Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho cán bộ Trung tâm Học liệu Đại học Thái Nguyên (LV thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 102 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

VŨ THẾ DŨNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC
CHUYÊN MÔN CHO CÁN BỘ TRUNG TÂM HỌC LIỆU ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2017


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

VŨ THẾ DŨNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC
CHUYÊN MÔN CHO CÁN BỘ TRUNG TÂM HỌC LIỆU ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: TS. LÊ THUỲ LINH

THÁI NGUYÊN - 2017


LỜI CAM ĐOAN


Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu thực sự của cá
nhân, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Lê Thùy Linh.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và
chưa từng được công bố trong bất kỳ một công trình nào khác
Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2017
Tác giả luận văn

Vũ Thế Dũng

i


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tác giả bản luận văn này
xin được trân trọng gửi lời cảm ơn đến:
Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên đã tạo điều kiện cho tôi được
tham gia lớp cao học này.
Các đồng chí lãnh đạo và chuyên viên phòng ban Trung tâm Học liệu,
đã tạo điều kiện thuận thuận lợi, cung cấp số liệu, tư liệu và nhiệt tình đóng
góp ý kiến.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Lê Thùy Linh, người
trực tiếp hướng dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ em trong suốt quá trình
nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Nhân dịp này, xin cảm ơn các đồng nghiệp, bạn bè, gia đình đã động
viên, khích lệ tinh thần và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Trong quá trình nghiên cứu Luận văn này, mặc dù bản thân đã hết sức cố
gắng, nhưng không tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả luận văn kính mong
nhận được sự chỉ dẫn, góp ý của quý thầy cô, cán bộ quản lý và đồng nghiệp.
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2017

Tác giả luận văn

Vũ Thế Dũng

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN ..................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v
DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................. vi
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 3
4. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu...................................................................... 3
5. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 4
6. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 4
7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4
8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 5
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI
DƯỠNG NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN CHO CÁN BỘ TRUNG
TÂM HỌC LIỆU ............................................................................................... 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề....................................................................... 6
1.2. Khái niệm cơ bản của đề tài ......................................................................... 7
1.2.1. Năng lực, năng lực chuyên môn ................................................................ 7
1.2.2. Hoạt động bồi dưỡng, bồi dưỡng năng lực chuyên môn ........................... 9

1.2.3. Quản lý, quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực chuyên môn ................ 10
1.3. Một số vấn đề lý luận về bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho cán
bộ TTHL ............................................................................................................ 14
1.3.1. Chức năng, nhiệm vụ của trung tâm học liệu .......................................... 14
1.3.2. Mục tiêu, nội dung, hình thức bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho
cán bộ TTHL...................................................................................................... 15
iii


1.4. Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho cán bộ
TTHL ................................................................................................................. 17
1.4.1. Lập kế hoạch bồi dưỡng ......................................................................... 17
1.4.2. Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch bồi dưỡng ................................... 18
1.4.3. Chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng .................................................................. 19
1.4.4. Kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng ..................................................... 20
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực
chuyên môn cho cán bộ TTHL .......................................................................... 22
1.5.1. Các yếu tố khách quan ............................................................................. 22
1.5.2. Các yếu tố chủ quan................................................................................. 22
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................. 23
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN CHO CÁN BỘ TRUNG TÂM HỌC
LIỆU - ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN ............................................................... 24
2.1. Vài nét Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên .................................. 24
2.2. Khái quát về khảo sát thực trạng ................................................................ 31
2.2.1. Mục tiêu khảo sát thực trạng ................................................................... 31
2.2.2. Nội dung khảo sát thực trạng................................................................... 31
2.2.3. Đối tượng khảo sát thực trạng ................................................................. 31
2.2.4. Phương pháp khảo sát và xử lý số liệu .................................................... 31
2.3. Kết quả khảo sát thực trạng ........................................................................ 33

2.3.1. Thực trạng năng lực chuyên môn của cán bộ Trung tâm Học liệu Đại học Thái Nguyên ......................................................................................... 33
2.3.2. Thực trạng bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho cán bộ Trung tâm
Học liệu - Đại học Thái Nguyên....................................................................... 37
2.3.3. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho
cán bộ Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên .......................................... 42
2.3.4. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động bồi dưỡng
năng lực chuyên môn cho cán bộ Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên ...... 45

