Tải bản đầy đủ (.doc) (143 trang)

Sinh học cả năm đầy đủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (595.44 KB, 143 trang )

Đặng Thanh Tùng Trờng THCS Minh Dân
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 1 đặc điểm của cơ thể sống
đặc điểm chung của thực vật
I.Mục tiêu bài học
1.Kiến thức
-HS nêu đợc đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống
-HS phân biệt đợc vật sống và vật không sống
-HS nắm đợc đặc điểm chung của thực vật
-Tìm hiểu sự đa dạng phong phú của thực vật
2.kỹ năng
-Rèn kĩ năng quan sát ,so sánh,kĩ năng hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
3.Thái độ
-Giáo dục lòng yêu thiên nhiên ,yêu thích môn học
II.Đồ dùng dạy học
1.Chuẩn bị của giáo viên
-Hình 1.2 SGK phóng to
-Tranh vẽ thể hiện một vài nhóm sinh vật
-Su tầm tranh ảnh khu rừng,vờn cây,sa mạc,hồ nớc.
2. Chuẩn bị của học sinh
-Kẻ bảng Tr.6 + Tr.11 SGK vào vở bài tập
-Su tầm tranh ảnh các loài thực vật sống trên trái đất
-Ôn lại kiến thức về quang hợp trong sách ''TNXH'' ở tiểu học
III.Hoạt động dạy học
1.ổn định tổ chức: 01p
Lớp 6A ngày Lớp 6B ngày Lớp 6C ngày
2.Kiểm tra bài cũ:
Không kiểm tra
3.Bài mới
HĐ của giáo viên- học sinh TG Nội dung


* Hoạt động 1
-GV cho HS kể tên 1 số cây, con vật ,đồ vật ở
xung quanh rồi chọn số cây, con vật ,đồ vật
đại diện để quan sát.
-HS kể tên: cây nhãn, cây đậu, con gà, con
lợn,cái bàn,ghế...
-GV yêu cầu HS trao đổi nhóm và trả lời câu
hỏi:
+Con gà,cây đậu cần điều kiện gì để sống?
+Cái bàn có cần những điều kiện nh con gà và
cây đậu để tồn tại không?
+Sau 1 thời gian chăm sóc đối tợng nào tăng
kích thớc, đối tợng nào không tăng kích thớc?
-HS trao đổi nhóm thống nhất ý kiến -> đại
diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ xung
10p
1. Nhận dạng vật sống và vật
không sống
-Vật sống:Lấy thức ăn,nớc uống,
lớn lên và sinh sản.
- 1 -
Đặng Thanh Tùng Trờng THCS Minh Dân
-GV giảng -> Rút ra kết luận
*Hoạt động 2
-GV cho HS quan sát bảng SGK trang 6 -> giải
thích tiêu đề của hai cột 6 và 7
-GV yêu cầu HS hoạt động độc lập -> hoàn
thành phiếu học tập
-HS hoạt động cá nhân hoàn thành bảng
-GV gọi 1 HS lên điền bảng -> lớp theo dõi,

nhận xét,bổ sung.
-GV hỏi: Qua bảng so sánh hãy cho biết đặc
điểm của cơ thể sống?
*Hoạt động 3
-GV yêu cầu HS quan sát tranh,trao đổi nhóm
trả lời câu hỏi SGK
-HS quan sát hình 3.1 -> 3.4 trao đổi nhóm trả
lời câu hỏi SGK
-Đại diện 1->3 nhóm trình bày -> các nhóm
khác bổ xung
-GV yêu cầu HS rút ra kết luận về thực vật
-HS đọc thêm thông tin về số lợng loài thực vật
trên trái đất và ở Việt Nam
*Hoạt động 4
-GV yêu cầu HS làm bài tập trang 11 SGK
-HS tự hoàn thành vào bảng
-GV kẻ bài tập trên bảng -> gọi 1 HS lên điền
bảng và sửa sai (nếu có)
-GV tiếp tục cho HS nhận xét các hiện tợng
trong SGK
-HS có thể nhận xét : Động vật di chuyển đợc
còn thực vật không di chuyển và có tính hớng
sáng
-GV yêu cầu HS rút ra đặc điểm chung của
thực vật
4.Củng cố
-GV tóm tắt kiến thức bài học. Gọi 1-2 HS đọc
phần KLC.
? Giữa vật sống và vật không sống có những
điểm gì khác nhau?

? Đặc điểm của cơ thể sống là gì?
? Đặc điểm chung của thực vật là gì?
10p
10p
10p
04p
- Vật không sống: Không lấy thức
ăn,nớc uống, không sinh sản.
2.Đặc diểm của cơ thể sống
-Đặc điểm của cơ thể sống là:
+Trao đổi chất với môi trờng
+Lớn lên và sinh sản
3. Sự đa dạng và phong phú của
thực vật
-Thực vật sống ở mọi nơi trên trái
đất chúng có rất nhiều dạng khác
nhau,thích nghi với môi trờng sống
4.Đặc điểm chung của thực vật
-Đặc điểm chung của thực vật:
+Tự tổng hợp đợc chất hữu cơ
+Không có khả năng di chuyển
+Phản ứng chậm với các kích thích
từ bên ngoài
*KLC: SGK Tr.6 +12
5.Dặn dò: 01p
-Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài
-Đọc, tìm hiểu trớc bài 2 Nhiệm vụ của sinh học
-Chuẩn bị 1 số tranh ảnh về sinh vật trong tự nhiên
Ngày soạn:
- 2 -

Đặng Thanh Tùng Trờng THCS Minh Dân
Ngày giảng:
Tiết 2 Nhiệm vụ của sinh học
I.Mục tiêu bài học
1.Kiến thức
-Nêu đợc 1 số VD để thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt lợi , hại của chúng
-Biết đợc 4 nhóm sinh vật chính: Động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm
-Hiểu đợc nhiệm vụ của sinh vật học và thực vật học
2.Kĩ năng
-Rèn kĩ năng quan sát ,so sánh
3.Thái độ
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên ,yêu thích môn học
II.Đồ dùng dạy học
1.Chuẩn bị của giáo viên
-Tranh vẽ đại diện 4 nhóm sinh vật chính (Hình 2.1 SGK )
2. Chuẩn bị của học sinh
-Đọc,tìm hiểu bài trớc khi đến lớp
-Kẻ bảng trang 7 SGK vào vở bài tập
III.Hoạt động dạy học
1.ổn định tổ chức
Lớp 6A ngày Lớp 6B ngày Lớp 6C ngày
2.Kiểm tra bài cũ: 05p
Câu hỏi: Đặc điểm chung của thực vật là gì?
Trả lời: Đặc điểm chung của thực vật:
+Tự tổng hợp đợc chất hữu cơ
+Không có khả năng di chuyển
+Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài
3.Bài mới
Hoạt động của GV-HS TG Nội dung
*Hoạt động 1

