LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực, chính xác và chưa bao giờ sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ
rõ nguồn gốc.
tháng
năm 2016
Ế
Thanh Hóa, ngày
TÊ
́H
U
Người cam đoan
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
IN
H
Nguyễn Văn Việt
i
LỜI CẢM ƠN
Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trường, kết hợp với
kinh nghiệm trong quá trình công tác thực tiễn, với sự nỗ lực cố gắng của bản thân.
Đạt được kết quả này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến các thầy, cô
giáo trường Đại học kinh tế Huế và các thầy cô giáo khác đã từng giảng dạy, đã
nhiệt tình giúp đỡ cho tôi. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy
Ế
giáo, Phó Giáo sư, Tiến sĩ Trần Văn Hòa là người trực tiếp hướng dẫn khoa học và
U
đã dày công giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
́H
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo, cán bộ công chức Cục
TÊ
Thuế tỉnh Thanh Hóa, đã giúp đỡ tạo điều kiện cho tôi trong thời gian thực hiện
luận văn.
H
Tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân luôn đứng bên cạnh tôi động viên,
IN
khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi những khiếm
K
khuyết, tôi mong nhận được sự góp ý của các thầy, cô giáo, đồng nghiệp, các cá
̣C
nhân có quan tâm đến vấn đề này để luận văn được hoàn thiện hơn.
Thanh Hóa, ngày
tháng năm 2016
Đ
A
̣I H
O
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Nguyễn Văn Việt
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên: Nguyễn Văn Việt;
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh- mã số: 60340102 - Niên khoá: 2014-2016;
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Văn Hòa;
Tên đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với
các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá”.
1. Mục tiêu và đối tượng nghiên cứu
Ế
Mục tiêu chung chính là đánh giá được đúng thực trạng và đề xuất các giải
U
pháp nhằm hoàn thiện quản lý thu thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với các doanh
́H
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá;
TÊ
Từ đó ta sẽ có mục tiêu cụ thể là hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực
tiễn về quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
H
Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thu thuế GTGT đối với các doanh
IN
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá giai đoạn 2012 2014; Đề xuất định hướng và các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý thu thuế GTGT
̣C
năm 2020.
K
đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá đến
O
Đối tượng nghiên cứu là cán bộ công chức Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa và các
̣I H
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
Đ
A
Phương pháp chung gồm phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử;
phương pháp thống kê mô tả; phương pháp so sánh; phương pháp tổng hợp và xử lý
số liệu dựa vào các phần mềm trên máy tính Excel, SPSS.
3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Luận văn đi sâu phân tích cơ sở lý luận và thực tiễn của vấn đề nghiên cứu;
Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thu thuế GTGT đối với các doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài; đồng thời đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện
công tác quản lý thu thuế GTGT đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá.
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ........................................................................................ iii
MỤC LỤC................................................................................................................. iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... iv
Ế
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................ ix
U
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ....................................................................................... xi
́H
PHẦN MỞ ĐẦU.........................................................................................................1
TÊ
1.Tính cấp thiết của đề tài ...........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...............................................................................1
H
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ..............................................................................2
IN
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................2
PHẦN NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...........................................................................5
K
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THU THUẾ
̣C
GIÁ TRỊ GIA TĂNG ..................................................................................................5
O
1.1. TỔNG QUẢN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ................................................5
̣I H
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế giá trị gia tăng ......................................5
1.1.2. Nội dung cơ bản Luật thuế giá trị gia tăng [15]................................................7
Đ
A
1.3. QUẢN LÝ THU THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG .................................................16
1.3.1. Khái niệm ........................................................................................................16
1.3.2. Nội dung của quản lý thu thuế giá trị gia tăng ................................................17
1.4. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ
GTGT ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI ...........29
1.4.1. Hệ thống chính sách, pháp luật thuế ...............................................................29
1.4.2 Tổ chức bộ máy quản lý thuế ...........................................................................30
1.4.3 Ứng dụng công nghệ thông tin.........................................................................30
1.4.4. Công tác tuyên truyền chính sách thuế ...........................................................30
iv
1.4.5. Sự phối hợp giữa các ban ngành chức năng....................................................31
1.4.6. Sự tuân thủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ, quan hệ thanh toán................31
1.4.7. Công tác kiểm tra, thanh tra của các cơ quan quản lý Nhà nước....................32
1.5 KINH NGHIỆM QUẢN LÝ THUẾ GTGT CỦA MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ
GIỚI VÀ Ở VIỆT NAM ...........................................................................................32
1.5 .1 Kinh nghiệm các nước trên thế giới................................................................32
