Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN BỐ TRẠCH, QUẢNG BÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 113 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi,
được hoàn thành sau quá trình học tập và nghiên cứu thực tiễn, dưới sự hướng dẫn
của TS. Trương Tấn Quân.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ


́

ràng. Các lập luận, phân tích, đánh giá được đưa ra trên quan điểm cá nhân sau


́H

khi nghiên cứu.

Luận văn không sao chép, không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu khoa học đã
được công bố nào.

Học viên

ho

̣c

Ki

nh

Quảng Bình, ngày 30 tháng 6 năm 2017


Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

Quách Việt Dũng

i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, bên cạnh sự nỗ lực cố gắng của bản
thân, tác giả đã nhận được rất nhiều sự quan tâm và hướng dẫn tận tình của thầy
giáo hướng dẫn.
Qua đây tác giả xin gửi lời cám ơn tới tất cả những người đã quan tâm giúp


́

đỡ trong suốt thời gian qua. Trước hết tác giả xin gửi lời cám ơn đến Quý thầy cô ở


́H

Trường Đại học Kinh tế Huế đã giảng dạy, trang bị những kiến thức cần thiết cho

tác giả trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu đề tài. Đặc biệt hơn, tác giả xin gửi
lời cảm ơn chân thành đến thầy giáo hướng dẫn - TS. Trương Tấn Quân, người đã

nh

tận tình hướng dẫn tác giả hoàn thành luận văn này.

Đồng thời, tác giả cũng xin cám ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng Nông nghiệp và

Ki

Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Bố Trạch Quảng Bình đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tác giả trong suốt thời gian thực hiện đề tài.

ho

̣c

Cuối cùng, tác giả xin chân thành cảm ơn tất cả bạn bè, người thân đã luôn
luôn bên cạnh, quan tâm, ủng hộ, giúp tác giả chuyên tâm nghiên cứu và hoàn thành

ại

luận văn một cách tốt nhất.

ươ

̀ng

Đ


Học viên

Tr

Quách Việt Dũng

ii


TÓM LƯỢT LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh



́H


́

Họ và tên học viên: Quách Việt Dũng
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Niên khóa: 2015 - 2017
Người hướng dẫn khoa học: TS. Trương Tấn Quân
Tên đề tài: “Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Bố Trạch Quảng Bình”
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động tín dụng đóng một vai trò hết sức quan trọng trong hoạt động của
NHTM, quan hệ tín dụng quyết định mọi hoạt động kinh tế trong nền kinh tế quốc dân
và nó còn là nguồn sinh lợi chủ yếu, quyết định sự tồn tại, phát triển của ngân hàng..
Agribank chi nhánh huyện Bố Trạch Quảng Bình đang gặp phải rất nhiều khó khăn,
nhất là chất lượng tín dụng chưa cao. Việc phân tích chính xác, khoa học các nguyên nhân
phát sinh rủi ro tín dụng, để từ đó đề ra những giải pháp hữu hiệu nhằm nâng cao chất
lượng tín dụng vừa mang tính cấp thiết vừa mang tính chiến lược lâu dài.
2. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập số liệu:
Số liệu thứ cấp: Được thu thập thông qua báo cáo hoạt động của Agribank, các
báo hoạt động của các ngân hàng trên địa bàn, NHNN tỉnh Quảng Bình và các báo cáo
kinh tế xã hội ở địa phương
Số liệu sơ cấp: Số liệu sơ cấp được thực hiện thông qua điều tra bằng bảng hỏi
đối với các khách hàng, cán bộ nhân viên và các đối tượng liên quan.
Phương pháp phân tích xử lý số liệu nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu
- Phương pháp phân tích thống kê như thống kê mô tả, phương pháp so sánh

- Sử dụng phần mềm excel 2007 và phần mềm SPSS
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
- Hệ thống hóa cơ sở lý lý luận và cơ sở thực tiễn về tín dụng và chất lượng tín
dụng tại ngân hàng thương mại hiện nay.
- Đánh giá, đo lường chất lượng tín dụng ngân hàng dưới khía cạnh định tính
và định lượng tại ngân hàng Agribank chi nhánh huyện Bố Trạch Quảng Bình giai
đoạn 2014 - 2016.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng, đảm bảo an
toàn trong hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh huyện Bố Trạch Quảng
Bình trong thời gian tới.

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Tên đầy đủ
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

Agribank

Việt Nam

Trạch Quảng Bình

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam – chi nhánh huyện Bố Trạch Quảng



́

Agribank chi nhánh huyện Bố


́H

Bình
Trung tâm thông tin tín dụng

CBTD

Cán bộ tín dụng

CBTĐ

Cán bộ thẩm định

CNTT

Công nghệ thông tin

FDI

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội


HĐQT

Hội đồng quản trị

ho

̣c

Ki

nh

CIC

HTX

Hợp tác xã
Ngân hàng nhà nước

ại

NHNN

Đ

NHTM

TMCP

Tổ chức tín dụng

Thương mại cổ phần
Trách nhiệm hữu hạn

ươ

TNHH

̀ng

TCTD

Ngân hàng thương mại

Thông tư

QĐ - NHNN

Quyết định ngân hàng nhà nước

UBND

Ủy ban nhân dân

TT - NHNN

Thông tư ngân hàng nhà nước

Tr

TT


HDBank

Ngân hàng thương mại cổ phần phát triển nhà
Thành Phố Hồ Chí Minh

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
TÓM LƯỢT LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC.............................................. iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................... iv
MỤC LỤC..................................................................................................................v


́

DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................... viii


́H

DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ............................................................................ ix
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1

nh


2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung.....................................................................................................2

Ki

2.2. Mục tiêu cụ thể.....................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..........................................................................3

ho

̣c

4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu..................................................................5

ại

6. Cấu trúc của đề tài nghiên cứu ................................................................................5

Đ

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...................................................................6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN

̀ng

DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .........................................................6

ươ


1.1. Tổng quan về tín dụng của ngân hàng thương mại ..............................................6
1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng ..........................................................................6

Tr

1.1.2. Vai trò tín dụng ngân hàng................................................................................7
1.1.3. Đặc điểm tín dụng ngân hàng ...........................................................................8
1.1.4. Phân loại tín dụng ngân hàng ..........................................................................10
1.2. CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................12
1.2.1. Khái niệm chất lượng tín dụng........................................................................12
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng.......................................................14
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng ngân hàng thương mại .......24

v


1.3. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng tín dụng .................................................28
1.4. Kinh nghiệm của một số ngân hàng về nâng cao chất lượng tín dụng. .............30
1.4.1. Kinh nghiệm của ngân hàng thương mại cổ phần phát triển nhà Thành Phố
Hồ Chí Minh (HDBank)............................................................................................30
1.4.2. Kinh nghiệm từ Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Ngãi...................................30
1.4.3. Kinh nghiệm từ Agribank chi nhánh tỉnh Bình Định......................................31