iv


2.3.5. Đánh giá chung về thực trạng .................................................................. 46
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................. 48
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN CHO CÁN BỘ TRUNG TÂM HỌC
LIỆU - ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN .................................................................. 49
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực
cho cán bộ Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên ................................... 49
3.1.1. Đảm bảo tính mục đích............................................................................ 49
3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn ............................................................................ 49
3.1.3. Đảm bảo tính hệ thống và toàn diện ........................................................ 50
3.1.4. Đảm bảo tính hiệu quả ............................................................................. 50
3.1.5. Đảm bảo tính kế thừa............................................................................... 51
3.2. Các biện pháp bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho cán bộ Trung
tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên................................................................. 52
3.2.1. Thành lập ban chỉ đạo tổ chức bồi dưỡng năng lực chuyên môn
cho cán bộ TTHL ............................................................................................... 52
3.2.2. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng năng lực chuyên môn ............................. 54
3.2.3. Xây dựng, bồi dưỡng, phát triển đội ngũ cán bộ cốt cán của TTHL ...... 61
3.2.4. Tổ chức các buổi tập huấn bồi dưỡng năng lực chuyên môn tại chỗ

cho cán bộ TTHL ............................................................................................... 63
3.2.5. Tăng cường kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng năng lực
chuyên môn ....................................................................................................... 65
3.2.6. Tạo môi trường cho cán bộ phát triển năng lực chuyên môn.................. 67
3.2.7. Mối quan hệ giữa các biện pháp .............................................................. 70
3.3. Khảo nghiệm sự cần thiết và khả thi của các biện pháp quản lý hoạt
động bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho cán bộ Trung tâm Học liệu Đại học Thái Nguyên ......................................................................................... 71
3.3.1. Mục đích khảo nghiệm ............................................................................ 71

v


3.3.2. Nội dung khảo nghiệm ............................................................................ 71
3.3.3. Phương pháp khảo nghiệm ...................................................................... 71
3.3.4. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp đề xuất ....................................................................................................... 72
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ................................................................................ 78
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 79
1. Kết luận .......................................................................................................... 79
2. Khuyến nghị................................................................................................... 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 82
PHỤ LỤC ......................................................................................................... 85

vi


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN

CBQL


: Cán bộ quản lý

CNTT

: Công nghệ thông tin

ĐHTN

: Đại học Thái Nguyên

ĐTB

: Điểm trung bình

KH&CN : Khoa học và công nghệ
TTHL

: Trung tâm Học liệu

TT-TV

: Thông tin - thư viện

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Số lượt bạn đọc đến sử dụng TTHL theo đơn vị đào tạo.................. 28
Bảng 2.2. Số lượt tài liệu lưu hành tại Trung tâm học liệu tính theo đơn
vị đào tạo ........................................................................................... 30

Bảng 2.3. Đánh giá về năng lực chuyên môn của cán bộ Trung tâm
Học liệu ............................................................................................. 33
Bảng 2.4. Nhu cầu bồi dưỡng năng lực chuyên môn của cán bộ trung tâm
học liệu .............................................................................................. 38
Bảng 2.5 Nội dung, hình thức bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho cán
bộ Trung tâm Học liệu....................................................................... 41
Bảng 2.6. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực chuyên môn
cho cán bộ Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên ................... 43
Bảng 2.7. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động bồi
dưỡng năng lực chuyên môn cho cán bộ Trung tâm Học liệu Đại học Thái Nguyên ........................................................................ 45
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát tính cần thiết của các biện pháp ........................... 72
Bảng 3.2. Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp đề xuất .................. 73

v


DANH MỤC CÁC HÌNH
Sơ đồ 1.1: Mô hình về quản lý ......................................................................... 12
Sơ đồ 1.2: Các chức năng của quản lý .............................................................. 12
Sơ đồ 1.3: Nội dung quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực chuyên môn
cho cán bộ Trung tâm Học liệu ......................................................... 21
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy Trung tâm Học liệu ....................................... 26
Hình 3.1. Quy trình xây dựng chương trình bồi dưỡng năng lực chuyên
môn cho cán bộ TTHL ...................................................................... 55
Biểu đồ 3.1. Kết quả khảo sát tính cần thiết của các biện pháp ....................... 73
Biểu đồ 3.2. Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp đề xuất .............. 74

