyền sử dụng một lượng giá trị
từ nguồn vốn huy động và vốn chủ sở hữu thông qua hình thức cấp tín dụng. Cấp tín

ại

dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho

Đ

phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay,

̀ng

chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ
cấp tín dụng khác, (Ngân hàng Nhà nước, 2010).

ươ

Vậy, TDNH được khái niệm như sau: Tín dụng ngân hàng là quan hệ vay mượn

phát sinh từ việc ngân hàng sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động để thực

Tr

hiện cho vay đối với các tổ chức kinh tế, cá nhân, dân cư với những điều kiện và trong
một thời gian nhất định mà hai bên đã thỏa thuận dựa trên nguyên tắc có hoàn trả
(Nguyễn Thị Thu Đông, 2012).
1.2.2. Phân loại tín dụng doanh nghiệp
Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động tín dụng rất đa dạng và phong phú với
nhiều hình thức khác nhau. Để sử dụng và quản lý tín dụng có hiệu quả thì phải tiến
hành phân loại tín dụng. Có thể nhiều tiêu thức để phân loại tín dụng doanh nghiệp,
song thực tế các nhà kinh tế học thường phân loại theo các tiêu thức sau:

9


1.2.2.1. Theo thời gian (hạn) tín dụng
Phân chia theo thời hạn có ý nghĩa quan trọng đối với ngân hàng, vì thời gian liên
quan mật thiết đến tính an toàn và sinh lợi của tín dụng cũng như khả năng hoàn trả của
khách hàng. Theo thời gian, tín dụng doanh nghiệp được phân chia thành:
- Tín dụng doanh nghiệp ngắn hạn: Từ 12 tháng trở xuống đựơc sử dụng để bù
đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp.


́

- Tín dụng doanh nghiệp trung hạn: Theo quy định hiện nay của NHNN Việt
Nam, tín dụng trung hạn có thời hạn từ 1 đến 5 năm, còn các nước trên thế giới, loại



́H

tín dụng này có thời hạn đến 7 năm. Tín dụng trung hạn chủ yếu sử dụng để đầu tư
mua sắm TSCĐ như phương tiện vận tải, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị, công nghệ, mở
rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời hạn thu hồi

nh

vốn nhanh…”

Ki

- Tín dụng doanh nghiệp dài hạn: “Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm (ở
Việt Nam), trên 7 năm (đối với các mước trên thế giới). Tín dụng dài hạn đáp ứng các

ho

̣c

nhu cầu dài hạn như tài trợ cho công trình xây dựng, các thiết bị, phương tiện vận tải
có quy mô, giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu,...”

ại

Việc xác định thời hạn trên cũng chỉ có tính chất tương đối vì nhiều khoản tín
dụng không xác định trước được chính xác thời hạn. Phân chia tín dụng doanh nghiệp

Đ

theo thời gian có ý nghĩa quan trọng với ngân hàng vì thời gian liên quan mật thiết đến


̀ng

tính sinh lợi và an toàn của tài sản.
Tỷ trọng tín dụng ngắn hạn tại các ngân hàng thường cao hơn tín dụng trung và

ươ

dài hạn. Các ngân hàng chủ yếu tài trợ cho tài sản lưu động của doanh nghiệp. Tín
dụng trung và dài hạn có tỷ trọng thấp hơn do rủi ro cao hơn, nguồn vốn đắt và khan

Tr

hiếm hơn. Có nhiều nhân tố ảnh hưởng đến tỷ lệ này như kỳ hạn và tính ổn định của
nguồn vốn, khả năng dự báo và dự phòng rủi ro trong trung và dài hạn…
1.2.2.2. Theo mục đích của tín dụng
Căn cứ vào tiêu thức này, tín dụng doanh nghiệp được chia làm các loại:
- Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công-thương nghiệp
- Cho vay tiêu dùng cá nhân
- Cho vay mua bán bất động sản

10


- Cho vay sản suất nông nghiệp
- Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu…
1.2.2.3. Theo hình thức đảm bảo
Căn cứ vào tiêu thức này, tín dụng doanh nghiệp được chia làm hai loại:
- Tín dụng có bảo đảm: Là hình thức cấp tín dụng có tài sản hoặc người bảo
lãnh đứng ra làm đảm bảo cho khoản nợ vay. Ngân hàng nắm giữ tài sản của người



