Tải bản đầy đủ (.pdf) (219 trang)

Quản lý chất lượng trong các trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh theo tiếp cận AUN QA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.6 MB, 219 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

HÀ MẠNH HÙNGHÀ MẠNH HÙNG

QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TRONG CÁC
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH
THEO TIẾP CẬN AUN - QA

LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Hà Nội - 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC



HÀ MẠNH HÙNGHÀ MẠNH HÙNG

QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TRONG CÁC
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH
THEO TIẾP CẬN AUN - QA

LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 62 14 01 14

Người hướng dẫn khoa học: GS.TS Phan Văn Kha



Hà Nội - 2017


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng
được bảo vệ ở bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được
cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận án

Hà Mạnh Hùng

i


LỜI CẢM ƠN

Với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tôi trân trọng gửi lời cảm ơn
tới Ban Giám hiệu Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội cùng các
thầy, cô giáo tham gia giảng dạy đã cung cấp những kiến thức cơ bản, sâu sắc và đã
giúp đỡ tôi trong quá trình học tập nghiên cứu.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn thầy GS. TS Phan Văn Kha người hướng
dẫn khoa học đã tận tâm giúp đỡ và chỉ dẫn cho tôi những kiến thức cũng như
phương pháp luận trong suốt thời gian nghiên cứu, hoàn thành luận án.
Xin trân trọng cảm ơn các Trung tâm, Nhà trường và các đơn vị có liên quan
đã cung cấp tài liệu; các đồng nghiệp, những người thân, gia đình đã động viên,
giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn

thành luận án này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 10 tháng 6 năm 2017
Tác giả luận án

Hà Mạnh Hùng

Hà Mạnh Hùng

ii


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC................................................................................................................. iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ...................................................................................... vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ........................................................................ viii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................... 3
3. Nhiệm vụ nghiên cứu............................................................................................... 3
4. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................. 3
5. Giả thuyết khoa học ................................................................................................. 4
6. Khách thể và đối tượng nghiên cứu.......................................................................... 4
7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu ........................................................ 4
8. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 5
9. Những luận điểm bảo vệ .......................................................................................... 6
10. Những đóng góp mới của luận án .......................................................................... 6

11. Cấu trúc của luận án .............................................................................................. 7
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TRONG CÁC
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH THEO TIẾP CẬN
AUN-QA..................................................................................................................... 8
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ............................................................................ 8
1.1.1. Các công trình nghiên cứu về chất lượng giáo dục ............................................. 8
1.1.2. Các công trình nghiên cứu về quản lý chất lượng và quản lý chất lượng trong
các cơ sở đào tạo Đại học .......................................................................................... 10
1.1.3. Quản lý chất lượng giáo dục quốc phòng và an ninh trong các cơ sở đào tạo
Đại học ...................................................................................................................... 18
1.1.4. Nhận xét về các công trình nghiên cứu............................................................. 20
1.2. Một số khái niệm cơ bản .................................................................................. 22
1.2.1. Chất lượng ....................................................................................................... 22
iii


1.2.2. Giáo dục quốc phòng và an ninh ...................................................................... 25
1.2.3. Trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh ...................................................... 26
1.2.4. Quản lý chất lượng và quản lý chất lượng trong các Trung tâm GDQP&AN ... 27
1.3. Mô hình đảm bảo chất lượng của AUN-QA .................................................... 29
1.3.1. Giới thiệu về AUN-QA .................................................................................... 29
1.3.2. Mô hình đảm bảo cấp trường của AUN-QA ..................................................... 32
1.3.3. Bộ tiêu chuẩn đảm bảo chất lượng của AUN-QA............................................. 33
1.4. Đặc điểm hoạt động của Trung tâm GDQP&AN và tiếp cận AUN-QA vào
quản lý chất lượng ở các Trung tâm GDQP&AN.................................................. 35
1.4.1. Đặc điểm hoạt động của Trung tâm GDQP&AN ............................................. 35
1.4.2. Tiếp cận AUN-QA vào quản lý chất lượng trong các Trung tâm GDQP&AN.. 36
1.5. Quản lý chất lượng trong các Trung tâm GDQP&AN theo tiếp cận
AUN-QA................................................................................................................... 39
1.5.1. Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng trong các Trung tâm GDQP&AN theo

tiếp cận AUN-QA ...................................................................................................... 39
1.5.2. Vận hành hệ thống quản lý chất lượng ............................................................. 45
1.5.3. Đánh giá kết quả hoạt động và cải tiến chất lượng ........................................... 48
1.5.4. Đánh giá ngoài ................................................................................................. 51
1.5.5. Điều kiện đảm bảo chất lượng trong các Trung tâm GDQP&AN ..................... 51
1.6. Nhân tố ảnh hưởng đến quản lý chất lượng Trung tâm GDQP&AN ............ 66
1.6.1. Các nhân tố bên ngoài ...................................................................................... 66
1.6.2. Các nhân tố bên trong ...................................................................................... 67
Tiểu kết chương 1 .................................................................................................... 68
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TRONG CÁC TRUNG
TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH THEO TIẾP CẬN AUN-QA 69
2.1. Hệ thống GDQP& AN và tổ chức mạng lưới cơ sở GDQP&AN cho sinh
viên các trường Đại học ở Việt Nam ....................................................................... 69
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng............................................................................. 72
2.2.1. Mục đích, nội dung, đối tượng khảo sát ........................................................... 72
2.2.2. Phương pháp khảo sát ...................................................................................... 72
2.3. Thực trạng quản lý chất lượng trong các Trung tâm GDQP&AN ................ 74
iv


2.3.1. Thực trạng hệ thống quản lý chất lượng ........................................................... 74
2.3.2. Thực trạng điều kiện đảm bảo chất lượng ........................................................ 77
2.3.3. Thực trạng vận hành quản lý chất lượng ....................................................... 104
2.3.4. Thực trạng đánh giá kết quả hoạt động và cải tiến chất lượng ........................ 105
2.4. Đánh giá chung ............................................................................................... 107
2.4.1. Những kết quả đạt được trong quản lý chất lượng ở các Trung tâm
GDQP&AN ............................................................................................................. 107
2.4.2. Những hạn chế, bất cập trong quản lý chất lượng ở các Trung tâm
GDQP&AN ............................................................................................................. 107
Tiểu kết chương 2 .................................................................................................. 109