1.5.2. Tại Việt Nam...................................................................................................36
Ế
Tóm tắt chương 1 ......................................................................................................38
U
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ GIÁ TRỊ GIA
́H
TĂNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA ...................................................................39
TÊ
2.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU ............................................................39
2.1.1. Về vị trí địa lý, khí hậu, địa hình ....................................................................39
H
2.1.2. Về dân số và lao động .....................................................................................39
IN
2.1.3. Về kinh tế ........................................................................................................40
K
2.2. TỔNG QUAN VỀ CỤC THUẾ TỈNH THANH HÓA .....................................40
2.2.1. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................40
O
̣C
2.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy....................................................................................41
̣I H
2.2.3. Chức năng các phòng ban ...............................................................................41
2.2.4. Tình hình cán bộ thuế tại Văn phòng Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa. ..................42
Đ
A
2.2.5. Công tác thu ngân sách nhà nước giai đoạn 2012-2014 .................................44
2.3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ GTGT ĐỐI VỚI CÁC
DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THANH HÓA ...........................................................................................................44
2.3.1. Thực trạng các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa .................................................................................................................44
2.3.2. Phân cấp quản lý thuế đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại
Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa .........................................................................................45
v
2.3.3. Công tác quản lý thu thuế GTGT đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài tại Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa .................................................................46
Tại bảng trên cho chúng ta thấy: ...............................................................................56
2.4. ĐÁNH GIÁ CỦA DOANH NGHIỆP VÀ CÁN BỘ CÔNG CHỨC THUẾ VỀ
QUẢN LÝ THU THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN
ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TRÊN BÀN TỈNH THANH HÓA.................................58
2.4.1. Thông tin tổng hợp về mẫu điều tra ................................................................58
Ế
2.4.2. Phân tích các nhân tố tác động đến công tác quản lý thu thuế GTGT của các
U
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa .....................61
́H
2.4.4. Đánh giá chi tiết của cán bộ công chức thuế và doanh nghiệp về công tác
quản lý thu thuế GTGT đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoại tại cục Thuế
TÊ
tỉnh Thanh Hóa..........................................................................................................67
Tóm tắt chương 2 ......................................................................................................80
H
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THU
IN
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ
K
NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA .........................................81
3.1 ĐỊNH HƯỚNG NHẰM HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THU THUẾ GTGT ĐỐI
O
̣C
VỚI CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA
̣I H
BÀN TỈNH THANH HÓA .......................................................................................81
3.1.1 Định hướng chung............................................................................................81
Đ
A
3.1.2 Định hướng cụ thể............................................................................................81
Luôn tạo và đề cao tính bình đẳng trong môi trường kinh doanh.............................81
3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THU THUẾ GTGT
ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH THANH HÓA .......................................................................................82
3.2.1. Giải pháp mang tính vĩ mô..............................................................................82
3.2.2. Giải pháp mang tính vi mô tại Cục thuế Tỉnh Thanh Hóa ..............................84
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................89
1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................89
vi
2. KIẾN NGHỊ ..........................................................................................................91
2.1 Đối với Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế ................................................................91
2.2 Đối với Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá, ban ngành liên quan........................92
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................93
PHỤ LỤC..................................................................................................................95
BIÊN BAN HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 VÀ 2
Ế
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
IN
H
TÊ
́H
U
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN
vii
Từ viết tắt
Tên đầy đủ
CQT
Cơ quan thuế
CNTT
Công nghệ thông tin
CG
Chuyển giá
DN
Doanh nghiệp
ĐTNN
Đầu tư nước ngoài
FDI
( Foreign Direct Investment)
Giá trị gia tăng
HSKT
Hồ sơ khai thuế
NNT
Người nộp thuế
NSNN
Ngân sách Nhà nước
QLT
Quản lý thuế
UBND
TÊ
H
Uỷ ban nhân dân
Cán bộ công chức
K
CBCC
Đơn vị tính
̣C
ĐVT
O
HHDV
Hàng hóa, dịch vụ
Sản xuất kinh doanh
Mã số thuế
Đ
A
̣I H
SXKD
MST
́H
GTGT
IN
U
Đầu tư trực tiếp nước ngoài
viii
Ế
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:
Cán bộ công chức của Văn phòng Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa giai đoạn
2012 - 2014..........................................................................................43
Bảng 2.2:
Số lượng doanh nghiệp FDI giai đoạn từ năm 2012 - 2014................45
Bảng 2.3:
Tình hình doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được cấp mã số
thuế, kê khai thuế giai đoạn 2012-2014 ..............................................47
