Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

Giáo án vật lý 11 DAY THÊM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (408.38 KB, 47 trang )

GIÁO VIÊN: ĐỒN VĂN DOANH

TRƯỜNG THPT NAM TRỰC- NAM ĐỊNH

Tiết 1
BÀI TẬP ĐIỆN TÍCH-ĐỊNH LUẬT COULOMB.
THUYẾT ELECTRON ĐLBT ĐIỆN TÍCH
I/ MỤC TIÊU
1/KIẾN THỨC:
+ Vận dụng định luật coulomb để giải bài tập về tương tác giữa hai điện tích.
+ Vận dụng thuyết electron để làm một số bài tập định tính.
2/ KĨ NĂNG
+Xác định được phương , chiều, độ lớn của lực tương tácgiữa hai điện tích .
+Giải thích được sự nhiễm điện do tiếp xúc, cọ xát và hưởng ứng.
II/CHUẨN BỊ
1/GIÁO VIÊN: Một số bài tập định tính và định lượng.
2/ HỌC SINH : Làm các bài tập trong sgk và một số bài tâp trong sách bài tập đã dặn ở tiết trước.
III/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1/ Hoạt động 1: (10phút) kiểm tra bài cũ)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-u cầu HS viết biểu thức độ lớn và biểu diễn lực -Biểu diễn lực tương tác giữa hai điện tích :


tương tác giữa hai điện tích q1  0 và q2  0
F12 ↑ ↓ F21 và hướng ra xa nhau.
-u cầu HS tr ình b ày n ội dung thuyết electron.
→ Gi ải th ích hi ện t ư ợng nhiễm đi ện do hưởng -Độ lớn: F = k q1q2 ( F12 =F21 = F)
ứng v à do tiếp x úc
εr 2
- Tr ình b ày n ội dung thuy ết electron. → vận dụng giải


- u cầu HS trả l ời câu : 1.3; 2.6; trang 5,6
thích …………- 1.3D ; 2.6 A
sách bài tập.
2/ Ho ạt đ ộng 2 ( 25 ph út) X ác đ ịnh phương ,chi ều , đ ộ lớn l ực t ương tác gi ữa hai đi ện tích
H Đ c ủa gi áo viên
H Đ c ủa học sinh
ND bài tập
- Cho HS đọc đề , tóm tắt đề và l àm v -Các nhóm dọc ,chép và Bài8/10sgk
ệc theo nhóm để giải bài 8/10sgk và tóm tắt đề.
Độ lớn điện tích của mỗiquảcầu:
bài tập làm thêm: cho đ ộ lớn q1 = q2 -Thảo luận theo nhóm từ
q1q2
q2
-7
ADCT:
=
k
(1)
F
=
k
(C) cách nhau một khỏang r giả thuyết , áp dụng cơng
= 3.10
2
2
ε
r
ε
r
trong khơng khí th ì h úc nhau m ột thức , suy ra đại lượng cần

lực 81.10-3(N).x ác đ ịnh r? Biểu di ễn tìm.
Fεr 2
q
=
= ….. =10-7 ( C )
l ực húc và cho b íet d ấu của các điện
k
tích?
-Biểu diễn lực húc và suy
Bài tập làm thêm
luận dấu của các điện tích.
-u cầu các nhóm cử đại diện lên
trình bày bài giải.
-u cầu HS đọc và tóm tắt bài 1.6/4
sách bài tập.
- Cho HS thảo luận và là theo nhóm
(có sự phân cơng giữa các nhóm)
-Gợi ý: cơng thức Fht ? → ω

-Các nhóm cử đại diện lên
trình bày bài giải.

Từ CT (1):r =





kq 2
= ....= 10 cm

εF

- F12 ↑ ↓ F21 → q1 〈 0 và q2 〉 0
Đọc và tóm tắt đề Bài 1.6/4 sách bài tập
q e = q p = 1,6.10-19 ( C)
bài.
-Thảo luận và tiến hành a/ F = 5,33.10-7 ( N )
làm theo sự phân cơng của
2e 2
giáo viên.
ω2
2
9 r

b/ Fđ = Fht
9.10
= mr

9.10 9 2e 2
mr 3

→ω=
-L ập tỉ số Fđ v à Fhd

=

1,41.1017 ( rad/s)

c/ Fhd = G


-Cơng thức tính Fhd?

Fd
→ Fhd

=

m1 m2
r2
9.10 9 2e 2
Gm1 m2

Vậy : Fhd 〈 〈 F đ
4) Dặn dò : Giải các bài tập còn lạitrong SBT
C. RÚT KINH NGHIỆM :

==1==

=

1,14.1039


GIÁO VIÊN: ĐỒN VĂN DOANH

TRƯỜNG THPT NAM TRỰC- NAM ĐỊNH

.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................................................
........................................................................
Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...
DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

Ngày soạn :...../....../........
TIẾT 2
2/Hoạt động3 ( 10phút) V ận dụng thuyết electron gi ải thích sự nhiễm điện do cọ xát
H Đ c ủa gi áo vi ên
H Đ c ủa h ọc sinh
ND b ài t ập
-Y êu c ầu HS đọc , thảo - v ận dụng thuy ết electron
B ài 2.7/6 s ách b ài tập
luận làm b ài 2.7 /6 s ách thảo lu ận đ ể tr ả lời bài 2.7.
Khi xe chạy dầu s ẽ cọ xát vào vỏ thùng xe và ma sát
b ài t ập.
giữa khơng khí với vỏ thùng xe làm vỏ thùng bị
-Các nh óm l ầ l ượt trả lời và nhiễm điện.Nếu NĐ mạnh thì có thể sinh ra tia lửa đi
nhận x ét phàn tr ả lời của ện g ây bốc cháy. v ì vậy ta ph ải lấy 1 xích sắt nối vỏ
- Cho m ỗi nhóm cử đại
nhau.
thùng v ới đất để khi điện t ích xu ất hiện thì sẽ theo
diện l ên trả lời.
sợi dây xích truyền xuống đất.
Ho ạt đ ộng 4 (….. phút)
Cho đọc và tóm tắt đề.
đọc và tóm tắt (nhớ đổi đơn Bài 6
vị về hệ SI).
q1 . q 2
q2

a)
Ta

:
F
=
k
=
k
1
Cho viết biểu thức định
Viết biểu thức định luật
r2
r2
luật Coulomb, suy ra, Coulomb, suy ra, thay số để

4
1,6.10 (2.10 −2 ) 2
F1 .r 2
thay số để tính q2 và độ tính q2 và |q|.
2
=> q =
=
= 7,1.10-18
9
lớn của điện tích q.
k
9.10
=> |q| = 2,7.10-9 (C)
Cho h/s tự giải câu b.

Viết biểu thức định luật
q2
Coulomb, suy ra, thay số để b) Ta có : F2 = k 2
r2
tính r2 và r.
k .q 2 9.10 9 .7,1.10 −18
=
=> r22 =
= 2,56.10-4
F2
2,5.10 − 4
=> r2 = 1,6.10-2 (m)
Cho đọc và tóm tắt.
Đoc, tóm tắt.
Cho vẽ hình biểu diễn
Vẽ hình biểu diễn các lực Bài 8
a) Các điện tích qA và qB tác dụng lên điện tích q 1 các
các lực thành phần.
FA và FB .
Cho tính độ lớn của các
lực FA và FB có phương
Tính độ lớn của các lực
lực thành phần.
chiều như hình vẽ và có độ
FA và FB .
lớn :
FA = FB =
Cho vẽ hình biểu diễn
Dùng qui tắc hình bình
lực tổng hợp.

hành vẽ lực tổng hợp F .
Hướng dẫn để h/s tính
Tính độ lớn của F .
độ lớn của lực tổng hợp.
Cho h/s tự giải câu b.

Thay số tính F

k .q 2
k .q 2
=
AM 2 d 2 + x 2

Lực tổng hơp do 2 điện
tích qA và qB tác dụng lên điện tích q1 là :
F = F A + FB có phương chiều như hình vẽ và có độ
lớn :
d
2k .q 2 d
F = 2FAcosα = 2FA
=
(d 2 + x 2 ) 3
d 2 + x2
b) Thay số ta có : F = 17.28 (N)

4) Dặn dò : Giải các bài tập còn lạitrong SBT
C. RÚT KINH NGHIỆM :
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................


==2==


GIÁO VIÊN: ĐOÀN VĂN DOANH

TRƯỜNG THPT NAM TRỰC- NAM ĐỊNH

.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
........................................................................
Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...
DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

Tiết 3+4+5:

Ngày soạn :...../....../........
BÀI TẬP ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG

I/ MỤC TIÊU
1/KIẾN THỨC:
+ Tính được cường độ điện trường c ủa m ột đi ện t ích đi ểm t ại m ột đi ểm b ất k ì.
+ Xác định được các đặc điểm v ề phương , chiều, độ lớn của vect ơ cường độ điện trường và vẽ được vectơ
cường độ đi ện trường.
2/ KĨ NĂNG
+Vận dụng được nguyên lí chồng chất của điện trường để giải một số bài tập đơn giản về điện trường tĩnh điện.
( Xác định đươc vectơ cường độ điện trường do 2 điện tích cùng gây ra tại một điểm)
II/CHUẨN BỊ
1/GIÁO VIÊN: Một số bài tập v à phi ếu h ọc t ập.
2/ HỌC SINH : N ắm v ững l í thuy ết (đ ặc đi ểm c ủa vect ơ c ư ờng đ ộ đi ện tr ư ờng,…)làm các bài tập trong
sgk và một số bài tâp trong sách bài tập đã dặn ở tiết trước.

III/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 3
1/ Hoạt động 1: (10phút) kiểm tra bài cũ :Ph át phi ếu h ọc t ập cho h ọc sinh l àm
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Phi ếu1: điện trường là gì? làm thế nào để nhận
-Để nhận biết điện trường ta đặt 1 điện tích thử tại 1điểm
biết điện trường?
trong không gian nếu điện tích nàychịu tác dụng lực điện
-Xác định vectơ cường độ điện trường do đi ện tích
thì điểm đó có điện trường.

EM
Q 0 gây ra tại điệm M.
M
M
* Phi ếu2: Phát biểu nội dung nguyên lí chồng chất
điện trường?
E
-X ác đ ịnh vectơ cường độ điện trường do điện t ích
Q 〈 0 gây ra tại điệm M.
M
⊖Q
⊕Q
2/ Ho ạt đ ộng 2 ( 25 ph út) X ác đ ịnh ph ương ,chi ều , độ lớn của vectơ cường độ điện trường do 1 điện tích
gây ra tại 1 điểm và vận dụng nguyên lí chồng chất điện trường.
H Đ của giáo viên
H Đ của h ọc sinh
ND bài tập
- Bài tập1 : Cường độ điện trường
-Các nhóm chép và tóm tắt Bài tập 1

do 1 điện tích điểm +4.10-8 (C) gây ra đề.
tại một điểm A cách nó một khoảng r -Thảo luận theo nhóm từ
kq →
kq
E=
r
=
= 5.10-2 m
trong môi trường có hằng số điện
giả thuyết , áp dụng công
2
εr

môi 2 bằng 72.103 (V/m).x ác đ ịnh
thức , suy ra đại lượng cần
EA
tìm.
r? Vẽ E A ?

A

-Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên
trình bày bài giải.
-Yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài 13/21
sgk.

- Cho HS thảo luận nêu hướng làm
(GV có thể gợi ý)

-Biểu diễn E A

-Các nhóm cử đại diện lên
trình bày bài giải.
Đọc và tóm tắt đề bài:
q1 = +16.10-8 (C)
q2 = -9.10-8 (C);AB= 5cm
AC=4cm; BC = 3cm
EC ?
-Thảo luận và tiến hành
lành theo nhóm:

==3==



Qq

Bài 13/21 sgk
* E 1 : -phương : trùng với AC
Chiều: hướng ra xa q1
ộ lớn: E1=k



q1
AC 2

= 9.105(V/m)

* E 2 : -phương : trùng với BC
Chiều: hướng về phía q2

-


GIÁO VIÊN: ĐOÀN VĂN DOANH

TRƯỜNG THPT NAM TRỰC- NAM ĐỊNH

*Xác định E 1 , E 2 do q1 ,
q2 g ây ra t ại C.
- Cho đ ạ i diện các nhóm lên trình
bày.

-Yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài 12/21
sgk.

- Cho HS thảo luận nêu hướng làm
(GV có thể gợi ý : từ điều kiện
phương ,chiều , độ lớn của E 1 , E 2
suy luận vị trí điểm C )
- Cho đại diện các nhóm lên trình
bày.

-AD qui tắc hình bình
hành để xác định phương,
chiều của E C
- Dựa vào giả thuyết tính
độ lớn của E C
-Đọc và tóm tắt đề bài:
q1 = +3.10-8 (C); ε =1
q2 = -4.10-8 (C); r= 10cm

EC = 0 → C ?
-Thảo luận và tiến hành
lành theo nhóm suy lu ận t
ìm v ị tr í điểm C.

-Dựa vào E1 = E2 đ ể tìm x

ộ lớn: E2=k



q2
2

= 9.105(V/m)

BC
E 1vuông gốc E 2( ABC vuông tại C)
Nên E C là đường chéo của hình vuông có 2
cạnh E 1 , E 2 → E C có phương song song
với AB,có độ lớn:
EC = 2 E1 = 12,7. 105(V/m)

Bài 12/21 sgk
Gọi C là vị trí mà tại đó E C do q1 , q2 g ây ra
b ằng 0.
*q1 , q2 g ây ra t ại C : E 1 , E 2 ta có : E C =

E 1 + E 2 = 0 → E 1 , E 2 phải cùng
phương , ngược chiều ,cùng độ lớn → C

thuộc đường thẳng nối q1 ,q2 cách q1 một
khoảng x (cm)và cách q2 một khoảng
x +10 (cm) Ta c ó :
E1 = k

q1
x2

=k

→ 64,6(cm)

q2

( x + 10) 2

= E2

3/ Ho ạt đ ộng 3 (3 ph út) Dặn d ò
H Đ của gi áo vi ên
- Yêu cầu HS về làm bài 4.7 /10 và bài 5.6 ;5.9/12 sách
bài tập.

H Đ của h ọc sinh
- Đánh dấu các bài tập về nhà thực hiện.

C. RÚT KINH NGHIỆM :
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................................................
........................................................................
Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...
DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

Ngày soạn :...../....../........
1/ Hoạt động 1: (7phút) kiểm tra bài cũ
Hoạt động của giáo viên
-Yêu cầu HS viết biểu thức định luật coulomb và
nêu ý nghiã các đại lượng trong biểu thức.
- Dưa quả cầu A tích điện âm lại gần quả cầu kim
loại B trung hoà về điện thì kết quả B sẽ như thế
nào?giải thích ?
- Yêu cầu HS nêu cách xác định vectơ cđđt do 1
điện tích gây ra tại một điểm. nêu nội dung nguyên
lí chồng chất điện trường.

Hoạt động của học sinh
-Biểu thức : F = k

q1q2
εr 2

- Kết quả : quả cầu B sẽ nhiễm điện do hưởng ứng : Đầu
gần A nhiễm điện điện dương,đầu xa A nhiễm điện âm.
( vận dụng thuyết electron giải thích …………)
- Thực hiện yêu cầu cầu cuả giáo viên.

2/ Ho ạt đ ộng 2 ( 25 ph út) Xác định được các đại lượng trong biểu thức định luật coulomb .
H Đ c ủa gi áo vi ên

H Đ c ủa h ọc sinh
ND b ài t ập
-Cho HS chép đ ề :Cho hai điện tích -Lớp chép và tóm tắt đề,đổi đơn vị. Bài 1
điểm giống nhau,đặt cách nhau một -Thảo luận theo nhóm từ giả
a/Độ lớn của mỗi điện tích:

==4==


GIÁO VIÊN: ĐOÀN VĂN DOANH

khoảng 2cm trong chân không
tương tác nhau một lực 1,8.10-4N.
a/ Tìm độ lớn mổi điện tích.
b/Tính khoảng cách giữa hai điện
tích nếu lực tương tác giưã chúng
4.10-3N.

TRƯỜNG THPT NAM TRỰC- NAM ĐỊNH

thuyết , áp dụng công thức , suy ra
đại lượng cần tìm.

q1q2

ADCT: F = k

εr 2

=k


-Từ biểu thức ĐL coulomb rut1 ra
công thức tính q và r.

2
q = Fεr =
k

-Các nhóm cử đại diện lên trình bày
bài giải.

1,8.10 −4. 2.10 −2
9.10 9
q1 = q 2 =2.10-9 ( C )

-Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên
nêu hướng giải và trình bày bài giải.

(

)

q2
εr 2

2

b/ Khoảng cách giưã hai điện tích
khi lực tương tác F’ = 4.10-3N :
r’ =


9.10 9.q 2
F'

r’=

9.10 9.4.10 −18
= 3.10-3 m
−3
4.10

2/Hoạt động3 ( 25 ph út) X ác định ph ương ,chi ều , độ lớn của vectơ cường độ điện trường do 1 điện tích gây ra
tại 1 điểm và vận dụng nguyên lí chồng chất điện trường.
H Đ c ủa gi áo vi ên
H Đ c ủa h ọc sinh
ND b ài t ập
-Tại hai điểm A,B cách nhau 3cm -Lớp chép và tóm tắt đề,đổi
Bài 2:
trong không khí có hai điện tích
đơn vị.
-8
điểm q1 =-q2 =8.10 (C); xác định
-Thảo luận và tiến hành lành * E 1 : -phương : trùng với AM
cường độ điện trường tổng hợp
theo nhóm:
Chiều: hướng ra xa q1
gây ra tại M cách A , B :3cm.
*Xác định E 1 , E 2 do q1 ,
q1
= 8.105(V/m)

- Độ lớn: E1=k
q2 g ây ra t ại M.
2
- Cho HS thảo luận nêu hướng
làm
(GV có thể gợi ý)

- Cho đ ạ i diệncác nhóm lên trình
bày.

AM

-AD qui tắc hình bình hành
để xác định phương, chiều
của E C
- Dựa vào giả thuyết tính độ
lớn của E C
-Mỗi nhóm cử đại diện lên
trình bày và nhận xét bài giải

3/ Ho ạt đ ộng 3 (3 ph út) Dặn d ò
H Đ c ủa gi áo vi ên
- Yêu cầu HS về làm bài 4.7 /10 và bài 5.6 ;5.9/12 sách
bài tập.

* E 2 : -phương : trùng với BM
Chiều: hướng về phía q2
5
-Độ lớn: E2=E2= 8.10 (V/m)
0

E 1hợp với E 2 một góc 120 (ABM đều)Nên

E C là đường chéo của hình thoi có 2 cạnh E
→ E C có phương song song với AB,có
1 ,E2
chiều hướng từ A → B,có độ lớn:
EM = E1 = E2 = 8. 105(V/m)

H Đ c ủa h ọc sinh
- Đánh dấu các bài tập về nhà thực hiện.

C. RÚT KINH NGHIỆM :
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
........................................................................
Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...
DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

Ngày soạn :...../....../........
1/ Hoạt động 1: (7phút) kiểm tra bài cũ
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

==5==


GIÁO VIÊN: ĐOÀN VĂN DOANH


TRƯỜNG THPT NAM TRỰC- NAM ĐỊNH

+ y/c học sinh viết công thức và nêu đặc điểm công
cuả lực điện trong sự di chuyển cuả một điện tích
trong một điện trường đều?
+ công thức tính công thức tính điện thế ,hiệu điện
thế và công thức liên hệ giưã hiệu điện thế với
công cuả lực điện và cường độ điện trường cuả một
điện trường đều?
+ Cho học sinh trả lời câu 4/25 và 5/29 sgk

-A = qEd
Đặc điểm: không phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ
phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối cuả đường đi
trong điện trường.

AMN
AM∞
; UMN= VM- VN =
q
q
AMN U
E=
=
( U = E.d)
q
d
- VM =


- 4D ; 5C

2/ Ho ạt đ ộng 2 (18phút) Xác định công cuả lực điện làm di chuyển một điện tích.
Hoạt động cuả giáo viên
Hoạtđộng cuả học sinh
Nội dung bài tập
-Cho HS đọc ,tóm tắt đề và đổi
Cho:s =1cm = 10-2m
1/Bài5/25sgk
đơn vị.
E = 103V/m;
Ta có: A = qEd với d = -1 cm
-Y/c học sinh thực hiện theo
qe= -1,6.10-19C
A= 1,6.10-18 J
nhóm để đưa ra kết quả.
A= ?
Chọn đáp án D
Các nhóm tính và đưa ra
2/Bài6/25sgk
-Cho HS đọc và tóm tắt đề.
kết quả.
Gọi M,N là hai điểm bất kì trong điện trường .
-Cho HS thảo luận để trả lời câu
- HS đọc và tóm tắt đề.
Khi di chuyển điện tích q từ M đến N thì lực
hỏi.
điện sinh công AMN.Khi di chuyển điện tích từ N
- Các nhóm thảo luận và
trở lại M thì lực điện sinh công ANM. Công tổng

trả lời câu hỏi.
cộng mà lực điện sinh ra: A = AMN + ANM = 0
(Vì công A chỉ phụ thuộc vị trí cuả điểm M
vàN)
*Công cuả lực điện bằng 0 vì lúc này hình chiếu
*Cho một điện tích di chuyển -Chép đề.
cuả điểm đầu và điểm cuối đường đi trùng nhau
trong một điện trường dọc theo -Học sinh thảo luận theo
tại một điểm →d = 0 → A = qEd = 0
một đường cong kín,xuất phát từ nhóm để tìm câu trả lời.
K.Luận: Nếu điện tích di chuyển trên một
điểm A rồi trở lại điểm A.Công -Đại diện nhóm trình bày
đường cong kín thì lực điện trường không thực
cuả lực điện bằng bao nhiêu?Nêu kết quả cuả mình và nêu
hiện công.
kết luận?
kết luận.
3/ Ho ạt đ ộng 3 (15 ph út)Xác định điện thế, hiệu điện thế.
Hoạt động cuả giáo viên
Hoạtđộng cuả học sinh
-Cho HS đọc ,tóm tắt đề và đổi Cho:q = -2C ; A= -6 J
đơn vị.
UMN ?
-Y/c học sinh thực hiện theo Các nhóm tính và đưa ra
nhóm để đưa ra kết quả.
kết quả.
-Cho HS đọc và tóm tắt đề.
-Cho HS thảo luận để trả lời câu
hỏi.


Cho:d0=1cm ;d= 0,6cm
U =120V
VM = ?
- Các nhóm thảo luận và trả
lời câu hỏi.

Nội dung bài tập
3/Bài6/29sgk
Ta có: UMN =

AMN
−6
=
=3V
q
−2

Chọn đáp án C.
4/Bài8/29sgk
Ta có: U0 = E.d0 ; U = E.d

U
d
0,6
U
→ 0 = d = 1 →U = 0,6 U0 = 72V
0
Vậy : VM = U = 72V( điện thế tại bản âm =0)

4/ Ho ạt đ ộng 4 (3 ph út) Dặn d ò

H Đ c ủa gi áo vi ên
- Yêu cầu HS về làm bài 4.7 /10 và bài 5.6 ;5.9/12 sách
bài tập.

H Đ c ủa h ọc sinh
- Đánh dấu các bài tập về nhà thực hiện.

C. RÚT KINH NGHIỆM :
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................

==6==


GIÁO VIÊN: ĐOÀN VĂN DOANH

TRƯỜNG THPT NAM TRỰC- NAM ĐỊNH

.......................................................................................................................................................................................
........................................................................
Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...
DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

Ngày soạn :...../....../........
TIẾT 6-7 CÔNG CUẢ LỰC ĐIỆN TRƯỜNG. ĐIỆN THẾ-HIỆU ĐIỆN THẾ
I/ MỤC TIÊU
1/KIẾN THỨC:
+ Vận dụng được công thức tính công cuả lực điện trong sự di chuyển cuả một điện tích trong điện trường đều để
làm bài tập.