Chương 3: HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TRONG CÁC TRUNG
TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH THEO TIẾP CẬN AUN QA VÀ CÁC GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI............................................................. 110
3.1. Yêu cầu về quản lý chất lượng trong các Trung tâm GDQP&AN và các
nguyên tắc đề xuất giải pháp................................................................................. 110
3.1.1. Yêu cầu về quản lý chất lượng trong các Trung tâm GDQP&AN trong giai
đoạn hiện nay .......................................................................................................... 110
3.1.2. Nguyên tắc đề xuất các giải pháp ..................................................................... 111
3.2. Đề xuất hệ thống quản lý chất lượng trong các Trung tâm GDQP&AN
theo tiếp cận AUN-QA và các giải pháp triển khai .............................................. 114
3.2.1. Đề xuất hệ thống quản lý chất lượng trong các Trung tâm GDQP&AN theo
tiếp cận AUN-QA .................................................................................................... 114
3.2.2. Các giải pháp triển khai hệ thống quản lý chất lượng trong các Trung tâm
GDQP&AN theo tiếp cận AUN-QA ........................................................................ 119
3.2.2.1. Tăng cường giáo dục, tập huấn cho cán bộ quản lý các cấp, giảng viên trong
các Trung tâm GDQP&AN về nội dung ĐBCL ....................................................... 119
3.2.2.2. Quản lý mục tiêu, kế hoạch và chính sách ................................................... 123
3.2.2.3. Chuẩn hóa đội ngũ giảng viên và đảm bảo chất lượng cơ sở vật chất .......... 128
3.2.2.4. Quản lý chất lượng giảng dạy và học tập trong các Trung tâm GDQP&AN 141
3.2.2.5. Hoàn thiện công tác đánh giá chất lượng theo tiếp cận AUN-QA ................ 146
3.3. Khảo nghiệm và thử nghiệm giải pháp .......................................................... 151
v


3.3.1. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp ......................... 151
3.3.2. Thử nghiệm giải pháp .................................................................................... 155
Tiểu kết chương 3 .................................................................................................. 162
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................................ 163
CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN
ĐẾN LUẬN ÁN ..................................................................................................... 165
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 166

PHỤ LỤC

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Bộ tiêu chuẩn ĐBCL của AUN-QA năm 2016 .......................................... 34
Bảng 2.1. Thực trạng hệ thống QLCL các Trung tâm GDQP&AN ............................ 75
Bảng 2.2. Thực trạng mục tiêu đào tạo các Trung tâm GDQP&AN ........................... 78
Bảng 2.3. Thực trạng hệ thống quản trị các Trung tâm GDQP&AN .......................... 81
Bảng 2.4. Thực trạng các kế hoạch, chính sách các Trung tâm GDQP&AN .............. 82
Bảng 2.5. Quy định số lượng sinh viên và giảng viên Trung tâm GDQP&AN ........... 83
Bảng 2.6. Thực trạng chất lượng cán bộ quản lý, giảng viên ở các Trung tâm
GDQP&AN ............................................................................................................... 86
Bảng 2.7. Thực trạng hoạt động tài chính các Trung tâm GDQP&AN ....................... 87
Bảng 2.8. Thực trạng cơ sở vật chất các Trung tâm GDQP&AN ............................... 89
Bảng 2.9. Thực trạng chương trình đào tạo các Trung tâm GDQP&AN..................... 93
Bảng 2.10. Thực trạng giảng dạy và học tập trong các Trung tâm GDQP&AN.......... 95
Bảng 2.11. Thực trạng đánh giá kết quả học tập của SV các Trung tâm GDQP&AN . 98
Bảng 2.12. Thực trạng hỗ trợ người học các Trung tâm GDQP&AN ....................... 100
Bảng 2.13. Thực trạng nghiên cứu khoa học các Trung tâm GDQP&AN................. 101
Bảng 2.14. Thực trạng phục vụ cộng đồng các Trung tâm GDQP&AN ................... 102
Bảng 2.15. Đánh giá sự hài lòng của các bên liên quan Trung tâm GDQP&AN ...... 103
Bảng 2.16. Thực trạng quy trình vận hành hệ thống QLCL trong các trung tâm
GDQP&AN ............................................................................................................. 104
Bảng 2.17. Thực trạng sử dụng công cụ đánh giá chất lượng trong các Trung tâm
GDQP&AN ............................................................................................................. 106
Bảng 3.1. Yêu cầu tuyển dụng giảng viên GDQP&AN ............................................ 129
Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm về mức độ cấp thiết của các giải pháp đề xuất ....... 153
Bảng 3.3. Kết quả khảo nghiệm về tính khả thi của các giải pháp ............................ 154

Bảng 3.4. Kết quả học tập của người học tại các Trung tâm GDQP&AN................. 156
Bảng 3.5. Thử nghiệm mức độ hài lòng khi áp dụng triển khai giải pháp ................. 157
Bảng 3.6. Thống kê những phản hồi của sinh viên qua hộp thư, đơn thư, góp ý với
trường liên kết gửi sinh viên đi đào tạo GDQP&AN ................................................ 158
Bảng 3.7. Trình độ, kỹ năng đội ngũ giảng viên ở cơ sở thử nghiệm trước và sau
thực hiện giải pháp .................................................................................................. 161
vii


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ

Hình 1.1. Quy trình quản lý chất lượng theo ISO 9000:2000 ..................................... 11
Hình 1.2. Quy trình quản lý chất lượng theo yếu tố tổ chức ....................................... 12
Hình 1.3. Quy trình quản lý chất lượng của mô hình EFQM ...................................... 13
Hình 1.4. Quy trình quản lý chất lượng theo đầu vào - quá trình - đầu ra .................. 13
Hình 1.5. Quy trình quản lý chất lượng PDCA của W.E. Deming .............................. 14
Hình 1.6. Mô hình ĐBCL cấp trường của AUN-QA .................................................. 32
Hình 1.7. Cấu trúc hệ thống quản lý chất lượng trong các Trung tâm GDQP&AN .... 42
Hình 1.8. Vận hành hệ thống quản lý trong các Trung tâm GDQP&AN .................... 45
Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức Hội đồng GDQP&AN các cấp ........................................... 69
Hình 2.2. Hệ thống đào tạo GDQP&AN cho SV các trường ĐH Việt Nam ............... 71
Biểu đồ 2.1. Khảo sát mức độ hiệu quả của hệ thống quản lý chất lượng Trung tâm
GDQP&AN ............................................................................................................... 76
Biểu đồ 2.2. Thực trạng quản lý mục tiêu đào tạo các Trung tâm GDQP&AN........... 79
Hình 2.5. Sơ đồ hệ thống tổ chức Trung tâm GDQP&AN ......................................... 80
Biểu đồ 2.3. Thực trạng hệ thống tổ chức các Trung tâm GDQP&AN ....................... 81
Biểu đồ 2.4. Số lượng cán bộ quản lý, giảng viên GDPQ&AN theo cấp bậc .............. 84
Biểu đồ 2.5. Cơ cấu cán bộ quản lý, giảng viên GDQP&AN theo độ tuổi .................. 84
Biểu đồ 2.6. Cơ cấu cán bộ giảng viên GDQP&AN theo trình độ .............................. 85
Biểu đồ 2.7. Thực trạng quản lý hoạt động tài chính các Trung tâm GDQP&AN ...... 88

