Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế tỉnh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (760.12 KB, 117 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của chính bản thân tôi. Các số
liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề được sử
dụng để bảo vệ một học vị nào.
Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông
tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

U

Ế

Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.

́H

Thanh Hóa, tháng 4 năm 2016

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H





Tác giả luận văn

i

Ngô Thị Xuân Thủy


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chương trình cao học và có được luận văn này, ngoài sự nỗ
lực cố gắng của bản thân, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến các thầy cô giáo ở trường
Đại học Kinh tế Huế và các thầy cô giáo khác đã từng giảng dạy, đã nhiệt tình giúp
đỡ cho tôi.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo, PGS.TS Nguyễn

Ế

Văn Toàn là người trực tiếp hướng dẫn đã dày công chỉ bảo giúp đỡ tôi trong suốt

U

quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.

́H

Tôi cũng xin chân thành cám ơn đến các đồng chí lãnh đạo, các cán bộ công




chức Cục thuế tỉnh Thanh Hóa; các cá nhân liên quan đã giúp đỡ tạo điều kiện cho
tôi trong thời gian thực hiện luận văn.

H

Xin cám ơn gia đình, bạn bè, người thân đã luôn động viên tôi trong suốt quá

IN

trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Mặc dù bản thân đã rất cố gắng, nhưng chắc chắn rằng luận văn sẽ không

K

tránh khỏi những khiếm khuyết. Tôi mong nhận được sự góp ý chân thành của các

̣C

thầy cô giáo, đồng chí và đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.

O

Tôi xin chân thành cám ơn!

Đ
A

̣I H


Tác giả luận văn

Ngô Thị Xuân Thủy

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên:

Ngô Thị Xuân Thủy

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

Niên khóa: 2014-2016

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN VĂN TOÀN
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ
NHÂN TẠI CỤC THUẾ TỈNH THANH HÓA
1.

Tính cấp thiết của đề tài:

Ế

Luật thuế Thu nhập cá nhân (TNCN) có hiệu lực từ 01/01/2009 đến nay đã

U

hơn 5 năm thực hiện, trong quá trình thực hiện công tác quản lý thuế TNCN ở Việt


́H

Nam nói chung và quản lý thuế TNCN trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa nói riêng còn



hạn chế như: chưa quản lý hết người nộp thuế, đối tượng chịu thuế, tổ chức bộ máy
cơ quan thuế còn hạn chế. Thực trang công tác thu thuế TNCN tại Cục thuế tỉnh

IN

2. Phương pháp nghiên cứu

H

Thanh Hóa hiện nay như thế nào?

- Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp và thứ cấp:

K

Sử dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu và phương pháp điều tra chọn mẫu

̣C

- Phương pháp phân tích

O


Sử dụng phương pháp thống kê mô tả, thống kê so sánh để đánh giá chất

̣I H

lượng công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Thanh Hóa.
Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn

Đ
A

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận cơ bản về quản lý thuế thu nhập cá nhân đồng
thời nghiên cứu thực trạng, chất lượng công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại
Cục thuế tỉnh Thanh Hóa, luận văn đã đề xuất những giải pháp hoàn thiện công tác
quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Cục thuế tỉnh Thanh Hóa.

iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................................ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ...........................................iii
MỤC LỤC.................................................................................................................................iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................................viii

Ế

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ .................................................................. x


U

MỞ ĐẦU.................................................................................................................................... 1

́H

1. Tính cấp thiết của đề tài......................................................................................................... 1



2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .............................................................................................2
3. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................................... 2

H

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 3

IN

5. Kết cấu của luận văn.............................................................................................................. 4
CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU

K

NHẬP CÁ NHÂN..................................................................................................................... 5

̣C

1.1. Khái quát về thuế thu nhập cá nhân................................................................................... 5


O

1.1.1. Khái niệm thuế thu nhập cá nhân ................................................................................... 5

̣I H

1.1.2. Vai trò, đặc điểm của thuế thu nhập cá nhân ................................................................. 5
1.1.3. Tổng quan về quản lý thuế thu nhập cá nhân ................................................................8

Đ
A

1.1.4. Nội dung luật thuế thu nhập cá nhân............................................................................12
1.2. Công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân..........................................................................22
1.2.1. Khái niệm và mục tiêu quản lý thuế thu nhập cá nhân ...............................................22
1.2.2. Nội dung công tác quản lý thu thuế thu nhập cá nhân ...............................................24
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân............................28
1.3.1. Các nhân tố chủ quan ....................................................................................................28
1.3.2. Các nhân tố khách quan ................................................................................................31
1.4. Kinh nghiệm quản lý thu thuế TNCN của một số nước trên thế giới...........................32

iv


CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
TẠI CỤC THUẾ TỈNH THANH HÓA................................................................................37
2.1. Khái quát về kinh tế - xã hội của TP Thanh Hóa và Cục thuế Tỉnh Thanh Hóa......37
2.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên .........................................................................................37
2.2 Thực trạng công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Cục thuế Tỉnh Thanh Hóa......45
2.2.1. Công tác tổ chức bộ máy quản lý thu thuế thu nhập cá nhân .....................................45

2.2.2 Quy trình quản lý thu thuế..............................................................................................47

Ế

2.2.3 Thanh tra, kiểm tra thuế Thu nhập cá nhân...................................................................53

U

2.2.4 Công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế...................................................................55

́H

2.2.5. Về công tác tuyên truyền và hỗ trợ người nộp thuế ....................................................57
2.3 Đánh giá hoạt động quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Cục thuế tỉnh Thanh Hóa .......58



2.3.1 Những kết quả đạt được .................................................................................................58
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ...............................................................................................61

H

2.3.2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Cục

IN

thuế tỉnh Thanh Hóa ................................................................................................................67

K


CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP
CÁ NHÂN TẠI CỤC THUẾ TỈNH THANH HÓA ...........................................................81

