Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI TRƯỜNG TRUNG CẤP KỸ THUẬT CÔNG NÔNG NGIỆP QUẢNG BÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 128 trang )

tờ
H

Lấ TH THU THNG

uờ


Bĩ GIAẽO DUC VAè AèO TAO
AI HOĩC HU
TRặèNG AI HOĩC KINH T

ng



ai

ho

c

Ki

nh

HOAèN THIN CNG TAẽC QUAN
LYẽ TAèI CHấNH TAI TRặèNG
TRUNG CP KYẻ THUT CNG
NNG NGHIP QUANG BầNH


Tr



LUN VN THAC Sẫ KHOA HOĩC KINH T

HU - 2017
Bĩ GIAẽO DUC VAè AèO TAO
AI HOĩC HU
TRặèNG AI HOĩC KINH T


Lấ TH THU THNG

nh

tờ
H

uờ


HOAèN THIN CNG TAẽC QUAN
LYẽ TAèI CHấNH TAI TRặèNG
TRUNG CP KYẻ THUT CNG
NNG NGHIP QUANG BầNH

Ki

CHUYN NGAèNH: QUAN LYẽ KINH T


ho

c

MAẻ S: 60.34.04.10



ai

LUN VN THAC Sẫ KHOA HOĩC KINH T

Tr



ng

NGặèI HặẽNG DN KHOA HOĩC: PGS.TS. HOAèNG HặẻU HOèA

HU - 2017


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng, số liệu, thông tin và kết quả nghiên cứu trong luận
văn “Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Trường Trung cấp kỹ thuật Công
– Nông nghiệp Quảng Bình” là trung thực và đây là kết quả nghiên cứu của tác
giả dưới sự hướng dẩn khoa học của giáo viên.



́

Các tài liệu, số liệu sử dụng trong luận văn do cá nhân tôi thu thập từ các báo


́H

cáo, các kết quả nghiên cứu có liên quan đến đề tài đã được công bố… Các thông
tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.

nh

Huế, Ngày tháng năm 2017

ho

̣c

Ki

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Tr

ươ

̀ng


Đ

ại

Lê Thị Thu Thương

i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chương trình cao học và thực hiện được đề tài: “ Hoàn thiện
công tác quản lý tài chính tại Trường Trung cấp kỹ thuật Công – Nông nghiệp
Quảng Bình”, ngoài sự nổ lực cố gắng của bản thân, tôi đã nhận được sự hướng
dẫn, giúp đỡ nhiệt tình của nhiều cá nhân và tập thể.


́

Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS.TS Hoàng Hữu Hòa đã hướng
dẫn và giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn này.


́H

Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo Trường Đại học kinh tế đã tạo điều
kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn này.

Tôi xin trân trọng cảm ơn: Ban giám hiệu, Phòng tài chính - Kế toán, các phòng

nh


chức năng Trường Trung cấp Kỹ thuật Công – Nông nghiệp Quảng Bình đã tạo điều

nghiên cứu để hoàn thành luận văn.

Ki

kiện cho tôi trong quá trình học tập, thu thập tài liệu, thông tin trong quá trình

ho

̣c

Trân trọng cảm ơn cán bộ giáo viên, nhân viên Trường Trung cấp Kỹ thuật
Công – Nông nghiệp Quảng Bình đã nhiệt tình trả lời phiếu khảo sát cuả tôi trong

ại

quá trình nghiên cứu.

Huế, Ngày tháng năm 2017

ươ

̀ng

Đ

TÁC GIẢ LUẬN VĂN


Tr

Lê Thị Thu Thương

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Họ và tên học viên : LÊ THỊ THU THƯƠNG
Chuyênngành

: QUẢN LÝ KINH TẾ

Niên khóa: 2015– 2017

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS HOÀNG HỮU HÒA
Tên đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Trường Trung cấp Kỹ

Tính cấp thiết của đề tài


́H

1.


́

thuật Công – Nông nghiệp Quảng Bình”.


Tài chính là một nguồn lực quan trọng để thúc đẩy sự phát triển của nền giáo
dục, nó bao gồm nguồn thu ngân sách và nguồn thu do đơn vị tạo ra.

nh

Việc thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ đối với các
đơn vị sự nghiệp công lập, đào tạo gắn với nhu cầu xã hội. Công tác quản lý tài

Ki

chính đang là vấn đề đặt ra cấp thiết đảm bảo cho yêu cầu phát triển của giáo dục
trong điều kiện mới cũng như sự tồn tại và phát triển của đơn vị.

̣c

Từ những lý do trên, tôi quyết định nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện công tác

ho

quản lý tài chính tại Trường Trung cấp Kỹ thuật Công – Nông nghiệp Quảng
Phương pháp nghiên cứu

Đ

2.

ại

Bình ” làm luận văn tốt nghiệp của mình.

Phương pháp thu thập số liệu; Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu; Phương

Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của luận văn

ươ

3.

̀ng

pháp phân tích: thống kê mô tả, so sánh chứng minh, phân tích nhân tố.

Hệ thống hóa những lý luận về quản lý tài chính tại các đơn vị sự nghiệp có thu;

Tr

Phân tích và đánh giá thực trạng công tác quản lý tài chính tại Trường Trung

cấp Kỹ thuật Công – Nông nghiệp Quảng Bình giai đoạn 2014-2016 nhằm chỉ ra
những kết quả đạt được, hạn chế;
Trên cơ sở phân tích các yếu tố từ thực tiễn nhằm đưa ra các giải pháp hoàn
thiện công tác quản lý tài chính tại Trường Trung cấp Kỹ thuật Công – Nông nghiệp
Quảng Bình.

iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ........................... iii
MỤC LỤC................................................................................................................ iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ......................................... viii


́

DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ................................................................... xi


́H

PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...............................................................................2

nh

2.1. Mục tiêu chung.....................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể.....................................................................................................2

Ki

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................3

ho

̣c


3.2. Phạm vi nghiên cứu..............................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3

ại

4.1. Phương pháp thu thập số liệu ...............................................................................3
4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu................................................................3

