ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
PHẠM HỒNG QUÂN
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
THÁI NGUYÊN - 2017
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
PHẠM HỒNG QUÂN
NÂNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Hoàng Thị Thanh Nhàn
THÁI NGUYÊN - 2017
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều đã được chỉ rõ
nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng ..... năm 2017
Tác giả luận văn
Phạm Hồng Quân
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn, tôi đã nhâ ̣n được sự giúp đỡ của nhiề u tập thể và cá
nhân. Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng Đào tạo trường Đại
học Kinh tế và quản trị kinh doanh, Đại học Thái Nguyên.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến sự giúp đỡ của các Thầy, Cô giáo
trong quá trình giảng dạy, đã trang bị cho tôi những kiến thức khoa học. Đặc biệt là
PGS.TS Hoàng Thị Thanh Nhàn - người trực tiếp hướng dẫn giúp đỡ tôi trong suốt
thời gian nghiên cứu và học tập.
Tôi xin chân thành cảm ơn các ban ngành nơi tôi công tác và nghiên cứu luận
văn, cùng toàn thể các đồng nghiệp, học viên lớp cao học quản lý kinh tế khóa 11,
gia đình bạn bè đã tạo điều kiện, cung cấp tài liệu cho tôi hoàn thành chương trình
học của mình và góp phần thực hiện tốt hơn cho công tác thực tế sau này.
Tôi xin chân thành cảm ơn! .
Thái Nguyên, tháng ..... năm 2017
Tác giả luận văn
Phạm Hồng Quân
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................... viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ..................................................................... ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 2
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 3
5. Kết cấu luận văn ............................................................................................ 3
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG
TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ....................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại ............. 4
1.1.1. Tín dụng của ngân hàng thương mại....................................................... 4
1.1.2. Chất lượng tín dụng của NHTM ............................................................. 9
1.2. Cơ sở thực tiễn về nâng cao chất lượng tín dụng của ngân hàng
thương mại....................................................................................................... 17
1.2.1. Kinh nghiệm của Ngân hàng Công thương Việt Nam, Chi nhánh
Thái Nguyên .................................................................................................... 17
1.2.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Quân đội, Chi nhánh Thái Nguyên ... 22
1.2.3. Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam, Chi nhánh Thái nguyên ................................................................. 24
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 26
2.1 Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................... 26
iv
2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 26
2.2.1. Phương pháp thu thâ ̣p thông tin ............................................................ 26
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 27
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 28
2.3.1. Nhóm các chỉ tiêu đo lường tín dụng KHDN ....................................... 28
2.3.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng KHDN ............................ 29
Chương 3: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI
NHTMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH
THÁI NGUYÊN ............................................................................................ 34
3.1. Khái quát về ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam - chi
nhánh Thái Nguyên ......................................................................................... 34
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên (BIDV Thái Nguyên) ........... 34
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của BIDV Chi nhánh Thái Nguyên .... 35
3.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức của BIDV Chi nhánh Thái Nguyên ................ 36
3.1.4. Đặc điểm địa bàn có ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của
BIDV chi nhánh Thái Nguyên ........................................................................ 37
3.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV Thái Nguyên trong giai
đoạn 2014-2016 ............................................................................................... 38
3.2. Thực trạng chất lượng tín dụng khách tại ngân hàng TMCP đầu tư
và phát triển Việt Nam - chi nhánh Thái Nguyên ........................................... 47
3.2.1. Cơ sở pháp lý về tín dụng và chất lượng dịch vụ tín dụng KHDN
tại BIDV chi nhánh Thái Nguyên ................................................................... 47
3.2.2. Các sản phẩm tín dụng KHDN tại BIDV chi nhánh Thái Nguyên ....... 48
3.2.3. Tín dụng KHDN giai đoạn 2014-2016 tại BIDV chi nhánh Thái Nguyên.... 51
3.2.4. Chất lượng tín dụng KHDN giai đoạn 2014-2016 tại BIDV chi
nhánh Thái Nguyên ......................................................................................... 61
v
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng tại ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển - Chi nhánh Thái Nguyên............................................... 67
3.3.1. Các yếu tố từ phía BIDV chi nhánh Thái Nguyên ................................ 67
3.3.2. Các yếu tố từ phía khách hàng .............................................................. 74
3.4. Đánh giá chất lượng tín dụng KHDN giai đoạn 2014-2016 tại BIDV
chi nhánh Thái Nguyên ................................................................................... 75
3.4.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 75
3.4.2. Hạn chế........................................................................................................... 76
3.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế .......................................................... 77
Chương 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ & PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN .................................................................... 83
4.1. Định hướng và mục tiêu nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng
TMCP Đầu tư & Phát triển Việt Nam - chi nhánh Thái Nguyên đến năm 2020.... 83
4.1.1. Định hướng nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng TMCP
Đầu tư & Phát triển Việt Nam - chi nhánh Thái Nguyên đến năm 2020........ 83
