Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC: Quản lý phát triển đội ngũ giảng viên Trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh sinh viên Tây Bắc thuộc trường Đại học Tây Bắc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (272.02 KB, 31 trang )

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC
CHUYÊN NGÀNH QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Với đề tài: “Quản lý phát triển đội ngũ giảng viên Trung tâm giáo dục
quốc phòng và an ninh sinh viên Tây Bắc thuộc trường Đại học Tây Bắc”
Kính thưa: - GS. TS
- Chủ tịch Hội đồng
- Các nhà khoa học trong Hội đồng chấm LV ThS
- Cô giáo hướng dẫn PGS.TS. Lê Thị Bừng
- Kính thưa các thầy cô giáo, các vị đại biểu, các anh chị và các bạn.
Được sự đồng ý của Hội đồng bảo vệ luận văn, em xin phép được trình bày
tóm tắt nội dung của luận văn.
Tên đề tài luận văn là: “Quản lý phát triển đội ngũ giảng viên Trung tâm
giáo dục quốc phòng và an ninh sinh viên Tây Bắc thuộc trường Đại học Tây Bắc”.
Luận văn được kết cấu thành 3 phần. Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, nội
dung chính của luận văn gồm 3 chương, tiết.
Luận văn tập trung: Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý phát triển đội ngũ
giảng viên trung tâm giáo duc̣ quốc phòng và an ninh Tây Bắc thuộc Trường Đại
học Tây Bắc. Phân tích, đánh giá thực trạng đội ngũ giảng viên, quản lý phát triển
đội ngũ giáo viên ở trung tâm giáo duc̣ quốc phòng và an ninh Tây Bắc . Đề xuất
một số biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giảng viên ở trung tâm giáo duc̣ quốc
phòng và an ninh Tây Bắc.
1. Lý do chọn đề tài
Đại hội IX của Đảng cộng sản Việt Nam đã khẳng định phát triển Giáo dục
và Đào tạo là một trong những động lực quan trọng, trong đó việc phát huy nguồn
lực con người là yếu tố cơ bản để phát triển xã hội và kinh tế, giữ vững an ninh,
quốc phòng.
Chỉ thị 40/CT- TW ngày 16/6/2004 của Ban bí thư TW Đảng đã chỉ rõ: Xây
dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục được chuẩn hóa, đảm bảo chất
lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt là chú trọng nâng cao bản lĩnh
chính trị, phẩm chất, lối sống, lương tâm, tay nghề của nhà giáo. Thông qua việc
quản lý, phát triển đúng định hướng và có hiệu quả sự nghiệp giáo dục để nâng cao


chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầu đòi hỏi ngày càng cao của sự
nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước.
Luật giáo dục 2005 nhấn mạnh vai trò, tầm quan trọng của đội ngũ nhà giáo
đối với sự nghiệp giáo dục và đào tạo và đưa ra nhiều biện pháp để phát triển đội
ngũ giáo viên về mọi mặt đáp ứng sự phát triển giáo dục nước ta trong nền kinh tế
thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
Có thể nói, đội ngũ nhà giáo cùng với các nhà quản lý là lực lượng quyết
định chất lượng giáo dục đào tạo của trung tâm, cho nên vấn đề quản lý phát triển
đội ngũ giảng viên, làm sao cho đội ngũ này có sự phát triển, được sử dụng tốt nhất
và có môi trường phát triển luôn luôn là vấn đề thời sự cấp thiết.


