LỜI CAM ĐOAN
Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa được sử
dụng để bảo vệ cho một học vị nào.
trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Ki
nh
Tác giả
tê
́H
Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cám ơn và các thông tin
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Trịnh Ngọc Nam
i
uê
́
Tôi xin cam đoan rằng:
LỜI CẢM ƠN
Cho phép tôi được trân trọng và đặc biệt bày tỏ lời cám ơn sâu sắc đến PGS.TS
thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cám ơn các Quý Thầy Cô giáo và cán bộ của trường Đại học
tê
́H
Kinh tế Huế đã dạy bảo và giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình học tập và làm luận
uê
́
Bùi Đức Tính, người Thầy đã nhiệt tình, tận tâm, đầy trách nhiệm hướng dẫn tôi hoàn
văn. Cám ơn lãnh đạo, cán bộ các phòng ban của chi cục thuế Phong Điền, tỉnh Thừa
Thiên Huế. Cám ơn lãnh đạo, cán bộ các phòng ban của chi cục thống kế Phong Điền
và cảm ơn các đồng nghiệp, bạn bè lớp cao học K16A QLKT ứng dụng cùng toàn thể
nh
những người đã giúp đỡ tôi trong quá trình điều tra phỏng vấn và thu thập số liệu cũng
như góp ý kiến để xây dựng luận văn.
Ki
Để thực hiện luận văn, bản thân tôi đã cố gắng tìm tòi, học hỏi, tự nghiên cứu với
tinh thần chịu khó, nghị lực và ý chí vươn lên. Tuy nhiên, không tránh khỏi những hạn
tục đóng góp ý kiến để đề tài được hoàn thiện hơn.
̣c
chế và thiếu sót nhất định. Kính mong Quý Thầy, Cô giáo và bạn bè, đồng nghiệp tiếp
ho
Do trình độ còn hạn chế, việc có một số lỗi sẽ là điều không thể tránh khỏi, tác
giả luận văn mong nhận được sự đóng góp ý kiến từ quý vị, mong muốn cho bản luận
ại
văn được hoàn chỉnh hơn.
Cuối cùng, tôi xin được cám ơn gia đình và người thân đã động viên, giúp tôi an
Đ
tâm công tác và hoàn thành được luận văn này./.
̀ng
Thừa Thiên Huế, ngày 20 tháng 7 năm 2017
ươ
Tác giả
Tr
Trịnh Ngọc Nam
ii
Formatted: Indent: First line: 0.39", Line
spacing: Multiple 1.2 li, Tab stops: 0.59", Left
Formatted: Indent: First line: 0.39", Tab
stops: 0.59", Left
tê
́H
Họ và tên học viên: TRỊNH NGỌC NAM
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ ỨNG DỤNG; Niên khóa: 2015-2017
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Bùi Đức Tính
Tên đề tài: QUẢN LÝ THU THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN PHONG ĐIỀN, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ở Việt Nam, thuế thu nhập cá nhân(TNCN) lần đầu tiên được ban hành vào năm
1990 dưới hình thức Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao, Luật thuế
TNCN đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XII thông qua
tại kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 27/11/2007 có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2009 thay
cho Pháp lệnh thuế đối với người có thu nhập cao. Sau hơn 06 năm thực hiện, Luật thuế
TNCN đã chứng tỏ được những ưu thế của nó, đặc biệt là đảm bảo và góp phần làm tăng
số thu cho Ngân sách Nhà nước(NSNN), đồng thời cũng khắc phục được những hạn chế
của thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao trước đây.
Bên cạnh đó, việc thực thi hành Luật thuế TNCN cũng đã nảy sinh nhiều vướng mắc
mà bằng chứng là trong những năm qua Bộ Tài chính đã phải ban hành rất nhiều văn bản
hướng dẫn thi hành Luật và những văn bản sửa đổi bổ sung để phù hợp với tình hình phát
triển của kinh tế - xã hội Việt Nam. Cùng với ngành thuế cả nước, Chi cục thuế huyện
Phong Điền, tỉnh Thừa thiên Huế được thành lập năm 1990 có nhiệm vụ thu ngân sách
trên địa bàn, kết quả thu ngân sách đạt khá, số thu năm sau cao hơn năm trước. Tổ chức
quản lý thu thuế từng bước được cải cách, hiện đại hóa; trình độ chuyên môn nghiệp vụ
cán bộ công chức thuế ngày càng được nâng cao.
Sự hội nhập và quá trình toàn cầu hóa một cách nhanh chóng đã làm cho chính sách
thuế cũng như công tác tổ chức quản lý thuế bộc lộ nhiều bất cập: cấp mã số thuế bị trùng,
bỏ sót đối tượng nộp thuế, chưa cấp mã số…thuế (MST) cho người phụ thuộc ; công tác
thanh kiêm tra chưa được tập chung chính mà lòng ghép khi kiểm tra(KT) doanh
nghiệp(DN). Bên cạnh đó, cơ cấu tổ chức quản lý thu thì chưa phù hợp, thiếu chặt chẽ,
chồng chéo, nặng nề nên gây thất thu lớn về số lượng cơ sở, đơn vị thực tế có kinh doanh
nhưng không nộp thuế hoặc nộp không đầy đủ, nợ đọng dây dưa thu ngân sách, biệt là các
khoản thu từ thuế TNCN. Xuất phát từ thực tế trên tôi chọn đề tài: “Quản lý thu thuế
TNCN trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế”làm đề tài nghiên cứu
vừa có ý nghĩa về mặt lý luận, vừa mang tính thời sự trong giai đoạn hiện nay và góp phần
thiết thưc triển khai thực hiện Chiến lược cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2015 - 2020:
Xây dựng ngành Thuế Thừa Thiên Huế chuyên nghiệp, minh bạch, liêm chính và đổi
Comment [A1]: TOÀN BỘ TÓM TẮT TRONG
1 TRANG
uê
́
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ
Formatted: Indent: Left: 0", First line: 0.39",
Tab stops: 0.59", Left
Formatted: Condensed by 0.2 pt
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
nh
Formatted: Tab stops: 0.59", Left
iii
Formatted: Font: Not Bold, Not Italic
Formatted: Font: Not Italic
mới.
Formatted: Indent: First line: 0.39", Tab
stops: 0.59", Left
uê
́
2. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu của luận văn là: Phương pháp nghiên cứu tổng quan lý
luận; tổng hợp tài liệu, số liệu sơ cấp, số liệu thứ cấp, xử lý số liệu bằng phần mềm
EXCEL và SPSS; Phương pháp thống kê mô tả; Phương pháp phân tích dữ liệu chuỗi thời
gian; Phương pháp so sánh.