Tình hình nộp nộp HSKT giá trị gia tăng, xử lý vi phạm và ấn định
Ế
Bảng 2.4:
U
thuế của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Tình hình thực hiện dự toán thu NSNN của các doanh nghiệp có vốn
TÊ
Bảng 2.5
́H
giai đoạn 2012-2014............................................................................48
đầu tư nước ngoài giai đoạn 2012-2014..............................................49
Tình hình nộp ngân sách thuế GTGT của các doanh nghiệp có vốn đầu
H
Bảng 2.6
Bảng 2.7
IN
tư nước ngoài giai đoạn 2012-2014. ...................................................50
Tình hình hoàn thuế GTGT trước của các các doanh nghiệp có vốn
Tình hình kiểm tra trước hoàn thuế GTGT của các các doanh nghiệp
̣C
Bảng 2.8
K
đầu tư nước ngoài giai đoạn 2012-2014..............................................51
Tình hình kiểm tra sau hoàn thuế GTGT của các doanh nghiệp có vốn
̣I H
Bảng 2.9
O
có vốn đầu tư nước ngoài giai đoạn 2012-2014..................................52
đầu tư nước ngoài giai đoạn 2012-2014..............................................53
Tình hình nợ thuế GTGT của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
Đ
A
Bảng 2.10
ngoài giai đoạn 2012-2014..................................................................54
Bảng 2.11
Tình hình kiểm tra hồ sơ thuế GTGT tại cơ quan thuế đối với các
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài giai đoạn 2012-2014 ...........56
Bảng 2.12
Tình hình kiểm tra hồ sơ thuế GTGT tại trụ sở NNT đối với các doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài giai đoạn 2012-2014 ......................57
Bảng 2.13:
Thông tin mẫu điều tra về cán bộ công chức thuế ..............................58
Bảng 2.14:
Thông tin mẫu điều tra về các Doanh nghiệp .....................................60
Bảng 2.15:
Kiểm định độ tin cậy tổng thể của các biến điều tra lần 2 ..................62
ix
Bảng 2.16:
Kiểm định số lượng mẫu thích hợp KMO ..........................................64
Bảng 2.17:
Bảng phân tích nhân tố khám phá EFA ..............................................64
Bảng 2.18:
Tổng hợp ý kiến đánh giá của cán bộ công chức về công tác đăng ký,
kê khai nộp thuế ..................................................................................67
Bảng 2.19:
Tổng hợp ý kiến đánh giá của doanh nghiệp về công tác đăng ký, kê
khai nộp thuế .......................................................................................69
Bảng 2.20:
Tổng hợp ý kiến đánh giá của cán bộ công chức về công tác kiểm tra
Tổng hợp ý kiến đánh giá của doanh nghiệp về công tác kiểm tra và
U
Bảng 2.21:
Ế
và hoàn thuế ........................................................................................71
Bảng 2.22:
́H
hoàn thuế .............................................................................................72
Tổng hợp ý kiến đánh giá của cán bộ công chức về công tác tuyên và
Bảng 2.23:
TÊ
hỗ trợ người nộp thuế ..........................................................................73
Tổng hợp ý kiến đánh giá của doanh nghiệp về công tác tuyên và hỗ
Tổng hợp ý kiến đánh giá của cán bộ công chức về hệ thống chính
IN
Bảng 2.24:
H
trợ người nộp thuế ...............................................................................74
Bảng 2.25:
K
sách pháp luật về thuế .........................................................................76
Tổng hợp ý kiến đánh giá của doanh nghiệp về hệ thống chính sách
Tổng hợp ý kiến đánh giá của cán bộ công chức về công tác quản lý
̣I H
Bảng 2.26:
O
̣C
pháp luật về thuế .................................................................................77
nợ thuế .................................................................................................79
Tổng hợp ý kiến đánh giá của doanh nghiệp về công tác
Đ
A
Bảng 2.27:
quản lý nợ thuế ....................................................................................79
x
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
IN
H
TÊ
́H
U
Ế
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa.............................41
xi
PHẦN MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước, thuế ra đời gắn liền với
sự ra đời, tồn tại và phát triển của Nhà nước. Là một hình thức bắt buộc phải nộp
theo Luật định mà Nhà nước đặt ra để thu vào ngân sách nhà nước nhằm đáp ứng
các nhu cầu chi tiêu của nhà nước và phục vụ lợi ích công cộng.
Ế
Nước Việt Nam trong những năm gần đây đang là điểm điểm của rất nhiều
U
nhà đầu tư nước ngoài sang làm ăn kinh doanh, hòa trong không khí chung đó tỉnh
́H
Thanh Hóa đã được nhiều nhà đầu tư nước ngoài lựa chọn là nơi kinh doanh. Hoạt
TÊ
động của các doanh nghiệp này đã góp phần vào sự phát triển của nền kinh tế Việt
Nam nói chung và tỉnh Thanh Hoá nói riêng, tạo bước đột phá để tỉnh Thanh Hóa
H
phát triển kinh tế xã hội.
IN
Tuy nhiên cùng với những thành tựu mà nhà đầu tư nước ngoài mang lại cho
nền kinh tế trong quá trình đầu tư tại tỉnh Thanh Hóa, thì vẫn còn tồn tại nhiều vấn
K
đề bất cập đó là tình trạng lợi dụng kẽ hở của các chính sách, chế độ, luật thuế hoặc
̣C
dựa vào tính chất phức tạp trong hoạt động kinh doanh, khó kiểm soát để khai man,
O
trốn lậu thuế, chây ì, chậm nộp thuế. Chính vì vậy để vừa tạo ra một môi trường đầu
̣I H
tư thật hấp dẫn thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài, đồng thời đảm bảo nguồn thu
ngân sách nhà nước, yêu cầu quản lý ngày càng trở nên cấp thiết, trong đó tăng
Đ
A
cường quản lý thu thuế GTGT là vô cùng quan trọng và cấp thiết.
Xuất phát từ những vấn đề trên tác giả đã chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác
quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn Thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1 Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của luận văn Hoàn thiện công tác quản lý thu thuế GTGT đối
với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa để tăng
nguồn thu cho Ngân sách Nhà nước.
1
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những cơ sở lý luận và thực tiễn về thuế GTGT và công tác
quản lý thu thuế GTGT đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thu thuế GTGT đối với các
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2012
- 2014;
- Đề xuất định hướng và các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu
Ế
thuế GTGT đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh
U
Thanh Hóa đến năm 2020.
́H
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
TÊ
Công tác quản lý thu thuế GTGT các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
H
3.2 Phạm vi nghiên cứu
IN
Về nội dung: Nghiên cứu quản lý thu thuế GTGT đối với doanh nghiệp có
K
vốn đầu tư nước ngoài do Cục thuế tỉnh Thanh Hoá quản lý.
