Tải bản đầy đủ (.pdf) (148 trang)

HOÀN THIỆN tổ CHỨC CÔNG tác kế TOÁN tại đại học HUẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (911.08 KB, 148 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam
đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các


́

thơng tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc...


́H

Tác giả luận văn

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki


nh

Nguyễn Quang Lưu

i


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Lê Nữ Minh Phương đã tận tình hướng dẫn,
giúp đỡ, góp ý cho tơi trong q trình nghiên cứu và hồn thành luận văn thạc sĩ.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo Sau đại học và
quý thầy cô giáo ở Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế đã tạo điều kiện, giúp đỡ


́

và tận tình truyền đạt kiến thức cho tơi trong q trình học tập, nghiên cứu và hồn


́H

thành luận văn thạc sĩ.

Tơi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Đại học Huế, lãnh đạo và cán bộ
Ban Kế hoạch - Tài chính, lãnh đạo và cán bộ phịng Kế hoạch - Tài chính các đơn

nh

vị trực thuộc đã tạo điều kiện và giúp đỡ tơi trong q trình học tập và thu thập số
liệu để nghiên cứu và hoàn thành luận văn thạc sĩ.


Ki

Tơi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã quan tâm,

ho

̣c

giúp đỡ tôi trong q trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn.

Thừa Thiên Huế, ngày 15 tháng 08 năm 2017

Đ

ại

Tác giả

Tr

ươ

̀ng

Nguyễn Quang Lưu

ii



TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên : NGUYỄN QUANG LƯU
Chuyên ngành

: QUẢN LÝ KINH TẾ

Niên khóa: 2015 - 2017

Người hướng dẫn khoa học: TS. LÊ NỮ MINH PHƯƠNG
Tên đề tài:HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI ĐẠI HỌC
HUẾ


́

1. Tính cấp thiết của đề tài

Nghị định 16/2015/NĐ-CP ra đời đánh dấu một bước ngoạt trong sự đổi mới


́H

về cơ chế tài chính cho các đơn vị.

Đại học Huế là một trong ba Đại học trong cả nước được Chính phủ tổ chức
theo mơ hình Đại học vùng.

nh

Đại học Huế hiện nay với quy mô ngày càng lớn nhưng tổ chức công tác kế


Ki

toán của Đại học Huế chưa thật sự được quan tâm đúng mức.
Việc tổ chức cơng tác kế tốn một cách có khoa học phù hợp với điều kiện

̣c

hoạt động của đơn vị là rất cần thiết, đó chính là lý do tơi chọn đề tài: “Hồn thiện

ho

tổ chức cơng tác kế tốn tại Đại học Huế”

ại

2. Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp thu thập số liệu: Số liệu thứ cấp thu thập từ các báo cáo thống

Đ

kê, các báo cáo tài chính và các số liệu liên quan, số liệu sơ cấp thu thập từ các đối

̀ng

tượng điều tra tại các đơn vị trực thuộc ĐHH.
- Phương pháp phân tích: Với số liệu thứ cấp tác giả so sánh sự biến động

ươ


qua các thời kỳ, với số liệu sơ cấp tác giả tính tốn khoa học tỉ lệ phần trăm và phân

Tr

tích để đưa ra những nhận xét, đánh giá về tổ chức cơng tác kế tốn tại ĐHH.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của luận văn
- Hệ thống những vấn đề lý luận và thực tiễn về tổ chức cơng tác kế tốn tại

các đơn vị SNCL.
- Đánh giá thực trạng về tổ chức cơng tác kế tốn tại Đại học Huế nhằm chỉ
ra những kết quả đạt được, những mặt còn hạn chế.
- Đề xuất giải pháp góp phần hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại ĐHH.

iii


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết đầy đủ
Bảo hiểm xã hội

BCTC

Báo cáo tài chính

BCTCTH

Báo cáo tài chính tổng hợp

BCQT


Báo cáo quyết tốn

BCTHQT

Báo cáo tổng hợp quyết tốn

CBCNV

Cán bộ cơng nhân viên

CBQLKT

Cán bộ quản lý kế tốn

CNTT

ĐH


́H

Ki

Đại học Huế
Giá trị gia tăng

ươ

̀ng


Đ

GTGT

Tr

Chứng từ kế toán
Đại học

ại

ĐHH

Cơ sở vật chất

ho

CTKT

Công nghệ thông tin

̣c

CSVC


́

BHXH


nh

Ký hiệu và chữ viết tắt

HCSN

Hành chính sự nghiệp

KBNN

Kho bạc Nhà nước

NSNN

Ngân sách Nhà nước

NVKT

Nhân viên kế tốn

TK

Tài khoản

TCCTKT

Tổ chức cơng tác kế tốn

TSCĐ


Tài sản cố định

SNCL

Sự nghiệp công lập

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Đội ngũ cán bộ, giảng viên của Đại học Huế giai đoạn 2013-2015.........35
Bảng 2.2: Tình hình tài chính của Đại học Huế giai đoạn 2013 – 2015 .........................36
Bảng 2.3: Danh mục sổ kế toán áp dụng tại các đơn vị thành viên (đơn vị dự toán
cấp 3) .........................................................................................................................49


́

Bảng 2.4: Danh mục BCTCTH và BCTHQT (Đơn vị dự toán cấp 2).....................51


́H

Bảng 2.5: Danh mục BCTCTH và BCTHQT (Đơn vị dự tốn cấp 2) dùng cho cơng
tác quản trị.................................................................................................................52
Bảng 2.6: Danh mục BCTC và BCQT (đơn vị dự tốn cấp 3) .................................53

nh


Bảng 2.7: Bảng tổng hợp thơng tin về đối tượng điều tra.........................................65
Bảng 2.8: Cơ cấu đánh giá theo mức độ về tổ chức hệ thống tài khoản kế toán ........68

Ki

Bảng 2.9: Cơ cấu đánh giá theo mức độ về tổ chức hệ thống BCTC, phân tích

̣c

BCTC, cơng khai tài chính........................................................................................72

ho

Bảng 2.10: Cơ cấu đánh giá theo mức độ về tổ chức bộ máy kế toán và lựa chọn mơ

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

hình tổ chức cơng tác kế tốn....................................................................................75

v



DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Đại học Huế .................................................................. 33
Sơ đồ 2.2: Mô hình tổ chức cơng tác kế tốn của Đại học Huế .................................. 57
Sơ đồ 2.3: Mơ hình tổ chức cơng tác kế tốn tại Trường có phân cấp quản lý tài
chính cho đơn vị trực thuộc Trường. .............................................................................. 59