+ Vận dụng được công thức tính công thức tính điện thế ,hiệu điện thế và công thức liên hệ giưã hiệu điện thế với
công cuả lực điện và cường độ điện trường cuả một điện trường đều để làm một số bài tập đơn giản.
2/ KĨ NĂNG
+Biết cách xác định hình chiếu cuả đường đi lên phương cua một đường sức.
+Từ các công thức trên có thể suy ra một đại lượng bất kì trong các công thức đó.
II/CHUẨN BỊ
1/GIÁO VIÊN: Chuẩn bị một số bài tập làm thêm.
2/ HỌC SINH :
+Nắm vững đặc điểm công cuả lực điện trường và các công thức về công cuả lực điện trường ,điện thế và hiệu
điện thế.
+Giải các bài tập trong sách giáo khoa.
III/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TIẾT 6
1/ Hoạt động 1: (10phút) kiểm tra bài cũ và hệ thống các công thức giải bài tập
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
+ y/c học sinh viết công thức tính công cuả lực điện -A = qEd
trong sự di chuyển cuả một điện tích;điện thế ;hiệu
AMN
AM∞
- VM =
; UMN= VM- VN =
điện thế và công thức liên hệ giưã hiệu điện thế với
q
q
công cuả lực điện và cường độ điện trường cuả một
AMN U
điện trường đều?
-E =
=
( U = E.d)


q

d

+ Cho học sinh trả lời câu 4.2/9 và 5.5/12 sách bài
- 4.2 :B ; 5.5: D( vì UMN= VM- VN = 40V)
tập
+ Khi một điện tích q = -3C di chuyển từ A đến B
A
trong điện trường thì sinh công -9J.Hỏi hiệu điện thế + UAB = MN = − 9 = 3 V
q
−3
UAB bằng bao nhiêu?
2/ Ho ạt đ ộng 2 (10ph út) Xác định công cuả lực điện làm di chuyển một điện tích.
Hoạt động cuả giáo viên
Hoạtđộng cuả học sinh
Nội dung bài tập
Cho:q = +410-4C
1/Bài4.7/10sách bài tập
-Cho HS đọc ,tóm tắt đề và đổi
E = 100V/m;
đơn vị.
AB= 20cm = 0,2m
Ta có: A ABC = AAB + ABC
α 1= 300; α 2= 1200
Với :
-Y/c học sinh thực hiện theo
BC= 40cm = 0,4m
+AAB=qEd1 (d1= AB.cos300 =0,173m)

nhóm để đưa ra kết quả.
AABC = ?
AAB = 410-4 .100. 0,173= 0,692.10-6J
- Y/c các nhóm cử đại diện lên
- Các nhóm thảo luận và
trình bày và nhận xét kết quả trình làm theo nhómvà cử đại
bày.
diện lên trình bày.
3/ Ho ạt đ ộng 3 (20 ph út)Xác định điện thế, hiệu điện thế.
Hoạt động cuả giáo viên
Hoạtđộng cuả học sinh

==7==

+AB =qEd2(d2= BC.cos1200= -0,2m)
AAB = 410-4 .100.(-0,2) = -0,8.10-6J
→ AABC = - 0,108.10-8J
Nội dung bài tập


GIÁO VIÊN: ĐỒN VĂN DOANH

-Cho HS chép đề:Hiệu điện thế
giữa hai điểm M,N trong điện
trường là 120V.tính cơng cuả lực
điện trường khi :
a/Prơtơn dịch chuyển từ M đếnN.
b/ Êlectron dịch chuyển từ M
đếnN.


TRƯỜNG THPT NAM TRỰC- NAM ĐỊNH

Cho:
UMN = 120V. A = ?
-Các nhóm thảo luận ,thực
hiện bài giải.
-Đại diện hai nhóm lên
trình bày 2 câu và nhận xét
kết quả.

2/Bài1
Ta có:UMN =

AMN
q

→AMN= UMN.q
a/ Cơng cuả lực điện làm dịch chuyển prơtơn từ
M đến N :
A =UMN.qp
= 120.1,6.10-19=19,2.10-18J
b/ Cơng cuả lực điện làm dịch chuyển prơtơn từ
M đến N :
A = UMN.qe = -120.1,6.10-19
= -19,2.10-18J
3/Bài2
Ta có: UAC = E.dAC = 0(đường đi AC vng góc
với đường sức)
UBC = E.dBC =E.BC
= 104. 0,03= 300V

UAB = E.dAB = E.CB
= 104.(- 0,03) = -300V

-Cho HS đọc và tóm tắt đề.
-Cho HS thảo luận để thực hiện
bài giải.
Cho:
Bài2: Cho 3 điểm A,B,C trong E= 104V/m
điện trường đều có E=104V/m AC= 4cm, BC= 3cm
tạo thành tam giác vng tại E // BC
C.ChoAC= 4cm, BC= 3cm. Tính UAC ;UBC ; UAB?
Vectơ cường độ điện trường song -Thảo luận theo nhóm xác
song với BC, hướng từ B đến định chính xác dAC ;dBC ;dAB
C.Tính UAC ;UBC ; UAB?
từ đó tính UAC ;UBC ; UAB
-Cho HS đọc và tóm tắt đề.
-YcầuHS t. luận để thực hiện bài
giải.
4) Dặn dò làm các bài tập còn lại trong SBT
C. RÚT KINH NGHIỆM :
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
........................................................................
Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...
DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

Ngày soạn :...../....../........
2) Hệ thống các cơng thức cần thiết để giải các bài tập :

+ Cơng của điện trường đều : A = qEd
+ Điện thế : VB =

AB∞
ABC
; Hiệu điện thế : UBC = VB – VC =
q
q

+ Liên hệ giữa cường độ điện trường đều và hiệu điện thế : E =

U
d

3) Giải một số bài tập cơ bản :
HOẠT ĐỘNG CỦA G.V
Cho h/s tự giải.

HOẠT ĐỘNG CỦA H.S
Lưu ý mối liên hệ giữa
cơng và năng lượng.

Cho đọc và tóm tắt. (lưu ý đổi Đọc, tóm tắt.
đơn vị về hệ SI và nhắc h/s nhớ Đổi đơn vị.
khối lượng của electron : me =
Cho biết năng lượng của
9,1.10-31kg).
electron trong bài tốn này
thuộc dạng nào.
Viết biểu thức, suy ra và

thay số để tính v.

BÀI GIẢI
Bài 4 trang 55.
Ta có : W = A = qUAB

W
2.10 −4
=> UAB =
=
= 200 (V)
q
10 −6
Bài 5 trang 55.
a) Ta có : 1eV = 1e.1V = 1,6.10-19C.1V
= 1,6.10-19CV = 1,6.10-19 J
b) Năng lượng của electron chính là động năng

=>v =

==8==

mv 2
2
2.W
2.0,01.10 6 .1,6.10 −19
=
m
9,1.10 −31


của nó, do đó : W = Eđ =


GIÁO VIÊN: ĐOÀN VĂN DOANH

Cho đọc và tóm tắt đề.
Hướng dẫn để h/s giải bài toán.

TRƯỜNG THPT NAM TRỰC- NAM ĐỊNH

Đọc, tóm tắt.
Xác định phương, chiều,
độ lớn của lực điện trường
tác dụng lên electron.
Phân tích chuyển động của
electron, tính gia tốc
chuyển động của nó.

= 59.108 (m/s)
Bài 2 trang 58.
Lực điện trường tác dụng lên electron có
phương song song với các đường sức, có chiều
hướng từ bản âm sang bản dương và có độ lớn
F = |qe |.

100
U
= 1,6.10-19.
= 1,6.10-16 (N).
0,1

d

Lực này sẽ truyền cho electron một gia tốc
hướng từ bản âm sang bản dương (ngược chiều
Tính quảng đường chuyển động) nên vật chuyển động chậm dần
electron đi được trong thời đều với gia tốc :
−F
1,6.10 −16
gian chuyển động chậm dần
=−
a=
= - 1,8.1014 (m/s2).
đều.
m
9,1.10 −31
Quảng đường chuyển động chậm dần đều đến
Kết luận về chuyển động lúc vận tốc triệt tiêu (v = 0) :
t
của electron.
2
2
6 2
S=

vt − vo
0 − (5.10 )
=
= 7.10-2 (m)
14
2a

2.(−1,8.10 )

Vậy electron sẽ chuyển động chậm dần đều
được 7cm thì quay trở lại chuyển động nhanh
dần đều về phía bản dương.
4) Dặn dò làm các bài tập còn lại trong SBT
C. RÚT KINH NGHIỆM :
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
........................................................................
Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...
DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

Ngày soạn :...../....../........
Tiết 8: TỤ ĐIỆN + TỤ PHẲNG,GHÉP TỤ
I/ MỤC TIÊU
1/KIẾN THỨC:
+Vận dụng được công thức định nghiã điện dung cuả tụ điện để tính một trong các đại lượng trong công thức.
+ Nắm được công thức điện dung cuả tụ điện phẳng , công thức ghép tụ và vận dụng được các công thức này để
giải các bài tập đơn giản
2/ KĨ NĂNG
+Hiểu được các cách làm tăng điện dung cuả một tụ điện phẳng và mỗi tụ có một hiệu điện thế giới hạn(một cđđt
giới hạn) vì vậy để tăng điện dung cuả tụ điện phẳng thì chỉ giảm d đến một giới hạn nào đó.
II/CHUẨN BỊ
1/GIÁO VIÊN:Chuẩn bị thêm một số bài tập.
2/ HỌC SINH : Nắm vững LT và làm các bài tập trong sgk ; một số bài tâp trong sách bài tập đã dặn ở tiết trước.
III/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1/ Hoạt động 1: (7phút) kiểm tra bài cũ

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
+ Y/c học sinh trả lời câu1,2,3/33 sách giáo khoa
-Vận dụng kiến thức đã học để trả lời .
+ Cho học sinh trả lời câu 5/33 và 6/33 sgk

-5:D ; 6:C

2/ Hoạt động 2: (10phút) Cung cấp cho học sinh công thức điện dung cuả tụ điện phẳng , công thức ghép tụ:
+ công thức điện dung cuả TĐ phẳng: C =

ε .s
(cách tăng C? GV liên hệ giải thích vì sao mỗi tụ có 1 U gh)
4π .k .d

Với: ε :hằng số điện môi giưã hai bản tụ; s:diện tích cuả một bản tụ(phần đối diện với bản kia)

==9==


GIÁO VIÊN: ĐOÀN VĂN DOANH

TRƯỜNG THPT NAM TRỰC- NAM ĐỊNH

d: khoảng cách giữa hai bản tụ. K=9.109 Nm2/C2
+Ghép tụ:có hai cách ghép(song song và nối tiếp)
*Ghép nối tiếp:
*Ghép song song:
Qb = Q1 = Q2 =…..
Q b =Q1 + Q2 +…..

Ub = Ub + Ub+ ......
U b = Ub = Ub= ......
1/Cb = 1/C1 +1/C2 + ….
Cb = C1 + C2+ ……
3/ Ho ạt đ ộng 3 (25ph út) Giải các bài tập về tụ điện
Hoạt động cuả giáo viên
Hoạtđộng cuả học sinh
Nội dung bài tập
-Cho HS đọc ,tóm tắt đề và đổi
1/Bài7/33 sgk
Cho:C = 20 µ F=2.10-5F
đơn vị.
Umax= 200V; U =120V
Q
a/ Ta có: C =
(1)
a/ Q =?
b/ Qmax =?
U
-Y/c học sinh thực hiện theo
→ Q = C.U= 2.10-5.120 = 24.10-4C
nhóm để đưa ra kết quả.
- Các học sinh thảo luận ,
- Y/c các nhóm cử đại diện lên
làm theo nhóm và cử đại
b/ Q max= C.Umax= 2.10-5.200
trình bày và nhận xét kết quả trình diện lên trình bày.
= 4.10-3 C
bày.
-Cho HS đọc ,tóm tắt đề và đổi

đơn vị.

-Y/c học sinh thực hiện theo
nhóm để đưa ra hướng làm.
-Y/c các nhóm cử đại diện lên đưa
ra hướng làm và trình bày bài giải.
-yêu cầu các nhóm còn lại nêu
nhận xét phần trình bày bài giải.
Cho học sinh chép đề: Cho 3 tụ
điện có điện dung:
C1= C2 = 2 µ F ; C3 = 4 µ F
Mắc nối tiếp với nhau.xác định
điện dung cuả bộ tụ?

