BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
tê
́H
PHAN ĐĂNG QUANG
uê
́
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
ho
̣c
Ki
nh
PHÂN TÍCH NĂNG LỰC CẠNH TRANH
DỊCH VỤBƯU CHÍNH CHUYỂN PHÁT
CỦA BƯU ĐIỆN TỈNH NGHỆAN
Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh
Đ
ại
Mã số: 60 34 01 02
Tr
ươ
̀ng
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN ĐĂNG HÀO
HUẾ - 2017
LỜI CẢM ƠN
Kính thưa: Các Thầy, Cô giáo!
Trong quá trình thực hiện luận văn Cao học, ngoài ý thức trách nhiệm, sự phấn
đấu, nỗ lực của bản thân, Tôi đã nhận được sự giúp đỡ quý báu và nhiệt tình từ nhiều
phía.
uê
́
Với tình cảm chân thành, cho phép Tôi được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ban
giám hiệu Trường Đại học Kinh tế Huế, các phòng ban chức năng, các Thầy, Cô giáo
tê
́H
đã tạo điều kiện, giúp đỡ Tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu khoa học.
Đặc biệt, Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc của mình đến Thầy
giáo PGS.TS. Nguyễn Đăng Hào, người đã hướng dẫn tận tình, đầy trách nhiệm để Tôi
nh
hoàn thành khoá luận tốt nghiệp. Qua sự hướng dẫn của Thầy, Tôi không chỉ học được
Ki
nhiều kiến thức bổ ích mà còn học ở Thầy phương pháp nghiên cứu khoa học, thái độ
và tinh thần làm việc nghiêm túc trong cả quá trình.
ho
̣c
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Lãnh đạo và cán bộ công nhân viên Bưu
điện tỉnh Nghệ An đã nhiệt tình giúp đỡ, hướng dẫn, cung cấp những tài liệu thực tế và
ại
thông tin cần thiết để Tôi hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng, Tôi xin chân thành cảm ơn đến tất cả người thân, gia đình, bạn bè đã
̀ng
Đ
nhiệt tình giúp đỡ, động viên Tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu luận văn.
Huế, ngày 15 tháng 08 năm 2017
ươ
Học viên
Tr
PHAN ĐĂNG QUANG
i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam
VTP
Tổng Công ty Bưu chính Viettel
HNC
Công ty cổ phần chuyển phát Hợp Nhất
SGP
Công ty cổ phần chuyển phát Sài Gòn
BCCP
Bưu chính chuyển phát
DN
Doanh nghiệp
BĐT
Bưu điện tỉnh
CNTT
Công nghệ thông tin
TCT
Tổng Công ty
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
nh
tê
́H
uê
́
VNPost
ii
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Họ và tên học viên : PHAN ĐĂNG QUANG
Chuyên ngành
: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Niên khóa: 2015 - 2017
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. NGUYỄN ĐĂNG HÀO
Tên đề tài: Phân tích năng lực cạnh tranh dịch vụ Bưu chính chuyển phát của Bưu điện
uê
́
tỉnh Nghệ An.
1. Tính cấp thiết của đề tài:
tê
́H
Trong thời buổi kinh tế thị trường hiện nay, rất nhiều doanh nghiệp kinh doanh
trong lĩnh vực vận chuyển với quy mô lớn bé khác nhau ra đời nhằm đáp ứng tối đa
nhu cầu của thị trường. Do vậy, sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp chuyển
nh
phát thật khó tránh khỏi. Vì thế mà đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải không ngừng làm
mới bản thân, dịch vụ đi kèm với chất lượng phục vụ tốt, có sự khác biệt và đảm bảo
Ki
thỏa mãn một cách tốt nhất nhu cầu của khách hàng. Tại Nghệ An, thị trường Bưu
chính chuyển phát được xem là một miếng bánh béo bở với nhiều doanh nghiệp, cơ
̣c
quan, cá nhân kinh doanh qua mạng, … Vì vậy Bưu điện Nghệ An cũng đứng trước
ho
tình hình phải cạnh tranh với các doanh nghiệp khác có mặt trên địa bàn. Do đó, cần
thiết phải phân tích năng lực cạnh tranh dịch vụ Bưu chính chuyển phát (BCCP) của
Đ
lớn nhất có thể.
ại
Bưu điện tỉnh (BĐT) Nghệ An để đề ra các giải pháp thiết thực nhằm chiếm thị phần
̀ng
2. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp nghiên cứu tài liệu thứ cấp được sử dụng để thu thập và đánh giá một
ươ
số hoạt động liên quan đến năng lực cạnh tranh dịch vụ. Phương pháp nghiên cứu tài liệu
sơ cấp chủ yếu phục vụ cho phân tích định lượng được sử dụng thông qua khảo sát khách
Tr
hàng bằng bảng hỏi đã thiết kế dựa trên kết quả nghiên cứu định tính. Ngoài ra, đề tài còn
sử dụng một số công cụ thống kê, phân tích trong SPSS để xử lí số liệu điều tra.
3. Kết quả nghiên cứu:
Ngoài các kết quả đánh giá từ các số liệu thứ cấp phân tích năng lực cạnh tranh
dịch vụ BCCP của BĐT Nghệ An, đề tài còn đánh giá được một số tiêu chí liên quan
thông qua việc phỏng vấn trực tiếp các chuyên gia trong ngành bằng phiếu điều tra.
Kết quả phân tích chỉ ra ý kiến đánh giá của các đối tượng điều tra đối với năng lực
cạnh tranh dịch vụ BCCP của BĐT Nghệ An là tương đối cao.
iii
MỤC LỤC
Lời cảm ơn........................................................................................................................i
Danh mục chữ viết tắt..................................................................................................... ii
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế..................................................................................... iii
Mục lục ...........................................................................................................................iv
uê
́
Danh mục bảng biểu ..................................................................................................... vii
Danh mục hình vẽ, sơ đồ ................................................................................................ix
tê
́H
Phần I: ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài: .....................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................2
nh
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi điều tra ...............................................................2
Ki
4. Quy trình nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu .....................................................2
Phần II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..........................................................................6
ho
̣c
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ......6
1.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu........................................................................6
ại
1.1.1. Cạnh tranh và thị trường cạnh tranh ......................................................................6
1.1.2. Dịch vụ BCCP và đặc điểm của dịch vụ BCCP ..................................................10
Đ
1.2. Cơ sở thực tiễn của vấn đề nghiên cứu...................................................................28
̀ng
1.2.1. Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ bưu chính chuyển phát trên
thế giới và trong nước....................................................................................................28
ươ
1.2.2. Những bài học kinh nghiệm cho Bưu điện tỉnh Nghệ An...................................32
Tr
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH DỊCH VỤ BƯU
CHÍNH CHUYỂN PHÁT CỦA BƯU ĐIỆN TỈNH NGHỆ AN..............................34
2.1. Khái quát về bưu điện tỉnh Nghệ An ......................................................................34
2.1.1.