O

̣C

3.1 Quan điểm cơ bản trong việc hoàn thiện công tác quản lý thu thuế TNCN tại Cục thuế

̣I H

tỉnh Thanh Hóa.........................................................................................................................81
3.1.1. Đảm bảo đúng chủ trương, chính sách, pháp luật thuế trong từng giai đoạn ............81

Đ
A

3.1.2. Đảm bảo công bằng xã hội và nguồn thu cho NSNN.................................................82
3.2 Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Cục thuế tỉnh Thanh
Hóa............................................................................................................................................82
3.2.1 Đầu tư cơ sở hạ tầng, tin học hoá công tác quản lý thu thuế........................................82
3.2.2. Nới rộng bậc thuế...........................................................................................................83
3.2.3. Nâng cao hiệu quả tổ chức bộ máy quản lý.................................................................83
3.2.4. Nâng cao năng lực, phẩm chất cán bộ ngành thuế ......................................................84
3.2.5. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế............................................86
3.2.6. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân........88

v



3.2.7. Tăng cường đôn đốc thu nợ và cưỡng chế nợ thuế .....................................................89
3.2.8. Xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm ........................................................................90
3.2.9. Điều chỉnh về chính sách tiền lương ............................................................................90
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................................91
1. Kết Luận...............................................................................................................................91
2.1. Kiến nghị Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế.....................................................................92
2.2. Kiến nghị Uỷ ban nhân dân Tỉnh Thanh Hóa.................................................................94

Ế

2.4. Các cơ quan, tổ chức liên quan ........................................................................................96

U

TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................99



BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

́H

PHỤ LỤC...............................................................................................................................101

NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1

IN

H


NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2

K

BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA

Đ
A

̣I H

O

̣C

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN

vi


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Tên đầy đủ

CQT

Cơ quan thuế

CNTT


Công nghệ thông tin

DN

Doanh nghiệp

ĐVT

Đơn vị tính

HS

Hồ sơ

NNT

Người nộp thuế

NSNN

Ngân sách nhà nước

QLCV

Hệ thống quản lý công văn

QLT

Hệ thống thông tin quản lý cấp cục


STT

Số thứ tự

Tr.đ

Triệu đồng

TINC

Hệ thống quản lý thông tin NNT

TNCN

Thu nhập cá nhân

K

IN

H



́H

U

Ế


Từ viết tắt

Ủy ban nhân dân

Đ
A

̣I H

O

̣C

UBND

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG

Số hiệu

Tên bảng

Trang

Đội ngũ cán bộ công chức của Cục thuế tỉnh Thanh Hoá...................44

Bảng 2.2.


Tài sản và cơ sở vật chất giai đoạn 2012-2014...................................45

Bảng 2.3.

Tổ chức bộ máy quản lý thu thuế theo chức năng của ........................46

U

Ế

Bảng 2.1.

́H

Văn phòng Cục Thuế Thanh Hóa.........................................................46
Kết quả cấp MST TNCN của Cục Thuế Thanh Hóa ..........................48

Bảng 2.5.

Tình hình hoàn thuế thu nhập cá nhân tại Cục thuế tỉnh Thanh Hóa



Bảng 2.4.

giai đoạn 2012 đến 2014........................................................................53
Tình hình kiểm tra hồ sơ thuế thu nhập cá nhân tại trụ sở cơ quan thuế

H


Bảng 2.6 .

Kết quả kiểm tra về thuế TNCN các năm 2012 - 2014.......................55

K

Bảng 2.7.

IN

từ 2012 đến 2014....................................................................................54

Số liệu nợ thuế thu nhập cá nhân của cơ quan chi trả các năm 2012 –

O

Bảng 2.8.

̣C

Tại Cục Thuế Tỉnh Thanh Hóa.............................................................55

̣I H

2014 tại Cục Thuế Thanh Hóa..............................................................56

Bảng 2.9.

Tình hình tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế giai đoạn 2012-2014 57


Đ
A

Bảng 2.10. Kết quả thu thuế thu nhập cá nhân qua các năm 2012 – 2014............59
Bảng 2.11. Ý kiến đánh giá của cán bộ thuế về chính sách thuế TNCN..............68
Bảng 2.12. Ý kiến đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác đăng ký, kê
khai nộp thuế ..........................................................................................70
Bảng 2.13. Ý kiến đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác tuyên truyền, hỗ
trợ người nộp thuế..................................................................................71
Bảng 2.14. Ý kiến đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác quản lý nợ thuế
.................................................................................................................72

viii


Bảng 2.15. Ý kiến đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác thanh tra, kiểm
tra thuế ....................................................................................................73
Bảng 2.16. Ý kiến đánh giá của các đối tượng điều tra về chính sách thuế TNCN
.................................................................................................................75
Bảng 2.17. Ý kiến đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác đăng ký, kê
khai nộp thuế ..........................................................................................77
Bảng 2.18. Ý kiến đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác tuyên truyền, hỗ

Ế

trợ người nộp thuế..................................................................................78

́H

U


Bảng 2.19. Ý kiến đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác thanh tra, kiểm

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



tra thuế ....................................................................................................80

ix


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ

Biểu 1.1: Tổng hợp mức thuế suất thuế TNCN theo Luật thuế TNCN của Việt
Nam...........................................................................................................18
Biểu 1.2: Biểu thuế lũy tiến từng phần....................................................................19

Biểu 1.3: Biểu thuế suất áp dụng cho cá nhân không cư trú có TNCT

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

từ kinh doanh............................................................................................20

x



MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Khi nền kinh tế xã hội đang trong quá trình vận động, phát triển thì hệ thống
pháp luật cũng phải được hoàn thiện dần để phù hợp thực tiễn và yêu cầu quản lý.
Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng đã đề ra: “Áp dụng thuế
Thu nhập cá nhân thống nhất và thuận lợi cho mọi đối tượng chịu thuế, đảm bảo

Ế

công bằng và tạo động lực phát triển”. Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần

U

thứ X của Đảng tiếp tục khẳng định: “Hoàn thiện hệ thống pháp luật về thuế theo

́H

nguyên tắc công bằng, thống nhất và đồng bộ... Điều chỉnh chính sách thuế theo



hướng giảm và ổn định thuế suất, mở rộng đối tượng thu, điều tiết hợp lý thu nhập”.
Triển khai các nghị quyết của Đảng, Bộ Chính trị đã thông qua chiến lược cải cách

H

thuế đến năm 2010, trong đó đặt ra yêu cầu: “Cần sớm xác định các bước đi thích

IN


hợp để tăng tỷ trọng các nguồn thu trong nước cho phù hợp với tiến trình hội nhập.
Mở rộng diện thuế trực thu và tăng tỷ lệ từ thuế trực thu”.