Cho:C = 20 µ F=2.10-5F
U = 60V
a/ q?
b/ ∆ q = 0,001q → A?
- Các học sinh thảo luận
theo nhóm tìm hướng làm
câu b,c và cử đại diện lên
trình bày.
-các học sinh còn lại chú ý
phần trình bày để nhận xét.

b/ Khi trong tụ điện phóng điện tích ∆ q =
0,001q từ bản dương sang bản âm thì điện
trường bên trong tụ điện thực hiện công:
A = ∆ q .U = 0,001. 12.10-4 .60
= 72.10-6 J

c/Khi điện tích cuả tụ q’=q/2 thì ∆
q’=0,001.q/2 = 6.10-7 C lúc này điện trường
bên trong tụ điện thực hiện công:
A = ∆ q’ .U = 6.10-7 .60 = 36.10-6 J
3/Điện dung cuả bộ tụ:

Cho: C1nt C2 nt C3
C1= C2 = 2 µ F ;
C3 = 4 µ F
Cb = ?

4/ Ho ạt đ ộng 4 (2 ph út) D ặn d ò
H Đ c ủa gi áo vi ên
- Yêu cầu HS về làm bài 6.7;6.8 /14 sách bài tập.

2/ Bài8/33 sgk
a/ Điện tích cuả tụ điện:
từ công thức (1) ta có:
q = C.U = 2.10-5. 60 = 12.10-4 C

1
1
1
1
2 1 5
=
+
+
=
+ =

C b C1 C 2
C3 2 4 4
4
→ Cb = = 0,8 µ F
5
H Đ c ủa h ọc sinh
- Đánh dấu các bài tập về nhà thực hiện.

C. RÚT KINH NGHIỆM :
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
........................................................................
Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...
DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

Ngày soạn :...../....../........
Tiết 9 BÀI TẬP DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI- GHÉP ĐIỆN TRỞ
I/ MỤC TIÊU

==10==


GIÁO VIÊN: ĐOÀN VĂN DOANH

TRƯỜNG THPT NAM TRỰC- NAM ĐỊNH

1/KIẾN THỨC:
+ Ôn lại các kiến thức dã học ở cấp II: định luật Ôm cho đoạn mạch;công thức tính điện trở tương đương trong

ghép nối tiếp và ghép song song.
+ Vận dụng công thức tính cường độ dòng điện ,suất điện động cuả nguồn điện để tính các đại lượng trong công
thức.
2/ KĨ NĂNG
+Vận dụng kiến thức giải thích vì sao nguồn điện có thể có thể duy trì hiệu điện thế giữa hai cực cuả nó.
+Giải thích được vì sao acquy là một pin điện hoá nhưng lại có thể được sử dụng nhiều lần.
II/CHUẨN BỊ
1/GIÁO VIÊN: Chuẩn bị thêm một số bài tập.
2/ HỌC SINH :
+Nắm chắc kiến thức bài cũ.
+Chuẩn bị và làm trước các bài tập trong sgk.
III/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1/ Hoạt động 1: (8phút) kiểm tra bài cũ
Hoạt động cuả giáo viên
Hoạt động cuả học sinh
-Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi
Câu1:- dưới tác dụng cuả lực điện trường tĩnh(lực tĩnh điện
1,2,3,4,5/44,45sgk.
-Nếu vật dẫn chính là nguồn điện: dưới tác dụng cuả lực lạ có bản
chất không phải lực điện.
Câu2: bằng cách quan sát các tác dụng cuả dòng điện:. …..
Câu3: I =

∆q
q
; I=
∆t
t

Câu4: Do các lực lạ bên trong các nguồn điện có tác dụng tách các

electron ra khỏi nguyên tử và chuyển các electron hay ion dương ra
khỏi mỗi cực.khi đó cực thứa electron là cực âm,cực thừa ít hoặc thiếu
electron là cực dương và tác dụng này cuả lực lạ tiếp tục được thực
hiện cả khi có dòng điện chạy qua mạch kín.
Câu5: Suất điện động : ξ =

A
q

- Cho HS trả lời các câu
6,8,9,10,11/45sách giáo khoa
- 6:D ; 8:B ; 9 :D ; 10: C ; 11:B
2/ Hoạt động 2: (7phút) Cho HS tái hiện và nhắc lại các công thức ghep1 điện trở dã học ở lớp 9
+ Biểu thức định luật Ôm cho đoạn mạch: I =

U
R

+ Các công thức trong 2 cách ghép điện trở:
*Ghép nối tiếp:
I = I1 = I2 =…..
U = U1 + U2+ ......

*Ghép song song:
I = I1 + I2 +…..
U = U1 = U2= ......

1
1
1

+
+ ......
=
R R1 R2

R = R1 + R2 + ……

3/ Hoạt động 3: (17phút) Giải các bài tập về cường độ dòng điện và suất điện động cuả nguồn điện
Hoạt động cuả giáo viên
Hoạt động cuả học sinh
Nội dung bài tập
- Cho học sinh dọc và thảo
-Đọc đề bài và vận dụng
1/ Câu 12/45 sgk: Bởi vì sau khi nạp điện thì
luận trả lời câu 12/45sách giáo kiếnthức dã học tiến hành thảo acquy có cấu tạo như một pin điện hoá: gồm 2
khoa.
luận trả lời câu hỏi.
cực có bản chất hoá học khác nhau được nhúng
- Đại diện mỗi nhóm trả lời và trong dung dịch chất điện phân.
-cho đại diện mỗi nhóm lên
nhận xét phần trả lời.
+Hoạt động cuả acquy: trang 43 sgk
trình bày phần giải thích.
2/Bài 13/45 sgk
Cường độ dòng điện qua dây dẫn:
-Cho HS đọc ,tóm tắt đề và
Cho: q = 6mC = 6.10-3 C
q 6.10 −3
I
=

=
= 3.10-3 A
đổi đơn vị.
t = 2s → I = ?
t
2
-Y/c học sinh thực hiện theo
-Thực hiện theo nhóm , tính
nhóm để tìm I.
nhanh → đưa ra kết quả chính
3/ Bài 14/45 sgk
xác.
Điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng
cuả dây dẫn nối với động cơ tủ lạnh: ADCT:
-Cho HS đọc ,tóm tắt đề và
Cho: I = 6 A
đổi đơn vị.
-Y/c học sinh thực hiện theo

∆ t = 0,5s → ∆q = ?

==11==

I=

∆q
→ ∆q = I . ∆ t = 6.0,5 = 3C
∆t



GIÁO VIÊN: ĐỒN VĂN DOANH

nhóm để tìm ∆q .
-Cho HS đọc ,tóm tắt đề và
đổi đơn vị.
-Y/c học sinh thực hiện theo
nhóm để tìm A.

TRƯỜNG THPT NAM TRỰC- NAM ĐỊNH

-Thực hiện theo nhóm , tính
nhanh → đưa ra kết quả chính
xác.

4/ Bài 15/45 sgk

Cho: ξ = 1,5V
q = 2C → A = ?
-Từ cơng thức rút A ,tính
nhanh ,kết quả chính xác.

→ A = ξ .q = 1,5. 2 = 3J

Cơng cuả lực lạ : ξ =

A
q

5/Bài 7.10/20 sách bài tập
a/Điện lượng dịch chuyển qua dây dẫn:

ADCT: I =

q
t

-Cho HS đọc ,tóm tắt đề và
Cho: I = 0,273A
→ q = I . t = 0,273. 60 = 16,38 C
đổi đơn vị.
a/ t=1phút = 60s → q=?
-Y/c học sinh thực hiện theo
b/ qe = -1,6.10-19C → Ne = ?
b/ Số electron dịch chuyển qua tiết diện thẳng
nhóm để đưa ra kết quả câu a
cuả dây tóc :
câu b.
- Các học sinh thảo luận , làm
Ta có: q = Ne . qe
- Y/c các nhóm cử đại diện lên theo nhóm và cử đại diện lên
q
16,38
→ Ne=
=
= 10,2375 .1019C
trình bày và nhận xét kết quả
trình bày.
q e 1,6.10 −19
trình bày.
4/ Hoạt động 4: (10phút) Cho HS xác định điện trở tương đương trong hai cách ghép và vận dụng ĐL Ơm cho
đoạn mạch.

Hoạt động cuả giáo viên
Hoạt động cuả học sinh
Nội dung bài tập
-Cho HS chép ,tóm tắt đề:
Cho :
6/ Bài tập làm thêm
Cho đoạn mạch AB có: R1 = R1 = R2 = R3 = 20Ω
a/Điện trở tương đương của đoạn
R2 = R3 = 20Ω cùng mắc
mạch :R = R1+ R2 +R3 = 60Ω
UAB = 60V
nối tiếp với 1 Ampe kế.Điện a/ R ?
b/ I ?
b/Số chỉ của ampe kế lúc đó :
trở của ampe kế
c/ R1 // R2 //R3 → R?
nhỏ UAB = 60V.
U 60
I=
=
= 1A
a/Tính điện trở tương
R 60
đương của đoạn mạch.
c/ Nếu 3 điện trở trên mắc song song thì điện
b/Tìm số chỉ của
trở tương đương:
- Các học sinh thảo luận , làm
ampe kế lúc đó.
1

1
1
1
3
3
theo nhóm và cử đại diện lên
c/ Nếu 3 điện trở trên mắc
=
+
+
=
=
R R1 R2 R3 R1 20
trình bày.
song song thì điện trở tương
đương bằng bao nhiêu ?
→ R = 20/3 Ω
-Y/c học sinh thực hiện theo
nhóm để đưa ra kết quả câu a ,
b và c.
- Y/c các nhóm cử đại diện lên
trình bày và nhận xét kết quả
trình bày.
5/ Hoạt động : (2phút) Dặn dò
Hoạt động cuả giáo viên
- Y/c học sinh về thực hiện các bài
tập:7.13;7.14;7.15;7.16/21 sách bài tập.

Hoạt động cuả học sinh
-Đánh dấu các bài tập về nhà thực hiện.


C. RÚT KINH NGHIỆM :
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
........................................................................
Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...
DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

Ngày soạn :...../....../........

==12==


GIÁO VIÊN: ĐOÀN VĂN DOANH

TRƯỜNG THPT NAM TRỰC- NAM ĐỊNH

Tiết 10: BÀI TẬPĐỊNH LUẬT JUNLENXƠ – CÔNG CỦA NGUỒN ĐIỆN
I/ MỤC TIÊU
1/KIẾN THỨC:
+ Vận dụng được biểu thức tính công, công suất, công thức định luật Jun-Lenxơ
+ Vận dụng được biểu thức tính công, công suất cuả nguồn điện
2/ KĨ NĂNG
+ Giải được các bài toán điện năng tiêu thụ cuả đoạn mạch ,bài toán định luật Jun-Lenxơ.
II/CHUẨN BỊ
1/GIÁO VIÊN: Chuẩn bị thêm một số bài tập.
2/ HỌC SINH :
+Nắm chắc các công thức đã học ở bài trước..

+Chuẩn bị và làm trước các bài tập mà giáo viên đã dặn ở tiết trước..
III/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1/ Hoạt động 1: (8phút) kiểm tra bài cũ
Hoạt động cuả giáo viên
Hoạt động cuả HS
-Cho học sinh trả lời câu 3,4,5,6/49 sách giáo khoa
- vận dụng các kiến thức đã học để trả lời câu 3,4
-Cho học sinh trả lời các câu hỏi: 8.1; 8.2/22 sách bài
Câu5:B; câu 6: B
tập.
- 8.1 : C ; 8.2 : D
-Cho HS thực hiện 7/49 sách giáo khoa.

