Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

NHỮNG vấn đề cơ bản của CHỦ NGHĨA DUY vật BIỆN CHỨNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5 MB, 32 trang )


1. KHÁI LƯỢC VỀ TRIẾT HỌC
2. CHỦ NGHĨA DUY VẬT MÁCXÍT – CƠ SỞ KHOA
HỌC CHO NHẬN THỨC VÀ CẢI TẠO HIỆN THỰC
3. NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN
CHỨNG DUY VẬT
4. LÝ LUẬN NHẬN THỨC DUY VẬT BIỆN CHỨNG



4.1.1. Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm


4.1.2. Quan niệm của chủ nghĩa DVBC


Bộ óc người
(công cụ phản ánh)

HTKQ
(đối tượng)
Quá trình phản ảnh

Tri thức
Sáng tạo

A’

A
Quá trình nhận thức


(TQSĐ- TDTT – TT)


Nhận thức là quá trình
phản ánh tích cực, tự giác và
sáng tạo thế giới khách quan
vào bộ óc người trên cơ sở
thực tiễn mang tính lịch sử xã hội cụ thể.


4.2. Quan hệ giữa thực tiễn và lý luận

4.2.1. Khái niệm thực tiễn


Thực tiễn là toàn bộ hoạt
động vật chất – cảm tính,
mang tính lịch sử, có mục
đích của con người nhằm
cải biến tự nhiên, xã hội.


Thứ nhất: Thực tiễn không phải là tất cả
hoạt động của con người mà chỉ là những
hoạt động vật chất – cảm tính.
Các yếu tố vật chất cấu thành một hoạt động vật chất:
Chủ thể
Con người

Công cụ


Khách
thể

CẢI BIẾN
KHÁCH THỂ,
NHẬN THỨC
KHÁCH THỂ


Thứ hai: Thực tiễn là hoạt động có tính
lịch sử - xã hội
- Là hoạt động của con người, diễn ra trong xã hội.
- Hoạt động được tạo nên bởi tổng thể các quan hệ
chính trị, pháp luật, kinh tế, văn hoá của con người.
KT

CT

PL

Các yếu tố
xh khác


Thứ ba: Thực tiễn là hoạt động có tính
mục đích nhằm cải biến tự nhiên, xã
hội phục vụ đời sống con người.
CẢI BIẾN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ CẢI BIẾN ĐỜI SỐNG XÃ HỘI
CẢI TẠO ĐẤT

TRONG SXNN

CÁCH MẠNG
VÔ SẢN

NC SỬ DỤNG
KHOẢNG KHÔNG

CÁCH MẠNG
TƯ SẢN

VŨ TRỤ


3 HÌNH THỨC

Bao gồm:
THỰC TIỄN + Hoạt động sản
xuất vật chất
CƠ BẢN (Quyết định).
+ Hoạt động
chính trị xã hội.
+ Hoạt động
thực nghiệm
khoa học.


- Đạo đức
- Nghệ thuật
- Giáo dục

- Tôn giáo



Lý luận là hệ thống những
tri thức được khái quát từ thực
tiễn, phản ảnh những mối liên
hệ bản chất, tất nhiên, mang
tính quy luật của các sự vật,
hiện tượng trong thế giới và
được biểu đạt bằng hệ thống
nguyên lý, quy luật, phạm trù.


Đặc trưng của lý luận:
- Lý luận có tính hệ thống, tính
khái quát cao, tính logic chặt chẽ.
- Cơ sở của lý luận là những tri
thức kinh nghiệm thực tiễn.
- Lý luận xét về bản chất có thể
phản ánh được bản chất sự vật,
hiện tượng.



Thứ nhất:Thực tiễn là cơ sở, là động lực chủ
yếu và trực tiếp nhất của nhận thức, của lý luận

Thực tiễn luôn vận động biến
đổi, luôn đặt ra những yêu

cầu, nhiệm vụ mới để lý luận
được bổ sung hoàn thiện
Quá trình cải tiến nông cụ và phương thức canh tác nông nghiệp


Thứ hai: Thực tiễn là mục đích của nh.thức, lý luận
Lý luận được hình thành từ thực tiễn nhưng
có mục đích là đáp ứng yêu cầu của thực tiễn.

Từ lý luận của Mác đến Lênin và đến thực tiễn cách mạng Nga và Việt Nam


Thứ ba: Thực tiễn là
có qua thực
nghiệm
mới có
tiêuChỉ
chuẩn
của
nhận
thể xác định tính đúng đắn của
thức, củamột
chân
tri thức lý.

Thực tiễn là
thước đo tri
thức trong quá
trình nhận thức


Aistot:Vật thể khác nhau về
trọng lượng thì sẽ khác nhau
về tốc độ rơi.

Galilê:Vật thể khác nhau về
trọng lượng nhưng cùng tốc độ
khi rơi xuống.

THỰC NGHIỆM
TRÊN THÁP
NGHIÊNG


- Lý luận đóng vai trò soi đường cho thực
tiễn vì lý luận có khả năng định hướng mục tiêu
xác định lực lượng, phương pháp, biện pháp
thực hiện


- Lý luận khoa học góp phần
giáo dục, thuyết phục, động viên,
tập hợp quần chúng nhân dân.


Lý luận
không chỉ
giúp con
người hoạt
động hiệu
quả mà còn

là cơ sở
khắc phục
những hạn
chế và tăng
năng lực
hoạt động
của con
người.


- Lý luận đóng vai trò
định hướng, dự báo cho
hoạt động thực tiễn


×