Đ

4.3. Phương pháp phân tích.........................................................................................4

̀ng

5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...................................................................4

ươ

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
TẠI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÓ THU.............................................................5

Tr

1.1. Khái quá chung về đơn vị sự nghiệp có thu .......................................................5
1.1.1. Khái niệm, vai trò, phân loại đơn vị sự nghiệp ..............................................5
1.1.2. Khái niệm, đặc điểm, loại hình đơn vị sự nghiệp có thu...................................8
1.2. Quản lý tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp có thu.......................................11
1.2.1. Khái quát chung về chế độ quản lý tài chính các đơn vị sự nghiệp có thu .....12

1.2.2. Nguyên tắc quản lý tài chính trong các đơn vị sự nghiệp có thu ....................12
1.2.3. Vai trò quản lý tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp có thu ........................13

iv


1.2.4. Nội dung quản lý tài chính trong các đơn vị sự nghiệp có thu .......................15
1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý tài chính tại đơn vị sự nghiệp có thu.........23
1.3. Kinh nghiệm quản lý tài chính của một số trường công lập trong và ngoài
nước, bài học kinh nghiệm ........................................................................................26
1.3.1. Kinh nghiệm của nước ngoài ..........................................................................26
1.3.2. Kinh nghiệm quản lý tài chính của một số trường công lập trong nước ........27


́

1.3.3. Bài học kinh nghiệm cho Trường trung cấp Kỹ thuật Công – Nông nghiệp
Quảng Bình. ..............................................................................................................28


́H

TÓM TẮT CHƯƠNG 1............................................................................................29
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI TRƯỜNG
TRUNG CẤP KỸ THUẬT CÔNG – NÔNG NGHIỆP QUẢNG BÌNH............30
QUÁT TRƯỜNG TRUNG CẤP KỸ THUẬT CÔNG – NÔNG

nh

2.1. KHÁI


NGHIỆP QUẢNG BÌNH..........................................................................................30

Ki

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Trường Trung cấp Kỹ thuật Công – Nông
nghiệp Quảng Bình. ..................................................................................................30

̣c

2.1.2. Chức năng hoạt động của Trường Trung cấp Kỹ thuật Công - Nông nghiệp

ho

Quảng Bình ...............................................................................................................32
2.1.3. Nhiệm vụ hoạt động của Trường Trung cấp Kỹ thuật Công - Nông nghiệp

ại

Quảng Bình ...............................................................................................................32

Đ

2.1.4. Cơ cấu tổ chức của Trường Trung cấp Kỹ thuật Công - Nông nghiệp Quảng

̀ng

Bình ...........................................................................................................................33
2.1.5. Ngành nghề và quy mô đào tạo của Trường Trung cấp Kỹ thuật Công – Nông


ươ

nghiệp Quảng Bình ...................................................................................................36
2.1.6. Đội ngũ cán bộ, giáo viên nhà trường.............................................................37

Tr

2.1.7. Cơ sở vật chất Trường Trung cấp kỹ thuật Công – Nông nghiệp Quảng Bình .....39
2.2. Thực trạng quản lý tài chính tài chính Trường Trung cấp Kỹ thuật Công – Nông
nghiệp Quảng Bình ...................................................................................................40
2.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý tài chính Trường Trung cấp Kỹ thuật Công – Nông
nghiệp Quảng Bình ...................................................................................................40
2.2.2. Công cụ quản lý tài chính tại Trường Trung cấp Kỹ thuật Công - Nông
nghiệp Quảng Bình ...................................................................................................41

v


2.2.3. Quản lý nguồn thu tại Trường Trung cấp Kỹ thuật Công – Nông nghiệp
Quảng Bình ...............................................................................................................44
2.2.4. Quản lý chi tại Trường Trung cấp Kỹ thuật Công – Nông nghiệp Quảng
Bình...........................................................................................................................54
2.3. Đánh giá của cán bộ, giáo viên của trường về công tác quản lý tài chính tại
Trường Trung cấp Kỹ thuật Công - Nông nghiệp Quảng Bình ................................64


́

2.3.1. Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu.....................................................................64
2.3.2. Mô hình nghiên cứu .....................................................................................65



́H

2.3.3. Kiểm định độ tin cậy thang đo ........................................................................65
2.3.4. Kiểm định mô hình và thảo luận kết quả nghiên cứu .......................................72
2.3.5. Phân tích phương sai .......................................................................................76

nh

2.4. Đánh giá những kết quả đạt được, hạn chế và nguyên nhân trong công tác quản lý tài
chính tại Trường Trung cấp Kỹ thuật Công – Nông nghiệp Quảng Bình.......................79

Ki

2.4.1. Kết quả đạt được .............................................................................................79
2.4.2. Hạn chế............................................................................................................80

̣c

2.4.3. Nguyên nhân ...................................................................................................81

ho

TÓM TẮT CHƯƠNG 2............................................................................................82
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI GIÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ

ại

TÀI CHÍNH TẠI TRƯỜNG TRUNG CẤP KỸ THUẬT CÔNG - NÔNG


Đ

NGHIỆP QUẢNG BÌNH........................................................................................83

̀ng

3.1. Quan điểm và định hướng hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Trường
Trung cấp kỹ thuật Công - Nông nghiệp Quảng Bình ..............................................83

ươ

3.1.1. Quan điểm phát triển chung ............................................................................83
3.1.2. Định hướng phát triển chung ..........................................................................84

Tr

3.1.3. Định hướng hoàn thiện công tác quản lý tài chính của Trường Trung cấp Kỹ
thuật Công – Nông nghiệp Quảng Bình....................................................................84
3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Trường Trung cấp kỹ thuật
Công - Nông nghiệp Quảng Bình..............................................................................85
3.2.1. Hoàn thiện tổ chức bộ máy và nâng cao năng lực cán bộ làm công tác quản lý
tài chính .....................................................................................................................85
3.2.2. Hoàn thiện quy chế chi tiêu nội bộ .................................................................86

vi


3.2.3. Hoàn thiện công tác lập kế hoạch tài chính ...................................................86
3.2.4. Tăng cường hạch toán kế toán đi đôi với công tác kiển tra ............................86