́

1.4.4. Bài học kinh nghiệm cho Agribank chi nhánh huyện Bố Trạch Quảng Bình 32
TÓM TẮT CHƯƠNG 1..........................................................................................35



́H

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI
NHÁNH HUYỆN BỐ TRẠCH QUẢNG BÌNH. .................................................36

nh

2.1. Tổng quan về Agribank chi nhánh huyện Bố Trạch Quảng Bình......................36

Ki

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................36
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và hoạt động của Agribank Chi nhánh huyện Bố Trạch Quảng

ho

̣c

Bình ...........................................................................................................................37
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh huyện Bố Trạch

ại

Quảng Bình giai đoạn 2014-2016 .............................................................................40
2.2. Chất lượng tín dụng tại Agribank chi nhánh huyện Bố Trạch Quảng Bình giai

Đ

đoạn 2014-2016.........................................................................................................49


̀ng

2.2.1. Các chỉ tiêu định tính ......................................................................................49
2.2.2. Các chỉ tiêu định lượng ...................................................................................53

ươ

2.2.3. Nhóm chỉ tiêu định lượng ...............................................................................63

Tr

2.3. Đánh giá chung về chất lượng tín dụng tại Agribank chi nhánh huyện Bố Trạch
Quảng Bình ...............................................................................................................74
2.3.1. Kết quả đạt được .............................................................................................74
2.3.2. Những tồn tại, hạn chế ....................................................................................76
2.3.3. Nguyên nhân ...................................................................................................77
TÓM TẮT CHƯƠNG 2..........................................................................................80

vi


CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN BỐ TRẠCH QUẢNG BÌNH ..........................................81
3.1. Quan điểm định hướng chung của Agribank chi nhánh huyện Bố Trạch Quảng
Bình. ..........................................................................................................................81
3.2. Định hướng đối với hoạt động tín dụng, ............................................................82


́


3.3. Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại Agribank chi nhánh
huyện Bố Trạch Quảng Bình.....................................................................................83


́H

3.3.1. Nâng cao chất lượng chuyên nghiệp của cán bộ tín dụng, đào tạo cán bộ về
chuyên môn, nghiệp vụ và mức độ am hiểu về các ngành nghề kinh doanh; phát
triển các chính sách đãi ngộ nhân sự thích hợp. .......................................................83

nh

3.2.2. Tuân thủ nghiêm túc quy định, quy chế tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp

Ki

và Phát triển nông thôn Việt Nam.............................................................................85
3.2.3. Tăng cường kiểm soát việc theo dõi sau khi cho vay. ....................................86

ho

̣c

3.2.4. Nâng cao chất lượng thẩm định khoản vay, thẩm định khách hàng ...............87
3.2.5. Đẩy mạnh công tác thu hồi nợ, tăng cường công tác kiểm tra, giám sát các dự

ại

án, hợp tác chặt chẽ với các chủ đầu tư để xử lý nợ xấu...........................................88

3.2.6. Nâng cao tinh thần, trách nhiệm trong việc xử lý nợ xấu:..............................89

Đ

PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................95

̀ng

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................98
PHỤ LỤC

ươ

Quyết định hội đồng chấm lv

Tr

Nhận xét của phản biện 1 và 2
Biên bản hội đồng chấm lv
Bản giải trình chỉnh sửa
Xác nhận hoàn thiện

vii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Tình hình huy động vốn của Agribank chi nhánh huyện Bố Trạch
Quảng Bình giai đoạn 2014-2016 .......................................................42

Bảng 2.2:


Thị phần nguồn vốn của các ngân hàng trên địa bàn huyện Bố Trạch,
Quảng Bình .........................................................................................43

Bảng 2.3:

Hoạt động cho vay của Agribank chi nhánh huyện Bố Trạch Quảng
Bình giai đoạn 2014-2016 ...................................................................45

Bảng 2.4.

Thị phần tín dụng của các ngân hàng trên địa bàn huyện Bố Trạch
Quảng Bình .........................................................................................46

Bảng 2.5:

Uy tín Agribank chi nhánh huyện Bố Trạch Quảng Bình giai đoạn
2014 - 2016..........................................................................................50

Bảng 2.6:

Đội ngũ cán bộ của Agribank chi nhánh Bố TrạchQuảng Bình giai
đoạn 2014 - 2016.................................................................................51

Bảng 2.7:

Trình độ nguồn nhân lực tại Agribank chi nhánh Bố Trạch Quảng
Bình năm 2016 ....................................................................................51

Bảng 2.8:


Nhóm chi tiêu phản ảnh quy mô hoạt động tín dụng ..........................53

Bảng 2.9:

Nợ quá hạn tại Agribank chi nhánh huyện Bố Trạch Quảng Bình .....55

Bảng 2.10:

Dư nợ theo nhóm nợ............................................................................57

Bảng 2.11:

Nợ miễn giảm lãi và nợ cơ cấu giai đoạn 2014 - 2016 .......................58

Bảng 2.12:

Hệ số đánh giá hiệu quả giai đoạn 2014 - 2016 ..................................60

Bảng 2.13:

Hệ số thu nợ và vòng quay vốn tín dụng.............................................61

Bảng 2.14:

Thu nhập, chi phí, lợi nhuận từ tín dụng giai đoạn 2014 - 2016.........62

ươ

̀ng


Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh


́H


́

Bảng 2.1:

Thông tin mẫu điều tra Khách hàng ....................................................64

Bảng 2.16:

Kiểm định độ tin cậy đối với các biến và số liệu điều tra khách hàng
thông qua hệ số Cronbach Alpha ........................................................65

Tr


Bảng 2.15:

Bảng 2.17:

Kết quả kiểm định thang đo Cronbach’ Alpha....................................67

Bảng 2.18:

Xoay nhân tố EFA...............................................................................69

Bảng 2.19:

Tóm tắt các hệ số về mức độ phù hợp mô hình ..................................72

Bảng 2.20:

Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính bội ............................................73

viii


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Mô hình tổ chức, cơ cấu bộ máy quản lý tại Agribank chi nhánh huyện
Bố Trạch Quảng Bình .........................................................................37

DANH MỤC BIỂU ĐỒ



́

Sơ đồ 2.1:

Thị phần tín dụng của các ngân hàng trên địa bàn huyện Bố Trạch,
tỉnh Quảng Bình năm 2016 .................................................................47