́

vay để xử lý thu hồi nợ khi người vay không thực hiện được các nghĩa vụ đã được cam
kết trong hợp đồng tín dụng. Hình thức này được áp dụng đối với những khách hàng


́H

không có uy tín cao với ngân hàng. Mặc dù là có tài sản đảm bảo, nhưng hình thức tín dụng
này vẫn có độ rủi nhất định vì tài sản có thể bị mất giá hay người bảo lãnh không thực hiện
nghĩa vụ của mình.”

nh

- Tín dụng không có bảo đảm: Là loại tín dụng không có tài sản thế chấp, cầm
cố, hoặc không có sự bảo lãnh của người thứ ba. Việc cấp tín dụng chỉ dựa vào uy tín

Ki

của bản thân khách hàng. Muốn vậy, ngân hàng phải đánh giá hiệu quả sử dụng tiền

̣c

vay của người vay, khách hàng không được phép giao dịch với bất kỳ ngân hàng nào

ho

khác. Mặc dù, không có tài sản đảm bảo, nhưng đây là một loại tín dụng ít rủi ro cho

ngân hàng, vì khách hàng phải có uy tín rất lớn và khả năng trả nợ rất cao thì mới được

ại

cấp tín dụng mà không cần đảm bảo.”

Đ

1.2.2.4. Theo đối tượng khách hàng
Tín dụng đối với doanh nghiệp lớn: Ở đây khách hàng của ngân hàng sẽ là các

̀ng

doanh nghiệp tầm cỡ có uy tín cao trên thị trường, việc phân nhóm doanh nghiệp thế

ươ

nào là lớn tùy thuộc vào quy định của từng ngân hàng dựa trên quy mô tổng nguồn vốn
và số lao động bình quân năm. Khả năng gặp rủi ro trong tín dụng là thấp nhưng lãi

Tr

suất ngân hàng được hưởng sẽ không cao do phải cạnh tranh với các ngân hàng khác.
Vị thế của ngân hàng so với khách hàng là không lớn, đôi khi ngân hàng là bên phải
“nhượng bộ” trong việc ký kết hợp đồng tín dụng. Các khoản tài trợ thường cao ngân
hàng được hưởng lợi về quy mô khoản vay. Đây là đối tượng khách hàng đem lại thu
nhập lớn nhất trong khối khách hàng doanh nghiệp (KHDN), được các NHTM rất
quan tâm và ưu đãi.

11



Tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ: Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở sản xuất,
kinh doanh độc lập, có đăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn đăng ký
không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung bình hàng năm không quá 300 người.
Đây cũng là bộ phận chiếm tỷ trọng lớn nhất trên thị trường với sức cạnh tranh không
cao và luôn có nhu cầu được tài trợ vốn để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh
một cách liên tục, đây là đối tượng hứa hẹn nhiều tiềm năng cho ngân hàng.”


́

1.2.3. Các hình thức tín dụng doanh nghiệp

Chiết khấu chứng từ có giá: Là hoạt động khách hàng đem thương phiếu mà


́H

mình có được do mua bán chịu trong hoạt động kinh doanh, nhưng do thương phiếu đó
chưa đến hạn để thanh toán mà khách hàng lại cần tiền và khách hàng sẽ mang thương
phiếu đó đến NHTM xin chiết khấu. [6]

nh

Đặc điểm của hình thức chiết khấu là khách hàng luôn nhận được giá trị thấp

Ki

hơn giá trị của thương phiếu và NHTM trở thành người chủ của thương phiếu. Ngân

hàng không phải là người cho vay đối với chủ thương phiếu mà đây chỉ là hình thức

ho

̣c

trao đổi trái quyền và đối với ngân hàng việc bỏ tiền hiện tại để thu về một khoản lớn
hơn trong tương lai với một mức lãi suất nhất định được coi như là hoạt động tín dụng.