Trong 2 năm gần đây, từ khi trung tâm chính thức đi vào hoạt động thực sự,
đội ngũ giảng viên trung tâm giáo duc̣ quốc phòng và an ninh Tây Bắc đã có sự
phát triển về số lượng và chất lượng nhưng còn bộc lộ hạn chế và yếu kém nhất
định.
Với tư cách là một nhà quản lý trung tâm giáo duc̣ quốc phòng và an ninh
Tây Bắc, chúng tôi thấy việc tìm ra biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giảng viên
nhằm nâng cao chất lượng giảng viên, chất lượng giáo dục - đào tạo của trung tâm
luôn luôn là một vấn đề thời sự cấp thiết, do đó chúng tôi chọn đề tài “Quản lý
phát triển đội ngũ giảng viên trung tâm giáo duc̣ quốc phòng và an ninh Tây
Bắc thuộc Trường Đại học Tây Bắc” với hi vọng tìm chọn những biện pháp quản
lý phát triển đội ngũ giảng viên trung tâm giáo duc̣ quốc phòng và an ninh Tây
Bắc, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo tại trung tâm giáo duc̣ quốc
phòng và an ninh Tây Bắc.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận, khảo sát thực trạng và đề xuất được một số biện
pháp quản lý phát triển đội ngũ giảng viên trung tâm giáo duc̣ quốc phòng và an
ninh Tây Bắc, đủ về số lượng, mạnh về chất lượng, đồng bộ về cơ cấu và loại hình
đáp ứng việc thực hiện nhiệm vụ giáo dục của trung tâm giáo duc̣ quốc phòng và

an ninh Tây Bắc.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý phát triển đội ngũ giảng viên trung
tâm giáo duc̣ quốc phòng và an ninh Tây Bắc.
- Phân tích, đánh giá thực trạng đội ngũ giảng viên, quản lý phát triển đội
ngũ giảng viên ở trung tâm giáo duc̣ quốc phòng và an ninh Tây Bắc .
- Đề xuất một số biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giảng viên ở trung tâm
giáo duc̣ quốc phòng và an ninh Tây Bắc.
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu: hoạt động quản lý phát triển đội ngũ giảng viên
trung tâm giáo duc̣ quốc phòng và an ninh Tây Bắc.
4.2 Đối tượng nghiên cứu: các biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giảng
viên ở trung tâm giáo duc̣ quốc phòng và an ninh Tây Bắc.
5. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
Đề tài chỉ nghiên cứu những biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giảng viên
ở trung tâm giáo duc̣ quốc phòng và an ninh Tây Bắc trong 02 năm trở lại đây (từ
năm 2013 đến năm 2015).
6. Giả thuyết khoa học
Tại trung tâm giáo duc̣ quốc phòng và an ninh Tây Bắc, công tác quản lý
phát triển đội ngũ giảng viên trong một số năm gần đây có nhiều tiến bộ đáng
khích lệ, song còn bất cập về các phương diện: số lượng, cơ cấu, chất lượng. Nếu
áp dụng một cách hợp lý những biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giảng viên ở
trung tâm giáo duc̣ quốc phòng và an ninh Tây Bắc do tác giả đề xuất, thì chất
lượng đội ngũ giáo viên được nâng cao góp phần nâng cao hiệu quả giáo dục - đào
tạo trong trung tâm giáo duc̣ quốc phòng và an ninh Tây Bắc.
7. Phương pháp nghiên cứu


7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận: phân tích, tổng hợp và hệ thống
hóa các tài liệu, văn bản có liên quan nhằm xây dựng cơ sở lý luận của đề tài.

