Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Giáo án địa lí lớp 5 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.9 KB, 41 trang )

ĐỊA LÍ
Bài 1. Việt Nam - Đất nước chúng ta
I. MỤC TIÊU
HS cần phải:
- Chỉ được vị trí địa lí và giới hạn của nước Việt Nam trên bản đồ, lược đồ và quả địa
cầu.
- Mô tả sơ lược được vị trí và hình dạng ; nêu được diện tích của lãnh thổ, những thuận
lợi do vị trí đem lại; chỉ và nêu được tên một số đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ.
- Tự hào về đất nước.
II ĐỒ DÙNG DAY- HỌC.
- HS: Các hình minh hoạ trang 66, 67 SGK.
- GV: Quả địa cầu, lược đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
A. Khởi động.
- 1 HS đọc tên SGK.
- Giới thiệu nội dung phần Địa lí - Dựa vào mục lục đọc tên các chủ đề
5; + Một số hiện tượng tự nhiên, các của sách.
lĩnh vực kinh tế xã hội của Việt Nam.
+ Một số hiện tượng địa lí của
các châu lục, khu vực Đông Nam Á.
+ Một số nước đại diện cho các
châu lục.
- Giới thiệu nội dung bài học.
B. Bài mới.
1. Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn của nước ta.
- Các em có biết Việt Nam nằm ở - Chỉ vị trí Việt Nam trên quả địa cầu
khu vực nào của thế giới không?
theo từng nhóm và huy động kiến thức
- GV kiểm tra
để trả lời.
- Treo lược đồ Việt Nam trong


khu vực và hướng dẫn HS tìm hiểu kĩ
nội dung chính.
- Hướng dẫn HS thảo luận nhóm
đôi theo câu hỏi phần 1 SGK, trang
66.
* GV nhận xét và nêu câu hỏi
cho HS khá, giỏi:
+ Vậy, đất nước Việt Nam bao
gồm những bộ phận nào?

- Quan sát lược đồ.
- Thảo luận theo nhóm đôi trên lược đồ
SGK, bạn hỏi và bạn trả lời.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Trả lời câu hỏi.

* GV kết luận: Nội dung 1
SGK.
* Kết thúc hoạt động 1.
2. Hoạt động 2: Một số thuận lợi do vị trí mang lại cho nước ta.
- Vì sao nói Việt Nam có nhiều thuận - Suy nghĩ và tự trả lời.
lợi cho việc giao lưu với các nước - Một vài HS nêu ý kiến và lớp nhận
trên thế giới bằng đường bộ, đường xét, bổ sung.
biển, đường hàng không?


* Nhận xét câu trả lời và chính xác lại
nếu cần.

* Kết thúc hoạt động 2.

3. Hoạt động 3: Hình dạng và diện tích.
- GV theo dõi HS làm việc và - HS cùng xem lược đồ Việt Nam SGK, trang 67 ,
giúp đỡ HS gặp khó khăn
bảng số liệu về một số nước châu Á và thảo luận,
hoàn thành các bài tập trong VBT.
- Đại diện trình bày, nhóm bạn nhận xét và bổ sung.
- Nêu nội dung ghi nhớ SGK, trang 68

* GV kết thúc hoạt động 3.
* Chốt nội dung toàn bài.
4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
- Tổ chức cho HS tham gia cuộc thi giới thiệu: “Việt Nam đất nước tôi”
- HS chuẩn bị theo nhóm, bốc thăm chọn thứ tự và dựa vào nội dung bài học để thi giới
thiệu.
- Nhận xét tiết học và tuyên dương các nhóm.
- Chuẩn bị bài 2: Địa hình và khoáng sản.
––––––––––––––––––––––––––––––––
ĐỊA LÍ
Bài 2. Địa hình và khoáng sản
I. MỤC TIÊU
HS cần phải:
- Dựa vào bản đồ, nêu được một số đặc điểm chính của địa hình và khoáng sản của nước
ta.
- Kể tên và chỉ được một số dãy núi, đồng bằng lớn của nước ta trên bản đồ.
- Kể tên một số loại khoáng sản của nước ta và chỉ trên bản đồ vị trí các mỏ than, sắt, apa-tít, dầu mỏ.
II ĐỒ DÙNG DAY- HỌC.
- HS: Các hình minh hoạ trang 68, 69 SGK.
- GV: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
A. Khởi động.

- Câu hỏi kiểm tra:
- HS lần
+ Chỉ vị trí địa lí của nước ta trên lược đồ Việt Nam trong lượt trả lời
câu hỏi.
khu vực Đông Nam á và trên quả địa cầu.
+ Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào? Diện
tích lãnh thổ là bao nhiêu ki-lô-mét vuông?
+ Chỉ và nêu tên một số đảo và quần đảo của nước ta?
- GV chốt và giới thiệu nội dung bài học.
B. Bài mới.
1. Hoạt động 1: Địa hình Việt Nam.
- Hướng dẫn HS thảo luận nhóm - Thảo luận theo nhóm đôi dựa vào
đôi theo nội dung câu hỏi:
lược đồ địa hình Việt Nam SGK, trang
+ Câu hỏi SGK, trang 69, 70 69 theo sự hướng dẫn của GV.
phần 1.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, lớp
- GV nhận xét và hỏi thêm HS nhận xét và bổ sung.


khá, giỏi:
- Trả lời câu hỏi.
+ Núi nước ta có mấy hướng
chính, đó là hướng nào?
- Tổ chức cho HS thi thuyết trình
về đặc điểm địa hình Việt Nam trên
Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam
* GV kết luận: Trên phần đất
liền của nước ta, 3/4 diện tích là đồi
núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.

Các dãy núi của nước ta chạy theo
hai hướng chính là tây bắc - đông
nam và hướng vòng cung. 1/4 diện
tích nước ta là đồng bằng, các đồng
bằng này chủ yếu là sông ngòi phù sa
bồi đắp nên.

* Kết thúc hoạt động 1.
2. Hoạt động 2: Khoáng sản Việt Nam.
+ Hãy đọc tên Lược đồ và cho - Quan sát Lược đồ SGk, trang 70 và
biết Lược đồ này dùng để làm gì?
suy nghĩ và tự trả lời.
+ Câu hỏi SGK, trang 70.
- Một vài HS nêu ý kiến và lớp nhận
* Nhận xét câu trả lời và xét, bổ sung.

chính xác lại nếu cần.
* Kết thúc hoạt động 2:
Nước ta có nhiều loại khoáng sản
như: than, dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt,
thiếc, đồng, vàng,...trong đó than đá
là loịa khoáng sản có nhiều nhất ở
nước ta và tập trung chủ yếu ở Quảng
Ninh.
3. Hoạt động 3: Những lợi ích do địa hình và khoáng sản mang lại ở nước ta.
- GV theo dõi HS làm việc và - HS thảo luận, hoàn thành các bài tập
giúp đỡ HS gặp khó khăn
trong VBT.
- Đại diện trình bày, nhóm bạn nhận
* GV kết thúc hoạt động 3: xét và bổ sung.

Đồng bằng nước ta chủ yếu là do phù
sa của sông ngòi bù đáp, từ xa xưa
nhân dân ta đã biết trồng lúa trên
đồng bằng này và kết hợp bồi bổ cho
đất. Khoáng sản cũng có chữ lượng
lớn, cung cấp nguyên liệu cho nhiều
nghành công nghiệp nhưng ta phải
khai thác và sử dụng tiết kiệm, hiệu
- Nêu nội dung ghi nhớ SGK, trang
quả.
71.
* Chốt nội dung toàn bài.
4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
- Tổ chức cho HS tham gia trò chơi: “Những nhà quản lí khoáng sản tài ba”
- HS chuẩn bị theo nhóm, bốc thăm chọn thứ tự .


- Nhận xét tiết học và tuyên dương các nhóm.
- Chuẩn bị bài 3: Khí hậu.
––––––––––––––––––––––––––––––––
ĐỊA LÍ
Bài 3. Khí hậu
I. MỤC TIÊU
HS cần phải:
- Trình bày được đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta.
- Nhận biết mối quan hệ địa lí giữa địa hình và khí hậu ở nước ta một cách đơn giản. Chỉ
trên lược đồ ranh giới khí hậu; so sánh và nêu sự khác biệt giữa hai miền Nam, Bắc.
- Nhận biết được ảnh hưởng của khí hậu đến đời sống và sản xuất của nhận dân ta.
II ĐỒ DÙNG DAY- HỌC.
- HS: Các hình minh hoạ trang 72, 73 SGK.