Biểu đồ 2.8. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất các Trung tâm GDQP&AN ............... 91
Biểu đồ 2.9. Thực trạng quản lý chương trình GDQP&AN........................................ 93
Biểu đồ 2.10. Thực trạng quản lý hoạt động giảng dạy và học tập GDQP&AN ......... 96
Biểu đồ 2.11. Thực trạng quản lý NCKH các Trung tâm GDQP&AN ..................... 101
Hình 3.1. Hệ thống QLCL Trung tâm GDQP&AN theo tiếp cận AUN-QA ............. 114
Biểu đồ 3.1. Tương quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp ......... 154

viii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Số thứ tự

Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

1

CBGV

Cán bộ giảng viên

2

CSVC

Cơ sở vật chất

3


CL

Chất lượng

4



Cao đẳng

5

ĐH

Đại học

6

ĐBCL

Đảm bảo chất lượng

7

ĐT

Đào tạo

8


GV

Giảng viên

9

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

10

GDQP&AN

Giáo dục quốc phòng và an ninh

11

NCS

Nghiên cứu sinh

12

QLCL

Quản lý chất lượng

13


QP

Quốc phòng

14

SV

Sinh viên

15

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

ix


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Xây dựng nền quốc phòng toàn dân vững mạnh là tất yếu khách quan, là quy
luật tồn tại và phát triển của dân tộc. Trải qua hơn mười thế kỷ đấu tranh, đất nước ta
mới giành được nền độc lập dân tộc. Dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta đã liên
tục tiến hành chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ đất nước. Đảng cộng sản Việt
Nam đã chỉ rõ: Xây dựng chủ nghĩa xã hội phải đi đôi với nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc
Việt Nam XHCN là quy luật phổ biến của cách mạng Việt Nam trong thời đại ngày
nay. Nghị quyết số 29/NQ-TƯ ngày 22/11/2013 của Ban chấp hành Trung ương đã
nêu nhiệm vụ để phát triển bền vững đất nước, GD&ĐT cần đổi mới căn bản và toàn

diện theo hướng “…Chuyển phát triển GD&ĐT từ chủ yếu theo số lượng sang chú
trọng chất lượng và hiệu quả, đồng thời đáp ứng yêu cầu về số lượng…”[1].
Xây dựng nền quốc phòng toàn dân vững mạnh, trong đó GDQP&AN thuộc
một trong những phạm trù cơ bản nhất của quá trình xây dựng, tồn tại và phát triển
của chế độ XHCN. GDQP&AN sinh viên có ý nghĩa hết sức quan trọng trong sự
nghiệp GD&ĐT nằm trong chiến lược đào tạo con người; là một trong những nội
dung quan trọng của hệ thống giáo dục quốc dân. GDQP&AN cho lực lượng thế hệ
trẻ chính là góp phần tạo ra một tiền đề vững chắc cho công cuộc bảo vệ đất nước.
Bởi vậy, GDQP&AN không chỉ phù hợp với nguyên lý xây dựng con người mới toàn
diện hay nguyên lý dựng nước phải đi đôi với giữ nước mà còn đáp ứng phù hợp với
thực tiễn cách mạng Việt Nam.
Nghị định 116/2007/CP ngày 10/7/2007 của Chính phủ: “Giáo dục quốc
phòng và an ninh là một bộ phận của nền giáo dục quốc dân, một nội dung cơ bản
trong xây dựng nền QP toàn dân, AN nhân dân; đây là môn học chính khóa trong
chương trình giáo dục, đào tạo THPT đến ĐH và các trường chính trị, hành chính,
đoàn thể” [15].
Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh mục 1 điều 12: “Giáo dục quốc phòng
và an ninh trong trường CĐ nghề, cơ sở giáo dục ĐH là môn học chính khóa” [44].
Mục tiêu của GDQP&AN ở các trường ĐH là trang bị cho SV những nhận
thức, hiểu biết, tư duy hiện đại về công tác QP toàn dân, nền AN nhân dân; đồng
thời trang bị những kỹ năng quân sự cần thiết, sẵn sàng đáp ứng yêu cầu xây dựng,

1


bảo vệ và giữ vững chủ quyền độc lập dân tộc, an ninh quốc gia góp phần thực hiện
thắng lợi hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN.
Cùng với yêu cầu ngày càng cao của công cuộc bảo vệ đất nước và sự phức
tạp của bối cảnh chính trị trong và ngoài nước, GDQP&AN được phát triển thành
chương trình học, SV tốt nghiệp được cấp chứng chỉ và là điều kiện để xét công nhận