3.2.5. Hoàn thiện công tác quản lý nguồn thu...........................................................87
3.2.6. Hoàn thiện công tác quản lý các khoản chi của nhà trường...........................88
TÓM TẮT CHƯƠNG 3............................................................................................89
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................90


́

1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................90
2. KIẾN NGHỊ ..........................................................................................................90


́H

TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................92
PHỤ LỤC .................................................................................................................94

QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG

nh

NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 + 2

BẢN GIẢI TRÌNH

Tr

ươ

̀ng


Đ

ại

ho

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN

̣c

Ki

BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

Đại học, Cao đẳng

TNCS HCM

Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh

ĐTN LĐNT

Đào tạo nghề lao động nông thôn


BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BVANTQ

Bảo vệ an ninh Tổ quốc

CBGV

Cán bộ giáo viên

CNN

Công Nông Nghiệp

CSTĐ

Chiến sỹ thi đua

CTMT


Chương trình mục tiêu


́H

Ki

nh

ĐT
GD

Giáo dục

ho

̣c

Đào tạo

GPLX

̀ng

KHKT

Đ

GTGT


ại

GTĐB

KP


́

ĐH, CĐ

Giấy phép lái xe
Giao thông đường bộ
Giá trị gia tăng
Khoa học kỹ thuật
Kinh phí
Kinh phí công đoàn

MCT

Máy công trình

NSNN

Ngân sách nhà nước

Tr

ươ


KPCĐ

QLTC

Quản lý tài chính

SBTBPTLT

Sân bãi, thiết bị, phương tiện luyện thi

TCCN

Trung cấp chuyên nghiệp

TDTT

Thể dục thể thao

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:

Kết quả đào tạo Trường Trung cấp kỹ thuật Công – Nông nghiệp
Quảng Bình giai đoạn 2014-2016 .....................................................36


Bảng 2.2:

Đội ngũ CBGVNV Trường Trung cấp Kỹ thuật CNN Quảng Bình
giai đoạn 2014-2016..........................................................................38

Bảng 2.3:

Giá trị tài sản Trường Trung cấp kỹ thuật Công – Nông nghiệp

Bảng 2.4 :


́

Quảng Bình giai đoạn 2014-2016 ....................................................39
Tình hình thu của Trường Trung cấp Kỹ thuật Công – Nông nghiệp

Bảng 2.5:


́H

Quảng Bình giai đoạn 2014-2016. ....................................................45
Tình hình Ngân sách Nhà nước cấp tại Trường Trung cấp Kỹ thuật
Công - Nông nghiệp Quảng Bình giai đoạn 2014 - 2016 .................47
Tình hình thu hoạt động sự nghiệp tại Trường Trung cấp Kỹ thuật

nh


Bảng 2.6:

CNN Quảng Bình giai đoạn 2014-2016............................................51
Tình hình nộp ngân sách Nhà nước của Trường Trung cấp Kỹ thuật

Ki

Bảng 2.7 :

Công – Nông nghiệp Quảng Bình giai đoạn 2014-2016...................53

̣c

Tình hình chi tại Trường Trung cấp Kỹ thuật Công - Nông nghiệp

ho

Bảng 2.8 :

Quảng Bình giai đoạn 2014-2016 .....................................................57
Chi XDCB và CTMT hổ trợ đào tạo nghề tại Trường Trung cấp Kỹ

ại

Bảng 2.9:

thuật Công – Nông nghiệp Quảng Bình giai đoạn 2014 – 2016.......59
Tình hình trích lập quỹ tại Trường Trung cấp Kỹ thuật Công - Nông

Đ


Bảng 2.10:

̀ng

nghiệp Quảng Bình giai đoạn 2014-2016 .........................................62

ươ

Bảng 2.11.

Tình hình quyết toán thu - chi hoạt động thường xuyên tại Trường
Trung cấp Kỹ thuật Công - Nông nghiệp Quảng Bình giai đoạn
2014-2016 .........................................................................................63
Đặc điểm mẫu nghiên cứu.................................................................64

Bảng 2.13:

Kiểm định độ tin cậy dữ liệu khảo sát ..............................................66

Bảng 2.14:

Phân tích nhân tố với các biến độc lập..............................................68

Bảng 2.15:

Kết quả phân tích nhân tố cho biến phụ thuộc..................................71

Bảng 2.16:


Kết quả kiểm định Pearson’s mối tương quan giữa biến phụ thuộc và

Tr

Bảng 2.12:

các biến độc lập.................................................................................73

ix


Bảng 2.17:

Phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý tài
chính ..................................................................................................74

Bảng 2.18:

Kết quả kiểm định F..........................................................................75

Bảng 2.19:

Kết quả phân tích hồi quy đa biến.....................................................75

Bảng 2.20:

Sự khác biệt về công tác quản lý tài chính theo các nhóm giới tính.77

Bảng 2.21 :


Sự khác biệt về công tác quản lý tài chính giữa các nhóm trình độ

Bảng 2.22 :


́

học vấn ..............................................................................................77
Sự khác biệt về công tác quản lý tài chính giữa các nhóm bộ phận

Bảng 2.23:


́H

công tác .............................................................................................78
Sự khác biệt về công tác quản lý tài chính giữa các nhóm thời gian

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho


̣c

Ki

nh

công tác .............................................................................................79

x


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu thu của Trường Trung cấp Kỹ thuật Công - Nông nghiệp
Quảng Bình giai đoạn 2014-2016 .....................................................46
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu thu NSNN cấp giai đoạn 2014-2015 ........................................48


́

Biểu đồ 2.3: Cơ cầu nguồn thu sự nghiệp giai đoạn 2014-2016...............................54
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu chi thường xuyên tại Trường trung cấp Kỹ thuật Công - Nông


́H

nghiệp Quảng Bình giai đoạn 2014-2016 .........................................59
Biểu đồ 2.5: Cơ cấu chi XDCB và CTMT hổ trợ đào tạo nghề tại Trường Trung
cấp Kỹ thuật Công – Nông nghiệp Quảng Bình giai đoạn 2014-2016


nh

...........................................................................................................60