Ta có: A =U.I.t = 6 . 1.3600 = 21600J
P = U.I = 6.1 = 6W
2/ Hoạt động 2: (4phút) Hệ thống các công thức sử dụng làm bài tập
+Điện năng tiêu thụ cuả một đoạn mạch: A = U.I.t
+Công suất tiêu thụ cuả một đoạn mạch: P =

Với I =

U
R

A
= U.I
t

+Công suất toả nhiệt ở vật dẫn khi có dòng điện chạy qua: P = I 2.R =


U2
R

+ Công cuả nguồn điện ( điện năng tiêu thụ trong toàn mạch):
Ang = ξ .I.t
+ Công suất cuả nguồn điện ( công suất tiêu thụ điện năng trong toàn mạch):
Png = ξ .I.
3/ Hoạt động 3: (30phút) Vân dụng các công thức trên để giải bài tập
Hoạt động cuả giáo viên
Hoạt động cuả học sinh
Nội dung bài tập
-Cho HS đọc và tóm tắt đề.
1/ Bài 9/49 sgk
Cho: ξ = 12V; I = 0,8A
+Công cuả nguồn điện sinh ra trong trong thời
t = 15 phút = 900s
-Y/c học sinh thực hiện theo A =? P = ?
gian 15 phút:
nhóm để tìmA và P.
A = ξ .I.t = 12.0,8.900 = 8640 J
- Thực hiện theo nhóm để tìm A
-Yêu cầu đại diện nhóm
và P.
+ Công suất cuả nguồn điện:
trình bày kết quả
- trình bày bài giải và đáp số.
P = ξ .I. = 12.0,8 = 9,6 W

-Cho HS đọc và tóm tắt đề.


-Y/c học sinh cho biết ý
nghĩa cuả hai số ghi trên
ấm.

Cho: 220V-1000W
a/ Ý nghiã các số trên?
b/ V=2l ;U = 220V; t1 = 250C
H= 900/0 ;c= 4190J/kg.độ
t=?
-Phân biệt Uđm và Ugh
- Tính nhiệt lượng cần thiết để
làm đun sôi 2l nước.
-Dựa vào hiệu suất để tính A.
- Dựa vào công suất để tính t.

-Y/c các nhóm thảo luận
nêu cách xác định t.
-yêu cầu các nhóm cử đại
diện lên trình bày bài giải

2/ Bài 8/49 sgk
a/ 220V: là giá trị hđt cần đặt vào để ấm hoạt
động bình thường.
1000W: là công suất tiêu thụ cuả ấm khi sử
dụng ấm ở 220V.
b/ nhiệt lượng cần thiết để làm đun sôi 2l nước:
Q = m.c. ∆ t
= 2. 4190.(100-20) = 628500J
+Điện năng thực tế mà ấm đã tiêu thụ: A=


Q 628500
=
J
H
0.9
Thời gian đun nước:
Từ CT : P =

==13==

A
t


GIÁO VIÊN: ĐOÀN VĂN DOANH

còn lại nêu nhận xét phần
trình bày bài giải.
-Cho HS đọc và tóm tắt đề.
-Y/c học sinh thực hiện theo
nhóm để tìm R1 , R2 ; I1 ,
I2.
-Yêu cầu các nhóm thảo
luận làm như thế nào để
tính công suất cuả mỗi đèn
từ đó so sánh đèn nào sáng
hơn.

TRƯỜNG THPT NAM TRỰC- NAM ĐỊNH


-Đại diện nhóm lên trình bày bài
giải và nhận xét bài giải .
Cho: Đèn1(Đ1): 220V-100W
Đèn 2(Đ2): 220V-25W
a/ Đ1//Đ2 ; U = 220V .
R1 , R2 ? I1 , I2?
b/ Đ1 nt Đ2 ; U = 220V.so sánh
độ sáng và công suất cuả hai đèn.
- các nhóm tính nhanh R1 , R2 ;
I1 , I2.
-Thảo luận làm cách nào để tìm
công suất cuả mỗi đèn.
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận cuả nhóm và nêu
nhận xét.

5/ Hoạt động : (2phút) Dặn dò
Hoạt động cuả giáo viên
- Y/c học sinh về thực hiện các bài
tập:7.13;7.14;7.15;7.16/21 sách bài tập.

→t =

A 628500
=
= 698,33s
P 0.9.1000

3/Bài 8.3 / 22 sách bài tập
a/Ta có P =


U2 →
U2
R=
R
P

220 2
= 484 Ω ; R2 = 1936 Ω
100
U 220
=
≈ 0,455A = Iđm1
I1 =
R1 484
U
I2 =
=0,114A = Iđm2
R2
R1 =

b/ Ta có: R = R1 + R2 = 2402 Ω

U
220
≈ 0,092 A
=
R 2402
P1 = I21.R ≈ 4,1W ; P2 = I22.R ≈ 16,4W
→ P2 ≈ 4P1 vậy đèn 2 sáng hơn đèn 1

I1 = I2 =

Hoạt động cuả học sinh
-Đánh dấu các bài tập về nhà thực hiện.

C. RÚT KINH NGHIỆM :
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
........................................................................
Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...
DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

Ngày soạn :...../....../........
TIẾT 11+ 12: BÀI TẬP ĐỊNH LUẬT OHM ĐỐI VỚI TOÀN MẠCH
I/ MỤC TIÊU
1/KIẾN THỨC:
+ Nắm chắc nội dung định luật Ôm cho toàn mạch.
2/ KĨ NĂNG
+ Vận dụng được định luật Ôm cho toàn mạch để giải bài toán về mạch điện kín đơn giản và tính được hiệu suất cuả
nguồn điện.
1/GIÁO VIÊN: Chuẩn bị thêm một số bài tập.
2/ HỌC SINH :
+ Nắm chắc công thức định luật Ôm cho toàn mạch.
+ Chuẩn bị và làm các bài tập giáo viên đã dặn ở tiết trước.
III/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TIẾT 11
1/ Hoạt động 1: (7phút) kiểm tra bài cũ
Hoạt động cuả giáo viên
Hoạt động cuả HS

-Cho học sinh trả lời: cường độ dòng điện trong
ξ

- ξ = I(RN + r) = IRN +Ir hoặc I =
mạch và suất suất điện động cuả nguồn có quan thế
RN + r
nào? phát biểu nội dung định luật Ôm đối với toàn
Phát biểu nội dung định luật.
mạch?
- Khi xảy ra hiện tượng đoản mạch thì cường độ
ξ
dòng điện trong mạch sẽ:
-Chọn câu C ( I= )
A.Giảm về 0. B.Không đổi so với trước.
r

==14==


GIÁO VIÊN: ĐOÀN VĂN DOANH

TRƯỜNG THPT NAM TRỰC- NAM ĐỊNH

C. Tăng rất lớn. D.Tăng giảm liên tục.
- Cho mạch điện gồm một pin 1,5V,điện trở trong
ξ
-Áp dụng công thức : I =
= 0,25A
0,5Ω nối với mạch ngoài là một điện trở 5,5Ω.
RN + r

Cường độ dòng điện trong toàn mạch =bao nhiêu?
→ Chọn đáp án A.
A. 0,25A. B.3A. C.3/11A. D. 4A
2/ Hoạt động 2: (3phút) Hệ thống các công thức sử dụng làm bài tập
+ UN = I.RN = ξ - Ir Hay : ξ = U + Ir
+ Biểu thức định luật Ôm đối với toàn mạch : I =
+ Hiệu suất cuả nguồn điện : H =

ξ
RN + r

U N:
ξ

3/ Hoạt động 3: (15phút) Vân dụng các công thức trên để giải bài tập
Hoạt động cuả giáo viên
Hoạt động cuả học sinh
Nội dung bài tập
-Cho HS đọc và tóm tắt đề.
Cho: R1 = 4Ω; I1 = 0,5A;
1/ Bài 9.4 /23sách bài tập
-Y/c học sinh thực hiện theo R2 =10Ω; I2 = 0,25A
Áp dụng định luật Ôm: UN=IR= ξ - Ir
nhóm để tính ξ ;r.
ξ ,r?
Ta có: I1R1= ξ - I1r Hay 2= ξ -0,5r (1)
-Yêu cầu đại diện nhóm
- Thực hiện theo nhóm để tính
I2R2= ξ - I2r 2,5= ξ - 0,25r (2)
trình bày kết quả và nêu

ξ ,r.
Giải hệ phương trình trên ta được nghiệm : ξ
nhận xét.
- Đại diện nhóm trình bày bài
= 3V và r = 2Ω
giải và đáp số.
-Cho HS đọc và tóm tắt đề.
-Y/c học sinh nhắc lại công
tính công suất cuả động cơ
liên quan đến vận tốc?
- Giáo viên gợi ý và cho các
nhóm thảo luận để trả lời
câu hỏi trên.
-yêu cầu các nhóm cử đại
diện lên trình bày bài giải
còn lại nêu nhận xét phần
trình bày bài giải.

Cho: r = 0,5Ω; ξ = 2V;P = 2N
v = 0,5m/s
a/ I?
b/U?
c/Nghiệm nào có lợi hơn?vì sao?
- P = F.v
-Dựa vào gợi ý cuả giáo viên
thảo luận theo nhóm trả lời các
câu hỏi nêu trên.
-Các nhóm cử đại diện trình bày
kết quả thảo luận.


5/ Hoạt động : (2phút) Dặn dò
Hoạt động cuả giáo viên
- Y/c học sinh về thực hiện các bài
tập:7.13;7.14;7.15;7.16/21 sách bài tập.

2/ Bài 9.8/24 sách bài tập
a/ Công suất mạch ngoài: P=UI =F.v(1)
Trong đó: lực kéo F = P = 2N
Mặt khác: U = ξ - Ir (2)thế vào(1) :
I ξ - I2r = Fv Hay I2 -4I +2 = 0 (*)
Giải pt(*): I1 ≈ 3,414A ; I2 ≈ 0,586A
b/ Hiệu điện thế giữa hai đầu động cơ là hiệu
điện thế mạch ngoài và có hai giá trị tương
ứngvới mỗi giá trị I1,I2:
U1 =

F .v 2.0,5
=
≈ 0,293V
I1
3,414

U2 ≈ 1,707 V.
c/ Trong hai nghiệm trên thì trong thực tế
nghiệm I2,U2 có lợi hơn vì dòng điện chạy
trong mạch nhỏ hơn do đó tổn hao do toả nhiệt
ở bên trong nguồn điện sẽ nhỏ hơn và hiệu suất
sẽ lớn hơn.

Hoạt động cuả học sinh

-Đánh dấu các bài tập về nhà thực hiện.

C. RÚT KINH NGHIỆM :
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
........................................................................
Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...
DUYỆT CỦA GIÁM HIỆU

==15==


GIÁO VIÊN: ĐOÀN VĂN DOANH

TRƯỜNG THPT NAM TRỰC- NAM ĐỊNH

Ngày soạn :...../....../........
TIẾT 12
2/ Hoạt động 1: (3phút) Hệ thống các công thức sử dụng làm bài tập
+ UN = I.RN = ξ - Ir Hay : ξ = U + Ir
+ Biểu thức định luật Ôm đối với toàn mạch : I =
+ Hiệu suất cuả nguồn điện : H =

ξ
RN + r

U N:
ξ


3/ Hoạt động 2: (30phút) Vân dụng các công thức trên để giải bài tập
Hoạt động cuả giáo viên
Hoạt động cuả học sinh
Nội dung bài tập
-Cho HS đọc và tóm tắt đề.
Cho: R = 14Ω; r = 1Ω;
1/ Bài 5/54 sgk
a/ Cường độ dòng điện trong mạch:
U= 8,4V;
-Y/c học sinh thực hiện theo a/ I? ξ ?
U 8,4
I=
=
= 0,6 A
nhóm để tính I, ξ ,P Png.
b/P? Png?
R 14
-Yêu cầu đại diện nhóm
+Suất điện động cuả nguồn điện:
trình bày kết quả và nêu
- Thực hiện theo nhóm để tính I, ξ = U + Ir = 8,4 + 0,6.1 = 9V
nhận xét.
ξ ,P Png.
b/ Công suất mạch ngoài:
.
P = UI = 8,4.0,6 = 5,04W
- trình bày bài giải và đáp số.
+Công suất cuả nguồn điện:
Png = ξ I = 9.0,6 = 5,4 W

-Cho HS đọc và tóm tắt đề.
-Y/c học sinh cho biết ý
nghĩa cuả hai số ghi trên
đèn,muốnCM đèn gần như
sáng bình thường ta làm
ntn?