4.1.2. Mục tiêu nâng cao chất lượng tín dụng tại BIDV Chi nhánh Thái
Nguyên năm 2017 ........................................................................................... 85
4.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển - Chi nhánh Thái Nguyên................................... 86
4.2.1. Tuân thủ quy trình cho vay ................................................................... 86
4.2.2. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định khách hàng và thẩm định
dự án ................................................................................................................ 87
4.2.3. Nâng cao chất lượng công tác đánh giá và xếp hạng KHDN ............... 89
4.2.4. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ tín dụng ..................................... 89
4.2.5. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát trước, trong và sau khi
cho vay và nâng cao công tác kiểm tra, kiểm soát .......................................... 91
4.2.6. Nâng cao chất lượng thông tin .............................................................. 92
vi
4.2.7. Tiến hành đánh giá, phân loại và xếp hạng khách hàng nhằm xác
định mức cho vay và chính sách cho vay hợp lý ............................................ 93
4.3. Kiến nghị đối với các bên liên quan......................................................... 95
4.3.1. Đối với Nhà nước .................................................................................. 95
4.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước (NHNN) Việt Nam và NHNN Việt
Nam tỉnh Thái Nguyên .................................................................................... 96
4.3.3. Đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Viê ̣t Nam .................. 98
KẾT LUẬN .................................................................................................. 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 102
vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BCTC
Báo cáo tài chính
BIDV
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
CBTD
Cán bộ tín dụng
CIC
Trung tâm thông tin tín dụng
CSSY
Hệ thống chấm điểm xếp hạng tín dụng nội bộ
ĐCTC
Định chế tài chính
DPRR
Dự phòng rủi ro
DSCV
Doanh số cho vay
HĐV
Huy động vốn
KHCN
Khách hàng cá nhân
KHDN
Khách hàng doanh nghiệp
LNTT
Lợi nhuận trước thuế
NHNN
Ngân hàng Nhà nước
NHTM
Ngân hàng thương mại
NQH
Nợ quá hạn
QHTD
Quan hệ tín dụng
SMEs
Khách hàng doanh nghiệp quy mô vừa và nhỏ
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TCKT
Tổ chức kinh tế
TCTD
Tổ chức tín dụng
TDH
Trung dài hạn
TDN
Tổng dư nợ
TMCP
Thương mại cổ phần
TSĐB
Tài sản đảm bảo
VNĐ
Đồng Việt Nam
XHTD
Xếp hạng tín dụng
viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1:
Tình hình kinh doanh giai đoa ̣n 2014 - 2016 của BIDV Thái Nguyên ....... 39
Bảng 3.2:
Huy động vốn từ năm 2014-2016 của BIDV Thái Nguyên ................ 40
Bảng 3.3:
Kết quả hoạt động tín dụng giai đoa ̣n từ 2014 - 2016 của BIDV
Thái Nguyên ........................................................................................ 43
Bảng 3.4:
Thu phí dịch vụ giai đoa ̣n 2014 - 2016 của BIDV Thái Nguyên ........ 46
Bảng 3.5:
Quy mô khách hàng giai đoa ̣n 2014 - 2016 của BIDV Thái Nguyên ......... 52
Bảng 3.6:
Tình hình sử dụng lao động trong hoạt động tín dụng KHDN tại
BIDV Thái Nguyên ............................................................................. 54
Bảng 3.7:
Tỷ trọng dư nợ tín dụng KHDN tại BIDV Thái Nguyên .................... 56
Bảng 3.8:
Tình hình dư nợ tín dụng KHDN theo thời hạn .................................. 58
Bảng 3.9:
Cơ cấu dư nợ tín dụng KHDN theo ngành kinh tế tại BIDV Thái Nguyên 60
Bảng 3.10:
Đánh giá hiệu quả kinh doanh hoạt động tín dụng KHDN giai đoạn
2014-2016 tại BIDV chi nhánh Thái Nguyên ..................................... 62
Bảng 3.11:
Nợ quá hạn, nợ xấu tại BIDV chi nhánh Thái Nguyên giai đoạn
2014-2016 ............................................................................................ 64
Bảng 3.12:
Tình hình dư nợ tín dụng KHDN theo TSĐB ..................................... 65
ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1.
Huy động vốn từ năm 2014-2016 của BIDV Thái Nguyên .............. 41
Biểu đồ 3.2.
Kết quả tín dụng giai đoa ̣n từ 2014 - 2016 của BIDV Thái Nguyên .. 44
Biểu đồ 3.3:
Quy mô tính dụng tại BIDV Thái Nguyên giai đoạn 2014-2016........... 56
Biểu đồ 3.4:
Cơ cấu tín dụng KHDN theo thời hạn giai đoạn 2014-2016 ............ 59
Biểu đồ 3.5:
Tỷ lệ chênh lệch lãi ròng giai đoạn 2014-2016 của BIDV chi
nhánh Thái Nguyên ........................................................................... 63
Biểu đồ 3.6.
Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro giai đoạn 2014 - 2016 của BIDV
chi nhánh Thái Nguyên ..................................................................... 67
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1:
Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh BIDV Thái Nguyên ............................ 37
Sơ đồ 3.2:
Quy trình tín dụng tại BIDV Chi nhánh Thái Nguyên ........................ 68
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việc hình thành thị trường tài chính và sự ra đời của các trung gian tài chính
là điều tất yếu trong nền kinh tế thị trường phát triển mạnh mẽ hiện nay. Ngân hàng
thương mại là sản phẩm của sự tất yếu đó; là doanh nghiệp chuyên kinh doanh tiền
tệ và cung ứng các dịch vụ tài chính cho nền kinh tế và với chức năng điều tiết vốn
từ nơi thừa đến nơi thiếu, ngân hàng thương mại có vai trò hết sức to lớn trong toàn
bộ nền kinh tế quốc dân.
Tín dụng là nghiệp vụ mang lại nguồn thu chủ yếu của ngân hàng thương
mại. Hoạt động này mang lại thu nhập lớn cho ngân hàng, quyết định sự tồn tại của
bất kỳ ngân hàng nào, bên cạnh đó nó cũng chứa đựng nhiều rủi ro.Việc phân tích
một cách chính xác khoa học các nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng, từ đó đề ra
những giải pháp hữu hiệu nhằm nâng cao chất lượng tín dụng là một nhiệm vụ cơ
bản, thường xuyên của ngành ngân hàng.
Thái Nguyên là một tỉnh khá rộng lớn, nằm ở khu vực trung du miền núi phía
Bắc, có tiềm năng phát triển kinh tế tương đối tốt. Trong khoảng 10 năm trở lại đây,
nhiều hệ thống ngân hàng đã mở chi nhánh kinh doanh tại Thái Nguyên nhằm mở
rộng mạng lưới giao dịch, tìm kiếm cơ hội kinh doanh mới đồng hành cùng với các
doanh nghiệp. Song song với việc mở rộng quy mô trên thị trường bán lẻ tiềm năng,
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên (BIDV Thái
Nguyên) cũng đặc biệt chú trọng đến mảng Khách hàng doanh nghiệp (KHDN).