Biểu đồ 2.2:

Kết quả thu - chi của Agribank chi nhánh huyện Bố Trạch Quảng
Bình. ....................................................................................................48

Biểu đồ 2.3:

Hệ số lương của Agribank chi nhánh huyện Bố Trạch Quảng Bình ..49

Biểu đồ 2.4:

Cơ cấu các nhóm nợ quá hạn ..............................................................56

Biểu đồ 2.5:

Nợ xấu tại Agribank chi nhánh huyện Bố Trạch Quảng Bình giai đoạn
2014 – 2016 .........................................................................................58

Biểu đồ 2.6:

Hiệu quả sử dụng vốn giai đoạn 2014 – 2016.....................................60

Tr


ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh


́H

Biểu đồ 2.1:

ix


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với sự tăng trưởng và phát triển không ngừng của nền kinh tế, nhu cầu
vốn đã trở nên vô cùng cấp thiết cho việc đầu tư, đặc biệt là các hoạt động xây dựng
cơ sở hạ tầng, đổi mới trang thiết bị cũng như các hoạt động phát triển kinh tế khác.

Hoạt động của các ngân hàng thương mại vì vậy đã trở thành một phần không thể


́

thiếu trong quá trình phát triển đó.


́H

Đối với hệ thống ngân hàng, kể từ khi chuyển từ hệ thống ngân hàng một cấp
sang hệ thống ngân hàng hai cấp, các ngân hàng thương mại Việt Nam đã có những
bước phát triển mạnh mẽ cả về số lượng, loại hình, mạng lưới, quy mô hoạt động và

nh

năng lực tài chính, góp phần vào tăng trưởng kinh tế, ổn định giá trị đồng tiền. Các
ngân hàng thương mại nói chung, đặc biệt là các ngân hàng thương mại cổ phẩn,

Ki

ngân hàng liên doanh thì đã từng bước đổi mới từ các qui trình, nghiệp vụ, công
nghệ và các dịch vụ để tiếp cận các thông lệ quốc tế. Đối với hoạt động tín dụng,

̣c

các sản phẩm và và dịch vụ ngày càng đa dạng, đáp ứng được phần lớn nhu cầu của

ho


khách hàng, góp phần đáng kể vào sự nghiệp phát triển kinh tế đất nước.
Với những thay đổi đó, ngân hàng ngày nay đã trở thành một mắt xích quan

ại

trọng cấu thành nên sự vận động nhịp nhàng của nền kinh tế. Cùng với các ngành

Đ

kinh tế khác, ngân hàng có nhiệm vụ tham gia bình ổn thị trường tiền tệ, kiềm chế

̀ng

và đẩy lùi lạm phát, tạo môi trường đầu tư thuận lợi, tạo công ăn việc làm cho người
lao động, giúp đỡ các nhà đầu tư, phát triển thị trường vốn, thị trường ngoại hối,

ươ

tham gia thanh toán và hỗ trợ thanh toán.
Hoạt động tín dụng là một mảng hoạt động lớn và đóng một vai trò hết sức

Tr

quan trọng trong toàn bộ hoạt động của NHTM, quan hệ tín dụng là quan hệ xương
sống, quyết định mọi hoạt động kinh tế trong nền kinh tế quốc dân và nó còn là
nguồn sinh lợi chủ yếu, quyết định sự tồn tại, phát triển của ngân hàng. Tuy nhiên,
mặt trái của hoạt động này là mang lại những rũi ro tiềm ẩn đối với ngân hàng và xã
hội. Những rủi ro này không những làm cho hoạt động của NHTM kém hiệu quả,
mà hơn nữa nó làm cho NHTM mất đi tính thanh khoản vốn hết sức cần thiết và
nhạy cảm, gây ra những tổn thất thậm chí là sự phá sản đối với NHTM


1


Agribank chi nhánh huyện Bố Trạch Quảng Bình là một ngân hàng thương
mại tại địa phương. Cùng với những thay đổi khởi sắc của nó, ngân hàng đang gặp
phải rất nhiều khó khăn, nhất là chất lượng tín dụng chưa cao mà biểu hiện là nợ
quá hạn và nợ khó đòi còn lớn. Điều này đặt ngân hàng trước những rũi ro tiềm ẩn
nếu không có những biện pháp thích hợp để can thiệp. Vì vậy, việc phân tích một
cách chính xác, khoa học các nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng, để từ đó đề ra


́

những giải pháp hữu hiệu nhằm nâng cao chất lượng tín dụng vừa mang tính cấp
thiết vừa mang tính chiến lược lâu dài và được lãnh đạo quan tâm.


́H

Nhận thức được tầm quan trọng của công tác tín dụng, cùng với những kiến
thức đã học tập và nghiên cứu tại trường và quá trình làm việc thực tế tại ngân hàng,

nh

tôi quyết định chọn đề tài “Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - chi nhánh huyện Bố Trạch Quảng

2. Mục tiêu nghiên cứu


ho

̣c

2.1. Mục tiêu chung

Ki

Bình” làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ của mình.

Trên cơ sở khung lý thuyết về chất lượng tín dụng ngân hàng thương mại, luận

ại

văn tập trung phân tích thực trạng, đo lường chất lượng tín dụng tại Agribank chi
nhánh huyện Bố Trạch Quảng Bình giai đoạn 2014 - 2016, từ đó đề xuất một số giải

Đ

pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại Agribank chi nhánh huyện Bố Trạch

̀ng

Quảng Bình đến năm 2020.
2.2. Mục tiêu cụ thể

ươ

- Hệ thống hóa lý luận cơ bản về tín dụng và chất lượng tín dụng tại ngân hàng


Tr

thương mại hiện nay.
- Đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng tại Agribank chi nhánh huyện Bố

Trạch Quảng Bình giai đoạn 2014 - 2016.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng, đảm bảo an
toàn trong hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh huyện Bố Trạch Quảng
Bình

2


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu:
+ Đối tượng nghiên cứu là chất lượng tín dụng tại Agribank chi nhánh huyện
Bố Trạch Quảng Bình.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi không gian: Luận văn tập trung nghiên cứu tại ngân hàng thương


́

mại Agribank chi nhánh huyện Bố Trạch Quảng Bình.
+ Phạm vi thời gian: Luận văn phân tích đánh giá thực trạng chất lượng tín


́H

dụng tại Agribank chi nhánh huyện Bố Trạch Quảng Bình giai đoạn 2014 - 2016 và

định hướng đến 2020.