vi



MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong thời đại ngày nay, nhân loại đang bước sang một thời đại mới thời đại của nền kinh tế tri thức, thời đại của nền công nghệ thông tin, lấy thông
tin làm nguồn lực quan trọng hàng đầu trong việc thúc đẩy kinh tế - xã hội phát
triển, tạo nền tảng vững chắc cho sự phát triển của một đất nước. Thông tin có
vai trò quan trọng trong mọi lĩnh vực, mọi khía cạnh của cuộc sống, trong đó có
lĩnh vực giáo dục và đào tạo, nhất là giáo dục ở bậc đại học.
Đại học Thái Nguyên - một Đại học trọng điểm và đa ngành thuộc vùng
núi phía Bắc đã không ngừng đổi mới đạt nhiều thành tựu, xứng đáng với sự
đầu tư của Nhà nước theo phương châm “Đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho
tương lai”, “đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho sự phát triển bền vững”. Để thực
hiện điều đó, Đại học Thái Nguyên vừa không ngừng đổi mới phương pháp
giảng dạy, đổi mới nội dung chương trình đào tạo, trang thiết bị dạy học; vừa
không ngừng phát triển đội ngũ cán bộ, viên chức cả về số lượng và chất lượng.
Trong các giải pháp đầu tư cho việc nâng cao chất lượng giáo dục - đào tạo rất
cần đến những bộ phận hỗ trợ cho công tác giảng dạy, đào tạo và nghiên cứu
khoa học, trong đó hệ thống thông tin - thư viện là một bộ phận không thể thiếu
của các trường đại học, góp phần phục vụ đắc lực cho việc nâng cao chất lượng
giáo dục - đào tạo và làm chuyển biến về chất của sự nghiệp đổi mới giáo dục
đại học.
Hiện nay nhu cầu nghiên cứu trong các trường đại học là rất lớn, vì vậy
công tác quản lý thư viện là vấn đề trọng điểm trong việc cung cấp tài liệu cho
sinh viên. Nhưng đa phần hiện nay các thư viện đều áp dụng mô hình tổ chức
không hợp lý vào việc quản lý hoạt động thư viện của mình. Việc độc giả gặp
phải rất nhiều khó khăn trong các khâu từ việc làm thẻ thư viện, lựa chọn các
cuốn sách phù hợp với nhu cầu và đến việc mượn sách đã làm cho nhiều người
không thấy được lợi ích từ hoạt động thư viện. Việc thư viện tạo điều kiện để

1



cho các sinh viên tiếp xúc dễ dàng các dịch vụ của mình có thể nâng cao hiệu
quả học tập của sinh viên.
Trung tâm Học liệu (TTHL) - Đại học Thái Nguyên là đơn vị sự nghiệp
thuộc khối phục vụ đào tạo của Đại học Thái Nguyên được thành lập theo
Quyết định số 977/QĐ- TCCB ngày 31/12/2007 của Giám đốc ĐHTN và chính
thức đi vào hoạt động từ tháng 01/01/2008. Trung tâm Học liệu - Đại học Thái
Nguyên ra đời với sứ mệnh phục vụ công cuộc đổi mới trong công tác dạy và
học của một Đại học trọng điểm thuộc vùng núi phía Bắc. Chức năng chính của
Trung tâm Học liệu là hỗ trợ hoạt động giảng dạy, nghiên cứu, học tập của cán
bộ, giảng viên, sinh viên trong Đại học Thái Nguyên cũng như cộng đồng dân
cư trong khu vực.
Trong hoạt động của Trung tâm Học liệu thì con người luôn đóng vai trò
trung tâm, là nhân tố quyết định sự thành bại, “Cán bộ được coi là linh hồn”.
Vai trò đó càng được phát huy hơn nữa trong xã hội ngày nay. Trung tâm Học
liệu và cán bộ Trung tâm Học liệu phải đương đầu với những yêu cầu của một
xã hội mà hệ thống sản phẩm và dịch vụ thông tin được coi là nền tảng của mọi
sự phát triển. Vì vậy, Cán bộ Trung tâm Học liệu phải có kiến thức, kỹ năng và
công cụ trong việc xử lý thông tin kỹ thuật số để trở thành người sáng tạo, thu
thập, tổng hợp và truyền thông tin đầy đủ là yếu tố quan trọng để Trung tâm
Học liệu hoàn thành tốt các chức năng và nhiệm vụ của mình trong giai đoạn
đổi mới giáo dục hiện nay.
Trong những năm qua, Trung tâm Học liệu đã có sự đóng góp to lớn vào
việc thực hiện các mục tiêu chung của Đại học Thái Nguyên. Tuy nhiên, trong
giai đoạn hiện nay với những yêu cầu đòi hỏi cao của bạn đọc và cùng với sự
phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin và xu thế hội nhập thì việc cung
cấp các sản phẩm và dịch vụ thông tin của Trung tâm Học liệu cũng mới chỉ
đáp ứng phần nào nhu cầu tin trong và ngoài Đại học Thái Nguyên, vì vậy hiệu
quả phục vụ cho người sử dụng chưa cao.