- GV: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
A. Khởi động.
- Câu hỏi kiểm tra:
- HS lần
lượt trả lời
+ Trình bày đặc điểm chính của địa hình nước ta?
+ Nêu tên và chỉ một số dãy núi và đồng bằng trên Bản đồ câu hỏi.
Địa lí tự nhiên Việt Nam.
+ Kể tên một số laọi khoáng sản ở nước ta và cho biết chúng
có ở đâu?
- GV chốt và sử dụng câu hỏi: Hãy kể một số đặc điểm khí
hậu của nước ta mà em biết? để giới thiệu nội dung bài học.
B. Bài mới.
1. Hoạt động 1: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa.
- Hướng dẫn HS thảo luận nhóm 4 theo nội - Thảo luận theo nhóm 4
dung câu hỏi:
dựa vào
lược đồ khí
+ Câu hỏi SGK, trang 72 phần 1.
hậu Việt Nam SGK, trang
- GV nhận xét và hỏi thêm HS khá, giỏi:
73 theo sự hướng dẫn của
+ Trình bày đặc điểm của khí hậu nhiệt đới GV.
gió mùa?
- Đại diện nhóm trình bày
- Tổ chức cho HS thi thuyết trình về đặc điểm kết quả, lớp nhận xét và bổ
khí hậu nhiệt đới gió mùa trên Bản đồ Địa lí tự sung.
nhiên Việt Nam
- Thi thuyết trình dựa vào

* GV kết luận: Nước ta nằm trong vùng quả địa cầu và lược đồ khí
khí hậu nhiệt đới gió mùa nên nói chung là nóng, hậu Việt Nam.
có nhiều mưa và gó, gió và mưa thay đổi theo
mùa.

* Kết thúc hoạt động 1.
2. Hoạt động 2: Khí hậu các miền có sự khác biệt.
- Câu hỏi thảo luận:
+ Chỉ ranh giới khí hậu giữa miền Bắc và miền
Nam?
+ Câu hỏi SGK, trang 72, phần 2.
+ Miền Bắc có những hướng gó nào hoạt

- Quan sát Lược đồ
SGK, trang 73 và suy
nghĩ trả lời theo nhóm
đôi.
- Một vài HS nêu ý kiến


động? ảnh hưởng của hướng gió đó đến khí hậu
miền Bắc?
+ Miền Nam có những hướng gó nào hoạt
động? ảnh hưởng của hướng gió đó đến khí hậu
miền Nam?

theo yêu cầu: Nước ta có
mấy miền khí hậu nêu
đặc điểm chủ yếu của
từng miền khí hậu và

lớp nhận xét, bổ sung.

* Nhận xét câu trả lời và chính xác lại
- Trả lời câu hỏi.
nếu cần.
+ Nếu lãnh thổ của nước ta không trải dài từ
Bắc vào Nam thì khí hậu của nước ta có thay đổi
theo miền không?
* Kết thúc hoạt động 2: Khí hậu nước ta
có sự khác biệt giữa miền Bắc và miền Nam. Miền
Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn; Miền Nam nóng
quanh năm với màu mưa và mùa khô rõ rệt.
3. Hoạt động 3: ảnh hưởng của khí hậu đến đời sống và sản xuất.
+ Câu hỏi SGK, trang 73.
- HS thảo luận, hoàn
+ Tại sao nói nước ta có thể trồng được nhiều thành các câu hỏi.
loại cây khác nhau?
- Đại diện trình bày,
* GV kết thúc hoạt động 3: Khí hậu nóng nhóm bạn nhận xét và
ẩm, mưa nhiều giúp cây cối phát triển nhanh, xanh bổ sung.
tốt quanh năm. Sự thay đổi của khí hậu theo vùng
đóng góp tích cực cho việc đa dạng hoá cây trồng.
tuy nhiên hàng năm, khí hậu cũng gây ra nhiều thiệt
hại không nhỏ đến đời sống và sản xuất của nhân
- Nêu nội dung ghi nhớ
dân.
SGK, trang 71.
* Chốt nội dung toàn bài.
4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
- Tổng kết khí hậu Việt Nam theo sơ đồ.

- Nhận xét tiết học và tuyên dương các nhóm.
- Chuẩn bị bài 4: Sông ngòi.
––––––––––––––––––––––––––––––––
ĐỊA LÍ
Bài 4: Sông ngòi
I. MỤC TIÊU
HS cần phải:
- Chỉ được trên bản đồ và lược đồ một số tên con sông chính của Việt Nam.
- Trình bày được một số đặc điểm của sông ngòi Việt Nam, nêu được vai trò của sông
ngòi đối với đời sống và sản xuất của nhân dân.
- Nhận biết được mối quan hệ địa lí: khí hậu - sông ngòi.
II ĐỒ DÙNG DAY- HỌC.
- HS: Các hình minh hoạ trang 74, 75 SGK.
- GV: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
A. Khởi động.
- Câu hỏi kiểm tra:
+ Hãy nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới giáo mùa ở nước ta?

- HS lần
lượt trả
lời
câu


+ Khí hậu mièn Bắc và miền Nam khác nhau như thế nào?
hỏi.
+ Khí hậu có ảnh hưởng gì tới đời sống và sản xuất của nhân
dân ta?
- GV chốt và giới thiệu nội dung bài học.

B. Bài mới.
1. Hoạt động 1: Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc và sông có nhiều phù sa.
- Yêu cầu HS quan sát lược đồ SGK và hỏi: - Đọc tên lược đồ SGK,
đây là lược đồ gì và lược đồ này dùng để làm gì? trang 75, và trả lời câu hỏi.
- Hướng dẫn HS làm việc cá nhân theo nội - Làm việc cá nhân dựa
dung câu hỏi:
vào lược đồ sông ngòi Việt
+ Câu hỏi SGK, trang 74 phần 1.
Nam SGK, trang 75 và
nhận xét về hệ thống sông
của nước ta theo sự hướng
- GV nhận xét và hỏi thêm HS khá, giỏi:
dẫn của GV.
+ Địa phương em có những dòng sông nào?
- Trả lời theo hiểu biết, lớp
+ Về màu lũ em thấy nước của các dòng sông nhận xét và bổ sung.
ở địa phương có màu gì?
- GV giải thích về màu nước sông thay đổi.
+ Nêu lại các đặc điểm về sông ngòi Việt - Trả lời theo các ý: Dày
Nam?
đặc; phân bố rộng khắp đất
* GV kết luận: Mạng lưới sông ngòi nước nước; nước sông có nhiều
ta dày đặc và phân bố rộng khắp cả nước. Nước phù sa.
sông có nhièu phù sa.

* Kết thúc hoạt động 1.
2. Hoạt động 2: Sông ngòi của nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa.
- Nội dung bảng thảo luận:
- Suy nghĩ hoạt
động theo nhóm 4

Thời gian
Lượng nước
ảnh hưởng tới đời dựa vào nội dung
bảng hướng dẫn.
sống và sản xuất
- Đại diện nhóm
Mùa mưa
trình bày và lớp
Mùa khô
nhận xét, bổ sung.
+ Lượng nước trên sông ngòi phụ thuộc vào yếu tố
- Trả lời câu hỏi.
nào của khí hậu?