Quá trình hình thành và phát triển ...................................................................34
2.1.2.
Chức năng, nhiệm vụ chính của Bưu điện tỉnh Nghệ An ................................35
2.1.3.
Cơ cấu tổ chức bộ máy của Bưu điện tỉnh Nghệ An .......................................35
2.1.4.
Yếu tố nguồn lực của Bưu điện tỉnh Nghệ An.................................................37
2.1.5.
Đánh giá tổng quan về thị trường dịch vụ BCCP tại tỉnh Nghệ An ................38
iv
2.1.6.
Phân tích mô hình SWOT ................................................................................47
2.1.7.
Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh dịch vụ Bưu chính chuyển
phát của Bưu điện tỉnh Nghệ An ...................................................................................51
2.1.8.
Phân tích các tiêu chí thể hiện kết quả năng lực cạnh tranh ............................58
2.2.2.
Thông tin về các hãng chuyển phát mà đối tượng được phỏng vấn đang sử dụng...66
2.2.3.
Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha................................66
uê
́
2.2.4. Phân tích nhân tố khám phá EFA ........................................................................68
Các chương trình quảng cáo, khuyễn mãi rất hấp dẫn ..................................................71
Phân tích hồi quy .............................................................................................72
2.2.6.
Kiểm định One - Sample T - test .....................................................................77
tê
́H
2.2.5.
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP........................................................84
nh
3.1. Định hướng phát triển của bưu điện tỉnh trong thời gian tới..................................84
Ki
3.1.1. Mục tiêu...............................................................................................................84
3.1.2. Một số chỉ tiêu cụ thể ..........................................................................................85
ho
̣c
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ BCCP của Bưu điện
tỉnh Nghệ An .................................................................................................................85
ại
3.2.1. Giải pháp về giá cước ..........................................................................................85
3.2.2. Đầu tư phát triển và duy trì nguồn nhân lực........................................................85
Đ
3.2.3. Nâng cao chất lượng dịch vụ ...............................................................................88
̀ng
3.2.4. Tăng cường hoạt động truyền thông và xúc tiến bán hàng .................................90
3.2.5. Áp dụng cơ chế trích thưởng, giảm giá phù hợp với từng đối tượng khách
ươ
hàng ...............................................................................................................................90
Tr
3.2.6. Đầu tư phát triển hiện đại hóa mạng lưới và ứng dụng CNTT ...........................92
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................96
1. KẾT LUẬN.............................................................................................................96
2. KIẾN NGHỊ ............................................................................................................97
2.1. Đối với Tổng công ty Bưu điện Việt Nam..............................................................97
2.2. Đối với Nhà nước....................................................................................................97
TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………………………….96
PHỤ LỤC ..................................................................................................................100
v
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
nh
tê
́H
uê
́
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN
vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Yếu tố nguồn lực của Bưu điện Nghệ An................................................37
Bảng 2.2:
Tình hình thị trường dịch vụ BCCP tại Nghệ An....................................38
Bảng 2.3:
Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài ....................................................40
Bảng 2.4:
Tổng hợp 5 áp lực cạnh tranh dịch vụ BCCP tại thị trường Nghệ An ....45
Bảng 2.5:
Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong.....................................................46
Bảng 2.6:
Phân tích SWOT đối với Bưu điện tỉnh Nghệ An ...................................49
Bảng 2.7.
Tình hình khiếu nại dịch vụ bưu chính chuyển phát tại Bưu điện tỉnh
tê
́H
uê
́
Bảng 2.1:
Nghệ An qua các năm .............................................................................52
Hệ thống mạng lưới của Bưu điện tỉnh Nghệ An (tính đến 31/12/2016) 54
Bảng 2.9:
Doanh thu dịch vụ bưu chính của tỉnh Nghệ An giai đoạn 2014-2016)..58
Bảng 2.10:
Thị phần các DN cung cấp DVBC tại thị trường Nghệ An qua các năm
Ki
nh
Bảng 2.8:
2014 -2016 ...............................................................................................59
So sánh BĐT Nghệ An và Viettel Post....................................................61
Bảng 2.12:
Ma trận hình ảnh cạnh tranh của dịch vụ BCCP trên địa bàn tỉnh Nghệ
ho
̣c
Bàng 2.11:
ại
An ............................................................................................................64
Thông tin đối tượng điều tra ....................................................................65
Bảng 2.14:
Kiểm định Cronbach’s Alpha các tiêu chí...............................................67
Bảng 2.15:
Kết quả phân tích EFA ............................................................................68
Bảng 2.16:
Ma trận xoay nhân tố ...............................................................................69
Bảng 2.17:
Bảng mã hóa lại các nhóm nhân tố..........................................................70
Bảng 2.18:
Kết quả hồi quy theo phương pháp Enter ................................................73
Tr
ươ
̀ng
Đ
Bảng 2.13:
Bảng 2.19:
Đánh giá độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính ............................74
Bảng 2.20:
Kiểm định độ phù hợp của mô hình ........................................................74
Bảng 2.21:
Kết quả kiểm định giả thiết......................................................................76
Bảng 2.22:
Kết quả kiểm định One – Sample T – test về tham số sản phẩm ............77
Bảng 2.23:
Kết quả kiểm định One – Sample T – test về tham số giá cả ..................78
Bảng 2.24:
Kết quả kiểm định One – Sample T – test về tham số giá cả ..................78
Bảng 2.25:
Kết quả kiểm định One – Sample T – test về tham số giá cả ..................79
vii
Kết quả kiểm định One – Sample T – test về tham số giá cả ..................80
Bảng 2.27:
Kết quả kiểm định One – Sample T – test về tham số giá cả ..................80
Bảng 2.28:
Kết quả kiểm định Independent Sample T – test.....................................81
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
nh
tê
́H
uê
́
Bảng 2.26:
viii
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Quy trình nghiên cứu.............................................................................3
Sơ đồ 2.1:
Cấu trúc thị trường ................................................................................8
Sơ đồ 2.2:
Quy trình dịch vụ (Nguồn: Phòng KHKD – BĐT Nghệ An) .............12
Sơ đồ 2.3:
Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh ..........................................13
Sơ đồ 2.4:
Mô hình 5 yếu tố cạnh tranh của Michael Porter ................................22
Sơ đồ 2.5:
Cơ cấu tổ chức của Bưu điện Nghệ An...............................................36
Hình 2.1:
Biểu đồ phân phối của mức độ hài lòng chung ...................................75
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
nh
tê
́H
uê
́
Sơ đồ 1.1:
ix
Phần I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài:
Trong xu hướng toàn cầu hóa, tự do hóa thương mại và hội nhập kinh tế quốc tế
đòi hỏi các doanh nghiệp trong nước phải thích nghi với môi trường kinh doanh mới,
phải tham gia sân chơi kinh tế đầy cạnh tranh gay gắt này. Các doanh nghiệp trong
uê
́
nước nói chung và doanh nghiệp ngành bưu chính nói riêng phải chịu sự cạnh tranh
không chỉ trong nước mà còn cả khu vực và quốc tế.
