Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

Giáo án địa lí lớp 5 cả năm đẹp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (728.47 KB, 63 trang )

Giáo án địa lí lớp 5

Trường tiểu học Kim Đồng

Tiết 1:
VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA
I. MỤC TIÊU:
- Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn nước Việt Nam :
+ Trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Việt Nam vừa
có đất liền, vừa có biển, đảo và quần đảo
+ Những nước giáp phần đất liền nước ta: TQ, Lào,CPC
+ Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam: khoảng 330.000 km2
+ Chỉ phần đất liền VN trên bản đồ ( lược đồ)
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
+ Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
+ Quả Địa cầu (cho mỗi nhóm)
+ 2 bộ bìa 7 tấm nhỏ ghi: Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trường Sa, Trung
Quốc, Lào, CPC
Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hát
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Kiểm tra SGK, đồ dùng học tập và hường - Học sinh nghe hướng dẫn
dẫn phương pháp học bộ môn
3.Bài mới:
- Tiết địa lí đầu tiên của lớp 5 sẽ giúp các em - Học sinh nghe
tìm hiẻu những nét sơ lược về vị trí, giới hạn,


hình dạng đất nước thân yêu của chúng ta.
1. Vị trí địa lí và giới hạn
* Hoạt động 1: (làm việc cá nhân hoặc theo - Hoạt động nhóm đôi, lớp
cặp)
Phương pháp: Bút đàm, giảng giải, trực quan
 Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát - Học sinh quan sát và trả lời.
hình 1/ SGK và trả lời vào phiếu học tập.
- Đất nước Việt Nam gồm có những bộ phận - Đất liền, biển, đảo và quần
nào ?
đảo.
- Chỉ vị trí đất liền nước ta trên lược đồ.
- Phần đất liền nước ta giáp với những nước - Trung Quốc, Lào, Cam-punào ?
chia
- Biển bao bọc phía nào phần đất liền của - Đông, nam và tây nam
nước ta ?
- Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta ? - Đảo: Cát Bà, Bạch Long Vĩ,
Phú Quốc, Côn Đảo ...
- Quần đảo Hoàng Sa, Trường
Sa
 Giáo viên chốt ý
 Bước 2:
Giáo viên: Phan Văn Biên

-1-

Năm học: 2014- 2015


Giáo án địa lí lớp 5


Trường tiểu học Kim Đồng

+ Yêu cầu HS xác định vị trí Việt Nam trên + HS chỉ vị trí Việt Nam trên
bản đồ
bản đồ và trình bày kết quả
làm việc trước lớp
+ GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả
lời
 Bước 3:
+ Yêu cầu học sinh xác định vị trí Việt Nam + Học sinh lên bảng chỉ vị trí
trong quả địa cầu
nước ta trên quả địa cầu
- Vị trí nước ta có thuận lợi gì cho việc giao - Vừa gắn vào lcụ địa Châu A
lưu với các nước khác ?
vừa có vùng biển thông với
ĐD nên có nhiều thuận lợi
trong việc giao lưu với các
nước bằng đường bộ và đường
biển.
 Giáo viên chốt ý ( SGV/ 78)
2. Hình dạng và diện tích:
* Hoạt động 2: ( làm việc theo nhóm)
- Hoạt động nhóm, cá nhân,
lớp
Phương pháp: Thảo luận nhóm, giảng giải
 Bước 1:
+ Tổ chức cho học sinh làm việc theo 6 nhóm + Học sinh thảo luận
- Phần đất liền nước ta có đặc điểm gì ?
- Hẹp ngang , chạy dài và có
đường bờ biển cong như chữ

S
- Từ bắc vào nam, phần đất liền nước ta dài - 1650 km
bao nhiêu km ?
- Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu km?
- Chưa đầy 50 km
- Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng bao nhiêu - 330.000 km2
km2 ?
- So sánh diện tích nước ta với một số nước có +So sánh:
trong bảng số liệu.
S.Campuchia < S.Lào < S.Việt
Nam < S.Nhật < S.Trung
Quốc
 Bước 2:
+ Giáo viên sửa chữa và giúp hoàn thiện câu + Học sinh trình bày
trả lời.
- Nhóm khác bổ sung
 Giáo viên chốt ý
-HS hình thành ghi nhớ
- Hoạt động cá nhân, nhóm,
* Hoạt động 3: Củng cố
-Gọi HS đọc phần tóm tắt
lớp
-2 HS đọc
Phương pháp: Trò chơi học tập, thảo luận
nhóm.
- Tổ chức trò chơi “Tiếp sức”: Dán 7 bìa vào - Học sinh tham gia theo 2
lược đồ khung
nhóm, mỗi nhóm 7 em
- Giáo viên khen thưởng đội thắng cuộc
- Học sinh đánh giá, nhận xét

Giáo viên: Phan Văn Biên

-2-

Năm học: 2014- 2015


Giáo án địa lí lớp 5

Trường tiểu học Kim Đồng

4. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bị: “Địa hình và khoáng sản”

_Lắng nghe

- Nhận xét tiết học

Tiết 2 :
ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
I. Mục tiêu:
- Nêu được đặc điểm chính của địa hình: phần đất liền của VN, ¾ diện tích là
đồi núi và ¼ diện tích đồng bằng.
- Nêu tên một số khoáng sản chính của VN: than, sắt, a-pa-tít, dầu mỏ, khí tự
nhiên,...
- Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ (lược đò): dãy Hoàng Liên
Sơn, Trường Sơn; đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng duyên hải
miền Trung.
- Chỉ được một số mỏ khoáng sản chính trên bản đồ (lược đồ): than ở Quảng
Ninh, sắt ở Thái Nguyên, a-pa-tít ở Lào Cai, dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng biển

phía nam,...
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Bản đồ tự nhiên Việt Nam và khoáng sản Việt Nam.
- Trò: SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
- Hát
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Yêu cầu HS nêu vị trí, giới hạn và hình - HS trả lời
dạng nước ta
- Nhận xét
- Nhận xét, ghi điểm
3. Giới thiệu bài mới:
“Tiết Địa lí hôm nay giúp các em tiếp tục tìm - Học sinh nghe
hiểu những đặc điểm chính về địa hình và
khoáng sản của nước ta”.
4. Phát triển các hoạt động:
1 . Địa hình
- Hoạt động cá nhân, lớp
* Hoạt động 1: (làm việc cá nhân)
Phương pháp: Bút đàm, giảng giải, trực
quan, hỏi đáp
- Yêu cầu học sinh đọc mục 1, quan sát hình - Học sinh đọc, quan sát và trả
1/SGK và trả lời vào phiếu.
lời
- Chỉ vị trí của vùng đồi núi và đồng bằng - Học sinh chỉ trên lược đồ
trên lược đồ hình 1.

- Kể tên và chỉ vị trí trên lược đồ các dãy núi - Hướng TB - ĐN: Dãy Hoàng

Giáo viên: Phan Văn Biên

-3-

Năm học: 2014- 2015


Giáo án địa lí lớp 5

Trường tiểu học Kim Đồng

chính ở nước ta. Trong đó, dãy nào có hướng Liên Sơn, Trường Sơn.
tây bắc - đông nam? Những dãy núi nào có - Hướng vòng cung: Dãy gồm
hướng vòng cung?
các cánh cung Sông Gấm, Ngân
Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
- Kể tên và chỉ vị trí các đồng bằng lớn ở - Đồng bằng sông Hồng  Bắc
nước ta.
bộ và đồng bằng sông Cửu
Long  Nam bộ.
- Nêu một số đặc điểm chính của địa hình - Trên phần đất liền nước ta ,3/4
nước ta.
diện tích là đồi núi nhưng chủ
yếu là đồi núi thấp, 1/4 diện
tích là đồng bằng và phần lớn là
đồng bằng châu thổ do được
các sông ngòi bồi đắp phù sa.
 Giáo viên sửa ý và chốt ý.