* Nhận xét câu trả lời và chính xác lại nếu
cần.
* Kết thúc hoạt động 2: Nước sông lên xuống
theo mùa đã gây nhièu khó khăn cho đời sống và sản
xuất: ảnh hưởng tới giao thông đường thuỷ, hoạt động
của các nhà máy thuỷ điện, đe doạ mùa mạng và đời
sống của nhân dân ở ven sông.
3. Hoạt động 3: Vai trò của sông ngòi.
- Tổ chức cho HS thi tiếp sức kể về vai trò của - HS chơi theo hướng
sông ngòi.
dẫn của GV.
* GV kết thúc hoạt động 3: Khí hậu nóng - Một HS tổng kết lại
ẩm, mưa nhiều giúp cây cối phát triển nhanh, xanh các vai trò của sông
tốt quanh năm. Sự thay đổi của khí hậu theo vùng ngòi theo 3 ý: Bồi đắp



đóng góp tích cực cho việc đa dạng hoá cây trồng. phù sa, cung cấp thuỷ
tuy nhiên hàng năm, khí hậu cũng gây ra nhiều thiệt điện, thuỷ sản.
hại không nhỏ đến đời sống và sản xuất của nhân
dân.
- Nêu nội dung ghi nhớ
SGK, trang 76.
* Chốt nội dung toàn bài.
4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
- Câu hỏi SGK, trang 76 phần 3.
- Nhận xét tiết học và tuyên dương các nhóm.
- Chuẩn bị bài 5: Vùng biển của nước ta.
––––––––––––––––––––––––––––––––
ĐỊA LÍ
Bài 5: Vùng biển của nước ta
I. MỤC TIÊU
HS cần phải:
- Trình bày được một số vùng biển nước ta.
- Chỉ được vùng biển nước ta trên bản đồ. Nêu tên và chỉ một sỗ bãi tắm, điểm du lịch
nổi tiếng. Nêu được vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống và sản xuất.
- Nhận biết được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác tài nguyên biển một cách hợp lí.
II ĐỒ DÙNG DAY- HỌC.
- HS: Các hình minh hoạ trang 76, 77 SGK.
- GV: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
A. Kiểm tra bài cũ .
- Câu hỏi kiểm tra:
- HS lần
lượt trả lời
+ Hãy nêu tên và chỉ trên bản đồ một số sông của nước ta?
câu hỏi.

+ Sông ngòi nước ta có đặc điểm gì?
+ Nêu vai trò của sông ngòi?
- GV chốt và giới thiệu nội dung bài học.
B. Bài mới.
1. Hoạt động 1: Vùng biển nước ta.
- Yêu cầu HS quan sát lược đồ SGK và hỏi: - Đọc tên lược đồ SGK,
đây là lược đồ gì và lược đồ này dùng để làm gì? trang 77 và trả lời câu hỏi.
- Hướng dẫn HS làm việc cá nhân theo nội - Làm việc cá nhân dựa
dung câu hỏi:
vào lược đồ khu vực Biển
+ Biển Đông bao bọc ở những phần đất nào Đông SGK, trang 77 theo
của nước ta?
sự hướng dẫn của GV.
- GV nhận xét.
* GV kết luận: Vùng biển của nước ta là
một bộ phận của Biển Đông.

* Kết thúc hoạt động 1.
2. Hoạt động 2: Đặc điểm của vùng biển nước ta.
- Nội dung bảng thảo luận:
+ Tìm những đặc điểm của vùng biển Việt Nam?
+ Mỗi đặc điểm trên có tác động như thế nào đến
đời sống sản xuất của nhân dân?
* Nhận xét câu trả lời và chính xác lại nếu cần.

- Hoạt động nhóm
đôi, trao đổi để nêu
đặc điểm của vùng
biển Việt Nam.
- Đại diện nhóm



trình bày và lớp
nhận xét, bổ sung.
+ Tác động của mỗi đặc điểm trên đến đời sống và - Trả lời câu hỏi.
sản xuất của nhân dân.

* Kết thúc hoạt động 2.
3. Hoạt động 3: Vai trò của biển.
- Tổ chức cho HS thảo luận theo nội dung câu hỏi:
+ Nêu vai trò của biển đối với khí hậu, đối với đời sống và
sản xuất của nhân dân?
- Gợi ý HS theo các câu hỏi:
+ Biển có tác động như thế nào đối với khí hậu của nước
ta?
+ Biển cung cấp cho chúng ta những loại tài nguyên nào?
đóng góp gì vào đời sống? mang lại thuận lợi gì cho giao
thông? góp phần phát triển nghành kinh tế nào?
* GV kết thúc hoạt động 3: Biển điều hoà khí hậu, là
nguồn tài nguyên và giao thông quan trọng. Ven biển có nhiều
nơi du lịch, nghỉ mát hấp dẫn.

* Chốt nội dung toàn bài.
4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
- Tổ chức cho HS hướng dẫn viên du lịch.
- Nhận xét tiết học và tuyên dương các nhóm.
- Chuẩn bị bài 6: Đất và rừng.
––––––––––––––––––––––––––––––––

- HS thảo luận

theo nhóm,
theo
hướng
dẫn của GV.

- Nêu nội
dung ghi nhớ
SGK,
trang
79.


ĐỊA LÍ

BÀI 6: ĐẤT VÀ RỪNG
I. Mục tiêu
HS cần phải:
- Chỉ được trên bản đồ vùng phân bố của dất phe-re-lít, đất phù sa, rừng rậm nhiệt đới,
rừng ngập mặn.
- Nêu được một số đặc điểm của dất phe-ra-lít, đất phù sa, rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập
mặn. Nêu được vai trò của đất, của rừng đói với đời sống và sản xuất của con người.
- Nhận biết được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất một cách hợp lí.
II Đồ dùng day- học.
- HS: Các hình minh hoạ trang 79, 80 SGK.
- GV: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
III. Hoạt động dạy- học.
A. Khởi động.
+ Nêu vị trí và đặc điểm của vùng biển nước ta?
+ Biển có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất
của con người?

+ Kể tên và chỉ trên bản đồ vị trí một số bãi tắm, khu du lịch
biển nổi tiếng của nước ta.
B. Bài mới.
1. Hoạt động 1: Các loại đất chính ở nước ta.
- Yêu cầu HS đọc SGK và hoàn thành nội dung sơ đồ vào
vở:
- Nội dung sơ đồ:
Các loại đất chính ở Việt
Nam

Vùng
Đặc
phân
điểm
bố
- GV nhận xét.

Vùng
phân
bố

Đặc
điểm

- HS TL

- Làm việc cá
nhân
theo
hướng

dẫn
của GV.
- Một HS làm
bảng.
- Lớp nhận
xét và bổ
sung.
+ Dựa vào sơ
đồ trình bày
bằng lời.

* GV kết luận: Nước ta có nhiều loại đất nhưng chiếm
phần lớn là đất phe-ra-lít có màu đỏ hoặc đỏ vàng, tập trung ở
vùng đồi núi. Đất phù sa do con sông bồi đắp rất màu mỡ, tập
trung ở đồng bằng.

* Kết thúc hoạt động 1.
2. Hoạt động 2: Sử dụng đất một cách hợp lí
- Nội dung bảng thảo luận:
+ Đất có phải là tài nguyên vô tận không? Từ đây
em rút ra kết luận gì vè sử dụng tài nguyên đất?
+ Nêú chỉ sử dụng đất mà không cải tạo, bồi bổ cho

- Hoạt động nhóm
đôi, trao đổi để nêu
câu trả lời.
- Đại diện nhóm


đất thì sẽ gây ra tác hại gì?

+ Một số cách cải tạo và bảo vệ đất mà em biết?

trình bày và lớp
nhận xét, bổ sung.

* Nhận xét câu trả lời và chính xác lại nếu
cần.
* Kết thúc hoạt động 2.
3. Hoạt động 3: Các loại rừng ở nước ta.
- Tổ chức cho HS làm việc cá nhân.

* GV kết thúc hoạt động 3: Nước ta

- HS làm việc cá nhân:
Quan sát các hình 1, 2, 3 của
bài, đọc SGK và trả lời câu
hỏi SGK, phần 2.
- Trả lời câu hỏi, lớp nhận
xét, bổ sung.

có nhiều loại rừng nhưng chủ yếu là rừng rậm
nhiệt đới và rừng ngập mặn. Rừng rậm nhiệt đới
chủ yếu tập trung ở vùng đồi núi, rừng ngập
mặn thường thấy ở ven biển.
4 Hoạt động 4: Vai trò của rừng.
+ Nêu vai trò của rừng đối với sản xuất và đời sống con - HS làm việc
người?
cá nhân theo
+ Tại sao chúng ta phải khai thác rừng và sử dụng một nội dung câu
cách hợp lí?

hỏi.
* GV kết thúc hoạt động 3 : Rừng nước ta bị tàn - Nêu nội dung
phá nhiều, gây nhiều hạu quả....Từ đó vấn đề cấp bách đặt ra ghi nhớ SGK,
trang 81.
là trồng rừng và bảo vệ rừng.
4. HĐ4: Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học và tuyên dương các nhóm.
- Chuẩn bị bài 7: Ôn tập.