́

Sơ đồ 2.4: Mơ hình tổ chức cơng tác kế tốn của đơn vị khơng phân cấp tài chính
cho đơn vị trực thuộc. ....................................................................................................... 60


́H

Sơ đồ 2.5: Mơ hình tổ chức cơng tác kế tốn của đơn vị khơng có đơn vị trực thuộc
............................................................................................................................................. 61

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho


̣c

Ki

nh

Sơ đồ 2.6: Quy trình trả lương cho CBCNV qua tài khoản cá nhân ........................... 62

vi


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu đánh giá theo mức độ về tổ chức hệ thống chứng từ và ghi chép
ban đầu ......................................................................................................................67
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu đánh giá theo mức độ về tổchức lựa chọn hình thức kế toán và
hệ thống sổ kế toán....................................................................................................69


́

Biểu đồ 2.3: Cơ cấu đánh giá theo mức độ về tổ chức cơng tác tự kiểm tra tài chính,


́H

kế tốn .......................................................................................................................73
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu đánh giá theo mức độ về tổ chức cơng tác kế tốn ứng dụng

Tr


ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh

cơng nghệ thơng tin ...................................................................................................76

vii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT.............................................iv
DANH MỤC CÁC BẢNG..........................................................................................v
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ........................................................................................vi


́


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ...................................................................................vii


́H

MỤC LỤC............................................................................................................... viii
PHẦN I: MỞ ĐẦU .....................................................................................................1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ..........................................................................1

nh

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU....................................................................................2
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU........................................................2

Ki

3.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài ..........................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu:.............................................................................................2

ho

̣c

4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........................................................................2
4.1. Phương pháp thu thập số liệu ...............................................................................2

ại

4.2. Phương pháp phân tích.........................................................................................4


Đ

5. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ......................................................................................4
6. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI........................................................................................4

̀ng

7. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN ................................................................................5

ươ

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................................6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ

Tr

TỐN TẠI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CƠNG LẬP...............................................6
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TỐN TẠI ĐƠN VỊ SỰ
NGHIỆP CƠNG LẬP .................................................................................................6
1.1.1. Tổng quan về đơn vị sự nghiệp công lập ..........................................................6
1.1.2. Tổ chức cơng tác kế tốn trong các đơn vị sự nghiệp công lập ........................8
1.1.2.1. Khái niệm tổ chức công tác kế tốn ...............................................................8
1.1.2.2. u cầu tổ chức cơng tác kế toán...................................................................8

viii


1.1.2.3. Ý nghĩa của tổ chức cơng tác kế tốn ............................................................8
1.1.3. Nội dung tổ chức cơng tác kế tốn trong các đơn vị sự nghiệp công lập .........9

1.1.3.1. Tổ chức hệ thống chứng từ và ghi chép ban đầu ...........................................9
1.1.3.2. Tổ chức hệ thống tài khoản (TK) kế toán ....................................................11
1.1.3.3. Tổ chức lựa chọn hình thức kế tốn và hệ thống sổ kế toán........................13
1.1.3.4. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính, phân tích báo cáo tài chính, cơng khai


́

tài chính .....................................................................................................................19
1.1.3.5. Tổ chức cơng tác tự kiểm tra tài chính, kế tốn ...........................................21


́H

1.1.3.6. Tổ chức bộ máy kế tốn và lựa chọn mơ hình tổ chức cơng tác kế tốn .....23
1.1.3.7. Tổ chức cơng tác kế tốn ứng dụng công nghệ thông tin ............................27
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CÁC

nh

ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP ..........................................................................27

Ki

1.2.1. Kinh nghiệm của một số trường Đại học trong nước .....................................27
1.2.2. Bài học kinh nghiệm .......................................................................................30

ho

̣c


Tóm tắt chương 1 ......................................................................................................30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN........................32

ại

TẠI ĐẠI HỌC HUẾ .................................................................................................32
2.1. TỔNG QUAN VỀ ĐẠI HỌC HUẾ ...................................................................32

Đ

2.1.1. Quá trình hình trình hình thành và phát triển..................................................32

̀ng

2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý.......................................................................33
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của Đại học Huế...........................................................34

ươ

2.1.4. Đội ngũ cán bộ giảng viên ..............................................................................34

Tr

2.1.5. Nguồn lực tài chính .........................................................................................36
2.2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI ĐẠI HỌC HUẾ.....37
2.2.1. Thực trạng tổ chức hệ thống chứng từ và ghi chép ban đầu ...........................38
2.2.2. Thực trạng tổ chức hệ thống tài khoản kế toán...............................................45
2.2.3. Thực trạng lựa chọn hình thức kế tốn và hệ thống sổ kế toán ......................48
2.2.4. Thực trạng tổ chức hệ thống báo cáo tài chính, phân tích báo cáo tài chính,

cơng khai tài chính ....................................................................................................50

ix


2.2.5. Thực trạng tổ chức công tác tự kiểm tra tài chính, kế tốn.............................55
2.2.6. Thực trạng tổ chức bộ máy kế tốn và lựa chọn mơ hình tổ chức cơng tác kế
tốn ............................................................................................................................56
2.2.7. Thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn ứng dụng cơng nghệ thơng tin ..............61
2.3.