- Lên trình bày, chỉ bản đồ,
lược đồ
2 . Khoáng sản
* Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm)
Phương pháp: Thảo luận, trực quan, giảng - Hoạt động cá nhân, nhóm,
giải, bút đàm
lớp
- Kể tên một số loại khoáng sản ở nước ta?
+ than, sắt, đồng, thiếc, a-pa-tit,
bô-xit...
- Hoàn thành bảng sau:
Tên khoáng sản

Kí hiệu

Nơi phân bố chính

Than
A-pa-tit
Sắt
Bô-xit
Dầu mỏ
- Giáo viên sửa chữa và hoàn thiện câu trả
lời.
 Giáo viên kết luận : Nước ta có nhiều loại
khoáng sản như : than, dầu mỏ, khí tự
nhiên,sắt, đồng , thiếc, a-pa-tit, bô-xit .
* Hoạt động 3: ( làm việc cả lớp)
PP: Thực hành, trực quan, hỏi đáp
- Treo 2 bản đồ:

+ Địa lí tự nhiên VN và Khoán sản VN
- Gọi từng cặp HS lên bảng, mỗi cặp 1câu:

Công dụng

- Đại diện nhóm trả lời
- Học sinh khác bổ sung

- Hoạt động nhóm đôi, lớp

- HS lên bảng và thực hành chỉ
theo cặp.

VD: Chỉ trên bản đồ:
+ Dãy núi Hoàng Liên Sơn
+ Đồng bằng Bắc bộ

Giáo viên: Phan Văn Biên

-4-

Năm học: 2014- 2015


Giáo án địa lí lớp 5

Trường tiểu học Kim Đồng

+ Nơi có mỏ a-pa-tit
+ Khu vực có nhiều dầu mỏ

- Tuyên dương, khen cặp chỉ đúng và nhanh.
 Tổng kết ý

- Học sinh khác nhận xét, sửa
sai.
- Nêu lại những nét chính về:
+ Địa hình Việt Nam
+ Khoáng sản Việt Nam

5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bị: “Khí hậu”
- Nhận xét tiết học

- Lắng nghe

Tiết 3 :
KHÍ HẬU
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu VN:
+ Khí hậu nhiệt đối ẩm gió mùa
+ Có sự khác nhau giữa hai miền: miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn;
miền Nam nóng quanh năm với hai mùa mưa, khô rõ rệt.
- Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân
ta, ảnh hưởng tích cực: cây cối xanh tốt quanh năm, sản phẩm nông nghiệp đa
dạng; ảnh hưởng tiêu cực: thiên tai, lũ lục, hạn hán,.....
- Chỉ ranh giới khí hậu Bắc - Nam (dãy núi Bạch Mã) trên bản đồ (lược
đồ).
- Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản.
II. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
- Hát
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Địa hình và khoáng sản
- Nêu yêu cầu kiểm tra:
1/ Nêu đặc điểm về địa hình nước ta.
-HS TL,kết hợp chỉ lược đồ,bản
đồ.
2/ Nước ta có những khoáng sản chủ yếu nào - Lớp nhận xét, tự đánh giá.
và vùng phân bố của chúng ở đâu?
 Giáo viên nhận xét
3. Bài mới:
“Tiết Địa lí hôm nay sẽ giúp các em tiếp tục - Học sinh nghe
tìm hiểu về những đặc điểm của khí hậu”.
1.Nước ta có khí hậunhiệt đới gió mùa
- Hoạt động nhóm, lớp
* Hoạt động 1: (làm việc theo nhóm)
PP: Thảo luận nhóm, trực quan, hỏi đáp
+ Bước 1: Tổ chức cho các nhóm thảo luận - HS thảo luận, qs lược đồ 1,

Giáo viên: Phan Văn Biên

-5-

Năm học: 2014- 2015


Giáo án địa lí lớp 5


Trường tiểu học Kim Đồng

để tìm hiểu theo các câu hỏi:

quan sát quả địa cầu, đọc SGK
và trả lời:
- Chỉ vị trí của Việt Nam trên quả Địa cầu?
- Học sinh chỉ
- Nước ta nằm ở đới khí hậu nào?
- Nhiệt đới
- Ở đới khí hậu đó, nước ta có khí hậu nóng - Nói chung là nóng, trừ một số
hay lạnh?
vùng núi cao thường mát mẻ
quanh năm.
-Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa - Vì nằm ở vị trí gần biển, trong
ở nước ta .
vùng có gió mùa.
- Hoàn thành bảng sau :
Thời gian gió mùa
thổi
Tháng 1
Tháng 7

Hướng gió chính

Lưu ý : Tháng 1 : Đại diện cho mùa gió đông bắc. Tháng 7 đại diện cho mùa
gió tây nam hoặc đông nam
+ Bước 2:
- Sửa chữa câu trả lời của học sinh
- Nhóm trình bày, bổ sung

- Gọi một số học sinh lên bảng chỉ hướng gió - Học sinh chỉ bản đồ
tháng 1 và hướng gió tháng 7 trên Bản đồ
Khí hậu VN hoặc H1
+ Bước 3: ( Đối với HS khá, giỏi )
- Yêu cầu học sinh điền mũi tên vào sơ đồ - Thảo luận và thi điền xem
sau để rèn luyện kĩ năng xác lập mối quan hệ nhóm nào nhanh và đúng.
địa lí.
- Giải thích sơ nét
_GV kết luận : Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa : nhiệt độ cao, gió và mưa
thay đổi theo mùa .
2. Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau - Hoạt động cá nhân, lớp
* HĐ 2: (làm việc cá nhân hoặc nhóm đôi )
PP: Hỏi đáp, trực quan, thực hành.
+ Bước 1:
- Treo bản đồ tự nhiên VN và giới thiệu
- Học sinh lên bảng chỉ dãy núi
 Dãy núi Bạch Mã là ranh giới khí hậu Bạch Mã.
giữa 2 miền Bắc và Nam.
- Phát PHT:Tìm sự khác nhau giữa khí hậu - HS làm việc cá nhân để trả
miền Bắc và miền Nam về:
lời:
- Sự chênh lệch nhiệt độ:
+Sự chênh lệch nhiệt độ trong tháng 1 và 7.
+ Các mùa khí hậu.
Địa điểm