+Về nội dung: Để đánh giá chất lượng dịch vụ tín dụng của ngân hàng Agribank

nh

chi nhánh huyện Bố Trạch Quảng Bình tác giả đứng trên giác độ ngân hàng.
*Phương pháp thu thập số liệu:

Ki

4. Phương pháp nghiên cứu

̣c

+ Số liệu thứ cấp: Được thu thập thông qua báo cáo hoạt động của ngân hàng

ho

Agribank chi nhánh huyện Bố Trạch Quảng Bình, các báo hoạt động của các ngân
hàng trên địa bàn, ngân hàng nhà nước tỉnh Quảng Bình và các báo cáo kinh tế xã hội

ại

ở địa phương. Bên cạnh đó, một số kết quả nghiên cứu trước đây, các số liệu từ các

Đ

tạp chí và internet cũng được tham khảo và sử dụng cho quá trình phân tích.
+Số liệu sơ cấp: Số liệu sơ cấp được thực hiện thông qua điều tra bằng bảng hỏi


̀ng

đối với các khách hàng, cán bộ nhân viên và các đối tượng liên quan. Bên cạnh đó,

ươ

một số phỏng vấn chuyên sâu cũng được sử dụng đối với một số đối tượng am hiểu về
hoạt động tín dụng tại ngân hàng.

Tr

*Phương pháp phân tích và xử lý số liệu:
+ Phương pháp nghiên cứu tài liệu:
Phương pháp này được sử dụng để nghiên cứu và hệ thống hóa cơ sở lý luận về

chất lượng tín dụng để xây dựng khung lý thuyết cho đề tài nghiên cứu. Bên cạnh đó
tác giả còn sử dụng phương pháp này để nghiên cứu những đề tài, luận văn và báo cáo
khoa học về chất lượng tín dụng đã được thực hiện để tham khảo và học tập kinh
nghiệm. Phương pháp này cũng được sử dụng để nghiên cứu các văn bản pháp quy về

3


ngân hàng và các hoạt động của ngân hàng, các tài liệu của Argibank chi nhánh huyện
Bố Trạch Quảng Bình để phục vụ cho việc phân tích, tổng hợp sau này. Đây là
phương pháp nhằm tổng hợp và làm rõ cơ sở lý luận đối hoạt động ro tín dụng tại
ngân hàng thương mại, từ đó hình thành nên cơ sở lý thuyết để nghiên cứu tiến hành
phân tích thực trạng.
+ Phương pháp phân tích thống kê như thống kê mô tả, phương pháp so sánh:



́

Đây là phương pháp nhằm làm rõ đặc điểm và xu hướng của các tiêu chí liên quan đến
chất lượng tín dụng tại ngân hàng. Trên cơ sở đó nhằm so sánh sự khác nhau của các


́H

tiêu chí trên giữa các đối tượng khác nhau.

+ Phương pháp phân tích các nhân tố khám phá (EFA): Đây là phương pháp

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki


nh

nhằm xác định các nhân tố tác động đến chất lượng tín dụng tại ngân hàng.

4


+ Phân tích hồi qui: Sử dụng phương pháp hồi qui nhằm phân tích và đánh giá
mức độ tác động của các yếu tố đến chất lượng tín dụng tại ngân hàng.
+Kiểm định T test: Dùng để kiểm định giá trị trung bình của một biến bằng một
mức độ giả định nào đó.
5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Trên cơ sở đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng của ngân hàng Agribank chi


́

nhánh huyện Bố Trạch Quảng Bình, phân tích các yếu tố đạt được và chưa đạt được
trong công tác quản trị chất lượng tín dụng ngân hàng, từ đó đề xuất giải pháp nhằm


́H

nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng tại ngân hàng Agribank chi nhánh huyện Bố
Trạch Quảng Bình trong thời gian tới.
6. Cấu trúc của đề tài nghiên cứu

nh

Ngoài phần giới thiệu nội dung đề tài và phần kết luận, đề tài nghiên cứu được

chia thành ba chương với nội dung cụ thể như sau:

Ki

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng tín dụng của ngân hàng
thương mại

ho

̣c

Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng tại Agribank chi nhánh huyện Bố
Trạch Quảng Bình

ại

Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Agribank chi nhánh

Tr

ươ

̀ng

Đ

huyện Bố Trạch Quảng Bình đến 2020.

5



PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Tổng quan về tín dụng của ngân hàng thương mại


́

1.1.

1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng


́H

Trong nền kinh tế hàng hóa tiền tệ, do tính chất vận động của các nguồn vốn
hàng hóa, tiền tệ và sự độc lập tương đối của tiền tệ, nên tất yếu nảy sinh mâu thuẩn
tạm thời thừa và tạm thời thiếu vốn tiền tệ. Để giải quyết căn bản mâu thuẩn đó tín

nh

dụng đã xuất hiện như là một hiện tượng tất yếu khách quan. Biểu hiện bên ngoài
của quan hệ tín dụng trước hết là sự chuyển giao quyền sử dụng vốn theo thời hạn

Ki

giữa chủ thể sở hữu chúng nhưng chưa có nhu cầu sử dụng với chủ thể đang có nhu


̣c

cầu sử dụng nhưng chưa có đủ khả năng tạo lập. Hay nói một cách cụ thể hơn tín

ho

dụng được biểu hiện trước hết là sự vay, mượn, tạm thời một số vốn tài sản hàng
hóa hay tiền tệ mà qua đó người đi vay có thể có được quyền sử dụng một lượng giá

ại

trị nhất định theo cam kết giữa các bên. Như vậy quan hệ tín dụng là một quan hệ xã

Đ

hội biểu hiện thông qua các liên hệ về kinh tế, trong đó yếu tố lòng tin được xem là

̀ng

đặc trưng cơ bản nhất.

Cùng với sự phát triển của nền kinh tế và sự hoàn chỉnh của cơ chế thị trường,

ươ

từ thấp tới cao quan hệ tín dụng cũng ngày càng phát triển dưới nhiều hình thức đa
dạng và phong phú. Trong nền kinh tế thị trường đã và đang tồn tại nhiều hình thức

Tr


tín dụng như: tín dụng nặng lãi, tín dụng thương mại, tín dụng nhà nước, tín dụng
ngân hàng và các hình thức tín dụng kết hợp khác...Tuy nhiên, tín dụng ngân hàng
với đặc trưng riêng vẫn được coi là hình thức tín dụng cơ bản và giữ vai trò quan
trọng nhất trong hệ thống tín dụng.
Vậy có thể hiểu: Tín dụng ngân hàng là các quan hệ vay mượn vốn tiền tệ
phát sinh giữa các ngân hàng với các chủ thể kinh tế khác nhau trong nền kinh tế
theo nguyên tắc hoàn trả theo thời hạn.