Formatted: Left, Indent: First line: 0.39", Line
spacing: Multiple 1.2 li, Tab stops: 0.59", Left
3. Đóng góp đề tài:
Formatted: Font: Bold, Font color: Text 1
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
nh
tê
́H
Đề tài đã đề xuất các giải pháp tăng cường hiệu quả quản lý thu thuế TNCN trên
địa bàn huyện Phong Điền. Bên cạnh đó đề tài cũng đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và
thực tiễn về quản lý thuế thu nhập cá nhân, phân tích thực trạng công tác quản lý thuế
TNCN tại huyện Phong Điền, đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý thuế TNCN
trên địa bàn huyện.
iv
Formatted: Line spacing: Multiple 1.2 li,
Widow/Orphan control, Tab stops: 0.59", Left
Formatted: Font: Not Bold, Portuguese
(Brazil)
Formatted: Font: Bold, Font color: Text 1
Formatted: Indent: Left: 0.25"
v
̀ng
ươ
Tr
ại
Đ
̣c
ho
nh
Ki
uê
́
tê
́H
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
NGHĨA TIẾNG VIỆT
BỘ TÀI CHÍNH
TCT
TỔNG CỤC THUẾ
CT
CỤC THUẾ
CCT
CHI CỤC THUẾ
CQT
CƠ QUAN THUẾ
QLT
QUẢN LÝ THUẾ
ĐVT
ĐƠN VỊ TÍNH
NSNN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TNCN
THU NHẬP CÁ NHÂN
KTT
KIỂM TRA THUẾ
DN
DOANH NGHIỆP
MST
MÃ SỐ THUẾ
NNT
NGƯỜI NỘP THUẾ
tê
́H
uê
́
BTC
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
nh
KÝ HIỆU
vi
Bảng 2.1 :
Tình hình kinh tế huyện Phong Điền ..................................................29
Bảng 2.2.
Diện tích, dân số, lao động huyện Phong Điền giai đoạn 2014-2016.30
Bảng 2.3.
Vốn đăng ký kinh doanh theo loại hình doanh nghiệp giai đoạn 2014-
tê
́H
2016 .....................................................................................................30
uê
́
DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG
Số lượng DN, vốn đầu tư theo ngành nghề giai đoạn 2014-2016.......31
Bảng 2.5:
Kết quả Thu thuế TNCN trên địa bàn qua ba năm 2014 -2016 ..........33
Bảng 2.6:
Kết quả thu ngân sách trên địa bàn qua 3 năm 2014 - 2016 ..............34
Bảng 2.7:
Cơ cấu thuế TNCN trong tổng thu ngân sách giai đoạn năm 2014 -
nh
Bảng 2.4.
Formatted: Portuguese (Brazil)
Formatted: Portuguese (Brazil)
Formatted: Portuguese (Brazil)
Field Code Changed
Field Code Changed
Formatted: Portuguese (Brazil)
Bảng 2.8:
Cơ cấu tổ chức cán bộ chi cục thuế huyện Phong Điền ......................40
Formatted: Portuguese (Brazil)
BẢNG 2.9:
HỆ THỐNG QUẢN LÝ THUẾ TẬP CHUNG- CẤP MTS ..........................41
BẢNG 2.10:
KẾT QUẢ CẤP MÃ SỐ THUẾ TNCN GIAI ĐOẠN 2014-2016 ...............42
BẢNG 2.11:
CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN GIAI ĐOẠN 2014-2016 ..........................43
BẢNG 2.12:
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHAI THUẾ TNCN GIAI ĐOẠN 2014-2016
Formatted: Portuguese (Brazil)
.........................................................................................................44
Formatted: Portuguese (Brazil)
ho
̣c
Ki
2016 .....................................................................................................35
TÌNH HÌNH HOÀN THUẾ TNCN TẠI CHI CỤC NĂM 2014-2016 ..........47
BẢNG 2.14:
TÌNH HÌNH NỢ THUẾ TNCN GIAI ĐOẠN 2014-2016..........................49
BẢNG 2.15:
KẾT QUẢ TRUY THU THUẾ TNCN QUA KIỂM TRA VỀ THUẾTẠI TRỤ SỞ
Đ
ại
BẢNG 2.13:
Field Code Changed
Formatted: Portuguese (Brazil)
Formatted: Portuguese (Brazil)
Field Code Changed
Formatted: Portuguese (Brazil)
Field Code Changed
Formatted: Portuguese (Brazil)
Field Code Changed
Formatted: Portuguese (Brazil)
Formatted: Portuguese (Brazil)
Field Code Changed
Formatted: Portuguese (Brazil)
BẢNG 2.16:
CƠ CẤU CÁN BỘ ĐIỀU TRA..............................................................53
Field Code Changed
BẢNG 2.17:
KẾT QUẢ TÍNH TOÁN HỆ SỐ CRONBACH’S ALPHA CỦA CÁC NHÂN TỐ
ươ
̀ng
NGƯỜI NỘP THUẾ GIAI ĐOẠN 2014 – 2016.....................................51
ĐO LƯỜNG VỀ CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN HỖ TRỢ VÀ KÊ KHAI THUẾ
Tr
.........................................................................................................54
BẢNG 2.18:
KẾT QUẢ TÍNH TOÁN HỆ SỐ CRONBACH’S ALPHA CỦA CÁC NHÂN TỐ
ĐO LƯỜNG VỀ CÔNG TÁC XỬ LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC..........55
BẢNG 2.19:
KẾT QUẢ TÍNH TOÁN HỆ SỐ CRONBACH’S ALPHA CỦA CÁC NHÂN TỐ
ĐO LƯỜNG VỀ CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ......................................56
vii
Formatted: Portuguese (Brazil)
Formatted: Portuguese (Brazil)
Formatted: Portuguese (Brazil)
Field Code Changed
Formatted: Portuguese (Brazil)
Formatted: Portuguese (Brazil)
Field Code Changed
Formatted: Portuguese (Brazil)
Formatted: Portuguese (Brazil)
Field Code Changed
Formatted: Portuguese (Brazil)
Formatted: Portuguese (Brazil)
KẾT QUẢ TÍNH TOÁN HỆ SỐ CRONBACH’S ALPHA CỦA CÁC NHÂN TỐ
ĐO LƯỜNG VỀ HÀNH VI CHẤP HÀNH LUẬT THUẾ ...........................57
BẢNG 2.21:
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH SỐ LIỆU ĐIÊU TRA VỀ ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ
THUẾ VỀ CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN, HỖ TRỢ, KÊ KHAI THUẾ.........58
BẢNG 2.22.