Giáo viên: Phan Văn Biên

Nhiệt độ trung bình ( 0 C )
Tháng 1

Tháng7

-6-

Năm học: 2014- 2015


Giáo án địa lí lớp 5

Hà Nội
TP. Hồ Chí Minh

Trường tiểu học Kim Đồng

16
26

29
27
- Các mùa khí hậu:
+ Miền Bắc: hạ và đông
+ Miền Nam: mưa và khô
- Vì sao có sự khác nhau đó?
- Do lãnh thổ kéo dài và nhiều
nơi núi sát ra tận biển.
- Chỉ trên lược đồ H.1 nơi có khí hậu mùa - Học sinh chỉ
đông và nơi nóng quanh năm.
+ Bước 2:
- Giáo viên sửa chữa, hoàn thiện
- HS trình bày, bổ sung, nhận

xét.
 Chốt ý: Khí hậu nước ta có sự khác biệt - Lặp lại
giữa miền Bắc và MN. MB có mùa đông
lạnh, mưa phùn ; miền Nam nóng quanh năm
với 2 mùa mưa và mùa khô rõ rệt.
- Hoạt động lớp
3. Ảnh hưởng của khí hậu
* Hoạt động 3: (làm việc cả lớp)
PP: Hỏi đáp, giảng giải, trực quan
- Khí hậu có ảnh hưởng gì tới đời sống và - Tích cực: cây cối xanh tốt
sản xuất của nhân dân ta?
quanh năm.
- Tiêu cực: độ ẩm lớn gây nhiều
sâu bệnh, nấm mốc, ảnh hưởng
của lũ lụt, hạn hán, bão.
 Nhận xét, đánh giá, giáo dục tư tưởng.
- Học sinh trưng bày tranh ảnh
về hậu quả của lũ lụt, hạn hán.
* Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động nhóm bàn, lớp
Phương pháp: Trò chơi, thực hành
- Yêu cầu HS điền mũi tên vào sơ đồ sau để - Thảo luận và thi điền xem
rèn luyện KN xác lập mối quan hệ địa lí.
nhóm nào nhanh và đúng.
- Giải thích sơ nét
4. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài
_Lắng nghe
- Chuẩn bị: “Sông ngòi”
- Nhận xét tiết học


SÔNG NGÒI
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi VN:
+ Mạng lưới sông ngòi dày đặt.
+ Sông ngòi có lượng nước thay đổi theo mùa ( mùa mưa thường có lũ lớn)
và có nhiều phù sa.

Giáo viên: Phan Văn Biên

-7-

Năm học: 2014- 2015


Giáo án địa lí lớp 5

Trường tiểu học Kim Đồng

+ Sông ngòi có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống: bồi đắp phù
sa, cung cấp nước, tôm cá, nguồn thủy điện,....
- Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi: nước
sông lên, xuống theo mùa; mùa mưa thường có lũ lớn; mùa khô nước sông hạ
thấp
- Chỉ được vị trí một số con sông: sông Hòng, Thái Bình, Tiền, Hậu, Đồng
Nai, Mã, Cả trên bản đồ ( lược đồ).
II. Chuẩn bị:
- GV: Lược đồ sông ngòi
- HS: Sách giáo khoa
II. Các hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
- Hát
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Khí hậu”
- Nêu câu hỏi
+ Trình bày sơ nét về đặc điểm khí hậu - Học sinh trả lời (kèm chỉ lược
nước ta?
đồ, bản đồ)
+ Nêu lý do khiến khí hậu Nam -Bắc khác - Nhận xét
nhau rõ rệt?
+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa ảnh hưởng như
thế nào đến đời sống sản xuất của nhân dân
ta?
 Giáo viên nhận xét. Đánh giá
3. bài mới: Giới thiệu :
“Sông ngòi nước ta có đặc điểm gì? Tiết địa - Học sinh nghe
lý hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi
đó.”
1 . Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày - Hoạt động cá nhân, lớp
đặc
* HĐ 1: (làm việc cá nhân hoặc thao cặp)
PP: Trực quan, bút đàm, giảng giải
+ Bước 1:
- Phát phiếu học tập
- MỗiHS nghiên cứu SGK, trả
lời:
+ Nước ta có nhiều hay ít sông?
- Nhiều sông

+ Kể tên và chỉ trên lược đồ H.1 vị trí một - Miền Bắc: sông Hồng, sông Đà,
số con sông ở Việt Nam? Ở miền Bắc và sông Cầu, sông Thái Bình …
miền Nam có những con sông lớn nào?
- Miền Nam: sông Tiền, sông
Hậu, sông Đồng Nai …
- Miền Trung có sông nhiều
nhưng phần lớn là sông nhỏ,
ngắn, dốc lớn hơn cả là sông Cả,
sông Mã, sông Đà Rằng
+ Vì sao sông miền Trung thường ngắn và - Vì vị trí miền Trung hẹp, núi
Giáo viên: Phan Văn Biên

-8-

Năm học: 2014- 2015


Giáo án địa lí lớp 5

Trường tiểu học Kim Đồng

dốc?
+ Bước 2:
- Sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện câu
trả lời
 Chốt ý: Mạng lưới sông ngòi nước ta dày
đặc và phân bố rộng khắp trên cả nước.
2 . Sông ngòi nước ta có lượng nước thay
đổi theo mùa và có nhiều phù sa.
* Hoạt động 2:quan sát tranh

Phương pháp: Thảo luận nhóm, trực quan,
thực hành.
+ Bước 1: Phát phiếu giao việc
- Hoàn thành bảng sau:
Chế độ nước
Thời gian (từ tháng…
sông
đến tháng…)

gần biển.
- Học sinh trình bày
- Chỉ trên Bản đồ Địa lí tự nhiên
Việt Nam các con sông chính.
- Lặp lại

- Hoạt động nhóm, lớp

- Học sinh đọc SGK, quan sát
hình 2, 3, thảo luận và trả lời:
Đặc điểm
Ảnh hưởng
tới đời sống
và sản xuất

Mùa lũ
Mùa cạn
+ Bước 2:
- Sửa chữa, hoàn thiện câu trả lời.
 Chốt ý: “Sự thay đổi chế độ nước theo
mùa do sự thay đổi của chế độ mưa theo

mùa gây nên, gây nhiều khó khăn cho đời
sống và sản xuất về giao thông trên sông,
hoạt động của nhà máy thủy điện, mùa
màng và đời sống đồng bào ven sông”.
- Màu nước sông mùa lũ mùa cạn như thế
nào? Tại sao?

- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác bổ sung.
- Lặp lại

- Thường có màu rất đục do
trong nước có chứa nhiều bùn,
cát (phù sa) vào mùa lũ. Mùa cạn
nước trong hơn.
 Chốt ý: 3/4 diện tích đất liền nước ta là - Nghe
đồi núi, độ dốc lớn. Nước ta lại có nhiều
mưa và mưa lớn tập trung theo mùa, đã làm
cho nhiều lớp đất trên mặt bị bào mòn đưa
xuống lòng sông làm sông có nhiều phù sa
song đất đai miền núi ngày càng xấu đi.
Nếu rừng bị mất thì đất càng bị bào mòn
mạnh.
- Bồi đắp nên nhiều đồng bằng,
3. Vai trò của sông ngòi
* Hoạt động 3: (làm việc cả lớp)
cung cấp nước cho đồng ruộng


đường

Gt
quan
trọng,cungcấp nhiều tôm cá và là
nguồn thủy điện rất lớn.

Giáo viên: Phan Văn Biên

-9-

Năm học: 2014- 2015


Giáo án địa lí lớp 5

Trường tiểu học Kim Đồng

Phương pháp: Hỏi đáp, giảng giải, trực
quan, thực hành
- Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam:
+ Vị trí 2 đồng bằng lớn và những con sông
bồi đắp nên chúng.
+ Vị trí nhà máy thủy điện Hòa Bình và Trị
An.
* Hoạt động 4: Củng cố
Phương pháp: Trò chơi, thực hành, thảo
luận nhóm
- Nhận xét, đánh giá
4. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bị: “Vùng biển nước ta”
- Nhận xét tiết học


- Học sinh chỉ trên bản đồ.

- Hoạt động nhóm, lớp
- Thi ghép tên sông vào vị trí
sông trên lược đồ.