Giữa các ngân hàng đang diễn ra sự cạnh tranh ngày càng gay gắt hơn trong hoạt
động kinh doanh nói chung cũng như trong việc lôi kéo các KHDN nói riêng. Với vị
thế là một trong những ngân hàng đầu tiên của Việt Nam, có bề dày lịch sử và địa bàn
hoạt động rộng lớn, BIDV nói chung và BIDV Thái Nguyên trong những năm qua đã
khẳng định được thương hiệu trên thị trường, trong đó, nâng cao chất lượng tín dụng đặc
biệt được quan tâm và trở thành điều kiện tiên quyết khi triển khai hoạt động kinh doanh
của mình. Tuy nhiên trước bối cảnh nền kinh tế đang khủng hoảng, lãi suất cho vay
hiện vẫn đang có nhiều biến động thì chất lượng cho vay tại Chi nhánh đang bị
giảm sút do nợ nhóm 2, nợ xấu tăng cao, chất lượng tín dụng suy giảm. Đây là vấn
đề nhức nhối tại BIDV Thái Nguyên, làm thế nào để nâng cao chất lượng cho vay,
2
giảm tỷ lệ nợ các nhóm xuống mức cho phép là yêu cầu bức thiết của BIDV Thái
Nguyên hiện nay. Xuất phát từ tình hình thực tiễn trên cùng thời gian làm việc tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên và
những kiế n thức thu nhận được từ thời gian học tập tại nhà trường, tác giả đã quyết
định lựa chọn đề tài: “Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên” cho luận văn thạc si ̃ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Thông qua việc nghiên cứu những lý luận chung, những phân tích và đánh
giá chất lượng tín dụng tại BIDV Thái Nguyên, đề tài đề xuất một số giải pháp để
nâng cao chất lượng tín dụng tại BIDV Thái Nguyên
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Khái quát hóa những vấn đề cơ bản về chất lượng tín dụng của NHTM.
- Phân tích thực trạng chất lượng tín dụng tại BIDV Thái Nguyên.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại BIDV Thái Nguyên.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng tín dụng đối với Khách hàng doanh
nghiệp tại BIDV Thái Nguyên.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Phạm vi không gian
Nghiên cứu thực hiện tại địa bàn hoạt động của BIDV Thái Nguyên.
3.2.2. Phạm vi thời gian
Số liệu trong nghiên cứu tập trung vào những năm từ 2014 đến 2016
3.2.3. Phạm vi nội dung
Trong phạm vi của một luận văn thạc sĩ, tác giả không mở rộng ra tất cả các
mảng dịch vụ mà chỉ tập trung xem xét hoạt động tín dụng và các nhân tố ảnh hưởng
đến chất lượng tín dụng đối với KHDN của BIDV Thái Nguyên. Phân tích điểm
3
mạnh điểm yếu, cơ hội thách thức trong việc nâng cao chất lượng tín dụng đối với
KHDN, từ đó, đề xuất các giải pháp thích hợp.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Hệ thống hoá và làm sáng tỏ những vấn đề khoa học mang tính lý luận và
thực tiễn về tín dụng Ngân hàng đối với Doanh nghiệp,chỉ rõ tầm quan trọng của việc
nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động kinh doanh của BIDV Thái Nguyên nói
riêng và các NHTM nói chung trên địa bàn Thái Nguyên.
- Kết quả nghiên cứu của đề tài giúp BIDV Thái Nguyên có cái nhìn bao
quát và chân thực về thực trạng chất lượng tín dụng của mình, từ đó có các giải
pháp cụ thể nhằm nâng cao chất lượng tín dụng, đồng thời nâng cao vị thế, năng lực
cạnh tranh với các Ngân hàng tiềm năng khác.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận nội dung của Luận văn gồm 4 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng tín dụng của BIDV chi
nhánh Thái Nguyên.
- Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
- Chương 3: Thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên.
- Chương 4: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên.
4
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại
1.1.1. Tín dụng của ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Khái niệm tín dụng của NHTM
Ngân hàng thương mại là một tổ chức trung gian tài chính có vị trí quan trọng
trong nền kinh tế quốc dân và hoạt động theo định chế trung gian mang tính chất tổng
hợp. Theo Pháp lệnh Ngân hàng số 38 - LTC/HĐNN8 ngày 24/05/1990 quy định:
“NHTM là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu là nhận tiền gửi của khách
hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nhiệm vụ
chiết khấu và làm phương tiện thanh toán”.
Vai trò của NHTM trong nền kinh tế thị trường:
- NHTM là nơi tập trung tiền nhàn rỗi và cung ứng tiền vốn cho quá trình
sản xuất kinh doanh.
- NHTM là trung gian trong quá trình thanh toán góp phần thúc đẩy quá
trình lưu thông hàng hoá nhanh chóng.
- NHTM góp phần điều tiết và kiểm soát thị trường tiền tệ, thị trường vốn.
- NHTM góp phần thu hút, mở rộng đầu tư trong và ngoài nước và cung cấp
các dịch vụ tài chính khác.
Chức năng của Ngân hàng thương mại:
NHTM là trung gian tài chính, cầu nối giữa người đi vay và người cho vay.
Có thể tóm gọn các chức năng của NHTM, đó là: Trung gian tín dụng; Trung gian
thanh toán;Tạo tiền cho nền kinh tế. Trong đó, chức năng trung gian tín dụng là
việc NHTM thu hút các khoản tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế rồi dùng chính số tiền
đã huy động được để cho vay đối với các thành phần kinh tế trong xã hội, hay nói
cách khác là một tổ chức đóng vai trò “cầu nối” giữa các đơn vị thừa vốn với các
đơn vị thiếu vốn. Thông qua sự điều chuyển này. ngân hàng thương mại có vai trò
quan trong trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tăng việc làm, cải thiện mức
sống dân cư, ổn định thu chi Chính phủ. Đồng thời chức năng này còn góp phần
5
quan trọng trong việc điều hoà lưu thông tiền tệ, kiềm chế lạm phát. Trung gian tín
dụng cũng là chức năng cơ bản nhất của ngân hàng thương mại.