6


1.1.2. Vai trò tín dụng ngân hàng
Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động tín dụng ngân hàng đóng vai trò quan
trọng, được sử dụng như là công cụ khai thác có hiệu quả nhất lượng tiền nhàn rỗi
vào quá trình tái sản xuất xã hội, phù hợp với quá trình vận động liên tục của vốn.
Điều đó được thể hiện qua các vai trò của tín dụng ngân hàng đối với nền kinh tế,
ngân hàng và với khách hàng như sau:


́

1.1.2.1. Đối với nền kinh tế

Thứ nhất, vai trò kinh tế cơ bản của tín dụng ngân hàng là luân chuyển vốn từ


́H

những người có nguồn vốn nhàn rỗi đến những người thiếu hụt vốn. Những người vay

vốn luôn có nhu cầu không chỉ để đầu tư cho hoạt động sản xuất kinh doanh mà còn
dùng để thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng của mình. Tín dụng ngân hàng được xem là kênh

nh

chuyển vốn có ý nghĩa quan trọng trong việc thúc đẩy tín hiệu quả của nền kinh tế.

Ki

Thứ hai, tín dụng ngân hàng không chỉ được giới hạn trong chức năng là luân
chuyển vốn từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn mà còn phân bổ hiệu quả các nguồn

ho

̣c

lực tài chính trong nền kinh tế. Thông qua tín dụng ngân hàng mà vốn từ những dự
án đầu tư hiệu quả và đang thừa vốn đến các dự án được đầu tư hiệu quả hơn nhưng

ại

lại bị thiếu vốn. Kết quả của việc đầu tư vốn trên là thúc đẩy nền kinh tế được tăng
trưởng, tạo công ăn việc làm cho xã hội và thúc đẩy tăng năng suất lao động.

Đ

Thứ ba, thông qua việc đầu tư vốn tín dụng vào những ngành nghề, khu vực

̀ng


kinh tế trọng điểm sẽ thúc đẩy sự phát triển của các ngành nghề, các khu vực kinh tế
đó để trở thành một nền kinh tế hiện đại với cơ cấu hợp lý và hiệu quả.

ươ

Thứ tư, tín dụng ngân hàng góp phần vào lưu thông hàng hóa, tiền tệ điều tiết

Tr

thị trường, kiểm soát giá trị đồng tiền và thúc đẩy quá trình mở rộng kinh tế giao
thương giữa các nước.
Thứ năm, tín dụng ngân hàng mang lại nguồn thu lớn cho ngân sách nhà nước

thông qua thuế thu nhập và lãi ủy thác đầu tư vốn của chính phủ.
Thứ sáu, thông qua tín dụng ngân hàng nhà nước sẽ truyền tải được nguồn vốn
tài trợ của mình đến những vùng nông nghiệp nông thôn, thúc đẩy sự phát triển sản
xuất kinh doanh góp phần xóa đói giảm nghèo, ổn định chính trị, xã hội.

7


1.1.2.2. Đối với ngân hàng
Thứ nhất, tín dụng là hoạt động chính hiện nay trong hoạt động ngân hàng,
chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản có, đồng thời tín dụng ngân hàng mang lại
nguồn thu nhập chủ yếu cho ngân hàng (Chiếm tỷ trọng từ 70% - 90% nguồn thu
của ngân hàng). Mặc dù tỷ trọng của hoạt động tín dụng đang có xu hướng giảm,
nhưng tín dụng ngân hàng vẫn luôn là nghiệp vụ sử dụng vốn quan trọng nhất đối


́


với mỗi ngân hàng.

Thứ hai, thông qua hoạt động tín dụng ngân hàng sẽ đa dạng hóa được các


́H

danh mục trong tài sản có của mình, từ đó có thể làm giảm thiểu được rủi ro.

Thứ ba, từ hoạt động tín dụng, ngân hàng có thể phát triển các hoạt động dịch
vụ liên quan như chuyển khoản, thanh toán, thu hút tiền gửi…

nh

1.1.2.3. Đối với khách hàng

Ki

Thứ nhất, tín dụng ngân hàng đáp ứng kịp thời các nhu cầu cấp thiết vừa số
lượng vừa chất lượng vốn cho khách hàng. Với chức năng là trung gian tài chính

̣c

của mình ngân hàng có thể kết nối nhanh chóng, thuận tiện, thỏa mãn đầy đủ các

ho

nhu cầu vốn đa dạng của những người thừa vốn đến những người thiếu vốn nhánh
chóng và hiệu quả.


ại

Thứ hai, tín dụng ngân hàng tạo cho các nhà đầu tư có thể nắm bắt các cơ hội

Đ

kinh doanh nhanh chóng, giúp doanh nghiệp có vốn để mở rộng hoạt động sản xuất

̀ng

kinh doanh, giúp người tiêu dùng có đủ khả năng tài chính để thanh toán, trang trải
cho các khoản chi tiêu của mình phục vụ nhu cầu chất lượng của cuộc sống.

ươ

Thứ ba, Tín dụng ngân hàng ràng buộc trách nhiệm khách hàng phải hoàn trả

cả gốc và lãi trong thời gian nhất định đã thỏa thuận. Do đó, buộc khách hàng phải

Tr

nổ lực, tận dụng hết khả năng của mình để sử dụng vốn vay hiệu quả, đẩy nhanh
quá trình tái sản xuất, đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp và đảm bảo nghĩa vụ trả
nợ cho ngân hàng.
1.1.3. Đặc điểm tín dụng ngân hàng
- Tín dụng là sự cung cấp một lượng giá trị dựa trên cơ sở lòng tin. Ở đây
người cho vay tin tưởng người đi vay sử dụng vốn vay có hiệu quả sau một thời
gian nhất định và do đó có khả năng trả được nợ.


8


- Tín dụng là sự chuyển nhượng một lượng giá trị có thời hạn. Để đảm bảo thu
hồi nợ đúng hạn, người cho vay thường xác định rõ thời gian cho vay. Việc xác
định thời hạn đó dựa vào:
+ Quá trình luân chuyển vốn của đối tượng vay, có nghĩa là thời hạn cho vay
phải phù hợp với chu kỳ luân chuyển vốn của đối tượng vay thì lúc đó người vay
mới có điều kiện để trả nợ. Nếu thời hạn cho vay nhỏ hơn chu kỳ luân chuyển vốn


́

của đối tượng vay thì khi đến hạn khách hàng chưa có nguồn để trả nợ sẽ gây khó
khăn cho khách hàng. Ngược lại, nếu thời hạn cho vay dài hơn chu kỳ luân chuyển


́H

vốn sẽ tạo điều kiện cho khách hàng sử dụng vốn không đúng mục đích và không có
nguồn trả nợ.