-Lắng nghe

Tiết 5 :
VÙNG BIỂN NƯỚC TA
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta:
+ Vùng biển VN là một bộ phận của Biển Đông.
+ Ở vùng biển VN, nước không bao giờ đóng băng.
+ Biển có vai trò điều hòa khí hậu, là đường giao thông quan trọng và cung
cấp nguồn tài nguyên to lớn
- Chỉ được một số điểm du lịch, nghỉ mát ven biển nổi tiếng: Hạ Long, Nha
Trang, Vũng Tàu,....trên bản đồ ( lược đồ).
II. Chuẩn bị:
- GV: Lược đồ vùng biển nước ta
- HS: SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hát
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Sông ngòi”
- Học sinh trình bày
- Hỏi học sinh một số kiến thức và kiểm + Đặc điểm sông ngòi VN

tra một số kỹ năng.
+ Chỉ vị trí các con sông lớn
+ Nêu vai trò của sông ngòi
 Giáo viên nhận xét. Đánh giá
- Nhận xét
3. bài mới:
“Tiết ĐL hôm nay tiếp tục giúp chúng ta - Học sinh nghe
tìm hiểu những đặc điểm của biển nước
ta”
- Hoạt động lớp
1. Vùng biển nước ta
* Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)
PP: Trực quan, hỏi đáp, giảng giải
_Gv vừa chỉ vùng biển nước ta(trên Bản - Theo dõi

Giáo viên: Phan Văn Biên

- 10 -

Năm học: 2014- 2015


Giáo án địa lí lớp 5

Trường tiểu học Kim Đồng

đồ VN trong khu vực ĐNA hoặc H 1 )
vừa nói vùng biển nước ta rộng và thuộc
Biển Đông
- Dựa vào hình 1, hãy cho biết vùng biển

nước ta giáp với các vùng biển của
những nước nào?
 Kết luận : Vùng biển nước ta là một
bộ phận của Biển Đông .
2. Đặc điểm của vùng biển nước ta
* Hoạt động 2: (làm việc cá nhân)
PP: Bút đàm, giảng giải, hỏi đáp
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng sau:
Đặc điểm của biển nước ta
Nước không bao giờ đóng băng
Miền Bắc và miền Trung hay có bão
Hằng ngày, nước biển có lúc dâng lên,
có lúc hạ xuống
+ Sửa chữa và hoàn thiện câu trả lời.
+ Mở rộng: Chế độ thuỷ triều ven biển
nước ta khá đặc biệt và có sự khác nhau
giữa các vùng. Có vùng nhật triều, có
vùng bán nhật triều và có vùng có cả 2
chế độ thuỷ triều trên
. Vai trò của biển
* Hoạt động 3: (làm việc theo nhóm)
PP: Thảo luận nhóm, giảng giải, hỏiđáp
- Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm
để nêu vai trò của biển đối với khí hậu,
đời sống và sản xuất của nhân dân ta
- Giáo viên chốt ý : Biển điều hòa khí
hậu, là nguồn tài nguyên và là đường
giao thông quan trọng. Ven biển có
nhiều nơi du lịch, nghỉ mát .
* Hoạt động 4: Củng cố

PP: Trò chơi, thảo luận nhóm
- Tổ chức học sinh chơi theo 2 nhóm:
luân phiên cho tới khi có nhóm không trả
lời được.
4. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bị: “Đất và rừng “
- Nhận xét tiết học

Giáo viên: Phan Văn Biên

- Trung Quốc, Phi-li-pin, In-đô-nêxi-a, Ma-lai-xi-a, Bru-nây, Cam-puchia, Thái Lan
- Hoạt động cá nhân, lớp
- Học sinh đọc SGK và làm vào
phiếu
Ảnh hưởng của biển đối với đời
sống và sx (tích cực, tiêu cực)

- Học sinh trình bày trước lớp
- Nghe và lặp lại

- Hoạt động nhóm
- Học sinh dựa và vốn hiểu biết và
SGK, thảo luận và trình bày
- Học sinh khác bổ sung
- Nghe

- Hoạt động nhóm, lớp
+ Nhóm 1 đưa ảnh hoặc nói tên
điểm du lịch biển, nhóm 2 nói tên
hoặc chỉ trên bản đồ tỉnh, thành phố

có điểm du lịch biển đó.
_Lắng nghe

- 11 -

Năm học: 2014- 2015


Giáo án địa lí lớp 5

Trường tiểu học Kim Đồng

Tiết 6 :
ĐẤT VÀ RỪNG
I. Mục tiêu:
- Biết các loại đất chính ở nước ta: đất phù sa và đất phe-ra-lít
- Nêu được một số đặc điểm của đất phù sa và đất phe-ra-lít:
+ Đất phù sa: được hình thành do sông ngòi bồi đắp, rất màu mỡ; phân bố ở
đồng bằng
+ Đất phe-ra-lít: có màu đỏ hoặc vàng, thường nghèo mùn; phân bố ở vùng
đồi núi
- Phân biệt được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn:
+ Rừng rậm nhiệt đới: cây cối rậm, nhiều tầng.
+ Rừng ngập mặn: có bộ rễ nâng khỏi mặt đất
- Nhận biết nơi phân bố của đất phù sa, đất phe-ra-lít; của rừng rậm nhiệt
đới, rừng ngập mặn trên bản đồ (lược đồ): đất phe-ra-lít và rừng rậm nhiệt đới
phân bố chủ yếu ở vùng đồi, núi; đất phù sa phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng;
rừng ngập mặn chủ yếu ở vùng đất thấp ven biển
- Biết một số tác dụng của rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân
ta: điều hòa khí hậu, cung cấp nhiều sản vật, đặt biệt là gỗ.

II. Chuẩn bị:
- Thầy: Hình ảnh trong SGK được phóng to - Bản đồ phân bố các loại
đất chính ở Việt Nam - Phiếu học tập.
- Trò: Sưu tầm tranh ảnh về một số biện pháp bảo vệ và cải tạo đất.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Vùng biển nước ta”
- Biển nước ta thuộc vùng biển - Học sinh chỉ bản đo, trả lời
nào?
- Nêu đặc điểm vùng biển nước ta? - Học sinh trả lời
- Biển có vai trò như thế nào đối
với nước ta?
 Giáo viên nhận xét. Đánh giá
- Lớp nhận xét
3. bài mới: Nêu mục tiêu bài học
- Học sinh nghe
1. Các loại đất chính ở nước ta
- Hoạt động nhóm đôi, lớp
* Hoạt động 1: (làm việc theo cặp)
Phương pháp: Thảo luận nhóm,
thực hành, trực quan
+ Bước 1:
- Giáo viên: Để biết được nước ta - Nghe
có những loại đất nào  cả lớp
quan sát lược đồ.
- Học sinh quan sát
 Giáo viên treo lược đồ

- Yêu cầu đọc tên lược đồ và khí - Lược đồ phân bố các loại đất chính ở
hậu.
nước ta.

Giáo viên: Phan Văn Biên

- 12 -

Năm học: 2014- 2015


Giáo án địa lí lớp 5

Trường tiểu học Kim Đồng

- Học sinh đọc kí hiệu trên lược đồ
+ Bước 2:
- Mỗi nhóm chỉ trình bày một loại - HS lên bảng trình bày + chỉ lược đồ.
đất.
* Đất phe ra lít:
- Phân bố ở miền núi
- Có màu đỏ hoặc vàng thường nghèo
mùn, nhiều sét.
- Thích hợp trồng cây lâu năm
- Học sinh trình bày xong giáo viên * Đất phù sa:
sửa chữa đến loại đất nào giáo viên - Phân bố ở đồng bằng
đính băng giấy ghi sẵn vào bảng - Được hình thành do phù sa ở sông và
phân bố (kẻ sẵn ở giấy A0).
biển hội tụ. Đất phù sa nhìn chung tơi
xốp, ít chua, giàu mùn.