Ki

DANH MỤC SƠ ĐỒ

̣c

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức Trường Trung cấp Kỹ thuật Công – Nông nghiệp Quảng

ho

Bình ...................................................................................................35
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức Bộ máy QLTC tại Trường Trung cấp Kỹ thuật Công –

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

Nông nghiệp Quảng Bình .................................................................40


xi


PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Tài chính là một nguồn lực rất quan trọng để thúc đẩy sự phát triển của nền giáo
dục. Có nguồn lực tài chính chúng ta mới có thể phát triển được các nguồn lực khác
như con người, cơ sở vật chất....những yếu tố phục vụ cho công tác đào tạo, quyết


́

định đến chất lượng của giáo dục. Tài chính cho giáo dục có thể được hình thành từ
nhiều nguồn bao gồm cả ngân sách nhà nước và nguồn thu do đơn vị tạo ra. Cùng


́H

với sự phát triển về quy mô và yêu cầu nâng cao chất lượng đào tạo thì áp lực về tài
chính ngày càng tăng và đòi hỏi cao hơn về hiệu quả công tác quản lý tài chính cho
các đơn vị.

nh

Quản lý tài chính không chỉ là một bộ phận cấu thành trong công tác quản lý

Ki

nhà trường mà nó gắn bó mật thiết với tất cả các lĩnh vực quản lý khác như: quản lý

đội ngũ, quản lý chương trình đào tạo, quản lý tổ chức các hoạt động phục vụ cộng

ho

̣c

đồng…Quản lý tài chính đảm bảo cho các hoạt động của nhà trường được thực
hiện theo đúng nhiêm vụ nhưng cũng chịu sự quy định bởi chính các nhiệm vụ, cơ

ại

cấu tổ chức, quy mô và loại hình đào tạo. Đồng thời công tác quản lý tài chính cũng

quan khác.

Đ

chịu sự tác động của cơ chế tài chính, nguồn kinh phí cùng với các yếu tố khách

̀ng

Ngay từ những năm 2000, nhiều nghiên cứu trong nước đã chi ra rằng quản lý
tài chính giáo dục cần tập trung vào các nội dung lớn là xây dựng các chỉ số và định

ươ

mức về tài chính, xây dựng cơ chế phân phối nguồn lực nhằm khuyến khích tập thể

Tr


và cá nhân có nhiều đóng góp, bảo đảm các nguồn lực được phân phối và sử dụng
có hiệu quả, nuôi dưỡng và phát triển các nguồn thu. Về mặt thưc hiện, quản lý tài
chính muốn đạt hiệu quả cao cần phải được thực hiện tuần tự qua các khâu lập kế
hoạch tài chính, phân phối các nguồn lực, sử dụng các nguồn lực, đánh giá và kiểm
toán. (Lê Đức Ngọc, 2001; Trần Thu Hà, 2001; Nguyễn Thị Hồng Yến, 2001).
Cùng với xu hướng phát triển của nền kinh tế thị trường ở nước ta, hoạt động đào
tạo của các đơn vị như Trường Trung cấp Kỹ thuật Công - Nông nghiệp Quảng Bình

1


cũng chịu sự tác động của cơ chế thị trường cho thấy vấn đề tự chủ trong tài chính là
một vấn đề tất yếu được đặt ra. Nghị định 43/2006/NĐ-CP được ban hành, quy định
quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và
tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập. Tuy nhiên cơ chế chính sách vận dụng
trong ngành giáo dục đào tạo và quản lý tài chính lại chưa được sửa đổi một cách
đồng bộ, nhất là trong các vấn đề: làm rõ trách nhiệm chia sẽ kinh phí đào tạo giữa


́

Nhà nước, xã hội và người học, quy định mức trần học phí, cơ chế cấp phát ngân
sách. Thông qua việc ban hành Nghị định 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 thay thế


́H

Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định về cơ chế tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp
công lập. Chính phủ đã xác định tự chủ là xu hướng tất yếu ở nước ta hiện nay, để
từng bước hoà nhập vào môi trường quốc tế cùng với sự phát triển nền kinh tế thị


nh

trường. Như vậy các đơn vị sự nghiệp có thu như Trường Trung cấp Kỹ thuật Công -

Ki

Nông nghiệp Quảng Bình buộc phải thích nghi với môi trường hoạt động mới: đào
tạo gắn với nhu cầu xã hội. Trong hoàn cảnh này việc hoàn thiện công tác quản lý tài

ho

̣c

chính được coi là yếu tố quan trọng nhất, để đảm bảo cho yêu cầu phát triển của giáo
dục trong điều kiện mới cũng như sự tồn tại và phát triển của nhà trường.
Xuất phát từ những lý luận và thực tiễn trên đây, việc nghiên cứu và lựa chọn

ại

đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Trường Trung cấp Kỹ thuật

Đ

Công - Nông nghiệp Quảng Bình” làm luận văn tốt nghiệp của mình.

̀ng

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung


ươ

Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý tài chính và các nhân

Tr

tố ảnh hưởng đến công tác quản lý tài chính, đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện
công tác quản lý tài chính tại Trường Trung cấp Kỹ thuật Công – Nông nghiệp
Quảng Bình trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan đến công tác quản lý tài
chính trong các đơn vị sự nghiệp có thu để từ đó tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến
công tác quản lý tài chính tại các đơn vị sự nghiệp có thu;

2


- Phân tích, đánh giá thực trạng công tyacs quản lý tài chính tại Trường Trung
cấp Kỹ thuật Công - Nông nghiệp Quảng Bình để thấy được những kết quả đạt
được, hạn chế và nguyên nhân trong việc quản lý tài chính;
- Đề xuất một số giải pháp để góp phần hoàn thiện công tác quản lý tài chính
tại Trường Trung cấp Kỹ thuật Công - Nông nghiệp Quảng Bình nói riêng và đơn vị
sự nghiệp có thu nói chung hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.