K

Luật thuế Thu nhập cá nhân (TNCN) có hiệu lực từ 01/01/2009 đến nay đã

̣C

hơn 5 năm thực hiện, trong quá trình thực hiện công tác quản lý thuế TNCN ở Việt

O

Nam nói chung và quản lý thuế TNCN trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa nói riêng còn

̣I H

hạn chế như: chưa quản lý hết người nộp thuế, đối tượng chịu thuế, tổ chức bộ máy
cơ quan thuế còn hạn chế. Thực trang công tác thu thuế TNCN tại Cục thuế tỉnh

Đ
A

Thanh Hóa hiện nay như thế nào?
Công tác quản lý thuế TNCN tại Cục thuế tỉnh Thanh Hóa có những bất cập,

hạn chế gì?

Những khó khăn, thuận lợi trong việc tổ chức thu thuế TNCN tại Cục thuế

tỉnh Thanh Hóa.
Cần những giải pháp nào để công tác quản lý thu thuế TNCN tại Cục thuế
tỉnh Thanh Hóa hiệu quả hơn, tốt hơn trong thời gian tới?
Chính vì thế, để quản lý được tốt NNT, đối tượng chịu thuế góp phần tăng
thu NSNN về thuế TNCN trên địa bàn tỉnh là vấn đề cấp thiết. Vì vậy tôi chọn

1


nghiên cứu đề tài: “ Hoàn thiện công tác quản lý thuế Thu nhập cá nhân tại Cục
thuế Tỉnh Thanh Hóa” làm đề tài luận văn thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thuế TNCN, đề ra các giải
pháp tăng cường công tác quản lý thuế TNCN tại Cục thuế Tỉnh Thanh Hóa.
2.2. Mục tiêu cụ thể

Ế

- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thuế TNCN.

U

- Phân tích, đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản

́H

lý thuế TNCN tại Cục thuế Tỉnh Thanh Hóa, nêu lên những thành tựu và hạn chế
trong công tác quản lý thu thuế TNCN tại Cục thuế tỉnh Thanh Hóa.




- Đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu thuế TNCN
tại Cục thuế tỉnh Thanh Hóa để phát huy tốt vai trò của Luật Thuế TNCN

IN

3.1. Phương pháp chung

H

3. Phương pháp nghiên cứu

K

Luận văn vận dụng cách tiếp cận theo phương pháp duy vật biện chứng, duy
vật lịch sử; vận dụng quan điểm, đường lối của Đảng và Nhà nước trong quá trình

O

̣C

đổi mới kinh tế để phân tích thực trạng quản lý và thực hiện chính sách thuế TNCN

̣I H

ở địa phương nghiên cứu. Từ đó rút ra một số nhận xét và kiến nghị đề xuất các giải
pháp để hoàn thiện công tác quản lý thuế TNCN tại Cục thuế tỉnh Thanh Hóa .

Đ

A

Phương pháp tiếp cận: xem xét, nghiên cứu dưới góc độ các quy trình nghiệp vụ,
các văn bản hướng dẫn thực hiện của Nhà nước, trong đó tập trung vào các quy trình
quản lý thuế hiện hành như quy trình đăng ký thuế, quy trình kê khai thuế, quy trình thu
nợ thuế, quy trình thanh tra, kiểm tra...để phân tích, đánh giá nhằm tìm ra những những
mặt còn tồn tại nhằm đề xuất một số biện pháp có tính khả thi trong thời gian tới.
3.2. Phương pháp cụ thể
3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu


Số liệu thứ cấp cần thiết cho đề tài được thu thập từ các nguồn: Cục thống kê,

Phòng quản lý thuế thu nhập cá nhân, Phòng Kê khai và kế toán thuế, Phòng Quản lý

2


và cưỡng chế nợ thuế, các phòng thanh tra, kiểm tra thuế, Phòng Tổ chức cán bộ,
Phòng Hành chính - Quản trị - Tài vụ - Ấn chỉ, Phòng Tuyên truyền và hỗ trợ người
nộp thuế thuộc Cục thuế tỉnh Thanh Hóa, niên giám thống kê của thành phố, các tài
liệu kinh tế - xã hội, Internet…Ngoài ra luận văn còn sử dụng các số liệu từ báo cáo
khoa học, luận văn và các công trình nghiên cứu khoa học của nhiều tác giả về lĩnh vực
mà đề tài quan tâm.


Số liệu sơ cấp: Điều tra, thu thập các thông tin, số liệu liên quan đến việc

Ế


phân tích nhân tố tác động đến tính tuân thủ pháp luật thuế TNCN của NNT trên địa

U

bàn và công tác cải cách thủ tục hành chính thuế của cơ quan thuế (đánh giá, nhận

́H

xét, quan điểm, chính kiến, giải pháp…).



3.2.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu

- Thống kê mô tả: Phương pháp này dùng để mô tả mức độ của hiện tượng
qua số tuyệt đối, số tương đối và số bình quân. Mô tả tình hình biến động (chủ yếu

H

qua dãy số thời gian) và mô tả các mối quan hệ.

IN

- Thống kê so sánh: Phương pháp này dùng để so sánh thực hiện với kế

K

hoạch, so sánh theo thời gian và so sánh theo không gian để thấy được mức độ biến

̣C


động và phát triển của hiện tượng ở những địa điểm khác nhau.