- Thích hợp với nhiều cây lương thực,
hoa màu, rau quả.
- Giáo viên cho học sinh đọc lại - Học sinh đọc
từng loại đất (có thể kết hợp chỉ
lược đồ)
- Sau đó giáo viên chốt ý
- Học sinh lặp lại
- Hoạt động nhóm bàn
+ Bước 3:
Phương pháp: Thảo luận nhóm,
trực quan, giảng giải
- HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết - Dựa vào vốn hiểu biết, SGK, quan sát
của mình để trả lời:
tranh ảnh thảo luận trả lời.
1) Vì sao phải sử dụng đất trồng - Vì đất là nguồn tài nguyên quí giá của
hợp lí?
đất nước nhưng nó chỉ có hạn.
2) Nêu một số biện pháp để bảo vệ 1. Cày sâu bừa kĩ, bón phân hữu cơ.
và cải tạo đất?
2. Trồng luân canh, trồng các loại cây họ
đậu làm phân xanh.
3. Làm ruộng bậc thang để chống xói
mòn đối với những vùng đất có độ dốc.
4. Thau chua, rửa mặn cho đất với những
vùng đất chua mặn.
-GVsửa chữagiúpHS hoàn thiện - Học sinh lắng nghe
câu hỏi
 Chốt đưa ra kết luận  ghi bảng - Học sinh theo dõi
- Hoạt động nhóm, lớp
3. Rừng ở nước ta

* Hoạt động 3:
Phương pháp: Thảo luận nhóm,
giảng giải, trực quan
+ Bước 1:
+Chỉ vùng phânbố của rừng rậm _HS quan sát H 1, 2 , 3 à đọc SGK
nhiệt đới và rừng ngập mặn trên
lược đồ
Giáo viên: Phan Văn Biên

- 13 -

Năm học: 2014- 2015


Giáo án địa lí lớp 5

Trường tiểu học Kim Đồng

+Hoàn thành BT
Rừng
Rừng rậm nhiệt đới
Rừng ngập mặn

Vùng phân bố

+ Bước 2:
_GV sửa chữa – và rút ra kết luận
4. Vai trò của rừng
* Hoạt động 4: (làm việc cả lớp)
_GV nêu câu hỏi :

+Để bảo vệ rừng, Nhà nước và
người dân phải làm gì ?
+Địa phương em đã làm gì để BV
rừng
* Hoạt động 5: Củng cố
Trò chơi “Ai nhanh hơn”
- Giải thích trò chơi
- Chơi tiếp sức hoàn thành nội dung
kiến thức vừa xây dựng.
- Tổng kết khen thưởng
4. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bị: On tập
- Nhận xét tiết học

Tiết 7 :

Đặc điểm

_Đại diện nhóm trình bày kết quả
Hoạt động cá nhân, lớp
_HS trưng bày và giới thiệu tranh ảnh về
thực vật , động vật của rừng VN

- Học sinh lắng nghe
- Học sinh đọc lại

_Lắng nghe

ÔN TẬP


I. Mục tiêu:
- Hệ thống hóa những kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ
đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông
ngòi, đất, rừng.
- Mô tả và xác định vị trí nước ta trên bản đồ.
- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần
đảo của nước ta trên bản đồ.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Phiếu học tập in hình lược đồ khung Việt Nam - Bản đồ tự nhiên
Việt Nam.
- Trò: SGK, bút màu
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Đất và rừng”
- GV nêu câu hỏi:
- Học sinh trả lời

Giáo viên: Phan Văn Biên

- 14 -

Năm học: 2014- 2015


Giáo án địa lí lớp 5

Trường tiểu học Kim Đồng


1/ Kể tên các loại rừng ở Việt Nam và cho
biết đặc điểm từng loại rừng?
2/ Tại sao cần phải bảo vệ rừng và trồng
rừng?
 Giáo viên đánh giá
3. bài mới: GV giới thiệu mục tiêu bài
“Ôn tập”
* Hoạt động 1: Ôn tập về vị trí giới hạn
phần đất liền của VN
Phương pháp: Bút đàm, trực quan, thực
hành
+ Bước 1: Để biết được vị trí giới hạn của
nước, các em sẽ hoạt động nhóm 4, theo
yêu cầu trong yếu  xác định giới hạn
phần đất liền của nước ta.
- Giáo viên phát phiếu học tập có nội
dung.
- Phiếu học tập in hình lược đồ khung Việt
Nam.
* Yêu cầu học sinh thực hiện các nhiệm
vụ:
- Thảo luận nhiều nhóm nhưng giáo viên
chỉ chọn 6 nhóm đính lên bảng bằng cách
sau:
+ Nhóm nào xong trước chạy lên đính
ngược bản đồ của mình lên bảng  chọn 1
trong 6 lên đính vào bản đồ lớn của GV
lần lượt đến nhóm thứ 6.
 Giáo viên: sửa bản đồ chính sau đó lật

từng bản đồ của từng nhóm cho học sinh
nhận xét.
- Mời một vài em lên bảng trình bày lại về
vị trí giới hạn.
+ Bước 2 :
_GV sửa và giúp HS hoàn thiện phần trình
bày
 Giáo viên chốt.
Hoạt động 2 : Đặc điểm tự nhiên Việt
Nam.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, bút đàm
- Giáo viên nhận xét chốt ý điền vào bảng
đã kẻ sẵn (mẫu SGK/77) từng đặc điểm
như:
 Khí hậu: Nước ta có khí hậu nhiệt đới

Giáo viên: Phan Văn Biên

- 15 -

- Nhận xét

- Học sinh nghe  ghi tựa bài
- Hoạt động nhóm (4 em)

- Học sinh đọc yêu cầu
+ Tô màu để xác định giới hạn
phần đất liền của VN (HS tô màu
vàng lợt, hoặc màu hồng lợt
nguyên lược đồ VN).

+ Điền các tên: TQ, Lào,
Campuchia, Biển đông, Hoàng Sa,
Trường Sa.
- Học sinh thực hành

- Đúng học sinh vỗ tay
- Các nhóm khác  tự sửa
- Học sinh lên bảng chỉ lược đồ
trình bày lại.
- Học sinh lắng nghe

- Thảo luận theo ND trong thăm,
nhóm nào xong rung chuông chạy
nhanh đính lên bảng, nhưng
không được trùng với nội dung đã

Năm học: 2014- 2015


Giáo án địa lí lớp 5

Trường tiểu học Kim Đồng

gió mùa: nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi
theo mùa.
 Sông ngòi: Nước ta có mạng lưới sông
dày đặc nhưng ít sông lớn.
 Đất: Nước ta có 2 nhóm đất chính: đất
pheralít và đất phù sa.
 Rừng: Đất nước ta có nhiều loại rừng với

sự đa dạng phong phú của thực vật và
động vật.
* Hoạt động 3 : Củng cố

đính lên bảng (lấy 4 ND)
* Nội dung:
1/ Tìm hiểu đặc điểm về khí hậu
2/ Tìm hiểu đặc điểm sông ngòi
3/ Tìm hiểu đặc điểm đất
4/ Tìm hiểu đặc điểm của rừng
- Các nhóm khác bổ sung
- Từng nhóm trả lời viết trên bìa
nhóm.
Hoạt động cá nhân, lớp
-Đọc phần tóm tắt

Phương pháp: Hỏi đáp
- Em nhận biết gì về những đặc điểm tự - Học sinh nêu
nhiên nước ta ?
4. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bị: “Dân số nước ta”
_Lắng nghe
- Nhận xét tiết học

Tiết 8 :
DÂN SỐ NƯỚC TA
I. Mục tiêu:
- Biết sơ lược về dân số và sự tăng dân số của Việt Nam:
+ VN thộc hàng các nước đông dân số trên thế giới.
+ Dân số nước ta tăng nhanh .

- Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh: gây nhiều khó khăn đối với việc
đảm bảo các nhu cầu học hành , chăm sóc y tế của người dân về ăn, mặc, ở, học hành,
chăm sóc y tế.
- Sử dụng bảng số liệu , biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sự gia
tăng dân số.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng số liệu về dân số các nước ĐNÁ năm 2004.
Biểu đồ tăng dân số.
+ HS: Sưu tầm tranh ảnh về hậu quả của tăng dân số nhanh.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
+ Hát
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Ôn tập”.
+ Nêu những đặc điểm tự nhiên VN.
+ Nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét đánh giá.
3. bài mới: “Tiết địa lí hôm nay sẽ giúp - Nghe.
các em tìm hiểu về dân số nước ta”.
 Hoạt động 1: Dân số
Hoạt động cá nhân, lớp.
Phương pháp: Quan sát, Đàm thoại.

Giáo viên: Phan Văn Biên

- 16 -

Năm học: 2014- 2015



Giáo án địa lí lớp 5

+ Tổ chức cho HS quan sát bảng số liệu
dân số các nước Đông Nam Á năm
2004và trả lời:
- Năm 2004, nước ta có số dân là bao
nhiêu?
- Số dân của nước ta đứng hàng thứ
mấy trong các nước ĐNÁ?
 Kết luận: Nước ta có diện tích
trung bình nhưng lại thuộc hàng đông
dân trên thế giới.
 Hoạt động 2: Gia tăng dân số
Phương pháp: Thảo luận nhóm đôi,
quan sát, bút đàm.
- Cho biết số dân trong từng năm của
nước ta.

Trường tiểu học Kim Đồng

+ Học sinh, trả lời và bổ sung.
+ 78,7 triệu người.
+ Thứ ba.
+ Nghe và lặp lại.
Hoạt động nhóm đôi, lớp.

+ Học sinh quan sát biểu đồ dân số và
trả lời.
- 1979 : 52,7 triệu người

- 1989 : 64, 4 triệu người.
- 1999 : 76, 3 triệu người.
- Tăng nhanh bình quân mỗi năm tăng
-Nêu nhận xét về sự gia tăng dân số ở trên 1 triệu người.
nước ta?
+ Liên hệ dân số địa phương.
 Dân số nước ta tăng nhanh, bình
quân mỗi năm tăng thêm hơn một
Hoạt động nhóm, lớp.
triệu người .
 Hoạt động 3: Ảnh hưởng của sự
gia tăng dân số nhanh.
Thiếu ăn
Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm
Thiếu mặc
thoại.
Thiếu chỗ ở
Thiếu sự chăm sóc sức khỏe
- Dân số tăng nhanh gây hậu quả như
thế nào?
Thiếu sự học hành…
Hoạt động nhóm, lớp.
 Trong những năm gần đây, tốc độ
tăng dân số ở nước ta đã giảm nhờ
thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa + Học sinh thảo luận và tham gia.
+ Lớp nhận xét.
gia đình.
 Hoạt động 4: Củng cố.
Phương pháp: Thi đua, thảo luận
-Lắng nghe

nhóm.
+ Yc HS sáng tác những câu khẩu
hiệu hoặc tranh vẽ tuyên truyền, cổ
động KHHGĐ.
+ Nhận xét, đánh giá.
4Tổng kết - dặn dò:
- CB: “Các dân tộc, sự phân bố dân
cư”.

Giáo viên: Phan Văn Biên

- 17 -

Năm học: 2014- 2015


Giáo án địa lí lớp 5

Trường tiểu học Kim Đồng

- Nhận xét tiết học.

Tiết 9 :
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
I. Mục tiêu:
- Biết sơ lươc về sự phân bố dân cư VN:
+ VN là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh có số dân đông nhất.
+ Mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và thưa
thớt ở vùng núi.
+ Khoảng ¾ dân số VN sống ở nông thôn.

- Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản
để nhận biết một số đặc điểm của sự phân bố dân cư,
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh ảnh 1 số dân tộc, làng bản ở đồng bằng, miền núi VN.
+ Bản đồ phân bố dân cư VN.
+ HS: Tranh ảnh 1 số dân tộc, làng bản ở đồng bằng, miền núi VN.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
+ Hát
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Dân số nước ta”.
- Nêu đặc điểm về số dân và sự tăng + Học sinh trả lời.
dân số ở nước ta?
+ Bổ sung.
- Tác hại của dân số tăng nhanh?
- Nêu ví dụ cụ thể?
- Đánh giá, nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: “Tiết học hôm
nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về các dân tộc
và sự phân bố dân cư ở nước ta”.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Các dân tộc
Phương pháp: Thảo luận nhóm, quan
sát, sử dụng biểu đồ, bút đàm.
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
- Dân tộc nào có số dân đông nhất?
Chiếm bao nhiêu phần trong tổng số
dân? Các dân tộc còn lại chiếm bao
nhiêu phần?

- Dân tộc Kinh sống chủ yếu ở đâu?
Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở
đâu?

Giáo viên: Phan Văn Biên

- Nghe.

Hoạt động nhóm đôi, lớp.
+ Quan sát biểu đồ, tranh ảnh, kênh
chữ/ SGK và trả lời.
- 54.
- Kinh.
- 86 phần trăm.
- 14 phần trăm.
- Đồng bằng.
- Vùng núi và cao nguyên.
- Dao, Ba-Na, Chăm, Khơ-Me…
+ Trình bày và chỉ lược đồ trên bảng

- 18 -

Năm học: 2014- 2015


Giáo án địa lí lớp 5

Trường tiểu học Kim Đồng

vùng phân bố chủ yếu của người Kinh

- Kể tên 1 số dân tộc mà em biết?
+ Nhận xét, hoàn thiện câu trả lời của và dân tộc ít người.
Hoạt động lớp.
học sinh.
 Hoạt động 2: Mật độ dân số
Phương pháp: Quan sát, đàm thoại.
- Dựa vào SGK, em hãy cho biết mật
độ dân số là gì?
 Để biết MĐDS, người ta lấy tổng số
dân tại một thời điểm của một vùng,
hay một quốc gia chia cho diện tích đất
tự nhiên của một vùng hay quốc gia đó
- Nêu nhận xét về MĐDS nước ta so
với thế giới và 1 số nước Châu Á?
 Kết luận : Nước ta có MĐDS cao.
 Hoạt động 3: Phân bố dân cư.
Phương pháp: Sử dụng lược đồ, quan
sát, bút đàm.
- Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở
những vùng nào? Thưa thớt ở những
vùng nào?
 Ở đồng bằng đất chật người đông,
thừa sức lao động. Ở miền khác đất
rộng người thưa, thiếu sức lao động.
- Dân cư nước ta sống chủ yếu ở thành
thị hay nông thôn? Vì sao?
 Những nước công nghiệp phát triển
khác nước ta, chủ yếu dân sống ở
thành phố.
 Hoạt động 4: Củng cố.