-GV yêu cầu học sinh làm bài tập phần lệnh
SGK trang 7
-HS hoàn thành bảng tr.7 SGK (ghi tiếp 1
số cây, con vật khác)
? Qua bảng thống kê em có nhận xét gì về
thế giới sinh vật? (nơi sống,kích thớc và vai
trò đối với con ngời...)
? Sự phong phú về môi trờng sống, kích th-
ớc, kĩ năng di chuyển của sinh vật nói lên
điều gì?
-HS trao đổi nhóm rút ra kết luận:SV rất đa
dạng
-GV yêu cầu HS quan sát lại bảng thống kê,
đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi:
? Qua bảng thống kê có thể chia giới sinh
vật làm mấy nhóm?
-HS xếp loại sinh vật thành 2 nhóm
20p
1.Sinh vật trong tự nhiên
a, Sự đa dạng của thế giới sinh vật
b,Các nhóm sinh vật trong tự nhiên
- 3 -
Đặng Thanh Tùng Trờng THCS Minh Dân
(ĐV,TV)
? Thông tin trong SGK cho em biết những
gì?
? Khi phân chia SV thành 4 nhóm, ngời ta
dựa vào những đặc điểm nào?
-HS : +ĐV: di chuyển
+TV: có màu xanh

+Nấm: Không có màu xanh
+Vi khuẩn : vô cùng nhỏ bé
*Hoạt động 2
-GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK Tr.8 trả
lời câu hỏi:
? Nhiệm vụ của sinh học là gì?
-HS đọc thông tin tóm tắt nội dung chính để
trả lời câu hỏi của GV
-Một vài HS trả lời -> các HS khác nhận
xét, bổ xung
-GV gọi 1 HS đọc to nội dung: Nhiệm vụ
của TV học cho cả lớp nghe
4.Củng cố:
-GV tóm tắt kiến thức bài học
-Gọi 1-2 HS đọc to KLC
? Kể tên 1 số sinh vật ở cạn, dới nớc, trong
cơ thể ngời?
? Nhiệm vụ của sinh học là gì?
12p
05p
Sinh vật trong tự nhiên đa dạng đợc
chia thành 4 nhóm: TV,ĐV,Nấm,Vi
khuẩn
2.Nhiệm vụ của sinh học
- Nhiệm vụ của sinh học (SGK Tr.8)
- Nhiệm vụ của TV học (SGK Tr.8)
*KLC: SGK Tr.9
5.Dặn dò:02p
-Học bài trả lời câu hỏi cuối bài.
-Mẫu: cây dơng xỉ, cây rau bợ.

-Kẻ bảng theo mẫu Tr.13 vào vở bài tập.
-Đọc trớc bài 4 Có phải tất cả thực vật đều có hoa?
- 4 -
Đặng Thanh Tùng Trờng THCS Minh Dân
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 3 có phải tất cả thực vật đều có hoa ?
I.Mục tiêu bài học
1.Kiến thức
-HS phân biệt đợc cây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản
(hoa,quả)
2.Kĩ năng
-Rèn kĩ năng quan sát ,so sánh,kĩ năng tự hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
3.Thái độ
- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên ,yêu thích môn học,bảo vệ thực vật
II.Đồ dùng dạy học
1.Chuẩn bị của giáo viên
-Tranh vẽ phóng to hình 4.1; 4.2 SGK
2. Chuẩn bị của học sinh
-Chuẩn bị cây dơng xỉ, rau bợ
-Kẻ bảng theo mẫu Tr.13 vào vở bài tập.
-Đọc trớc bài 4 Có phải tất cả thực vật đều có hoa?
III.Hoạt động dạy học
1.ổn định tổ chức
Lớp 6A ngày Lớp 6B ngày Lớp 6C ngày
2.Kiểm tra bài cũ: 05p
Câu hỏi: Nhiệm vụ của sinh học là gì?
Trả lời: Nghiên cứu hình thái, cấu tạo, đời sống cũng nh sự đa dạng của sinh vật nói chung
và thực vât nói riêng để sử dụng hợp lý, phát triển và bảop vệ chúng phục vụ đời sống con
ngời là nhiệm vụ của sinh học.

3.Bài mới
Hoạt động của GV-HS TG Nội dung
*Hoạt động 1
-GV yêu cầu HS quan sát hình 4.1 và bảng
1 ghi nhớ kiến thức, trả lời câu hỏi:
? Cây cải có những loại cơ quan nào? chức
năng của từng loại cơ quan đó?
-HS dùng kiến thức bảng 1 điền vào chỗ
trống
-GV yêu cầu HS quan sát hình 4.2 và mẫu
của nhóm -> hoàn thành bảng 2
-GV chữa bảng bằng cách gọi 1->2 nhóm
trình bày
-Đại diện 1 -> 2 nhóm trả lời các nhóm
khác nhận xét, bổ xung
-GV cho HS đọc thông tin SGK trả lời câu
hỏi:
? Dựa vào đặc điểm có hoa của thực vật thì
có thể chia làm mấy nhóm?
? Thế nào là thực vật có hoa và thực vật
20p
1. Thực vật có hoa và thực vật
không có hoa
- 5 -
Đặng Thanh Tùng Trờng THCS Minh Dân
không có hoa ?
-HS dựa vào thông tin trả lời cách phân biệt
thực vật có hoa và thực vật không có hoa
-Một vài HS trả lời -> các HS khác nhận
xét, bổ xung

-GV cho HS làm nhanh bài tập SGK Tr.14
*Hoạt động 2
-GV viết lên bảng một số cây nh:
+Cây lúa, ngô, mớp -> cây 1 năm
+ Cây vải, nhãn, mít -> cây lâu năm
? Tại sao ngời ta lại nói nh vậy?
-GV hớng cho HS chú ý tới việc các thực
vật đó ra hoa kết quả bao nhiêu lần trong
vòng đời?
-HS thảo luận theo gợi ý của GV để phân
biệt cây 1 năm, cây lâu năm
-Một vài HS trả lời -> các HS khác nhận
xét, bổ xung
-GV nhận xét -> rút ra kết luận.
-GV cho HS kể thêm 1 số cây lâu năm và
cây 1 năm
4.Củng cố:
-GV tóm tắt kiến thức bài học. Gọi 1-2 HS
đọc phần KLC.
? Dựa vào đặc điểm nào để nhận biết thực
vật có hoa và thực vật không có hoa?
? Phân biệt cây một năm và cây lâu năm?
Cho ví dụ?
12p
05p
-Thực vật có hoa là những thực vật cơ
quan sinh sản là hoa, quả, hạt.
-Thực vật không có hoa cơ quan sinh
sản không phải là hoa, quả.
2.Cây một năm và cây lâu năm