+ Việc xác định thời hạn cho vay không chỉ dựa vào chu kỳ luân chuyển vốn

nh

của đối tượng vay mà còn phải dựa vào tính chất vốn của người cho vay: Nếu vốn

Ki


của người cho vay ổn định thì thời hạn cho vay có thể dài hơn và ngược lại thì thời
hạn cho vay phải ngắn hơn để đảm bảo khả năng thanh toán của ngân hàng.

ho

̣c

- Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị trên nguyên tắc
phải hoàn trả cả gốc và lãi. Đây là thuộc tính riêng của tín dụng. Vì vốn cho vay của

ại

ngân hàng là vốn huy động của những người tạm thời thừa nên sau một thời gian
nhất định ngân hàng phải trả lại cho người ký thác. Mặt khác, ngân hàng cần phải

Đ

có nguồn để bù đắp chi phí hoạt động như: Khấu hao tài sản cố định… nên người

̀ng

vay vốn ngoài việc trả nợ gốc còn phải trả cho ngân hàng một khoản lãi.
- Tín dụng là hoạt động tiềm ẩn rủi ro cao cho ngân hàng. Việc thu hồi tín

ươ

dụng không những phụ thuộc vào bản thân ngân hàng mà còn phụ thuộc vào môi

Tr


trường hoạt động, ngoài tầm kiểm soát của khách hàng như sự biến động về giá cả,
lãi suất, tỷ giá, lạm phát … Khi khách hàng gặp khó khăn do môi trường kinh doanh
thay đổi, dẫn đến khó khăn trong việc trả nợ, điều này khiến cho ngân hàng gặp rủi
ro tín dụng.
- Tín dụng phải trên cơ sở cam kết hoàn trả vô điều kiện. Quá trình xin vay và
cho vay diễn ra trên cơ sở những căn cứ pháp lý chặt chẽ như: Hợp đồng tín dụng,
giấy nhận nợ (khế ước vay tiền), hồ sơ thế chấp tài sản… trong đó bên đi vay phải

9


cam kết hoàn trả vô điều kiện đầy đủ cả gốc và lãi các khoản vay của ngân hàng khi
đến hạn
Từ các đặc điểm trên cho thấy, tín dụng ngân hàng phải đảm bảo được hai
nguyên tăc cơ bản sau:
Thứ nhất, vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích
Thứ hai, vốn vay phải được hoàn trả cả gốc và lãi đúng thời hạn đã cam kết


́

trong hợp đồng.
1.1.4. Phân loại tín dụng ngân hàng

tín dụng theo các chỉ tiêu sau:
1.1.4.1. Phân loại theo thời gian cho vay


́H


Có thể sử dụng nhiều tiêu thức để phân loại tín dụng, nhưng chủ yếu phân loại

nh

Căn cứ theo tiêu thức này, người ta chia tín dụng thành 3 loai:

Ki

- Tín dụng ngắn hạn: Là tín dụng có thời hạn đến 12 tháng. Tín dụng ngắn hạn
được dùng để bổ sung sự thiếu hụt tạm thời về vốn lưu động của các doanh nghiệp

ho

̣c

và phục vụ các nhu cầu sinh hoạt cá nhân. Đây là loại hình tín dụng ít rủi ro cho
ngân hàng vì trong một thời gian ngắn ít có biến động xảy ra và ngân hàng thường

ại

luôn dự tín được những biến động đó.

- Tín dụng trung hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 1 năm đến 5 năm. Loại

Đ

tín dụng này được cấp để mua sắm tài sản cố định cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở

̀ng


rộng sản xuất và xây dựng các công trình nhỏ, có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, được sử dụng để

ươ

cấp vốn cho xây dựng cơ bản, đầu tư xây dựng các xí nghiệp mới, các công trình

Tr

thuộc cơ sở hạ tầng (Đường sá, bến cảng, sân bay…), cải tiến và mở rộng sản xuất
với quy mô lớn.
1.1.4.2. Phân loại theo mức độ tín nhiệm của khách hàng
Căn cứ theo tiêu thức này người ta chia tín dụng thành 2 loại:
- Cho vay không có đảm bảo (Còn gọi là tín chấp): Là loại cho vay không có
tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của
bản thân khách hàng vay vốn để quyết định cho vay.

10


- Cho vay có đảm bảo: Là loại cho vay dựa trên cơ sở có tài sản đảm bảo cho
tiền vay như thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba.
1.1.4.3. Phân loại theo phương thức cho vay
Căn cứ theo tiêu thức này người ta chia tín dụng thành các loại sau:
- Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn khách hàng và tổ chức tín dụng thực hiện
thủ tục vay vốn cần thiết và kỳ kết hợp đồng tín dụng


́


- Cho vay theo hạn mức tín dụng: Tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và
thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoản thời gian nhất định


́H

- Cho vay theo dự án đầu tư: Tổ chức tín dụng cho khách hàng vay vốn để
thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu
tư phục vụ đời sống.

nh

- Cho vay hợp vốn: Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một dự

Ki

án vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng; trong đó, có một tổ chức tín
dụng làm đầu mỗi dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác.

ho

̣c

- Cho vay trả góp: Khi vốn vay, tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và
thỏa thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều

ại

kỳ hạn trong thời hạn vay.


- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Tổ chức tín dụng cam kết đảm

Đ

bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định.

̀ng

Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng
dự phòng, mức phí trả cho hạn mức tín dụng dự phòng.

ươ

- Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Tổ chức

Tr

tín dụng chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vị hạn
mức tín dụng để thanh toán tiến mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy
rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của tổ chức tín dụng. Khi cho
vay phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, tổ chức tín dụng và khách hàng phải tuân
theo các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phát
hành và sử dụng thẻ tín dụng.