Khái niệm tín dụng của NHTM
Tín dụng là khái niệm đã tồn tại từ rất lâu đời trong xã hội loài người. Tín
dụng theo tiếng La tinh là Creditim, có nghĩa là sự tín nhiệm, sự tin tưởng. Tên gọi
này xuất phát từ bản chất của quan hệ tín dụng. Trong quan hệ tín dụng, người cho
vay sẽ cho người cần vốn vay theo các điều kiện đã được thỏa thuận trước như thời
gian cho vay, thời gian và phương thức hoàn trả, lãi suất tín dụng… Trong quan hệ
đó, người cho vay sẽ tin tưởng người cho vay sử dụng vốn vay đúng mục đích, đúng
các thỏa thuận, hoàn trả gốc và lãi vay đúng hạn.
Do đó, có thể định nghĩa “Tín dụng ngân hàng là quan hệ bằng tiền tệ
giữa một bên là ngân hàng với một bên là các tổ chức cá nhân trong xã hội,
trong đó, ngân hàng đóng vai trò vừa là người đi vay, vừa là người cho vay”.
Tín dụng NHTM là cầu nối phân phối lại vốn tiền tệ nhằm đáp ứng yêu cầu tái
sản xuất của xã hội, góp phần giải quyết khó khăn giữa người đi vay và người cho vay
cả về quy mô và thời gian vay vốn. Có ba quan hệ chủ yếu trong quan hệ tín dụng của
NTHM, đó là quan hệ tín dụng giữa NHTM với doanh nghiệp, dân cư và các NHTM
khác trong và ngoài nước. Trong đó, quan hệ tín dụng với Khách hàng doanh nghiệp
(KHDN) là quan hệ cơ bản, đem lại nguồn thu chủ yếu cho các NHTM.
1.1.1.2. Hoạt động tín dụng đối của NHTM
Tín dụng NHTM đối với KHDN bao gồm các hình thức: cho vay, chiết
khấu, bảo lãnh và cho thuê tài chính trong đó hoạt động cho vay được xem là
hoạt động sinh lợi chủ yếu của các NHTM. Sau đây là một số hoạt động tín
dụng chủ yếu:
a) Cho vay ứng trước
Là hình thức cho vay trong đó Ngân hàng cung cấp cho người đi vay một
khoản tiền vay nhất định để sử dụng trước. Người đi vay chỉ phải trả lãi vào lúc
hoàn vốn gốc. Cho vay ứng trước có hai loại:
- Cho vay ứng trước có bảo đảm:
+ Bảo đảm bằng các động sản như hàng hóa, tài sản hay chứng từ (cho vay
cầm cố): là cho vay trên cơ sở cầm cố tại Ngân hàng các tài sản, có thể là hiện vật
6
như vật tư hàng hóa, hoặc là giấy tờ như các giấy sở hữu hàng hóa, các chứng từ
thanh toán, chứng từ có giá, thậm chí cả vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ,.... Số tiền cho
vay bằng một tỷ lệ phần trăm của giá trị tài sản cầm cố, tỷ lệ này cao hay thấp phụ
thuộc vào quan hệ của Ngân hàng và khách hàng, vào uy tín của khách hàng. Ngân
hàng sẽ quản lý tài sản cầm cố trong suốt thời hạn vay và chỉ hoàn lại khi thu đủ nợ
(gốc và lãi). Trong trường hợp người đi vay không có khả năng trả nợ khi đến hạn,
Ngân hàng có quyền bán tài sản cầm cố để thu nợ.
+ Bảo đảm bằng bất động sản như đất đai, nhà cửa: là cho vay trên cơ sở nắm
giữ các giấy tờ chứng thực quyền sở hữu hợp pháp về bất động sản đem thế chấp.
+ Bảo đảm bằng bảo lãnh của bên thứ ba (cho vay có bảo lãnh): bên bảo
lãnh lập hồ sơ bảo lãnh tại Ngân hàng và cam kết hoàn trả nợ nếu bên đi vay không
có khả năng thanh toán. Ngân hàng cũng có thể đề nghị bên bảo lãnh phải có tài sản
cầm cố, thế chấp tại Ngân hàng.
- Cho vay ứng trước không có bảo đảm: là cho vay chỉ dựa vào uy tín của
khách hàng đối với Ngân hàng mà không cần có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc sự
bảo lãnh. Do vậy còn gọi là vay tín chấp.
b) Cho vay theo hạn mức
Là hình thức cho vay trong đó Ngân hàng và khách hàng thỏa thuận trước
số tiền tối đa (gọi là hạn mức tín dụng) mà khách hàng được vay từ Ngân hàng
trong một khoảng thời gian nhất định. Sau khi đã thỏa thuận về hạn mức tín
dụng, khách hàng có thể vay làm nhiều lần trong thời gian thỏa thuận mà không
phải làm đơn xin vay với điều kiện tổng số tiền của các lần vay không vượt quá
hạn mức tín dụng.
c) Cho vay thấu chi
Là hình thức cấp tín dụng ứng trước, đặc biệt trong đó Ngân hàng cho phép
khách hàng chi vượt quá số tiền dư trên tài khoản vãng lai trong một hạn mức và
thời hạn nhất định trên cơ sở hợp đồng tín dụng giữa Ngân hàng với khách hàng.