O

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

̣I H

Đối tượng nghiên cứu: Luận văn chọn đối tượng nghiên cứu là những vấn đề
lý luận và thực tiễn về tác quản lý thuế TNCN và các nhân tố ảnh hưởng đến chất

Đ
A

lượng công tác quản lý thuế TNCN. Đối tượng là các doanh nghiệp trong phạm vi
Cục thuế tỉnh Thanh Hoá quản lý.
Phạm vi nghiên cứu:
+ Về mặt nội dung: Luận văn chỉ nghiên cứu công tác quản lý và các nhân
tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Cục thuế
tỉnh Thanh Hóa.
+ Về không gian: Đề tài nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá, cụ thể là
các doanh nghiệp do Cục thuế tỉnh Thanh Hoá quản lý.

3


+ Về mặt thời gian: Luận văn giới hạn nghiên cứu thực trạng trong giai đoạn
2012- 2014 và đề xuất giải pháp đến năm 2020.
5. Kết cấu của luận văn

Luận văn gồm 3 phần: Phần mở đầu, phần kết luận và phần chính của luận
văn gồm ba chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân.
Chương 2: Thực trạng công tác công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại

Ế

Cục thuế tỉnh Thanh Hóa.

U

Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng công tác quản lý thuế thu nhập cá

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




́H

nhân tại Cục thuế tỉnh Thanh Hóa.

4


CHƯƠNG I
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ
THU NHẬP CÁ NHÂN
1.1. Khái quát về thuế thu nhập cá nhân
1.1.1. Khái niệm thuế thu nhập cá nhân
Bất kỳ một quốc gia nào có nền kinh tế vận động theo cơ chế thị trường đều
coi thuế TNCN là một sắc thuế có tầm quan trọng lớn trong việc huy động nguồn

U

Ế

thu cho ngân sách và thực hiện công bằng xã hội.

Thuế thu nhập cá nhân trên thế giới thông thường đánh vào cả cá nhân kinh

́H

doanh và cá nhân không kinh doanh. Thuế này được coi là loại thuế đặc biệt vì có



lưu ý đến hoàn cảnh của các cá nhân có thu nhập phải nộp thuế thông qua việc xác

định miễn, giảm thuế hoặc khoản miễn trừ đặc biệt.

H

Vậy ta có khái niệm về thuế thu nhập cá nhân như sau:

IN

Thuế thu nhập cá nhận là một loại thuế trực thu tính trên phần thu nhập thực tế
mà các cá nhân nhận được trong từng năm, từng tháng, từng lần phát sinh thu nhập.

K

Như vậy, thuế TNCN đã được xếp loại dựa theo tính chất điều tiết, đồng thời

̣C

đã đưa ra thu nhập chịu thuế (TNCT). Tuy nhiên, TNCT không phải là mọi khoản

O

thu nhập mà nó được quy định riêng trong chính sách thuế TNCN của mỗi quốc gia.

̣I H

1.1.2. Vai trò, đặc điểm của thuế thu nhập cá nhân
1.1.2.1. Đặc điểm của thuế thu nhập cá nhân

Đ
A


+ Thuế thu nhập cá nhân là một hình thức động viên mang tính bắt buộc trên

nguyên tắc theo luật định. Phân phối khoản thu nhập qua thuế thu nhập cá nhân gắn
với quyền lực, sức mạnh của Nhà nước.
+ Thuế thu nhập cá nhân là khoản đóng góp không hoàn trả trực tiếp cho
người nộp. Nó vận động một chiều, không phải là khoản thù lao mà người nộp thuế
phải trả cho Nhà nước do được hưởng các dịch vụ Nhà nước cung cấp.
+ Thuế thu nhập cá nhân luôn gắn với chính sách xã hội của mỗi quốc gia.
Hầu hết các quốc gia đều gắn chính sách thuế thu nhập cá nhân với một số chính
sách xã hội khác (như phúc lợi công cộng, chăm sóc sức khỏe…).

5


+ Thuế thu nhập cá nhân là thuế trực thu. Do vậy, người nộp thuế cũng là
người chịu thuế.
+ Thuế thu nhập cá nhân có diện thu thuế rất rộng, tất cả các cá nhân có thu
nhập bao gồm: công dân nước sở tại và người nước ngoài cư trú thường xuyên hay
không thường xuyên tại nước đó và hầu như tất cả số thu nhập có được của các cá
nhân đều phải tính thuế không kể nguồn thu nhập phát sinh trong nước hay ngoài
nước. Chính vì vậy, khả năng tạo nguồn thu cho ngân sách của thuế thu nhập cá

Ế

nhân rất cao.

U

+ Việc đánh thuế thu nhập cá nhân thường áp dụng theo nguyên tắc thuế suất


́H

lũy tiến từng phần.



+ Khi tính toán thuế thu nhập cá nhân thì thường phải xét đến hoàn cảnh của
mỗi cá nhân và luôn kết hợp với chính sách xã hội.

H

+ Thuế thu nhập cá nhân tăng hay giảm không ảnh hưởng đến cơ cấu kinh tế.

IN

1.1.2.2. Vai trò của thuế thu nhập cá nhân

Là một bộ phận của hệ thống thuế, thuế thu nhập cá nhân vừa mang các vai

K

trò chủ yếu của thuế nói chung, vừa có các vai trò riêng mà các loại thuế khác

̣C

không có được.

O


a/ Đối với nền kinh tế - xã hội

̣I H

- Tạo lập nguồn tài chính cho ngân sách nhà nước
Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước, trong đó thuế thu nhập

Đ
A

cá nhân là một trong những bộ phận quan trọng cấu thành thuế nói chung nên cũng
góp một phần quan trọng để tạo nguồn tài chính cho nhà nước. Thuế thu nhập cá
nhân được tính với diện rộng, khả năng tạo nguồn thu cho ngân sách rất lớn. Bên
cạnh đó, thuế thu nhập cá nhân tác động trực tiếp vào thu nhập của dân cư mà người
dân của bất kỳ quốc gia nào cũng đều mong muốn và cố gắng có thu nhập ngày
càng cao để nâng cao đời sống vật chất tinh thần. Thuế thu nhập cá nhân luôn có sự
gia tăng nhanh chóng cùng với sự tăng lên của thu nhập bình quân đầu người.