2


Đứng trước những yêu cầu đổi mới giáo dục - đào tạo ngày càng cao và
để tiến kịp với các thư viện hiện đại trong khu vực và trên Quốc tế, Trung tâm
Học liệu - Đại học Thái Nguyên cần hoàn thiện và nâng cao hơn nữa chất
lượng hoạt động thông tin - thư viện và đặc biệt là cán bộ phải có trình độ
chuyên môn, kiến thức, trình độ ngoại ngữ và tin học, luôn năng động sáng tạo
đổi mới, kĩ năng mềm…
Với mong muốn tìm kiếm những giải pháp khả thi nhằm hoàn thiện phát
triển, tôi lựa chọn đề tài: “Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực chuyên
môn cho cán bộ Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên” làm luận văn
thạc sỹ khoa học với hy vọng đề xuất được một số biện pháp cơ bản giúp đội
ngũ cán bộ Trung tâm Học liệu có trình độ chuyên môn cho phục vụ đào tạo tại
Đại học Thái Nguyên nơi tôi công tác.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực chuyên
môn cho cán bộ Trung tâm Học liệu ở Đại học Thái Nguyên nhằm góp phần
nâng cao năng lực chuyên môn cho cán bộ Trung tâm, qua đó nâng cao chất
lượng phục vụ của Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho cán bộ trung tâm
học liệu.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho cán bộ
Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên.
4. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung nghiên cứu
Đề tài đi sâu vào nghiên cứu Biện pháp bồi dưỡng nâng cao năng lực

chuyên môn cho cán bộ Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên.

3


- Địa bàn nghiên cứu
Đề tài được triển khai, nghiên cứu tại Trung tâm Học liệu - Đại học Thái
nguyên trên địa bàn thành phố Thái Nguyên tỉnh Thái Nguyên.
Giới hạn về khách thể điều tra: Tổng số 48 người (11 cán bộ quản lý,
37 cán bộ).
5. Giả thuyết khoa học
Bồi dưỡng và quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho
cán bộ trung tâm học liệu có mối quan hệ chặt chẽ với nhau và ảnh hưởng đến
chất lượng phục vụ của trung tâm. Nếu đề xuất được các biện pháp quản lý hoạt
động bồi dưỡng năng lực chuyên môn phù hợp với điều kiện thực tiễn và mang
tính khả thi sẽ góp phần nâng cao chất lượng phục vụ, qua đó nâng cao vai trò,
vị thế của Trung tâm học liệu - Đại học Thái Nguyên.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Xây dựng cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực
chuyên môn cho cán bộ Trung tâm Học liệu tại Đại học Thái Nguyên.
6.2. Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực chuyên
môn cho cán bộ Trung tâm Học liệu
6.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực
chuyên môn cho cán bộ Trung tâm học liệu - Đại học Thái Nguyên, khảo
nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu các tài liệu lý luận, các văn bản pháp qui, các công trình
nghiên cứu khoa học về quản lý giáo dục, quản lý Trung tâm Học liệu, công tác
bồi dưỡng chuyên môn. Từ đó phân tích và tổng hợp các vấn đề lý luận liên

quan đến vấn đề nghiên cứu.
7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điểu tra bằng bảng hỏi: chúng tôi xây dựng phiếu hỏi cán
bộ quản lý, cán bộ của trung tâm và bạn đọc với những câu hỏi đóng và mở để

4


khảo sát thực trạng năng lực chuyên môn, bồi dưỡng năng lực chuyên môn và
thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho cán bộ
Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên.
- Phương pháp quan sát: Quan sát hoạt động của cán bộ Trung tâm học
liệu, để thu thập thông tin về thực trạng năng lực của cán bộ Trung tâm Học
liệu - Đại học Thái Nguyên.
- Phương pháp phỏng vấn: Chúng tôi trò chuyện với cán bộ, của Trung
tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên nhằm tìm hiểu nhận thức, thái độ về tầm
quan trọng và thực trạng bồi dưỡng năng lực của cán bộ Trung tâm Học liệu Đại học Thái Nguyên.
- Phương pháp chuyên gia: xin ý tư vấn từ các chuyên gia có kinh
nghiệm về công tác thư viện và quản lý công tác bồi dưỡng các cán bộ quản lý
có kinh nghiệm trong quản lý công tác bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho cán
bộ Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên.
7.3. Phương pháp xử lý thông tin
- Sử dụng phương pháp thống kê trong toán học để xử lý và phân tích
các số liệu từ các bảng hỏi thu thập được.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận - kiến nghị, Tài liệu tham khảo, nội dung
chính của luận văn được cấu trúc thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực
chuyên môn cho cán bộ Trung tâm Học liệu.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực chuyên

môn cho cán bộ Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên.
Chương 3: biện pháp bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho cán bộ Trung
tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên.