ĐỊA LÍ
Bài 7: Ôn tập
I. MỤC TIÊU
HS cần phải:
- Xác định và nêu vị trí của nước ta trên bản đồ.
- Nêu tên và chỉ được vị trí một số đảo, quần đảo, các dãy núi lớon, sông lớn, các đồng
bằng của nước ta trên bản đồ
- Nêu được một số đặc điểm chính của các yếu tố tự địa lí tự nhiên Việt Nam: địa hình,
khí hậu, sông ngòi, đất, rừng.
II ĐỒ DÙNG DAY- HỌC.
- HS: Bảng minh hoạ trang 82, hình minh hoạ SGK.
- GV: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
A. Khởi động.
- Câu hỏi kiểm tra:
- HS lần lượt trả
lời câu hỏi.
+ Em hãy trình bày về các loại đất chính của nước ta?
+ Nêu một số đặc điểm của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn?
+ Nêu một số tác dụng của rừng đối với đời sống của nhân dân?
- GV chốt và giới thiệu nội dung bài học.

B. Bài mới.
1. Hoạt động 1: Thực hành một số kĩ năng địa lí liên quan dến các yếu tố địa lí tự nhiên
Việt Nam.
- Nội dung thảo luận (GV ghi trên bảng):
- Làm việc nhóm đôi, lần
+ Quan sát Lược đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam á, lượt thực hành các kiến
chỉ trên lược đồ và mô tả:
thức theo hướng dẫn của
. Vị trí và giới hạn của nước ta?
GV.
. Vùng biển của nước ta?
- HS báo cáo.
. Một số đảo và quần đảo của nước ta: quần đảo Trường Sa, - Lớp nhận xét và bổ sung.
Hoàng Sa; Các đảo: Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc.
+ Quan sát Lược đồ Địa hình Việt Nam:
. Nêu tên và chỉ vị trí của các dãy núi: Hoàng Liên Sơn, + Dựa vào sơ đồ trình bày
Trường Sơn, các dãy núi hình cánh cung.
bằng lời.
. Nêu tên và chỉ vị trí của các đồng bằng lớn ở nước ta?
. Chỉ vị trí sông Hồng, sông Đà, sông Thái Bình, sông Mã,
sông Cả, sông Đà Rằng, sông Đồng Nai, sông Tiền, sông Hậu.
GV nhận xét và hướng dẫn HS ghi nhớ nội dung dưới hình
thức chơi trò chơi: “Xì điện” và GV là người châm ngòi.

* Kết thúc hoạt động 1.
2. Hoạt động 2: Ôn tập về các yếu tố địa lí tự nhiên Việt Nam.


- Nội dung bảng thảo luận:
+ Bài tập 2 SGK, trang 82


* Nhận xét câu trả lời và
chính xác lại nếu cần.
* Kết thúc hoạt động 2.

- Hoạt động nhóm 4, trao đổi để nêu câu trả lời
về đặc điểm của các yếu tố tự nhiên Việt Nam.
- Đại diện nhóm trình bày và lớp nhận xét, bổ
sung.

4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học và tuyên dương các nhóm.
- Chuẩn bị bài 8: Dân số ở nước ta và sưu tầm các thông tin về sự phát triển
dân số và hậu quả của sự gia tăng dăn số ở Việt Nam.
––––––––––––––––––––––––––––––––
ĐỊA LÍ
Bài 8 : Dân số nước ta
I. MỤC TIÊU
HS cần phải:
- Biêt dựa vào bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết số dân và đặc điểm gia tăng dân số ở
Việt Nam.
- Biết và nêu được: nước ta có dân số đông, gia tăng dân số nhanh; nêu được số liệu dân
số ở thời điểm gần nhất; nêu được hậu quả của gia tăng dân số nhanh.
- Nhận biết được sự cần thiết của kế hoạch hoá gia đình.
.
II ĐỒ DÙNG DAY- HỌC.
- HS: Bảng số liệu, biểu đồ dân số SGK.
- GV+ HS: Thông tin tranh, ảnh thể hiện hậu quả gia tăng dân số ở Việt Nam.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
A. Kiểm tra bài cũ.

- Câu hỏi kiểm tra:
- HS
lần
+ Chỉ và nêu vị trí của nước ta trên bản đồ?
+ Nêu vai trò của đất, rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân lượt
trả lời
dân.
câu
+ Chỉ và mô tả vùng biển Việt Nam. Nêu vai trò của biển đối với
hỏi.
đời sống và sản xuất của nhân dân.
- GV chốt và giới thiệu nội dung bài học.
B. Bài mới.
1. Hoạt động 1: Dân số, so sánh dân số Việt Nam với dân số các nước Đông Nam á.
- Nội dung thảo luận:
- Đọc bảng số
+ Đây là bảng số liệu gì? Theo em, bảng số liệu này có liệu SGK, trang
tác dụng gì?
83 và trả lời câu
+ Các số liệu trong bảng được thống kê vào thời điểm hỏi theo hướng
nào?
dẫn của GV.
+ Số dân được nêu trong bảng thống kê được tính theo - Làm việc cá
tính theo đơn vị nào?
nhân, xử lí các
* GV nhận xét và nêu câu hỏi tìm hiểu bảng số liệu:
số liệu và trả lời
+ Câu hỏi SGK, phần 1, trang 83.
các câu hỏi sau.
+ Em rút ra đặc điểm gì về dân số Việt Nam?

- Lớp nhận xét
* Kết thúc hoạt động 1: Về dân số Việt Nam theo và bổ sung.
bảng thống kê ....và theo tạp trí Dân số và phát Phát triển,
năm 2004 Việt Nam là nước đông dân thứ 14 trên thế giới.


2. Hoạt động 2: Gia tăng dân số ở Việt Nam.
- Nội dung bảng thảo luận:
- Đọc Biểu đồ dân số Việt Nam
+ Đây là Biểu đồ gì? Theo em, Biểu SGK, trang 83 và trả lời câu hỏi
đồ này có tác dụng gì?
theo hướng dẫn của GV.
+ Nêu giá trị thể hiện của trục ngang
và trục dọc?
+ Như vậy số ghi trên đầu của mỗi - Thảo luận nhóm đôi để nhận xét
cột biểu hiện cho giá trị nào?
tình hình gia tăng dân số ở Việt
+ Câu hỏi SGK, phần 2, trang 83.
Nam.
+ Số dân tăng của nước ta trong - Hoạt động nhóm 4, trao đổi để
từng năm?
nêu câu trả lời về đặc điểm của các
* Nhận xét câu trả lời và yếu tố tự nhiên Việt Nam.
- Đại diện nhóm trình bày và lớp
chính xác lại nếu cần.
nhận xét, bổ sung.

* Kết thúc hoạt động 2.

3. Hoạt động 3: Hậu quả của sự gia tăng dân số.

- Hướng dẫn các nhóm thảo luận. - Thảo luận nhóm đôi để nêu hậu quả
của gia tăng dân số.
* Chốt nội dung toàn bài.
- Nêu nội dung ghi nhớ SGK, trang 84
4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
- HS liên hệ thực tế: Em biết gì về tình hình gia tăng dân số ở địa phương mình và tác
động của nó đến đời sống nhân dân?
- Nhận xét tiết học và tuyên dương các nhóm.
- Chuẩn bị bài 9: Các dân tộc, sự phân bố dân cư.
––––––––––––––––––––––––––––––––
ĐỊA LÍ
Bài 9: Các dân tộc, sự phân bố dân cư
I. MỤC TIÊU
HS cần phải:
- Kể tên được một số dân tộc ít người ở nước ta.
- Phân tích bảng số liệu, lược đồ để rút ra kết luận về đặc điểm mật độ dân số và sự phân
bố dân cư ở nước ta; Nêu được một số đặc điểm về dân tộc.
- Có ý thức tôn trọng, đoàn kết các dân tộc.
.
II ĐỒ DÙNG DAY- HỌC.
- HS: Bảng số liệu về mật độ dân số, các hình minh họa SGK.
- GV+ HS: Thông tin tranh, ảnh về một số dân tộc, làng bản ở đồng bằng, miền núi ở
Việt Nam.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
A. Khởi động.
- Câu hỏi kiểm tra:
+ Năm 2004, nước ta có bao nhiêu dân? Dân số nước ta đứng thứ
mấy trong các nước ở Đông Nam á?
+ Dân số tăng nhanh gây hậu quả khó khăn gì trong việc nâng cao
đời sống của nhân dân? Lấy ví dụ cụ thể của địa phương em?

- GV chốt và sở dụng câu hỏi: Hãy nêu các điều em biết về các
dân tộc trên đất nước Việt Nam? để dẫn vào bài.
B. Bài mới.

- HS
lần
lượt
trả lời
câu
hỏi.