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH SỐ LIỆU ĐIỀU TRA CỦA CÁN BỘ THUẾ VỀ ĐIỀU
BẢNG 2.23 :
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH SỐ LIỆU ĐIỀU TRA CỦA ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU TRA
VỀ CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ.........................................................63
BẢNG 2.24:
PHÂN TÍCH SỐ LIỆU ĐIỀU TRA CỦA CÁN BỘ VỀ HÀNH VI CHẤP HÀNH
nh
LUẬT THUẾ CỦA DOANH NGHIỆP ....................................................65
BẢNG 2.25:
Formatted: Portuguese (Brazil)
Formatted: Portuguese (Brazil)
Formatted: Portuguese (Brazil)
Field Code Changed
Formatted: Portuguese (Brazil)
Formatted: Portuguese (Brazil)
Formatted: Portuguese (Brazil)
tê
́H
TRA VỀ CÔNG TÁC XỬ LÝ VÀ GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC .....................62
Field Code Changed
uê
́
BẢNG 2.20:
KẾT QUẢ TÍNH TOÁN HỆ SỐ CRONBACH’S ALPHA CỦA CÁC NHÂN TỐ
Field Code Changed
Field Code Changed
Formatted: Portuguese (Brazil)
Formatted: Portuguese (Brazil)
Field Code Changed
Formatted: Portuguese (Brazil)
Formatted: Portuguese (Brazil)
Ki
ĐO LƯỜNG VỀ CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN HỖ TRỢ VÀ KÊ KHAI THUẾ
.........................................................................................................66
KẾT QUẢ TÍNH TOÁN HỆ SỐ CRONBACH’S ALPHA CỦA CÁC NHÂN TỐ
̣c
BẢNG 2.26:
Field Code Changed
Formatted: Portuguese (Brazil)
Formatted: Portuguese (Brazil)
ho
ĐO LƯỜNG VỀ HỆ THỐNG CHÍNH SÁCH PHÁP LUẬT VỀ THUẾ THU
NHẬP CÁ NHÂN ...............................................................................68
KẾT QUẢ TÍNH TOÁN HỆ SỐ CRONBACH’S ALPHA CỦA CÁC NHÂN TỐ
ại
BẢNG2.27:
Field Code Changed
Formatted: Portuguese (Brazil)
Formatted: Portuguese (Brazil)
Đ
ĐO LƯỜNG VỀ CÔNG TÁC THANH TRA, KIỂM TRA VỀ THUẾ THU
NHẬP CÁ NHÂN ...............................................................................69
KẾT QUẢ TÍNH TOÁN HỆ SỐ CRONBACH’S ALPHA CỦA CÁC NHÂN TỐ
̀ng
BẢNG 2.28:
Field Code Changed
Formatted: Portuguese (Brazil)
Formatted: Portuguese (Brazil)
ĐO LƯỜNG VỀ VĂN HÓA ỨNG XỬ VÀ GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC CỦA
ươ
CÁN BỘ THU THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN.........................................70
BẢNG 2.29:
KẾT QUẢ TÍNH TOÁN HỆ SỐ CRONBACH’S ALPHA CỦA CÁC NHÂN TỐ
Tr
ĐO LƯỜNG VỀ CÔNG TÁC HOÀN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN .........71
BẢNG 2.30:
BẢNG 2.31:
Field Code Changed
Formatted: Portuguese (Brazil)
Formatted: Portuguese (Brazil)
Field Code Changed
Formatted: Portuguese (Brazil)
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ VỀ CÔNG TÁC TUYÊN
Formatted: Portuguese (Brazil)
TRUYỀN, HỖ TRỢ, KÊ KHAI THUẾ .....................................................72
Formatted: Portuguese (Brazil)
Formatted: Portuguese (Brazil)
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ ĐIỀU TRA CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ VỀ HỆ
Field Code Changed
THỐNG CHÍNH SÁCH PHÁP LUẬT THUẾ ...........................................73
Formatted: Portuguese (Brazil)
Field Code Changed
Formatted: Portuguese (Brazil)
viii
PHÂN TÍCH SỐ LIỆU ĐIỀU TRA VỀ CÔNG TÁC THANH TRA, KIỂM TRA
THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ..............................................................75
BẢNG 2.33:
KẾT QUẢ XỬ LÝ SỐ LIỆU ĐIỀU TRA VỀ VĂN HÓA ỨNG XỬ VÀ KỸ
NĂNG GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC CỦA CÁN BỘ THUẾ..........................76
BẢNG 2.34:
KẾT QUẢ XỬ LÝ SỐ LIỆU ĐIỀU TRA VỀ CÔNG TÁC HOÀN THUẾ THU
NHẬP CÁ NHÂN ...............................................................................77
Field Code Changed
Formatted: Portuguese (Brazil)
Formatted: Portuguese (Brazil)
Field Code Changed
Formatted: Portuguese (Brazil)
uê
́
BẢNG 2.32:
Formatted: Portuguese (Brazil)
Formatted: Portuguese (Brazil)
tê
́H
Formatted: Portuguese (Brazil)
Field Code Changed
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ THU THUẾ TẠI CCT PHONG ĐIỀN:
Formatted: Portuguese (Brazil)
.........................................................................................................39
Field Code Changed
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
HÌNH 2.1
nh
DANH MỤC CÁC HÌNH
ix
Formatted: Portuguese (Brazil)
Formatted: Portuguese (Brazil)
Formatted: Portuguese (Brazil)
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................................i
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ ................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................... viivv
tê
́H
DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG........................................................................... viiivvi
uê
́
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC HÌNH ..................................................................................... ixivviii
MỤC LỤC ................................................................................................................. xvix
PHẦN I. PHẦN MỞ ĐẦU ..............................................................................................1
nh
1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1
2. Mục Tiêu nghiên cứa của đề tài.....................................................................................2
Ki
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................................2
̣c
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU............................................................................7
ho
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP
CÁ NHÂN........................................................................................................................7
ại
1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của công tác quản lý thu thuế thu nhập cá.....................7
1.1.1. Khái niệm và đối tượng thu thuế TNCN..................................................................7
Đ
1.1.2. Khái niệm và đặc điểm về quản lý thu thuế TNCN: .......................................1099
̀ng
1.1.3. Vai trò của công tác quản lý thu thuế TNCN ..............................................111010
1.1.4 Tiêu chí đánh giá kết quả công tác quản lý thu thuế Thu nhập cá nhân ......131212
ươ
1.2. Nội dung công tác quản lý thu thuế TNCN....................................................151313
1.2.1. Lập dự toán thu thuế TNCN ........................................................................171414
1.2.2. Tổ chức công tác thu thuế TNCN................................................................171414
Tr
1.2.3. Công tác kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm trong việc thu thuế TNCN .211818
1.2.4. Công tác kiểm soát quản lý thu thuế TNCN ...............................................232020
1.2.5. Tuyên truyền hổ trợ người nộp thuế...........................................................242020
1.3.Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thu thuế TNCN........................242121
1.4. Kinh nghiệm quản lý thu thuế TNCN của một số nước trên thế giới ............262323
x
1.5.Kinh nghiệm của một số Chi cục thuế trong công tác quản lý thu thuế TNCN và
bài học kinh nghiệm đối với Chi cục thuế huyện Phong Điền............................282424
1.5.1.Kinh nghiệm của Chi cục thuế thành phố Huế............................................282424
1.6. Những bài học kinh nghiệm rút ra đối với huyện Phong Điền về quản lý thu thuế
TNCN ....................................................................................................................302626
tê
́H
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ
uê
́
1.5.2.Kinh nghiệm của Chi cục thuế thị xã Hương Trà.........................................292525
NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHONG ĐIỀN ..............................................342828
2.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện Phong Điền ảnh hưởng đến
nh
công tác quản lý thu thuế.......................................................................................342828
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên........................................................................................342828
Ki
2.1.2. Đặc điểm kinh tế..........................................................................................342828