tốt nghiệp CĐ, ĐH. Quản lý đào tạo GDQP&AN cho SV ở các trường ĐH được thực
hiện chủ yếu ở Khoa trực thuộc các trường ĐH và các trung tâm GDQP&AN. Tuy
nhiên, với đặc thù các bài tập thực hành cần thao trường riêng biệt và vũ khí thực tế,
mô hình quản lý GDQP&AN ở các Khoa gặp nhiều hạn chế. Do vậy, Quyết định
161/QĐ-TTg ngày 30/1/2015 của Thủ tướng Chính phủ đã ra đời nhằm tập trung quy
hoạch hệ thống Trung tâm GDQP&AN giai đoạn 2015 - 2020 và những năm tiếp
theo [16].
Từ khi thành lập các Trung tâm GDQP&AN đã thực hiện tốt nhiệm vụ đào tạo
GDQP&AN cho SV, tuy nhiên vấn đề CL, QLCL mới được triển khai trong những
năm gần đây. Nguyên nhân chính là các Trung tâm mới chỉ thực hiện QL các hoạt
động, mà chưa áp dụng, vận hành về QLCL đào tạo, chưa xây dựng và hoàn thiện hệ
thống QLCL phù hợp và hiệu quả về GD&ĐT [16].
Ở Việt Nam, chất lượng đào tạo đã và đang là mối quan tâm của toàn xã hội và
trở thành yếu tố quan trọng hàng đầu để đáp ứng cơ chế thị trường, cạnh tranh và hội
nhập Quốc tế. Một nhà trường có CL là đảm bảo đáp ứng được nhu cầu phát triển
kinh tế xã hội, đáp ứng những yêu cầu mà xã hội, cơ quan quản lý Nhà nước, người
học và người sử dụng nguồn nhân lực.
Có rất nhiều mô hình QLCL khác nhau được các nhà nghiên cứu đưa ra
nhưng chủ yếu tập trung vào lĩnh vực sản xuất kinh doanh nên còn chưa phù hợp
với lĩnh vực giáo dục ĐH. Những nhà quản lý giáo dục đã vận dụng một số mô hình
QLCL vào các trường ĐH nhưng hệ thống khung lý luận thường xoay quanh việc
QLCL chương trình ĐT và chưa có công trình nghiên cứu sâu hay đề cập tới QLCL ở
cấp trường. Trên thực tế, thời gian qua, rất nhiều trường ĐH trong và ngoài nước đã
sử dụng hệ thống quản lý theo tiếp cận TQM và đạt được những thành công nhất
định. Tuy nhiên, cùng với sự phát triển của toàn cầu hoá, mô hình ĐBCL AUN-QA
đã ra đời để đáp ứng yêu cầu phát triển của lĩnh vực giáo dục hiện đại. Đây là một
mô hình mới được áp dụng ở Việt Nam hiện nay. Vận dụng mô hình ĐBCL AUNQA đang được thực hiện trong các chương trình ĐT ở cơ sở giáo dục và chưa có
2



nhiều nhà khoa học nghiên cứu xây dựng khung lý luận về QLCL ở các cơ sở ĐT
ĐH theo tiếp cận này.
Trong bối cảnh hiện nay, các Trung tâm GDQP&AN cần thiết phải xây dựng
một hệ thống QLCL vừa hiện đại, vừa đáp ứng mục tiêu, nhiệm vụ đào tạo, ĐBCL
chương trình; ĐBCL dạy và học; qua đó trang bị kiến thức về quốc phòng, an ninh,
kỹ năng quân sự; rèn luyện ý thức cảnh giác, xây dựng phẩm chất đạo đức, niềm tin
cách mạng cho sinh viên; trung thành với Tổ quốc sẵn sàng tham gia và phục vụ
cách mạng, đáp ứng đòi hỏi của xã hội và Tổ quốc. Vì vậy, tiếp cận AUN-QA sẽ là
gợi mở phù hợp nhất để các Trung tâm GDQP&AN xây dựng và đổi mới hệ thống
QLCL trong thời gian tới.
Với những lý do trình bày trên tác giả lựa chọn đề tài: “Quản lý chất lượng
trong các Trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh theo tiếp cận AUN-QA”.
2. Mục đích nghiên cứu
Xây dựng cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý chất lượng trong các Trung tâm
GDQP&AN, qua đó đề xuất xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo tiếp cận
AUN-QA và các giải pháp triển khai nhằm góp phần nâng cao hiệu quả chất lượng
giáo dục trong giai đoạn hiện nay.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý chất lượng và quản lý chất lượng trong
các trung tâm GDQP&AN theo tiếp cận AUN-QA.
- Đánh giá thực trạng quản lý chất lượng Trung tâm GDQP&AN ở Việt
Nam, chỉ ra những thành tựu và hạn chế trong thời gian vừa qua, tìm ra nguyên
nhân của các hạn chế.
- Xây dựng và đề xuất các giải pháp triển khai hệ thống quản lý chất lượng
trong các Trung tâm GDQP&AN theo tiếp cận AUN-QA nhằm thực hiện quản lý
đồng bộ và hiệu quả.
- Tổ chức khảo nghiệm và thử nghiệm đánh giá một số giải pháp đã đề xuất.
4. Câu hỏi nghiên cứu
Hoạt động giáo dục trong các Trung tâm GDQP&AN đang đặt ra cho các
nhà quản lý những vấn đề gì và có thể tiếp cận AUN-QA để xây dựng hệ thống

QLCL đồng bộ và hiệu quả được không?

3


5. Giả thuyết khoa học
Mục tiêu GD&ĐT luôn gắn liền với mục tiêu phát triển kinh tế của đất nước.
Sự kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh
trong chiến lược phát triển kinh tế được thể hiện trong việc hoạch định mục tiêu
phát triển quốc gia. Với bối cảnh Việt Nam nằm trong mối quan hệ tương tác cùng
các nước trong khu vực và Quốc tế, chịu ảnh hưởng bởi sự thay đổi của nền kinh tế
toàn cầu. Hiện nay, công tác quản lý các Trung tâm GDQP&AN chỉ thực hiện theo
chức năng, nhiệm vụ, chưa quan tâm đến QLCL. Hoạt động của Trung tâm chưa
được QL theo một mô hình hiện đại mang tính hội nhập cao, chưa đạt được những
mục tiêu mà Nhà nước và xã hội đặt ra đối với công tác GDQP&AN toàn dân.
Nếu xây dựng được hệ thống QLCL theo tiếp cận AUN-QA, vận hành, đánh
giá, điều chỉnh, cải tiến và triển khai các giải pháp đồng bộ, thống nhất ở Trung tâm
thì sẽ ĐBCL đào tạo, đáp ứng được mục tiêu của Nhà trường và nhu cầu các trường
liên kết đào tạo GDQP&AN theo xu hướng hội nhập với các quốc gia trong khu
vực; đồng thời góp phần thực hiện thắng lợi hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN.
6. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
6.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động giáo dục Trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh.
6.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý chất lượng trong các Trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh
theo tiếp cận AUN-QA.
7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp luận
Sử dụng phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, tác giả

luận án đã bắt đầu từ việc nghiên cứu phạm trù cơ bản về QLCL tại các đơn vị đào
tạo, mô hình ĐBCL của AUN-QA, tìm ra mối liên hệ biện chứng giữa mô hình
ĐBCL của AUN-QA và QLCL các Trung tâm GDQP&AN dẫn dắt tới việc xây
dựng khung lý luận và vận hành hệ thống QLCL tiếp cận AUN-QA. Trên cơ sở đó,
luận án tập trung chọn lọc, nghiên cứu QLCL cấp Trung tâm, làm rõ các điều kiện
quản lý, xây dựng hệ thống QL và chu trình vận hành QLCL ở Trung tâm
GDQP&AN.