ại

Bản chất của chiết khấu thương phiếu là ngân hàng ứng tiền cho người bán và thay thế
người mua trả tiền trước cho người bán.

Đ

Cho vay: Là hình thức ngân hàng cho khách hàng mượn một lượng tiền nhất

̀ng

định với cam kết trong hợp đồng tín dụng (HĐTD) là khách hàng phải hoàn trả cả gốc
và lãi trong một khảng thời gian nhất định. [6]

ươ

Bảo lãnh: Là hình thức NHTM cam kết thực hiện các nghĩa vụ tài chính hộ

Tr

khách hàng của mình. Trong trường hợp này NHTM không xuất tiền ra trực tiếp cho

khách hàng và chỉ thực hiện nghĩa vụ tài chính hộ khách hàng khi khách hàng không
còn khả năng chi trả. [6]
Cho thuê tài chính: Là việc ngân hàng bỏ tiền ra mua tài sản và sau đó cho
khách hàng thuê theo những thoả thuận nhất định về thời gian và giá cả... đồng thời, để
được sử dụng tài sản đó thì định kỳ theo thoả thuận giữa hai bên mà khách hàng phải
thanh toán cho NHTM một khoản tiền nhất định. [6]

12


1.3. CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP TRONG CÁC NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.3.1. Khái niệm chất lượng, chất lượng tín dụng doanh nghiệp
Chất lượng là một khái niệm khá quen thuộc đối với mọi người dân trên toàn
thế giới. Chất lượng thường được dùng là một tiêu chí để đánh giá, so sánh giữa chủ
thể này với chủ thể khác. Trên thế giới, có rất nhiều khái niệm, định nghĩa khác nhau


́

về chất lượng như: “Chất lượng là mức phù hợp của sản phẩm đối với yêu cầu của
người tiêu dùng” (European Organization for Quality Control), “Chất lượng là sự phù


́H

hợp với yêu cầu hay đặc tính nhất định” (Philip B.Crosby, 1979), “Chất lượng là sự
thỏa mãn nhu cầu thị trường với chi phí thấp nhất” (Kaoru Ishikawa, 1989)… Nhưng
trong luận văn này, tác giả sử dụng khái niệm về chất lượng theo quan điểm của Tổ


nh

chức Quốc tế về tiêu chuẩn hóa ISO. Theo đó, chất lượng được định nghĩa như sau:

Ki

“Chất lượng là khả năng của tập hợp các đặc tính của một sản phẩm, hệ thống hay
quá trình để đáp ứng các yêu cầu của khách hàng và các bên có liên quan”. [17]

ho

̣c

Dựa vào khái niệm về chất lượng được nêu trên, chất lượng tín dụng doanh
nghiệp (TDDN) được đánh giá trên 3 phương diện cơ bản bao gồm: Phương diện là

ại

chủ sở hữu ngân hàng, phương diện là khách hàng và phương diện là Chính phủ.
Thứ nhất, trên phương diện là chủ sở hữu ngân hàng: Mục tiêu của của ngân

Đ

hàng là hoạt động kinh doanh có hiệu quả để đem lại thu nhập cao cho chủ sở hữu.

̀ng

Chất lượng TDDN của NHTM thể hiện khả năng ngân hàng hoàn thành mục tiêu về
khả năng sinh lời và mức độ an toàn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành


ươ

trong nước và thông lệ quốc tế. Vì thế chất lượng TDDN được dùng để phản ánh mức

Tr

độ an toàn và khả năng sinh lời của hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng.
(Luận văn của tác giả chủ yếu tiếp cận chất lượng TDDN của NHTM trên phương
diện này).

Thứ hai, trên phương diện là doanh nghiệp: Chất lượng TDDN của NHTM là
mức độ thỏa mãn nhu cầu của doanh nghiệp đối với các dịch vụ phù hợp với quy định
của pháp luật mà ngân hàng cung cấp. Trên phương diện là doanh nghiệp thì dịch vụ
tín dụng là nguồn tài trợ rất quan trọng, mục tiêu của họ là tối đa hóa giá trị tài sản của
mình hay cụ thể ở đây là tối đa hóa giá trị sử dụng của khoản vốn vay. Vậy trên

13


×