-Cây 1 năm ra hoa kết quả 1 lần trong
vòng đời
- Cây lâu năm ra hoa kết quả nhiều lần
trong vòng đời
*KLC: SGK Tr.15
5.Dặn dò: 02p
-Học bài trả lời câu hỏi cuối bài
-Đọc Em có biết ?
-Làm bài tập Tr.15
-Đọc và tìm hiểu trớc bài 5 Kính lúp, kính hiển vi và cách sử dụng .
- 6 -
Đặng Thanh Tùng Trờng THCS Minh Dân
Ngày soạn: chơng I - tế bào thực vật
Ngày giảng:
Tiết 4 kính lúp kính hiển vi và cách sử dụng

I.Mục tiêu bài học
1.Kiến thức
-HS nhận biết đợc các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi
-Biết cách sử dụng kính lúp,các sử dụng kính hiển vi
2.Kĩ năng
-Rèn kĩ năng thực hành
3.Thái độ
- Có ý thức giữ gìn bảo vệ kính lúp và kính hiển vi
II.Đồ dùng dạy học
1.Chuẩn bị của giáo viên
- Kính lúp và kính hiển vi
2. Chuẩn bị của học sinh
-1vài bông hoa cỡ nhỏ, rễ nhỏ,1 đám rêu, rễ hành
III.Hoạt động dạy học

1.ổn định tổ chức
Lớp 6A ngày Lớp 6B ngày Lớp 6C ngày
2.Kiểm tra bài cũ: 05p
Câu hỏi: Dựa vào đặc điểm nào để nhận biết thực vật có hoa và thực vật không có hoa?
Trả lời: -Thực vật có hoa là những thực vật cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt.
-Thực vật không có hoa cơ quan sinh sản không phải là hoa, quả.
3.Bài mới
Hoạt động của GV-HS TG Nội dung
*Hoạt động 1
-Tìm hiểu cấu tạo của kính lúp:
-GV yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK
--> nắm bắt ghi nhớ cấu tạo--> trả lời câu
hỏi: Kính lúp có cấu tạo nh thế nào?
-HS cầm kính lúp xác định các bộ phận của
kính trả lời câu hỏi
-1 vài HS trình bày cấu tạo của kính lúp
-Cách sử dụng kính lúp:
-HS nghiên cứu thông tin SGK quan sát
hình 5.2 trả lời câu hỏi:Trình bày cách sử
dụng kính lúp?
-GV gọi 1-2 HS trình bày cách sử dụng
kính lúp cho cả lớp cùng nghe
-Tập quan sát mẫu:
-GV hớng dẫn HS đặt mẫu lên bàn,hớng
dẫn cách sở dụng kính để quan sát vật mẫu
-GV kiểm tra t thế ngồi của HS
-HS quan sát mẫu và vẽ hình ra giấy
12p
20p
1. Kính lúp và cách sử dụng.

-Cấu tạo kính lúp gồm 2 phần:Tay
cầm bằng kim loại(bằng nhựa)+Tấm
kính trong lồi 2 mặt
-Cách sử dụng: Để mặt kính sát vật
mẫu, từ từ đa kính lên cho đến khi
nhìn rõ vật
- 7 -
Đặng Thanh Tùng Trờng THCS Minh Dân
*Hoạt động 2
- Tìm hiểu cấu tạo của kính hiển vi:
-GV cho học sinh quan sát kính hiển vi,đọc
thông tin SGK để nhận biết các bộ phận của
kính.
-GV gọi 1-2 HS lên trình bày trớc lớp(chỉ
các bộ phận trên kính)
-Lớp chú ý theo dõi--> nhận xét,bổ xung
-Cách sử dụng kính hiển vi:
-GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK nắm
bắt đợc các bớc sử dụng kính
- GV gọi 1-2 HS lên trình bày trớc lớp cách
sử dụng kính hiển vi
-GV làm thao tác cách sử dụng kính để cả
lớp cùng theo dõi
-GV có thể phát cho mỗi nhóm 1 tiêu bản
mẫu để tập quan sát
4.Củng cố:
-GV tóm tắt kiến thức bài học
-Gọi 1-2 HS đọc to KLC
+Trình bày cấu tạo và cách sử dụng kính
lúp?

+ Trình bày cấu tạo và cách sử dụng kính
hiển vi?
05p
2.Kính hiển vi và cách sử dụng
-Cấu tạo kính hiển vi gồm 3 phần:
+Chân kính
+Thân kính
+Bàn kính
-Cách sử dụng kính hiển vi:
+Đặt và cố định tiêu bản trên bàn kính
+Điều chỉnh ánh sáng bằng gơng phản
chiếu ánh sáng
+Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để
quan sát rõ vật mẫu
*KLC: SGK-Tr.19
5.Dặn dò: 02p
-Học bài trả lời câu hỏi cuối bài
-Đọc Em có biết ?
-Chuẩn bị theo nhóm : 1 củ hành tây,1 quả cà chua chín

- 8 -
Đặng Thanh Tùng Trờng THCS Minh Dân
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 5 quan sát tế bào thực vật

I.Mục tiêu bài học
1.Kiến thức
-Học sinh phải tự làm đợc 1 tiêu bản tế bào TV(TB vảy hành hoặc TB thịt quả cà chua chín)
2.Kĩ năng

-Rèn kĩ năng sử dụng kính hiển vi
-Rèn kĩ năng vẽ hình qun sát dợc trên kính hiển vi
3.Thái độ
-Có ý thức bảo vệ, giữ gìn dụng cụ thực hành
II.Đồ dùng dạy học
1.Chuẩn bị của giáo viên
-Hành tây,cà chua chín
-Kính hiển vi
2. Chuẩn bị của học sinh
-Học thuộc bài cũ
- Chuẩn bị theo nhóm : 1 củ hành tây,1 quả cà chua chín
III.Hoạt động dạy học
1.ổn định tổ chức
Lớp 6A ngày Lớp 6B ngày Lớp 6C ngày
2.Kiểm tra bài cũ: 05p
Câu hỏi: Trình bày cấu tạo và cách sử dụng kính hiển vi?
Trả lời: -Cấu tạo kính hiển vi gồm 3 phần: Chân kính - Thân kính - Bàn kính
-Cách sử dụng kính hiển vi:
+Đặt và cố định tiêu bản trên bàn kính
+Điều chỉnh ánh sáng bằng gơng phản chiếu ánh sáng
+Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để quan sát rõ vật mẫu
3.Bài mới
Hoạt động của GV-HS TG Nội dung
*Hoạt động 1
-GVyêu cầu HS ở các nhóm đọc cách tiến
hành lấy mẫu và quan sát mẫu trên kính
-HS quan sát hình 6.1, đọc và nhắc lại các
thao tác -> chọn 1 ngời chuẩn bị kính, còn
lại chuẩn bị tiêu bản nh hớng dẫn của GV
-GV làm mẫu tiêu bản để HS quan sát