6


- Góp phần thực hiện công bằng xã hội
Thực hiện công bằng xã hội là một trong nhưng vai trò quan trọng của thuế
nói chung, ngoài ra với thuế thu nhập cá nhân cùng với việc thực hiện biểu thuế luỹ
tiến từng phần, thuế thu nhập cá nhân đã thực hiện được việc điều tiết thu nhập,
đảm bảo công bằng trong xã hội.
- Điều tiết thu nhập, tiêu dùng và tiết kiệm
Thuế thu nhập cá nhân cũng có tác dụng điều tiết vĩ mô đối với nền kinh tế.

Ế


Loại thuế này điều tiết trực tiếp thu nhập cá nhân nên một mặt tác động trực tiếp

- Góp phần phát hiện thu nhập của dân cư

́H

cầu hàng hoá, dịch vụ giảm sẽ tác động đến sản xuất.

U

đến tiết kiệm, mặt khác làm cho khả năng thanh toán của các cá nhân bị giảm.Từ đó



Thực tế đã chứng minh nhiều khoản thu nhập của một số cá nhân nhận
được từ việc thực hiện các hành vi bất hợp pháp hoặc bằng cách lợi dụng những

H

kẽ hở của pháp luật mà nhà nước không kiểm soát được như tham ô, nhận hối,

IN

buôn bán hàng quốc cấm , trốn tránh thuế , lừa đảo chiếm đoạt tài sản của nhà

K

nước và công dân... Những hành vi này ảnh hưởng rất xấu đến đời sống kinh tế
- xã hội của mỗi quốc gia. Phải kết hợp hữu hiệu nhiều biện pháp để ngăn chặn


O

̣C

và chống lại những hành vi trên, một trong số các biện pháp ngăn chặn đó thì
phải kể đến vai trò của thuế thu nhập cá nhân.

̣I H

b/ Đối với hệ thống thuế

Đ
A

- Góp phần khắc phục nhược điểm của một số loại thuế khác
Một số thuế gián thu như thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt đều có

nhược điểm là có tính lũy thoái và ảnh hưởng đến người nghèo nhiều hơn người
giàu vì khi tiêu thụ cùng một lường hàng hóa mọi người không phân biệt giàu nghèo
và đều phải chịu thuế như nhau. Nếu tính thuế thu nhập cá nhân theo phương pháp
lũy tiến từng phần sẽ góp phần khắc phục được nhược điểm này.
- Góp phần hạn chế sự thất thu thuế thu nhập doanh nghiệp
Trong doanh nghiệp thường tồn tại cả thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế thu
nhập cá nhân. Giữa hai loại thuế này luôn luôn tồn tại mối quan hệ gắn bó với nhau.

7


Thuế thu nhập cá nhân còn góp phần khắc phục sự thất thu thuế thu nhập doanh

nghiệp khi có sự thông đồng giữa các doanh nghiệp hay giữa doanh nghiệp với cá
nhân. Trong trường hợp doanh nghiệp kê khai cao hơn thực tế những chi phí phải
trả cho các cá nhân để làm giảm thu nhập tính thuế của doanh nghiệp hòng trốn thuế
thu nhập doanh nghiệp thì các cá nhân nhận được những khoản trả nói trên sẽ phải
nộp thêm thuế thu nhập cá nhân đối với phần thu nhập nhận được kê khai tăng thêm
đó. Thu nhập của doanh nghiệp tăng thường kéo theo sự tăng lên của thuế thu nhập

Ế

cá nhân và thuế thu nhập doanh nghiệp.

U

Như vậy, Thuế thu nhập cá nhân đóng vai trò rất quan trọng đối với sự phát

́H

triển của mỗi quốc gia. Tuy nhiên, vì công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân còn
nhiều hạn chế nên những vai trò này vẫn chưa thực sự được phát huy ở những nước



chậm phát triển.

1.1.3. Tổng quan về quản lý thuế thu nhập cá nhân

H

* Khái niệm quản lý thuế TNCN


IN

Quản lý thuế TNCN là sự tác động có chủ đích của cơ quan chức năng trong

K

bộ máy nhà nước đối với quá trình tính và thu thuế TNCN để thay đổi quá trình này
nhằm tạo nguồn thu cho ngân sách và đạt được các mục tiêu nhà nước đặt ra.

O

̣C

* Sự cần thiết phải tăng cường công tác quản lý thuế TNCN

̣I H

Tăng cường công tác quản lý đối với thuế TNCN nhằm hoàn thiện hệ thống
chính sách thuế TNCN đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế-xã hội: Có thể nói thuế

Đ
A

TNCN không chỉ là nguồn thu của NSNN mà còn là công cụ quan trọng điều tiết
thu nhập của cá nhân có thu nhập theo hướng người có thu nhập cao phải nộp thuế
nhiều, người không có thu nhập hoặc thu nhập thấp không phải nộp thuế hoặc nộp
thuế ít, tạo ra môi trường bình đẳng về pháp luật cho người Việt Nam cũng như
người nước ngoài, góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển trong công cuộc hội
nhập kinh tế quốc tế. Trong những năm vừa qua, nền kinh tế nước ta phát triển nền
kinh tế nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa, dưới sự lãnh đạo của

Đảng, Nhà nước ta đã tiến hành các cuộc cải cách thuế nói chung và hệ thống chính
sách thuế TNCN nói riêng, không ngừng hoàn thiện và kiện toàn hệ thống thuế nhằm

8


đảm bảo tính hiệu lực của Luật thuế TNCN trong cả nước và tính hiệu quả của công tác
quản lý thu thuế. Nhờ vậy, chính sách thuế TNCN đã góp phần tích cực vào nguồn thu
NSNN và sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.Tuy nhiên, trước những yêu cầu
đặt ra của thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế, công tác quản lý thuế đối với thuế TNCN
hiện nay đã bộc lộ những hạn chế. Để tạo bộ khung pháp lý về quản lý thuế hoàn
chỉnh, phù hợp với những thay đổi của sự phát triển kinh tế quốc tế thì việc hoạch định,
cải cách chính sách về quản lý thuế nhằm nâng cao công tác quản lý của Nhà nước đối