11


- Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà tổ chức tín dụng thỏa thuận
bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền trên tài khoản thanh toán của
khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt

Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
- Các phương thức cho vay khác mà pháp luật không cấm
1.2. CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI


́

1.2.1. Khái niệm chất lượng tín dụng

Chất lượng, giá cả và lượng hàng hóa là ba tiêu chí quan trọng để đánh giá sức


́H

mạnh và khả năng của doanh nghiệp. Để có thể đứng vững trong hoạt động kinh
doanh thì việc cải thiện chất lượng sản phẩm là điều tất yếu. Các nhà kinh tế đã nói
đến chất lượng bằng nhiều cách khác nhau:

nh

Chất lượng là “Sự phù hợp với mục đích và sự sử dụng”, là “một trình độ dự

Ki

kiến về độ đồng đều và độ tin cậy với chi phí thấp và phù hợp với thị trường”
Chất lượng là “năng lực của một sản phẩm hoặc một dịch vụ nhằm thỏa mãn

ho

̣c


những nhu cầu của người sử dụng” [2]

Chất lượng tín dụng là sự đáp ứng yêu cầu của khách hàng (người gửi tiền và

ại

người vay tiền) phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo sự tồn tại, phát
triển của Ngân hàng. Chất lượng tín dụng được hình thành và bảo đảm từ hai phía là

Đ

Ngân hàng và khách hàng. Bởi vậy, chất lượng hoạt động của Ngân hàng không

̀ng

những phụ thuộc vào bản thân của Ngân hàng mà còn phụ thuộc vào chất lượng
hoạt động của doanh nghiệp. [1]

ươ

Với cách đề cập như vậy ta có thể hiểu chất lượng tín dụng là sự đáp ứng yêu

Tr

cầu của khách hàng, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của Ngân hàng và phù hợp với
sự phát triển kinh tế xã hội.
Để có thể hiểu rõ hơn về chất lượng tín dụng, ta xem xét sự thể hiện chất

lượng tín dụng trên các khía cạnh sau:

Thứ nhất, chất lượng hoạt động tín dụng xét từ giác độ NHTM
Chất lượng tín dụng thể hiện ở phạm vi, mức độ, giới hạn tín dụng phù hợp
với khả năng, thực lực theo mục tiêu phát triển của ngân hàng đảm bảo được sự

12


cạnh tranh trên thị trường và nguyên tắc hoàn trả đúng hạn và có lãi. Chất lượng
hoạt động tín dụng được đánh giá qua một số chỉ tiêu tài chính chủ yếu: chỉ tiêu lợi
nhuận hợp lý và gia tăng, dư nợ ngày càng tăng trưởng, tỷ lệ nợ quá hạn đảm bảo
đúng quy định và hợp lý, đảm bảo cơ cấu nguồn vốn giữa ngắn hạn, trung và dài
hạn trong nền kinh tế.
Thứ hai, chất lượng hoạt động xét từ góc độ khách hàng


́

Thông qua quan hệ lâu dài với khách hàng, sự am hiểu khách hàng sẽ giúp
ngân hàng hiểu rõ nhu cầu tín dụng của khách hàng, đảm bảo thỏa mãn nhu cầu hợp


́H

lý về vốn cho khách hàng. Trong điều kiện cạnh tranh hiện nay, chất lượng là yêu
cầu hàng đầu, vì vậy chất lượng tín dụng là sự đáp ứng yêu cầu hợp lý của khách
hàng, lãi suất hợp lý, thủ tục đơn giản không phiền hà, thu hút được khách hàng

nh

nhưng vẫn đảm bảo đúng nguyên tắc và quy định của tín dụng phù hợp với tốc độ


lành mạnh tài chính khách hàng.

Ki

phát triển của xã hội, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của ngân hàng, góp phần làm

ho

̣c

Thứ ba, chất lượng tín dụng xét từ giác độ nền kinh tế
Hoạt động tín dụng trong những năm gần đây phản ánh rõ nét sự năng động của

ại

nền kinh tế khi chuyển sang cơ chế mới. Tín dụng phục vụ sản xuất kinh doanh, tạo
việc làm cho người lao động, tăng thêm sản phẩm cho xã hội góp phần tăng trưởng

Đ

kinh tế và khai thác khả năng đang tiềm ẩn trong nền kinh tế, thu hút tối đa nguồn vốn

̀ng

nhàn rỗi trong nước, tranh thủ vay vốn nước ngoài có lợi cho nền kinh tế phát triển.
Từ những nhận định trên, ta có thể rút ra:

ươ


- Chất lượng tín dụng là một chỉ tiêu tổng hợp, nó phản ảnh mức độ thích nghi

Tr

của NHTM và sự thay đổi của môi trường bên ngoài, nó thể hiện sức mạnh một
ngân hàng trong quá trình cạnh tranh để tồn tại
- Chất lượng tín dụng được xác định qua nhiều yếu tố: thu hút được nhiều

khách hàng tốt, thủ tục đơn giản, thuận tiện, mức độ an toàn vốn tín dụng, chi phí về
tổng thể lãi suất, chi phí nghiệp vụ. Để có chất lượng tín dụng tốt cần có sự tổ chức
và quản lý đồng bộ trong một Ngân hàng, vì điều đó không chỉ đảm bảo cho chất
lượng tín dụng, mà còn nhằm cải tiến tính hiệu quả và linh hoạt của toàn bộ cơ sở

13


kinh doanh nhằm thoả mãn ngày càng đầy đủ yêu cầu của khách hàng ở mọi công
đoạn, bên trong cũng như bên ngoài. Để làm được điều đó mỗi thành viên trong một
tổ chức Ngân hàng phải hiểu và thực hiện tốt quy trình quản lý chất lượng.
- Chất lượng tín dụng không tự nhiên mà có, nó là kết quả của một quy trình
kết hợp hoạt động giữa con người trong một tổ chức, giữa các tổ chức với nhau vì
một mục đích chung, do đó để đạt được chất lượng tín dụng cần có sự quản lý.


́

Từ những nhận định trên ta có thể xác định chất lượng tin dung như sau: chất
lượng tín dụng ngân hàng là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, đánh giá mức độ thỏa mãn nhu



́H

cầu về vốn tín dụng và mang lại lợi ích kinh tế cho khách hàng, đáp ứng mục tiêu phát
triển kinh tế - xã hội và đảm bảo lợi ích kinh tế, sự an toàn vốn đầu tư của ngân hàng.
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng

nh

1.2.2.1. Các chỉ tiêu định tính

Ki

Theo Nguyễn Thành Sơn [22], chỉ tiêu định tính gồm nhiều chỉ tiêu khác
nhau, tùy theo cách cảm nhận của từng người, tuy nhiên xét dưới gốc độ ngân hàng

ho

̣c

có thể xem xét một số chỉ tiêu định tính chủ yếu sau:
Thứ nhất, đó là độ tín nhiệm của ngân hàng đối với khách hàng, sự hài lòng

ại

của khách hàng đối với ngân hàng thông qua các sản phẩm tín dụng mà ngân hàng
cung cấp về quy mô đáp ứng vốn, lãi suất, phí, thời gian phục vụ… Đây là chỉ tiêu

Đ

quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của một ngân hàng vì về bản


̀ng

chất là ngân hàng hoạt động trên uy tín. Ngân hàng càng uy tín thì số lượng khách
hàng gửi tiền càng nhiều và từ đó quy mô cấp tín dụng của ngân hàng càng lớn. Uy

ươ

tín của ngân hàng thể hiện qua: Quy mô tổng tài sản, nguồn vốn chủ sở hữu, mạng

Tr

lưới hệ thống ngân hàng, khả năng thanh toán, chất lượng dịch vụ….
Thứ hai, là hệ thống nhân sự và trình độ chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ

ngân hàng: là một trong những yếu tố quan trọng để nâng cao chất lượng dịch vụ,
khi hệ thống nhân sự tốt cán bộ có trình độ chuyên môn cao sẽ giúp cho chất lượng
tín dụng được nâng cao và ngược lại chất lượng nhân sự yếu làm ảnh hưởng đến
chất lượng tín dụng của ngân hàng.