1. Hoạt động 1: 54 dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam.
- Nội dung thảo luận:
- Đọc SGK, trang 84 và
+ Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
nhớ lại nôị dung kiến thức
+ Dân tộc nào đông dân nhất? Sống chủ yếu ở địa lí lớp 4 để trả lời câu
đâu? Các dân tộc ít người sống ở đâu?
hỏi theo hướng dẫn của
+ Kể tên một số dân tộc ít người và địa bàn GV.
sing sống của họ?
- Làm việc cá nhân, xử lí
+ Truyền thuyết con rồng cháu tiên thể hiện các số liệu và trả lời các
điều gì?
câu hỏi sau.
- Lớp nhận xét và bổ sung.
* GV nhận xét.

* Kết thúc hoạt động 1.

2. Hoạt động 2: Mật độ dân số Việt Nam.
+ Em hiểu thế nào là mật độ dân số?
- Hướng dẫn HS hiểu khái niệm mật độ dân số
và lấy ví dụ cụ thể.
+ Câu hỏi SGK, phần 2, trang 84.
+ Kết quả so sánh trên chứng tỏ điều gì về mật
độ dân số Việt Nam?

* Nhận xét câu trả lời và chính xác lại
nếu cần.
* Kết thúc hoạt động 2: Mật độ dân số ở

- Nêu hiểu biết của
mình?
- Đọc mật độ dân số
SGK, trang 85 và trả lời
câu hỏi theo hướng dẫn
của GV.
- Đại diện nhóm trình
bày và lớp nhận xét, bổ
sung.

nước ta là rất cao, cao hơn cả Trung Quốc, nước
đông dân nhất thế giới và cao hơn nhiều so với mật
độ dân số trung bình của Thế giới.
3. Hoạt động 3: Sự phân bố dân cư ở Việt Nam.
- Nêu tên lược đồ và cho biết lược đồ giúp ta nhận xét về
hiện tượng gì?
- Chỉ trên Lược đồ và nêu:
+ Các vùng có mật độ dân số trên 1000 người/km2?

+ Những vùng nào có mật độ dân số từ 501 đến 1000
người/km2?
+ Những vùng nào có mật độ dân số từ 501 đến 1000
người/km2?
+ Những vùng nào có mật độ dân số dưới 100 người/km2?

* Chốt nội dung toàn bài.
4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học và tuyên dương các nhóm.
- Chuẩn bị bài 10: Nông nghiệp.
––––––––––––––––––––––––––––––––

ĐỊA LÍ
BÀI 10: NÔNG NGHIỆP
I. MỤC TIÊU:

- Đọc Lược
đồ mật độ
dân số Việt
Nam để tìm
hiểu về sự
phân bố dân
cư ở nước ta.
- Nêu nội
dung ghi
nhớ, SGK,
trang 86.


- Biết ngành trồng trtọt có vai trò chính trong sản xuất nông nghiệp , chăn nuôi đang

ngày càngd phát triển .
- Nêu được vai trò trong ngành sản xuất nông nghiệp , chăn nuôi ngày càng phát triển.
- Nêu được đặc điểm của cây trồng ở nước ta: đa dạng, phong phú trong đó lúa gạo là cây
được trồng nhiều nhất.
II ĐỒ DÙNG DAY- HỌC.
- HS: Các hình minh họa SGK.
- GV: Lược đồ nông nghiệp Việt Nam.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
A. Kiểm tra bài cũ .
- Câu hỏi kiểm tra:
- HS
+ Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào có số dân đông lần
lượt
nhất, phân bố chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống ở đâu?
+ Năm 2004, nước ta có bao nhiêu dân? Dân số nước ta đứng thứ trả lời
câu
mấy trong các nước ở Đông Nam á?
hỏi.
- GV chốt và sử dụng câu hỏi: Dựa vào bài học trước: Sự phân bố
dân cư ở nông thôn là 3/4 nói lên điều gì về ngành nông nghiệp nước
ta? để dẫn vào bài.
B. Bài mới.
1. Hoạt động 1: Ngành trồng trọt.
- Yêu cầu HS quan sát SGK.
- Nêu tên và tác
- Nội dung thảo luận:
dụng của lược đồ
+ Nhìn trên Lược đồ em thấy kí hiệu của cây trồng nông nghiệp.
chiếm nhiều hơn hay số kí hiệu con vật chiếm nhiều hơn? - Làm việc cá
+ Em rút ra điều gì về vai trò của ngành trồng trọt nhân, xử lí và trả

trong sản xuất nông nghiệp?
lời các câu hỏi sau.
- Lớp nhận xét và
* GV nhận xét.
* Kết thúc hoạt động 1: Trồng trọt là ngành sản bổ sung.
xuất chính trong ngành nông nghiệp nước ta. Trồng trọt
nước ta mạnh hơn chăn nuôi, chăn nuôi đang được chú ý
phát triển.
2. Hoạt động 2: Các loại cây và đặc điểm chính của cây trồng Việt Nam.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu VBT.
- Hoạt động theo nhóm
* Nhận xét câu trả lời và chính xác lại nhỏ và hoàn thành VBT.
- Đại diện nhóm trình
nếu cần.
bày và lớp nhận xét, bổ
* Kết thúc hoạt động 2: Do ảnh hưởng sung.
của khí hậu nhiệt đới gió mùa nên nước ta trồng
được nhiều loại cây, tập trung chủ yếu là các cây
xứ nóng. Lúa gạo được trồng nhiều nhất, cây công
nghiệp và cây ăn quả cũng đang được chú trọng
phát triển.
3. Hoạt động 3: Giá trị của lúa gạo và các cây công nghiệp lâu năm.
- Câu hỏi thảo luận:
- Trao đổi cả
+ Loại cây nào được trồng chủ yếu ở đồng bằng?
lớp
theo
+ Em biết gì về tình hĩnh xuất khẩu lúa gạo của nước ta?
hướng dẫn
+ Loại cây nào được trồng chủ yếu ở vùng núi và cao của GV.



nguyên?
- Trả lời theo
+ Em biết gì về tình hĩnh xuất khẩu của những loại cây hiểu biết.
này?
4. Hoạt động 4: Sự phân bố cây trồng.
- GV hướng dẫn HS trình bày - Quan sát Lược đồ SGK, trang 87 để
theo các ý: Nêu tên, chỉ vùng phân bố, trình bày sự phân bố các loại cây
có thể giải thích lí do vì sao cây được trồng Việt Nam.
trồng nhiều ở vùng đó.
- Lần lượt 3 HS trình bày.
- Nhận xét và kết luận.
5. Hoạt động 5: Ngành chăn nuôi .
- GV hướng dẫn HS thảo luận - Làm việc theo cặp để giải quyết các
theo câu hỏi:
câu hỏi của GV.
+ Câu hỏi SGK, trang 88, phần 2. - Lần lượt HS trình bày.
- Nhận xét và kết luận.
- Nêu nội dung ghi nhớ SGK, trang 88
* Chốt nội dung toàn bài.
5. Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học và tuyên dương các nhóm.
- Chuẩn bị bài 11: Lâm nghiệp và thuỷ sản.
––––––––––––––––––––––––––––––––

ĐỊA LÍ
Bài 11: Lâm nghiệp và thuỷ sản
I. MỤC TIÊU
HS cần phải:

- Dựa vào lược đồ biểu đồ trình bày các nét chính về ngành lâm nghiệp và ngành thuỷ
sản: các hoạt động chính, sự nghiệp phát triển.
- Thâý được sự cần thiết phải bảo vệ và trồng rừng. không đồng tình với những hành vi
phá hoại cây xanh, rừng và nguồn lợi thuỷ sản.
II ĐỒ DÙNG DAY- HỌC.
- HS: Các sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ trong SGK.
- GV: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
A. Khởi động.
- Câu hỏi kiểm tra:
+ Kể một số loại cây trồng được ở nước ta?
+ Vì sao nước ta có thể trở thành nước xuất khẩu gạo lớn thế hai
thế giới?
+ Những điều kiện nào giúp cho ngành chăn nuôi phát triển ổn
định, vững chắc?
- GV chốt và sử dụng câu hỏi: Rừng và biển có vai trò gì đối với
đời sống và sản xuất của nhân dân? để dẫn vào bài.
B. Bài mới.

- HS
lần
lượt
trả lời
câu
hỏi.