tê
́H
Khi nước ta gia nhập WTO, Đảng và Nhà nước ta đã có nhiều chính sách đổi
mới nền kinh tế theo hướng tự do hóa thương mại, phá vỡ vị thế độc quyền, tạo sự
canh tranh công bằng, bình đẳng trong ngành bưu chính viễn thông. Trước những bối
nh
cảnh kinh tế của sự đổi mới này đòi hỏi Tổng công ty Bưu điện Việt Nam nói chung
Ki
và Bưu điện Nghệ An nói riêng phải có chủ trương thay đổi để có thể nâng cao lợi thế
cạnh tranh, giữ vững vị thế dẫn đầu của đơn vị trong nền kinh tế đầy biến động này.
ho
̣c
Bưu điện Nghệ An là một doanh nghiệp trực thuộc Tổng công ty Bưu chính Việt
Nam (VNPost), vì thế Bưu điện Nghệ An phải phấn đấu nổ lực thực hiện nhiệm vụ của
ại
cấp trên giao phó để đóng góp chung vào những thành tựu cũng như sự phát triển cho toàn
ngành. Trong môi trường kinh doanh mới, thị trường bưu chính toàn quốc nói chung, thị
Đ
trường bưu chính trên địa bàn nói riêng đang phải chịu áp lực cạnh tranh mạnh mẽ từ phía
̀ng
các doanh nghiệp, sự cạnh tranh độc quyền trước đây không còn nữa, mà thị trường ngày
nay rất sôi động với nhiều hình thức kinh doanh đa dạng như chuyển phát nhanh, chuyển
ươ
phát thường, chuyển phát đảm bảo và những dịch vụ cộng thêm khác. Bên cạnh đó với xu
Tr
hướng phát triển nhanh chóng của khoa học công nghệ luôn tạo ra các sản phẩm thay thế
đầy đủ lợi thế cạnh tranh như về giá cả, sự tiện dụng, tính năng tối ưu hơn, tạo ra những
thử thách lớn đối với dịch vụ truyền thống mà đơn vị đang cung cấp.
Nhận thức sớm những cơ hội và thách thức này trong điều kiện kinh doanh hiện
nay, để đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh của Bưu điện Nghệ An được ổn định và
phát triển, thực hiện các mục tiêu nhiệm vụ mà cấp trên giao phó, Bưu điện Nghệ An phải
linh họat nhạy bén, luôn luôn đổi mới, sáng tạo trong kinh doanh để nâng cao vị thế cạnh
tranh của đơn vị trong thị trường cạnh tranh đầy biến động này.
1
Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi quyết định nghiên cứu đề tài “Phân tích
năng lực cạnh tranh dịch vụ Bưu chính chuyển phát của Bưu điện tỉnh Nghệ An”.
Kết quả nghiên cứu đề tài sẽ góp phần thúc đẩy phát triển kinh doanh dịch vụ Bưu
chính chuyển phát (BCCP) của Bưu điện tỉnh (BĐT) Nghệ An – một lĩnh vực then
chốt đang bị cạnh tranh mạnh mẽ từ các đối thủ cả trong và ngoài nước.
2. Mục tiêu nghiên cứu
uê
́
2.1. Mục tiêu chung:
Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh dịch vụ BCCP của BĐT Nghệ An, trên
tê
́H
cơ sở đó đề xuất định hướng và một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh
dịch vụ bưu chính chuyển phát của Bưu điện tỉnh Nghệ An.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
nh
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận năng lực cạnh tranh dịch vụ BCCP của doanh nghiệp.
Ki
- Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh dịch vụ BCCP của Bưu điện tỉnh
Nghệ An với các đối thủ cạnh tranh trên thị trường.
ho
̣c
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh dịch vụ BCCP của
Bưu điện tỉnh Nghệ An
ại
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh BCCP của Bưu
điện tỉnh Nghệ An đến năm 2020.
Đ
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi điều tra
̀ng
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu về năng lực cạnh tranh dịch vụ BCCP của BĐT Nghệ An.
ươ
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Tr
- Thời gian: Giai đoạn từ năm 2014 đến hết năm 2016.
- Địa điểm: Địa bàn tỉnh Nghệ An.
4. Quy trình nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu
4.1. Nguồn dữ liệu
4.1.1. Nguồn sơ cấp
- Được thu thập thông qua thảo luận nhóm, phỏng vấn mở đối với các cán bộ
phòng Kỹ thuật nghiệp vụ, Kế hoạch Kinh doanh, cán bộ phụ trách dịch vụ chuyển
phát của các Bưu điện huyện và Bưu điện thành phố.
2
- Tham khảo ý kiến của bưu tá, giao dịch viên về đặc điểm đối tượng cũng như
hành vi của khách hàng để xây dựng hoàn chỉnh bảng hỏi.
- Thông tin cần thu thập từ các cuộc thảo luận nhóm với các khách hàng lớn
đang sử dụng dịch vụ chuyển phát: các đánh giá của khách hàng đối với chất lượng
dịch vụ, năng lực chuyển phát của BĐT Nghệ An so với các công ty khác.
4.1.2. Nguồn dữ liệu thứ cấp
Các báo cáo, tài liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh của Bưu điện tỉnh
uê
́
-
Nghệ An và một số công ty kinh doanh trong lĩnh vực Bưu chính chuyển phát.
Các công trình nghiên cứu và luận văn liên quan đến lĩnh vực năng lực cạnh
tê
́H
-
tranh và ngành Bưu chính.