Ế

với thuế TNCN là rất cần thiết vì:

U

Công tác quản lý thuế của Nhà nước đối với thuế TNCN nhằm góp phần tăng

́H

nguồn thu cho NSNN để phát triển đất nước: Kinh tế - xã hội càng phát triển, hội
nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng thì nhu cầu chi tiêu của Nhà nước để giải



quyết các vấn đề an ninh, quốc phòng, an sinh xã hội, phát triển sự nghiệp giáo dục, y

tế... cũng ngày càng gia tăng. Do đó, hệ thống chính sách thuế TNCN phải bao quát

H

được hết mọi nguồn thu nhập cần thiết, các khoản thu nhập phát sinh cùng với sự

IN

phát triển của kinh tế thị trường, cơ cấu thuế suất không quá cao, quá phức tạp, quá

K

khả năng đóng góp, thực hiện của người nộp thuế, bảo đảm tăng thu vào tổng số thu
NSNN.Qua đó, đáp ứng được mọi nhu cầu chi tiêu thường xuyên, vừa góp phần tích

̣I H

lạm phát.

O

̣C

luỹ cho xây dựng cơ sở hạ tầng và trả nợ, góp phần giảm bội chi ngân sách, kiềm chế

Ví dụ: Tỷ trọng thu thuế TNCN trong tổng thu ngân sách của nhiều quốc gia đã

Đ
A


phản ánh tiến trình đó, tại các nước khối ASEAN: 5-10%, các nước phát triển có tỷ trọng
15-16% có nước đạt tới tỷ trọng 30- 40% như Anh, Mỹ. Việt Nam, tỷ trọng thu về thuế
TNCN cũng mới chỉ đạt khoảng 5% tổng thu ngân sách.
Quản lý thuế của Nhà nước nhằm đảm bảo thực hiện thuế TNCN được
nghiêm minh: Do đặc điểm của Thuế TNCN là một loại thuế trực thu điều tiết vào
thu nhập của cá nhân, do người chịu thuế trực tiếp nộp thuế vào NSNN, nên nó rất
có tác dụng trong việc điều hoà thu nhập, góp phần giảm bớt sự chênh lệch về thu
nhập và tài sản giữa các những người dân cư.Tuy nhiên, thuế TNCN lại có hạn chế
lớn là dễ gây phản ứng từ phía NNT hoặc dễ xảy ra tình trạng trốn, lậu thuế nếu quy

9


định mức thuế suất cao. Hơn nữa, thuế TNCN có diện thu thuế rộng và phân tán,
việc theo dõi, tính toán và thu thuế rất phức tạp.Vì vậy, nếu không có biện pháp
quản lý thu thuế hiệu quả thì dễ dẫn đến hạn chế tác dụng của loại thuế này trong
việc tập trung số thu đầy đủ, kịp thời về cho NSNN, do đó phải có quản lý thuế của
Nhà nước để đảm bảo việc thu thuế được nghiêm chỉnh, đúng pháp luật.
Quản lý thuế của Nhà nước đối với thuế TNCN để đảm bảo mục tiêu công
bằng xã hội: Thuế TNCN động viên trực tiếp vào thu nhập của cá nhân, thể hiện rõ

Ế

nghĩa vụ của công dân đối với đất nước và được căn cứ trên các nguyên tắc "lợi

U

ích", "công bằng" và "khả năng nộp thuế". Theo nguyên tắc lợi ích thì mọi người

́H


trong xã hội đều được hưởng những thành quả phát triển của đất nước về luật pháp
thể chế, cơ sở hạ tầng, phúc lợi xã hội, an ninh trật tự ... đồng thời cũng có nghĩa vụ



đóng góp một phần thu nhập của mình cho xã hội thông qua việc nộp thuế. Nguyên
tắc "công bằng" và “khả năng nộp thuế” thể hiện ở chỗ: người có thu nhập cao hơn

H

thì nộp thuế nhiều hơn, người có thu nhập như nhau nhưng có hoàn cảnh khó khăn

IN

hơn thì nộp thuế ít hơn, mỗi cá nhân dù có thu nhập từ các nguồn khác nhau đều

K

được điều chỉnh thống nhất trong một chính sách thuế; Ở nước ta hiện nay cùng với
sự phát triển của nền kinh tế, thu nhập của các những người dân cư cũng tăng lên,

O

̣C

nhưng khoảng cách chênh lệch về thu nhập giữa nhóm người có thu nhập cao và

̣I H


nhóm người có thu nhập thấp cũng có xu hướng ngày càng tăng, thu nhập của các
những người nhân dân có sự chênh lệch nhau, số đông dân cư có thu nhập còn thấp,

Đ
A

nhưng cũng có một số cá nhân có thu nhập khá cao, nhất là những cá nhân làm việc
trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, trong khu chế xuất hoặc có một
số cá nhân người nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Mặc dù thuế TNCN chưa mang
lại số thu lớn cho NSNN, song xét trên phương diện công bằng xã hội và phương
diện công cụ quản lý vĩ mô của Nhà nước thì thuế TNCN có vị trí cực kỳ quan
trọng, do đó việc điều tiết thuế thu nhập đối với những người có thu nhập cao là cần
thiết, đảm bảo thực hiện chính sách công bằng xã hội.
Quản lý thuế của Nhà nước đối với thuế TNCN nhằm đáp ứng yêu cầu hội
nhập kinh tế quốc tế: Trong diễn trình toàn cầu hóa.Việt Nam đã là thành viên của

10


nhiều tổ chức kinh tế - chính trị quốc tế và khu vực. Chúng ta đã là thành viên của
Ngân hàng Thế giới (WB), Quỹ Tiền tệ quốc tế (IMF) và của Tổ chức Thương mại
thế giới (WTO)... Ở cấp liên khu vực, chúng ta là thành viên tích cực của Diễn đàn
hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC), Diễn đàn hợp tác Á - Âu
(ASEM), của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)...
Quá trình hội nhập Việt Nam đã có nhiều cam kết về chính sách cắt giảm
thuế,đồng nghĩa với việc NSNN sẽ bị giảm một phần.Tuy nhiên bên cạnh việc thực