Về không gian: Đề tài nghiên cứu doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
O
̣C
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
̣I H
Về thời gian: Luận văn giới hạn nghiên cứu trong giai đoạn từ năm 2012-2014.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đ
A
4.1 Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu thứ cấp: được thu thập từ các nguồn Tổng cục Thuế, Cục Thuế tỉnh
Thanh Hoá; niên giám thống kê; các thông tin đã được công bố trên báo chí, tạp chí,
Website của ngành thuế, các số liệu từ báo cáo khoa học đã được công bố, các công
trình nghiên cứu khoa học của nhiều tác giả về lĩnh vực liên quan đến đề tài.
Số liệu sơ cấp: được thu thập bằng cách khảo sát phỏng vấn các doanh
nghiệp dựa trên số lượng doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa mà Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa đang quản lý và số lượng cán bộ công
chức thuế thuộc văn phòng Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa. Về doanh nghiệp có vốn đầu
2
tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2012 là 168 đơn vị, năm 2013 là
251 đơn vị, năm 2014 là 323 đơn vị. Tiến hành điều tra chọn mẫu ngẫu nghiên với
số lượng 100 đơn vị căn cứ tiêu thức loại hình doanh nghiệp: DN có 100% vốn đầu
tư nước ngoài, DN liên doanh với nước ngoài, Nhà thầu chính nước ngoài, Nhà thầu
phụ nước ngoài.
Về cán bộ: số lượng cán bộ công chức thuộc văn phòng Cục Thuế tỉnh Thanh
Hóa năm 2012 là 219 người, năm 2013 là 229 người, năm 2014 là 235 người, chọn
Ế
ngẫu nhiên 100 cán bộ công chức thuế tiến hành điều tra.
U
Phương pháp điều tra bằng cách phát phiếu khảo sát đã được thiết kế sẵn, nhằm
́H
đánh giá các quy định về việc kê khai đăng ký thuế, kế toán thuế, mức độ hài lòng của
TÊ
người nộp thuế và cán bộ công chức thuế về công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp
thuế, công tác hoàn thuế, kiểm tra thuế tại doanh nghiệp của cơ quan thuế.
H
Phương pháp chuyên gia: Phỏng vấn khảo sát cán bộ công chức thuế thuộc
IN
thuộc văn phòng Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa nhằm thu nhập các dữ liệu quan trọng
về tính hiệu quả của hệ thống quản lý thuế nói chung và các chức năng quản lý thuế
K
nói riêng.
̣C
Số liệu sơ cấp và số liệu thứ cấp được thu thập và xử lý trên các phần mềm
O
thông dụng như Microsoft Excel, SPSS.
̣I H
4.2 Phương pháp phân tích
Trong nghiên cứu này tác giả đã sử dụng một số phương pháp để tổng hợp,
Đ
A
phân tích và xử lý số liệu được thể hiện dưới đây:
- Phương pháp thống kê mô tả: trên cơ sở số liệu thứ cấp và sơ cấp, phương
pháp này sử dụng để mô tả các số liệu theo các tiêu thức cụ thể qua thời gian;
- Phương pháp so sánh: so sánh các chỉ tiêu theo thời gian, không gian;
- Ngoài ra luận văn còn sử dụng một số phương pháp khác như: Phương
pháp kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá và
phân tích hồi quy… với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS.
3
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, nội dung nghiên cứu của luận văn
được chia thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thu thuế GTGT.
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý thu thuế GTGT đối với các doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý thu thuế GTGT đối
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
IN
H
TÊ
́H
U
Ế
với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
4
PHẦN NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN
LÝ THU THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
1.1. TỔNG QUẢN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế giá trị gia tăng
1.1.1.1. Khái niệm
U
Ế
Thuế giá trị gia tăng(GTGT) là thuế tính trên khoản giá trị tăng thêm của
(Điều 1- Luật thuế GTGT số 02/1997/QH9).
́H
hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng
TÊ
Từ đó ta hiểu thuế GTGT đánh trên phần giá trị mới được tạo ra (GTGT)
trong quá trình sản xuất kinh doanh. Nên phải xác định được GTGT ở mỗi giai đoạn
H
sản xuất kinh doanh, có như vậy mới tính được một cách chính xác số thuế GTGT
IN
của giai đoạn đó.
K
GTGT được xác định bằng chênh lệch giữa tổng giá trị HHDV bán ra với
tổng trị giá HHDV mua vào tương ứng trong kỳ tính thuế:
Tổng giá trị HHDV
̣C
=
̣I H
O
GTGT
Số thuế
GTGT của HHDV
chịu thuế
X
Tổng giá trị HHDV mua
vào tương ứng
Thuế suất thuế GTGT của
HHDV đó
Đ
A
GTGT
=
bán ra
-
Thực chất thuế GTGT là một loại thuế gián thu đánh vào hành vi tiêu dùng
hàng hoá, dịch vụ. Tuy nhiên về bản chất, thuế GTGT khác với các loại thuế gián
thu khác, điều này thể hiện qua các đặc điểm dưới đây của thuế GTGT.
1.1.1.2. Đặc điểm
Thuế GTGT là một loại thuế gián thu đánh vào đối tượng tiêu dùng hàng
hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT, là một yếu tố cấu thành trong giá cả hàng hoá và dịch
vụ, là khoản thu được cộng thêm vào giá bán của người cung cấp.