Xác định vấn đề
nghiên cứu
Thiết kế nghiên
cứu
Thiết kế bảng
hỏi sơ bộ
Điểu tra thử
30 bảng hỏi
Tiến hành điểu
tra chính thức
Chỉnh sửa và
tính cỡ mẫu
Mã hóa, nhập
và làm sạch dữ
liệu
Điều tra chính thức
Tr
ươ
̀ng
Xử lý số
liệu
Đ
ại
ho
Thu
thập dữ
liệu
̣c
Ki
Điều tra sơ bộ
nh
4.2. Quy trình nghiên cứu
Phân tích dữ
liệu
Kết quả nghiên cứu
Sơ đồ 1.1: Quy trình nghiên cứu
4.3. Phương pháp nghiên cứu định tính
3
Báo cáo nghiên
cứu
Nghiên cứu định tính được thực hiện thông qua kỹ thuật phỏng vấn sâu một số
người có trình độ, kiến thức và sự am hiểu trong lĩnh vực chuyển phát của doanh
nghiệp Bưu chính như Giám đốc Bưu điện tỉnh/huyện/thị, Trưởng/Phó phòng Kinh
doanh, Trưởng/Phó phòng Kỹ thuật nghiệp vụ, các cán bộ quản lý của Sở Thông tin và
truyền thông tỉnh Nghệ An nhằm để xác định các vấn đề cần phải nghiên cứu. Bên
cạnh đó, nghiên cứu còn thực hiện nghiên cứu dữ liệu thứ cấp thông qua thu thập các
uê
́
báo cáo kinh doanh của đơn vị nghiên cứu, các tài liệu, bài báo, sách có liên quan đến
vấn đề nghiên cứu để tổng hợp các lý thuyết và làm nền tảng lý luận cho đề tài.
tê
́H
4.3.1. Phương pháp nghiên cứu định lượng
Nghiên cứu định lượng được thực hiện thông qua việc khảo sát nhóm người tiêu
dùng thường xuyên có nhu cầu sử dụng dịch vụ BCCP (Bao gồm cả khách hàng lớn
nh
của Bưu điện cũng như của các đối thủ khác trên địa bàn). Công cụ được thực hiện
Ki
trong nghiên cứu này là bảng câu hỏi.
4.3.1.1. Xác định cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu
Trong đó:
ho
̣c
Ta có công thức: N=z2 . p(1-p)/e2
e = 0.08 : Sai số mẫu cho phép
ại
Z = 1.96 : Giá trị miền thống kê
điện tỉnh Nghệ An
Đ
P = 0.5 : tỷ lệ % khách hàng đánh giá cao dịch vụ BCCP của Bưu
̀ng
Có thể sử dụng tính chất:
P + q = 1, do đó p*q sẽ lớn nhất khi p = q = 0.5 => p.q = 0.25 => Thay vào
ươ
công thức trên để xác định cỡ mẫu N:
Tr
N = z2 * p(1-p)/e2
= 1.962 * 0.5(1-0.5)/0.082
= 150
Do quá trình điều tra thường có một số rủi ro xảy ra nên ta chọn mẫu 160 để
đảm bảo tỷ lệ mẫu. Vậy mẫu điều tra thực hiện với quy mô là 160 và lấy mẫu theo
phương pháp chọn mẫu có lựa chọn. Phương pháp này đảm bảo tính đại diện và khách
quan cho tổng thể nên vẫn có thể xem như xác suất để tiến hành các kiểm định, phân
tích sâu.
4
4.3.1.2. Cách thức xử lý số liệu
Dữ liệu thu thập được thực hiện xử lý bằng phần mềm SPSS 20.0 thông qua các
kỹ thuật kiểm định tương quan, kiểm định so sánh, phân tích nhân tố khám phá và hồi
quy tương quan.
- Phân tích nhân tố khám phá EFA được sử dụng để rút gọn tập nhiều biến
quan sát phụ thuộc lẫn nhau thành một tập biến (gọi là các nhân tố) ít hơn để chúng có
uê
́
ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa đựng hầu hết thông tin của tập biến ban đầu (Hair và các
tác giả, 1998).
tê
́H
- Kiểm định Cronbach’s alpha dùng để kiểm định mối tương quan giữa các
biến (Reliability Analysis). Thang đo có độ tin cậy đáng kể khi hệ số Cronbach’s alpha
lớn hơn 0,6. Hệ số tương quan biến tổng là hệ số tương quan của một biến với điểm
nh
trung bình của các biến khác trong cùng một thang đo, do đó hệ số này càng cao thì sự
Ki
tương quan của các biến với các biến khác trong thang đo càng cao. Theo Nunally &
ho
biến rác và bị loại ra khỏi thang đo.
̣c
Burnstein (1994) thì các biến có hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0,3 được xem là
- Phân tích hồi quy tuyến tính bội: được sử dụng để mô hình hoá mối quan hệ
ại
nhân quả giữa các biến, trong đó một biến gọi là biến phụ thuộc (hay biến được giải
thích) và các biến kia là các biến độc lập (hay biến giải thích).
Đ
- Kiểm định ANOVA được sử dụng để kiểm định độ phù hợp của mô hình
̀ng
tương quan, tức là có hay không có mối quan hệ giữa các biến với nhau.
- Kiểm định One Sample T-Test để kiểm định mức độ ảnh hưởng của các nhân
ươ
tố tới sự đánh giá của khách hàng
Tr
- Kiểm định Independent Sample T-Test để so sánh sự đánh giá của khách
hàng giữa 2 nhóm biến.
5
Phần II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Cạnh tranh và thị trường cạnh tranh
1.1.1.1. Khái niệm cạnh tranh
Cạnh tranh là một đặc trưng cơ bản của nền kinh tế hàng hóa, là điều kiện sống
uê
́
còn của mỗi doanh nghiệp, ảnh hưởng đến tất cả các lĩnh vực các thành phần kinh tế.
Cạnh tranh là một quy luật của hiện tượng, hình thái kinh tế xã hội, do có nhiều
tê
́H
cách tiếp cận khác nhau nên có nhiều định nghĩa khác nhau về cạnh tranh:
Theo K.Marx: Cạnh tranh là sự ganh đua, sự đấu tranh gay gắt giữa nhà tư bản
để dành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ hàng hóa để thu hút
nh
lợi nhuận siêu ngạch (Nguồn: Cạnh tranh tư bản chủ nghĩa).
Ki
Theo P.Samuelson: Cạnh tranh là sự kình định giữa những doanh nghiệp cạnh
tranh để dành khách hàng và thị trường (Nguồn: Kinh tế học).
̣c
Theo diễn đàn cao cấp về cạnh tranh công nghiệp của Tổ chức hợp tác & phát
ho
triển kinh tế (OECD) cho rằng: Cạnh tranh là khả năng của các doanh nghiệp, ngành,
kinh tế quốc tế
ại
quốc gia và các vùng trong việc tạo ra việc làm và thu nhập cao hơn trong điều kiện
Đ
Từ những định nghĩa trên chúng ta có những khái quát về cạnh tranh trong lĩnh
̀ng
vực kinh tế như sau: Cạnh tranh là sự ganh đua giữa các doanh nghiệp trong việc
dành giật một nhân tố sản xuất hoặc khách hàng nhằm nâng cao vị thế của minh trên
ươ
thị trường, đạt được mục tiêu kinh doanh cụ thể như lợi nhuận, doanh số, thị phần.