́

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu



́H

- Nội dung nghiên cứu: Quản lý tài chính của các đơn vị sự nghiệp có thu, vận
dụng cho từng trường hợp chuyên nghiệp;

- Đối tượng khảo sát: Cán bộ và giáo viên của Trường Trung cấp Kỹ thuật Công

nh

– Nông nghiệp Quảng Bình.

Ki

3.2. Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi không gian: Trường Trung cấp Kỹ thuật Công – Nông nghiệp Quảng

ho

̣c

Bình

- Phạm vi thời gian: Đánh giá thực trạng quản lý tài chính giai đoạn 2014 –

ại

2016, đề xuất giải pháp đến năm 2020.

4. Phương pháp nghiên cứu

Đ

4.1. Phương pháp thu thập số liệu

̀ng

- Số liệu thứ cấp: Luận văn chủ yếu dựa vào các số liệu trong : Báo cáo tài
chính; Báo cáo nội bộ; Báo cáo tổng kết hàng năm của đơn vị.

ươ

- Số liệu sơ cấp: Số liệu sơ cấp được thu thập từ quá trình điều tra toàn bộ 192

Tr

cán bộ, giáo viên. Nội dung điều tra là các vấn đề liên quan đến công tác quản lý tài
chính của nhà trường (xem phụ lục 1)
4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
Sử dụng phương pháp phân tổ thống kê để tổng hợp và hệ thống hoá tài liệu
điều tra theo các tiêu thức khác nhau phù hợp với mục đích nghiên cứu.
Kết quả điều tra được xử lý, tính toán trên máy vi tính theo các phần mềm ứng
dụng SPSS for Windows và excel.

3


4.3. Phương pháp phân tích
- Phương pháp thống kê mô tả: Được sử dụng để phân tích các đặc trưng về quy

mô, cơ cấu, quan hệ so sánh, trình độ phổ biến liên quan đến hoạt động thu, chi tài
chính, làm cơ sở tiếp cận bản chất công tác quản lý tài chính của Trường Trung cấp
Kỹ thuật Công – Nông nghiệp Quảng Bình.
- Dùng phương pháp dãy dữ liệu thời gian để phân tích động thái, xu hướng của


́

các hoạt động quản lý tài chính trong phạm vi thời gian nghiên cứu. Trên cơ sở đó
tìm ra những điểm tích cực và hạn chế để hoàn thiện công tác quản lý tài chính của


́H

Trường Trung cấp Kỹ thuật Công – Nông nghiệp Quảng Bình.

- Vận dụng các phương pháp phân tích nhân tố, hồi quy tương quan và kiểm
định thống kê phù hợp để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý tài

nh

chính và đánh giá sự khác biệt của các đối tượng khảo sát về công tác quản lý tài

Ki

chính của Trường Trung cấp Kỹ thuật Công – Nông nghiệp Quảng Bình.
5. Kết cấu của luận văn

ho


̣c

Ngoài phần đặt vấn đề, kết luận, kiến nghị, nội dung chính của luận văn gồm có
3 chương như sau:

nghiệp có thu;

ại

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý tài chính tại các đơn vị sự

Đ

Chương 2: Thực trạng công tác quản lý tài chính tại Trường Trung cấp Kỹ thuật

̀ng

Công - Nông nghiệp Quảng Bình;
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Trường Trung

Tr

ươ

cấp Kỹ thuật Công - Nông nghiệp Quảng Bình.

4


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÁC
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÓ THU
1.1. Khái quá chung về đơn vị sự nghiệp có thu
1.1.1. Khái niệm, vai trò, phân loại đơn vị sự nghiệp


́

1.1.1.1. Khái niệm đơn vị sự nghiệp

Nhà nước thiết lập hệ thống đơn vị sự nghiệp để đảm nhận nhiệm vụ cung cấp


́H

các dịch vụ công trong các ngành, lĩnh vực. Trong đó các đơn vị hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục, y tế và công nghệ, văn hóa, thể thao chiếm số lượng lớn. Đơn vị
sự nghiệp công lập được xác định là bộ phận cấu thành bộ máy cơ quan Nhà nước

nh

và chịu sự quản lý nhà nước về cả tổ chức cũng như hoạt động. Trước đây không có

Ki

sự phân biệt cơ chế quản lý giữa đơn vị sự nghiệp công lập với các cơ quan nhà
nước khác, giữa người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập với trong cơ

ho


̣c

quan nhà nước.

Khái niệm về đơn vị sự nghiệp công lập vẩn chưa được ghi nhận trong văn bản

ại

pháp luật nào cho đến khi Quốc hội thông qua Luật viên chức năm 2010, Khoản 1,
Điều 9 Luật Viên chức quy định, đơn vị sự nghiệp công lập là tổ chức do cơ quan

Đ

có thẩm quyền của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thành lập

̀ng

theo quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân, cung cấp dịch vụ công, phục vụ
quản lý nhà nước.[12, trang 2],[8,trang 330]

ươ

Như vậy đơn vị sự nghiệp được nhận diện thông qua các yếu tố sau đây:

Tr

i.Được thành lập bởi cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ

chức chính trị - xã hội theo trình tự, thủ tục pháp luật quy định.

ii. Là bộ phận cấu thành trong tổ chức bộ máy của cơ quan Nhà nước, tổ chức

chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
iii. Có tư cách pháp nhân.
iv. Cung cấp dịch vụ công, phục vụ cho quản lý nhà nước.
v. Viên chức là lực lượng lao động chủ yếu, bảo đảm cho việc thực hiện chức

5


năng, nhiệm vụ của đơn vị. Trong đó, đặc trưng của đơn vị sự nghiệp để phân biệt
với cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp ngoài công lập và các cơ quan,
tổ chức khác là vị trí pháp lý, tính chất hoạt động và đội ngũ viên chức.
Các đơn vị sự nghiệp được các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội thành lập theo trình tự, thủ tục chặt chẽ và là bộ phận cấu thành
trong cơ cấu tổ chức cơ quan nhà nước nhưng không mang quyền lực nhà nước,


́

không có chức năng quản lý nhà nước như: Xây dựng thể chế, thanh tra, xử lý vi
phạm hành chính… Các đơn vị sự nghiệp công lập bình đẳng với các tổ chức, cá


́H

nhân trong quan hệ cung cấp dịch vụ công.