Khác với cho vay ứng trước, mức tín dụng thỏa thuận trong vay thấu chi chưa phải
là khoản tiền Ngân hàng cho vay mà chỉ khi nào khách hàng sử dụng (thấu chi) thì
7
mới được coi là tín dụng được cấp phát và bắt đầu tính tiền lãi. Hình thức cho vay
này thường chỉ áp dụng cho khách hàng có khả năng tài chính mạnh và uy tín.
d) Cho vay chiết khấu
Là cho vay dưới hình thức NHTM mua lại các thương phiếu chưa đến hạn trả
tiền với giá thấp hơn số tiền ghi trên thương phiếu. Khi đến hạn, Ngân hàng sẽ đòi
toàn bộ tiền ghi trên thương phiếu ở người trả tiền thương phiếu.
e) Tín dụng ủy thác hay bao thanh toán
Là nghiệp vụ trong đó công ty “factor” - công ty con của Ngân hàng cam kết
mua lại các khoản thanh toán chưa tới hạn phát sinh từ những hoạt động xuất khẩu,
cung ứng hàng hóa và dịch vụ với giá chiết khấu. Các khoản nợ này thường là ngắn
hạn (từ 30 đến 120 ngày).
f) Tín dụng thuê mua
Còn gọi là tín dụng thuê mua là hình thức tín dụng trung, dài hạn được thực
hiện thông qua việc cho thuê tài sản như máy móc, thiết bị, các động sản và bất
động sản khác. Ngân hàng sẽ dùng vốn của mình để mua tài sản theo yêu cầu của
người thuê và nắm giữ quyền sở hữu đối với tài sản cho thuê. Bên thuê sử dụng tài
sản thuê và thanh toán tiền thuê trong suốt hạn thuê đã được hai bên thỏa thuận và
không được hủy bỏ hợp đồng trước hạn. Khi hết thời hạn thuê, bên thuê được
chuyển quyền sở hữu, mua lại hoặc tiếp tục thuê tài sản đó tùy theo điều kiện đã
thỏa thuận trong hợp đồng.
g) Tín dụng bằng chữ ký (bảo lãnh)
Là hình thức tín dụng trong đó Ngân hàng không trực tiếp cho khách hàng
vay tiền nhưng bằng uy tín (chữ ký) của mình, Ngân hàng tạo điều kiện cho
khách hàng sử dụng vốn vay của người khác và đảm bảo thanh toán hộ khách
hàng . Có 2 hình thức:
- Nghiệp vụ chấp nhận: có 2 loại
+ Chấp nhận trả tiền là nghiệp vụ mà NHTM cho phép người bán có quyền ký
phát hối phiếu đòi tiền Ngân hàng chấp nhận. Thông thường, muốn được hưởng loại
chấp nhận này, người mua phải ký quỹ cho Ngân hàng. Nghiệp vụ này được áp dụng
phổ biến trong phương thức thanh toán tín dụng chứng từ.
8
+ Bảo đảm trả tiền là nghiệp vụ mà NHTM chỉ đảm bảo khả năng thanh toán
của người vay nợ, còn người có nghĩa vụ trả tiền ghi trong hối phiếu phải trực tiếp
trả tiền cho người được hưởng lợi hối phiếu. Chỉ trừ khi người vay không còn khả
năng thanh toán thực sự thì Ngân hàng chấp nhận mới đứng ra thanh toán cho người
được hưởng lợi.
- Nghiệp vụ bảo lãnh: là nghiệp vụ trong đó Ngân hàng đứng ra cam kết
bằng văn bản rằng sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho người được hưởng bảo lãnh nếu
người này không thực hiện được nghĩa vụ đó. Có nhiều hình thức bảo lãnh như bảo
lãnh để tham gia dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh trả tiền ứng trước,
bảo lãnh chất lượng sản phẩm theo hợp đồng, bảo lãnh trả vốn vay...
1.1.1.3. Vai trò của tín dụng trong nền kinh tế thị trường
- Tín dụng ngân hàng đối với KHDN nhằm huy động nguồn vốn tạm thời
nhàn rỗi trong tất cả các thành phần kinh tế để cho doanh nghiệp bổ sung vốn kinh
doanh, mở rộng quy mô sản xuất.
Vốn là yếu tố hết sức quan trọng trong quá trình hoạt động kinh doanh của
mỗi tổ chức kinh tế. Khi có đủ vốn các doanh nghiệp có thể dễ dàng thực hiện các
kế hoạch đầu tư hay sản xuất của mình, ngược lại khi thiếu vốn họ sẽ luôn gặp khó
khăn trong các quyết định kinh tế. Trước tình hình đó, các doanh nghiệp cần vốn
phải tìm kiếm nguồn đi vay, các doanh nghiệp có vốn nhàn rỗi lại muốn cho vay để
sinh lợi. Sự có mặt của tín dụng ngân hàng được coi như là cầu nối giữa các bên.
Nhờ có ngân hàng mà vốn tiền tệ được vận động một cách liên tục, một mặt làm
tăng khả năng tích lũy cơ bản của các ngân hàng, mặt khác thúc đẩy quá trình tăng
trưởng kinh tế.
- Tín dụng KHDN góp phần cơ cấu nền kinh tế: NHTM thực hiện chức năng
trung gian tài chính, là cầu nối giữa doanh nghiệp với các tổ chức kinh tế. Dưới sự
kiểm tra giám sát của Chính phủ và sự điều tiết của NHNN, các gói vay ưu đãi ra
đời nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp phát triển, đẩy nhanh chuyển
dịch cơ cấu kinh tế.
- Tín dụng KHDN có tác động hiệu quả đến sản xuất kinh doanh, thúc đẩy
cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường: Tín dụng KHDN giúp doanh nghiệp có vốn
đầu tư, mua sắm trang thiết bị, nâng cao năng suất lao động.
9
Tín dụng ngân hàng góp phần hình thành cơ cấu vốn tối ưu cho doanh
nghiệp:Trong nền kinh tế thị trường hiếm doanh nghiệp nào dùng vốn tự có để sản
xuất kinh doanh. Nguồn vốn vay chính là công cụ đòn bẩy để doanh nghiệp tối ưu
hoá hiệu quả sử dụng vốn. Để hiệu quả thì doanh nghiệp phải có một cơ cấu vốn tối
ưu, kết cấu hợp lý nhất là nguồn vốn tự có và vốn vay nhằm tối đa hoá lợi nhuận tại
mức giá vốn bình quân rẻ nhất.