-GV đi các nhóm giúp đỡ, nhắc nhở, giải
đáp thắc mắc của HS
*Hoạt động 2
-GV dùng tranh phóng to giới thiệu:
+Củ hành và tế bào biểu bì vảy hành
+Quả cà chua và tế bào thịt quả cà chua
-HS quan sát tranh đối chiếu với hình vẽ
của nhóm mình, phân biệt vách nhăn tế bào
20p
12p
1.Quan sát tế bào dới kính hiển vi
2.Vẽ hình đã quan sát đợc
- 9 -
Đặng Thanh Tùng Trờng THCS Minh Dân
-GV hớng dẫn học sinh cách vừa quan sát,
vừa vẽ hình
-HS vẽ hình vào vở
4.Củng cố :
-GV nhận xét đánh giá kết quả giờ thực
hành
-Cho điểm các nhóm làm tốt nhắc nhở các
nhóm cha tích cực
-GV yêu cầu HS vệ sinh lớp học, lau kính
xếp lại vào hộp
05p
5.Dặn dò:02p
-Trả lời câu hỏi 1+2 (SGK tr.27)
-Su tầm tranh ảnh về hình dạng các tế bào thực vật
- 10 -
Đặng Thanh Tùng Trờng THCS Minh Dân

Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 6 cấu tạo tế bào thực vật

I.Mục tiêu bài học
1.Kiến thức
-Học sinh xác định đợc:
+Các cơ quan của Tvật đều đợc cấu tạo bằng tế bào
+Những thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào
2.Kĩ năng
-Rèn kĩ năng quan sát
3.Thái độ
-Giáo dục lòng yêu thích môn học
II.Đồ dùng dạy học
1.Chuẩn bị của giáo viên
-Tranh phóng to H.7.1 -> H.7.5 SGK
2. Chuẩn bị của học sinh
- Su tầm tranh ảnh về các tế bào thực vật.
III.Hoạt động dạy học
1.ổn định tổ chức
Lớp 6A ngày Lớp 6B ngày Lớp 6C ngày
2.Kiểm tra bài cũ:
Không kiểm tra
3.Bài mới
Hoạt động của GV-HS TG Nội dung
*Hoạt động 1
*Tìm hiểu hình dạng tế bào
-GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK mục 1,
trả lời câu hỏi:
Tìm điểm giống nhau cơ bản trong cấu

tạo rễ, thân, lá?
-HS quan sát hình H.7.1 -> H.7.5 SGK =>
trả lời câu hỏi: Điểm giống nhau đó là đợc
cấu tạo bằng nhiều tế bào.
-GV cho HS quan sát lại hình SGK
=>Nhận xét về hình dạng tế bào.
-HS quan sát tranh đa ra nhận xét : Tế bào
có nhiều hình dạng khác nhau.
*Tìm hiểu kích thớc tế bào
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK=>Rút
ra kết luận về kích thớc tế bào
-HS đọc thông tin và xem bảng kích thớc
tế bào ở SGK tr.24 tự rút ra nhận xét
-Một vài HS trả lời các HS khác bổ xung
-GV nhận xét ý kiến của HS -> yêu cầu
HS rút ra kết luận mục 1
*Hoạt động 2
13p
1.Hình dạng và kích thớc của tế bào
-Cơ thể của Tvật đều đợc cấu tạo bằng tế
bào
-Các tế bào có nhiều hình dạng và kích
thớc khác nhau.
- 11 -
Đặng Thanh Tùng Trờng THCS Minh Dân
-GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK tr.24
-HS đọc thông tin SGK và quan sát H.7.4
xác định các bộ phận của tế bào rồi ghi
nhớ
-GV treo sơ đồ H.7.4SGK --> gọi HS lên

xác định các bộ phận của tế bào.
-1-3 HS lên chỉ sơ đồ, các HS khác bổ
xung
-GV tóm tắt, rút ra kết luận để HS ghi lại
thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào.
*Hoạt động 3
-GV cho HS quan sát H.7.5 SGK -> nhận
xét:
? Cấu tạo, hình dạng các tế bào của cung
một loại mô, các loại mô khác nhau?
? Rút ra kết luận mô là gì?
-HS quan sát tranh, trao đổi nhóm rút ra
kết luận
-1-3 HS trình bày , các HS khác bổ xung
4.Củng cố:
-GV tóm tắt kiến thức bài học
-Gọi 1-2 HS đọc to KLC
? Tế bào có hình dạng và kích thớc nh thế
nào?
? Mô là gì? Kể tên 1 số loại mô thực vật?
-Giải ô chữ -> đúng GV cho điểm
12p
12p
05p
2.Cấu tạo tế bào
Tế bào gồm:
+Vách tế bào
+Màng sinh chất
+Chất tế bào
+Nhân

3.Mô
-Mô là nhóm tế bào có hình dạng, cấu
tạo giống nhau, cùng thực hiện một chức
năng riêng
*KLC:SGK - Tr.25
5.Dặn dò:02p
-Trả lời câu hỏi SGK
-Đọc ''Em có biết''
-Tìm hiểu trớc bài 8 Sự lớn lên và phân chia của tế bào
- 12 -
Đặng Thanh Tùng Trờng THCS Minh Dân
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 7 Sự lớn lên và phân chia của tế bào

I.Mục tiêu bài học
1.Kiến thức
-HS trả lời đợc câu hỏi : Tế bào lớn lên nh thế nào? Tế bào phân chia nh thế nào?
-HS hiểu đợc ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia tế bào ở thực vật chỉ có những tế bào mô
phân sinh mới có khả năng phân chia.
2.Kĩ năng
-Rèn kĩ năng quan sát hình vẽ tìm tòi kiến thức
3.Thái độ
-Giáo dục lòng yêu thích môn học
II.Đồ dùng dạy học
1.Chuẩn bị của giáo viên
-Tranh phóng to H.8.1 -> H.8.2 SGK Tr.27
2. Chuẩn bị của học sinh
-Ôn lại khái niệm trao đổi chất ở cây xanh
III.Hoạt động dạy học