2.1.3. Tình hình phát triển doanh nghiệp trên địa bàn Phong Điền......................363030
2.2. Thực trạng công tác quản lý thu thuế TNCN trên địa bàn huyện Phong Điền.
ho
̣c
373131
2.2.1. Thực trạng công tác lập dự toán thu thuế TNCN ........................................373131
2.2.2. Thực trạng công tác tổ chức thu thuế TNCN ..............................................423636
ại
2.2.3.Thực trạng công tác kiểm tra, thanh tra:.......................................................575050
Đ
2.3. Khảo sát số liệu điều tra về công tác quản lý thuế tncn của Người nộp thuế tại chi
cục thuế Phong Điền..............................................................................................595252
̀ng
2.3.1. Phương pháp tiếp cận của đề tài ..................................................................595252
2.3.2. Đánh giá của cán bộ thuế về công tác quản lý thuế TNCN.........................605353
ươ
2.3.3. Đánh giá của Người nộp thuế (NNT) về công tác quản lý thuế..................746666
2.4. Những thành công, hạn chế và nguyên nhân hạn chế công tác quản lý thu thuế
TNCN trên địa bàn huyện Phong Điền..................................................................867878
Tr
2.4.1. Những thành công .......................................................................................867878
2.4.2. Những hạn chế.............................................................................................867878
2.4.3. Những Nguyên nhân và hạn chế .................................................................888080
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ
TNCN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHONG ĐIỀN...............................................908282
xi
3.1. CƠ SỞ TIỀN ĐỀ CHO VIỆC ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP .................................908282
3.1.1. Cơ sở pháp lý...............................................................................................908282
3.1.2. Mục tiêu và định hướng hoạt động của ngành thuế ....................................918383
huyện Phong Điền .................................................................................................938585
3.2.1. Hoàn thiện công tác lập kế hoạch thu thuế TNCN......................................938585
tê
́H
3.2.2 Hoàn thiện công tác tổ chức thu thuế TNCN.................................................938585
uê
́
3.2. Một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý thu thuế TNCN trên địa bàn
3.2.4. Đầu tư cơ sở hạ tầng, tin học hóa công tác quản lý thu thuế.......................989090
3.2.5. Nâng cao năng lực, phẩm chất cán bộ ngành thuế ......................................989090
nh
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...........................................................1009292
3.1. Kết luận.........................................................................................................1009292
Ki
3.2. Kiến nghị ......................................................................................................1019393
3.2.1.Kiến nghị với Bộ tài chính và Tổng Cục thuếthuế .....................................1019393
3.2.2. Kiến nghị với UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ..............................................1029494
ho
̣c
3.2.3. Kiến nghị với UBND huyện Phong Điền..................................................1029494
3.2.4. Kiến nghị với các cơ quan, tổ chức liên quan ...........................................1039595
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................1059797
xii
Bảng 2.1 :
Tình hình kinh tế huyện Phong Điền ..............................................3529
Bảng 2.2.
Diện tích, dân số, lao động huyện Phong Điền giai đoạn 2014-2016
.........................................................................................................3630
Vốn đăng ký kinh doanh theo loại hình doanh nghiệp giai đoạn 2014-
tê
́H
Bảng 2.3.
2016 .................................................................................................3630
Số lượng DN, vốn đầu tư theo ngành nghề giai đoạn 2014-2016...3731
Bảng 2.5:
Kết quả Thu thuế TNCN trên địa bàn qua ba năm 2014 -2016 ......3933
Bảng 2.6:
Kết quả thu ngân sách trên địa bàn qua 3 năm 2014 - 2016 ..........4034
Bảng 2.7:
Cơ cấu thuế TNCN trong tổng thu ngân sách giai đoạn năm 2014 -
nh
Bảng 2.4.
Ki
2016 .................................................................................................4135
Cơ cấu tổ chức cán bộ chi cục thuế huyện Phong Điền ..................4640
Bảng 2.9:
Hệ thống quản lý thuế tập chung- cấp MTS ...................................4741
Bảng 2.10:
Kết quả cấp mã số thuế TNCN giai đoạn 2014-2016 .....................4842
Bảng 2.11:
Công tác tuyên truyền giai đoạn 2014-2016 ...................................5043
Bảng 2.12:
Bảng tổng hợp kết quả khai thuế TNCN giai đoạn 2014-2016.......5144
Bảng 2.13:
Tình hình hoàn thuế TNCN tại chi cục năm 2014-2016.................5447
Bảng 2.14:
Tình hình nợ thuế TNCN giai đoạn 2014-2016 ..............................5649
Bảng 2.15:
Kết quả truy thu thuế TNCN qua kiểm tra về thuếtại trụ sở người nộp
Đ
ại
ho
̣c
Bảng 2.8:
̀ng
thuế giai đoạn 2014 – 2016 .............................................................5851
Cơ cấu cán bộ điều tra ....................................................................6053
Bảng 2.17:
Kết quả tính toán hệ số Cronbach’s Alpha của các nhân tố đo lường về
ươ
Bảng 2.16:
công tác tuyên truyền hỗ trợ và kê khai thuế ..................................6154
Bảng 2.18:
Kết quả tính toán hệ số Cronbach’s Alpha của các nhân tố đo lường về
Tr
công tác xử lý và giải quyết công việc ............................................6255
Bảng 2.19:
Kết quả tính toán hệ số Cronbach’s Alpha của các nhân tố đo lường về
công tác kiểm tra thuế .....................................................................6356
Bảng 2.20:
uê
́
DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG
Kết quả tính toán hệ số Cronbach’s Alpha của các nhân tố đo lường về
hành vi chấp hành luật thuế.............................................................6457
xiii
Bảng 2.21:
Kết quả phân tích số liệu điêu tra về đánh giá của cán bộ thuế về công
tác tuyên truyền, hỗ trợ, kê khai thuế ..............................................6558
Bảng 2.22.
Kết quả phân tích số liệu điều tra của cán bộ thuế về điều tra về công
Bảng 2.23 :
Kết quả phân tích số liệu điều tra của đối tượng điều tra về công tác
kiểm tra thuế....................................................................................7163
Phân tích số liệu điều tra của cán bộ về hành vi chấp hành luật thuế
tê
́H
Bảng 2.24:
của Doanh nghiệp............................................................................7365
Bảng 2.25:
Kết quả tính toán hệ số Cronbach’s Alpha của các nhân tố đo lường về
nh
công tác tuyên truyền hỗ trợ và kê khai thuế ..................................7466
Bảng 2.26:
Kết quả tính toán hệ số Cronbach’s Alpha của các nhân tố đo lường về
Ki
hệ thống chính sách pháp luật về thuế thu nhập cá nhân ................7668
Bảng2.27:
Kết quả tính toán hệ số Cronbach’s Alpha của các nhân tố đo lường về
công tác thanh tra, kiểm tra về thuế thu nhập cá nhân ....................7769
̣c
Kết quả tính toán hệ số Cronbach’s Alpha của các nhân tố đo lường về
ho
Bảng 2.28:
văn hóa ứng xử và giải quyết công việc của cán bộ thu thuế thu nhập
cá nhân.............................................................................................7870
Kết quả tính toán hệ số Cronbach’s Alpha của các nhân tố đo lường về
ại
Bảng 2.29:
Đ
công tác hoàn thuế thu nhập cá nhân ..............................................7971
Bảng 2.30:
Kết quả đánh giá của người nộp thuế về công tác tuyên truyền, hỗ trợ,
̀ng
kê khai thuế .....................................................................................8072
Bảng 2.31:
Phân tích kết quả điều tra của người nộp thuế về hệ thống chính sách
ươ
pháp luật thuế ..................................................................................8173
Bảng 2.32:
Phân tích số liệu điều tra về công tác thanh tra, kiểm tra thuế thu nhập
cá nhân.............................................................................................8375
Kết quả xử lý số liệu điều tra về văn hóa ứng xử và kỹ năng giải
Tr
Bảng 2.33:
quyết công việc của cán bộ thuế......................................................8476
Bảng 2.34:
uê
́
tác xử lý và giải quyết công việc.....................................................7062
Kết quả xử lý số liệu điều tra về công tác hoàn thuế thu nhập cá nhân
.........................................................................................................8577
xiv
DANH MỤC CÁC HÌNH
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý thu thuế tại CCT Phong Điền: .......4539
Formatted: Line spacing: 1.5 lines, Tab
stops: 6.3", Right,Leader: … + Not at 6.1"
Hình 2.2:
Hệ thống quản lý thuế tập chung- cấp MTS .......................................41
Comment [A2]: ĐÂY KHÔNG PHẢI LÀ BẢNG
SỐ LIỆU, MÀ LÀ HÌNH ẢNH
uê
́
Hình 2.1
tê
́H
Formatted: TOC 1, Justified, Indent: Left:
-0.1", Hanging: 1.28", Line spacing: 1.5 lines,
Tab stops: 6.29", Right,Leader: …
Formatted: Font: Times New Roman, 13 pt,
Not Bold, Font color: Text 1, Portuguese
(Brazil), Do not check spelling or grammar, Not
All caps
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
nh
Formatted: Default Paragraph Font, Font: 10
pt, Bold, Portuguese (Brazil), Do not check
spelling or grammar
xv
Formatted: Font: Not Bold, Portuguese
(Brazil), Do not check spelling or grammar
PHẦN I. PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
1990 dưới hình thức Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao, Luật thuế
TNCN đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XII thông qua
tê
́H
tại kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 27/11/2007 có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2009 thay
uê
́
Ở Việt Nam, thuế thu nhập cá nhân(TNCN) lần đầu tiên được ban hành vào năm
cho Pháp lệnh thuế đối với người có thu nhập cao. Sau hơn 06 năm thực hiện, Luật thuế
TNCN đã chứng tỏ được những ưu thế của nó, đặc biệt là đảm bảo và góp phần làm tăng
số thu cho Ngân sách Nhà nước(NSNN), đồng thời cũng khắc phục được những hạn chế
nh
của thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao trước đây. Bên cạnh đó, việc thực thi
hành Luật thuế TNCN cũng đã nảy sinh nhiều vướng mắc mà bằng chứng là trong những
Ki
năm qua Bộ Tài chính đã phải ban hành rất nhiều văn bản hướng dẫn thi hành Luật và
những văn bản sửa đổi bổ sung để phù hợp với tình hình phát triển của kinh tế - xã hội
Cùng với ngành thuế cả nước, Chi cục thuế huyện Phong Điền, tỉnh Thừa
̣c
Việt Nam.
ho
thiên Huế được thành lập năm 1990 có nhiệm vụ thu ngân sách trên địa bàn, kết quả thu
ngân sách đạt khá, số thu năm sau cao hơn năm trước. Tổ chức quản lý thu thuế từng bước
được cải cách, hiện đại hóa; trình độ chuyên môn nghiệp vụ cán bộ công chức thuế ngày
ại
càng được nâng cao.
Tuy nhiện, Hệ thống chính sách thuế vẫn còn tồn tại nhiều vấn đề ở chính sách
Đ
thuế, cũng như trong quá trình tổ chức quản lý thu thuế. Hệ thống chính sách thuế chưa
bắt nhịp được với sự phát triển ngày càng cao về khoa học, công nghệ. Sự hội nhập và
̀ng
quá trình toàn cầu hóa một cách nhanh chóng đã làm cho chính sách thuế cũng như công
tác tổ chức quản lý thuế bộc lộ nhiều bất cập: cấp mã số thuế bị trùng, bỏ sót đối tượng
ươ
nộp thuế, chưa cấp mã số…thuế (MST) cho người phụ thuộc ; công tác thanh kiêm tra
chưa được tập chung chính mà lòng ghép khi kiểm tra(KT) doanh nghiệp(DN). Bên
Tr
cạnh đó, cơ cấu tổ chức quản lý thu thì chưa phù hợp, thiếu chặt chẽ, chồng chéo, nặng
nề nên gây thất thu lớn về số lượng cơ sở, đơn vị thực tế có kinh doanh nhưng không
nộp thuế hoặc nộp không đầy đủ, nợ đọng dây dưa thu ngân sách, biệt là các khoản thu
từ thuế TNCN. Để góp phần đảm bảo công bằng giữa các chủ thể có nghĩa vụ nộp thuế
thì việc nghiên cứu cơ chế thi hành Quản lý thu thuế TNCN có ý nghĩa quan trọng trong
đánh giá thực trạng vànhững giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý thuế TNCN.
1
Chính vì vậy việc hoàn thiện công tác quản lý thu thuế TNCN trên địa bàn huyện
Phong Điền để tăng thêm nguồn thu ngân sách càng trở nên cấp thiết.
Xuất phát từ thực tế trên tôi chọn đề tài: “Quản lý thu thuế TNCN trên địa bàn
tính thời sự trong giai đoạn hiện nay và góp phần thiết thưc triển khai thực hiện Chiến
lược cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2015 - 2020: Xây dựng ngành Thuế Thừa Thiên
tê
́H
Huế chuyên nghiệp, minh bạch, liêm chính và đổi mới.
uê
́
huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế” vừa có ý nghĩa về mặt lý luận, vừa mang
2. Mục Tiêu nghiên cứa của đề tài.
2.1. Mục tiêu chung
- Đề xuất các giải pháp tăng cường hiệu quả quản lý thu thuế TNCN trên địa bàn
nh
huyện Phong Điền.
Formatted: Font: Not Bold, Portuguese
(Brazil)
Formatted: Portuguese (Brazil)
2.2.Mục tiêu cụ thể
Ki
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế thu nhập cá nhân.
- Phân tích thực trạng công tác quản lý thuế TNCN tại huyện Phong Điền.
- Đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý thuế TNCN trên địa bàn huyện.
ho
3.1. Đối tượng nghiên cứu
̣c
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là quản lý thuế thu nhập cá nhân, các nhân tố
Formatted: Font: Not Bold, Portuguese
ại
ảnh hưởng công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân trên giác độ tuân thủ thuế của người
nộp thuế.
Đ
- Đối tượng khảo sát người nộp thuế về chính sách thuế TNCN hiện nay và công
tác quản lý thuế TNCN của chi cục Thuế Phong Điền.
̀ng
3.2. Phạm vị nghiên cứu
- Về mặc nội dung: Đề tài nghiên cứu về công tác quản lý thu thuế thu nhập cá nhân
ươ
tại huyện Phong Điền.
- Về không gian: Đề tài tập trung chủ yếu nghiên cứu, đánh giá công tác quản lý
thuế TNCN trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh thừa Thiên Huế.
Tr
- Về thời gian: Các số liệu thống kê được phân tích từ giai đoạn 2014-2016
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp phân tích : Nghiên cứu các lý thuyết về vai trò chi cục thuế trong
trong công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân, phân tích các tồn tại, vướng mắc, những nội
dung cần xử lý trong việc quản lý chính sách thuế thu nhập cá nhân của chi cục thuế
2
Formatted: Portuguese (Brazil)
Formatted: Font: Not Bold, Portuguese
Formatted: Portuguese (Brazil)
trong giai đoạn 2014-2016, từ đó đưa ra các giải pháp cơ bản để nâng cao vai chi cục thuế
trong công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân trong giai đoạn tới.
- Phương pháp tổng hợp: Tiến hành thu thập, thống kê các số liệu, xây dựng được
trong giai đoạn kể từ năm 2014-2016.