Hoạt động 1: Các hoạt động của lâm nghiệp.Vai trò của ngành trồng trọt.
- Yêu cầu HS quan sát SGK và trả lời câu hỏi:
- Nội dung thảo luận:

- Dựa vào sơ đồ để
+ Câu hỏi 1, phần 1, SGK.
nêu các hoạt động
* GV nhận xét.
chính của lâm
* Kết thúc hoạt động 1: Lâm nghiệp có 2 nghiệp.
ngành chính đó là trồng và bảo vệ rừng; khai thác gỗ và
các lâm sản khác.
2. Hoạt động 2: Sự thay đổi về diện tích của rừng nước ta.
+ Bảng só liệu thống kê về điều gì? Dựa vào - Đọc bảng số liệu để trả
bảng có nhận xét về vấn đề gì?
lời câu hỏi.
- Hướng dẫn HS thảo luận câu hỏi:
- Hoạt động theo nhóm
+ Bảng thống kê diện tích rừng nước ta vào nhỏ và trả lời câu hỏi.
những năm nào?
- Đại diện nhóm trình
+ Nêu diện tích rừng của từng năm đó?
bày và lớp nhận xét, bổ
+ Câu hỏi 2 SGK, trang 89, phần 1.
sung.
* Nhận xét câu trả lời và chính xác lại nếu cần.

* Kết thúc hoạt động 2.
3. Hoạt động 3: Khai thác ngành thuỷ sản.
- Câu hỏi thảo luận:
+ Biểu đồ biểu diễn điều gì?
+ Trục ngang của biểu đồ biểu diễn điều gì?
+ Trục dọc của biểu đồ biểu diễn điều gì? Tính theo
đơn vị nào?

+ Các cột màu đỏ trên biểu đồ thể hiện điều gì?
+ Các cột màu xanh trên biểu đồ thể hiện điều gì?
+ Câu hỏi SGK, phần 2, trang 90.

* Nhận xét và kết thúc hoạt động 3.
* Chốt nội dung toàn bài.

- Quan sát biểu
đồ thuỷ sản SGK,
trang 90 và trả
lời câu hỏi.
- Trao đổi cả lớp
theo hướng dẫn
của GV và trả
lời.
- Nêu nội dung
ghi nhớ SGK,
trang 90.

4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
+ Cần phải làm gì và để bảo vệ các loài thuỷ hải sản?
- Nhận xét tiết học và tuyên dương các nhóm.
- Chuẩn bị bài 12: Công nghiệp.
––––––––––––––––––––––––––––––––
ĐỊA LÍ
Bài 12: Công nghiệp
I. MỤC TIÊU
HS cần phải:
- Vai trò của công nghiệp và thủ công nghiệp, biết nước ta có nhiều nghành công nghiệp
và thủ công nghiệp.

- Kể tên một số sản phẩm của ngành công nghiệp, xác định trên bản đồ một số địa
phương có các mặt hàng thủ công nghiệp.
- Tự hào về một số ngành công nghiệp của Tỉnh nhà.
II ĐỒ DÙNG DAY- HỌC.
- HS: Các hình minh hoạ trong SGK.


- GV + HS: Tranh ảnh, thông tin về ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
A. Khởi động.
- Câu hỏi kiểm tra:
- HS
+ Ngành lâm nghiệp có những hoạt động gì? Phân bố chủ yếu ở lần
lượt
đâu?
trả lời
+ Nước ta có những điều kiện nào để phát triển thuỷ sản?
câu
+ Ngành thuỷ sản phân bố ở đâu? kể tên mọt số tỉnh có ngành
hỏi.
thuỷ sản phát triển?
- GV chốt và dẫn vào bài.
B. Bài mới.
1. Hoạt động 1: Một số ngành công nghiệp và sản phẩm của chúng.
- Nhận xét kết quả sưu tầm và hỏi :
- Nối tiếp nhau báo
cáo kết quả sưu
tầm.
- Một số HS nêu ý
- Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm:

kiến.
+ Câu hỏi SGK, phần 1, Trang 91, 92.
- Quan sát hình và
nnội dung SGK, để
* GV nhận xét.
+ Ngành công nghiệp giúp gì cho đời sống của nhân trả lời câu hỏi.
dân?
* Kết thúc hoạt động 1: Nước ta có nhiều ngành
công nghiệp tạo ra nhiều sản phẩm có giá trị xuất khẩu,
giúp đời sống con người thoải mái, hiện đại hơn. Nhà
nước đang đầu tư phát triển ngành công nghiệp thành
ngành sản xuất hiện đại, theo kịp Thế giới.
2. Hoạt động 2: Một số nghề thủ công của nước ta.
- Báo cáo kết quả thống kê.
- Hướng dẫn HS thảo luận câu hỏi:
- Hoạt động theo nhóm nhỏ,
+ Câu hỏi SGK, trang 92, phần 2.
đọc SGK và trả lời câu hỏi.
* Nhận xét câu trả lời và chính - Đại diện nhóm trình bày và
lớp nhận xét, bổ sung.
xác lại nếu cần.

* Kết thúc hoạt động 2.
3. Hoạt động 3: Vai trò và đặc điểm của nghề thủ công ở nước ta.
- Câu hỏi thảo luận:
- Lớp cùng trao
+ Em hãy nêu đặc điểm của nghề thủ công ở nước ta?
đổi các câu hỏi.
+ Nghề thủ công có vai trò gì đối với đời sống nhân dân - Trao đổi cả
ta?

lớp theo hướng
* Nhận xét và kết thúc hoạt động 3: Nước ta có dẫn của GV và
nhiều ngành nghề thủ công nổi tiếng, sản phẩm có giá trị trả lời.
xuất khẩu cao, tạo việc làm cho dân, tận dụng nguồn nguyên
liệu rẻ trong nước. Nhà nước đang đầu tư phát triển các - Nêu nội dung
ghi nhớ SGK,
làng nghề.
trang 93.
* Chốt nội dung toàn bài.
4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học và tuyên dương các nhóm.


- Chuẩn bị bài 13: Công nghiệp (tiếp theo)
––––––––––––––––––––––––––––––––
ĐỊA LÍ

BÀI 13: CÔNG NGHIỆP (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
HS cần phải:
- Chỉ trên bản đồ và nêu sự phân bố một số ngành công nghiệp của nước ta.
- Nêu được tình hình phân bố một số ngành công nghiệp; xác định trên bản đồ vị trí các
trung tâm công nghiệp lớn là Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa - Vũng Tàu, Đồng
Nai.
- Biết một số điều kiện để hình thành khu công nghiệp Hồ Chí Minh.
II ĐỒ DÙNG DAY HỌC.
- HS: Các hình minh hoạ trong SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU .
A. Kiểm tra bài cũ .
- Câu hỏi kiểm tra:

- HS
+ Kể tên một số ngành công nghiệp lớn của nước ta và sản phẩm lần
lượt
của các ngành đó?
trả lời
+ Nêu đặc điểm của nghề thủ công của nước ta?
câu
+ Địa phương em có những ngành công nghiệp, nghề thủ công
hỏi.
nào?
- GV chốt và dẫn vào bài.
B. Bài mới.
1. Hoạt động 1: Phân bố các ngành công nghiệp.
- Hướng dẫn HS làm việc.
- Quan sát hình 3
và cho biết tên, tác
dụng của lược đồ.
+ Quan sát hình 3, trang 94 và trả lời câu hỏi SGK, - Nối tiếp nhau nêu
phần 1.
kết quả quan sát.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Kĩ sư địa chất để ghi - Chơi theo hướng
nhớ kiến thức.
dẫn của GV.
- Phỏng vấn một số HS khá, giỏi : Em làm thế nào - Trả lời câu hỏi.
mà giới thiệu được nội dung trên lược đồ công nghiệp
Việt Nam?

* GV nhận xét và nhấn mạnh tác dụng của
chú giải khi xem bản đồ hoặc lược đồ.
2. Hoạt động 2: Sự tác động của tài nguyên, dân số, đến sự phân bố của một số ngành

công nghiệp.
- Bài tập:
- Làm việc cá nhân để
Nối mỗi ý của cột A với 1 ý của cột B sao cho hoàn thành nội dung bài
phù hợp:
tập vào vở.
- Nêu đáp án và các HS
A
B
khác nhận xét.
Ngành
công
Phân bố
- Dựa vào kết quả làm
nghiệp
a. Nơi có nhiều thác
bài để trình bày sự phân
1. Nhiệt điện
ghềnh
bố của các ngành công


2. Thuỷ điện
3.
Khai
thác
khoáng sản
4. Cơ khí, dệt,
may, thực phẩm.


b. Nơi có mỏ khoáng sản
c. Nơi có nhiều lao động,
nguyên liệu, người mua
hàng.
d. Gần nơi có than dầu
khí.

nghiệp khai thác than,
dầu khí, nhiệt điện, thuỷ
điện, ngành cơ khí, dệt
may, thực phẩm.