Đối với mỗi doanh nghiệp mục tiêu đặt ra khi tham gia thị trường thường là tối
Tr
đa hóa lợi nhuận, thị phần. Để làm được điều đó thì doanh nghịệp phải tìm giải pháp
để phát triển kinh doanh, mở rộng thị trường. Đặc biệt khi nền kinh tế ngày càng hội
nhập mạnh mẽ như hiện nay thì doanh nghiệp phải luôn chủ động, sáng tạo và linh
hoạt trong giảp pháp kinh doanh của mình để phù hợp với tình hình đầy biến động này.
Cạnh tranh trong kinh tế thị trường là một sự ganh đua về: Giá cả, chất lượng,
dịch vụ, khoa học công nghệ …để tác động, lôi kéo khách hàng. Điều kiện để xuất
hiện cạnh tranh là phải có ít nhất hai chủ thể có mối quan hệ đối kháng với nhau trong
cùng lĩnh vực hàng hóa, dịch vụ và lợi nhuận.
6
1.1.1.2. Vai trò của cạnh tranh
Cạnh tranh có vai trò quan trọng trong nền sản xuất hàng hóa nói riêng và trong
lĩnh vực kinh tế nói chung, là động lực thúc đẩy sản xuất phát triển, góp phàn và sự
phát triển kinh tế xã hội. Theo Micheal Porter, cạnh tranh là nhân tố cốt lõi giải thích
cho sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Cạnh tranh quyết định tính thích hợp
trong các hoạt động của công ty thông qua các hoạt động đổi mới (innovation), tính kết
uê
́
dính văn hóa (cohesive culture) và thực hiện tốt (good implementation) (Micheal
Porter, 1998).
tê
́H
Sự cạnh tranh buộc người sản xuất phải linh động nhạy bén tích cực nâng cao
tay nghề, áp dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến, hoàn thiện tổ chức quản lý để nâng cao
năng suất lao động, hiệu quả kinh tế.
nh
Cạnh tranh mang lại nhiều lợi ích đặc biệt cho người tiêu dùng, người sản xuất
Ki
phải tìm mọi cách để làm ra sản phẩm có chất lượng hơn, đẹp hơn, có chi phí sản xuất
rẻ hơn, có tỷ lệ tri thức khoa học, công nghệ trong đó cao hơn, đa dạng hóa sản phẩm
ho
̣c
để đáp ứng tối đa nhu cầu của từng loại khách hàng.
Ở đâu thiếu cạnh tranh hoặc có biểu hiện độc quyền thì thị trường trì trệ kém
ại
phát triển.
Bên cạnh mặt tích cực cạnh tranh cũng có những tác động tiêu cực thể hiện ở
Đ
cạnh tranh không lành mạnh như những hành động vi phạm đạo đức, vi phạm pháp
̀ng
luật (Buôn lậu, trốn thuế, tung tin phá hoại…) hay những hành vi cạnh tranh làm phân
hóa giàu nghèo, tổn hại môi trường sinh thái.
ươ
1.1.1.3. Các cấp độ cạnh tranh
Tr
Theo Hội đồng chính sách năng lực của Mỹ, năng lực cạnh tranh được phân làm
ba cấp độ: cạnh tranh quốc gia, cạnh tranh của ngành/doanh nghiệp, và năng lực cạnh
tranh sản phẩm, dịch vụ.
- Năng lực cạnh tranh của quốc gia: Là khả năng của một đất nước trong
việc nhận rõ mục đích của chính sách kinh tế tập trung nhất là đối với tăng trưởng
thu nhập và việc làm mà không gặp khó khăn trong cán cân thanh toán. Năng lực
cạnh tranh quốc gia phụ thuộc vào khả năng khai thác các cơ hội trên thị trường
quốc tế.
7
- Năng lực cạnh tranh của ngành/doanh nghiệp: Là khả năng bù đắp chi phí, duy
trì lợi nhuận và được đo bằng thị phần sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp trên thị
trường. Theo đó doanh nghiệp có chi phí càng thấp, lợi nhuận và thị phần càng cao thì
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp đó càng lớn và ngược lại.
- Năng lực cạnh tranh của sản phẩm/dịch vụ: Là khả năng thỏa mãn tốt nhất các
nhu cầu, mong muốn của khách hàng, nó được thể hiện bằng việc khách hàng lựa chọn
uê
́
sản phẩm/dịch vụ để đáp ứng nhu cầu của mình. Do đó sản phẩm có năng lực cạnh
tranh cao là sản phẩm có chất lượng tốt, giá cả hợp lý và tiện lợi cho khách hàng.
tê
́H
1.1.1.4. Thị trường cạnh tranh
Căn cứ vào vai trò, số lượng người mua và người bán trên thị trường, các nhà
nh
kinh tế chia ra thành 4 kiểu thị trường cạnh tranh như sau:
Thị trường
độc quyền
ại
CÁC LOẠI THỊ
TRƯỜNG
Thị trường độc
quyền nhóm
người bán
Sơ đồ 2.1: Cấu trúc thị trường
Tr
ươ
̀ng
Đ
Thị trường
cạnh tranh
độc quyền
ho
̣c
Ki
Thị trường
cạnh tranh
hoàn hảo
1.1.4.1. Thị trường cạnh tranh hoàn hảo
Thị trường cạnh tranh hoàn hảo bao gồm rất nhiều người mua và người bán một
sản phẩm giống nhau nào đó. Không một người bán hay người mua nào có thể ảnh
hưởng lớn đến mức giá thị trường hiện hành của hàng hóa. Người bán không thể đòi
giá cao hơn mức giá thị trường vì người mua có thể mua một số lượng hàng hóa bát kỳ
mình cần theo giá thị trường đó. Người bán cũng không chào giá thấp hơn giá thị
trường vì họ có thể bán bất cứ những gì theo giá thị trường hiện hành.
8
Thị trường cạnh tranh hoàn hảo có độ co giãn của cầu cao, có nghĩa là khi giá
thấp hơn khách hàng sẽ mua nhiều hơn và khi giá cao hơn khách hàng sẽ mua ít đi.
Các nhà cung cấp và khách hàng trên thị trường cạnh tranh hoàn hảo nắm được đầy đủ
thông tin về thị trường.