- Phương pháp so sánh: Thực hiện việc so sánh, đánh giá công tác quán lý thuế
tê
́H
thu nhập cá tại chi cục thuế trong giai đoạn kể từ năm 2014-2016. Kết quả đánh giá vai
uê
́
báo số liệu, báo cáo đánh giá về công quản lý thuế thu nhập cá nhân của chi cục thuế
trò chi cục thuế trong công tác quán lý thuế thu nhập cá nhân cho phép xác định những
vướng mắc, tồn tại, những vấn đề quan trọng mà chi cục thuế cần tập trung giải quyết
trong thời gian tới nhằm nâng cao việc quản lý thuế thu nhập cá nhân tốt hơn trong
những năm tiếp theo.
nh
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
4.1.1. Số liệu sơ cấp
Ki
Đề tài tiến hành thu thập số liệu sơ cấp thông qua phỏng vấn ngẫu nhiên cán bộ
Formatted: Font: Not Bold, Portuguese
(Brazil)
Formatted: Portuguese (Brazil)
Formatted: Font: Not Bold, Portuguese
(Brazil)
công chức làm việc trong lĩnh vực quản lý thu thuế thu nhập cá nhân tại huyện Phong
̣c
Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế thông qua phỏng vấn bằng bảng hỏi về các nội dung:
ho
- Công tác tuyên truyền, hỗ trợ, kê khai thuế.
- Công tác xử lý và giải quyết công việc liên quan đến thu thuế thu nhập cá nhân.
- Chấp hành luật thuế.
ại
- Công tác kiểm tra thuế.
trong đó:
n là cỡ mẫu
̀ng
Đ
Số lượng bảng hỏi sẽ được xác định theo công thức:
=
1+
(
)
ươ
N là tổng thể
e2 là sai số
Tr
Với tổng số lượng cán bộ công chức thuế là 54 39 người, đề tài tiến hành với sai
số cho phép là 10%. Do đo, số lượng bảng hỏi cần phải thu thập là 35.
Ngoài phỏng vấn cán bộ công chức có liên quan đến quản lý thu thuế thu nhập cá
nhân, đề tài cũng đã tiến hành phỏng vấn một số cá nhân đến từ các doanh nghiệp, tổ
chức và hộ gia đình kinh doanh liên quan đến việc nộp thuế thu nhập cá nhân tại chi
cục thuế huyện Phong Điền về các nội dung :
3
Formatted: Portuguese (Brazil)
Formatted: Font: Not Bold, Portuguese
Formatted: Portuguese (Brazil)
Formatted: Font: Not Bold, Portuguese
(Brazil)
Formatted: Portuguese (Brazil)
- Công tác tuyên truyền hỗ trợ và kê khai thuế.
- Hệ thống chính sách pháp luật về thuế thu nhập cá nhân
- Công tác thanh tra, kiểm tra về thuế thu nhập cá nhân .
- Công tác hoàn thuế thu nhập cá nhân.
Do số lượng cá nhân nộp thuế trên toàn bộ huyện không thể tính toán được. Do
=
Trong đó:
(1 − )
tê
́H
đó, Cỡ mẫu đề tài sử dụng được xác định theo công thức:
∝
nh
n: cỡ mẫu
p(1-p): độ biến động của dữ liệu
Ki
e: sai số
Z: biến chuẩn tắc trong phân phối chuẩn tắc.
uê
́
- Văn hóa ứng xử và giải quyết công việc của cán bộ thu thuế thu nhập cá nhân.
10%, độ tin cậy là 90% (hay α = 10%) và Z = 1,645
=
ho
Từ các giá trị có được, ta có:
̣c
Trong nghiên cứu này, dữ liệu biến động cao nhất khi p = 0,5; sai số cho phép là
0,5(1 − 0,5)
1,645 = 68
0,1
ại
Vậy cỡ mẫu lớn hơn hoặc bằng 68 sẽ đủ tính suy rộng cho cả tổng thể. Bên cạnh đó, sẽ
Đ
có một số trường hợp người trả lời câu hỏi phỏng vấn chưa thực sự nghiêm túc hoặc có
một số câu hỏi người được phỏng vấn không trả lời, vì vậy đề tài thu thập thêm 2 bảng
̀ng
hỏi để khắc phục tình huống trên. Như vậy, tổng số bảng hỏi đề tài thu thập là 70 cho
việc phỏng vấn người nộp thuế.
ươ
4.1.2. Số liệu thứ câp: báo cáo tổng kết công tác thuế các năm 2014 -2016.
4.2. Phương pháp xử lý số liệu
4.2.1. Xử lý số liệu sơ cấp
Formatted: Font: Portuguese (Brazil)
Tr
4.2.1.1. Phương pháp thống kê mô tả
Thống kê mô tả là tổng hợp các phương pháp đo lường, mô tả và trình bày số liệu
được ứng dụng vào lĩnh vực kinh tế bằng cách rút ra những kết luận dựa trên những số
liệu và thông tin thu thập được trong điều kiện không chắc chắn. Phương pháp thông
kê mô ra được sử dụng trong bài luận văn dể tiến hành mô tả và phân tích các số liệu
4
Formatted: Font: Not Bold, Portuguese
(Brazil)
về đặc điểm của đối tượng được phỏng vấn (như: độ tuổi, giới tính, trình độ học
vấn,…), số liệu về mức độ đánh giá của các đối tượng này về thực trạng, các khó khăn
và giải pháp trong quản lý thu ngân sách nhà nước trên địa bàn thị xã Hương Thủy.
Formatted: Portuguese (Brazil)
Theo Joseph Franklin Hair, Jr. (1995), độ tin cậy của số liệu được định nghĩa như
là một mức độ mà nhờ đó sự đo lường của các biến điều tra là không gặp phải các sai
tê
́H
số, và nhờ đó cho ta các kết quả trả lời từ bản thân phía người được phỏng vấn là chính
uê
́
4.2.1.2. Độ tin cậy Cronbach’s Alpha
xác và đúng với thực tế.
Nghiên cứu này sử dụng thang đo Likert với 5 mức độ đo lường và để đánh giá
độ tin cậy của thang đo được xây dựng, ta sử dụng hệ số Cronbach’s Alpha.Hệ số
nh
Cronbach’s Alpha, mang tên nhà tâm lý học giáo dục người Mỹ Lee Joseph Cronbach
(1916 – 2001), thể hiện phép kiểm định thống kê dùng để kiểm tra sự chặt chẽ và
Ki
tương quan giữa các biến quan sát, được sử dụng trước nhằm loại bỏ các biến không
phù hợp.
Theo nhiều nhà nghiên cứu và ứng dụng thực tiễn, hệ số Cronbach’s Alpha:
̣c
- Từ 0,6 trở lên là có thể sử dụng được, trong trường hợp khái niệm đang nghiên
ho
cứu là mới hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu;
- Từ 0,7 đến gần 0,8 thì thang đo lường là sử dụng được;
ại
- Từ 0,8 trở lên đến gần 1 thì thang đo lường là tốt.
Nếu giá trị này trên 0,9 lại báo hiệu rằng có thể bỏ bớt một số biến trong nhóm vì các
Đ
biến này có thể quan hệ tuyến tính khá chặt chẽ với các biến khác của nhóm.