1.1.1.2.Vai trò của đơn vị sự nghiệp công lập trong nền kinh tế


Hoạt động của các đơn vị sự nghiệp là một bộ phận của nền kinh tế và có vị trí

nh

quan trọng đặc biệt trong nền kinh tế quốc dân. Trong thời gian qua, các đơn vị sự

Ki

nghiệp công ở Trung ương và địa phương đã có nhiều đóng góp cho sự ổn định và
phát triển kinh tế xã hội của đất nước. [12, trang 3]

ho

̣c

Thứ nhất, cung cấp các dịch vụ công về giáo dục, y tế, văn hoá, thể dục, thể
thao…có chất lượng cao cho xã hội, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của nhân dân,

ại

góp phần cải thiện đời sống vật chất tinh thần cho nhân dân.
Thứ hai, thực hiện các nhiệm vụ chính trị được giao như: đào tạo và cung cấp

Đ

nguồn nhân lực có chất lượng và trình độ cao, khám chữa bệnh, bảo vệ sức khoẻ

̀ng

của nhân dân, nghiên cứu và ứng dụng các kết quả khoa học, công nghệ; cung cấp

các sản phẩm văn hoá, nghệ thuật,….phục vụ sự nghiệp CNH, HĐH đất nước.

ươ

Thứ ba, đối với từng lĩnh vực hoạt động sự nghiệp, các đơn vị công đều có vai

Tr

trò chủ đạo trong việc tham gia đề xuất và thực hiện các đề án, chương trình lớn
phục vụ phát triển kinh tế, xã hội của đất nước.
Thứ tư, thông qua hoạt động thu phí, lệ phí theo quy định của nhà nước đã góp

phần nguồn nhân lực cùng với NSNN đẩy mạnh đa dạng hoá và xã hội hoá nguồn
nhân lực thúc đẩy sự phát triển của xã hội. Thực hiện chủ trương xã hội hoá hoạt
động sự nghiệp của Nhà nước. Trong thời gian qua, các đơn vị sự nghiệp ở tất cả
các lĩnh vực đã tích cực mở rộng các loại hình, phương thức hoạt động, một mặt đáp

6


ứng nhu cầu ngày càng cao của nhân dân, mặt khác qua đó thu hút sự đóng góp của
nhân dân đầu tư cho sự phát triển của hoạt động sự nghiệp của xã hội.
1.1.1.3.Phân loại đơn vị sự nghiệp công lập
Các đơn vị sự nghiệp công lập không chỉ đông đảo về số lượng, mà còn đa dạng
về loại hình, lĩnh vực hoạt động. Do vậy, việc phân loại đơn vị sự nghiệp công lập
rất phức tạp tùy theo tiêu chí phân loại.


́


Theo tiêu chí mức độ tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập, trước đây,
Nghị định số 10/2002/NĐ-CP quy định 2 loại đơn vị sự nghiệp công lập có thu

phần chi phí hoạt động thường xuyên.[5, Điều 1]


́H

gồm: Đơn vị tự bảo đảm chi phí hoạt động thường xuyên và đơn vị tự bảo đảm một

Tại Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2016 của Chính phủ quy định

nh

quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy biên chế

Ki

và tài chính đối với sự nghiệp công lập, xác định 3 loại đơn vị sự nghiệp công lập là
đơn vị có nguồn thu sự nghiệp tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên;

ho

̣c

đơn vị có thu sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động thường xuyên, phần
còn lại được ngân sách nhà nước cấp; đơn vị có nguồn thu sự nghiệp thấp, đơn vị sự

ại


nghiệp không có nguồn thu, kinh phí hoạt động thường xuyên theo chức năng,
nhiệm vụ do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ kinh phí hoạt động.[6, Điều 9]

Đ

Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế

̀ng

tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập đã chia đơn vị sự nghiệp công lập thành 4 loại:
Đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư; đơn vị tự bảo đảm chi thường

ươ

xuyên; đơn vị tự bảo đảm một phần chi thường xuyên; đơn vị được Nhà nước bảo

Tr

đảm chi thường xuyên.[7]
Luật Viên chức năm 2010 quy định 2 loại đơn vị sự nghiệp công lập gồm: Đơn

vị được giao quyền tự chủ hoàn toàn về thực hiện nhiệm vụ, tài chính, tổ chức bộ
máy, nhân sự và đơn vị chưa được giao quyền tự chủ hoàn toàn về thực hiện nhiệm
vụ, tài chính, tổ chức bộ máy, nhân sự. Tiêu chí phân loại này không chỉ dựa trên
khả năng tự chủ tài chính mà còn phụ thuộc vào mức độ tự chủ nhiệm vụ, tổ chức
bộ máy và nhân sự.[14, Điều 9]

7



Trong thời gian qua, các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện tự chủ
chủ yếu liên quan đến tự chủ về nhiệm vụ chuyên môn và thẩm quyền quyết định về
tổ chức bộ máy, bổ nhiệm người đứng đầu, chức danh lãnh đạo, quản lý, vị trí việc
làm, số lượng viên chức và người lao động.
Xét dưới góc độ vị trí pháp lý, đơn vị sự nghiệp công lập có thể chia thành 5
loại sau: Đơn vị thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ; đơn vị thuộc Tổng cục, Cục; đơn vị


́

thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; đơn vị thuộc cơ quan chuyên môn của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh; đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện. Trong đó, đơn vị sự


́H

nghiệp công lập thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ bao gồm: Các đơn vị sự nghiệp công
lập được quy định tại nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của từng Bộ, cơ quan ngang Bộ (các đơn vị nghiên cứu chiến lược, chính

nh

sách về ngành, lĩnh vực; báo; tạp chí; trung tâm thông tin hoặc tin học; trường hoặc

Ki

trung tâm đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; học viện) và các đơn vị
sự nghiệp công lập trong danh sách ban hành kèm theo quyết định của Thủ tướng

ho


̣c

Chính phủ.