Ế

hiện cắt giảm một số sắc thuế trong đó có thuế TNCN với phạm vi điều chỉnh rộng


U

liên quan đến mọi những người dân cư, hiện nay chúng ta đã hội nhập đầy đủ toàn

́H

diện với kinh tế quốc tế do đó để đảm bảo yêu cầu đòi hỏi về tính phù hợp với các



điều ước và thông lệ quốc tế về chính sách tài chính; đồng thời tạo điều kiện tối đa
cho cho người nộp thuế trong việc kê khai nộp thuế thì đòi hỏi việc quản lý thuế của

H

Nhà nước đối với thuế TNCN phải được nâng cao.

IN

* Tính nghiêm minh của luật pháp

Cơ quan quản lý làm việc có hiệu quả, luật pháp được thực hiện nghiêm

K

minh sẽ đảm bảo việc vi phạm giảm đi.Các ĐTNT cũng như cơ quan thuế cũng sẽ

̣C


thực hiện nghiêm túc hơn các quy định trong luật thuế bởi họ biết rằng khi vi phạm

O

họ sẽ không tránh khỏi những hình phạt.Như vậy, công tác quản lý thuế TNCN sẽ

̣I H

đạt hiệu quả hơn.

* Tình hình kinh tế và mức sống của người dân

Đ
A

Hiệu quả của công tác quản lý thuế TNCN phụ thuộc không nhỏ vào mức độ

phát triển kinh tế và đời sống của dân cư.Cùng một đơn vị thu thuế trên một khu vực,
số đối tượng nộp thuế TNCN nhiều, số thuế thu được nhiều sẽ giảm bớt chi phí trên
một đồng thuế thu được, và ngược lại có ít đối tượng nộp thuế và số thuế thu được ít
thì chi phí cho một đồng thuế thu được sẽ cao. Sự phát triển kinh tế sẽ đồng hành với
sự phát triển của cơ sở hạ tầng phục vụ cho công tác quản lý nói chung và công tác
quản lý thuế TNCN nói riêng. Khi cơ sở hạ tầng tốt thì khả năng quản lý thuế cũng sẽ
được đơn giản và hiệu quả.

11


* Ý thức chấp hành luật thuế của đối tượng nộp thuế
Ý thức chấp hành pháp luật nói chung và pháp luật thuế nói riêng tỉ lệ thuận với

ý thức và trách nhiệm nộp thuế. Khi người dân có ý thức chấp hành luật thuế tốt, họ sẽ
tự giác trong kê khai, nộp thuế; Hành vi trốn thuế sẽ ít xảy ra. Từ đó, công tác quản lý
thu thuế sẽ gặp nhiều thuận lợi và đạt kết quả tốt hơn. Nếu người dân có ý thức chất
hành luật thuế kém sẽ làm giảm hiệu quả của công tác quản lý thu thuế.Thực tế, khi
người dân nhận thức được quyền lợi họ sẽ được hưởng những hàng hóa, dịch vụ công

Ế

cộng mà nhà nước cung cấp họ sẽ thấy rõ trách nhiệm của mình đối với nhà nước là

U

đóng thuế cho Nhà nước.

́H

Tóm lại: ý thức chấp hành pháp luật thuế của ĐTNT cũng ảnh hưởng một
phần tới công tác quản lý thuế TNCN.Ý thức chấp hành luật của người dân có thể



nâng cao dần qua quá trình tuyên truyền, giáo dục.
1.1.4. Nội dung luật thuế thu nhập cá nhân

H

1.1.4.1. Đối tượng nộp thuế

IN


Một đặc điểm của thuế TNCN là đối tượng chịu thuế đồng thời là đối tượng nộp

K

thuế. Xác định ĐTNT là một trong những nội dung quan trọng của thuế TNCN, từ đó
mới có thể vận dụng cách tính thuế cho phù hợp. Thực tế thường dựa vào hai tiêu thức

O

̣C

là “nơi cư trú” và “nguồn phát sinh thu nhập” để tiến hành xác định ĐTNT.

̣I H

Theo tiêu thức “nơi cư trú", một cá nhân được xác định là cư trú ở một nước
phải nộp thuế tại đó đối với mọi khoản thu nhập phát sinh từ khắp nơi trên thế giới,

Đ
A

còn một cá nhân được xác định là không cư trú ở một nước chỉ phải nộp thuế cho
phần thu nhập phát sinh tại nước đó.
Theo tiêu thức “nguồn phát sinh thu nhập”, một cá nhân phải nộp thuế TNCN ở

một nước đối với mọi khoản thu nhập của cá nhân phát sinh tại nước đó.
Hiện nay, đa số các nước tính thuế TNCN theo tiêu thức “nơi cư trú”. Sự
phân biệt cư trú hay không cư trú của một ĐTNT là rất quan trọng để xác định
ĐTNT đó phải nộp thuế ở mức độ nào. Như vậy, tại mỗi nước khái niệm cá
nhân cư trú lại được định nghĩa khác nhau tùy vào chính sách và trình độ quản

lý của từng nước sao cho phù hợp với tình hình của đất nước mình. Thông

12


thường quy định cá nhân cư trú là người định cư tại nước đó hoặc những người
đến nước đó không thường xuyên nhưng tổng số ngày ở tại nước đó vượt quá
183 ngày trong một năm (năm dương lịch hay năm tài chính).
Luật thuế TNCN Việt Nam quy định, công dân Việt Nam ở trong nước
hoặc đi lao động, công tác ở nước ngoài; cá nhân khác định cư không thời hạn ở
Việt Nam, người nước ngoài ở Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm
dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam

Ế

được coi là cư trú ở Việt Nam là ĐTNT thu nhập đối với mọi khoản TNCT.