Bên cạnh đó, hệ số tương quan biến tổng (item-total correlation)thể hiện một
̀ng
phép kiểm định nhằm tìm ra các biến mâu thuẫn với hành vi trung bình của những
người khác để loại bỏ những biến này. Nó làm sạch thang đo bằng cách loại các
ươ
biến “rác” trước khi xác định các nhân tố đại diện. Hệ số tương quan biến tổng
(item-total correlation) lớn hơn 0,3 chứng tỏ các biến tương ứng không có tương
quan thật tốt với toàn bộ thang đo và có thể bị loại bỏ.
Tr
Tiêu chuẩn lựa chọn thang đo là khi nó có hệ số Cronbach’s Alpha từ 0.6 trở lên và
hệ số tương quan biến tổng của các biến (item-total correlation) lớn hơn 0,3.
Formatted: Font: Portuguese (Brazil)
5
4.2.1.3. Kiểm định T-test giá trị trung bình một mẫu ngẫu nhiên độc lập
- Để đánh giá sự khác biệt về trị trung bình của một chỉ tiêu nghiên cứu nào đó
Formatted: Font: Not Bold, Portuguese
(Brazil)
giữa một biến định lượng và một biến định tính, chúng ta thường sử dụng kiểm định Ttest. Đây là phương pháp đơn giản nhất trong thống kê toán học nhằm mục đích kiểm
- Với việc đặt giả thuyết H0: Giá trị trung bình của biến bằng giá trị cho trước( µ =
Formatted: Font: Not Bold, Portuguese
tê
́H
µ 0). Và đưa ra đối thuyết H1: giá trị trung bình của biến khác giá trị cho trước( µ ≠ µ0).
uê
́
Formatted: Portuguese (Brazil)
định so sánh giá trị trung bình của biến đó với một giá trị nào đó.
Cần tiến hành kiểm chứng giả thuyết trên có thể chấp nhận được hay không. Để chấp
nhận hay bác bỏ một giả thuyết có thể dựa vào giá trị p-value, cụ thể như sau:
Nếu giá trị p-value ≤ α thì bác bỏ giả thuyết H0 và chấp nhận đối thuyết H1 .
nh
Nếu giá trị p-value > α thì chấp nhận giả thuyết H0 và bác bỏ đối thuyết H1.
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
Với giá trị α (mức ý nghĩa) ở trong luận văn là 0,1.
6
Formatted: Portuguese (Brazil)
Formatted: Font: Not Bold, Portuguese
(Brazil)
Formatted: Font: Not Bold, Portuguese
(Brazil)
Formatted: Portuguese (Brazil)
Formatted: Font: Not Bold, Portuguese
Formatted: Font: Not Bold, Portuguese
Formatted: Portuguese (Brazil)
Formatted: Font: Not Bold, Portuguese
(Brazil)
Formatted: Font: Not Bold, Portuguese
(Brazil)
Formatted: Portuguese (Brazil)
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của công tác quản lý thu thuế thu nhập cá
THẦY SẼ KẾT LUẬN EM ĐẠO VĂN
tê
́H
1.1.1.Khái niệm và đối tượng thu thuế TNCN
a)
Comment [A3]: THẦY ĐÃ GÓP Ý NHIỀU
LẦN RỒI, CẢ 1 CHƯƠNG 1 EM KHÔNG CÓ
MỘT TÀI LIỆU THAM KHẢO NÀO CẢ,
uê
́
THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
Khái niệm
Thuế TNCN là một loại thuế trực thu đánh trên thu nhập nhận được của các cá
Formatted: Indent: First line: 0.39"
nhân trong một khoảng thời gian nhất định (thường là một năm) hoặc theo từng lần
phát sinh[8];[5]. (TRÍCH DẪN TLTK)…Luật thuế TNCN số 04/2007/HQ12;Bộ tài
nh
chính (2013), Thông tư 111/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá
Formatted: Highlight
Formatted: Highlight
nhân, Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định
Ki
số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Thuế thu
nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân,
̣c
Hà Nội;Trịnh Thị Thu Hiền( 2015),“Hoàn thiện công tác quản lý thu thuế thu nhập cá
ho
nhân trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuật
Formatted: Highlight
Formatted: Normal, Indent: First line: 0.39",
No bullets or numbering
Thuế TNCN là một sắc thuế có tầm quan trọng lớn trong việc huy động nguồn
ại
thu cho ngân sách và thực hiện công bằng xã hội.Thuế TNCN đánh vào cả cá nhân
Đ
kinh doanh và cá nhân không kinh doanh.
Hiện nay, thuế thu nhập cá nhân đã trở thành một loại thuế phổ biến, được áp
̀ng
dụng ở gần 180 nước trên thế giới với những thay đổi nhất định về phương thức đánh
thuế. Trước đây từ thời kỳ trung cổ, ở một số thành phố ở Italia đã tiến hành đánh thuế
ươ
đối với thu nhập của các cá nhân. Cho đến nửa cuối thế kỷ 19, luật thuế TNCN đã trở
nên phổ biến trên thế giới với hàng loạt các nướcChâu Âu cũng như Australia, New
Zealand, Nhật Bản đưa ra các đạo luật về thuế TNCN của mình. Ở Trung Quốc, thuế
Tr
TNCN ra đời từ năm 1941 nhưng đến năm 1955 mới trở thành một sắc thuế độc lập. Ở
Pháp, thuế TNCN ra đời năm 1961, Liên Xô năm 1922, Hàn Quốc năm 1974.[2];[5].
Formatted: Highlight
thuế thu nhập cá nhân các nước
quochoi.vn/content/vankien/Lists/DanhSachVanKien/.../filedownload2553.doc;Lê
Văn Ái, Đỗ Đức Minh, Nguyễn Mai Phương (2002), Thuế thu nhập cá nhân trên thế
7
Formatted: Font: Not Italic, Highlight
giới và định hướng vận dụng ở Việt Nam, NXB Tài chính, Hà Nội;Trịnh Thị Thu
Formatted: Font: Not Italic, Highlight
Hiền( 2015),“Hoàn thiện công tác quản lý thu thuế thu nhập cá
Formatted: Highlight
nhân trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuật
Đối tượng thu Thuế TNCN nhân có rất nhiều loại khác nhau, theo thông lệ trên
thế giới hiện nay người ta chia đối tượng này thành các nhóm chủ yếu sau đây:
tê
́H
- Thu theo cá nhân
uê
́
Đối tượng thu thuế:
Tại các nước như: Anh, Nhật, Thụy Điển, các nước Châu Phi, các nướcĐông Âu
và các nướcthuộc Liên Xô áp dụng cách thức thu thuế hoàn toàn theo từng cá nhân
nộp thuế. Cách thức này quy định từng đối tượng nộp thuế phải kê khai thu nhập và
nh
đóng thuế theo từng cá nhân[2].. thuế thu nhập cá nhân các nước
quochoi.vn/content/vankien/Lists/DanhSachVanKien/.../filedownload2553.