5


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN CHO CÁN BỘ TRUNG TÂM HỌC LIỆU
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Trên thế giới và tại Việt Nam, bồi dưỡng cán bộ là yếu tố quan trọng để
nâng cao chất lượng, hoạt động bồi dưỡng cán bộ không chỉ là giải pháp để
thực hiện các mục tiêu phát triển, đáp ứng yêu cầu của đổi mới mà còn là con
đường có hiệu quả để mỗi cán bộ phát triển liên tục nghề nghiệp của bản thân.
Quản lý hoạt động bồi dưỡng cán bộ nhằm thực hiện hiệu quả các hoạt động,
đáp ứng với sự phát triển kinh tế - xã hội là phương châm hành động của các
cấp quản lý giáo dục ở mỗi quốc gia và vùng lãnh thổ.
Ở nhiều nước trên thế giới và trong khu vực, công tác bồi dưỡng nhằm
mục đích nâng cao trình độ kiến thức về chuyên môn, nâng cao năng lực cho
người cán bộ được đặc biệt coi trọng và nằm trong chiến lược phát triển của
ngành thông tin - thư viện bởi người cán bộ là lực lượng chính trực tiếp tham
gia vào quá trình thực thi. Đã có rất nhiều kết quả các công trình nghiên cứu
được vận dụng.
Trong quá trình hình thành và phát triển, thư viện và vấn đề tổ chức
quản lý hoạt động thư viện đã có bước chuyển song hành với sự phát triển của
xã hội. Đó là bước chuyển từ quản lý thủ công - quản lý tư liệu: sách được
xếp theo kích cỡ trong những kho kín trong thư viện, độc giả chỉ tiếp cận với
thủ thư ở quầy để yêu cầu mượn sách. Cho đến một lúc, cũng xuất phát từ ý
định ban đầu là làm tốt công việc lưu trữ và bảo quản, thư viện đã chú trọng

đến việc xem người sử dụng là trung tâm, với sự nhấn mạnh đến việc trao đổi
thông tin. Giai đoạn quản lý thông tin được xem như bắt đầu cùng với sự ra
đời ngành Thông tin học. Cuộc bùng nổ thông tin và sự tiến nhanh như vũ bão
của công nghệ thông tin và viễn thông đã đưa con người đến với kỷ nguyên
số. Nghiệp vụ thông tin thư viện đòi hỏi người cán bộ thư viện phải quản lý
những thông tin hữu ích và có ý nghĩa được gọi là tri thức, tập hợp chúng
6


thành những bộ sưu tập trong thư viện số. Xây dựng thư viện số là ta đã bắt
đầu bước qua một giai đoạn phát triển mới của ngành thông tin thư viện: giai
đoạn Quản lý tri thức.
Quản lý hoạt động bồi dưỡng là nhiệm vụ rất quan trọng được đặt ra
trong bối cảnh hội nhập, đổi mới và phát triển của đất nước. Trong xu thế ấy,
con người hoạt động ở mọi lĩnh vực, mọi ngành nghề, mọi công việc đều phải
tự học hỏi, tự bồi dưỡng để hoàn thiện mình. Nhằm trang bị một trình độ chuẩn
về chuyên môn, nghiệp vụ là việc hướng đội ngũ cán bộ vào việc duy trì, hoàn
thiện kết quả thực hiện công việc chuyên môn hiện có, đang diễn ra, hình thành
một trình độ tri thức, kỹ năng cao hơn đáp ứng được đòi hỏi của xã hội.
Bồi dưỡng là việc hướng đội ngũ cán bộ hoàn thiện kết quả đào tạo cơ
bản, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ nhằm thực hiện tốt công việc
chức năng nhiệm vụ người cán bộ hiện có, đang diễn ra, giúp họ hình thành
một trình độ tri thức, kỹ năng cao hơn, đáp ứng tốt hơn công việc được giao.
Quản lý công tác bồi dưỡng cán bộ trong Trung tâm Học liệu là sự tác
động có chủ đích của người lãnh đạo đến đội ngũ cán bộ thuộc quyền, thông
qua các biện pháp, nhằm giúp họ hoàn thiện kết quả đào tạo cơ bản, nâng cao
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để phục vụ cho công tác phục vụ đào tạo.
Do vậy, vấn đề nghiên cứu thư viện và sự phát triển của nó đã được sự
quan tâm của rất nhiều nhà nghiên cứu trong và ngoài nước dưới nhiều góc độ
khác nhau.

1.2. Khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Năng lực, năng lực chuyên môn
1.2.1.1. Năng lực
Năng lực (competency) có nguồn gốc từ tiếng La tinh "competentia”. Có
nhiều quan niệm khác nhau về năng lực:
- Năng lực là “những thuộc tính tâm lý mà nhờ chúng, con người tiếp thu
tương đối dễ dàng những kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo và tiến hành một hoạt
động nào đó một cách có hiệu quả” [22].