1.1.2. Khái niệm, đặc điểm, loại hình đơn vị sự nghiệp có thu

ại

1.1.2.1. Khái niệm đơn vị sự nghiệp có thu:
Đơn vị sự nghiệp có thu là đơn vị sự nghiệp do cơ quan có thẩm quyền của

Đ

Nhà nước quyết định thành lập, ngoài nhu cầu tài chính từ nguồn kinh phí Nhà nước

̀ng

cấp cho đơn vị thì đơn vị còn tạo lập nguồn tài chính bên ngoài thông qua thu
một phần nguồn tài chính dưới dạng phí, lệ phí, các khoản đóng góp của người tiêu

ươ

dùng nhờ việc cung cấp sản phẩm và dịch vụ công cho toàn xã hội.

Tr

Đơn vị sự nghiệp có thu thực hiện các hoạt động sự nghiệp có thu trong các lĩnh

vực giáo dục, đào tạo, y tế, khoa học công nghệ và môi trường,… và đều phải

tuân thủ theo đúng chế độ, chính sách của Nhà nước.[5]
1.1.2.2. Đặc điểm của đơn vị sự nghiệp có thu
Đơn vị sự nghiệp có thu thuộc khu vực không sản xuất vật chất, sự chi tiêu của
các đơn vị này là những khoản chi thuộc tiêu dùng xã hội, các khoản chi này mất

8


đi không thu hồi lại vốn, không mang lại lợi nhuận và hoạt động của các đơn vị
này không vì mục đích lợi nhuận.
Khi nói đến đặc điểm của đơn vị sự nghiệp có thu mang đầy đủ đặc điểm của một
đơn vị sự nghiệp và cũng mang những đặc điểm riêng biệt thể hiện qua hai đặc điểm
sau:[5],[8]
Đặc điểm về hoạt động:


́

- Đơn vị sự nghiệp có thu là một tổ chức hoạt động theo nguyên tắc phục
vụ xã hội thông qua các lĩnh vực: văn hóa, giáo dục, y tế,… không vì mục


́H

đích lợi nhuận.

- Sản phẩm của đơn vị sự nghiệp có thu mang lại lợi ích chung, lâu dài cho
cộng đồng và cho toàn xã hội.

nh


Như vậy có thể nói, các sản phẩm, dịch vụ của các đơn vị sự nghiệp có thu

Ki

là sản phẩm không phải cung cấp cho một đối tượng, một lĩnh vực nhất định.
Đó là sản phẩm có tính chất lan tỏa nếu được tiêu dùng và người tiêu dùng phải

sản phẩm, dịch vụ đó.

ho

̣c

đóng góp khoản phí là khoản thu của các đơn vị sự nghiệp có thu khi cung cấp

ại

Đặc điểm về tài chính:

- Đơn vị sự nghiệp có thu ngoài nguồn kinh phí từ ngân sách Nhà nước có thể

Đ

huy động nguồn tài chính từ bên ngoài thông qua các khoản phí, lệ phí dựa vào

̀ng

việc cung cấp sản phẩm, dịch vụ và phải tuân thủ chế độ tài chính của Nhà nước theo
quy định dành riêng cho đơn vị sự nghiệp có thu.


ươ

- Được vay vốn tín dụng ngân hàng hoặc quỹ hỗ trợ phát triển, được huy

Tr

động vốn của cán bộ, viên chức trong đơn vị để mở rộng và nâng cao chất lượng
hoạt động sự nghiệp, tổ chức hoạt động dịch vụ phù hợp với chức năng, nhiệm vụ
và có nghĩa vụ hoàn trả gốc và lãi vay khi đến thời gian đáo hạn thông qua các
hợp đồng tín dụng ký kết.
- Đơn vị sự nghiệp được quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước như đơn vị sản xuất
kinh doanh như: thực hiện chế độ khấu hao TSCĐ theo quy định của Nhà nước.

9


- Được mở tài khoản tiền gửi tại các ngân hàng thương mại hoặc Kho bạc Nhà
nước với mục đích phản ánh các khoản thu, chi và các khoản kinh phí thuộc tài
chính Nhà nước. Đây là cơ sở để các đơn vị sự nghiệp có thu dễ dàng quản lý tài
chính và quyết toán tài chính một cách chính xác nhất.
- Chủ động sử dụng số biên chế được các cơ quan có thẩm quyền giao,
sắp xếp biên chế, quản lý và sử dụng lao động phù hợp với chức năng nhiệm, vụ


́

của đơn vị.

- Hàng năm, căn cứ vào kết quả tài chính, đơn vị sự nghiệp có thu phải tiến



́H

hành quyết toán thu, chi. Đối với các đơn vị sự nghiệp có thu được đảm bảo một
phần kinh phí, nếu các khoản thu sự nghiệp cuối năm chưa chi hết sẽ được chuyển
sang năm sau khi thực hiện kế hoạch dự toán chi. Đồng thời, các đơn vị cũng phải

nh

trích lập các quỹ theo quy định.

Ki

1.1.2.3. Các loại hình đơn vị sự nghiệp có thu

Theo Thông tư số 25/2002/TT-BTC ngày 21/03/2002, thì đơn vị sự nghiệp có

ho

̣c

thu bao gồm [3, trang 1]:

- Đơn vị sự nghiệp có thu tự đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên:

ại

là đơn vị có hoạt động thu sự nghiệp đảm bảo được toàn bộ chi phí hoạt động
thường xuyên, ngân sách Nhà nước không phải cấp kinh phí đảm bảo hoạt động


Đ

thường xuyên cho đơn vị.

̀ng

- Đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động thường xuyên:
Là đơn vị có nguồn thu sự nghiệp chưa tự trang trải toàn bộ chi phí hoạt động

ươ

thường xuyên, ngân sách Nhà nước cấp một phần chi phí hoạt động thường xuyên cho

Tr

đơn vị.