1.1.2. Chất lượng tín dụng của NHTM
1.1.2.1. Khái niệm chất lượng tín dụng của NHTM
Chất lượng tức nói về việc thoả mãn tiêu chuẩn tối thiểu cần thiết để đáp ứng
nhu cầu của khách hàng. Một sản phẩm chất lượng cao sẽ đáp ứng được đầy đủ các
tiêu chuẩn đó. Tiêu chuẩn ISO 8402-1986 định nghĩa “Chất lượng là toàn bộ các
tính năng và đặc điểm của một sản phẩm hay dịch vụ mà có khả năng đáp ứng được
nhu cầu đã đặt ra hay những nhu cầu ngụ ý ”. Trong nhiều ngành công nghiệp, một
tiêu chuẩn chất lượng sẽ được đặt ra bởi các tổ chức độc lập như British Standards
Institution (BSI). Các công ty được hưởng lợi bằng cách điều chỉnh cách họ làm
việc để đáp ứng các tiêu chuẩn này. Các doanh nghiệp hy vọng rằng chi phí của
việc nâng cao chất lượng sẽ nhiều hơn và được trang trải bởi doanh số bán hàng
tăng thêm.
Trong hoạt động của ngân hàng, tín dụng là hoạt động chủ yếu đem lại thu
nhập chính cho ngân hàng, tín dụng còn có vai trò quan trọng trong việc phát
triển kinh tế xã hội. Một cách khái quát, chất lượng của một khoản tín dụng được
hiểu là lợi ích kinh tế mà khoản tín dụng đó mang lại cho cả người đi vay và
người cho vay. Một khoản tín dụng của ngân hàng được coi là có chất lượng tốt
khi nó mang lại lợi ích kinh tế cho cả ngân hàng và khách hàng, tức là vốn vay
đưa vào quá trình sản xuất kinh doanh tạo ra một số tiền lớn đủ để trang trải chi
phí, trả được gốc và lãi cho ngân hàng và có lợi nhuận, góp phần vào sự tăng
trưởng chung của nền kinh tế.
Quan hệ tín dụng có sự tham gia của hai chủ thể ngân hàng và khách hàng,
mối quan hệ này được đặt trong sự vận động chung của nền kinh tế xã hội. Vì vậy,.
việc xem xét chất lượng cho vay phải có sự đánh giá từ nhiều góc độ khác nhau: từ
phía ngân hàng, khách hàng và nền kinh tế.
Đối với ngân hàng, chất lượng tín dụng có thể hiểu là việc ngân hàng đáp
ứng được nhu cầu vay vốn với mức độ cho phép, đảm bảo tính an toàn, sự tồn tại và
10
tăng trưởng, phát triển của ngân hàng; phù hợp với tình hình kinh tế trong nước và
thế giới, sự phát triển của nền kinh tế. Chất lượng cho vay được phản ánh dựa trên
phạm vi, mức độ giới hạn khoản vay phải phù hợp với năng lực của bản thân ngân
hàng, của khách hàng; đồng thời phải bảo đảm được tính cạnh tranh giữa các ngân
hàng và tuân thủ quy tắc hoàn trả đúng hạn.
Xét trên góc độ khách hàng doanh nghiệp, chất lượng tín dụng là sự thỏa
mãn yêu cầu của khách hàng về thủ tục cho vay đơn giản, mức lãi suất hợp lý,
điều kiện cho vay thông thoáng… Chất lượng tín dụng thể hiện ở việc vốn vay
ngân hàng được doanh nghiệp sử dụng có hiệu quả, đem lại lợi nhuận cho doanh
nghiệp, giúp doanh nghiệp chi trả chi phí hoạt động cũng như có thể trả được nợ
cho ngân hàng.
Trên góc độ nền kinh tế, đối với sự phát triển kinh tế xã hội, chất lượng tín
dụng thể hiện ở việc có tạo ra được các hiệu quả xã hội như: phục vụ tốt cho sản
xuất và lưu thông hàng hóa, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội; góp phần giải quyết
vấn đề việc làm, khai thác các nguồn lực có hiệu quả, tăng trưởng kinh tế, thúc đẩy
quá trình tích tụ và tập trung vốn, giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng trưởng tín
dụng và tăng trưởng kinh tế...
Tóm lại, chất lượng tín dụng có thể được hiểu một cách đơn giản là hiệu quả
của việc cho vay mang lại, là khả năng cho vay tốt và thu hồi đầy đủ và đúng hạn cả
vốn gốc lẫn lãi theo dự định nhằm thoả mãn tốt nhất nhu cầu của khách hàng vay
vốn. Chất lượng cho vay được phản ánh bởi sự gia tăng hợp lý của các chỉ tiêu như
lợi nhuận, mức dư nợ; số lượng khách hàng có quan hệ với ngân hàng; đồng thời, tỷ
lệ nợ quá hạn phải ở mức thấp, đảm bảo mức cân đối nguồn vốn ngắn, trung và dài
hạn. Hiệu quả cho vay càng lớn thì chất lượng cho vay càng cao và ngược lại.
1.1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng tín dụng của NHTM
Chất lượng tín dụng KHDN của ngân hàng thương mại là một chỉ tiêu định
tính song lại mang nhiều ý nghĩa. Nâng cao chất lượng tín dụng KHDN của NHTM
mang lại nhiều ý nghĩa đối với nền kinh tế, khách hàng và đặc biệt là với ngân hàng.
Cụ thể như sau:
a. Đối với nền kinh tế
Thứ nhất, nâng cao chất lượng tín dụng KHDN của ngân hàng là nhằm nâng
cao hiệu quả của quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với doanh nghiệp. Điều này buộc
KHDN hoạt động đúng theo phương án SXKD đã đề ra dưới sự kiểm tra giám sát
11
của ngân hàng. Do đó, nâng cao chất lượng tín dụng KHDN góp phần thúc đẩy tính
hiệu quả của nền kinh tế.