7


- Năng lực là “tổ hợp các thuộc tính độc đáo của cá nhân, phù hợp với
những yêu cầu của một hoạt động nhất định, bảo đảm cho hoạt động đó có kết
quả" [dẫn theo 1].
Như vậy, năng lực là khả năng hoàn thành nhiệm vụ đặt ra, gắn với một
loại hoạt động cụ thể nào đó. Nó là một yếu tố của nhân cách nên mang dấu ấn
cá nhân, thể hiện tính chủ quan trong hành động và được hình thành theo quy
luật hình thành và phát triển nhân cách, trong đó tính tích cực hoạt động và
giao lưu của cá nhân đóng vai trò quyết định.
Về mặt bản chất năng lực được tạo nên bởi các thành tố: Kiến thức, kỹ
năng, kỹ xảo, các yếu tố này không tồn tại riêng mà hòa quyện, đan xen vào
nhau. Do đó năng lực ở mỗi con người có được nhờ vào sự kiên trì học tập, rèn
luyện và tích lũy kinh nghiệm của bản thân trong hoạt động thực tiễn.
Có nhiều cách phân loại năng lực theo nhiều tiêu chuẩn khác nhau, song
chúng ta có thể phân thành hai loại năng lực chung và năng lực chuyên môn
- Năng lực chung: là hệ thống những thuộc tính trí tuệ của cá nhân bảo
đảm cho cá nhân nắm tri thức và hoạt động một cách dễ dàng, có hiệu quả.
- Năng lực chuyên biệt (chuyên môn): là hệ thống các thuộc tính cá nhân
bảo đảm đạt những kết quả cao trong nhận thức và trong sáng tạo của các lĩnh

vực chuyên môn.
Năng lực chung và năng lực chuyên biệt có quan hệ mật thiết lẫn nhau.
Năng lực chung là cơ sở cho sự phát triển năng lực chuyên biệt, năng lực chung
phát triển càng cao càng tạo điều kiện cho năng lực chuyên môn phát triển. Ngược
lại, sự phát triển của năng lực chuyên biệt có ảnh hưởng đến năng lực chung.
1.2.1.2. Năng lực chuyên môn
Năng lực chuyên môn bao gồm kỹ năng, kiến thức cần thiết cho từng vị
trí công tác để thực hiện tốt được công việc. Như vậy, năng lực chuyên môn là
các kiến thức, kỹ năng gắn với lĩnh vực cụ thể có vai trò thiết yếu trong việc
hoàn thành các nhiệm vụ chuyên môn [31].

8


Trong đề tài này chúng tôi quan niệm: Năng lực chuyên môn là các tổ
hợp kiến thức, kỹ năng và thái độ gắn với lĩnh vực cụ thể của cán bộ trung tâm
học liệu, đảm bảo cho hoạt động chuyên môn của mỗi cá nhân có hiệu quả
nhằm đạt được mục tiêu chung của tổ chức.
Năng lực chuyên môn của cán bộ trung tâm học liệu có được do sự kết
hợp của các yếu tố kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề nghiệp và kinh nghiệm làm
việc, được thể hiện như sau:
- Có khả năng nắm bắt, thích nghi với tiến bộ khoa học và công nghệ để
thu thập, xử lý, tổ chức, khai thác nguồn tài nguyên thông tin, khả năng sử
dụng công nghệ mới để định hướng trong việc thu thập, phân tích và tổ chức
thông tin;
- Nhạy bén với thị trường thông tin, nắm nguồn tin, chỉ ra nguồn tin, nơi
sản xuất tin, đánh giá và chọn những thông tin cần thiết;
- Khả năng tra cứu thông tin và lấy tin bằng các phương pháp phân tích,
tổng hợp, cấu trúc, hệ thống hóa.
1.2.2. Hoạt động bồi dưỡng, bồi dưỡng năng lực chuyên môn

1.2.2.1. Hoạt động bồi dưỡng
* Bồi dưỡng
Có một số khái niệm về bồi dưỡng:
- Bồi dưỡng là “làm tăng cường thêm năng lực hoặc phẩm chất” [19].
- Bồi dưỡng là “quá trình làm cho đối tượng tốt hơn, giỏi hơn” [30].
- Theo quan niệm của Tổ chức UNESCO: “Bồi dưỡng với ý nghĩa nâng
cao nghề nghiệp. Quá trình này chỉ diễn ra khi cá nhân và tổ chức có nhu cầu
nâng cao kiến thức hoặc kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ của bản thân nhằm
đáp ứng nhu cầu lao động nghề nghiệp” [dẫn theo 1].
Như vậy, nếu đào tạo là một quá trình tác động làm cho đối tượng được
đào tạo “trở thành người có năng lực theo những tiêu chuẩn nhất định”, thì bồi
dưỡng là quá trình làm “tăng thêm năng lực hoặc phẩm chất”.