ĐÁNH GIÁ TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN THEO SỐ LIỆU KHẢO

SÁT ...........................................................................................................................64


́

2.3.1. Thông tin về đối tượng điều tra.......................................................................64
2.3.2. Kết quả đánh giá tổ chức cơng tác kế tốn theo số liệu khảo sát....................65


́H

2.4. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC, HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN CỦA TỔ CHỨC
CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI ĐẠI HỌC HUẾ .........................................................76
2.4.1. Kết quả đạt được ............................................................................................76

nh


2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ................................................................................79

Ki

Tóm tắt chương 2 ......................................................................................................81
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN TỔ CHỨC CƠNG

ho

̣c

TÁC KẾ TỐNTẠI ĐẠI HỌC HUẾ.......................................................................82
3.1. ĐỊNH HƯỚNG HỒN THIỆN TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI ĐẠI

ại

HỌC HUẾ .................................................................................................................82
3.2. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI ĐẠI

Đ

HỌC HUẾ .................................................................................................................82

̀ng

3.2.1. Hoàn thiện tổ chức hệ thống chứng từ và ghi chép ban đầu ...........................82
3.2.2. Hoàn thiện tổ chức hệ thống tài khoản kế tốn...............................................85

ươ


3.2.3. Hồn thiện tổ chức lựa chọn hình thức kế tốn và hệ thống sổ kế tốn .........86

Tr

3.2.4. Hồn thiện tổ chức hệ thống báo cáo tài chính, phân tích báo cáo tài chính,
cơng khai tài chính ....................................................................................................87
3.2.5. Hồn thiện tổ chức tự kiểm tra tài chính, kế tốn ...........................................89
3.2.6. Hồn thiện tổ chức bộ máy kế tốn và lựa chọn mơ hình tổ chức cơng tác kế
tốn ............................................................................................................................90
3.2.7. Hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn ứng dụng cơng nghệ thơng tin ..............92
Tóm tắt chương 3 ......................................................................................................93

x


PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................94
1. KẾT LUẬN...........................................................................................................94
2. KIẾN NGHỊ ..........................................................................................................95
2.1. Kiến nghị với Bộ Giáo dục và Đào tạo ..............................................................95
2.2. Kiến nghị với Bộ Tài chính................................................................................95
2.3. Kiến nghị với Kho bạc Nhà nước tỉnh Thừa Thiên - Huế .................................97


́

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................98
PHỤ LỤC................................................................................................................100


́H


Phụ lục 1: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật ký chung.....101
Phụ lục 2: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái .102
Phụ lục 3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ ..103

nh

Phụ lục 4: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy vi tính...104

Ki

Phụ lục 5: Sơ đồ quy trình luân chuyển chứng từ thu bằng tiền mặttại ĐH Huế .....105
Phụ lục 6: Sơ đồ quy trình luân chuyển chứng từ chi bằng tiền mặt tại ĐH Huế ....106

ho

̣c

Phụ lục 7: Sơ đồ quy trình luân chuyển chứng từ chi bằng chuyển khoản tại ĐH Huế
.................................................................................................................................107

ại

Phụ lục 8: Hệ thống TK kế toán áp dụng tại ĐH Huế và các đơn vị thành viên ....108
Phụ lục 9: PHIẾU KHẢO SÁT...............................................................................129

Đ

Phụ lục 10: Bảng tổng hợp kết quả khảo sát ...........................................................132


̀ng

Phụ lục 11: Giấy đề nghị tạm ứng...........................................................................135
Phụ lục 12: Bảng kê chứng từ gốc và đề nghị thanh toán.......................................136

ươ

Phụ lục 13: Sổ theo dõi phân cấp dự toán của Đại học Huế ...................................137

Tr

Quyết định hội đồng chấm luận văn
Biên bản của hội đồng chấm luận văn thạc sĩ
Bản nhận xét của Ủy viên phản biện luận văn
Bản giải trình chỉnh sửa luận văn
Giấy xác nhận hồn thiện luận văn

xi


PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, các cơ sở giáo dục và đào tạo
ở nước ta đang đứng trước những cơ hộ phát triển, tuy nhiên những khó khăn thách
thức mà các đơn vị này phải đối mặt ngày một gay gắt. Nghị định 16/2015/NĐ-CP
ra đời đánh dấu một bước ngoạt trong sự đổi mới về cơ chế tài chính cho các đơn vị,


́


theo đó các đơn vị sự nghiệp giáo dục được tự chủ trong quản lý và sử dụng tài
chính để hoạt động theo các cơ chế riêng, phù hợp và có hiệu quả, khuyến khích


́H

tăng thu và tiết kiệm chi. Với yêu cầu vừa phát triển quy mô vừa đảm bảo nâng cao
chất lượng đào tạo, đồng thời phải huy động và sử dụng một cách có hiệu quả
nguồn lực cịn hạn chế từ Ngân sách Nhà nước và các nguồn thu sự nghiệp khác

nh

nhằm phục vụ cho mục tiêu đào tạo, đòi hỏi các đơn vị sự nghiệp giáo dục và đào

Ki

tạo cần chú trọng quan tâm đến tổ chức công tác kế tốn của đơn vị mình.
Điểm khác biệt giữa Đại học Huế với các trường đại học công lập khác ở chỗ

ho

̣c

Đại học Huế là một trong ba Đại học trong cả nước được Chính phủ tổ chức theo
mơ hình Đại học vùng (cơ cấu tổ chức bao gồm nhiều đơn vị thành viên là các

ại

Trường Đại học, các Khoa, trung tâm và các đơn vị trực thuộc …). Cơ cấu tổ chức
của Đại học Huế có 3 cấp chính: Đại học Huế; các đơn vị thành viên trực thuộc Đại


Đ

học Huế (các trường đại học, các khoa, các trung tâm, Viện, phân hiệu); các đơn vị

̀ng

trực thuộc Trường, Khoa, Trung tâm.
Đại học Huế hiện nay với quy mô ngày càng lớn, mơ hình tổ chức ngày càng

ươ

đa dạng, cơ chế tài chính được nhà nước giao mang tính tự chủ và tự chịu trách

Tr

nhiệm cao, hoạt động thu chi tài chính ngày càng phức tạp. Hơn nữa, việc tổ chức
cơng tác kế tốn cho một đơn vị Đại học vùng cũng có nhiều khác biệt. Tuy nhiên,
tổ chức cơng tác kế toán của Đại học Huế chưa thật sự được quan tâm đúng mức, do
đó hiệu quả sử dụng các nguồn lực tài chính chưa cao, các thơng tin kế toán chưa
thật sự tin cậy và kịp thời phục vụ yêu cầu quản lý của đơn vị.
Việc tổ chức cơng tác kế tốn một cách có khoa học phù hợp với điều kiện
hoạt động của đơn vị là rất cần thiết nhằm phát huy tối đa và sử dụng có hiệu quả
các nguồn lực về đội ngũ tài chính, cơ sở vật chất, thiết bị … đó chính là lý do tôi
1


chọn đề tài: “Hồn thiện tổ chức cơng tác kế toán tại Đại học Huế”.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu chung:

Từ hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn kết hợp phân tích thực trạng tổ
chức cơng tác kế toán tại Đại học Huế để đề ra giải pháp hồn thiện tổ chức cơng
tác kế tốn tại Đại học Huế.