Cho: r = 0,06Ω; ξ = 12V
Đ: 12V-5W
a/ CM: đèn gần như sáng bình
thường. Pđèn?
b/H?
-Hiểu được 2 số chỉ trên đèn.

-Cho các nhóm thảo luận để
trả lời câu hỏi trên.
-yêu cầu các nhóm cử đại
diện lên trình bày bài giải
còn lại nêu nhận xét phần
trình bày bài giải.

-Thảo luận theo nhóm trả lời các
câu hỏi nêu trên.
-Các nhóm cử đại diện trình bày
kết quả thảo luận.

-Yêu cầu các nhóm thảo
luận làm như thế nào để biết
đèn còn lại sáng mạnh hay
yếu hơn.


2

U
12 2
R= đm =
=22,8Ω
Pđm
5
+Cường độ dòng điện qua đèn:
I=

ξ
12
≈ 0,4158A
=
R N + r 28,8 + 0,06

+Hiệu điện thế hai đầu bóng đèn lúc này: UN =
I.RN =0,4158.28,8=11,975V
U ≈ Uđm Nên đèn gần như sáng bình thường..
+Công suất tiêu thụ cuả đèn lúc này:
P = UI = 11,975. 0,4158 ≈ 4.98W
b/ Hiệu suất cuả nguồn điện
H=

-Cho HS đọc và tóm tắt đề.
-Y/c học sinh thực hiện theo
nhóm để tìm PĐ1=?PĐ2=?


2/ Bài 6/54 sgk
a/Điện trở cuả đèn:

Cho:
r = 2Ω; ξ = 3V; RĐ1//RĐ2
RĐ1=RĐ2 = RĐ =6Ω
a/ PĐ1=?PĐ2=?
b/Độ sáng cuả đèn còn lại?
-Thảo luận theo nhóm để tìm PĐ1
và PĐ2.

U N : 11,975
=
= 99,8 %
ξ
12

3/ Bài 7/54 sgk
a/ Điện trở tương cuả mỗi bóng đèn:
RN=


= 3Ω
2

+ Cường độ dòng điện qua mạch:
I=

ξ
3

=
= 0,6A
RN + r 3 + 2

+Cường độ dòng điện qua mỗi đèn:
IĐ1=IĐ2 =

-yêu cầu các nhóm cử đại
diện lên trình bày bài giải
còn lại nêu nhận xét phần
trình bày bài giải.

- Các nhóm thảo luận làm như
thế nào để biết đèn còn lại sáng
mạnh hay yếu hơn.
-Các nhóm cử đại diện trình bày

==16==

I
= 0,3A
2

+Công suất tiêu thụ cuã mỗi đèn:
PĐ1=PĐ2= RĐIĐ2 = 3.0,32 = 0,54W
b/Khi tháo bỏ một bóng thì: RN= 6Ω
I=

ξ
3

=
= 0,375A
RN + r 6 + 2


GIÁO VIÊN: ĐOÀN VĂN DOANH

TRƯỜNG THPT NAM TRỰC- NAM ĐỊNH

kết quả thảo luận.

+Công suất tiêu thụ cuả bóng đèn:
PĐ = RĐ.I2 = 6.0,3752 = 0,84W
Vậy đèn còn lại sẽ sáng hơn lúc trước.

4/ Hoạt động 3: (4phút) Dặn dò
Hoạt động cuả giáo viên
- Y/c học sinh về thực hiện các bài tập trong sách bài
tập:9.1 đến 9.8/23,24 và học bài kiểm tra 15

Hoạt động cuả học sinh
-Về nhà thực hiện yêu cầu cuả giáo viên.

C. RÚT KINH NGHIỆM :
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
........................................................................
Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...

DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG

Ngày soạn :...../....../........
TIẾT13 + 14: BÀI TẬP TỔNG HỢP
GHÉP CÁC NGUỒN ĐIỆN THÀNH BỘ - ĐỊNH LUẬT OHM ĐỐI VỚI TOÀN MẠCH
I/ MỤC TIÊU
1/KIẾN THỨC:
+Tính được suất điện động và điện trở trong cuả các loại bộ nguồn nối tiếp , SS hoặc hỗn hợp đối xứng.
+Xác định được chiều dòng điện chạy qua đoạn mạch chứa nguồn điện.
2/ KĨ NĂNG:
+ Vận dụng được định luật Ôm đối với doạn mạch có chứa nguồn điện.
+ Vận dụng được định luật Ôm cho toàn mạch để giải bài toán về mạch điện kín có bộ nguồn.
1/GIÁO VIÊN: Chuẩn bị thêm một số bài tập.
2/ HỌC SINH :
+ Nắm chắc công thức tính suất điện động và điện trở trong cuả các loại bộ nguồn nối tiếp , song song hoặc hỗn
hợp đối xứng, công thức định luật Ôm cho toàn mạch.
+ Chuẩn bị và làm các bài tập giáo viên đã dặn ở tiết trước.
III/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TIẾT 13
1/ Hoạt động 1: (6phút) kiểm tra bài cũ
Hoạt động cuả giáo viên
Hoạt động cuả HS
-Cho học sinh trả lời các câu hỏi 1,2,3/58 sách giáo
1/…chiều dòng điện đi ra từ cực dương và đi tới cực âm.
khoa.
2/ Công thức liên hệ giữa UAB,I và các điện trở r,R: UAB =
ξ - I(r +R)
3/Nối tiếp:n nguồn giống nhau: ξ b = n ξ ;rb = nr
Khác nhau ξ b = ξ 1+ ξ 2 + ...+ ξ n;rb = r1+ r2 + ...+rn
Song song( n nguồn giống nhau): ξ b = ξ ; rb =
Hỗn hợp đối xứng: ξ b =m ξ ; rb = m

-Câu 10.2/25:B
- Cho học sinh trả lời câu 10.2/25 sách bài tập.
2/ Hoạt động 2: (4phút) Hệ thống các công thức sử dụng làm bài tập
+ Công thức liên hệ giữa UAB,I và các điện trở r,R: UAB = ξ - I(r +R)
+ Nối tiếp:n nguồn : Khác nhau ξ b = ξ 1+ ξ 2 + ...+ ξ n;rb = r1+ r2 + ...+rn
giống nhau: ξ b = n ξ ;rb = nr
+Song song( n nguồn giống nhau): ξ b = ξ ; rb =

r
n
==17==

r
n

r
n


GIÁO VIÊN: ĐOÀN VĂN DOANH

TRƯỜNG THPT NAM TRỰC- NAM ĐỊNH

+Hỗn hợp đối xứng: ξ b =m ξ ; rb = m

r
n

trong đó :n: số hàng; m: số nguồn cuả một hàng.


+ Biểu thức định luật Ôm đối với toàn mạch : I =
+ Hiệu suất cuả nguồn điện : H =

ξ
RN + r

U N:
ξ

3/ Hoạt động 3: (32phút) Vân dụng các công thức trên để giải bài tập
Hoạt động cuả giáo viên
Hoạt động cuả học sinh
Nội dung bài tập
-Cho HS đọc và tóm tắt đề
1/ Bài 4 /58sách giáo khoa
Cho: r = 0,6Ω; ξ = 6V
và vẽ sơ đồ mạch điện.
Điện trở cuả bóng đèn:
Đ: 6V-3W.
U 2 62
I,U?
R=
=
= 12Ω
-Y/c học sinh thảo luận theo - Vẽ sơ đồ mạch điện,thảo luận
P
3
nhóm để tính I,U.
theo nhóm để tính I,U.
+Cường độ dòng điện chạy trong mạch:

-Yêu cầu đại diện nhóm
trình bày kết quả và nêu
nhận xét.
-Cho HS đọc và tóm tắt đề.

ξ1 , r1

B

A

ξ 2, r2

-Cho HS đọc và tóm tắt đề.

-Để biết các đèn có sáng
bình thường không ta phải
làm như thế nào?Nếu tháo
bớt 1 đèn thì có gì thay đổi?
-Cho học sinh thực hiện
theo nhóm xác định RĐ, ξ b,
rb từ đó thực hiện các câu
a,b,c,d.

-

Đại diện nhóm trình bày
bài giải và đáp số.

Cho: r1 = 3Ω; ξ 1 = 4,5V;

r2 = 2Ω; ξ 2 = 3V;I =
I? UAB?
-Học sinh tiến hành thảo luận để
xác định I và UAB.
-Đại diện nhóm lên trình bày kết
quả.
+Cho: r = 1Ω; ξ 1 = 1,5V;Đ1
giống Đ2: 3V-0,75W.
a/ Các đèn có sáng bình thường
không? Vì sao?
b/Ung? c/ Upin?
d/ nếu còn 1 đèn thì đèn này
sáng như thế nào?tại sao?
- Thảo luận theo nhóm trả lời câu
hỏi GV đưa ra.

Thực hiện theo nhóm các
câua,b,c,d.

ξ
6
≈ 0,48A
=
R N + r 12 + 0.6

I=

+Hiệu điện thế giữa hai cực cuả ắcquy :
U = ξ - Ir = IR ≈ 0,48.12 = 5.76V
2/ Bài 5/58 sgk

Suất điện động và điện trở trong cuả bộ nguồn:
ξ b = ξ 1 + ξ 2 = 7,5V
rb = r1 + r2 = 5 Ω
Cường độ dòng điện chạy trong mạch:

ξb
7,5
=
= 1,5 A
rb
5
Hiệu điện thế : UAB = ξ 1 - Ir1
I=

= 4,5 – 1,5.3 = 0
3/ / Bài 6/58 sgk
Điện trở cuả mỗi bóng đèn:
RĐ =

32
U2
=
= 12Ω
0,75
P

Điện trở tương đương cuả mạch ngoài:
R=



= 6Ω
2

Cường độ dòng điện qua mạch:
I=


2.1,5
=
= 0,375A
R + 2r 6 + 2.1

a/Hiệu điện thế hai đầu mỗi bóng đèn:
UĐ = I.R =0,375.6= 2,25V
Do: UĐ 〈 Uđm nên hai đèn sáng mờ hơn bình
thường.
b.Hiệu suất cuả bộ nguồn:
H=

U Đ 2,25
=
= 75%
2.1,5


c/Hiệu điện thế giữa hai cực mỗi pin:
-Yêu cầu đại diện nhóm
trình bày kết quả và nêu
nhận xét.
HẾT TIẾT 13


U1pin =


= 1,125V
2

d/ Khi tháo bỏ 1 bóng đèn :cường độ dòng điện
qua mạch:
-Đại diện nhóm lên trình bày kết

==18==


GIÁO VIÊN: ĐOÀN VĂN DOANH

TRƯỜNG THPT NAM TRỰC- NAM ĐỊNH

quả.

I ‘=

2.ξ
2.1,5
=
= 0,214A.
R Đ + 2r 12 + 2

Hiệu điện thế hai đầu cuả đèn lúc này:
UĐ’= I’.RĐ = 0,214. 12 = 2,568V

Do: UĐ’ 〉 Uđm nên đèn còn lại sáng mạnh.
5/ Hoạt động : (2phút) Dặn dò
Hoạt động cuả giáo viên
- Y/c học sinh về thực hiện các bài
tập:7.13;7.14;7.15;7.16/21 sách bài tập.

Hoạt động cuả học sinh
-Đánh dấu các bài tập về nhà thực hiện.

C. RÚT KINH NGHIỆM :
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
........................................................................
Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...
DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG

Ngày soạn :...../....../........
TIẾT 14
Hoạt động 1: (……phút) Gỉai các bài tập SGK
1/Nếu đoạn mạch AB chứa nguồn điện có suất điện
động ξ ,điện trở trong r và điện trở mạch ngoài R thì
hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch cho bởi biểu thức?

1/ UAB = ξ - I(r +R)

2/ Muốn ghép 3 pin giống nhau mỗi pin có suất điện
động 3V thành bộ nguồn 6V Thì ta phải ghép 3pin đó
như thế nào?

3/ Có 9 pin giống nhau được mắc thành bộ nguồn có
số nguồn trong mỗi dãy bằng số dãy thì thu được bộ
nguồn có suất điện động 6V và điện trở 1Ω.Xác định
suất điện động và điện trở trong cuả mỗi pin?