Phương pháp: Hỏi đáp, giảng giải.
 Giáo dục: Kế hoạch hóa gia đình.

- Số dân trung bình sống trên 1 km2
diện tích đất tự nhiên.

+ Nêu ví dụ và tính thử MĐDS.
+ Quan sát bảng MĐDS và trả lời.
- MĐDS nước ta cao hơn thế giới 5
lần, gần gấp đôi Trung Quốc, gấp 3
Cam-pu-chia, gấp 10 lần MĐDS Lào.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Trả lời trên phiếu sau khi quan sát
lược đồ/ 80.
- Đông: đồng bằng.
- Thưa: miền núi.
- Học sinh nhận xét.
 Không cân đối.
- Nông thôn. Vì phần lớn dân cư nước
ta làm nghề nông.

Hoạt động lớp.
+ Nêu lại những đặc điểm chính về
dân số, mật độ dân số và sự phân bố
dân cư.

- Lắng nghe

5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bị: “Nông nghiệp”.

- Nhận xét tiết học.
Thứ sáu, ngày…………….tháng………..năm 2009
TUẦN:10
Tiết 10 :
NÔNG NGHIỆP
I. Mục tiêu:

Giáo viên: Phan Văn Biên

- 19 -

Năm học: 2014- 2015


Giáo án địa lí lớp 5

Trường tiểu học Kim Đồng

- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nông
nghiệp ở nước ta:
+ Trồng trọt là ngành chính của nông nghiệp
+ Lúa gạo được trồng nhiều ở các đồng bằng, cây công nghiệp được trồng
nhiều ở miền núi và cao nguyên
+ Lợn, gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng; trâu, bò,dê được nuôi nhiều ở
miền núi và cao nguyên
- Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó lúa gạo được trồng nhiều nhất
- Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi
chính ở nước ta
( lúa gạo, cà phê, cao su, chè; trâu, bò, lợn)
- Sử dụng lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của nông

nghiệp: lúa gạo ở đồng bằng; cây công nghiệp ở vùng núi, cao nguyên; trâu, bò
ở vùng núi, gia cầm ở đồng bằng.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bản đồ phân bố các cây trồng Việt Nam.
+ HS: Sưu tầm tranh ảnh về các vùng trồng lúa, cây công nghiệp, cây ăn quả
ở nước ta.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
VIÊN
1’ 1. Khởi động:
Hát
3’ 2. Bài cũ: “Các dân tộc, sự phân
bố dân cư”.
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc? - Học sinh trả lời.
Vùng sinh sống?
- Học sinh nhận xét.
- Mật độ dân số nước ta là bao
nhiêu? Cao hay thấp?
- Dân cư nước ta phân bố thế
nào? (chỉ lược đồ).
- Giáo viên đánh giá.
1’
3. Giới thiệu bài mới: Nêu mục
- Nghe.
tiêu bài " Nông nghiệp "
34’
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động cá nhân.

1. Ngành trồng trọt
7’
 Hoạt động 1: (làm việc cả
lớp)
Phương pháp: Quan sát , động não.
- Quan sát lược đồ/ SGK.
_GV nêu câu hỏi :
+Dựa vào mục 1/ SGK, hãy cho - Trả lời
biết ngành trồng trọi có vai trò
như thế nào trong sản xuất nông -Lắng nghe
nghiệp ở nước ta ?
- Giáo viên tóm tắt :

Giáo viên: Phan Văn Biên

- 20 -

Năm học: 2014- 2015


Giáo án địa lí lớp 5

Trường tiểu học Kim Đồng

1/ Trồng trọt là ngành sản xuất
12’
chính trong nông nghiệp.
2/ Ở nước ta, trồng trọt phát
triển mạnh hơn chăn nuôi
2. Ngành chăn nuôi

 Hoạt động 2: (làm việc theo
cặp)
Phương pháp: Trả lời nhóm,
phân tích bảng thống kê.
* Bước 1 :

11’

4’

1’

* Bước 2 :
- GV giúp HS hoàn thiện câu trả
lời .
 Kết luận: Nước ta trồng nhiều
loại cây, trong đó, cây lúa gạo là
nhiều nhất, các cây công nghiệp
và cây ăn quả được trồng ngày
càng nhiều .
_GV nêu câu hỏi :
+ Vì sao cây trồng nước ta chủ
yếu là cây xứ nóng ?
+ Nước ta đã đạt thành tích gì
trong việc trồng lúa gạo?
_GV tóm tắt : VN trở thành một
trong những nước xuất khẩu gạo
hàng đầu thế giới ( sau Thái Lan)
 Hoạt động 3: Vùng phân bố
cây trồng.

Phương pháp: Sử dụng lược đồ,
động não, thực hành.

Hoạt động nhóm, lớp.
- HS quan sát H a2 và chuẩn bị trả lời
câu hỏi 1/ SGK.
- Trình bày kết quả.

- Nhắc lại.
+ Phù hợp khí hậu nhiệt đới.

+ Đủ ăn, dư gạo để xuất khẩu
- Nghe

Hoạt động cá nhân, lớp.
- Quan sát lược đồ phân bố cây trồng,
chuẩn bị trả lời câu hỏi 2.
- Trình bày kết quả (kết hợp chỉ bản
đồ vùng phân bố cây trồng).
- Nhắc lại.

Hoạt động nhóm.
 Kết luận về vùng phân bố lúa
gạo (đồng bằng); cây công nghiệp
(núi và cao nguyên); cây ăn quả
(đồng bằng).
 Hoạt động 4: Củng cố.
Phương pháp: Thi đua, thảo luận
nhóm.
- Công bố hình thức thi đua.

- Đánh giá thi đua.
 Giáo dục học sinh.
5. Tổng kết - dặn dò:

Giáo viên: Phan Văn Biên

- Các nhóm thi đua trưng baỳ tranh
ảnh về các vùng trồng lúa, cây ăn
quả, cây công nghiệp của nước ta.
-Lắngnghe

- 21 -

Năm học: 2014- 2015


Giáo án địa lí lớp 5

Trường tiểu học Kim Đồng

- Học bài
- Chuẩn bị: “Lâm nghiệp và thủy
sản”
- Nhận xét tiết học.

Tiết 11 :
LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố lâm
nghiệp, thủy sản ở nước ta:

+ Lâm nghiệp gồm các hoạt động trồng rừng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và
lâm sản, phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du
+ Ngành thủy sản gồm các hoạt động đánh bắt và nuôi trồng thủy sản phân
bố ở vùng ven biển và những nơi có nhiều sông, hồ ở các đồng bằng
- Sử dụng sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ
cấu và phân bố của lâm nghiệp và thủy sản
II. Chuẩn bị:
+ GV: + Bản đồ phân bố lâm, ngư nghiệp.
+ HS: Tranh ảnh về trồng và bảo vệ rừng, khai thác và chế biến gỗ, cá,
tôm.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’ 1. Khởi động:
+ Hát
3’ 2. Bài cũ: “Nông nghiệp ”.
- Đọc ghi nhớ.
-• Chỉ trên lược đồ vùng phân bố
trồng cây công nghiệp .
- Nhận xét, đánh giá.
- Nhận xét
1’ 3. Giới thiệu bài mới: Nêu mục tiêu. - Lắng nghe
của bài học
34’ 4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động cá nhân, lớp.
1. Lâm nghiệp
 Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)
+ Quan sát hình 1 và TLCH/ SGK.
Phương pháp: Đàm thoại, sử dụng
+ Nhắc lại.
biểu đồ.