7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn: phương pháp quan sát, điều
tra, khảo sát thực tiễn, chuyên gia, phỏng vấn, tổng kết kinh nghiệm.
7.3. Phương pháp bổ trợ: thống kê toán học để xử lý số liệu.
8. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài
8.1. Ý nghĩa lý luận: đề tài làm sáng tỏ cơ sở lý luận về quản lý phát triển
đội ngũ giảng viên ở trung tâm giáo duc̣ quốc phòng và an ninh Tây Bắc.
8.2. Ý nghĩa thực tiễn: các biện pháp do tác giả đề xuất có giá trị thực tiễn
phổ biến cho các nhà quản lý trung tâm giáo duc̣ quốc phòng và an ninh sinh viên
trong quản lý phát triển đội ngũ giảng viên một cách có hiệu quả.
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, tài liệu tham khảo, kết luận và khuyến nghị, phụ lục,
luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý phát triển đội ngũ giảng viên
Chương 2: Thực trạng quản lý phát triển đội ngũ giảng viên ở trung tâm giáo
duc̣ quốc phòng và an ninh sinh viên Tây Bắc.
Chương 3: Một số biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giảng viên ở trung
tâm giáo duc̣ quốc phòng và an ninh sinh viên Tây Bắc.
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Đảng và Nhà nước ta chủ trương coi giáo dục là quốc sách hàng đầu trong
chính sách phát triển đất nước. Đảng và Nhà nước ta đã có nhiều Nghị quyết, Chỉ
thị về phát triển giáo dục. Trong đó để nâng cao chất lượng giáo dục, Đảng ta đã
hết sức coi trọng việc bồi dưỡng nâng cao năng lực cho đội ngũ nhà giáo, cán bộ
quản lý giáo dục.
Có nhiều luận văn đề cập đến quản lý phát triển đội ngũ giảng viên, song
chưa có luận văn nào có đề tài về biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giảng viên
trung tâm giáo duc̣ quốc phòng và an ninh sinh viên.
Trong khuôn khổ luận văn này, chúng tôi muốn đi sâu hơn để xác định cơ sở
lý luận, khảo sát thực tiễn và trên cơ sở đó đề xuất một số biện pháp quản lý phát

triển đội ngũ giảng viên trung tâm giáo duc̣ quốc phòng và an ninh sinh viên Tây
Bắc, nhằm nâng cao chất lượng ĐNGV của trung tâm giáo duc̣ quốc phòng và an
ninh sinh viên Tây Bắc cho phù hợp với yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lý
1.2.1.1. Một số quan niệm về quản lý.
Quản lý là hoạt động có ý thức của con người nhằm phối hợp hành động của
một nhóm người hay một cộng đồng người để đạt được các mục tiêu đề ra một
cách hiệu quả.
1.2.1.2. Bản chất và chức năng của quản lý.


Bản chất của hoạt động quản lý: quản lý là sự tác động có mục đích đến một
tổ chức nhằm đạt được mục tiêu quản lý. Quản lý giáo dục đó là sự tác động của
nhà quản lý đến tập thể cán bộ, giáo viên, công nhân viên trong trung tâm và các
lực lượng khác trong xã hội
Chức năng quản lý: là biểu hiện cụ thể của hoạt động quản lý. Đó là hoạt
động cơ bản mà thông qua đó chủ thể quản lý tác động đến khách thể quản lý
nhằm thực hiện mục tiêu đề ra, theo quan niệm chung, phổ biến có 4 chức năng cơ
bản trong quản lý: chức năng kế hoạch, chức năng tổ chức, chức năng chỉ đạo,
chức năng kiểm tra
1.2.1.3. Phương pháp quản lý.
Hoạt động quản lý chỉ có thể đạt được mục tiêu, hiệu quả khi người quản lý
sử dụng các phương pháp quản lý phù hợp với từng điều kiện, hoàn cảnh cụ thể
sao cho phát huy được những điểm mạnh để đảm bảo thành công trong quản lý.
Một số phương pháp cần áp dụng trong quá trình quản lý:
Phương pháp thuyết phục, phương pháp tổ chức-hành chính, phương pháp
kinh tế, phương pháp tâm lý- xã hội.
1.2.2. Quản lý nguồn nhân lực
1.2.2.1. Nguồn nhân lực.