5
Thuế GTGT đánh vào GTGT của hàng hóa, dịch vụ phát sinh ở các giai đoạn
từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ trong đó. Tổng số thuế
GTGT thu được ở các giai đoạn sẽ bằng thuế của GTGT tính trên giá bán cho người
tiêu dùng cuối cùng. [3]
Thuế GTGT là một loại thuế có tính trung lập cao, tính trung lập biểu hiện ở
hai khía cạnh:
Thứ nhất, thuế GTGT không chịu ảnh hưởng bởi kết quả kinh doanh của
Ế
người nộp thuế, do người nộp thuế chỉ là người “thay mặt” người tiêu dùng nộp hộ
U
khoản thuế này vào NSNN. Do vậy thuế GTGT không phải là yếu tố của chi phí sản
́H
xuất mà chỉ đơn thuần là khoản thu được cộng thêm vào giá bán của người cung cấp
hàng hoá dịch vụ.
TÊ
Thứ hai, thuế GTGT không bị ảnh hưởng bởi quá trình tổ chức và phân chia
quá trình sản xuất kinh doanh, bởi tổng số thuế ở tất cả các giai đoạn luôn bằng số
H
thuế tính trên giá bán ở giai đoạn cuối cùng bất kể số giai đoạn nhiều hay ít.
IN
Về phạm vi đánh thuế: Thuế GTGT chỉ đánh vào hoạt động tiêu dùng diễn ra
K
trong phạm vi lãnh thổ, không đánh vào hành vi tiêu dùng ngoài lãnh thổ.
̣C
1.1.1.3. Vai trò
O
Thuế GTGT có vai trò rất quan trọng và được thể hiện như sau:
̣I H
Một là, thuế GTGT có tác dụng điều tiết thu nhập của tổ chức, cá nhân tiêu
dùng HHDV chịu thuế GTGT.
Đ
A
Thuế GTGT không trùng lắp, do thuế GTGT chỉ tính vào giá trị tăng thêm
của hàng hoá, dịch vụ qua các khâu sản xuất, lưu thông, tiêu dùng, không tính vào
phần giá trị đã chịu thuế GTGT ở các khâu trước, thuế đã nộp ở các khâu trước
được tính khấu trừ ở khâu sau nên khuyến khích các tổ chức, cá nhân bỏ vốn đầu tư
phát triển sản xuất, kinh doanh, khuyến khích chuyên môn hoá, hợp tác hoá sản
xuất, nâng cao hiệu quả kinh tế, phù hợp với phát triển kinh tế thị trường [3].
Hai là, thuế GTGT là khoản thu quan trọng của Ngân sách nhà nước.
Thuế GTGT tạo nguồn thu lớn và tương đối ổn định cho ngân sách nhà nước.
Tại nước ta thuế GTGT hiện nay chiếm tỷ trọng khoảng 20-23% trong tổng thu từ
6
thuế, phí và lệ phí.
Thuế GTGT không trùng lắp, do thuế GTGT chỉ tính vào giá trị tăng thêm của
HHDV qua các khâu sản xuất, lưu thông, tiêu dùng, không tính vào phần giá trị đã chịu
thuế GTGT ở các khâu trước, thuế đã nộp ở các khâu trước được tính khấu trừ ở khâu
sau nên khuyến khích các tổ chức, cá nhân bỏ vốn đầu tư phát triển sản xuất, kinh
doanh, khuyến khích chuyên môn hoá, hợp tác hoá sản xuất, nâng cao hiệu quả kinh tế,
phù hợp với phát triển kinh tế thị trường.
Ế
Ba là, khuyến khích xuất khẩu HHDV thông qua áp dụng thuế suất 0%,
U
doanh nghiệp xuất khẩu HHDV không những không phải chịu thuế GTGT ở khâu
́H
xuất khẩu mà còn được hoàn toàn bộ số thuế đầu vào đã thu ở khâu trước nên có tác
dụng giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh về giá HHDV
TÊ
xuất khẩu trên thị trường quốc tế.
từ và thanh toán qua ngân hàng.
H
Bốn là, thúc đẩy thực hiện chế độ hạch toán kế toán; sử dụng hoá đơn, chứng
IN
Tóm lại: Thuế GTGT là một sắc thuế tiên tiến; việc áp dụng thuế GTGT
khắc phục nhược điểm của thuế doanh thu trước đây là “thuế chồng lên thuế”; thuế
K
GTGT có nhiều ưu điểm, tác dụng tích cực tới khuyến khích sản xuất kinh doanh,
̣C
xuất khẩu, tăng cường đầu tư, tăng thu cho NSNN [3].
O
1.1.2. Nội dung cơ bản Luật thuế giá trị gia tăng [15]
̣I H
1.1.2.1. Đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng
- Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh
Đ
A
doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá
nhân ở nước ngoài).
- Đối tượng không chịu thuế GTGT gồm 26 loại hàng hóa dịch vụ không
thuộc đối tượng chịu thuế GTGT. Gồm các nhóm hàng hoá, dịch vụ mang tính chất
thiết yếu phục vụ nhu cầu đời sống xã hội, không mang tính chất kinh doanh; nhóm
hàng hoá, dịch vụ thuộc các hoạt động ưu đãi vì mục tiêu xã hội, nhân đạo; nhóm
hàng hoá, dịch vụ của một số ngành sản xuất còn gặp nhiều khó khăn cần khuyến
khích phát triển; nhóm hàng hoá, dịch vụ xác định theo yêu cầu, mục tiêu từng giai
đoạn phát triển kinh tế - xã hội của nhà nước; nhóm hàng nhập khẩu nhưng thực
7
chất không phục vụ cho hoạt động SXKD và tiêu dùng tại Việt Nam; nhóm hàng
hoá mang tính chất phục vụ nhu cầu đặc biệt của nhà nước hoặc cần bảo mật; nhóm
hàng hoá, dịch vụ của cá nhân kinh doanh có mức thu nhập thấp; nhóm hàng hoá,
dịch vụ khó xác định được thuế GTGT; nhóm hàng hoá, dịch vụ khác.