1.1.2.4. Vai trò của đơn vị sự nghiệp có thu trong nền kinh tế
Các đơn vị sự nghiệp có thu có vai trò quan trọng trong nền kinh tế thể hiện

thông qua hoạt động sự nghiệp của mình, cụ thể như sau:
Một là, đơn vị sự nghiệp có thu tạo ra các sản phẩm, dịch vụ đặc biệt phục
vụ cho con người và xã hội. Những sản phẩm, dịch vụ đặc biệt mà hoạt động sự

10


nghiệp của đơn vị sự nghiệp có thu tạo ra mang giá trị tinh thần, đạo đức, tri thức,
quan điểm chính trị, kỹ năng,…phục vụ cộng đồng, đảm bảo sức khỏe cho nhân dân

Hai là, đơn vị sự nghiệp có thu có vai trò trong việc thực hiện hiện công
bằng xã hội thông qua hoạt động sự nghiệp của mình. Cùng với sự phát triển
mạnh mẽ của nền kinh tế thị trường, nhu cầu tiêu dùng của người dân và của xã
hội ngày càng lớn. Ngày nay, việc phát triển các đơn vị sự nghiệp thông qua


́

hoạt động của mình để hướng tới cộng đồng thông qua các sản phẩm, dịch vụ
công cộng là một tất yếu. Điều đó đòi hỏi Nhà nước phải đầu tư để nâng cao dân


́H

trí, đào tạo nhân lực, cung cấp sản phẩm giáo dục và đào tạo, thông tin văn hóa,
dịch vụ y tế, truyền thông,…

Ba là, đơn vị sự nghiệp có thu có vai trò tạo dựng cơ sở vật chất kỹ thuật,

nh

và quản lý có hiệu quả nguồn tài sản, tài chính trong nền kinh tế. Từ các nguồn thu

Ki

bên ngoài và nguồn cấp từ ngân sách Nhà nước, các đơn vị sự nghiệp có thu
đầu tư có hiệu quả vào kết cấu hạ tầng, kỹ thuật công nghệ hiện đại,… tạo ra cơ sở

ho


̣c

vật chất cho nền kinh tế. Đồng thời, khai thác sử dụng nguồn lực tài sản và tài
chính có hiệu quả trong hoạt động của mình.

ại

Như vậy, các đơn vị sự nghiệp nói chung và các đơn vị sự nghiệp có thu nói
riêng có chức năng là tạo ra những sản phẩm, dịch vụ phục vụ xã hội đồng thời khai

Đ

thác nguồn nhân lực, vật lực của đơn vị để khai thác hoạt động có thu. Do vậy, các

̀ng

đơn vị này không thực hiện cơ chế quản lý tài chính như các đơn vị kinh doanh
thông thường mà cần đòi hỏi có một cơ chế quản lý thích hợp để đảm nhiệm chức

ươ

năng vừa phục vụ xã hội, thực hiện nhiệm vụ của Nhà nước giao và vừa khai thác

Tr

nguồn thu để phát triển hoạt động của mình.
1.2. Quản lý tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp có thu
Quản lý tài chính là một nội dung cụ thể của khoa học quản lý nói chung. Quản lý tài

chính là sự tác động có mục đích thông qua các tổ chức, công cụ và phương pháp nhất

định nhằm điều chỉnh quá trình tạo lập và sử dụng của các nguồn lực tài chính.
Quản lý tài chính có một vị trí đặc biệt quan trọng có tác dụng chi phối đến hiệu
quả của các loại hình quản lý khác.

11


1.2.1. Khái quát chung về chế độ quản lý tài chính các đơn vị sự nghiệp có thu
Chế độ quản lý tài chính các đơn vị sự nghiệp có thu là một hệ thống các quy
phạm pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình hoạt động
tài chính của các đơn vị sự nghiệp có thu.
Hệ thống này gồm:
Nhóm quy phạm pháp luật về nội dung: gồm các quy định về nguồn thu, nội


́

dung chi của đơn vị sự nghiệp có thu, quy định việc lập, chấp hành dự toán thu chi,
quy định việc trích lập, sử dụng quỹ...


́H

Nhóm quy phạm pháp luật về hình thức: quy định việc kiểm tra, thanh tra, kiểm
soát các hoạt động thu, chi của đơn vị sự nghiệp có thu, quy định việc giải quyết các
tranh chấp phát sinh trong quá trình hoạt động của đơn vị sự nghiệp có thu.

nh

Nhóm quy phạm pháp luật này thể hiện trong các văn bản quy phạm pháp luật


Ki

như: Luật, Nghị định, Thông tư.... của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
1.2.2. Nguyên tắc quản lý tài chính trong các đơn vị sự nghiệp có thu

ho

̣c

Để các đơn vị sự nghiệp có thu quản lý nguồn tài chính của mình một cách có
hiệu quả phải tuân thủ đầy đủ các nguyên tắc sau [12, 29-31]:

ại

Nguyên tắc hiệu quả: đây là nguyên tắc quan trọng nhất trong quản lý tài

trị, xã hội.

Đ

chính công. Vấn đề hiệu quả được xem xét trên tất cả các lĩnh vực: kinh tế, chính

̀ng

Khi thực hiện quản lý tài chính tại đơn vị sự nghiệp có thu, thông qua các
khoản chi từ ngân sách Nhà nước và từ nguồn mà đơn vị sự nghiệp thu được thì

ươ


các đơn vị sự nghiệp đều hướng tới việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình

Tr

và dựa trên cơ sở lợi ích của cộng đồng trong xã hội. Hiệu quả xã hội, hiệu quả
kinh tế là hai nội dung quan trọng khi đưa ra các quyết định của đơn vị và của các
cơ quan có thẩm quyền nhằm dung hòa các mục tiêu khác nhau. Đồng thời cũng
là căn cứ khi hình thành một quyết định hay một chính sách chi tiêu ngân sách.
Nguyên tắc thống nhất: nguyên tắc này được đảm bảo thông qua việc thống
nhất các văn bản của Nhà nước khi quản lý tài chính tại đơn vị sự nghiệp có thu.
Từ đó việc quản lý tài chính được thống nhất theo một quy trình chung từ việc

12


×