U

Việc xác định ĐTNT căn cứ vào tiêu thức “nguồn phát sinh thu nhập” được

́H

hầu hết các nước áp dụng để tính thuế các khoản thu nhập phát sinh tại nước đó của
những cá nhân không cư trú. Cách tính thuế theo nguồn phát sinh thu nhập chỉ thích



hợp với những nước có nhiều người nước ngoài đến làm việc và đầu tư, còn công
dân nước đó ít đi làm hay đầu tư ở nước ngoài. Có rất ít nước áp dụng duy nhất tiêu


H

thức này khi xác định ĐTNT.

IN

Ở Việt Nam, ĐTNT là cá nhân cư trú có TNCT phát sinh trong và ngoài lãnh

K

thổ Việt Nam và cá nhân không cư trú có TNCT phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.
Theo đó, thì mọi cá nhân là người Việt Nam hay nước ngoài có TNCT đều thuộc

O

̣C

diện nộp thuế TNCN.

̣I H

1.1.4.2. Thu nhập chịu thuế
Việc xác định TNCT có thể cho thấy loại thuế TNCN mà từng nước cụ thể

Đ
A

áp dụng có công bằng không, thuế này tạo được nguồn thu như thế nào cho NSNN,
đó là một trong những vấn đề quan trọng hàng đầu được đề cập đến trong chính

sách thuế TNCN của các nước.
TNCT là một số khoản thu nhập nằm trong diện tính thuế TNCN theo quy
định trong chính sách thuế TNCN của từng quốc gia. Việc quy định khoản thu nhập
nào phải tính thuế, khoản nào không phải tính thuế, mức độ cao hay thấp phụ thuộc
vào quan điểm của mỗi chính phủ, vào mục tiêu điều tiết thu nhập cũng như các
mục tiêu kinh tế, chính trị xã hội khác của mỗi quốc gia trong từng điều kiện, hoàn
cảnh cụ thể.

13


Để tính được thuế TNCN phải nộp trước tiên phải xác định được những
khoản thu nhập nào là TNCT và tính toán thu nhập đó như thế nào. Sau đó, căn cứ
vào một số quy định khác trong chính sách thuế như các khoản miễn giảm, khấu
trừ… cơ quan thuế xác định được thu nhập tính thuế, kết hợp với thuế suất sẽ xác
định được thuế phải nộp. Nhiệm vụ của Ngành Thuế mỗi nước là phải xác định
TNCT từ thu nhập sao cho NNT chấp nhận và để luật thuế có tính khả thi cao. Có
như vậy mới đảm bảo được mục tiêu kinh tế, xã hội trong việc thu thuế TNCN.

Ế

* Luật thuế TNCN ở nước ta quy định thu nhập chịu thuế TNCN bao gồm:

U

Thu nhập từ kinh doanh: Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng

́H

hoá, dịch vụ (riêng đối với thu nhập từ hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp,

làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản chỉ áp dụng đối với trường hợp không đủ



điều kiện được miễn thuế); thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có
giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.

H

Thu nhập từ tiền lương, tiền công: là các khoản thu nhập người lao động

IN

nhận được từ người sử dụng lao động dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng

K

tiền: Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công; các
khoản phụ cấp, trợ cấp; tiền thù lao dưới các hình thức; tiền nhận được từ tham gia

O

̣C

hiệp hội kinh doanh, hội đồng quản trị, ban kiểm soát, hội đồng quản lý và các tổ

̣I H

chức; các khoản lợi ích khác mà ĐTNT nhận được bằng tiền hoặc không bằng tiền;
tiền thưởng.


Đ
A

Thu nhập từ đầu tư: lãi cổ phần, lãi cho vay, thu nhập từ đầu tư vốn dưới các
hình thức khác.
Thu nhập khác: lãi từ chuyển nhượng tài sản (chuyển nhượng vốn, chuyển

nhượng bất động sản), thu nhập từ trúng thưởng, thu nhập từ bản quyền, thu nhập từ
nhượng quyền thương mại, thu nhập từ thừa kế, thu nhập từ quà tặng.
* Các khoản thu nhập không tính thuế TNCN:
Luật thuế TNCN quy định những khoản thu nhập không tính thuế TNCN gồm:
Các khoản phụ cấp, trợ cấp: Phụ cấp đối với người có công với cách mạng;
phụ cấp quốc phòng an ninh; phụ cấp độc hại, nguy hiểm, khó khăn, vùng xa xôi, hẻo

14


lánh, khí khậu xấu; các khoản trợ cấp theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội và
Bộ luật Lao động; trợ cấp để giải quyết tệ nạn xã hội theo quy định của pháp luật.
Các khoản tiền thưởng: Tiền thưởng kèm theo các danh hiệu được Nhà nước
phong tặng; tiền thưởng kèm các giải thưởng quốc gia, giải thưởng quốc tế, cải tiến
kỹ thuật, sáng chế, về phát hiện khai báo hành vi vi phạm pháp luật được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền công nhận.
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (bao gồm cả nhà ở hình thành

Ế

trong tương lai, công trình xây dựng hình thành trong tương lai theo quy định pháp


U

luật về kinh doanh bất động sản) giữa: vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha

́H

nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; bố vợ, mẹ vợ với



con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh chị em
ruột với nhau.

H

Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền

IN

với đất ở của cá nhân trong trường hợp người chuyển nhượng chỉ có duy nhất một
nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.

K

Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất

̣C

không phải trả tiền hoặc được giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.


O

Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản (bao gồm cả nhà ở, công

̣I H

trình xây dựng hình thành trong tương lai theo quy định của pháp luật về kinh doanh
bất động sản) giữa: vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con

Đ
A

nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với
cháu nội, ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh chị em ruột với nhau.
Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp để hợp lý hoá sản xuất nông nghiệp

nhưng không làm thay đổi mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp
sản xuất nông nghiệp, được Nhà nước giao để sản xuất.
Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất
nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản chưa qua chế
biến hoặc chỉ qua sơ chế thông thường chưa chế biến thành sản phẩm khác.

15


×