1.1.1.4.2. Thị trường cạnh tranh độc quyền
Thị trường cạnh tranh độc quyền gồm rất nhiều người mua và người bán thực
uê
́
hiện các thương vụ không theo một giá thị trường thống nhất, mà là trong một khoản
giá rất rộng. Sở dĩ có một khoản giá đó là do người bán có thể chào bán cho người
tê
́H
mua những phương án hàng hóa khác nhau. Sản phẩm hiện thực có thể khác nhau về
chất lượng, tính chất, hình thức bề ngoài, cũng có thể khác nhau về dịch vụ đi kèm
nh
theo hàng hóa.
1.1.1.4.3. Thị trường độc quyền nhóm người bán
Ki
Thị trường độc quyền nhóm người bán gồm một số rất ít người bán rất nhạy
cảm với chính sách hình thành giá cả và chiến lược Marketing của nhau. Hàng hóa có
ho
̣c
thể giống nhau. Sỡ dĩ có ít người bán vì những người mới khó xâm nhập vào thị
trường này.
ại
Thị trường độc quyền nhóm người bán có một số ít các đối thủ cạnh tranh lớn,
kiểm soát phần lớn sản lượng của ngành. Thay đổi về giá thường được khởi đầu bởi
Đ
một nhà cung cấp, sau đó các nhà cung cấp khác cân nhắc xem có nên theo sau hay
̀ng
không. Cầu thị trường độc quyền nhóm là ít co dãn, tức là khi giá cả thị trường thay
đổi thì không dẫn đến thay đổi đáng kể lượng bán ra.
ươ
1.1.1.4.4. Thị trường độc quyền tuyệt đối
Tr
Trong trường hợp độc quyền tuyệt đối thị trường chỉ có một người bán. Đó
có thể là một tổ chức nhà nước, một tổ chức độc quyền tư nhân có điều tiết hay tổ
chức độc quyền tư nhân không điều tiết. Quy mô của doanh nghiệp độc quyền là
rất lớn, sản phẩm là duy nhất không có sản phẩm thay thế. Rào cảng gia nhập thị
trường là rất khó khăn.
1.1.1.5. Các phương thức cạnh tranh
Theo Michael Porter, có các phương thức cạnh tranh là về sản phẩm dịch vụ, về
giá, về mạng lưới phân phối, về xúc tiến và những phương thức khác.
9
1.1.1.5.1. Cạnh tranh về sản phẩm, dịch vụ
Cạnh tranh về sản phẩm dịch vụ là cạnh tranh về chất lượng dịch vụ, phục vụ,
sự đa dạng hóa của các dịch vụ giá trị gia tăng và tính độc đáo của nó. Trong môi
trường cạnh tranh gay gắt này, các doanh nghiệp tìm mọi cách để hoàn thiện sản phẩm
dịch vụ của mình như: bao bì đóng gói, quảng cáo, tư vấn, giao hàng, lưu kho, độ an
toàn, chính xác…cải tiến các thông số chất lượng kỹ thuật, nguyên cứu đưa ra những
uê
́
sản phẩm mới vào thị trường, đa dạng hóa sản phẩm.
1.1.1.5.2. Cạnh tranh về giá
tê
́H
Giá cả là một vũ khí lợi hại để doanh nghiệp tiến hành cạnh tranh. Doanh
nghiệp nguyên cứu thị trường, đối thủ cạnh tranh để xác định mức giá hợp lý. Doanh
nghiệp áp dụng linh hoạt những chính sách: chính sách giá hân biệt nhằm khai thác
nh
triệt để độ co giãn của các mức nhu cầu như giá thay đổi theo số lượng sử dụng sản
các vùng ưu tiên và giảm giá tạm thời.
Ki
phẩm, theo thời gian sử dụng sản phẩm. giảm giá cho tần lớn xã hội, đối tượng ưu tiên,
̣c
1.1.1.5.3. Cạnh tranh về phân phối sản phẩm dịch vụ
ho
Để sản phẩm đến được tay người tiêu dùng đòi hỏi doanh nghiệp có hệ thống
phân phối rộng, hiệu quả. Các doanh nghiệp phát triển mạng lưới đại lý, giao hàng,
ại
chọn kênh phân phối hiệu quả
Đ
1.1.1.5.4. Cạnh tranh về xúc tiến bán hàng
Quảng cáo khuyến mãi trở nên không thể thiếu trên thị trường cạnh tranh gay
̀ng
gắt. thông qua truyền thông, hình thức cạnh tranh này tỏ ra hiệu quả đối với các doanh
ươ
nghiệp hiện nay : Giúp gia tăng sự quan tâm chú ý của khách hàng trong điều kiện thị
trường đa dạng chủng loại sản phẩm, dịch vụ…
Tr
1.1.1.5.5. Phương thức cạnh tranh khác
Ngoài những hình thức cạnh tranh trên các doanh nghiệp còn cạnh tranh với
nhau về phương thức thanh toán như: bán chịu, trả chậm, trả góp cho khách hàng, ...
1.1.2. Dịch vụ BCCP và đặc điểm của dịch vụ BCCP
1.1.2.1. Tổng quát về dịch vụ Bưu chính chuyển phát
Dịch vụ Bưu chính là dịch vụ nhận gửi, chuyển phát thư, báo chí, ấn phẩm, tiền, vật
phẩm, hàng hóa và các sản phẩm khác thông qua mạng Bưu chính công cộng do doanh
nghiệp cung cấp. Dịch vụ Bưu chính bao gồm dịch vụ cơ bản và dịch vụ cộng thêm:
10
- Dịch vụ cơ bản là dịch vụ truyền thống mà doanh nghiệp cung cấp dịch vụ đã
cung cấp một cách có hệ thống ở trong nước hoặc nước ngoài theo quy định của liên
minh Bưu chính thế giới, dịch vụ cơ bản bao gồm: dịch vụ bưu phẩm, bưu kiện đến
50kg, chuyển phát nhanh, chuyển phát hành chính công, dịch vụ phát hành báo chí, và
các dịch vụ ăn chia doanh thu khác.
- Dịch vụ Bưu chính cộng thêm là dịch vụ cung cấp thêm vào dịch vụ Bưu chính
uê
́
cơ bản đáp ứng nhu cầu cao hơn về chất lượng sử dụng: dịch vụ bưu phẩm không địa
dịch khác về tài chính.