4


Phương pháp luận đòi hỏi vừa phải xây dựng khung lý thuyết để nghiên cứu,
đồng thời khung lý thuyết đó cần được kiểm chứng bằng thực tiễn. Các quan hệ đó
luôn được xem xét trong sự vận động, biến đổi.
Phương pháp duy vật lịch sử được thể hiện bằng việc nghiên cứu đối tượng
trong mối tương quan về mặt thời gian, nghiên cứu vấn đề trong khoảng từ năm
2011 - 2016, số liệu sơ cấp thu thập vào năm 2016 và các đề xuất tới năm 2020, tầm
nhìn tới năm 2030.
Phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử đòi hỏi việc nghiên
cứu về QLCL Trung tâm GDQP&AN phải xuất phát từ những điều kiện khách quan
và chủ quan, do các quy luật khách quan chi phối. Tác giả tập trung nghiên cứu một
cách toàn diện trong đó chú trọng đến nhân tố bên trong vì nhân tố này giữ vai trò
quyết định.
7.2. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu các quan điểm, chỉ thị của Đảng, Nhà nước, Bộ Quốc phòng, Bộ
GD&ĐT về QL giáo dục. Tiếp thu có chọn lọc những kinh nghiệm QL giáo dục và
QLCL đào tạo giáo dục ĐH trong nước và trên thế giới để xây dựng cơ sở lý luận
về QLCL trong các Trung tâm GDQP&AN.
7.3. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra, khảo sát: Sử dụng phương pháp khảo sát bằng phiếu

hỏi ý kiến cán bộ QL, GV, viên chức Trung tâm, SV CĐ, ĐH học môn GDQP&AN
để đánh giá thực trạng về CL đào tạo, QL quá trình hoạt động, ĐBCL ở Trung tâm
GDQP&AN cho SV về tính cần thiết, tính khả thi của các giải pháp.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm thực tiễn giáo dục: Sử dụng phương
pháp tổng kết kinh nghiệm thực tiễn, phân tích số liệu, kết quả hoạt động dạy học để
đánh giá thực trạng hệ thống QLCL ở Trung tâm GDQP&AN.
- Phương pháp chuyên gia: Khảo sát, thăm dò ý kiến chuyên gia, cán bộ quản
lý Trung tâm GDQP&AN, các cơ sở đào tạo GDQP&AN về tính cấp thiết, tính khả
thi của các giải pháp.
- Phương pháp thử nghiệm: Thử nghiệm một số giải pháp và đánh giá kết quả
thử nghiệm bằng phương pháp thống kê toán học và phiếu hỏi.
8. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
8.1. Về nội dung nghiên cứu

5


Luận án chỉ giới hạn nghiên cứu hoạt động quản lý chất lượng trong các
trung tâm GDQP&AN đào tạo cho sinh viên khối không chuyên ngành GDQP&AN
đại học, cao đẳng loại hình đào tạo chính quy ở Trung tâm GDQP&AN.
8.2. Về địa bàn nghiên cứu
Nghiên cứu thực tiễn (điều tra sâu) và nghiên cứu thử nghiệm được triển khai
tại Trung tâm GDQP&AN trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội;
Trung tâm GDQP&AN trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2; Trung tâm GDQP&AN
trường Đại học Thái Nguyên.
9. Những luận điểm bảo vệ
- Quản lý CL là phương thức quản lý, có ý nghĩa quyết định đến QL quá
trình đào tạo GDQP&AN ở Trung tâm GDQP&AN.
- Tiếp cận AUN-QA và nghiên cứu vận dụng ĐBCL trong QLCL, sẽ đạt
được kết quả tốt về CL đào tạo và QLCL đào tạo GDQP&AN ở Trung tâm.

- Cần xây dựng một mô hình QLCL và các giải pháp triển khai phù hợp để
quản lý các điều kiện ĐBCL góp phần nâng cao CL của Trung tâm.
10. Những đóng góp mới của luận án
10.1. Về lý luận
- Luận án góp phần khái quát và bổ sung nghiên cứu về QLCL trong các Trung
tâm GDQP&AN phù hợp với chương trình đào tạo GDQP&AN dùng cho sinh viên
khối không chuyên ngành GDQP&AN trình độ ĐH, CĐ, loại hình đào tạo chính
quy. Cụ thể:
- Phát triển các khái niệm về CL, QLCL và QLCL trong các Trung tâm
GDQP&AN.
- Làm rõ nội dung QLCL, xây dựng hệ thống, quy trình, thủ tục, vận hành, các
điều kiện để QLCL trong Trung tâm GDQP&AN theo tiếp cận AUN-QA.
10.2. Về thực tiễn
- Đánh giá thực trạng hoạt động QLCL, chỉ ra những hạn chế, tìm hiểu nguyên
nhân hạn chế trong các Trung tâm GDQP&AN.
- Đề xuất những giải pháp đồng bộ nhằm nâng cao hiệu quả QLCL trong các
Trung tâm QDQP&AN theo tiếp cận AUN-QA trong thời gian tới.
- Tổ chức kiểm nghiệm thành công các giải pháp QLCL đáp ứng mục tiêu
đào tạo trong các Trung tâm GDQP&AN.

6


11. Cấu trúc của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và các phụ
lục, nội dung luận án được trình bày trong 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý chất lượng trong các Trung tâm Giáo
dục quốc phòng và an ninh.
- Chương 2. Thực trạng quản lý chất lượng trong các Trung tâm Giáo dục
quốc phòng và an ninh.

- Chương 3. Hệ thống quản lý chất lượng trong các Trung tâm Giáo dục quốc
phòng và an ninh theo tiếp cận AUN-QA và các giải pháp triển khai.