- Đối tượng nộp thuế GTGT là các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất,
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành
nghề, hình thức tổ chức kinh doanh và tổ chức, cá nhân khác có nhập khẩu hàng
hóa, dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT đều là đối tượng nộp thuế GTGT.
Ế
1.1.2.2. Căn cứ tính thuế, phương pháp tính thuế
TÊ
- Giá tính thuế giá trị gia tăng
́H
Là giá tính thuế và thuế suất thuế GTGT.
U
* Căn cứ tính thuế GTGT
+ Giá tính thuế là giá bán chưa có thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mà
H
người mua đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán cho người bán. Thông thường giá
IN
tính thuế là giá bán chưa có thuế GTGT được xác định trên hoá đơn của người bán.
+ Thời điểm để xác định giá tính thuế GTGT là thời điểm cơ sở kinh doanh
K
đã chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa, dịch vụ (đối với trường hợp
̣C
xây dựng, lắp đặt là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công
O
trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành), không phân biệt đã thu được tiền
̣I H
hay chưa thu được tiền.
- Thuế suất thuế giá trị gia tăng
Đ
A
Thuế suất được áp dụng cho mỗi loại hình hàng hóa dịch vụ khác nhau thể
hiện mức độ quan tâm của Nhà nước tới đối tượng chịu thuế.
Luật thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 3/6/2008 có hiệu lực thi
hành ngày 01/01/2009; Luật thuế Giá trị gia tăng số 31/2013/QH13 ngày 19/6/2013
sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế GTGT có hiệu lực thi hành ngày
01/01/2014 có quy định ba mức thuế suất là 0%, 5% và 10%.
* Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng
Luật thuế GTGT hiện hành quy định 2 phương pháp tính thuế GTGT bao
gồm: phương pháp khấu trừ thuế và phương pháp tính trực tiếp trên GTGT.
8
Phương pháp khấu trừ thuế:
Áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn,
chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ và đăng ký nộp
thuế theo phương pháp khấu trừ thuế.
Số thuế GTGT
=
phải nộp
Số thuế GTGT
Số thuế GTGT đầu
-
đầu ra
vào được khấu trừ
Trong đó:
Giá tính thuế của hàng hoá,
=
dịch vụ chịu thuế bán ra
HHDV
U
đầu ra
Thuế suất thuế GTGT của
x
Ế
Số thuế GTGT
́H
Thuế GTGT đầu vào bằng (=) Tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT
TÊ
mua hàng hoá, dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho SXKD hàng hóa, dịch
vụ chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hóa nhập
H
khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nhà thầu nước ngoài theo hướng
dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách
IN
pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh
K
tại Việt Nam.
̣C
Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT:
Đối với hoạt động mua, bán, chế tác vàng bạc, đá quý.
̣I H
-
O
Đối với phương pháp này bao gồm các trường hợp được xác định cụ thể như sau:
Số thuế GTGT
Giá trị gia
tăng
x
Thuế suất thuế GTGT (được
quy định mức 10%)
Đ
A
phải nộp
=
Trong đó: Giá trị gia tăng của vàng, bạc, đá quý được xác định bằng giá
thanh toán của vàng, bạc, đá quý bán ra trừ (-) giá thanh toán của vàng, bạc, đá quý
mua vào tương ứng.
- Đối với các trường hợp: Doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động có doanh
thu hàng năm dưới mức ngưỡng doanh thu một tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tự
nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế; Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập,
trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế; Hộ, cá nhân
kinh doanh; Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật
9
Đầu tư và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế
toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật, trừ các tổ chức, cá nhân nước
ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển
và khai thác dầu khí; Tổ chức kinh tế khác không phải là doanh nghiệp, hợp tác xã, trừ
trường hợp đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
Số thuế GTGT
=
phải nộp
Doanh thu tính
thuế GTGT
x
Tỷ lệ %
Ế
Trong đó:
U
+ Doanh thu tính thuế GTGT: là tổng số tiền bán hàng hoá, dịch vụ thực tế
́H
ghi trên hoá đơn bán hàng đối với hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT bao gồm các
TÊ
khoản phụ thu, phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng.
Trường hợp cơ sở kinh doanh có doanh thu bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ
thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT và doanh thu hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu
H
thì không áp dụng tỷ lệ (%) trên doanh thu đối với doanh thu này.
IN
+ Tỷ lệ %: Được quy định cụ thể tỷ lệ cho các hoạt động như sau.
K
Phân phối, cung cấp hàng hoá 1%;
̣C
Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu 5%;
̣I H
vật liệu 3%;
O
Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây dựng có bao thầu nguyên
Hoạt động kinh doanh khác 2%.
Đ
A
- Đối với hộ, cá nhân kinh doanh nộp thuế GTGT phương pháp khoán.