Nguồn nhân lực theo nghĩa hẹp và có thể lượng hóa được là: một bộ phận
của dân số bao gồm những người trong độ tuổi quy định, đủ 15 tuổi trở lên có khả
năng lao động hay còn gọi là lực lượng lao động.
1.2.2.2. Quản lý nguồn nhân lực.
Trong hệ thống quản lý giáo dục và đào tạo cao đẳng đại học, quản lý nguồn
nhân lực chính là quản lý đội ngũ giảng viên các cấp. Chính vì vậy việc xây dựng
và phát triển đội ngũ giảng viên về mọi mặt để đáp ứng các yêu cầu kinh tế - xã hội
ngày càng cao là nhiệm vụ, chức năng của người quản lý giáo dục.
Quản lý nguồn nhân lực trong các trung tâm giáo duc̣ quốc phòng và an
ninh sinh viên nói chung, Tây Bắc nói riêng bao gồm 03 mặt:
- Phát triển nguồn nhân lực sư phạm chủ yếu là đào tạo, bồi dưỡng;
- Sử dụng nguồn lực;
- Tạo môi trường thuận lợi cho nguồn nhân lực phát triển, chủ yếu là môi
trường sư phạm, pháp lý và ổn định việc làm.
1.2.3. Phát triển nguồn nhân lực
1.2.3.1. Phát triển
Nói một cách khái quát là sự vận động đi lên của mọi sự vật và hiện tượng
tuân theo những quy luật nội tại khách quan của chúng. Mọi sự vật hiện tượng, con
người, xã hội hoặc là biến đổi để tăng tiến về số lượng, thay đổi về chất lượng hoặc
dưới tác động bên ngoài làm cho biến đổi tăng tiến đều được coi là phát triển.
1.2.3.2. Phát triển nguồn nhân lực.
Phát triển nguồn nhân lực là tạo ra sự phát triển bền vững về hiệu năng của
cá nhân và hiệu quả của tổ chức, không ngừng tăng lên về chất lượng và số lượng
của đội ngũ cũng như chất lượng sống.
1.2.3.3. Phát triển nguồn nhân lực ở trung tâm GDTX.
Phát triển nguồn nhân lực ở trung tâm giáo duc̣ quốc phòng và an ninh sinh
viên Tây Bắc là chăm lo xây dựng đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý và nhân viên


đủ về số lượng, vững về chất lượng, đồng bộ về cơ cấu loại hình, vững vàng về

chính trị, chuyên môn và nghiệp vụ đủ sức thực hiện có kết quả mục tiêu và kế
hoạch đào tạo của trung tâm.
1.3. Quản lý đội ngũ giảng viên
1.3.1. Đội ngũ, đội ngũ giảng viên
Đội ngũ được hiểu là tập hợp gồm một số đông người cùng chức năng hoặc
nghề nghiệp hợp thành lực lượng hoạt động trong một hệ thống (tổ chức) nhất
định.
1.3.2. Vai trò của đội ngũ giảng viên
Đội ngũ giáo viên được coi là một nguồn lực quan trọng của việc thực hiện
đổi mới giáo dục phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của đất nước. Đội ngũ
giảng viên là những người trực tiếp thực hiện và quyết định đổi mới, nâng cao chất
lượng đào tạo nhằm cung cấp cho xã hội nguồn nhân lực có trình độ và tay nghề
cao.
1.3.3. Quản lý đội ngũ gaingr viên
Quản lý đội ngũ giáo viên là quản lý con người. Trong trung tâm giáo duc̣
quốc phòng và an ninh sinh viên Tây Bắc, đó chính là việc chăm lo xây dựng và
quản lý phát triển đội ngũ giảng viên, cán bộ, nhân viên.
1.3.4. Nhiệm vụ của công tác quản lý đội ngũ giảng viên
Quản lý giáo viên phải thực hiện những vấn đề cơ bản đã nêu trong luật giáo
dục, lập quy hoạch, kế hoạch xây dựng đội ngũ giảng viên, quy định biên chế .
1.4. Quản lý phát triển đội ngũ giảng viên trung tâm giáo duc̣ quốc phòng và
an ninh sinh viên Tây Bắc
1.4.1. Phát triển đội ngũ giảng viên
Thuật ngữ: “Phát triển đội ngũ giảng viên” là một khái niệm tổng hợp bao
gồm đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ và phát triển nghề nghiệp. Nó bao quát tất cả
những gì mà người giảng viên có thể trau dồi, phát triển để đạt các mục tiêu cơ bản
do nhiệm vụ công tác đặt ra.
1.4.2. Khái niệm về quản lý phát triển đội ngũ giảng viên
Quản lý phát triển đội ngũ giảng viên là việc làm có kế hoạch cụ thể về đội
ngũ giảng viên trong từng giai đoạn đảm bảo đủ về số lượng, chất lượng, quy mô,