1.ổn định tổ chức
Lớp 6A ngày Lớp 6B ngày Lớp 6C ngày
2.Kiểm tra bài cũ: 04p
Câu hỏi: Tế bào có hình dạng và kích thớc nh thế nào?
Trả lời: -Cơ thể của Tvật đều đợc cấu tạo bằng tế bào
-Các tế bào có nhiều hình dạng và kích thớc khác nhau.
3.Bài mới
Hoạt động của GV-HS TG Nội dung
*Hoạt động 1
-GV yêu cầu HS hoạt động nhóm -> Đọc
thông tin SGK trả lời câu hỏi:
? Tế bào lớn lên nh thế nào?
? Nhờ đâu tế bào lớn lên đợc?
-HS đọc thông tin SGK kết hợp quan sát
hình 8.1 -> trao đổi nhóm trả lời câu hỏi
của GV.
-GV gọi 1-3 nhóm trình bày, các nhóm
khác bổ sung
-Từ những ý kiến HS đã thảo luận -> GV
cho HS tóm tắt rút ra kết luận.
*Hoạt động 2
-GV yêu cầu HS hoạt động nhóm
-HS đọc thông tin SGK kết hợp quan sát
hình 8.2 -> nắm đợc quá trình phân chia
của tế bào.
-GV viết sơ đồ trình bày mối quan hệ giữa
Sự lớn lên và phân chia tế bào:
15p
17p
1. Sự lớn lên của tế bào

-Tế bào có kích thớc nhỏ, lớn dần
thành tế bào trởng thành nhờ quá trình
trao đổi chất
1. Sự phân chia của tế bào
- 13 -
Đặng Thanh Tùng Trờng THCS Minh Dân
lớn dần p.chia
TB non-------->TB trởng thành------->TB
non
-HS theo dõi sơ đồ trên bảng và phần trình
bày của GV
-GV yêu cầu HS trao đổi nhóm theo 3 câu
hỏi SGK
-HS thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời
->đại diện nhóm trình bày ý kiến, các
nhóm còn lại bổ sung
-GV nhận xét, kết luận
4.Củng cố
-GV tóm tắt kiến thức bài học
-Gọi 1-2 HS đọc to KLC
? TB lớn lên nh thế nào?Nhờ đâu TB lớn
lên đợc?
? Sự phân chia TB diễn ra nh thế nào?
? Sự lớn lên và phân chia của TB có ý nghĩa
gì đối với thực vật?
05p
-Sự phân chia của tế bào diễn ra nh
sau:
+Đầu tiên từ 1 nhân hình thành 2 nhân
tách xa nhau

+Sau đó chất tế bào đợc phân chia,
xuất hiện 1 vách ngăn ngăn đôi TB cũ
thành 2 TB con
+Các TB con tiếp tục lớn lên cho đến
khi bằng TB mẹ
*KLC: SGK Tr.31
5.Dặn dò: 02p
-Học bài,trả lời câu hỏi SGK
-Đọc, tìm hiểu trớc bài 9 Các loại rễ, các miền của rễ
-Chuẩn bị 1 số cây có rễ: Rau cải, cây cam, cây nhãn
- 14 -
Đặng Thanh Tùng Trờng THCS Minh Dân
Ngày soạn: chơng II : rễ
Ngày giảng:
Tiết 8 Các loại rễ, các miền của rễ

I.Mục tiêu bài học
1.Kiến thức
-Học sinh nhận biết đợc hai loại rễ chính rễ cọc và rễ chùm
-HS phân biệt đợc cấu tạo chức năng các miền của rễ
2.Kĩ năng
-Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, hoạy động nhóm
3.Thái độ
-Giáo dục lòng yêu thích môn học, có ý thức bảo vệ thực vật
II.Đồ dùng dạy học
1.Chuẩn bị của giáo viên
-Tranh phóng to H.9.1-> H.9.3 SGK Tr.29
-Một số cây có rễ : Cây rau cải, rau rền,hành,cây nhãn...
2. Chuẩn bị của học sinh
-Chuẩn bị 1 số cây có rễ: Rau cải, cây cam, cây nhãn...

III.Hoạt động dạy học
1.ổn định tổ chức
Lớp 6A ngày Lớp 6B ngày Lớp 6C ngày
2.Kiểm tra bài cũ: 05p
Câu hỏi: Sự phân chia TB diễn ra nh thế nào?
Trả lời: +Đầu tiên từ 1 nhân hình thành 2 nhân tách xa nhau
+Sau đó chất tế bào đợc phân chia, xuất hiện 1 vách ngăn ngăn đôi tế bào cũ thành
2 tế bào con
+Các TB con tiếp tục lớn lên cho đến khi bằng TB mẹ
3.Bài mới
Hoạt động của GV-HS TG Nội dung
*Hoạt động 1
a,Tìm hiểu các loại rễ phân biệt rễ
-GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm đặt các
loại cây lại cùng nhau
-HS kiểm tra và phân loại chúng thành 2
nhóm
-GV đến các nhóm giúp HS nhận biết tên
cây, giải đáp thắc mắc cho từng nhóm HS
-HS viết đặc điểm của từng nhóm rễ cây đã
đợc phân loại
-GV treo tranh H.9.1 SGK
-HS đối chiếu xếp nhóm rễ cây của mình với
tranh H.9.1 (nhóm A hoặc B )
-Đại diện 1 vài nhóm trả lời -> các nhóm
khác nhận xét bổ xung
-GV yêu cầu HS làm bài tập SGK và rút ra
đặc điểm của từng loại rễ
17p
1.Các loại rễ

- 15 -
Đặng Thanh Tùng Trờng THCS Minh Dân
b,Nhận biết cây có rễ cọc và rễ chùm qua
ảnh
-GV yêu cầu HS quan sát H.9.2 SGK, trả lời
câu hỏi dới hình
-GV đa vật mẫu cho 1 vài HS gọi tên cây rễ
cọc , cây rễ chùm
-1 vài HS nhắc lại đặc điểm của rễ cọc , rễ
chùm
-GV nhận xét cho điểm
*Hoạt động 2
-HS đọc thông tin, quan sát H.9.3 đối chiếu
với bảng kiến thức:Cấu tạo, chức năng chính
từng miền của rễ -> ghi nhớ kiến thức
-GV treo tranh (H.9.3 câm) yêu cầu HS điền
tên các bộ phận và chức năng các miền của rễ
-1-2 HS lên điền bảng -> lớp nhận xét bổ
sung
-GV yêu cầu HS rút ra kết luận mục 2
4.Củng cố
-GV tóm tắt kiến thức bài học
-Gọi 1-2 HS đọc to KLC
? Nêu đặc điểm của rễ cọc và rễ chùm?
? Rễ có mấy miền? chức năng của mỗi miền?
15p
05p
-Có hai loại rễ chính:Rễ cọc và rễ
chùm
+Rễ cọc gồm rễ cái và các rễ con