9


Qua các quan niệm trên, chúng tôi quan niệm: “Bồi dưỡng là quá trình
bổ sung tri thức, kỹ năng để củng cố, nâng cao phẩm chất và năng lực trong
lĩnh vực hoạt động chuyên môn cụ thể nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả
công việc đang làm”
* Hoạt động bồi dưỡng: có thể được coi là quá trình biến đổi và cập
nhật hóa kiến thức còn thiếu hoặc đã lạc hậu, bổ túc thêm về nghiệp vụ, đào
tạo thêm hoặc củng cố các kỹ năng nghề nghiệp theo các chuyên đề. Các hoạt
động này nhằm tạo điều kiện cho người lao động có cơ hội để củng cố và mở
mang một cách có hệ thống những tri thức, kỹ năng, chuyên môn nghiệp vụ
sẵn có để lao động có hiệu quả hơn. Trên quan điểm giáo dục thì hoạt động
bồi dưỡng là một quá trình thống nhất. Hoạt động bồi dưỡng là hoạt động dạy
và học mang tính đặc thù riêng biệt. Hoạt động bồi dưỡng là việc làm thường
xuyên, liên tục góp phần làm cho đội ngũ đủ sức đáp ứng yêu cầu đòi hỏi của
nền kinh tế - xã hội.

1.2.3. Quản lý, quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực chuyên môn
1.2.3.1. Quản lý
Quản lý là một hoạt động đặc biệt bao trùm lên các mặt của đời sống xã
hội, là nhân tố không thể thiếu được trong quá trình phát triển kinh tế xã hội
của đất nước. Khái niệm quản lý được hiểu theo nhiều cách và dù trải qua nhiều
thế hệ nghiên cứu và phát triển quản lý nhưng chưa cách giải thích nào được
chấp nhận hoàn toàn. Đa số định nghĩa xuất phát từ quan điểm cục bộ, ví dụ từ
quản lý kinh doanh, quản lý tổ chức v.v... Điều đó là khách quan, vì không có
khái niệm nào bao quát hết mọi lĩnh vực quản lý mà đều đúng.
Chẳng hạn:
Trong cuốn “Quản lý nguồn nhân lực”, tác giả Paul Hersey và Kent
Blanchard cho rằng “Quản lý là một quá trình cùng làm việc giữa nhà quản lý
và người bị quản lý nhằm thông qua hoạt động của cá nhân, của nhóm, huy
động các nguồn lực khác để đạt mục tiêu của tổ chức” [18].

10


Tác giả Phạm Minh Hạc viết “Quản lý là tác động có mục đích, có kế
hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể người lao động (nói chung là khách thể
quản lý), nhằm thực hiện các mục tiêu dự kiến” [9].
Các Mác đã viết: "Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động
chung nào tiến hành trên quy mô tương đối lớn, thì ít nhiều cũng đều cần đến
một sự chỉ đạo để điều hoà những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức
năng chung phát sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ thể sản xuất khác với sự
vận động của những khí quan độc lập của nó. Một người độc tấu vĩ cầm thì tự
điều khiển lấy mình, còn một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trưởng” [5].
Theo Harold Koontz, Cyri O’donnell và Heinz Weihrich thì "Quản lý là
một hoạt động thiết yếu bảo đảm sự hoạt động nỗ lực của các cá nhân nhằm
đạt được các mục tiêu của tổ chức" [10].

Theo tác giả Trần Kiểm thì “Quản lý là những tác động của chủ thể quản
lý trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các
nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực)
một cách tối ưu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất” [15].
Các tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc “Quản lý là quá
trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng tối ưu các chức năng kế
hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra” [6].
Từ những quan niệm khác nhau của các nhà khoa học về khái niệm
quản lý, chúng tôi cho rằng: Quản lý là sự tác động có tổ chức, có tính
hướng đích của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý, bao gồm nhiều giải
pháp khác nhau, thông qua cơ chế quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả các
tiềm năng, các cơ hội của hệ thống để đạt được mục tiêu đặt ra trong điều
kiện biến động của môi trường.
Bản chất của quản lý được thể hiện ở sơ đồ 1.1:

11


Chủ thể
quản lý

Khách thể
quản lý

Mục tiêu
quản lý
Nội dung
quản lý

Công cụ,

phương pháp
quản lý

Sơ đồ 1.1: Mô hình về quản lý
Hoạt động quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách
vận dụng các chức năng quản lý bao gồm: Kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm
tra. Bốn chức năng của quản lý quan hệ khăng khít, tác động qua lại lẫn nhau
và tạo thành chu trình quản lý. Mỗi chức năng có vai trò, vị trí riêng trong chu
trình quản lý. Thông tin là mạch máu của quản lý. Chức năng của hoạt động
quản lý được thể hiện ở sơ đồ 1.2:
Kế hoạch