* Kết thúc hoạt động 2.
3. Hoạt động 3: Các trung tâm công nghiệp lớn của nước ta.
- Câu hỏi thảo luận:
- Trao đổi cả lớp
+ Câu hỏi SGK, trang 95
theo hướng dẫn của
GV và trả lời.
* Nhận xét và kết thúc hoạt động 3.
- Nêu nội dung ghi
* Chốt nội dung toàn bài.
nhớ SGK, trang 95.
4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học và tuyên dương các nhóm.
- Chuẩn bị bài 14: Giao thông vận tải.
––––––––––––––––––––––––––––––––

ĐỊA LÍ
Bài 14: Giao thông vận tải

I. MỤC TIÊU
HS cần phải:
- Nêu được các loại hình giao thông vận tải, vai trò của đường bộ và vận chuyển bằng ô
tô của nước ta.
- nêu được đacự điểm về phân boó mạng lưới giao thông, xác định trên bản đồ một số
tuyến giao thông chính, các sân bay và cảng.
- Có ý thức bảo vệ các đường giao thông và chấp hành luật giao thông khi đi đường.
II ĐỒ DÙNG DAY- HỌC.
- HS: Các hình minh hoạ trong SGK.
- GV + HS: Sưu tầm một số tranh ảnh về phương tiện giao thông.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
A. Khởi động.
- Câu hỏi kiểm tra:
+ Xem lược đồ công nghiệp Việt Nam và cho biết một số ngành
công nghiệp: khai thác dầu, than, a-pa-tít có ở đâu?
+ Vì sao các nghành công nghiệp dệt may và thcự phẩm tập trung
ở đồng bằng, vùng ven biển?
+ Kể tên các nhà máy thuỷ điện lớn ở nước ta và chỉ vị trí của
chúng trên lược đồ?
- GV chốt và sử dụng câu hỏi: Theo em chuyện gì sẽ xảy ra nếu
giao thông của nước ta chỉ có đi bộ và đi ngựa như thời xưa? để dẫn
vào bài.
B. Bài mới.

- HS
lần
lượt
trả lời
câu
hỏi.



1. Hoạt động 1: Các loại hình và các phương tiện giao thông vận tải.
- Tổ chức cho HS thi kể các loại hình phương tiện - Dựa vào hiểu biết
giao thôngvận tải?
và tranh ảnh th thập
được để chơi theo
- Hướng dẫn HS khai thác kết quả trò chơi:
hướng dẫn của GV.
+ Các bạn đã kể được loại hình giao thông nào?
- Trả lời câu hỏi.

* GV nhận xét và kết thúc hoạt động 1.
2. Hoạt động 2: Tình hình vận chuyển của các loại hình phương tiện giao thông.
+ Biểu đồ biểu diễn cái gì?
- Quan sát Biểu
+ Biểu đồ biẻu diễn khối lượng hàng hoá vận chuyển đồ SGK, hình
được của các loại hình giao thông nào?
1, đọc tên biểu
+ Khối lượng hàng hoá được biểu diễn theo đơn vị nào? đồ và trả lời
+ Năm 2003, mỗi loại hình giao thông vận chuyển được câu hỏi.
bao nhiêu triệu tấn hàng hoá?
- Nêu đáp án và
+ Câu hỏi 2, SGK phần 1và giải thích?
các HS khác
nhận xét.
* Kết thúc hoạt động 2.
3. Hoạt động 3: Phân bố một số loại hình giao thông ở nước ta.
- Câu hỏi thảo luận:
- Quan sát Lược đồ giao thông vận

+ Câu hỏi SGK, trang 96
tải, SGK, trang 97 và trả lời câu hỏi
* Nhận xét và kết thúc hoạt về sự phân bố các loại hình giao
thông.
động 3.
- Nêu nội dung ghi nhớ, SGK, trang
98.

* Chốt nôị dung toàn bài.

4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
- tổ chức cho HS chơi trò chơi: Thi chỉ đường trên Lược đồ Giao thông vận tải.
- Nhận xét tiết học và tuyên dương các nhóm.
- Chuẩn bị bài 15: Thương mại và dịch vụ.
––––––––––––––––––––––––––––––––
ĐỊA LÍ
BÀI 15: THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH
I. MỤC TIÊU
- HHọc xong bài này HS hiểu một cách đơn giản các khái niệm: Thương mại, ngoại
thương, nội thương, xuất khẩu và nhập khẩu.
- Nhận biết và nêu được vai trò của ngành thương mại trong đời sống, nêu đượ tên một
số mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu.
- Xác định trên bản đồ các trung tâm thương mại: Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và các
trung tâm du lịch lớn của nước ta.
II ĐỒ DÙNG DAY HỌC.
- HS: Các hình minh hoạ trong SGK.
- GV + HS: Sưu tầm một số tranh ảnh phụ vụ bài học.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
A. Kiểm trta bài cũ.
- Câu hỏi kiểm tra:

- HS
lần
+ Nước ta có những loại hình giao thông nào?
+ Dựa vào hinhg 2 và bản đồ hành chính Việt nam cho biết tuyến lượt


đường sắt Bắc - Namvà quốc lộ 1A đi từ đâu đến đâu? ể tên một số trả lời
thành phố mà tuyến đường sắt Bắc Nam và quốc lộ 1A đi qua?
câu
+ Chỉ trên hình 2 các sân bay quốc tế và các cảng biển lớn của hỏi.
nước ta?
- GV chốt và dẫn vào bài.
B. Bài mới.
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về các khái niệm thương mại: Nội thương, ngoại thương, xuất
khẩu, nhập khẩu.
- Tổ chức cho HS nêu ý hiểu của mình về các khái niệm trên. - Trả lời câu
* GV nhận xét và nêu lần lượt từng khái niệm, kết thúc hoạt hỏi.
động 1.
2. Hoạt động 2: Hoạt động thương mại .
- Câu hỏi thảo luận:
Thảo
+ Hoạt động thương mại có ở đâu trên dất nước ta?
luận nhóm
+ Những địa phương nào có hoạt động thương mại lớn nhất và trả lời
cả nước?
câu hỏi.
+ Câu hỏi SGK phần 1.
- Nêu đáp
* Kết thúc hoạt động 2: Thương mại gồm các hoạt động án và các
mua bán hàng hoá ở trong nước và nước ngoài. Nước ta chủ yếu HS khác

xuất khẩu hàng tiêu dùng, nông sản và thuỷ sản; nhập khẩu các nhận xét.
máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu.
3. Hoạt động 3: Ngành du lịch
- Câu hỏi thảo luận:
+ Câu hỏi SGK, trang 99
- Thảo luận theo nhóm để tìm các
* Nhận xét và kết thúc hoạt điều kiện thuận lợi cho sự phát triển
của ngành du lịch của nước ta.
động 3.
- Nêu nội dung ghi nhớ, SGK, trang
* Chốt nôị dung toàn bài.
98.
4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Thi làm hướng dẫn viên du lịch.
- Nhận xét tiết học và tuyên dương các nhóm.
- Chuẩn bị bài 16: Ôn tập.
––––––––––––––––––––––––––––––––
ĐỊA LÍ
Bài 16: Ôn tập
I. MỤC TIÊU
Giúp HS ôn tập, hệ thống và củng cố hoá các kiến thức sau:
- Dân cư và các ngành kinh tế Việt Nam.
- Xác định trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biểnlớn của đất
nước.
II ĐỒ DÙNG DAY- HỌC.
- HS: Các hình minh hoạ trong SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
A. Khởi động.
- Câu hỏi kiểm tra:
+ Thương mại gồm các hoạt động nào?Có vai trò gì?