7


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TRONG CÁC TRUNG
TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH THEO TIẾP CẬN AUN-QA

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các công trình nghiên cứu về chất lượng giáo dục
Chất lượng giáo dục, CLĐT là vấn đề được tất cả các quốc gia trên thế giới
đặc biệt quan tâm, bất kể là các nước phát triển hay đang phát triển. Nâng cao CL
GD trở thành nhu cầu bức thiết của mỗi quốc gia, khu vực và toàn thế giới.
Năm 1998, Luis Eduarda Gonzalez đã đưa ra quan niệm về CL trong các
trường ĐH bao gồm hệ thống 5 nhân tố: phù hợp (Relevance), hiệu quả
(Efficiency), nguồn lực (Resources), hiệu suất và quá trình. Trong các nhân tố được
đưa ra, theo tác giả phù hợp là nhân tố quan trọng nhất, quyết định nhất trong CL
GD. Trong chương trình hành động của Unesco về giáo dục ĐH, sự phù hợp này
cũng được nhấn mạnh như sau: “Khả năng của hệ thống giáo dục và của những cơ
sở GD&ĐT trong việc đáp ứng những nhu cầu đặt ra của cộng đồng, của địa
phương, của đất nước, đó cũng là sự đáp ứng của giáo dục trước những yêu cầu của
một thế giới mới với tầm nhìn, công cụ và cách thức hành động đã và đang tiếp tục
thay đổi” [37].
Trong công cuộc đổi mới ở Việt Nam hiện nay, Đảng và Nhà nước ta xác định
mục tiêu chiến lược GD&ĐT đến năm 2020 là: đổi mới căn bản và toàn diện GD ĐH,
tạo chuyển biến cơ bản về CL, hiệu quả và quy mô đáp ứng sự nghiệp công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước, hội nhập kinh tế quốc tế và nhu cầu học tập của nhân dân.
Định hướng đến năm 2020 giáo dục ĐH Việt Nam đạt trình độ trong khu vực và tiếp

cập trình độ tiên tiến của ĐH trên thế giới; có năng lực cạnh tranh cao, thích ứng với
cơ chế thị trường định hướng XHCN [17].
Xuất phát từ mục tiêu đó, nâng cao CL của nền giáo dục quốc dân trở thành công
việc thường xuyên của các cơ sở đào tạo ĐH và cơ quan QL giáo dục. Tại Thông tư số
04/2016/TT-BGDĐT ngày 14/03/2016 của Bộ GD&ĐT, đã ban hành bộ tiêu chuẩn
đánh giá CL chương trình đại học các trình độ giáo dục ĐH gồm 53 tiêu chí thuộc 10

8


lĩnh vực và là bộ tiêu chí kiểm định CL ĐH đầu tiên của Việt Nam, được thí điểm cho
20 trường ĐH [6].
Cùng với xu thế quan tâm đến CL giáo dục của thế giới, từ năm 2000 đến nay,
ở Việt Nam nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề này đã được thực hiện. Tiêu biểu
phải kể đến công trình: “Nghiên cứu xây dựng Bộ tiêu chí đánh giá CLĐT dùng cho
các trường ĐH Việt Nam” của Trung tâm ĐBCL ĐT và nghiêu cứu phát triển giáo
dục thuộc ĐH Quốc gia Hà Nội năm 2000. Công trình đã xây dựng được Bộ tiêu chí
đánh giá CL và điều kiện đảm bảo CL ĐT dùng cho các trường ĐH Việt Nam bao
gồm 26 tiêu chí thuộc 6 lĩnh vực hoạt động của trường [50].
Công trình “Cơ sở lý luận và thực tiễn về CL giáo dục và đánh giá CL giáo
dục” của Nguyễn Hữu Châu (2006) do Viện chiến lược và chương trình giáo dục
Bộ GD&ĐT triển khai nghiên cứu đã xây dựng hệ thống chuẩn đánh giá CL để các
cơ sở giáo dục tham khảo xây dựng hệ thống đánh giá CL và từng bước hoàn thiện
quy trình đánh giá CL của cơ sở mình [24].
Vấn đề CL và CL ở các cơ sở ĐT cũng thu hút sự quan tâm của nhiều nhà
giáo, nhà khoa học giáo dục. Đến nay, đã có nhiều tác giả, nhà khoa học cho xuất bản
giáo trình, tài liệu về CL giáo dục, tiêu biểu phải kể đến: “Quản lý chất lượng ĐH”
của tác giả Phạm Thành Nghị xuất bản năm 2000 [41]; tác giả Nguyễn Đức Chính
với cuốn sách “Kiểm định CL trong giáo dục ĐH” (2002) [22]; “Đánh giá CL trong
giáo dục” (2008) [23]; các tác giả Bùi Minh Hiền, Vũ Ngọc Hải, Đặng Quốc Bảo với

cuốn: “Quản lý giáo dục” (2006) [30]. Các công trình kể trên, dù có cách tiếp cận
khác nhau, nhưng về cơ bản đều bàn đến khái niệm: CL, CL giáo dục ĐH, trong đó
thống nhất khái niệm CL là sự phù hợp với mục tiêu.
Không chỉ có những công trình nghiên cứu về lý luận mà còn nhiều nghiên
cứu về thực tiễn của các nhà khoa học, nhà giáo, nhà QL đã đề cập CL giáo dục,
giải pháp nâng cao CL tại các cơ sở giáo dục như: Tác giả Nguyễn Hữu Châu với
các công trình “Cơ sở lý luận và thực tiễn về CL giáo dục”, “Đánh giá CL giáo
dục” (2006); Chất lượng giáo dục - Những vấn đề lý luận và thực tiễn (2008) [24],
[25], [26]. Bùi Mạnh Nhị (2006) với “Những giải pháp cơ bản nâng cao CL giáo
dục ĐH” [38]. Các tác giả đã chỉ ra thực trạng CL của nền giáo dục Việt Nam, đặc
biệt là giáo dục ĐH, đồng thời nêu rõ nguyên nhân cơ bản dẫn đến thực trạng ấy, và