Thứ hai, tín dụng Ngân hàng không chỉ giới hạn trong chức năng truyền
thống là luân chuyển vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu mà còn giúp phân bổ có hiệu quả
các nguồn lực tài chính trong nền kinh tế. Thông qua tín dụng Ngân hàng mà vốn từ
những người thiếu các dự án đầu tư hiệu quả được chuyển đến những người có các
dự án đầu tư hiệu quả hơn nhưng thiếu vốn. Nâng cao chất lượng tín dụng ngân
hàng giúp kinh tế tăng trưởng, tạo công ăn việc làm và năng suất lao động cao.
Thứ ba, thông qua việc đầu tư vốn tín dụng vào những ngành nghề, khu vực
kinh tế trọng điểm sẽ thúc đẩy phát triển các ngành, nghề đó, hình thành nên cơ cấu
hiện đại, hợp lý và hiệu quả.
Thứ tư, nâng cao chất lượng tín dụng Ngân hàng giúp phần lưu thông tiền tệ,
hàng hóa, điều tiết thị trường, kiểm soát giá trị đồng tiền và thúc đẩy quá trình mở
rộng giao lưu kinh tế giữa các nước.
Thứ năm,nâng cao chất lượng tín dụng Ngân hàng mang lại nguồn thu lớn
cho ngân sách nhà nước thông qua thuế thu nhập và lãi từ ủy thác đầu tư vốn của
chính phủ.
b. Đối với Khách hàng doanh nghiệp
Nâng cao chất lượng tín dụng Ngân hàng sẽ đáp ứng kịp thời nhu cầu về số
lượng và chất lượng vốn cho khách hàng. Với các ưu điểm như an toàn, thuận tiện,
nhanh chóng, dễ tiếp cận và có khả năng đáp ứng được nhu cầu vốn lớn, tín dụng
Ngân hàng thỏa mãn được nhu cầu đa dạng của khách hàng.
Ngoài ra, nâng cao chất lượng tín dụng KHDN giúp các nhà đầu tư nắm bắt
được những cơ hội kinh doanh, DN có vốn để mở rộng sản xuất, các cá nhân có đủ khả
năng tài chính để trang trải cho các khoản chi tiêu nâng cao chất lượng cuộc sống.
Thứ ba, tín dụng Ngân hàng ràng buộc trách nhiệm khách hàng phải hoàn trả
cả vốn gốc và lãi trong thời hạn nhất định như thỏa thuận. Do đó, buộc khách hàng
phải nỗ lực, tận dụng hết khả năng của mình để sự dụng vốn vay hiệu quả, đẩy
nhanh quá trình tái sản xuất, đem lại lợi nhuận cho Doanh nghiệp và đảm bảo nghĩa
vụ trả nợ cho Ngân hàng
c. Đối với Ngân hàng
Tín dụng là hoạt động chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản có và mang
lại nguồn thu nhập chủ yếu cho NHTM (từ 70-90%) trong đó cho vay đối với các
12
DN chiếm tỷ trọng lớn. Tuy nhiên, hoạt động này đang có xu hướng giảm do
NHTM đẩy mạnh phát triển mảng KHCN. Nâng cao chất lượng tín dụng KHDN
góp phần tăng quy mô dư nợ của mỗi Ngân hàng, đóng góp cho sự phát triển chung
của ngân hàng.
Thứ hai, nâng cao chất lượng tín dụng KHDN còn giúp ngân hàng đa dạng hóa
được danh mục tài sản có, giảm thiểu rủi ro đồng thời mở rộng được các loại hình dịch
vụ khác, như thanh toán, thu hút tiền gửi, kinh doanh ngoại tệ, tư vấn….
Do tín dụng đóng vai trò rất lớn đối với nền kinh tế, khách hàng cũng như
chính bản thân Ngân hàng. Vì vậy nâng cao chất lượng tín dụng là một nhiệm vụ
quan trọng đối với NHTM để sao cho nguồn vốn huy động của Ngân hàng có thể
được sử dụng một cách tốt nhất.
1.1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của NHTM
a. Các nhân tố chủ quan (nhân tố thuộc về phía Ngân hàng)
NHTM là chủ thể quan trọng đóng vai trò quyết định trong việc cung cấp hay
ngừng cung cấp dịch vụ tín dụng cho KHDN. Do đó, ngân hàng có nhiều yếu tố ảnh
hưởng đến chất lượng tín dụng như: Chính sách tín dụng; Khả năng tổ chức; Chất
lượng đội ngũ cán bộ, nhân viên ngân hàng… Cụ thể các yêu tố này có ảnh hưởng
như sau:
Chính sách tín dụng: là đường lối, chủ trương, hướng dẫn nhằm đảm bảo cho
hoạt động tín dụng đi đúng quỹ đạo. Chính sách tín dụng bao gồm chính sách về
khách hàng, kỳ hạn nợ, hình thức cho vay, hạn mức cho vay, lãi suất và thời hạn
cho vay, các khoản đảm bảo và chính sách xử lý với các tài sản có vấn đề... Chính
sách đúng đắn, chặt chẽ, hợp lý sẽ thu hút được nhiều KHDN đặt QHTD, tiết kiệm
được thời gian, chi phí, và công sức cho cả hai bên, đồng thời khuyến khích được
khách hàng trả nợ đúng hạn đảm bảo khả năng sinh lời của ngân hàng. Từ đó ngân
hàng sẽ gia tăng được lợi nhuận, giảm bớt rủi ro, thu được gốc và lãi, tạo điều kiện
nâng cao chất lượng tín dụng.
Khả năng tổ chức
Khả năng tổ chức của Ngân hàng bao gồm tổ chức các phòng ban, nhân sự
và tổ chức các hoạt động khác trong Ngân hàng. Cơ cấu tổ chức khoa học sẽ đảm
bảo được sự phối hợp chặt chẽ, nhịp nhàng giữa các cán bộ, nhân viên, các phòng
ban trong Ngân hàng, giữa các chi nhánh với nhau trong toàn bộ hệ thống cũng như
13
với các cơ quan khác liên quan đảm bảo cho Ngân hàng hoạt động nhịp nhàng,
thống nhất có hiệu quả, qua đó sẽ tạo điều kiện đáp ứng kịp thời yêu cầu khách
hàng, theo dõi quản lý chặt chẽ sát sao các khoản vốn huy động cũng như các khoản
cho vay, từ đó nâng cao hiệu quả tín dụng.