́

2.2.Mục tiêu cụ thể:

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về tổ chức công tác kế toán.

quả đạt được, những tồn tại và nguyên nhân.


́H

- Thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn tại Đại học Huế. Đánh giá những kết

- Đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện tổ chức cơng tác kế toán tại Đại học

nh

Huế.

3.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài

Ki

3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU


ho

̣c

Đề tài nghiên cứu các vấn đề về tổ chức công tác kế tốn ở các đơn vị sự
nghiệp cơng lập và thực tiễn về vấn đề này tại Đại học Huế.

ại

3.2. Phạm vi nghiên cứu:

- Phạm vi không gian: đề tài thực hiện nghiên cứu tại Đại học Huế.

Đ

- Phạm vi thời gian: Đề tài thực hiện trong thời gian từ tháng 11 năm 2016

̀ng

đến tháng 07 năm 2017. Trong đó các thông tin số liệu thứ cấp được thu thập từ
năm 2013 đến năm 2015. Thông tin sơ cấp được thu thập trong q trình điều tra

ươ

các cán bộ kế tốn đang công tác tại Đại học Huế.

Tr

- Phạm vi nội dung: Đề tài nghiên cứu về tổ chức công tác kế tốn tại Đại


học Huế. Từ đó đề xuất các giải pháp chủ yếu để tổ chức tốt hơn công tác kế toán
trong thời gian tới.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu thứ cấp:Chủ yếu là số liệu kế toán từ các báo cáo thống kê, các báo
cáo tài chính và các số liệu liên quan thu thập được tại Ban Kế hoạch – Tài chính, Đại

2


học Huế. Ngồi ra, tác giả cịn sử dụng một số số liệu, tài liệu liên quan đến các ban
chuyên môn thuộc Đại học Huế và các đơn vị trực thuộc.
- Số liệu sơ cấp: Tác giả tiến hành thu thập thông tin từ các đối tượng là các
cán bộ quản lý kế toán và nhân viên kế toán tại các đơn vị trực thuộc Đại học Huế.
Các bước tiến hành:
Bước 1: Xác định nguồn thông tin thu thập đối tượng điều tra, phỏng vấn: Là


́

các thơng tin có liên quan tổ chức cơng tác kế tốn tại Đại học Huế.

Bước 2: Thiết lập các câu hỏi điều tra, phỏng vấn là những câu hỏi liên quan


́H

đến vấn đề cần nghiên cứu tìm hiểu. Trong bảng câu hỏi, tác giả sử dụng thang đo
likert để đánh giá mức độ đồng ý của các nhóm khảo sát như sau:
(1) Rất đồng ý


nh

(2) Đồng ý

ho

(5) Rất không đồng ý

̣c

(4) Không đồng ý

Ki

(3) Tạm đồng ý

Bước 3: Tiến hành điều tra, phỏng vấn 60 người trong tổng số 140 người là

ại

các cán bộ kế toán đang làm việc tại các đơn vị trực thuộc Đại học Huế (trong đó có
11 người tại Cơ quan Đại học Huế; 35 người tại Trường, Khoa, Phân hiệu; 14 người

Đ

tại Trung tâm, Viện...) và được phân thành 2 nhóm cụ thể như sau:

̀ng


- Nhóm 1: Cán bộ quản lý kế tốn: 20 phiếu
- Nhóm 2: Nhân viên kế toán: 40 phiếu

ươ

Lý do tác giả lựa chọn mẫu như trên vì ĐHH có 22 đơn vị, mỗi đơn vị chỉ có

Tr

1 kế tốn trưởng và có đơn vị do kế tốn ở tại Ban Kế hoạch Tài chính kiêm nhiệm
nên tác giả đã chọn 20 người là kế tốn trưởng của các đơn vị, cịn số nhân viên kế
toán tác giả chọn 40 ngưởi để đảm bảo tất cả 22 đơn vị đều có nhân viên kế tốn
được phỏng vấn, những đơn vị lớn thì số lượng nhân viên kế toán được phỏng vấn
sẽ nhiều hơn so với các đơn vị nhỏ để đảm bảo chất lượng của cuộc phỏng vấn.
Sau khi tiến hành phỏng vấn, tác giả xử lý và tổng hợp dữ liệu từ các phiếu
điều tra để đưa ra nhận xét, đánh giá về tổ chức cơng tác kế tốn tại Đại học Huế.

3


4.2. Phương pháp phân tích
- Đối với tài liệu thứ cấp: trên cơ sở thông tin từ các tài liệu đã nghiên cứu,
qua sự quan sát vàthông tin từ phỏng vấn tác giả sẽ tiến hành so sánh sự biến động
của các yếu tố qua các thời kỳ để đưa ra những nhận xét, đánh giá nhiều chiều và
trên cơ sở đó đề ra các giải pháp hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại Đại học
Huế trong thời gian tới


́


- Đối với số liệu sơ cấp: Dựa vào những thông tin, tài liệu thu thập được qua
các cuộc phỏng vấn, qua việc khảo sát tại các đơn vị, qua việc sưu tầm trên sách


́H

báo, tạp chí, qua việc tìm kiếm trên các website,… các thơng tin được lựa chọn,
phân loại và sắp xếp một cách có hệ thống, tác giả đã sử dụng phần mềm EXCEL
để tính tốn khoa học tỉ lệ phần trăm mức độ đồng ý của các nhóm khảo sát. Kết

nh

quả của việc điều tra, phỏng vấn đã tổng hợp lại và phân tích, đánh giá ở chương 2

5. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU

Ki

của luận văn.

ho

̣c

Đề tài: “Hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn tại Đại học Huế” được thực
hiện nhằm giải đáp cho các câu hỏi nghiên cứu sau:

ại

- Hiện tại các đơn vị SNCL ở Việt Nam đang thực hiện tổ chức công tác kế

toán dựa trên cơ sở nào? Kinh nghiệm của một số đơn vị SNCL trong nước?