 Kết luận: Lâm nghiệp gồm có
các hoạt động trồng và bảo vệ rừng,
Hoạt động nhóm đôi, lớp.
khai thác gỗ và các lâm sản khác .
 Hoạt động 2: Tiếp tục tìm hiểu
nội dung 1.
Phương pháp: Thảo luận nhóm,
quan sát, giảng giải.
+ Quan sát bảng số liệu và trả lời
*Bước 1 :

Giáo viên: Phan Văn Biên

- 22 -

Năm học: 2014- 2015


Giáo án địa lí lớp 5

Trường tiểu học Kim Đồng

_GV gợi ý :
a) So sánh các số liệu để rút ra
Nhận xét về sự thay đổi của tổng
DT

câu hỏi/ SGK.
- HS quan sát bảng số liệu và
TLCH

+ Học sinh thảo luận và TLCH.
+ Trình bày.
Tổng DTrừng = DT rừng TN + DT + Bổ sung.
rừng trồng
Hoạt động cá nhân, lớp.
+ Quan sát lược đồ (hình 2 và trả
lời câu hỏi/ SGK).
b) Giải thích vì sao có giai đoạn DT + Trình bày kết quả, chỉ trên bản
rừng giảm, có giai đoạn DT rừng đồ những nơi còn nhiều rừng, điểm
tăng
chế biến gỗ.

*Bước 2 :
_GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời
_Kết luận :
Từ 1980 đến 1995: diện tích rừng
giảm do khai thác bừa bãi, quá
mức.
- Từ 1995 đến 2004, diện tích rừng
tăng do nhân dân ta tích cực trồng
và bảo vệ.
2. Ngành thủy sản
 Hoạt động 3: (làm việc theo
nhóm)
Phương pháp: Thảo luận nhóm, sử
dụng biều đồ.
+ Hãy kể tên một số loài thủy sản
mà em biết ?
+ Nước ta có những điều kiện thuận
lợi nào để phát triển ngành thủy sản


- Nghe

Hoạt động nhóm, lớp.

- Cá, tôm, cua, ốc, mực, trai,
nghêu, sò, hến, tảo,…
+ Quan sát biểu đồ/90 và trả lời
câu hỏi.
+ Trình bày kết quả

- Lắng nghe
+ Nhắc lại.

2’

1’

 Kết luận:
+ Ngành thủy sản gồm : đánh bắt
và nuôi trồng thủy sản
+ SL đánh bắt nhiều hơn nuôi trồng
+ Đánh bắt nhiều hơn nuôi trồng.
+ Sản lượng thủy sản ngày càng
tăng, trong đó sản lượng nuôi trồng
Hoạt động lớp.
thủy sản ngày càng tăng nhanh hơn
Đọc
ghi
nhớ trang 87

sản lượng đánh bắt .
+ Ngành thủy sản phát triển mạnh ở
vùng ven biển và nơi có nhiều
- Lắng nghe

Giáo viên: Phan Văn Biên

- 23 -

Năm học: 2014- 2015


Giáo án địa lí lớp 5

Trường tiểu học Kim Đồng

sông, hồ
 Hoạt động 5: Củng cố.
Phương pháp: Hỏi đáp.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Dặn dò: Ôn bài.
- Chuẩn bị: “Công nghiệp”.
- Nhận xét tiết học.

Tiết 12 :
CÔNG NGHIỆP
I. Mục tiêu:
- Biết được nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp:
+ Khai thác khoáng sản, luyện kim, cơ khí,...
+ Làm gốm, chạm khắc gỗ, làm hàng cói,...

- Nêu tên một số sản phẩm của các ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
- Sử dụng bản thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bản đồ hành chính Việt Nam.
+ HS: Tranh ảnh 1 số ngành công nghiệp, thủ công nghiệp và sản phẩm
của chúng.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
VIÊN
1’ 1. Khởi động:
+ Hát
3’ 2. Bài cũ: Lâm nghiệp và thủy - Nêu đặc điểm chính của ngành lâm
sản
nghiệp và thủy sản nước ta.
Hỏi học sinh một số kiến thức cũ - Vì sao phải tích cực trồng và bảo
và kiểm tra kĩ năng sử dụng lược vệ rừng?
đồ lâm nghiệp và thủy sản .
- Nhận xét.
1’
- Đánh giá.
34’ 3. Giới thiệu bài mới: Nêu mục - Lắng nghe
10’ tiêu bài
Hoạt động nhóm đôi.
4. Phát triển các hoạt động:
1. các ngành công nghiệp
 Hoạt động 1:
Phương pháp: Thảo luận nhóm, - Làm các bài tập trong SGK.
trò chơi.

- Trình bày kết quả, bổ sung và
chuẩn xác kiến thức.
- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi
Đố vui về sản phẩm của các ngành

Giáo viên: Phan Văn Biên

- 24 -

Năm học: 2014- 2015


Giáo án địa lí lớp 5

9’

10’

5’

1’

Trường tiểu học Kim Đồng

công nghiệp.
 Nước ta có rất nhiều ngành công
→ Kết luận điều gì về những nghiệp.
ngành công nghiệp nước ta?
 SP của từng ngành đa dạng (cơ khí,
sản xuất hàng tiêu dùng, khai thác

khoáng sản )
 Hàng công nghiệp xuất khẩu: dầu
mỏ, than, gạo, quần áo, giày dép, cá
- Ngành công nghiệp có vai trò tôm đông lạnh …
như thế nào đới với đời sống sản - Cung cấp máy móc cho sản xuất,
xuất?
các đồ dùng cho đời sống, xuất khẩu
2. Nghề thủ công

 Hoạt động 2: (làm việc cả
lớp)
Hoạt động lớp.
Phương pháp: Hỏi đáp, giảng
giải.
- Kể tên những nghề thủ công có - Học sinh tự trả lời (thi giữa 2 dãy
ở quê em và ở nước ta?
xem dãy nào kể được nhiều hơn).
→ Kết luận: nước ta có rất nhiều
- Nhắc lại.
nghề thủ công.
3. Vai trò ngành thủ công nước
Hoạt động cá nhân.
ta.
- Vai trò: Tận dụng lao động, nguyên
 Hoạt động 3: (làm việc cá
liệu, tạo nhiều sản phẩm phục vụ cho
nhân)
đời sống, sản xuất và xuất khẩu.
Phương pháp: Hỏi đáp, giảng
- Đặc điểm:

giải.
+ PT rộng khắp dựa vào sự khéo
- Ngành thủ công nước ta có vai
tay của người thợ và nguồn nguyên
trò và đặc điểm gì?
liệu sẵn có.
+ Đa số người dân vừa làm nghề
nông vừa làm nghề thủ công.
+ Nước ta có nhiều mặt hàng thủ
công nổi tiếng từ xa xưa.
Hoạt động nhóm, lớp.
→ Chốt ý.
- Thi đua trưng bày tranh ảnh đã sửu
 Hoạt động 4: Củng cố.
tầm được về các ngành công nghiệp,
Phương pháp: Hỏi đáp, thi đua,
thủ công nghiệp.
quan sát, thảo luận nhóm?
- Nhận xét, đánh giá.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bị: “Công nghiệp “ (tt)
- Nhận xét tiết học.

Giáo viên: Phan Văn Biên

_Lắng nghe

- 25 -

Năm học: 2014- 2015



×