2/Phải ghép 2 pin song song và nối tiếp với 1 pin còn lại.
3/ Ta có : n=3,m=3. Nên: ξ b = 3 ξ = 6 → ξ = 2V
rb =

3r
= r =1Ω
3

2/ Hoạt động 2: (4phút) Hệ thống các công thức sử dụng làm bài tập
+ Công thức liên hệ giữa UAB,I và các điện trở r,R: UAB = ξ - I(r +R)
+ Nối tiếp:n nguồn : Khác nhau ξ b = ξ 1+ ξ 2 + ...+ ξ n;rb = r1+ r2 + ...+rn
giống nhau: ξ b = n ξ ;rb = nr
+Song song( n nguồn giống nhau): ξ b = ξ ; rb =
+Hỗn hợp đối xứng: ξ b =m ξ ; rb = m

r
n

r
n

trong đó :n: số hàng; m: số nguồn cuả một hàng.

+ Biểu thức định luật Ôm đối với toàn mạch : I =
+ Hiệu suất cuả nguồn điện H =


ξ
RN + r

U N:
ξ

3/ Hoạt động 3: (30phút) Vân dụng các công thức trên để giải bài tập

==19==


GIÁO VIÊN: ĐOÀN VĂN DOANH

-Cho HS đọc và tóm tắt
đề và vẽ sơ đồ mạch điện
10.1 vào vở.
-Y/c học sinh thảo luận
theo nhóm để tính trị số
R.

TRƯỜNG THPT NAM TRỰC- NAM ĐỊNH

Cho ξ 1 = ξ 2 = 2V; r1 =
0,4Ω;
r2 = 0,2Ω; Ung1 hoặcUng2 = 0
R?

1/ Bài 10.3/25 sách bài tập
Theo sơ đồ hình 10.1 thì hai nguồn này tạo thành

bộ nguồn nối tiếp,do đó ta có:

- Vẽ sơ đồ mạch điện,thảo luận
theo nhóm để tính R.

+Giả sử Ung1 = 0

I=


4
=
R + r1 + r2 R + 0,6

hay: Ung1 = ξ 1 - Ir1 = 2 -

1,6
=0
R + 0,6

→ R = 0,2Ω
-Yêu cầu đại diện nhóm
trình bày kết quả và nêu
nhận xét.

-Đại diện nhóm trình bày bài
giải và đáp số.
Cho: r1 = r1 = r, ξ 1 = ξ 1=

-Cho HS đọc và tóm tắt

đề và vẽ sơ đồ mạch điện
hình 10.3a,b vào vở.
-Y/c học sinh thảo luận
theo nhóm để xác định ξ
;r.
-Yêu cầu đại diện nhóm
trình bày kết quả và nêu
nhận xét.
-Cho HS đọc và tóm tắt
đề.

ξ

R = 11Ω
TH1: I1 = 0,4A;TH2: I2=0,25A
ξ ;r?
-Học sinh tiến hành thảo luận
để xác định ξ ;r.
-Đại diện nhóm lên trình bày
kết quả.
+Cho: 20ắcquy: ξ 0 = 2V,
r0 =0,1 Ω, R = 2Ω
a/Để I = Imax bộ nguồn?
b/ Imax =?
c/Hng?

ξ b = m. ξ 0 = 2m; rb =

mr
m

=
n 10n

Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R:

- Giáo viên gợi ý và cho
các nhóm thảo luận để trả
lời câu hỏi trên.

-Dựa vào gợi ý cuả giáo viên
thảo luận theo nhóm trả lời các
câu hỏi nêu trên.

-yêu cầu các nhóm cử đại
diện lên trình bày bài giải
còn lại nêu nhận xét phần
trình bày bài giải.

-Các nhóm cử đại diện trình
bày kết quả thảo luận.

5/ Hoạt động : (2phút) Dặn dò
Hoạt động cuả giáo viên
- Y/c học sinh về thực hiện các bài
tập:7.13;7.14;7.15;7.16/21 sách bài tập.

+Giả sử Ung2 = 0 làm tương tự ta tìm được : R = 0,2Ω 〈 0 ( loại)
Vậy ta nhận nghiệm R = 0,2Ω tức là hiệu điện thế
giữa 2 cực cuả nguồn
ξ 1 : Ung1 = 0 .

2/ Bài 10.5/25 sách bài tập
Với sơ đồ mạch điện hình 10.3a: hai nguồn được
mắc nối tiếp nên ta có:
U1 = I1R = ξ b – I1rb = 2 ξ - 2I1r
Hay: 2,2 = ξ - 0,4 r
(1)
U2= I2R = ξ b – I2rb = ξ - I2r/2
Hay: 2,75 = ξ - 0,125 r
(2)
Giải hệ hai phương trình (1) và (2):
Ta có: ξ = 3V ; r = 2Ω
3/ Bài 10.7/26 sách bài tập
a/Giả sử bộ nguồn này gồm n dãy,mỗi dãy có m
nguồn mắc nối tiếp , ta có:
n.m = 20

ξb
2m
20mn
=
=
I = R + rb
m
20n + m (1)
R+
10n

Để I= Imax thì mẫu số :20n + m phải cực tiểu.Áp
dụng bất đẳng thức Cô-si ta có mẫu số này đạt giá
trị cực tiểu khi :

20n = m (n,m ∈ N) và n.m = 20
Nên : n =1; m = 20
Vậy để dòng điện qua R cực đại thì bộ nguồn gồm
1 dãy có 20nguồn mắc nối tiếp.

20mn
20.20
=
= 10 A
20n + m 20.1 + 20
U N:
c/ H =
ξ
IR
R
2
=
=
=
=50%
I ( R + rb ) R + rb 2 + 2
b/ Imax =

Hoạt động cuả học sinh
-Đánh dấu các bài tập về nhà thực hiện.

==20==


GIÁO VIÊN: ĐOÀN VĂN DOANH


TRƯỜNG THPT NAM TRỰC- NAM ĐỊNH

C. RÚT KINH NGHIỆM :
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
........................................................................
Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...
DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG

Ngày soạn :...../....../........
TIẾT 15: DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI
I/ MỤC TIÊU
1/KIẾN THỨC:
+Nắm được tính chất điện chung cuả kim loại,sự phụ thuộc cuả điện trở suất cuả kim loại vào nhiệt độ.
+Nắm được nội dung chính cuả thuyết electron về tính dẫn điện cuả kim loại,công thức điện trở suất cuả kim loại.
2/ KĨ NĂNG:
+Giải thích được một cách định tính các tính chất điện chung cuả kim loại dựa trên thuyết electron về tính dẫn
điện cuả kim loại.
1/GIÁO VIÊN: Chuẩn bị một số bài tập định tính.
2/ HỌC SINH :
+ Nắm chắc các kiến thức đã học về dòng điện trong kim loại.
+ Chuẩn bị và làm các bài tập giáo viên đã dặn ở tiết trước.
III/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1/ Hoạt động 1: (6phút) kiểm tra bài cũ
Hoạt động cuả giáo viên
Hoạt động cuả HS
-Cho học sinh trả lời các câu hỏi 1,2,3,4/78

1/Là các electron hoá trị đã mất liên kết với các ion kim loại.Mật
sách giáo khoa.
độ hạt tải điện trong kim loại n ≈ 1028 hạt/m3.
2/ Vì khi T tăng thì độ mất trật tự cuả mạng tinh thể cũng tăng.
3/Ở nhiệt độ rất thấp điện trở cuả kim loại thường rất nhỏ nhưng
- Cho học sinh trả lời bài tập 5,6/78 sách
lớn hơn 0.đối với chất siêu dẫn thì ở nhiệt độ rất thấp dưới nhiệt độ
giáo khoa.
Tc thì điện trở =0
- Bài5:B ; Bài6:D.
2/ Hoạt động 2: (4phút) Hệ thống các công thức sử dụng làm bài tập
+ Biểu thức phụ thuộc của điện trở suất vào nhiệt độ
ρ = ρo [1 + α( t - t0 )]
với ρ0 là điện trở suất ứng với nhiệt độ ban đầu t0
α ( K −1 ) : hệ số nhiệt điện trở phụ thuộc vào nhiệt độ, độ sạch và chế độ gia công vật liệu
+ Biểu thức phụ thuộc của điện trở vào nhiệt độ
R = Ro [1 + α( t - t0 )]
với R0 là điện trở suất ứng với nhiệt độ ban đầu t0
3/ Hoạt động 3: (32phút) Vân dụng các công thức trên để giải bài tập
Hoạt động cuả giáo viên
Hoạt động cuả học sinh
Nội dung bài tập
-Cho HS đọc và tóm tắt đề
Cho: Đ: 220V-100W.Khi đèn 1/ Bài 7/78 sgk
bài.
sáng bình thường
+Điện trở cuả bóng đèn khi sáng bình thường (ở
0
t = 2000 C
20000C):

ở nhiệt độ môi trường 200C
U 2 220 2
R
=
=
= 484Ω
thì RĐ?
P
100
-Y/c học sinh thảo luận theo
nhóm để xác định RĐ.
-Thảo luận theo nhóm để xác + Điện trở cuả bóng đèn khi không thắp sáng (ở
200C): R = Ro [1 + α( t - t0 )]
định RĐ.
⇒ R0 =
-Yêu cầu đại diện nhóm trình
bày kết quả và nêu nhận xét. -Đại diện nhóm trình bày bài
R
484
=
giải và đáp số.
−3
1 + α (t − t 0 ) 1 + 4,5.10 (2000 − 20)
-Cho HS đọc và tóm tắt đề.
Cho:t = 200C,
R0 = 48,84Ω
- Cho học sinh thực hiện
ρo =10,6.10-8Ω.m;
theo nhóm để xác định ρ từ
t = 11200C ; α = 3,9.10-3K-1 2/ Bài 13.6/33 sách bài tập

Điện trở suất cuả cuả dây bạch kim ở 11200C:
đó chọn đáp án đúng.
ρ=?

==21==


GIÁO VIÊN: ĐOÀN VĂN DOANH

-Cho HS đọc và tóm tắt đề.

TRƯỜNG THPT NAM TRỰC- NAM ĐỊNH

-Tiến hành thảo luận để xác
định ρ → Chọn đáp án .

ρ = ρo [1 + α( t - t0 )]

[

-

-Để tính mật độ electron tự
do trong đồng ta là như thế
nào?
-Gợi ý cho học sinh thực
hiện theo nhóm xác định ρ
và v.
-Yêu cầu đại diện nhóm trình
bày kết quả và nêu nhận xét.


+Cho:
mCu=
64.10
3
kg/mol
DCu= 8,9.103kg/m3
a/Mật độ electron tự do trong
đồng?
b/S = 10mm2 = 10.10-6 m2
I = 10A.Tính v?

- Thảo luận theo nhóm trả lời
câu hỏi GV đưa ra.
-Dưạ vào gợi ý t.hiện theo
nhóm để xác định ρ và v.

]

= 10,6.10-8 1 + 3,9.10 (1120 − 20)
ρ = 56,074.10-8Ω.m → Chọn đáp án C.
−3

3/ Bài 8/78 sgk
a/ Thể tích cuả 1 mol đồng:
V=

mCu 64.10 −3
=
= 7,19.10 −6 m 3 / mol

3
DCu 8,9.10

Mật độ electron tự do trong đồng:
n0 =

N A 6,023.10 23
=
≈ 8,38.10 28 m −3
V
7,19.10 −6

b/ Số electron tự do đi qua diện tích S , chiều dài l
dây dẫn trong 1 giây: N = vSn0 ( l = v.t = v)
-Đại diện nhóm lên trình bày +Cường độ dòng điện qua dây dẫn:
I = eN = evSn0
kết quả.

⇒ v=
Hoạt động 4: (3phút) Dặn dò
Hoạt động cuả giáo viên
-Y/c học sinh về thực hiện các bài tập trong SBT/33,34

I
10
=
≈ 7,46.10-5m/s
−19
eSn0 1,6.10 .10.10 −6


Hoạt động cuả học sinh
-Về nhà thực hiện yêu cầu cuả giáo viên.