Kiểm tra

Thông tin

Chỉ đạo

Sơ đồ 1.2: Các chức năng của quản lý

12

Tổ chức


1.2.3.2. Quản lý giáo dục
Quản lý được thực hiện đối với những lĩnh vực kinh tế - xã hội khác
nhau, trong đó có giáo dục. Giáo dục là một bộ phận của xã hội, nên quản lý
giáo dục là một loại hình quản lý xã hội.
Tác giả Trần Kiểm lại cho rằng “quản lý giáo dục là tác động có hệ

thống, có kế hoạch, có ý thức và hướng đích của chủ thể quản lý ở các cấp
khác nhau nhằm đảm bảo sự hình thành nhân cách cho thế hệ trẻ trên cơ sở
nhận thức và vận dụng những quy luật chung của xã hội, của sự phát triển tâm
lý và thể lực của trẻ em” [14].
Tại nước ta, “mục đích cuối cùng của quản lý giáo dục là tổ chức giáo
dục có hiệu quả để đào tạo ra lớp thanh niên thông minh, sáng tạo, năng động,
tự chủ, biết sống và biết phấn đấu vì hạnh phúc của bản thân và xã hội” [29].
Vì vậy có thể định nghĩa khái niệm quản lý giáo dục như sau: “Quản lý
giáo dục là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật
của chủ thể quản lý (hệ giáo dục), nhằm làm cho hệ vận hành theo đường lối
và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện được tính chất của nhà trường
XHCN Việt Nam mà điểm hội tụ là quá trình dạy học - giáo dục thế hệ trẻ, đưa
hệ giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất” [21].
1.2.3.3. Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực chuyên môn
* Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực chuyên môn là hoạt động của
chủ thể quản lý thông qua các chức năng quản lý là: lập kế hoạch, tổ chức, chỉ
đao, kiểm tra để tác động đến khách thể quản lý (là cán bộ và các nội dung của
hoạt động tự bồi dưỡng chuyên môn của cán bộ) nhằm đạt được mục tiêu quản
lý đã đề ra ( về nâng cao năng lực chuyện môn, về những mục tiêu khác)
* Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho cán bộ
Trung tâm Học liệu (TTHL) là khâu trọng yếu quyết định hiệu quả và chất
lượng hoạt động của TTHL bởi vì con người là “cái gốc” của mọi vấn đề,
đối tượng để thực hiện các mục tiêu quản lý đề ra. Nếu tổ chức và quản lý tốt

13


cán bộ TTHL thì TTHL sẽ có “tiền đồ” phát triển tốt và ngược lại sẽ trì trệ,
tụt hậu bởi vì đây là công việc rất khó khăn đòi hỏi phải có nghệ thuật quản
lý, không chỉ dựa vào các qui định của pháp luật mà còn phải có khả năng sư

phạm và am hiểu tâm lý nhân viên để có những quyết định đúng đắn, hợp lý,
đạt hiệu quả cao nhất.
Quản lý cán bộ TTHL bao gồm:
- Việc lựa chọn, sắp xếp, bố trí cán bộ vào các vị trí cho phù hợp với
năng lực và trình độ chuyên môn
- Tổ chức tốt môi trường và điều kiện làm việc.
- Phân công lao động hợp lý, làm tốt công tác điều chuyển cán bộ cũng
như chế độ đãi ngộ để cán bộ “tận tâm, tận lực” với công việc được giao.
- Cải tiến tổ chức định mức lao động
- Bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, đặc biệt là ngoại ngữ và tin
học... nhằm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ đặt ra trong việc đổi mới và nâng cao
chất lượng giáo dục đại học hiện nay.
- Việc tổ chức, chỉ đạo thực hiện quản lý cơ sở vật chất - thiết bị kỹ thuật
- Quản lý vốn tài liệu và quá trình thực hiện kế hoạch bổ sung tài liệu
đúng diện, đầy đủ; tổ chức phục vụ kịp thời, tiện lợi và bảo quản lâu dài
- Quản lý hoạt động phục vụ bạn đọc
- Quản lý việc bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho cán bộ ứng dụng
1.3. Một số vấn đề lý luận về bồi dưỡng năng lực chuyên môn cho cán bộ
Trung tâm Học liệu
1.3.1. Chức năng, nhiệm vụ của trung tâm học liệu
* Chức năng:
Hiện nay trên cả nước có 4 Trung tâm Học liệu, trong những năm qua
các Trung tâm Học liệu tại các trường Đại học Cần Thơ, Đà Nẵng, Huế và Thái
Nguyên đã trở thành những trung tâm cung cấp thông tin, phục vụ cho công tác
đào tạo, chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật, tạo điều kiện cho người học
phát triển toàn diện, đặc biệt là tư duy sáng tạo, góp phần giúp nhà trường hoàn
14



×