Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

BÀI TẬP VỀ CÁC DỤNG CỤ QUANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.24 KB, 15 trang )

BÀI TẬP
VỀ CÁC DỤNG CỤ QUANG


I. CÁC CÔNG THỨC CẦN NHỚ
1. KÍNH LÚP
Đ
- Số bội giác của kính lúp: G = k .
d' +l
-

Khi ngắm chừng ở cực cận: dC ' = − ( OCC − l ) = l − OCC

-

dC '
f − dC '
GC = kC = −
=
dC
f
Khi ngắm chừng ở cực viễn: dV ' = − ( OCV − l ) = l − OCV
OCC −dV ' OCC
f − dV ' OCC
GV = kV .
=
.
=
.
OCV
dV OCV


f
OCV

-

Khi ngắm chừng ở vô cực:
Đ OCC
G∞ = =
f
f


2. KÍNH HIỂN VI:
- Khi ngắm chừng ở cực cận:

GC = k1.k2 C

d 2 c ' = − ( OCC − l ) = l − OCC
d1'C d 2' C
=
.
d1C d 2C

'
d
- Khi ngắm chừng ở vô cực: 2 = ∞ ⇒ d 2 = f 2
δ .Đ
δ = a − ( f1 + f 2 ) = a − f1 − f 2
G∞ = k1 .G2 =
f1. f 2


( a: Khoảng cách giữa vật kính và thị kính)
3. KÍNH THIÊN VĂN:
'
F
- Khi ngắm chừng ở vô cực: 1 ≡ F2 ⇒ a = f1 + f 2 ⇒ Hệ vô tiêu
G∞ =

f1
f2


II. BÀI TẬP
Giáo viên đưa ra phiếu học tập
số 1. Các nhóm cùng giải một
bài tập, thời gian thảo luận và
hoàn thành bài tập là 9 phút.
Nhóm nào làm đúng trước thời
gian quy định sẽ được điểm 10.


II. BÀI TẬP
BÀI 1: Một học sinh cận thị có các điểmCC vàCV ,
cách mắt lần lượt là 10 cm và 90 cm. Học sinh này
dùng kính lúp có độ tụ +10dp để quan sát một vật
nhỏ. Mắt đặt sát kính.
a) Vật phải đặt trong khoảng nào trước kính.
b) Tính số bội giác của kính lúp khi học sinh này
ngắm chừng ở cực cận và cực viễn.
c) Một học sinh khác có mắt không bị tật ngắm chừng

kính lúp nói trên ở vô cực. ChoOCC = 25cm.
Tính số bội giác.


II. BÀI TẬP
Bài 1: Tóm tắt:

OCC = 10cm

OCV = 90cm

D = +10dp, l = 0
a )d c = ?, dV = ?
b)Gc = ?, GV = ?

Giải:
f =

1 1
= = 0,1(m) = 10(cm)
D 10

a)Tiêu cự của kính lúp:
- Khi ngắm
chừng ở cực cận:
'
d c = −OCC = −10(cm)

Vì l = 0


d c' . f
−10.10
dc = '
=
= 5(cm)
d c − f −10 − 10

c)G∞ = ?, OCC = 25cm Khi ngắm chừng ở cực viễn:
dV' = −OCV = −90(cm)
dV' . f
−90.10
dV = '
=
= 9(cm)
dV − f −90 − 10

Vậy vật phải đặt trong khoảng từ 5cm đến
9cm trước kính lúp.


II. BÀI TẬP
Giải:

Bài 1: Tóm tắt:

OCC = 10cm

b) Ta có:

− ( −10 )

− d c'
Gc =
=
=2
dc
5

OCV = 90cm
D = +10dp, l = 0
a )d c = ?, dV = ?
b)Gc = ?, GV = ?
c)G∞ = ?, OCC = 25cm

−dV' OCC − ( −90 ) 10
GV =
.
=
. ≈ 1,1
dV OCV
9
90
c)

Đ OCC 25
G∞ = =
=
= 2,5
f
f
10



II. BÀI TẬP
Giáo viên đưa ra phiếu học tập
số 2. Các nhóm cùng giải một
bài tập, thời gian thảo luận và
hoàn thành bài tập là 10 phút.
Nhóm nào làm đúng trước thời
gian quy định sẽ được điểm 10.