1.1.2.2. Đặc điểm của dịch vụ Bưu chính
1.1.2.2.1. Tính vô hình của dịch vụ Bưu chính
tê
́H
chỉ, dịch vụ ủy thác, dịch vụ bưu kiện nặng (có khối lượng trên 50kg), datapost, các
nh
Dịch vụ Bưu chính không phải là sản phẩm vật chất chế tạo mới, cũng không
phải là hàng hóa cụ thể mà là hiệu quả có ích của quá trình truyền đưa tin tức từ người
Ki
gửi đến người nhận. dịch vụ Bưu chính được thể hiện dưới dạng dịch vụ. có nghĩa là
̣c
hoạt động hay lợi ích cung ứng nhằm trao đổi, chủ thể là vô hình không dẫn đến việc
ho
chuyển quyền sở hữu. việc tạo ra dịch vụ Bưu chính cần có sự tham gia của các yếu tố
sản xuất như: lao động, tư liệu lao động và đối tượng lao động Bưu chính.
ại
Dịch vụ Bưu chính không phải vật chất cụ thể, không tồn tại ngoài quá trình sản
Đ
xuất nên không thể lưu kho, cũng không thể thay thế được. chính vì thế mà có yêu cầu
rất cao đã được đặt ra cho chất lượng sản phẩm Bưu chính. Trong quá trình truyền
̀ng
đưa, dịch vụ Bưu chính không chịu bất kỳ sự thay đổi nào ngoài sự thay đổi về vị trí
ươ
không gian. Mọi sự thay đổi khác đều coi là vi phạm chất lượng sản phẩm.
Cũng do “tính vô hình” nên tác nghiệp dịch vụ Bưu chính không cần sử dụng
Tr
nuyên liệu chính như những ngành khác mà chỉ cần sử dụng nguyên liệu phụ như: dây
gai, giấy gói, ấn phẩm, … điều này có ảnh hưởng rất lớn đến cơ cấu chi phí doanh nghiệp.
1.1.2.2.2. Quá trình sản xuất mang tính dây chuyền
Quá trình truyền đưa tin tức bao giờ cũng được diễn ra từ hai phía: người gửi tin
và người nhận tin. Điểm đầu và điểm cuối của quá trình truyền đưa tin tức không bị bó
hẹp mà có thể trải dài trên một phần không gian rộng lớn. Do vậy, cần có sự tham gia
của nhiều cơ sở bưu cục. Trong quá trình ấy mỗi cơ sở bưu cục chỉ thực hiện một
nhiệm vụ nhất định hoặc “giai đoạn đi” hoặc “giai đoạn đến”, “giai đoạn quá giang”.
11
Quá trình truyền đưa tin tức theo sơ đồ:
Người
Giai đoạn
quá giang
Giai đoạn
đi
Sản phẩm công đoạn
Sản phẩm công đoạn
Người
nhận
Sản phẩm công đoạn
uê
́
gửi
Giai đoạn
đến
Sản phẩm hoàn thành
tê
́H
Sơ đồ 2.2: Quy trình dịch vụ (Nguồn: Phòng KHKD – BĐT Nghệ An)
Do chính đặc điểm này mà công tác tổ chức, quản lý hoạt động cần hết sức xem
trọng. Thể lệ thủ tục khai thác phải đồng bộ, có chính sách đầu tư, phát triển mạng lưới
nh
phù hợp và đồng bộ, thống nhất vấn đề đào tạo cán bộ, công nhân viên. Việc thanh
tóan cước phí thường diễn ra ở một nơi, thường là nơi chấp nhận tin tức đi, toàn bộ
Ki
doanh thu tập trung về một mối, chi phí cân đối từ một nguồn nên thường dẫn đến mâu
thuẫn khi thực hiện hoạch toán.
ho
̣c
1.1.2.2.3. Quá trình sản xuất ngắn liền với quá trình tiêu thụ
Trong hoạt động dịch vụ Bưu chính, hiệu quả có ích của quá trình truyền đưa tin
tức, được tiêu dùng ngay trong quá trình sản xuất của doanh nghiệp. Vì thế, yêu cầu
ại
đối với chất lượng dịch vụ Bưu chính là rất cao. Chất lượng dịch vụ không đạt sẽ bị
Đ
ảnh hưởng trực tiếp đến người tiêu dùng, thậm chí ngây ra hững hậu quả không thể bù
̀ng
đắp được cả về vật chất lẫn tinh thần.
Vì đặc điểm này, nên thông thường để sử dụng dịch vụ, khách hàng phải có mặt
ươ
tại địa điểm giao dịch của Bưu điện.
1.1.2.2.4. Tải trọng không đồng đều theo không gian và thời gian
Tr
Tải trọng Bưu chính là lượng tin tức đến yêu cầu một cơ sở nào đó của Bưu điện
phục vụ một khoản thời gian nhất định.
Nhu cầu về truyền dưa tin tức rất đa dạng, nó xuất hiện không đồng đều về
không gian và thời gian. Nhiệm vụ của các cơ sở bưu điện là phải bố trí phương tiện
thông tin trên tất cả các khu vực lãnh thổ, sao cho thật cân đối giữa nhu cầu và khả
năng hiện tại cũng như tương lai. Vì thế Bưu điện cần một lượng dự trữ đáng kế về
phương tiện, tư liệu sản xuất, lao động… để đảm bảo lưu thoát hết mọi nhu cầu về
truyền đưa tin tức.
12
1.1.2.3. Khái niệm năng lực cạnh tranh của dịch vụ Bưu chính
Năng lực cạnh tranh dịch vụ bưu chính là khả năng nâng cao chất lượng dịch
vụ, giá thành giảm, tạo sự tiện lợi cho khách hàng sử dụng. Đồng thời nó phải nằm
trên cùng một thị trường tiêu thụ với nhiều đơn vị cùng kinh doanh dịch vụ.
Là khả năng làm giảm chi phí cho một chu trình tạo ra dịch vụ đó. Giá cả trên
một đơn vị dịch vụ bưu chính thấp, khả năng thu hút khách hàng sử dụng dịch vụ ngày
uê
́
càng nhiều góp làm nâng cao thị phần, lợi nhuận tạo ra trên một đơn vị sản phẩm dịch
vụ cao được gọi là năng lực cạnh tranh dịch vụ bưu chính, đồng thời dịch vụ này phải
tê
́H
nằm trên cùng một thị trường tiêu thụ với nhiều đơn vị cùng cung cấp dịch vụ này.
Khi một đơn vị cung cấp một loại dịch vụ bưu chính nào đó có chi phí trên một
đơn vị sản phảm dịch vụ thấp, lợi nhuận và thị phần càng cao thì năng lực cạnh tranh
nh
của sản phẩm, dịch vụ đó càng cao và ngược lại.