9


đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao CL giáo dục. Theo họ phải xây dựng được
một hệ thống các tiêu chí để đánh giá CL của các cơ sở giáo dục, phải có sự kế thừa
các mô hình ĐBCL của các nước tiên tiến trên thế giới vận dụng linh hoạt với hoàn
cảnh đặc thù của Việt Nam và đối với đặc thù từng cơ sở, bên cạnh việc QL chặt
chẽ các khâu trong quá trình QLCL giáo dục.
1.1.2. Các công trình nghiên cứu về quản lý chất lượng và quản lý chất
lượng trong các cơ sở đào tạo Đại học
1.1.2.1. Các công trình nghiên cứu về quản lý chất lượng
Quản lý chất lượng xuất hiện lần đầu tiên trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh
và được các nhà QL quan tâm đến từ đầu thế kỷ XX. Vào khoảng những năm 20
của thế kỷ XX, bộ phận KSCL của tập đoàn Western Electric do Walter Shewhart
lãnh đạo đã lập ra hệ thống KSCL bằng những công cụ thống kê (Statistical Quality
Control - SQC). Sau năm 1945, hai chuyên gia về CL người Mỹ là Ed.Deming và
J.M. Juran đã giới thiệu kỹ thuật SQC cho các công ty Nhật Bản. Việc sử dụng
phương pháp đo lường CL kể trên, đã mang tới những thành công ngoài sức mong

đợi cho nhiều ngành công nghiệp tại Nhật Bản (Nhật là nước sản xuất hàng hoá
điện tử có số lượng nhiều nhất cung cấp cho thị trường Châu Âu, đặc biệt là nước
Anh). Đồng thời, có ảnh hưởng sâu rộng tới phong trào QLCL ở nhiều nước trên thế
giới. Từ đó, rất nhiều nghiên cứu về mô hình QLCL đã ra đời.
* Mô hình quản lý chất lượng theo ISO 9000:2000 [66]
Với quan điểm các cơ sở ĐT là một loại hình dịch vụ, một số nước đã áp
dụng mô hình QLCL theo tiêu chuẩn ISO 9000:2000 với yêu cầu cơ bản là hình
thành ở các cơ sở ĐT hệ thống QLCL theo những nguyên tắc sau:
- Chất lượng sản phẩm ĐT là do hệ thống quản trị CL quyết định.
- Phải thực hiện đúng từ đầu đến cuối quy trình. Làm đúng từ đầu sẽ cho CL
sản phẩm ĐT tốt nhất, tiết kiệm nhất, chi phí thấp nhất và hiệu quả cao nhất.
- Đề cao phương thức QL theo quá trình, lấp phòng ngừa là chính ở mọi khâu
tác nghiệp với nhiều giải pháp được tiến hành thường xuyên thông qua các công cụ
hữu hiệu như: Kiểm tra CL bằng thống kê, tự kiểm tra, giám sát theo các chuẩn mực.
- Tăng cường CL, hiệu quả quản trị với hai phương pháp là quản trị mục tiêu
và quản trị quá trình.

10


- Thực hành QLCL theo ISO là quá trình tuân thủ chặt chẽ theo các yêu cầu
sau: viết những gì đã làm, làm những gì đã viết, kiểm tra những việc đang làm so
với những gì đã viết trong hồ sơ.
- Xem xét lại hệ thống một cách thường xuyên.
Cải tiến liên tục
Hệ thống QLCL
Thoả mãn
nhu cầu
khách hàng


Trách nhiệm lãnh đạo

Khách hàng
và các bên
quan tâm
Yêu cầu đặt
hàng

Quản lý

Kế hoạch
Quá trình gia công

Sản phẩm
đầu ra

Nguồn: ISO (2000) [66]

Hình 1.1. Quy trình quản lý chất lượng theo ISO 9000:2000
Bản chất của mô hình ISO 9000:2000 là một hệ thống các văn bản quy định
tiêu chuẩn và quy trình chi tiết, nghiêm ngặt ở mỗi giai đoạn của quá trình sản xuất,
bảo đảm mọi sản phẩm hay dịch vụ phải phù hợp với mẫu mã, quy cách, thông số
kỹ thuật quy định trước đó với mục tiêu là tạo một đầu ra “phù hợp với mục đích”.
ISO 9000:2000 đưa ra kỷ luật nghiêm ngặt đối với những người sử dụng,
đồng thời đòi hỏi sự đầu tư về nhân lực, tài lực và thời gian. Mọi người trong quá
trình thực hiện phải nắm được các yêu cầu và tuân thủ quy trình một cách đầy đủ.
Một trong những quan điểm cơ sở của ISO 900:2000 là hệ thống CL phải có
khả năng tạo ra các sản phẩm có CL nhất quán. Mô hình này có những bước phát
triển quan trọng, đưa lại nhiều lợi ích trong sản xuất. Năm 1995, Russo đã giới thiệu
mô hình ISO vào lĩnh vực giáo dục ĐH [73]. Ở đây, mô hình đòi hỏi phải xây dựng

các tiêu chí thích hợp với sản phẩm của giáo dục là người học được lấp đầy kiến
thức mà người dạy truyền đạt trong quá trình giáo dục và rèn luyện kỹ năng. Tuy
nhiên, điều này khó thực hiện trong giáo dục ĐT nên việc áp dụng ISO 9000:2000 ở
các nhà trường chỉ có thể hiệu quả trong QL hành chính giáo dục và QLCL ĐT.
* Mô hình các yếu tố tổ chức [42]
Đây là mô hình QLCL có thể áp dụng khá phù hợp trong lĩnh vực ĐT. Theo
mô hình có 5 yếu tố được tham gia vào quá trình đánh giá đó là: đầu vào, quá trình

11


ĐT, kết quả ĐT, đầu ra và hiệu quả ĐT.
- Đầu vào: SV, cán bộ trong trường, cơ sở vật chất, chương trình ĐT, quy
chế, tài chính…
- Quá trình ĐT: Phương pháp và quy trình ĐT, QL ĐT.
- Kết quả ĐT: Mức độ hoàn thành khóa học, năng lực đạt được và khả năng
thích ứng của SV.
- Đầu ra: SV tốt nghiệp, kết quả nghiên cứu và các dịch vụ khác đáp ứng nhu
cầu kinh tế và xã hội.
- Hiệu quả: Kết quả của giáo dục ĐH và ảnh hưởng với xã hội.
Quy trình QLCL cũng được xây dựng dựa trên 5 bước như sau:
Đầu vào