Bắt đầu từ ngày 30/7/2015 theo quy định tại Thông tư số 92/2015/TT-BTC
ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính, cá nhân cư trú bao gồm cá nhân, nhóm cá nhân
và hộ gia đình có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc tất cả các
lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật có mức
doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm thì không phải nộp thuế giá trị gia tăng;
Số thuế GTGT
phải nộp
=
Doanh thu tính
thuế GTGT
10
x
Tỷ lệ %
Trong đó:
+ Doanh thu tính thuế GTGT:
Cơ quan thuế xác định doanh thu tính thuế GTGT căn cứ vào tài liệu, số liệu
khai của hộ khoán, cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế, kết quả điều tra doanh thu thực
tế và ý kiến của Hội đồng tư vấn thuế xã, phường.
+ Tỷ lệ %: Được quy định cụ thể như các trường hợp đã nêu trên.
1.1.2.3. Quy định về hóa đơn khi mua bán hàng hóa, dịch vụ.
Ế
Trách nhiệm của cá nhân, cơ sở kinh doanh khi bán hàng hóa, dịch vụ:
U
- Khi bán, trao đổi hàng hoá, dịch vụ cơ sở kinh doanh phải lập và giao hoá
́H
đơn cho khách hàng.
Cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
TÊ
trừ thuế khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ chịu thuế GTGT phải sử dụng hóa đơn
GTGT (trừ trường hợp được dùng hóa đơn, chứng từ đặc thù ghi giá thanh toán là
H
giá đã có thuế GTGT).
IN
Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp trực tiếp trên GTGT khi bán
hàng hóa, dịch vụ phải sử dụng hóa đơn bán hàng thông thường.
K
- Các trường hợp bán hàng hoá, dịch vụ sau đây không bắt buộc phải lập hoá
̣C
đơn GTGT: Bán lẻ hàng hoá, dịch vụ cho người tiêu dùng có giá trị dưới 200.000
O
đồng mỗi lần bán, nếu người mua không yêu cầu lập và giao hoá đơn. Nếu người
̣I H
mua hàng yêu cầu lập và giao hoá đơn thì người bán hàng vẫn phải lập và giao hoá
đơn đúng quy định. Cuối ngày phải lập bảng kê bán lẻ hàng hoá, dịch vụ theo quy
Đ
A
định để làm căn cứ tính thuế.
- Khi lập hóa đơn, cơ sở kinh doanh phải ghi đầy đủ, đúng các yếu tố quy
định trên hóa đơn, những chỉ tiêu không sử dụng phải gạch bỏ và thống nhất nội
dung giữa các liên; hoá đơn phải ghi đúng số lượng, chủng loại, giá bán hàng hoá,
dịch vụ; phải bảo quản, lưu giữ hoá đơn đúng quy định của pháp luật. Đối với hóa
đơn GTGT phải ghi rõ giá bán chưa có thuế GTGT, phụ thu và phí tính ngoài giá
bán (nếu có), thuế GTGT, tổng giá thanh toán đã có thuế; nếu không ghi tách riêng
giá bán chưa có thuế và thuế GTGT, chỉ ghi chung giá thanh toán thì thuế GTGT
đầu ra phải tính trên giá thanh toán.
11
1.2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ
NƯỚC NGOÀI
1.2.1. Khái niệm doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài [14]
Khoản 6 Điều 3 của Luật Đầu tư định nghĩa doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài là doanh nghiệp do nhà đầu tư nước ngoài thành lập để thực hiện hoạt
động đầu tư tại Việt Nam hoặc là doanh nghiệp Việt Nam do nhà đầu tư nước ngoài
mua cổ phần, sáp nhập, mua lại;
Ế
Pháp luật hiện hành quy định tổ chức kinh tế 100% vốn của nhà đầu tư nước
U
ngoài hoặc tổ chức kinh tế liên doanh giữa các nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư
́H
nước ngoài thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo các loại hình
công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh theo quy định của
TÊ
Luật Doanh nghiệp.
Bên cạnh các quy định của pháp luật áp dụng chung, phù hợp với các cam
H
kết quốc tế mà Việt Nam là thành viên và để thuận lợi cho công tác quản lý đầu tư,
IN
pháp luật về doanh nghiệp và về đầu tư áp dụng riêng đối với đầu tư nước ngoài về
lĩnh vực đầu tư có điều kiện, về quy định trong việc thành lập công ty cổ phần,
K
doanh nghiệp tư nhân, về thủ tục đầu tư, về đầu mục hồ sơ dự án đầu tư và về địa
̣C
điểm thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh.
O
Luật Đầu tư 2005 khẳng định nguyên tắc bình đẳng, đảm bảo quyền chủ
̣I H
động, tự quyết định của nhà đầu tư trong hoạt động đầu tư và từng bước thống nhất
điều kiện đầu tư, kinh doanh áp dụng chung đối với doanh nghiệp trong nước và
Đ
A
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Bên cạnh đó, để phù hợp với lộ trình đã
cam kết trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và phù hợp đặc thù
của nhà đầu tư nước ngoài, pháp luật đầu tư quy định một số nội dung áp dụng riêng
đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam khác biệt so với dự án đầu tư
trong nước, cụ thể về 6 quy định sau:
1. Về lĩnh vực đầu tư có điều kiện;
2. Về thẩm quyền chấp thuận cấp Giấy chứng nhận đầu tư;
3. Quy định áp dụng riêng cho nhà đầu tư nước ngoài trong việc thành lập tổ
chức kinh tế;