Ki
1.1.2.4. Các tiêu chí phản ánh năng lực cạnh tranh của dịch vụ Bưu chính
Theo ông Chu Quang Hào – Phó Tổng Giám đốc Tổng Công ty Bưu điện Việt
ho
̣c
Nam – người đã có một số công trình nghiên cứu liên quan đến năng lực canh tranh của
dịch vụ bưu chính và đã áp dụng cho kết quả khả quan, các tiêu chí đánh giá năng lực
ại
cạnh tranh của dịch vụ Bưu chính gồm các tiêu chí thể hiện sức mạnh của chính doanh
Đ
nghiệp đó và các nhân tố nội tại của sản phẩm dịch vụ được thể hiện theo sơ đồ sau:
Tr
ươ
̀ng
Gía cước
Chất
lượng
DVBC
NĂNG LỰC
CẠNH
TRANH
CỦA DVBC
Sự trung
thành của
khách
hàng
Thị phần
Sơ đồ 2.3: Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh
13
1.1.2.4.1. Giá cước dịch vụ
Dịch vụ Bưu chính là dịch vụ có lợi thế theo quy mô, đồng thời cùng với sự
phát triển nhanh chóng và mạnh mẽ của công nghệ thì chi phí sản xuất ngày càng
giảm. Điều này đã tạo cho doanh nghiệp sản xuất dịch vụ Bưu chính có lợi thế cạnh
tranh rất lớn.
Giá cước là một trong những tiêu chí quan trọng để đánh giá năng lực canh
uê
́
tranh của doanh nghiệp sản xuất dịch vụ Bưu chính. Các doanh nghiệp bưu chính
không ngừng đưa ra những chiến lược giá để cạnh tranh với nhau. Các doanh
tê
́H
nghiệp mới như: Bưu chính Viettel, Sai gòn Post, … có giá cước thấp, ngay từ khi
mới ra đời đã thu hút được một số lượng lớn khách hàng nhờ chính sách giá cước
thấp hấp dẫn. Tuy thời gian hoạt động đưa sản phẩm vào thị trường ngắn nhưng đã
nh
chiếm được một lượng thị phần nhất định. Thị phần Bưu chính của Tổng công ty
Ki
bưu chính nói chung và thị phần của Bưu điện Nghệ An không còn độc quyền nữa
mà là sự chia sẽ của nhà khai thác khác. Sự cạnh tranh này càng ngay ngắt khi hiện
ho
̣c
nay Việt Nam đã chính thức gia nhập WTO và đã cam kết mở cửa thị trường Bưu
chính. Khi đó sẽ là sự cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngoài tiên tiến về công
ại
nghệ và dồi dào về tài chính. Chính vì vậy Tổng công ty Bưu điện Việt Nam nói
hợp lý hơn.
Đ
chung và Bưu điện tỉnh Nghệ An nói riêng cần có chính sách giá cước linh họat và
̀ng
1.1.2.4.2. Chất lượng dịch vụ
Là tiêu chí quan trọng để đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. các
ươ
tiêu chí chất lượng được chia thành 4 nhóm: nhóm chỉ tiêu thẩm mỹ, nhóm an toàn –
Tr
vệ sinh, nhóm kỹ thuật và nhóm chỉ tiêu kinh tế. So sánh các sản phẩm cùng loại của
các doanh nghiệp với nhau sẽ chọn được sản phẩm nào tốt nhất.
Chất lượng dịch vụ ảnh hưởng trực tiếp tới cảm nhận của người tiêu dùng đối
với sản phẩm dịch vụ của một doanh nghiệp. Chất lượng dịch vụ Bưu chính thể hiện
các mặt chủ yếu: Mạng lưới bưu cục, tốc độ truyền, đưa tin tức cao, độ bảo mật, an
toàn, chính xác cao,…
Trong dịch vụ Bưu chính doanh nghiệp phải chú trọng việc nhận, truyền, đưa
tin, giao nhận hàng hóa với tốc độ nhanh chóng, chính xác, an toàn và bảo mật. Doanh
14
nghiệp phải đảm bảo tốt những yêu cầu trên để khách hàng được hài lòng và tiếp sử
dụng dịch vụ của doanh nghiệp.
Do đó doanh nghiệp tham gia cung cấp dịch vụ Bưu chính cần đầu tư đổi mới
công nghệ khoa học tiên tiến để nâng cao chất lượng dịch vụ. Với một dịch vụ giá
không cao, việc tăng chất lượng dịch vụ sẽ thu hút được khách hàng, hay khi giá cả
cạnh tranh ngang bằng nhau thì việc nâng cao chất lượng dịch vụ là vũ khí tốt nhất
uê
́
trong cạnh tranh.
1.1.2.4.3. Sự trung thành của khách hàng đối với sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp
tê
́H
Việc tạo một thương hiệu sản phẩm, dịch vụ uy tín là cả một quá trình phức tạp.
Khi sản phẩm, dịch vụ được khách hàng tín nhiệm, trung thành và sử dụng rộng rải thì
khả năng nâng cao năng lực cạnh tranh là rất lớn.
nh
Quá trình xây dựng một thương hiệu mạnh được thể hiện hai bộ hận:
Ki
Thứ nhất: là uy tín, danh tiếng của doanh nghiệp, được phản ánh chủ yếu ở ”văn
hóa doanh nghiệp” bao gồm trang phục văn hóa ứng xử, hoàn thành nghĩa vụ dối với
ho
̣c
nhà nước, kinh doanh minh bạch, sự quan tâm đến cộng đồng...
Thứ hai: là giá trị của tài sản thương hiệu. Những thương hiệu lâu đời, có uy tín
ại
cao thì giá trị càng cao. Muốn tạo được giá trị thương hiệu thì doanh nghiệp phải
thường xuyên chăm lo chất lượng,thường xuyên đổi mới, tạo sự khác biệt về chất
Đ
lượng và phong cách phục vụ cho một sản phẩm.
̀ng
1.1.2.4.4. Thị phần và mức tăng thị phần
Thị phần càng lớn chứng tỏ sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp được khách
ươ
hàng, người tiêu dùng ưa chuộng, năng lực cạnh tranh sản phẩm cao. Để phát triển thị
Tr
phần, ngoài chất lượng, giá cả, doanh nghiệp còn phải tiến hành công tác xúc tiến
thương mại, tổ chức các dịch vụ đi kèm, cung cấp sản phẩm kịp thời, cũng cố thương
hiệu và uy tín doanh nghiệp.
1.1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của dịch vụ Bưu chính
1.1.2.5.1. Các nhân tố vĩ mô
a) Nhân tố chính trị, pháp luật
Sự ổn định chính trị tạo ra môi trường thuận lợi đối với doanh nghiệp nói chung
cũng như ngành Bưu chính nói riêng, đồng thời cũng là yếu tố thu hút đầu tư nước
15