+Rễ chùm gồm các rễ con mọc từ
gốc thân
2.Các miền của rễ
-Rễ có 4 miền:
+Miền trởng thành có chức năng
dẫn truyền
+Miền hút hấp thụ nớc và muối
khoáng
+Miền sinh trởng làm cho rễ dài ra
+Miền chóp rễ che chở cho đầu rễ
5. Dặn dò: 02p
-Học bài,trả lời câu hỏi SGK
-Đọc Em có biết ?
-Đọc,tìm hiểu trớc bài 10 Cấu tạo miền hút của rễ
- 16 -
Đặng Thanh Tùng Trờng THCS Minh Dân
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 9 Cấu tạo miền hút của rễ
I.Mục tiêu bài học
1.Kiến thức
-Học sinh hiểu đợc cấu tạo và chức năng miền hút của rễ
-Qua quan sát thấy đợc đặc điểm cấu tạo của các bộ phận phù hợp với chức năng của chúng
-Biết sử dụng kiến thức đã học giải thích 1 số hiện tợng thực tế có liên quan đến rễ cây
2.Kĩ năng
-Rèn kĩ năng quan sát( tranh,mẫu)
3.Thái độ
-Giáo dục lòng yêu thích môn học, có ý thức bảo vệ thực vật
II.Đồ dùng dạy học
1.Chuẩn bị của giáo viên

-Tranh phóng to H.10.1, 10.2 SGK
-Bảng cấu tạo và chức năng của miền hút
2. Chuẩn bị của học sinh
-Đọc,tìm hiểu bài trớc khi đến lớp
III.Hoạt động dạy học
1.ổn định tổ chức
Lớp 6A ngày Lớp 6B ngày Lớp 6C ngày
2.Kiểm tra bài cũ: 05p
Câu hỏi: Rễ có mấy miền? chức năng của mỗi miền?
Trả lời: -Rễ có 4 miền:
+Miền trởng thành có chức năng dẫn truyền
+Miền hút hấp thụ nớc và muối khoáng
+Miền sinh trởng làm cho rễ dài ra
+Miền chóp rễ che chở cho đầu rễ
3.Bài mới
Hoạt động của GV-HS TG Nội dung
*Hoạt động 1
-GV treo tranh hình 10.1,10.2 giới thiệu
tranh, hớng dẫn HS quan sát tranh, xác định
hai miền vỏ và trụ giữa
-HS quan sát tranh, xem chú thích hình
10.1 SGK -> ghi ra giấy các bộ phận của
phần vỏ và trụ giữa
-GV gọi 1-2 HS trả lời -> lớp nhận xét bổ
sung
-GV ghi sơ đồ lên bảng -> cho HS điền tiếp
các bộ phận
-1-2 HS lên điền nốt vào sơ đồ của GV trên
bảng -> các HS khác nhận xét bổ sung.
biểu bì

17p
1.Cấu tạo miền hút của rễ
- 17 -
Đặng Thanh Tùng Trờng THCS Minh Dân
Các
bộ
phận
của
miền
hút
vỏ
thịt vỏ
mạch rây
bó mạch

mạch gỗ
trụ giữa
ruột
GV ghi HS ghi
-GV yêu cầu HS nghên cứu SGK, quan sát
lại hình 10.2 -> trao đổi nhóm trả lời câu
hỏi: Vì sao mõi lông hút là một tế bào?
-HS dựa vào cấu tạo lông hút để trả lời
-GV nhận xét -> yêu cầu HS rút ra kết luận
*Hoạt động 2
-GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng: cấu tạo
và chức năng của miền hút (SGK) -> thảo
luận nhóm trả lời câu hỏi SGK
-GV gọi 1-2 nhóm trả lời, các nhóm còn lại
nhận xét bổ sung -> GV nhận xét

-GV hỏi thêm : Trên thực tế bộ rễ thờng ăn
sâu, lan rộng, nhiều rễ con, hãy giải thích
tại sao?
-HS dựa vào cấu tạo miền hút, chức năng
của lông hút để trả lời
-GV yêu cầu HS rút ra kết luận về chức
năng của miền hút
4.Củng cố
-GV tóm tắt kiến thức bài học
-Gọi 1-2 HS đọc to KLC
? Nêu cấu tạo miền hút của rễ?
? Nêu chức năng miền hút của rễ?
-Trả lời câu hỏi 3 SGK tr.33
15p
05p
-Miền hút của rễ gồm hai phần:
+Vỏ gồm biểu bì và thịt vỏ
+Trụ giữa gồm mạch rây, mạch gỗ và
ruột
2.Chức năng miền hút của rễ
-Vỏ gồm biểu bì có nhiều lông hút,
lông hút là TB biểu bì kéo dài có chức
năng hút nớc và muối khoáng hoà tan.
Phía trong là thịt vỏ có chức năng
chuyển các chất từ lông hút vào trụ
giữa
-Trụ giữa gồm các mạch gỗ và mạch
rây có chức năng vận chuyển các chất.
Ruột chứa chất dự trữ
*KLC: SGK-Tr.33

5.Dặn dò: 2p
-Học bài,trả lời câu hỏi SGK
-Đọc Em có biết ?
-Làm bài tập tr.33
-Đọc,tìm hiểu trớc bài 11 Sự hút n ớc và muối khoáng của rễ
- 18 -
Đặng Thanh Tùng Trờng THCS Minh Dân
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 10 Sự hút nớc và muối khoáng của rễ

I.Mục tiêu bài học
1.Kiến thức
-Xác định đợc con đờng rễ cây hút nớc và muối khoáng hoà tan
-Hiểu đợc nhu cầu nớc và muối khoáng của cây phụ thuộc vào những điều kiện nào
2.Kĩ năng
-Rèn thao tác tiến hành thí nghiệm
-Biết vận dụng kiến thức đã học để bớc đầu giải thích một số hiện tợng trong tự nhiên
3.Thái độ
-Giáo dục lòng yêu thích môn học, có ý thức bảo vệ thực vật
II.Đồ dùng dạy học
1.Chuẩn bị của giáo viên
-Tranh phóng to H.11.1,11.2 SGK
-Bảng cấu tạo và chức năng của miền hút
2. Chuẩn bị của học sinh
-Kết quả của các mẫu thí nghiệm đã làm ở nhà
III.Hoạt động dạy học
1.ổn định tổ chức
Lớp 6A ngày Lớp 6B ngày Lớp 6C ngày
2.Kiểm tra bài cũ: 05p