12
4. Về thủ tục đầu tư;
5. Về đầu mục hồ sơ dự án đầu tư;
6. Về địa điểm thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh./.
1.2.2. Vai trò của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Từ sau Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VIII, nước ta bước vào một thời kỳ
mới, thời kỳ CNH-HĐH đấta nước theo đinh hướng Xã Hội Chủ Nghĩa nhằm ''xây
dựng nước ta trở thành một nước công nghiệp có cơ sở kỹ thuật hiện đại, cơ cấu
Ế
kinh tế hợp lý, quan hệ xã hội tiến bộ, phù hợp với sự phát triển của lực lượng sản
U
xuất, đời sống tinh thẩn cao, quốc phòng an ninh vững chắc, dân giàu nước mạnh
́H
xã hội công bằng văn minh". Đây là cuộc cách mạng toàn diện và sâu sắc trong tắt
cả các lĩnh vực của xã hội, là nhiệm vụ trung tâm xuyên xuốt thời kỳ quá độ lên
TÊ
Chủ Nghĩa Xã Hội, là con đưòng tất yếu đưa nước ta thoát khỏi nghèo nàn lạc hậu,
tránh nguy cơ tụt hậu so với các nước trên thế giói.
H
Song công cuộc CNH-HĐH là một công cuộc đòi hỏi rát nhiều vốn, vốn là
IN
nhân tố quan trọng quyết đinh thắng lợi của sự nghiệp CNH-HĐH, có vốn mới có
K
thể tiến hành trang bị máy móc trang thiết bị hiện đại tiên tiến; có vốn mới có thể
tiến hành củng cố nhân lực, tăng cường chất xám, mở rộng quan hệ ngoại giao quốc
O
̣C
tế,... Đi cùng với khó khăn đó là một nền kinh tế đang phát triển, mức thu nhập và
̣I H
khả năng tích luỹ còn thấp, không đủ khả năng để đầu tư xây dụng và phát triển. Do
đó yêu cầu huy động vốn, kêu gọi đầu tư, kêu gọi tài trợ được đặt ra cấp thiết không
Đ
A
chỉ bên trong mà còn cả ở bên ngoài, tức phát huy nội lực tranh thủ ngoại lực. Một
trong những nhân tố ngoại lực đó là vốn ĐTNN.
Trong quá trình đầu tư vào nước nhân đầu tư, vì mục tiêu lợi nhuận nhả đầu
tư còn đưa luôn cả kỹ thuật sản xuất, bí quyết kinh doanh, từ đó tạo điều kiện cho
nước nhận đầu tư học hỏi, du nhập kỹ thuật, học hỏi công nghệ tiên tiến. Cũng vì
mục tiêu lọi nhuận, mà nhà đầu tư thường cung cấp công nghệ mói nhất với trình độ
quản lý cao nhất và khả năng marketing tiên tiến nhất. Từ đó nước nhập đầu tư có
cơ hội và điều kiện học tập kinh nghiệm quản lý kinh doanh của họ từng bước nâng
cao trình độ sản xuất.
13
Đi cùng vói việc học hỏi những thành tựu tiên tiến về khoa học công nghệ và
bí quyết kinh doanh, ĐTNN tạo cho nước nhận đầu tư một khối lượng công ăn việc
làm rất lớn cho một lực lượng đông đảo người lao động ở cả trực tiếp làm việc trong
nhà máy và gián tiếp phục vụ cho đầu tư trực tiếp. Đó là điều kiện để phát huy và
khai thác tốt lợi thế của nước ta- một nước có nguồn lao đông rồi dào và rất rẻ.
Cùng với đó, ĐTNN là điều kiện để khai thác tốt nhất những lợi thế của đất nước về
tài nguyên thiên nhiên, vị trí địa lý, mặt đất, mặt nước,...Mặt khác ĐTNN còn tạo
Ế
điều kiện cho chúng ta có cơ hội thực hiện các giao dịch vói những công ty khác
U
nhau trên thế giới, tiếp cân với khách hàng một cách thuận lợi thông qua uy tín của
́H
các nhà đầu tư, không phải mất thời gian nâng cao uy tín trên thị trường thế giới.
Đối với NSNN, ĐTNN tạo ra nguồn thu đáng kể; đối vứi ngưòi dân, ĐTNN
ích trong hoạt động và sử dụng, hiện đại,....
TÊ
tạo cơ hội cho họ có thể tiếp súc vứi những sản phẩm có công nghệ tiên tiến, tiện
H
1.2.3. Đặc điểm của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
IN
Các doanh nghiệp có vốn ĐTNN cùng với sự khác biệt về chủ thể đầu tư,
K
máy móc thiết bị, hình thức kinh doanh và những ưu đai ban đầu, nó có một số đặc
điểm sau:
O
̣C
Về vôn đầu tư:
̣I H
Các chủ đầu tư nước ngoài phải đóng góp một số vốn tối thiểu vào vốn pháp
định của doanh nghiệp có vốn ĐTNN, tuỳ theo luật đầu tư của mỗi giai đoạn quy
Đ
A
đinh và cho phép.
Về chủ thể tham gia:
Đối tượng đầu tư nước ngoài tại việt nam là các doanh nghiệp, cá nhân người
nước ngoài, ngưòi việt nam đinh cư tại nước ngoài có đủ khả năng, năng lực pháp lý
thực hiện quá trình đầu tư tham gia gia liên doanh liên kết gồm mọi thành phần kinh
tế kể cả doanh nghiệp tư nhân.
Về cơ sở pháp lý:
Quyền quản lý doanh nghiệp cũng như trách nhiệm pháp lý phụ thuộc vào
mức độ góp vốn.
14