14


Thứ ba, là sự đa dạng hóa và tiện ích của sản phẩm tín dụng: Chất lượng tín
dụng thể hiện khả năng ngân hàng đáp ứng các nhu cầu của khách hàng, nhu cầu của
khách hàng ngày càng đa dạng do đó đòi hỏi các sản phẩm tín dụng được đa dạng hóa
để đáp ứng được nhiều nhu cầu của khách hàng. Ngoài ra, các sản phẩm càng tiện ích
sẽ đáp ứng được càng nhiều nhu cầu của khách hàng khi sử dụng một sản phẩm.
Thứ tư, là công nghệ ngân hàng: Sự hiện đại hóa công nghệ và kỷ thuật của



́

nền kinh tế luôn gắn liền với hiện đại hóa công nghệ và kỷ thuật ngân hàng, hay có
thể nói công nghệ ngân hàng là tập hợp những yếu tố hiện đại nhất. Vì vậy, các


́H

ngân hàng phải luôn luôn đổi mới nắm bắt công nghệ mới, có như thế chất lượng
hoạt động của ngân hàng mới được nâng cao, quy mô được mở rộng, đồng thời có
thể ngăn chặn các hiện tượng ăn cắp thông tin mật của trong hệ thống ngân hàng.

nh

Bên cạnh đó, khả năng ứng dụng công nghệ, kỹ thuật hiện đại trong quá trình cung

Ki

cấp tín dụng nhằm rút ngắn thời gian phục vụ nhưng vẫn đảm bảo thu thập, lưu trữ
đầy đủ thông tin để giúp ngân hàng có thể khai thác, phát hiện và ngăn ngừa rủi ro.

ho

̣c

Các chỉ tiêu định tính rất khó xác định và chủ yếu dựa vào kinh nghiệm của
cán bộ tín dụng và người quản lý cũng như các mối quan hệ của họ với khách hàng

ại


vì vậy trên thực tế khi nói đến chất lượng tín dụng người ta chú ý nhiều đến các chỉ
tiêu mang tính định lượng.

Đ

1.2.2.2. Các chỉ tiêu định lượng

̀ng

a. Nhóm chỉ tiêu phản ánh quy mô hoạt động tín dụng
* Doanh số cho vay: Doanh số cho vay phản ánh quy mô cấp tín dụng của

ươ

NHTM đối với nền kinh tế, là chỉ tiêu phản ánh số tiền mà ngân hàng đã cung ứng

Tr

vào nền kinh tế trong khoảng thời gian nhất định.
* Doanh số thu nợ: Doanh số thu nợ phản ánh lượng vốn mà ngân hàng đã

thu hồi từ khách hàng trong một khoảng thời gian nhất định.
* Dư nợ tín dụng: Chỉ tiêu này cho thấy được khối lượng tiền mà ngân hàng
hiện đang cấp cho nền kinh tế tại một thời điểm nhất định. Tổng dư nợ thấp chứng
tỏ ngân hàng không có khả năng mở rộng được mạng lưới khách hàng, hoạt động
tín dụng yếu kém, khả năng tiếp thị khách hàng chưa tốt.

15



Các chỉ tiêu về doanh số cho vay, dư nợ nói lên khả năng của ngân hàng trong
hoạt động cho vay. Tuy nhiên không phải chỉ tiêu này càng cao thì chất lượng tín
dụng càng tốt vì khi ngân hàng cho vay vượt quá mức giới hạn cũng là lúc ngân
hàng bắt đầu chấp nhận những rủi ro về tín dụng. Chỉ tiêu dư nợ vừa phản ánh quy
mô tín dụng vừa phản ánh uy tín của ngân hàng. Khi so sánh các chỉ tiêu này của
ngân hàng với thị phần tín dụng của ngân hàng sẽ cho chúng ta biết được uy tín của


́

ngân hàng cao hay thấp.

* Tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng: Chỉ tiêu này cho thấy trong thời điểm


́H

hiện tại dư nợ tín dụng tăng giảm như thế nào so với thời điểm được so sánh. Đối
với ngân hàng thường so sánh chỉ tiêu vào thời điểm quý này so với quý trước hoặc
năm này so với năm trước. Tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng được thể hiện qua

nh

công thức:

Ki

Dư nợ cho vay kỳ thực hiện - Dư nợ cho vay kỳ trước
Tốc độ tăng trưởng tín dụng =


x 100 (1)

̣c

Dư nợ cho vay kỳ trước

ho

Tốc độ tăng trưởng tín dụng thể hiện quy mô tương đối của hoạt đông tín dụng
tại mỗi ngân hàng thương mại, tốc độ tăng trưởng thể hiện khả năng mở rộng quy

ại

mô đầu tư tín dụng qua các thời kỳ. Dư nợ càng lớn và tốc độ phát triển dư nợ tăng

Đ

cho thấy khả năng mở rộng tín dụng của mỗi ngân hàng thương mại.

̀ng

b. Nhóm chỉ tiêu an toàn vốn
* Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn:

ươ

+ Chỉ tiêu nợ quá hạn
Chỉ tiêu nợ quá hạn là một trong những chỉ tiêu quan trọng để đánh giá và


Tr

phân tích chất lượng tín dụng một ngân hàng. Nó đánh giá về chất lượng trong việc
quản lý một khoản nợ vay khi đến hạn gốc, lãi hoặc cả gốc và lãi nhưng không thể
thực hiện được nghĩa vụ trả nợ.
Nợ quá hạn là khoản nợ mà phần nợ gốc, 1 phần nợ gốc hoặc cả gốc và lãi
không được hoàn trả đúng hạn theo thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng trên
hợp đồng tín dụng.

16


×