II. BÀI TẬP
BÀI 2: Một kính hiển vi có vật kính với tiêu cự 5mm,
thị kính có độ tụ 12,5 dp đặt cách nhau 20cm.
Một người quan sát mắt tốt không có tật với
khoảng cực cận Đ = 25 cm. Đặt mắt sát thị kính.
a) Các vật nhỏ cần đặt trước vật kính trong khoảng
nào?
b) Tính số bội giác của ảnh khi ngắm chừng ở vô cực


II. BÀI TẬP
Bài 2: Tóm tắt:

f1 = 5mm
D2 = 12,5dp

a = 20cm
Đ = OCC = 25cm


l =0

Giải:
a) Tiêu cự của thị kính:
f2 =

1
1
=
= 0,08(m) = 8(cm)
D2 12,5

- Khi ngắm chừng ở cực cận:
d 2 ' = −OCC = −25(cm) (l = 0)

a)d1C = ?, d1V = ?

d 2' . f 2
−25.8
d2 = '
=
≈ 6,06(cm)
d 2 − f 2 −25 − 8

b)G∞ = ?

a = d1' + d 2 ⇒ d1' = 20 − 6,06 = 13,94(cm)
d1' . f1
13,94.0,5
d1 = '

=
≈ 0,5186(cm)
d1 − f1 13,94 − 0,5


II. BÀI TẬP
Bài 2: Tóm tắt:

f1 = 5mm

D2 = 12,5dp
a = 20cm
Đ = OCC = 25cm

l =0

a)d1C = ?, d1V = ?
b)G∞ = ?

Giải:
Khi ngắm chừng ở vô cực:
d 2' = ∞ ⇒ d 2 = f 2 = 8(cm)

d1' = a − d 2 = 20 − 8 = 12(cm)

d1' . f1
12.0,5
d1 = '
=
≈ 0,5217(cm)

d1 − f1 12 − 0,5

Vậy vật phải đặt trong khoảng từ
0,5186cm đến 0,5217cm trước vật
kính
δ .Đ (a − f1 − f 2 ).Đ
G
=
=
b)

f1. f 2
f1. f 2

(20 − 0,5 − 8).25
=
≈ 72
0,5.8


II. BÀI TẬP
Giáo viên đưa ra phiếu học tập số 3.
Các học sinh tự giải bài tập vào
phiếu và nộp lại cho giáo viên. Thời
gian hoàn thành là 4 phút. Học sinh
nào nộp trước thời gian và giải đúng
sẽ được điểm 10. Hoàn thành sau
thời gian quy định điểm tối đa là 9
điểm.



PHIẾU HỌC TẬP
BÀI 1: Một kính thiên văn với thị kính có
độ tụ 20dp. Khi ngắm chừng thiên thể ở
vô cực, khoảng cách giữa vật kính và thị
kính là 100cm. Tìm tiêu cự của vật kính
và số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực.
BÀI 2: Một kính thiên văn được điều
chỉnh để ngắm chừng ở vô cực có
khoảng cách giữa hai kính là 80cm. Biết
số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực là
15. Tìm tiêu cự của vật kính và thị kính.


PHIẾU HỌC TẬP
Bài 1: Tóm tắt:

D2 = 20dp

a = 100cm

f1 = ?
G∞ = ?

Giải:
Tiêu cự của thị kính:
f2 =

1
1

=
= 0,05(m) = 5(cm)
D2 20

Vì người này ngắm chừng thiên thể ở
vô cực ⇒ Hệ vô tiêu

⇒ a = f1 + f 2

⇒ f1 = a − f 2 = 100 − 5 = 95(cm)
f1 95
G∞ = =
= 19
f2 5


PHIẾU HỌC TẬP
Bài 2: Tóm tắt:

a = 80cm
G∞ = 15
f1 = ?
f2 = ?

Giải:
Vì người này ngắm chừng thiên thể ở
vô cực ⇒ Hệ vô tiêu
⇒ a = f1 + f 2 = 80(cm)
(1)


f1
G∞ = = 15 ⇒ f1 = 15 f 2 (2)
f2
Thay (2) vào (1) ta có:
15 f 2 + f 2 = 80 ⇔ 16 f 2 = 80 ⇒ f 2 = 5(cm)

f1 = 15 f 2 = 15.5 = 75(cm)



×