Câu hỏi: Nêu chức năng miền hút của rễ?
Trả lời:
-Vỏ gồm biểu bì có nhiều lông hút, lông hút là tế bào biểu bì kéo dài có chức năng hút nớc
và muối khoáng hoà tan. Phía trong là thịt vỏ có chức năng chuyển các chất từ lông hút vào
trụ giữa
-Trụ giữa gồm các mạch gỗ và mạch rây có chức năng vận chuyển các chất. Ruột chứa chất
dự trữ
3.Bài mới
Hoạt động của GV-HS TG Nội dung
*Hoạt động 1
-GV yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm
SGK -> trao đổi nhóm trả lời câu hỏi
mục
-HS trao đổi, thảo luận nhóm để trả lời
câu hỏi -> các nhóm cử đại diện trình
bày kết quả của nhóm mình -> các nhóm
khác bổ sung
-GV nhận xét, đánh giá
-HS báo cáo kết quả cân rau quả đã làm
ở nhà
15p
I.Cây cần nớc và các loại muối
khoáng
1.Nhu cầu nớc của cây
*Thí nghiệm 1
*Thí nghiệm 2
- 19 -
Đặng Thanh Tùng Trờng THCS Minh Dân
-GV cho HS đọc phần cung cấp kiến thức
SGK -> thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi

cuối thí nghiệm 2
-HS 1-2 nhóm trả lời -> các nhóm khác
bổ sung
GV nhận xét, yêu cầu HS rút ra kết luận
mục 1
*Hoạt động 2
-GV treo tranh H11.1, bảng số liệu SGK
-> yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm 3
trả lời câu hỏi sau thí nghiệm 3
-GV hớng dẫn HS thiết kế thí nghiệm
theo nhóm. Thí nghiệm gồm các bớc:
+Mục đích thí nghiệm
+Đối tợng thí nghiệm
+Tiến hành: Điều kiện và kết quả
-Các nhóm trình bày thiết kế thí nghiệm
-> các nhóm khác bổ sung
-GV cho HS đọc SGK trả lời câu hỏi mục
-GV gọi 1-2 HS trả lời -> lớp nhận xét,
bổ sung -> rút ra kết luận
-GV nhận xét ý kiến HS -> kết luận
4.Củng cố
-GV tóm tắt kiến thức bài học
-Gọi 1-2 HS đọc to KLC
? Nêu vai trò của nớc và muối khoáng
đối với cây?
? Theo em những giai đoạn nào cây cần
nhiều nớc và muối khoáng?
15p
05p
-Nớc rất cần cho cây, không có nớc cây

sẽ chết. Nớc cần nhiều hay ít phụ thuộc
vào loại cây, các giai đoạn sống, các bộ
phận khác nhau của cây.
2.Nhu cầu muối khoáng của cây
-Rễ cây chỉ hấp thụ muối khoáng hoà tan
trong đất. Cây cần 3 loại mối khoáng
chính là: Đạm, Lân, Kali
*KLC: SGK Tr 36
5.Dặn dò: 02p
-Học bài,trả lời câu hỏi SGK
-Đọc Em có biết ?
-Xem lại bài Cấu tạo miền hút của rễ
- 20 -
Đặng Thanh Tùng Trờng THCS Minh Dân
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 11 Sự hút nớc và muối khoáng của rễ
(Tiếp theo)

I.Mục tiêu bài học
1.Kiến thức
-Xác định đợc con đờng rễ cây hút nớc và muối khoáng hoà tan
-Hiểu đợc nhu cầu nớc và muối khoáng của cây phụ thuộc vào những điều kiện nào
2.Kĩ năng
-Rèn kỹ năng quan sát, kỹ năng thực hành
-Biết vận dụng kiến thức đã học để bớc đầu giải thích một số hiện tợng trong tự nhiên
3.Thái độ
-Giáo dục lòng yêu thích môn học, có ý thức bảo vệ thực vật
II.Đồ dùng dạy học
1.Chuẩn bị của giáo viên

-Tranh phóng to hình 11.2 SGK
2. Chuẩn bị của học sinh
-Đọc, tìm hiểu bài trớc khi đến lớp
III.Hoạt động dạy học
1.ổn định tổ chức
Lớp 6A ngày Lớp 6B ngày Lớp 6C ngày
2.Kiểm tra bài cũ: 05p
Câu hỏi: Nêu vai trò của nớc và muối khoáng đối với cây?
Trả lời:
-Nớc rất cần cho cây, không có nớc cây sẽ chết. Nớc cần nhiều hay ít phụ thuộc vào loại cây,
các giai đoạn sống, các bộ phận khác nhau của cây.
-Rễ cây chỉ hấp thụ muối khoáng hoà tan trong đất. Cây cần 3 loại mối khoáng chính là:
Đạm, Lân, Kali
3.Bài mới
Hoạt động của GV-HS TG Nội dung
*Hoạt động 1
-GV treo tranh H11.2 -> yêu cầu HS quan
sát, nghiên cứu SGK-> làm bài tập
-HS quan sát kỹ H11.2, chọn từ điền vào
chỗ trống -> hoàn thành bài tập
-GV gọi 1-2 HS lên chữa bài tập trên bảng-
> lớp nhận xét, bổ sung -> rút ra kết luận
-GV yêu cầu HS rút ra nhận xét về vai trò
của lông hút bằng cách trả lời câu hỏi:
? Bộ phận nào của rễ làm nhiệm vụ hút nớc
và muối khoáng?
? Chỉ trên tranh vẽ con đờng hút nớc và
muối khoáng hoà tan từ đất vào cây?
15p
II. Sự hút nớc và muối khoáng

của rễ
1.Rễ cây hút nớc và muối khoáng
-Rễ cây hút nớc và muối khoáng hoà
tan nhờ lông hút. Sự hút nớc và muối
khoáng không thể tách rời nhau vì rễ
cây chỉ hút đợc muối khoáng hoà tan
- 21 -
Đặng Thanh Tùng Trờng THCS Minh Dân
*Hoạt động 2
-GV thông báo những điều kiện ảnh hởng
tới sự hút nớc và muối khoáng của cây:
Đất trồng, thời tiết, khí hậu
-GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK -> trả lời
câu hỏi:
? Đất trồng đã ảnh hởng tới sự hút nớc và
muối khoáng nh thế nào? VD cụ thể?
-Một vài HS trả lời -> lớp nhận xét, bổ
sung
-GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK -> trả lời
câu hỏi:
? Thời tiết, khí hậu ảnh hởng tới sự hút nớc
và muối khoáng của cây trồng nh thế nào?
-HS đọc thông tin, trả lời câu hỏi của GV
-Một vài HS trả lời -> lớp nhận xét, bổ
sung
-GV nhận xét rút ra kết luận mục 2
4.Củng cố
-GV tóm tắt kiến thức bài học
-Gọi 1-2 HS đọc to KLC
? Bộ phận nào của rễ có chức năng hấp thụ

nớc và muối khoáng?
? Nêu ảnh hởng của những điều kiện bên
ngoài đến sự hút nớc và muối khoáng của
cây?
17p
05p
trong nớc
2.Những điều kiện bên ngoài ảnh h-
ởng đến sự hút nớc và muối khoáng
của cây
a,Các loại đất trồng khác nhau
b,Thời tiết, khí hậu
-Đất trồng, thời tiết, khí hậu ảnh hởng
tới sự hút nớc và muối khoáng của cây