Chất lượng đội ngũ cán bộ, nhân viên Ngân hàng
Chất lượng đội ngũ cán bộ, nhân viên Ngân hàng ảnh hưởng trực tiếp đến
khả năng hoạt động và khả năng tạo lợi nhuận của ngân hàng. Bởi chất lượng nguồn
nhân lực tốt thì nâng cao hiệu quả trong việc thẩm định dự án, đánh giá tài sản thế
chấp, giám sát số tiền vay và có các biện pháp hữu hiệu trong việc thu hồi nợ vay,
hay xử lý các tình huống phát sinh trong quan hệ tín dụng của Ngân hàng giúp Ngân
hàng có thể ngăn ngừa, hoặc giảm nhẹ thiệt hại khi những rủi ro xảy ra trong khi
thực hiện một khoản tín dụng.Đội ngũ cán bộ Ngân hàng có chuyên môn nghiệp vụ
giỏi, có đạo đức, có năng lực sẽ là điều kiện để nâng cao chất lượng dịch vụ , tạo
tiền đề để Ngân hàng tồn tại và phát triển.
Quy trình tín dụng
Quy trình tín dụng là tổng hợp các nguyên tắc, quy định của ngân hàng trong
việc cấp tín dụng, trong đó xây dựng các bước đi cụ thể theo một trình tự nhất định
kể từ khi chuẩn bị hồ sơ đề nghị cho vay cho đến khi chấm dứt quan hệ cho vay.
Một quy trình cho vay theo lý thuyết bao gồm sáu giai đoạn: Lập hồ sơ tín dụng,
phân tích tín dụng, quyết định tín dụng, giải ngân, giám sát và thu nợ, thanh lý hợp
đồng tín dụng. Các quy trình này có mối quan hệ qua lại hỗ trợ cho nhau… Một quy
trình tín dụng đảm bảo tính logic khoa học và việc thực hiện tốt các bước trong quy
trình tín dụng cũng như sự phối hợp chặt chẽ nhịp nhàng giữa các bước sẽ góp phần
nâng cao chất lượng tín dụng.
Khả năng thu thập và xử lý thông tin
Hoạt động tín dụng của NHTM gắn liền với một hàng hoá đặc biệt đó là tiền
tệ, đây là hàng hoá rất nhạy cảm với sự biến động kinh tế. Thông tin tín dụng bao
gồm những thông tin về tình hình pháp lý, tình hình tài chính, tình hình dư nợ, tình
hình TSĐB và các thông tin khác. Thông tin tín dụng có thể thu được từ chính
những nguồn sẵn có như hồ sơ vay vốn, thông tin giữa các tổ chức tín dụng… hay từ
khách hàng, từ đối thủ cạnh tranh, internet…Thông tin càng nhanh, đầy đủ, chính
14
xác và toàn diện thì khả năng phòng ngừa rủi ro trong hoạt động kinh doanh
càng lớn, chất lượng tín dụng càng cao. Và ngược lại, thông tin sai lệch sẽ dẫn
đến quyết định sai lầm, ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng, và đến cả
ngân hàng. Do đó, nâng cao chất lượng tín dụng, ngân hàng phải sàng lọc và xử
lý tốt những thông tin và nhu cầu vốn của khách hàng. Một hệ thống thông tin
hoàn chỉnh có thể giúp cho các nhà lãnh đạo ngân hàng có được cái nhìn toàn
diện và sâu sắc hơn về môi trường kinh doanh của ngân hàng, từ đó đưa ra các
quyết định đúng đắn trong kinh doanh.
Kiểm soát nội bộ
Kiểm soát nội bộ là hoạt động quan trọng với mỗi NHTM. Thông qua kiểm soát
giúp lãnh đạo Ngân hàng nắm được tình hình hoạt động kinh doanh đang diễn ra,
những thuận lợi, khó khăn việc chấp hành những quy định pháp luật, nội quy, quy chế,
chính sách kinh doanh, thủ tục tín dụng từ đó giúp lãnh đạo Ngân hàng có đường lối,
chủ trương, chính sách phù hợp giải quyết những khó khăn vướng mắc, phát huy
những nhân tố thuận lợi, nâng cao hiệu quả kinh doanh. Chất lượng tín dụng phụ thuộc
vào việc chấp hành những quy định, thể lệ, chính sách và mức độ kịp thời phát hiện sai
sót cũng như nguyên nhân dẫn đến sai sót lệch lạc trong quá trình thực hiện một khoản
tín dụng.
Trang thiết bị phục vụ cho hoạt động tín dụng
Trang thiết bị tuy không phải là yếu tố cơ bản nhưng góp phần không nhỏ
trong việc nâng cao chất lượng tín dụng của Ngân hàng. Nó là công cụ, phương tiện
thực hiện tổ chức, quản lý Ngân hàng kiểm soát nội bộ, kiểm tra quá trình sử dụng
vốn vay, thực hiện các nghiệp vụ giao dịch với khách hàng. Đặc biệt, với sự phát
triển như vũ bão về công nghệ thông tin hiện nay các trang thiết bị tin học đã giúp
cho Ngân hàng có được thông tin và xử lý thông tin nhanh chóng, kịp thời, chính
xác, trên cơ sở đó có quyết định tín dụng đúng đắn, không bỏ lỡ thời cơ trong kinh
doanh giúp cho quá trình quản lý tiền vay và thanh toán được thuận tiện nhanh
chóng và chính xác.
b. Nhân tố khách quan (nhân tố từ phía khách hàng)
Để đảm bảo khoản tín dụng sử dụng có hiệu quả, mang lại lợi ích cho Ngân
hàng góp phần vào sự tăng trưởng và phát triển kinh tế xã hội thì khách hàng có vai