- HS
lần
lượt


+ Nước ta xuất khẩu và nhập khẩu mặt hàng nào là chủ yếu?
trả lời
+ Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch của câu
hỏi.
nước ta?
+ Tỉnh ta có điểm du lịch nào?
- GV chốt và dẫn vào bài.
B. Bài mới.
1. Hoạt động 1: Bài tập tổng hợp.
- Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm dựa vào nội dung câu - Trả lời
hỏi 1, 2 SGK.
câu hỏi
trong
- Câu hỏi 3, 4 GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận nhóm.
trên lược đồ SGK

* GV nhận xét và kết thúc hoạt động 1.
2. Hoạt động 2: Trò chơi: Ai nhanh hơn.
- Tổ chức cho HS chơi thông qua hình thức GV đọc câu hỏi
và HS giành quyền trả lời.
- Câu hỏi:
+ Đây là 2 tỉnh trồng nhiều cà phê ở nước ta?
+ Đây là tỉnh có nhà máy nhiệt điện Phú Mĩ?
+ Tỉnh này có khai thác than nhiều nhất nước ta?

+ Tỉnh này có ngành khai thác a-pa-tít phát triển nhất nước?
+ Sân bay quốc tế nội bài ở thành phố này?
+ Thành phố này là trung tâm kinh tế lớn nhất nước ta?
+ Tỉnh này có khu du lịch Ngũ Hành Sơn?

Giành
quyền trả
lời câu hỏi
bằng cách
phất cờ.
- Nêu đáp
án và các
HS khác
nhận xét.

* Kết thúc hoạt động 2.
3. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
- Sau những bài đã học em thấy đất nước ta như thế nào?
- Nhận xét tiết học và tuyên dương các nhóm.
- Chuẩn bị bài 18: Châu Á
––––––––––––––––––––––––––––––––
ĐỊA LÍ
Bài 17: Châu Á
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có thể:
- Nêu được tên các châu lục và các đại dương.
- Dựa vào bản đồ nêu được vị trí, giới hạn, nhận biết được độ lớn và sự đa dạng của thiên
nhiên, đọc được tên các dãy núi cao và các đồng bằng lớn của châu á.
- Nêu được một số tên cảnh thiên nhiên của châu á và chúng thuộc vùng nào của châu á.
II ĐỒ DÙNG DAY- HỌC.

- HS: Các hình minh hoạ trong SGK.
- GV: Quả địa cầu, bản đồ tự nhiên châu á.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
A. Khởi động.
- GV tóm lược nội dung chính của địa lí Việt Nam và địa lí thế giới để
dẫn vào bài.
B. Bài mới.


1. Hoạt động 1: Các châu lục và các đại dương trên thế giới. Châu Á là một trong 6 châu
lục của thế giới.
+ Nêu tên các châu lục trên thế giới mà em - HS ngồi tiếp nhau trả lời
biết?
câu hỏi.
- Ghi nhanh lên bảng theo 2 cột: Châu lục và - Quan sát hình 1, SGK,
đại dương.
trang 102 và làm việc theo
+ Câu hỏi 1, SGK, trang 102
nhóm để trả lời câu hỏi
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo - Chỉ theo đường bao
luận trên bản đồ.
quanh không chỉ vào một
* GV nhận xét và kết thúc hoạt động điểm.

1: Trái Đất chúng ta có 6 châu lục và 4 Đại
dương. Châu Á là một trong 6 châu lục của trái
đất.
2. Hoạt động 2: Vị trí địa lí và giới hạn của châu Á.
- Ghi nội dung câu hỏi thảo luận trên bảng:
- Đọc thầm câu

+ Chỉ vị trí của Châu Á trên Lược đồ vfa cho biết hỏi, quan sát hình
Châu Á gồm những phần nào?
1 và thảo luận
+ Các phía của Châu Á tiếp giáp với các đại dương theo nhóm đôi để
nào?
trả lời câu hỏi.
+ Châu á nằm ở bán cầu Bắc hay bán cầu Nam, trỉa - Nêu đáp án và
từ vùng nào đến vùng nào của trái đất?
các HS khác nhận
+ Châu á chịu ảnh hưởng của đời khí hậu nào?
xét.
* Kết thúc hoạt động 2: Châu Á nằm ở bán cầu
bắc, có ba phía giáp biển và đại dương.
3. Diện tích và dân số châu Á.
- Dựa vào bảng số liệu về diện
tích và dân số các châu lục để
nêu tên và công dụng của bảng
+ Em hiểu chú ý 1 và 2 như thế nào?
số liệu, trả lời câu hỏi.
+ Câu hỏi 2, phần 1, SGK, trang 102.
- So sánh và nêu ý kiến trước
* Nhận xét và kết thúc hoạt động lớp.

3: Trong 6 châu lục thì châu Á có diện tích
đất lớn nhất.
4. Hoạt động 4: Các khu vực của châu á và nét đặc trưng về tự nhiên của mỗi khu vực.
+ Nêu tên lược đồ và cho biết - Quan sát lược đồ các khu vực châu
lược đồ thể hiện những nội dung gì?
Á và trả lời câu hỏi.
+ Câu hỏi SGK, phần 2, trang

103, 104.
- Thi mô tả cảnh đẹp của châu Á theo
- Dựa vào các hình minh hoạ hướng dẫn của GV.
SGK, trang 103, mô tả vẻ đẹp cảnh
thiên nhiên của châu Á.
- Nêu nội dung ghi nhớ SGK, trang
* Chốt nội dung toàn bài.
105.
4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
- Một HS nêu đặc điểm của châu Á: Vị trí, giới hạn, đặc điểm tự nhiên?
- Nhận xét tiết học và tuyên dương các nhóm.
- Chuẩn bị bài 18: Châu Á (tiếp theo) và tìm hiểu về các khu vực của châu Á.


––––––––––––––––––––––––––––––––
ĐỊA LÍ
Bài 18: Châu Á (tiếp theo, trang 102)
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có thể:
- Nêu được về đặc điểm dân cư, tên một số hoạt động kinh tế của người dân châu Á và
ích lợi của các hoạt động này.
- Dựa vào bản đồ, nhận biết được sự phân bố một số hoạt động sản xuất của người dân
châu Á.
- Kể tên các nước Đông Nam Á, nêu được các nước Đông Nam Á có khí hậu nhiệt đới
gió mùa nóng ẩm, trồng nhiều lúa gạo, cây công nghiệp và khai thác khoáng sản.
II ĐỒ DÙNG DAY HỌC.
- HS: Các hình minh hoạ trong SGK.
- GV: Bản đồ tự nhiên châu Á, bản đồ các nước châu Á
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU .
A. Kiểm tra bài cũ .

- Câu hỏi kiểm tra bài cũ:
- Lần lượt
+ Câu 1, SGK, trang 105.
từng HS trả
+ Câu 2, SGK, trang 105.
lời câu hỏi,
+ Em hãy kể tên một số cảnh thiên nhiên của châu á lớp nhận xét
với các châu lục khác?
và bổ sung.
B. Bài mới.
1. Hoạt động 1: Dân số châu Á.
- Hướng dẫn HS hoạt động cá nhân theo nội - HS hoạt động cá nhân:
dung câu hỏi:
Đọc bảng số liệu về diện
+ Dựa vào bảng số liệu, em hãy so sánh dân tích và dân số các châu lục
số châu Á với các chấu lục khác?
trang 103, SGK để tự so
+ Em hãy so sánh mật độ dân số của châu Á sánh về số liệu dân số châu
với mật độ dân số châu Phi?
Á, và dân số các châu lục
+ Vậy dân số ở đây phải thực hiện yêu cầu gì khác.
thì mới nâng cao cuộc sống?
- Đại diện trả lời câu hỏi và
* GV nhận xét và kết thúc hoạt động đi đến thống nhất.

1: Châu Á có số dân động nhất thế giới, mật độ
dân số cũng cao nhất thế giới. Để nâng cao chất
lượng cuộc sống, một số nước cần giảm sự gia
tăng dân số.
2. Hoạt động 2: Các dân tộc ở châu Á.

- Hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm:
+ Người dân châu Á có màu da như thế nào?
+ Em có biết vì sao người Bắc Á có màu da sáng màu còn
người Nam Á lại có màu da sẫm màu?
+ Các dân tộc ở châu á có cách ăn mặc và phong tục tập quán
như thế nào?
+ Em có biết dân cư châu Á tập trung nhiều ở vùng nào
không?
+ Châu Á nằm ở bán cầu Bắc hay bán cầu Nam, trải từ vùng
nào đến vùng nào của trái đất?
* Kết thúc hoạt động 2: Phần lớn dân cư châu Á là

Hoạt
động theo
nhóm
đôi: Quan
sát hình 4,
trang
105và trả
lời
câu
hỏi.
- Nêu đáp
án và các


×