cơ cấu tổ chức, loại hình, quản lý phát triển đội ngũ giảng viên bao gồm các hoạt
động: kế hoạch hóa và dự báo nguồn nhân lực, tuyển dụng, đào tạo và bồi dưỡng,
thẩm định và lựa chọn để bồi dưỡng, phát triển thông qua kết quả hoạt động hoặc
thuyên chuyển, bố trí hoặc sa thải, trong đó việc đào tạo, bồi dưỡng mang tính chủ
đạo.
1.4.3. Nội dung quản lý phát triển đội ngũ giáo viên
Xây dựng quy hoạch đội ngũ giảng viên, tuyển chọn giảng viên và đề bạt
cán bộ, đây là nhiệm vụ cơ bản của giám đốc trung tâm giáo duc̣ quốc phòng và an
ninh sinh viên, sắp xếp và sử dụng đội ngũ giảng viên, quản lý hoạt động dạy và
học, đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng đội ngũ giảng viên, đánh giá cán bộ, giảng
viên, khen thưởng và kỷ luật, quản lý chế độ tiền lương, phụ cấp và bảo hiểm.
Tiểu kết chương 1
CHƯƠNG 2


THỰC TRẠNG QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN Ở TRUNG
TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH SINH VIÊN TÂY BẮC
2.1. Khái quát tình hình kinh tế xã hội Vùng Tây Bắc và tỉnh Sơn La
2.1.1. Tình hình kinh tế - xã hội Vùng Tây Bắc và tỉnh Sơn La
2.1.2. Vài nét về trường Đại học Tây Bắc
2.2. Sự hình thành và phát triển trung tâm giáo dục quốc phòng-an ninh Tây
Bắc thuộc trường Đại học Tây Bắc
2.2.1. Sơ lược tóm tắt lịch sử ra đời và phát triển của trung tâm giáo dục
quốc phòng-an ninh Tây Bắc thuộc trường Đại học Tây Bắc
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ chính của trung tâm giáo dục quốc phòng-an
ninh Tây Bắc thuộc trường Đại học Tây Bắc
2.2.2.1. Chức năng của trung tâm trung tâm giáo dục quốc phòng-an ninh
Tây Bắc thuộc trường Đại học Tây Bắc.
Trung tâm giáo dục quốc phòng-an ninh Tây Bắc thuộc trường Đại học Tây
Bắc GDTX Lộc Bình là cơ sở giáo dục môn học GDQP-AN cho sinh viên các

trường trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp - cao đẳng nghề, cao đẳng, đại học
trong Vùng Tây Bắc, trước mắt là cho tỉnh Sơn La và bồi dưỡng kiến thức quốc
phòng - an ninh cho các đối tượng theo quy định.
2.2.2.2.Nhiệm vụ của trung tâm giáo dục quốc phòng-an ninh Tây Bắc thuộc
trường Đại học Tây Bắc.
Trung tâm thực hiện quản lý tổ chức học tập, rèn luyện toàn diện HS-SV
theo quy định của Bộ GD&ĐT, cụ thể:
a) Xây dựng kế hoạch giáo dục hàng năm và giai đoạn theo quy định liên kết
giáo dục của Bộ GD&ĐT ;
b) Tiếp nhận HS-SV và tổ chức học tập, rèn luyện phù hợp với kế hoạch đào
tạo giữa các trường với Trung tâm GDQP. Tiến hành các thủ tục bàn giao chặt chẽ
về con người và kết quả học tập, rèn luyện cho các trường liên kết khi kết thúc
khóa học (đợt học);
c) Tổ chức dạy học, kiểm tra, thi, đánh giá kết quả học tập, cấp chứng chỉ
cho sinh viên theo Quy định tổ chức dạy, học và đánh giá kết quả học tập môn học
giáo dục quốc phòng - an ninh;
d) Tổ chức NCKH sư phạm quân sự, đổi mới phương pháp giảng dạy; biên
soạn giáo trình, tài liệu tham khảo về giáo dục quốc phòng - an ninh;
đ) Phối hợp đào tạo giáo viên chuyên ngành giáo dục quốc phòng theo quyết
định của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT giao cho Trường;


e) Bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm cho giảng viên, cán bộ quản
lý; tạo điều kiện thuận lị để giảng viên, cán bộ được học tập nâng cao trình độ;
g) Tổ chức, bảo đảm đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ, giảng viên,
nhân viên Trung tâm; bảo đảm tốt các điều kiện ăn, ở, sinh hoạt, học tập, rèn luyện
của sinh viên;
h) Thực hiện công tác quốc phòng, quân sự địa phương của trung tâm; tham
mưu cho lãnh đạo Trường về công tác quốc phòng, quân sự theo quy định của cơ
quan quân sự địa phương và hướng dẫn của Bộ chủ quản. [30]

Cụ thể bao gồm những nhiệm vụ chính sau:
+ Tổ chức thực hiện các chương trình giáo dục;
+ Điều tra nhu cầu học tập trên địa bàn;
+ Nghiên cứu tổng kết rút kinh nghiệm về tổ chức và hoạt động nhằm nâng
cao chất lượng giáo dục góp phần phát triển trung tâm giáo dục quốc phòng-an
ninh Tây Bắc.
+ Tham gia cùng trường trong việc đào tạo nhân lực phát triển toàn diện,
trước hết là nhận thức và kỹ năng về quốc phòng, quân sự, an ninh, có phẩm chất
năng lực toàn diện đáp ứng yêu cầu sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
+ Quản lý cán bộ, giảng viên, nhân viên, xây dựng đội ngũ giảng viên trung
tâm đủ về số lượng, cân đối về cơ cấu trình độ, cơ cấu ngành nghề, tuổi và giới.
+ Tiếp sinh và quản lý học viên, quản lý và sử dụng đất đai, cơ sở vật chất,
trang thiết bị, tài chính theo quy định của pháp luật.
2.2.3. Quy mô, chất lượng đào tạo, cơ sở vật chất của trung giáo dục quốc
phòng-an ninh Tây Bắc.
2.2.3.1. Quy mô đào tạo của trung tâm giáo dục quốc phòng-an ninh Tây
Bắc.
Giảng dạy môn học GDQP-AN cho sinh viên trường Đại học Tây Bắc, liên
kết giảng dạy môn học GDQP-AN cho HS-SV các trường cao đẳng sư phạm Sơn
La, trường cao đẳng y tế Sơn La, trường trung cấp Luật Sơn La, trường trung cấp
văn hóa nghệ thuật Sơn La...với số học viên ngày càng tăng, một khóa dự kiến từ
300 đến 500 HS-SV, một năm từ 10 đến 12 khóa.
2.2.3.2.Chất lượng đào tạo của trung tâm giáo dục quốc phòng-an ninh Tây
Bắc.
Chất lượng đào tạo của trung tâm thể hiện qua biểu đồ kết quả đào tạo 5
khóa năm học 2013-2014


BIỂU ĐỒ
KẾT QUẢ HỌC TẬP MÔN GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG - AN NINH