Quá trình
đào tạo

Kết quả
đào tạo

Đầu ra


Hiệu quả

Trích dẫn theo: Nguyễn Đình Phan (2005) [42]
Hình 1.2. Quy trình quản lý chất lượng theo yếu tố tổ chức
Tuy nhiên, mô hình mới chỉ đưa ra các nội dung QLCL, chưa tập trung vào
việc xây dựng các tiêu chuẩn QL và đánh giá CL ĐT. Đồng thời, hệ thống vận hành
hoạt động QL ĐT cũng chưa được đề cập tới. Vì thế, mô hình này chỉ có tính tham
khảo chứ chưa phải là mô hình có thể sử dụng để tiếp cận trong quá trình QL ĐT tại
những trường ĐH với yêu cầu cao và rõ ràng về các tiêu chuẩn CL.
* Mô hình EFQM [35]
Quỹ QLCL Châu Âu (European Forum Quality Manangement- EFQM) đưa
ra mô hình gồm hai nhóm yếu tố: Nhóm yếu tố tác động và nhóm yếu tố kết quả với
trọng số đánh giá ngang nhau 50%.
Mô hình EFQM thực hiện QL ở hai khía cạnh nhưng xem xét kỹ các nhân tố
QL bao gồm 9 yếu tố cụ thể với các giá trị trọng số khác nhau: Lãnh đạo, QL con
người, chính sách và chiến lược, nguồn lực, quá trình, hài lòng của nhân viên, hài
lòng của phụ huynh, tác động xã hội và kết quả học tập. Có thể thấy các yếu tố đầu
vào và quá trình ĐT được coi là “nhân tố tác động” tới CL. Còn yếu tố đầu ra cũng
chính là kết quả biểu thị CL ĐT.
Mô hình EFQM tập trung vào việc QL các nhân tố tác động gây thay đổi CL
ĐT tại các trường ĐH mà không tiếp cận theo các nội dung trực tiếp của quá trình
QL. Với cách tiếp cận trên, mô hình EFQM không phải là mô hình lý tưởng để thực
12


hiện QLCL đối với một cơ sở ĐT ĐH hiện đại, đặc biệt là đối với những cơ sở ĐT
mới bắt đầu thực hiện xây dựng hệ thống QLCL ĐT.
Nguồn quản lý
con người

9%

Hài lòng của
nhân viên
9%

Chính sách và
chiến lược
8%

Lãnh
đạo 10%

Hài lòng của
phụ huynh
20%

Quá trình
14%

Kết quả
học tập
15%

Tác động với
xã hội
6%

Nguồn lực
9%

Các nhân tố tác động (50%)

Các nhân tố kết quả (50%)

Trích dẫn theo: Nguyễn Lộc (2006) [35]
Hình 1.3. Quy trình quản lý chất lượng của mô hình EFQM
* Mô hình “Các chỉ số thực hiện” [21]
Đầu vào
Tài lực

Quá trình

Đầu ra

Tầm nhìn

Thành tích học tập

Thiết bị

Môi trường làm việc

Học tập của học sinh

Sẵng sàng của SV

Mức độ khuyến khích

Hài lòng của GV


Năng lực GV

Tổ chức lớp học

Mức độ vắng mặt

Công nghệ

Chất lượng chương trình

Tỷ số bỏ học

Trợ giúp phụ huynh

Chất lượng dạy học

Chất lượng thực hiện

Chính sách

Thời gian học tập
Chất lượng lãnh đạo

Trích dẫn theo: Nguyễn Đức Chính (2000) [21]
Hình 1.4. Quy trình quản lý chất lượng theo đầu vào - quá trình - đầu ra
Mô hình các chỉ số thực hiện được đưa ra theo cách tiếp cận quá trình, coi
giáo dục ĐT là một quá trình. Việc QL được thực hiện theo các nội dung được phân
chia ở từng giai đoạn của quá trình. Đây là cách tiếp cận được sử dụng phổ biến
trong hoạt động QL giáo dục. Tuy nhiên, cách tiếp cận này mang tính truyền thống,
chưa đề cập tới các cấp bậc QL khác nhau và mới chỉ dừng lại ở cấp QL chương

trình ĐT. Vì vậy, mặc dù mô hình có giá trị tham khảo lớn nhưng chưa phải là cách
tiếp cận tốt để thực hiện QLCL cho cả đơn vị ĐT.
13


* Mô hình QLCL tổng thể (TQM) [29]
Quản lý CL tổng thể được A.V. Frigenbaum đưa ra từ đầu những năm 50 của
thế kỷ XX. QLCL tổng thể (TQM) đồng nghĩa với ĐBCL, nhưng mở rộng và phát
triển thêm. QLCL hướng theo việc đạt được mục tiêu đặt ra. Hay công việc của mỗi
thành viên trong tổ chức phải hướng đến phục vụ khách hàng ở mức tốt nhất có thể.
Đặc trưng của QLCL là sau khi nghiên cứu toàn diện quá trình sản xuất từ đầu
vào, quá trình, đầu ra và đã tìm ra những điều kiện quan trọng, then chốt ĐBCL của
sản phẩm và bằng các giải pháp tác động vào những điều kiện này nhằm vận hành cả
quá trình sản xuất một cách trơn tru, không có lỗi ở bất kỳ công đoạn nào.

A

P

C

D

P: Kế hoạch (Plan);
C: Kiểm tra (Check);

D: Tổ chức thực hiện (Do);
A: Tác động (Action)

Trích dẫn theo: Trần Khánh Đức (2004) [29]

Hình 1.5. Quy trình quản lý chất lượng PDCA của W.E. Deming
Mô hình QLCL tổng thể tuy có nguồn gốc thương mại và công nghiệp nhưng
lại có tính ưu điểm nổi trội phù hợp với giáo dục hơn so với các mô hình khác. Mô
hình này đến nay đã được áp dụng rộng rãi trong giáo dục nói chung và giáo dục
ĐH nói riêng. Đặc trưng của mô hình QLCL tổng thể là ở chỗ không áp đặt một hệ
thống QL cứng nhắc cho bất cứ một cơ sở giáo dục ĐH, nó tạo ra một nền “văn hóa
CL” bao trùm lên toàn bộ quá trình ĐT và nguyên lý quan trọng nhất trong QLCL
tổng thể là cải tiến CL liên tục. Triết lý của QLCL tổng thể là tất cả mọi người ở bất
kỳ cương vị nào, vào bất kỳ thời điểm nào cũng đều là người QLCL của phần việc

14


×