*KLC: SGK Tr 38
5.Dặn dò: 02p
-Học bài,trả lời câu hỏi SGK
-Đọc Em có biết ?
-Chuẩn bị bài sau: Củ sắn, củ cải, trầu không, tầm gửi, tơ hồng
-Đọc và tìm hiểu trớc bài: Biến dạng của rễ
-Kẻ bảng Tr 40 SGK vào vở
- 22 -
Đặng Thanh Tùng Trờng THCS Minh Dân
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 12 thực hành : quan sát biến dạng của rễ

I.Mục tiêu bài học
1.Kiến thức

-HS phân biệt đợc 4 loại rễ biến dạng: Rễ củ, rễ móc, rễ thở, giác mút
-Hiểu đợc đặc điểm của từng loại rễ biến dạng phù hợp với chức năng của chúng
-Nhận dạng đợc một số rễ biến dạng đơn giản thờng gặp
2.Kĩ năng
-Rèn kỹ năng quan sát, so sánh phân tích mẫu và tranh
3.Thái độ
-Giáo dục lòng yêu thích môn học, có ý thức bảo vệ thực vật
II.Đồ dùng dạy học
1.Chuẩn bị của giáo viên
-Kẻ bảng phụ SGK - Tr 40 SGK
-Tranh, mẫu một số loại rễ đặc biệt
2. Chuẩn bị của học sinh
-Mẫu: Củ sắn, củ cải, trầu không, tầm gửi, tơ hồng
-Kẻ bảng Tr 40 SGK vào vở
III.Hoạt động dạy học
1.ổn định tổ chức
Lớp 6A ngày Lớp 6B ngày Lớp 6C ngày
2.Kiểm tra bài cũ: 05p
Câu hỏi: Bộ phận nào của rễ có chức năng hấp thụ nớc và muối khoáng?
Trả lời: Rễ cây hút nớc và muối khoáng hoà tan nhờ lông hút. Sự hút nớc và muối khoáng
không thể tách rời nhau vì rễ cây chỉ hút đợc muối khoáng hoà tan trong nớc
3.Bài mới
Hoạt động của GV-HS TG Nội dung
*Hoạt động 1
-GV yêu cầu HS hoạt động nhóm: Đặt mẫu
lên bàn quan sát
-Các nhóm đặt mẫu lên bàn, phân loại chúng
thành các nhóm riêng (dựa vào hình thái màu
sắc và cách mọc để phân chia)
-Một vài nhóm trình bày kết quả phân loại

của nhóm mình -> các nhóm khác nhận xét,
bổ sung -GV nhận xét rút ra kết luận mục 1

*Hoạt động 2
-GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân: Xem lại
H12.1 -> làm bài tập
-Một vài HS trình bày phần bài tập của mình
trớc lớp -> các HS khác nhận xét, bổ sung
-GV treo bảng chuẩn kiến thức để HS tự sửa
sai
16p
16p
1.Một số loại rễ biến dạng
-Có 4 loại rễ biến dạng: Rễ củ, rễ
móc, rễ thở, giác mút
2.Cấu tạo và chức năng của rễ
biến dạng
-Rễ củ chứa chất dự trữ cho cây khi
ra hoa, tạo quả
- 23 -
Đặng Thanh Tùng Trờng THCS Minh Dân
-Một HS đọc bảng -> cả lớp thảo luận -> rút
ra kết luận mục 2
4.Củng cố
-GV tóm tắt kiến thức bài học
-Gọi 1-2 HS đọc to KLC
? Kể tên những loại rễ biến dạng và chức
năng của chúng?
? Tại sao phải thu hoạch những cây có rễ củ
trớc khi chúng ra hoa?

05p
-Rễ móc bám vào trụ giúp cây leo
lên
-Rễ thở giúp cây hô hấp trong
không khí
-Giác mút lấy thức ăn từ cây chủ
*KLC: SGK Tr 42
5.Dặn dò: 02p
-Học bài,trả lời câu hỏi SGK
-Làm bài tập Tr 42
-Đọc trớc bài 13, 14 Cấu tạo ngoài của thân, thân to ra do đâu?
-Kẻ bảng Tr 45 SGK vào vở bài tập
- 24 -
Đặng Thanh Tùng Trờng THCS Minh Dân
Ngày soạn: chơng III : Thân
Ngày giảng:
Tiết 13 cấu tạo ngoàI của thân, thân dài ra do đâu ?
I.Mục tiêu bài học
1.Kiến thức
-HS nắm đợc cá bộ phận cấu tạo ngoài của thân gồm: Thân chính, cành, chồi ngọn, chồi
nách
-Phân biệt đợc chồi nách có: chồi lá + chồi hoa
-Nhận biết và phân biệt đợc thân đứng, thân leo, thân bò
-Qua thí nghiệm HS tự phát hiện: Thân dài ra do phần ngọn
-Biết vận dụng cơ sở khao học của bấm ngọn, tỉa cành để giải thích một số hiện tợng trong
thực tế hàng ngày
2.Kĩ năng
-Rèn kỹ năng quan sát, so sánh phân tích mẫu và tranh
3.Thái độ
-Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên

II.Đồ dùng dạy học
1.Chuẩn bị của giáo viên
-Tranh phóng to H13.1,13.2,13.3, 14.1 SGK
-Bảng phân loại thân cây
2. Chuẩn bị của học sinh
-Kẻ bảng Tr 45 SGK vào vở bài tập
-Mẫu: cành cây(hoa hồng, dâm bụt, rau đay )
-Làm trớc thí nghiệm và ghi lại kết quả
III.Hoạt động dạy học
1.ổn định tổ chức
Lớp 6A ngày Lớp 6B ngày Lớp 6C ngày
2.Kiểm tra bài cũ: 05p
Câu hỏi: Kể tên những loại rễ biến dạng và chức năng của chúng?
Trả lời: -Rễ củ chứa chất dự trữ cho cây khi ra hoa, tạo quả
-Rễ móc bám vào trụ giúp cây leo lên
-Rễ thở giúp cây hô hấp trong không khí
-Giác mút lấy thức ăn từ cây chủ
3.Bài mới
Hoạt động của GV-HS TG Nội dung
*Hoạt động 1
a, Xác định bộ phận ngoài của thân, vị trí
chồi ngọn, chồi nách
-GV yêu cầu HS đặt mẫu lên bàn quan sát
thân cành từ trên xuống -> trả lời câu hỏi
SGK
-HS quan sát mẫu đối chiếu H13.1trả lời 5
câu hỏi SGK
-GV kiểm tra bằng cách gọi HS trình bày trớc
lớp ý kiến của mình
10p

1.Cấu tạo ngoài của thân
- 25 -

×