Đ

- Thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn ở Đại học Huế như thế nào? Đại học

̀ng

Huế đã đạt được những kết quả gì và những mặt nào cịn hạn chế?
- Cần có những giải pháp nào để hồn thiện tổ chức cơng tác kế toán của Đại

ươ

học Huế?

Tr

6. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI
Mặc dù bản thân tác giả đã nỗ lực và cố gắng trong việc thực hiện các mục

tiêu đề tài đặt ra, tuy nhiên do hạn chế về trình độ và thời gian trong khi ĐHH lại có
tới 22 đơn vị thành viên với cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động khá phức tạp nên đề
tài không thể tránh khỏi những thiếu sót, cụ thể như sau:
Số liệu thu thập chủ yếu dựa vào các báo cáo đã được các đơn vị thành viên
tổng hợp báo cáo ĐHH nên việc phân tích, đánh giá chi tiết và xác định nguyên
nhân bản chất có một số hạn chế.
4


Thời gian phỏng vấn có giới hạn do được thực hiện vào cuối năm học (các

cán bộ bận nhiều việc) nên việc giải thích chi tiết các câu hỏi trong bảng hỏi để
nhận được thơng tin trả lời chính xác có một số trường hợp gặp khó khăn.
7. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Ngoài mục lục, danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt; danh mục các bảng; danh
mục các sơ đồ; danh mục các biểu đồ; tài liệu tham khảo; phụ lục, Đề tài gồm 3


́

phần:
Phần I: Mở đầu


́H

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về tổ chức công tác kế tốn tại các đơn vị sự
nghiệp cơng lập.

nh

Chương 2: Thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn tại Đại học Huế.

Huế.

Tr

ươ


̀ng

Đ

ại

ho

Phần III: Kết luận và kiến nghị

̣c

Ki

Chương 3: Định hướng và giải pháp hồn thiện tổ chức cơng tác kế toán tại Đại học

5


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TỔ CHỨC CƠNG TÁC
KẾ TỐN TẠI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI ĐƠN VỊ
SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
1.1.1. Tổng quan về đơn vị sự nghiệp công lập


́

* Khái niệm


Đơn vị sự nghiệp công lập (SNCL) là tổ chức do cơ quan có thẩm quyền của


́H

Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thành lập theo quy định của
pháp luật, có tư cách pháp nhân, cung cấp dịch vụ công, phục vụ quản lý nhà nước
[29].

nh

Đơn vị SNCL được xác định dựa vào các tiêu chuẩn sau [12, 331]:

quyền ở Trung ương hoặc địa phương.

Ki

- Có văn bản quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp của đơn vị có thẩm

ho

̣c

- Được nhà nước cung cấp kinh phí và tài sản để hoạt động thực hiện nhiệm
vụ chính trị, chuyên môn và được phép thực hiện một số khoản thu theo chế độ nhà

ại

nước quy định.


- Có tổ chức bộ máy, biên chế và bộ máy quản lý tài chính kế tốn theo chế

Đ

độ nhà nước quy định.

̀ng

- Có mở tài khoản nhà nước tại kho bạc Nhà nước hoặc ngân hàng để ký gửi
các khoản thu chi tài chính.

ươ

* Đặc điểm của đơn vị sự nghiệp cơng lập [12, 331-333]:

Tr

- Đơn vị SNCL là một tổ chức hoạt động theo ngun tắc phục vụ xã hội,

khơng vì mục đích kiếm lời.
- Sản phẩm của các đơn vị SNCL là sản phẩm mang lại lợi ích chung có tính

bền vững và gắn bó hữu cơ với q trình tạo ra của cải vật chất và giá trị tinh thần.
- Hoạt động sự nghiệp trong các đơn vị SNCL luôn gắn liền và bị chi phối
bởi các chương trình phát triển kinh tế, xã hội của Nhà nước.

6



* Phân loại đơn vị sự nghiệp cơng lập
Có nhiều tiêu chí để phân loại các đơn vị SNCL cụ thể như sau:
- Phân loại căn cứ vào lĩnh vực hoạt động [12, 333]:
+ Đơn vị SNCL hoạt động trong lĩnh vực văn hóa nghệ thuật.
+ Đơn vị SNCL hoạt động trong lĩnh vực giáo dục đào tạo.
+ Đơn vị SNCL hoạt động trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học.

+ Đơn vị SNCL hoạt động trong lĩnh vực y tế.


́H

+ Đơn vị SNCL hoạt động trong lĩnh vực kinh tế.


́

+ Đơn vị SNCL hoạt động trong lĩnh vực thể dục thể thao.

- Phân loại đơn vị SNCL theo mức độ đảm bảo kinh phí hoạt động như sau
[10]:

nh

+ Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư.

Ki

+ Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên.
+ Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên.


ho

̣c

+ Đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm chi thường xuyên.
- Phân loại trường ĐHCL theo mối quan hệ ngân sách [24, 13-14]:

ại

Đơn vị dự toán cấp 1: Là đơn vị trực tiếp nhận dự toán ngân sách hàng năm
do Thủ tướng Chính phủ hoặc Uỷ ban nhân dân giao. Đơn vị dự toán cấp 1 thực

Đ

hiện phân bổ, giao dự toán ngân sách cho đơn vị cấp dưới trực thuộc; chịu trách

̀ng

nhiệm trước Nhà nước về việc tổ chức, thực hiện cơng tác kế tốn và quyết tốn
ngân sách của đơn vị mình và cơng tác kế toán, quyết toán ngân sách của các đơn vị

ươ

dự toán cấp dưới trực thuộc theo quy định;

Tr

Đơn vị dự toán cấp 2: Là đơn vị cấp dưới đơn vị dự toán cấp 1, được đơn vị


dự toán cấp 1 giao dự toán và phân bổ dự toán được giao cho đơn vị dự toán cấp 3
(trường hợp được uỷ quyền của đơn vị dự toán cấp 1), chịu trách nhiệm về tổ chức
thực hiện cơng tác kế tốn và quyết tốn ngân sách của đơn vị mình và cơng tác kế
toán, quyết toán của các đơn vị dự toán cấp dưới theo quy định;
Đơn vị dự toán cấp 3: Là đơn vị trực tiếp sử dụng ngân sách, được đơn vị dự
tốn cấp 1 (trường hợp khơng có đơn vị dự toán cấp 2) hoặc đơn vị dự toán cấp 2

7


giao dự tốn ngân sách, có trách nhiệm tổ chức, thực hiện cơng tác kế tốn và quyết
tốn ngân sách của đơn vị mình và đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc (nếu có).
1.1.2. Tổ chức cơng tác kế tốn trong các đơn vị sự nghiệp cơng lập
1.1.2.1. Khái niệm tổ chức cơng tác kế tốn
Tổ chức cơng tác kế tốn chính là sự thiết lập mối quan hệ qua lại giữa đối
tượng kế toán (nội dung kế toán); phương pháp kế toán; bộ máy kế toán, với những


́

con người am hiểu nội dung, phương pháp kế toán biểu hiện qua hình thức kế tốn
thích hợp trong một đơn vị cụ thể, để phát huy cao nhất tác dụng cùa kế tốn trong


́H

cơng tác quản lý đơn vị [21, 15].