C. RÚT KINH NGHIỆM :
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
........................................................................
Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...
DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG

Ngày soạn :...../....../........
TIẾT 16+ 17: BÀI TẬP DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT ĐIỆN PHÂN- CHẤT KHÍ
I/ MỤC TIÊU
1/KIẾN THỨC:
+Nắm được chất điện phân ,hiện tượng điện phân,bản chất dòng điện trong chất điện phân,thuyết điện tử.
+Nắm được nội dung định luật Faraday về điện phân.
2/ KĨ NĂNG
+Vận dụng được kiến thức để giải thích các ứng dụng cơ bản cuả hiện tượng điện phân.
+ Vận dụng được định luật Faraday để là bài tập.
1/GIÁO VIÊN: Chuẩn bị một số bài tập định lượng và định tính.
2/ HỌC SINH :
+ Nắm chắc các kiến thức đã học về dòng điện trong chất điện phân.
+ Chuẩn bị và làm các bài tập giáo viên đã dặn ở tiết trước.
III/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TIẾT 16
1/ Hoạt động 1: (6phút) kiểm tra bài cũ
Hoạt động cuả giáo viên
Hoạt động cuả HS
-Cho học sinh trả lời các câu 1/Các hợp chất như muối ,axit, bazơ khi tan trong dung dịch sẽ bị phân li một

hỏi 1,2,3,4,5,6/84 sách giáo
phần hay toàn bộ thành các ion.Anion là các ion mang điện âm khi điện phân sẽ
khoa.
chạy về anốt thường là gốc axit hay nhóm OH.

==22==


GIÁO VIÊN: ĐOÀN VĂN DOANH

TRƯỜNG THPT NAM TRỰC- NAM ĐỊNH

3/a. Trên điện cực kim loại và dây dẫn hạt tải điện là electron.
b/Sát bề mặt anốt hạt tải điện là anion,sát bề mặt catốt là cation.
c/Trong lòng chất điện phân hạt tải điện là anion và cation.
4/Kém hơn kim loại vì chuyển động cuả ion bị môi trường cản trở rất mạnh.
H ằng s ố FaradayF = 96 500 5/Bể A luôn có suất phản điện.Bể B khi mới mạ ,bề mặt cuả anốt và catốt còn
C/mol
khác nhau cũng có suất phản điện.Khi lớp Niken trên vật cần mạ đã tương đối
A ( g) : khối lượng mol
dày,bản chất hoá học cuả bề mặt anốt và catốt giống nhau thì B không có suất
n : hoá trị
phản điện.
6/ Công thức Fa-ra-đây về điện phân

1 A
m=
It
F n


2/ Hoạt động 2: (2phút) Hệ thống các công thức sử dụng làm bài tập
+ Công thức Fa-ra-đây về điện phân
1 A
H ằng s ố FaradayF = 96 500 C/mol
m=
It
A ( g) : khối lượng mol
F n
n : hoá trị
3/ Hoạt động 3: (32phút) Vân dụng các công thức trên để giải bài tập
Hoạt động cuả giáo viên
Hoạt động cuả học sinh
Nội dung bài tập
-Cho HS đọc và trả lời câu
-Thảo luận theo nhóm để xác
hỏi ở bài tập 8,9/85sgk.
định phát biểu nào chính xác. 1/ Bài 8/85 sgk
-Y/c học sinh thảo luận theo -Đại diện nhóm nêu đáp án và Phát biểu chính xác phát biểu C.
nhóm để xác định phát biểu
giải thích lưạ chọn cuả mình.
đúng và giải thích..
+Cho: mCu= 64.103
2/ Bài 9/85 sgk
kg/mol
Phát biểu chính xác phát biểu D.
d = 10 µ m=10.10-6m;
-Cho HS đọc và tóm tắt đề.
S=1cm2 = 10-4
m2,I=0,01A
DCu= 8,9.103kg/m3

- Cho học sinh thực hiện
3/ Bài 11/85 sgk
t=?
theo nhóm để xác định t.
-Cho HS đọc và tóm tắt đề.
- Thảo luận theo nhóm xác
d
-Để tính mật độ electron tự
-9Đại diện nhóm lên trình bày +Khối lượng đồng phải bóc đi:
do trong đồng ta là như thế
kết quả.
nào?
m = D.V = D.S.d = 8900.10-4.10.10-6 = 8,9.106
-Gợi ý cho học sinh thực
kg
hiện theo nhóm xác định ρ
và v.
+Áp dụng công thức định luật Faraday:
-Yêu cầu đại diện nhóm trình
bày kết quả và nêu nhận xét.

m=

AIt
96500.n

→t =
4/ Hoạt động 4: (3phút) Dặn dò
Hoạt động cuả giáo viên
-Y/c học sinh về thực hiện các bài tập trong SBT/33,34


m.96500.n 8,9.10 −6.96500.2
=
=2680s
AI
6,4.10 − 2.10 − 2

Hoạt động cuả học sinh
-Về nhà thực hiện yêu cầu cuả giáo viên.

C. RÚT KINH NGHIỆM :
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
........................................................................
Nam Trực, ngày...... tháng....... năm 20...
DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG

==23==


GIÁO VIÊN: ĐOÀN VĂN DOANH

TRƯỜNG THPT NAM TRỰC- NAM ĐỊNH

Ngày soạn :...../....../........
TIẾT 18-19: BÀI TẬP ÔN THI
I/ MỤC TIÊU
1/KIẾN THỨC:

+ Vận dụng các kiến thức dã học ở cấp II: định luật Ôm cho đoạn mạch;công thức tính điện trở tương đương trong
ghép nối tiếp và ghép song song để làm bài tập.
+ Vận dụng công thức tính cường độ dòng điện ,suất điện động cuả nguồn điện để tính các đại lượng trong công
thức.
2/ KĨ NĂNG
+Liên hệ được các bài toán về dòng điện không đổi vào trong thực tế.
+Phân biệt được điểm khác nhau giưã acquy và pin Vônta
II/CHUẨN BỊ
1/GIÁO VIÊN: Chuẩn bị thêm một số bài tập.
2/ HỌC SINH :
+Nắm chắc kiến thức bài cũ.
+ Làm các bài tập mà giáo viên yêu cầu trong tiết trước.
III/ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TIẾT 18
1/ Hoạt động 1: (10phút) kiểm tra bài cũ và hệ thống lại các công thức để làm bài tập.
+ I=

A
∆q
q
; I=
; ξ=
q
∆t
t

+ Biểu thức định luật Ôm cho đoạn mạch: I =

U
R


+ Các công thức trong 2 cách ghép điện trở:
*Ghép nối tiếp:
I = I1 = I2 =…..
U = U1 + U2+ ......

*Ghép song song:
I = I1 + I2 +…..
U = U1 = U2= ......

1
1
1
+
+ ......
=
R R1 R2

R = R1 + R2 + ……
Hoạt động cuả giáo viên
-Cho học sinh trả lời các câu hỏi: 7.1; 7.2; 7.3; 7.5; 7.7;
7.8; 7.9 /20,21 sách bài tập.
-Cho HS thực hiện 7.11/21 sách bài tập.

Hoạt động cuả HS
- 7.1 : A ; 7.2 : D ; 7.3 : B ; 7.5 : D ; 7.7: D ;
7.8 : D ; 7.9 : C.
Từ công thức: ξ =

A
→ A = ξ .q = 6 . 0,8 = 4,8J

q

2/ Hoạt động 2: (30phút) Vận dụng các công thức trên để làm bài tập.
Hoạt động cuả giáo viên
Hoạt động cuả học sinh
Nội dung bài tập
-Cho HS đọc và tóm tắt đề.
Cho :U = 1V ; R =
1/ Bài 7.4/19 sách bài tập
-Y/c học sinh thực hiện theo nhóm để 10Ω
q
U
Ta có : I =
Với I =
tìmq.
t = 20s
t
R
q=?
U
1
-Y/c các nhóm cử đại diện lên trình
→ q = I . t = .t =
.20 = 2 C
R
10
bày bài giải.
-Thảo luận và thực hiện
→ Chọn câu C
-yêu cầu các nhóm còn lại nêu nhận

theo nhóm để tìmq.
xét phần trình bày bài giải.
- Đại diện nhóm Trình
bày và nêu kết quả.
2/ Bài 7.15 sách bài tập
-Cho HS đọc và tóm tắt đề.
A
-Y/c học sinh thực hiện theo nhóm để Cho : ξ = 6V ; A =
a/Ta có: ξ =
tìmq.
q
360J
-Y/c các nhóm cử đại diện lên trình
bày bài giải.
-yêu cầu các nhóm còn lại nêu nhận
xét phần trình bày bài giải.

a/q=?
b/ t = 5 phút =
300s. I =?

==24==

→q =

A 360
=
= 60 C
ξ
6


b/ Cường độ dòng điện chạy qua acquy : I =


GIO VIấN: ON VN DOANH

-Cho HS c v túm tt .
-Y/c hc sinh tho lun theo nhúm
tỡmI v .
-Y/c mi nhúm c i din lờn trỡnh
by bi gii.
-yờu cu cỏc nhúm cũn li nờu nhn
xột phn trỡnh by bi gii.
*Cho HS chộp ,túm tt : Cho
on mch AB cú: R1 = R2 =
10 ; R1 nt R2 cựng mc song
song vi R3 = 20. UAB = 60V.
a/Tớnh ủieọn trụỷ tửụng ủửụng
cuỷa on mch.
b/Tớnh cng dũng in chy
qua on mch.
-Y/c hc sinh thc hin theo nhúm
a ra kt qu cõu a , b
- Y/c cỏc nhúm c i din lờn trỡnh
by v nhn xột kt qu trỡnh by.

TRNG THPT NAM TRC- NAM NH

-Tho lun v thc hin
theo nhúm tỡmq , I.

- i din nhúm Trỡnh
by v nờu kt qu.
Cho: I = 4A;
t = 1 gi = 3600s
a/ t = 20 gi ; I = ?
b/ A = 86,4 kJ =
86,4.103J = ?
-Tho lun theo nhúm
tỡm hng lm xỏc nh
I v .
- i din nhúm Trỡnh
by v nờu kt qu.
Cho : R1 = R2 = 10 ;
(R1 nt R2)// R3 =
20. UAB = 24V
a/ R=?
b/I =?
- Cỏc hc sinh tho
lun , lm theo nhúm v
c i din lờn trỡnh by.

q
60
=
= 0,2 A
t
300
3/ Bi 7.16/21 sỏch bi tp
a/Ta cú : dung lng cu acquy
q = I . t = 4 A.h

Cng dũng in m acquy cú th cung
cp acquy cú th s dng liờn tc trong 20
gi: I =

q
4
=
= 0,2A
t ' 20

b/ Sut in ng cu acquy:

=

A 86,4.10 3
=
= 6V
q
4.3600

4/ Bi tp lm thờm
a/ Do R1 nt R2
R12 = R1 + R2 = 20
+ R12 // R3

1
1
1
1
1

2
=
+
=
+
=
R R12 R3 20 20 20
R = 20/2 = 10
b/ Cng dũng in chy qua on mch:
I=

U 24
=
= 2,4 A
R 10

C. RT KINH NGHIM :
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................
........................................................................
Nam Trc, ngy...... thỏng....... nm 20...
DUYT CA T TRNG

Ngy son :...../....../........
TIT 19
1/ Hot ng 1: (6phỳt) kim tra bi c
Hot ng cu giỏo viờn
1/Nu on mch AB cha ngun in cú sut in

ng ,in tr trong r v in tr mch ngoi R thỡ
hiu in th hai u on mch cho bi biu thc?

Hot ng cu HS

1/ UAB

2/ Mun ghộp 3 pin ging nhau mi pin cú sut in
ng 3V thnh b ngun 6V Thỡ ta phi ghộp 3pin ú
nh th no?
3/ Cú 9 pin ging nhau c mc thnh b ngun cú
s ngun trong mi dóy bng s dóy thỡ thu c b
ngun cú sut in ng 6V v in tr 1.Xỏc nh
sut in ng v in tr trong cu mi pin?

= - I(r +R)

2/Phi ghộp 2 pin song song v ni tip vi 1 pin cũn li.
3/ Ta cú : n=3,m=3. Nờn: b = 3 = 6 = 2V

2/ Hot ng 2: (4phỳt) H thng cỏc cụng thc s dng lm bi tp

==25==

rb =

3r
= r =1
3



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×