Formatted: Font: Not Italic, Highlight
Ki
doc;Lê Văn Ái, Đỗ Đức Minh, Nguyễn Mai Phương (2002), Thuế thu nhập cá nhân
ho
̣c
trên thế giới và định hướng vận dụng ở Việt Nam, NXB Tài chính, Hà Nội
Ưu điểm của cách thức này là đơn giản, dễ thực hiện, đảm bảo thu kịp thời vào
ngân sách Nhà nước
ại
- Thu theo hộ gia đình
Tại một số nước như: Pháp, Hà Lan… lại áp dụng cách thức thu thuế theo hộ gia
Đ
đình. Cách thức thu này cho phép những người trong một hộ gia đình (có quan hệ
hôn nhân hoặc huyết thống) được kê khai theo tổng thu nhập của hộ gia đình và sau đó
̀ng
khoản thu nhập này được chia cho mọi người trong đó có cả người không có thu nhập.
Các khoản thu nhập này sau đó sẽ được tính thuế cho từng suất và từng suất thuế lại
ươ
nhân với số suất để xác định số thuế phải nộp[2].. thuế thu nhập cá nhân các nước
quochoi.vn/content/vankien/Lists/DanhSachVanKien/.../filedownload2553.
Tr
doc;Lê Văn Ái, Đỗ Đức Minh, Nguyễn Mai Phương (2002), Thuế thu nhập cá nhân
trên thế giới và định hướng vận dụng ở Việt Nam, NXB Tài chính, Hà Nội pháp, Hà
Nội.
- Theo nơi cư trú và không cư trú
8
Formatted: List Paragraph, Indent: Left: 0",
First line: 0.39"
Formatted: Font: Not Italic, Highlight
Hiện nay, đa số các nước xác định người nộp thuế TNCN theo tiêu thức “nơi cư
trú”. Tuy nhiên, thế nào là một cá nhân cư trú tại một nước lại được quy định khác
nhau trong luật thuế TNCN của các nước.
trú ở nước đó trong một khoảng thời hạn nhất định (thường là một năm). Chẳng hạn,
pháp luật Nhật Bản đưa ra định nghĩa tương đối phức tạp, trong đó có 3 khái niệm
tê
́H
khác nhau là cá nhân cư trú thường xuyên, cá nhân cư trú không thường xuyên và cá
uê
́
Thông thường, pháp luật các nước xác định đối tượng cư trú là những người cư
nhân không cư trú. Cụ thể là
Cá nhân cư trú thường xuyên là cá nhân định cư thường xuyên ở Nhật Bản liên
tục từ 1 đến 5 năm trở lên.
nh
Cá nhân cư trú không thường xuyên là cá nhân không có ý định cư trú thường xuyên
tại Nhật nhưng có nơi thường trú ở Nhật từ 1 năm trở lên và không được quá 5 năm.
Ki
Cá nhân không cư trú là cá nhân không có nơi định cư tại Nhật Bản và sống tại
Nhật Bản ít hơn 1 năm .
Ngược lại, đối tượng không cư trú thường được quy định là những người cư trú
̣c
tại nước sở tại trong thời hạn dưới 1 năm. Các đối tượng này thường không phải nộp
ho
thuế đối với những thu nhập không có nguồn gốc tại nước sở tại. Ví dụ, pháp luật của
Hàn Quốc quy định những đối tượng không cư trú chỉ phải chịu thuế đối với khoản thu
ại
nhập nhận được có nguồn gốc từ Hàn Quốc.
Trên cơ sở kế thừa, học hỏi, Luật thuế TNCN ở Việt Nam quy định, đối tượng
Đ
thu thuế thu nhập cá nhân bao gồm: cá nhân cư trú và không cư trú. Trong đó, cá nhân
cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau:
̀ng
Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc
tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam.
ươ
Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc
có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.
Cá nhân cư trú phải nộp thuế TNCN đối với tất cả các khoản thu nhập chịu thuế
Tr
phát sinh bất kể trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam.
Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng những điều kiện của cá nhân cư
trú nêu trên, họ chỉ phải nộp thuế TNCN đối với khoản thu nhập chịu thuế phát sinh
trong lãnh thổ Việt Nam[8];[3].. Điều 2; Luật thuế thu nhập cá nhân số
Formatted: Font: Not Italic, Highlight
04/2007/QH12;Bộ tài chính (2013), Thông tư 111/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện
Formatted: Font: Not Italic, Highlight
9
Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật thuế thu
nhập cá nhân và Nghị định; số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số
Formatted: Font: Not Italic, Highlight
Điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật
Bộ “Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế ở Việt Nam trong điều kiện hiện nay
1.1.2. Khái niệm và đặc điểm về quản lý thu thuế TNCN:
tê
́H
a) Khái niệm về quản lý thu thuế TNCN:
Formatted: Font: Not Italic, Highlight
uê
́
Thuế thu nhập cá nhân, Hà Nội;PGS.TS. Nguyễn Thị Bất (2003), Đề tài khoa học cấp
Quản lý là sự tác động có chủ đích của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý một
cách liên tục, có tổ chức, liên kết các thành viên trong tổ chức hành động nhằm đạt tới
mục tiêu với kết quả tốt nhất.
nh
Về phương thức tác động: quản lý dựa vào pháp luật và các thể chế, quy chế,
nguyên tắc, mô hình đã định trước.
Ki
Về nội dung: quản lý bao gồm các việc như xây dụng kế hoạch xắp xếp tổ chức,
chỉ đạo điều hành và kiểm soát tiến trình hoạt động.
Về phạm vi tác động và hình thức thể hiện: quản lý là một phạm trù rộng, để tiến
̣c
hành quản lý, chủ thể quản lý phải tiến hành đồng bộ rất nhiều chức năng, trong đó có
ho
chức năng lãnh đạo.
b) Đặc điểm của quản lý thu thuế TNC
Formatted: Indent: First line: 0.39"
ại
Thứ nhất, về chủ thể quản lý thu thuế TNCN: Nhà nước trao quyền hạn, trách nhiệm
quản lý thuế TNCN cho Bộ Tài chính(BTC) mà trực tiếp là hệ thống cơ quan thuế. Cơ
Đ
quan thuế chịu trách nhiệm chính trong thực thi nhiệm vụ quản lý thuế TNCN. Công tác
quản lý thuế TNCN được nhiều tổ chức, cá nhân tham gia, từ tham gia xây dựng ban hành
̀ng
pháp luật thuế TNCN đến quá trình thực hiện pháp luật trong cuộc sống. Từ đó, góp phần
xây dựng chính sách thuế TNCN, quản lý thuế TNCN một cách dân chủ, minh bạch, nâng
ươ
cao các quyền, nghĩa vụ của người nộp thuế, quyền giám sát của người dân; đồng thời, tạo
ra sự thay đổi cơ bản về nhận thức của xã hội, nâng cao ý thức, trách nhiệm của người dân
Tr
đối với nghĩa vụ thuế TNCN, xây dựng cộng đồng trách nhiệm của mọi tổ chức, cá nhân
Formatted: Font: Not Italic, Highlight
Tài chính, Hà Nội.;Lê Văn Ái (chủ biên) (2000), Giáo trình thuế, NXB Tài chính, Hà
Formatted: Font: Not Italic, Highlight
Nội;Trịnh Thị Thu Hiền( 2015),“Hoàn thiện công tác quản lý thu thuế thu nhập cá
Formatted: Font: Not Italic, Highlight
trong xã hội đối với công tác quản lý thuế TNCN. Trường bồi dưỡng cán bộ tài chính
(2012), Kiến thức khái quát về thuế, ngành thuế, đạo đức, tác phong cán bộ thuế, NXB
nhân trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuật
10
Formatted: Highlight