Tổ chức tốt cơng tác kế tốn sẽ giúp cho đơn vị có được bộ máy kế tốn gọn
nhẹ, hoạt động có hiệu quả, tinh giản được bộ máy quản lý nói chung nhưng vẫn


Ki

1.1.2.2. u cầu tổ chức cơng tác kế tốn

nh

đảm bảo cung cấp thơng tin hữu ích cho công tác quản lý.

Để tổ chức công tác kế tốn phát huy tốt nhất vai trị cùa mình, khi TCCTKT

ho

̣c

ờ đơn vị cần phải đáp ứng các yêu cầu cơ bàn sau [21, 18-19]:
- Tổ chức công tác kế toán phải đảm bảo yêu cầu khoa học và hợp lý, trên

ại

cơ sở chấp hành đúng các nguyên tắc tố chức và phù hợp với các chính sách
chê độ, thể lệ, quy chế tài chính kế tốn hiện hành.

Đ

- Tổ chức cơng tác kế tốn ở đơn vị phải đàm bảo phù hợp với đặc điểm tổ

̀ng

chức sản xuất, tổ chức quản lý, quy mô và địa bàn hoạt động của đơn vị.

- Tổ chức cơng tác kế tốn ở đơn vị phải phù hợp với biên chế đội ngũ và

ươ

khả năng trình độ của đội ngũ cản bộ, nhân viên kế tốn hiện có.

Tr

- Đảm bảo thực hiện đầy đủ chức năng, nhiệm vụ kế toán trong đơn vị.
- Đảm bảo thực hiện được những yêu cầu của kế tốn và tiết kiệm chi phí kế

tốn.

1.1.2.3. Ý nghĩa của tổ chức cơng tác kế tốn
Tổ chức cơng tác kế tốn có ý nghĩa to lớn, cụ thể như sau [21, 17]:
- Cung cấp thơng tin chính xác, kịp thời phục vụ cho lãnh đạo và quản lý
kinh tế, tài chính tại đơn vị.

8


- Đảm bảo ghi chép, phản ánh và quản lý chặt chẽ các loại tài sản, các khoản
nợ phải trả, vốn chủ sở hữu giúp cho việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản, sử
dụng vốn đúng mục đích.
- Tính tốn đúng đắn kết quả hoạt động tài chính, thúc đẩy hạch toán kinh tế,
mở rộng hạch toán kinh tế nội bộ.
- Thực hiện đầy đủ chức năng, nhiệm vụ và yêu cầu của kế toán trong từng


́


thời kỳ.

1.1.3. Nội dung tổ chức cơng tác kế tốn trong các đơn vị sự nghiệp cơng lập


́H

Tổ chức kế tốn để xác định rõ đối tượng kế toán cụ thể trong từng đơn vị,
vận dụng các phương pháp kế toán phù hợp, lựa chọn một hình thức kế tốn thích
hợp. Tổ chức cơng tác kế tốn phải có những con người am hiểu nghiệp vụ, nội

nh

dung và các phương pháp kế tốn, có đạo đức phẩm chất nghề nghiệp có thể hồn

Ki

thành tốt nhiệm vụ, phần hành kế tốn được giao, cùng với hệ thống trang thiết bị
tiên tiến phù hợp. Nội dung tổ chức cơng tác kế tốn ở đơn vị SNCL bao gồm:

ho

̣c

1.1.3.1. Tổ chức hệ thống chứng từ và ghi chép ban đầu
Một trong những đặc trưng cơ bản của kế tốn là giá trị pháp lý, tính trung

ại


thực, khách quan của số liệu mà kế toán ghi nhận và cung cấp. Cơ sở pháp lý của
mọi số liệu, thông tin ghi chép trên các tài khoản, sổ kế toán và báo cáo kế toán,

Đ

chứng từ kế toán. Vì vậy, mọi hoạt động kinh tế, tài chính phát sinh trong đơn vị

̀ng

SNCL để làm căn cứ hạch toán, đều phải được phản ánh ghi chép đầy đủ, chính xác,
kịp thời, khách quan vào chứng từ kế toán một cách hợp pháp, hợp lệ nếu khơng có

ươ

chứng từ kế tốn thì khơng thể ghi vào sổ kế tốn, tài khoản kế toán.

Tr

- Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ

kinh tế, tài chính phát sinh và đã hồn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán [28].
- Chứng từ kế toán có nhiều loại và được tập hợp thành hệ thống chứng từ.

Trong đó có 2 hệ thống chứng từ kế toán là: Hệ thống chứng từ kế toán thống nhất
bắt buộc và hệ thống chứng từ kế toán hướng dẫn.
- Hệ thống chứng từ kế toán áp dụng cho các đơn vị SNCL hiện nay được
thực hiện theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ

9



Tài chính về việc ban hành Chế độ kế tốn HCSN và các văn bản pháp quy khác
hiện hành.
- Nội dung các chứng từ kế toán theo quy định tại Điều 16 của Luật Kế toán
phải đảm bảo các nội dung chủ yếu sau:
(1) Tên và số hiệu của chứng từ kế toán;
(2) Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán;


́

(3) Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân lập CTKT;

(4) Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân nhận CTKT;


́H

(5) Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;

(6) Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số;
tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ;

nh

(7) Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và những người có liên

Ki

quan đến chứng từ kế toán.


- Tại các đơn vị SNCL, kế tốn trưởng, trưởng phịng tài chính kế tốn hay

ho

̣c

phụ trách kế tốn là người chịu trách nhiệm chính trước thủ trưởng đơn vị, cũng
như trước Nhà nước về tính hợp pháp, hợp lệ của chứng từ kế tốn, do vậy kế tốn

ại

trưởng cần phải căn cứ vào tình hình cụ thể để tổ chức bộ máy kế tốn của đơn vị,
bố trí phân cơng theo từng phần hành kế toán, tổ chức vận dụng và lập chứng từ kế

Đ

tốn theo đúng chế độ quy định.

̀ng

- Trình tự xử lý và luân chuyển chứng từ kế toán do kế tốn trưởng, trưởng
phịng tài chính kế tốn, phụ trách kế toán quy định. Để đáp ứng yêu cầu quản lý kế

ươ

tốn, tài chính của đơn vị thì q trình xử lý và luân chuyển chứng từ phải thực hiện

Tr


qua các bước công việc cơ bản sau:
+ Kiểm tra chứng từ: Khi nhận được các chứng từ kế toán, các bộ phận nhân

viên kế toán của đơn vị thực hiện kiểm tra các nội dung, tính hợp pháp, hợp lệ của
các hoạt động kinh tế ghi trong chứng từ kế toán, đúng chế độ chính sách của Nhà
nước quy định, đảm bảo rõ ràng, đầy đủ, chính xác, trung thực, những chứng từ kế
tốn khi kiểm tra phát hiện khơng đảm bảo các nội dung trên phải báo cáo cho kế
toán trưởng và thủ trưởng đơn vị xử lý kịp thời, chỉ những CTKT khi kiểm tra đảm
bảo được các nội dung trên, không vi phạm mới sử dụng để ghi sổ kế toán.
10


+ Hoàn chỉnh chứng từ: Là việc tập hợp và phân loại chứng từ phục vụ cho
việc ghi sổ kế toán, các chứng từ kế toán phản ánh các hoạt động kinh tế, tài chính
liên quan đến tài sản mà chưa ghi đầy đủ các số liệu, các đơn vị đo lường, đơn vị
tiền tệ, kế tốn cần phải tính chính xác, đúng đắn và ghi đầy đủ các đơn vị đo lường
cần thiết sau đó phân loại chứng từ tổng hợp số liệu, lập định khoản kế toán, phục
vụ ghi sổ kế toán.


́

+ Tổ chức luân chuyển chứng từ: Chứng từ kế tốn sau khi được kiểm tra và
hồn chỉnh được tổ chức luân chuyển đến các bộ phận, đơn vị, cá nhân có liên quan


́H

phục vụ việc ghi sổ kế tốn các thơng tin kinh tế, việc tổ chức luân chuyển chứng từ
phải tuân thủ quy định của kế toán trưởng về thứ tự, thời gian trên cơ sở nhu cầu

nhận thông tin, thời gian nhận và xử lý thông tin của bộ phận đơn vị, cá nhân do kế

nh

toán trưởng quy định.

Ki

+ Bảo quản và lưu trữ chứng từ kế toán: Chứng từ kế toán chứng minh cho
các hoạt động kinh tế, tài chính phát sinh, nó thực sự hoàn thành, chứng minh cho

ho

̣c

số liệu ghi sổ kế tốn và thơng tin kinh tế, bởi vậy sau khi sử dụng chứng từ kế toán
cần được bảo quản và lưu trữ theo quy định của Luật Kế toán, tránh gây nên hư

ại

hỏng, mất mát chứng từ kế toán, đảm bảo khi cần thiết có thể sử dụng lại chứng từ
kế tốn phục vụ cơng tác kiểm tra, thanh tra kinh tế, trường hợp xảy ra mất mát, hư

Đ

hỏng chứng từ kế toán phải kịp thời báo cáo thủ trưởng, kế toán trưởng đơn vị và

̀ng

các cơ quan chức năng để có biện pháp xử lý kịp thời.

1.1.3.2. Tổ chức hệ thống tài khoản (TK) kế toán

ươ

Tài khoản kế toán là phương pháp kế toán dùng để phân loại và hệ thống hóa

Tr

các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời
gian. Tài khoản kế toán phản ảnh và kiểm sốt thường xun, liên tục, có hệ thống
tình hình về tài sản, tiếp nhận và sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước cấp và
các nguồn kinh phí khác cấp, thu, chi hoạt động, kết quả hoạt động và các khoản
khác ở các đơn vị hành chính sự nghiệp [4].
Tổ chức hệ thống tài khoản hay vận dụng phương pháp tài khoản kế toán là
một phương pháp đặc trưng của hạch tốn kế tốn nhằm hệ thống hóa thơng tin kế
toán. Tài khoản kế toán là phương pháp phân loại nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo
11


yêu cầu phản ánh và giám đốc một cách thường xuyên, liên tục và có hệ thống số
hiện có và tình hình biến động của từng loại tài sản, từng loại nguồn vốn cũng như
quá trình hoạt động của các đơn vị SNCL.
Sự phản ánh các thông tin thông qua phương pháp tài khoản thực chất là sự
xác định mô hình thơng tin phù hợp với nhu cầu quản lý nhất định. Do vậy, tổ chức
hệ thống tài khoản kế tốn thực chất là xây dựng một mơ hình thơng tin nhằm cung


́

cấp thơng tin tổng qt về tình hình hoạt động của đơn vị SNCL. Nhu cầu quản lý

của đơn vị địi hỏi một mơ hình thơng tin nhất định, mơ hình thơng tin này được xác


́H

định trên một hệ thống tài khoản chi tiết, mà người tổ chức kế tốn phải có trách
nhiệm xây dựng. Tổ chức vận dụng hệ thống TK kế toán là lựa chọn những TK kế
toán trong hệ thống TK kế toán mà Nhà nước ban hành phù hợp với điều kiện của

nh

đơn vị SNCL để sử dụng, loại bỏ những TK không phù hợp với điều kiện của đơn

Ki

vị.

- Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho các đơn vị SNCL (theo quy định

ho

̣c

tại Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/03/2006 của Bộ Tài chính) bao gồm 7
Loại, từ Loại 1 đến Loại 6 là các tài khoản trong Bảng Cân đối tài khoản và Loại 0

ại

là các tài khoản ngoài Bảng Cân đối tài khoản.
+ Tài khoản cấp 1 gồm 3 chữ số thập phân;


Đ

+ Tài khoản cấp 2 gồm 4 chữ số thập phân (3 chữ số đầu thể hiện Tài khoản

̀ng

cấp 1, chữ số thứ 4 thể hiện Tài khoản cấp 2);
+ Tài khoản cấp 3 gồm 5 chữ số thập phân (3 chữ số đầu thể hiện Tài khoản

ươ

cấp 1, chữ số thứ 4 thể hiện Tài khoản cấp 2, chữ số thứ 5 thể hiện Tài khoản cấp

Tr

3);

+ Tài khoản ngoài Bảng Cân đối tài khoản được đánh số từ 001 đến 009.
Cụ thể như sau:
Loại 1: Tiền, vật tư, gồm có các tài khoản: 111, 112, 113, 121, 152, 153,

155.
Loại 2: Tài sản cố định, gồm có các tài khoản: 211, 213, 214, 221, 241.
Loại 3: Thanh tốn, gồm có các tài khoản: 311, 312, 313, 331, 332, 333, 334,
335, 336, 337, 341, 342.
12


Loại 4: Nguồn kinh phí, gồm có các tài khoản: 411, 412, 413, 421, 431, 441,

461, 462, 465, 466.
Loại 5: Các khoản thu, gồm có các tài khoản: 511, 521, 531.
Loại 6: Các khoản chi, gồm có các tài khoản: 631, 635, 643, 661, 662
Loại 0: Tài khoản ngoài bảng, gồm có các tài khoản: 001, 002, 004, 005,
007, 008, 009


́

- Hệ thống tài khoản kế toán đơn vị SNCL xây dựng theo nguyên tắc dựa vào
bản chất và nội dung hoạt động của đơn vị có vận dụng nguyên tắc phân loại và mã


́H

hóa của hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp và hệ thống tài khoản kế toán nhà
nước, nhằm [4]:

+ Đáp ứng đầy đủ yêu cầu quản lý và kiểm soát quỹ ngân sách nhà nước,

nh

vốn, quỹ công, đồng thời thỏa mãn yêu cầu quản lý và sử dụng kinh phí của từng

Ki

lĩnh vực, từng đơn vị hành chính sự nghiệp và đơn vị SNCL;
+ Phản ánh đầy đủ các hoạt động kinh tế, tài chính phát sinh của các đơn vị

ho


̣c

hành chính sự nghiệp thuộc mọi loại hình, mọi lĩnh vực, phù hợp với mơ hình tổ
chức và tính chất hoạt động;

ại

+ Đáp ứng u cầu xử lý thơng tin bằng các phương tiện tính tốn thủ cơng
(hoặc bằng máy vi tính…) và thỏa mãn đầy đủ nhu cầu của đơn vị và của cơ quan

Đ

quản lý Nhà nước.

̀ng

Để đáp ứng yêu cầu quản lý kinh tế, tài chính nội bộ, các đơn vị SNCL phải
tự xây dựng hệ thống tài khoản chi tiết các cấp để hệ thống hóa thơng tin kế tốn chi

ươ

tiết nhằm cụ thể hóa các chỉ tiêu kinh tế, tài chính tổng hợp đã phản ánh trong các

Tr

tài khoản cấp 1. Khi xây dựng hệ thống tài khoản chi tiết phải xem xét tính hiệu quả
của việc cung cấp thơng tin kế toán để xác định phạm vi, số lượng tài khoản chi tiết
cần mở đồng thời phải căn cứ vào yêu cầu quản lý cụ thể để xác định các tài khoản
cấp 1 cần phải mở chi tiết.

1.1.3.3. Tổ chức lựa chọn hình thức kế tốn và hệ thống sổ kế tốn
Tổ chức lựa chọn hình thức kế tốn thực chất là tổ chức hệ thống sổ kế toán
bao gồm số lượng, kết cấu mẫu sổ, mối quan hệ giữa các loại sổ với nội dung, trình

13


tự và phần ghi sổ để ghi chép, phân loại xử lý thông tin và các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính, từ các chứng từ gốc và hệ thống sổ kế toán [4].
Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh
tế, tài chính đã phát hành theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian có liên
quan đến các đơn vị SNCL [4].
Các đơn vị SNCL đều phải mở sổ kế toán, ghi chép, quản lý, bảo quản, lưu


́

trữ sổ kế toán theo đúng quy định của Luật Kế tốn, Nghị định số 174/2016/NĐ-CP
ngày 30/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kế toán.


́H

Đối với các đơn vị kế toán cấp 1 và cấp 2 (đơn vị kế tốn cấp trên) ngồi
việc mở sổ kế toán theo dõi tài sản và sử dụng kinh phí trực tiếp của cấp mình cịn
phải mở sổ kế toán theo dõi việc phân bổ dự toán, tổng hợp việc sử dụng kinh phí,

nh

quyết tốn kinh phí của các đơn vị trực thuộc (đơn vị kế toán cấp 2 và cấp 3) để


Ki

tổng hợp báo cáo tài chính về tình hình sử dụng kinh phí và quyết tốn với cơ quan
quản lý cấp trên và cơ quan tài chính đồng cấp [4].

ho

̣c

Mỗi đơn vị kế tốn chỉ có một hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán năm.
Sổ kế toán gồm: Sổ kế toán tổng hợp và Sổ kế toán chi tiết [4].

ại

Việc tổ chức hệ thống sổ kế toán của đơn vị phải đảm bảo được các yêu cầu
cơ bản sau [4]:

̀ng

hình đơn vị;

Đ

+ Phù hợp với yêu cầu, phạm vi, quy mô, đặc điểm hoạt động của từng loại

+ Phù hợp với trình độ cán bộ kế tốn của đơn vị, u cầu cơng tác quản lý,

ươ


u cầu về thơng tin kế tốn;

Tr

+ Chấp hành đúng các quy định về chế độ mở sổ, ghi sổ, khóa sổ, quản lý và

lưu trữ bảo quản sổ kế toán theo chế độ đã được quy định.
 Hiện nay các đơn vị SNCL có thể vận dụng một trong bốn hình thức kế

tốn sau [24, 20-26]:
1.1.3.3.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung
- Đặc trưng cơ bản của hình thức kế tốn Nhật ký chung là tất cả các nghiệp
vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều được ghi vào Nhật ký chung theo trình tự thời

14


×