Năm học 2013 - 2014

Hp Đường lối quân sự

Hp Công tác Quốc phòng - An ninh

Hp Kỹ thuật - Chiến thuật - Quân sự chung


Trình độ cán bộ, giảng viên được nâng cao, trưởng thành qua thực tiễn hoạt
động của trung tâm giáo dục quốc phòng-an ninh Tây Bắc.
Kết quả tham gia Hội thi giảng viên dạy giỏi môn học GDQP-ANSV do Bộ
GD&ĐT tổ chức tại trường Quân sự thành phố Cần Thơ, có ¾ giảng viên đạt danh
hiệu giảng viên dạy giỏi cấp Bộ GD&ĐT.
2.2.3.3. Cơ sở vật chất.
Trung tâm chưa được đầu tư xây dựng cơ bản theo đúng thiết kế của một
Trung tâm GDQP-ANSV. Hiện trung tâm giáo dục quốc phòng-an ninh sinh viên
Tây Bắc đang cải tạo một tòa nhà K6 (ký túc xá của sinh viên) làm Trung tâm và
có thêm 01 phòng học chuyên dùng, các trang thiết bị phục vụ huấn luyện tối thiểu.
Nên cơ sở vật chất của trung tâm còn thiếu và chưa đồng bộ, còn dùng chung giảng
đường với các khoa khác nên ảnh hưởng không nhỏ đến công tác tổ chức đào tạo
và rèn luyện của HS-SV..
2.2.4. Tổ chức bộ máy của trung tâm năm học 2014 -2015
2.2.4.1.Ban giám đốc: 01Giám đốc, 02 phó giám đốc.
2.2.4.2. Tổ chức Đảng (10 đảng viên - Chi ủy: 03 đồng chí)
2.2.4.3. Các tổ chức đoàn thể: công đoàn, đoàn thanh niên
2.2.4.4. Các ban chức năng: 03 ban (ĐT&QLSV, HC-TH, HC-CSVC)
2.2.4.5. Các bộ môn: 03 bộ môn (ĐLQS, CTQP-AN, QSC-KT-CT).
2.3. Thực trạng về đội ngũ giảng viên trung tâm giáo dục quốc phòng-an
ninh Tây Bắc.

2.3.1. Thực trạng về số lượng giảng viên
Bảng 2.1. Cơ cấu số lượng giảng viên với cán bộ quản lý hành chính
NĂM HỌC
2013 - 2014
2014 - 2015
2015 - 2016

Tổng biên
chế
21
25
31

Giảng viên cơ hữu
Số lượng %
8
38,1
10
40,0
13
41,9

Cán bộ quản lý và hành chính
Số lượng %
Giảng dạy
13
61,9
5
15
60,0

5
18
58,1
5

Tổng số giảng viên năm học 2013 - 2014: 08 người
Số lượng GV bộ môn ĐLQS: 02 chiếm tỷ lệ 25%
Số lượng GV bộ môn CTQP-AN: 02 chiếm tỷ lệ 25%


Số lượng GV bộ môn QSC-KT-CT: 04 chiếm tỷ lệ 50%
Tổng số giáo viên năm học 2014 - 2015: 10 người
Số lượng GV bộ môn ĐLQS: 03 chiếm tỷ lệ 30%
Số lượng GV bộ môn CTQP-AN: 03 chiếm tỷ lệ 30%
Số lượng GV bộ môn QSC-KT-CT: 04 chiếm tỷ lệ 40%
Biểu đồ 2.1. Tỷ lệ giảng viên trung tâm giáo dục quốc phòng-an ninh Tây
Bắc qua các năm học.

Trung tâm có kế hoạch, quy hoạch dài hạn nhằm tăng về số lượng, chất
lượng ĐNGV đáp ứng mục tiêu, yêu cầu giáo dục và đào tạo của trung tâm.
2.2.2. Thực trạng cơ cấu ĐNGV Trung tâm GDQP-ANSV Tây Bắc
Bảng 2.3. Cơ cấu ngành nghề của ĐNGV
STT

01
02
03

NĂM
2013-2014

2014-2015
(Người)
(Người)
Đường lối quân sự
2
3
Công tác quốc phòng - an ninh
2
3
Quân sự chung, kỹ - chiến thuật
4
4
Bảng 2.4. Cơ cấu về độ tuổi của ĐNGV
BA PHÂN MÔN

Dưới 30
SL
%
số GV
2013-2014 8
5
62,5
2014-2015 10
6
60,0
2015-2016 13
9
69,2
NĂM


Tổng

30-39 tuổi
SL
%
2
25
3
30
3
23

40-49 tuổi
SL
%
1
12,5
1
10
1
7,7

50 trở lên
SL %

Bảng 2.6. Cơ cấu thâm niên giảng dạy của ĐNGV
Tổng số
giảng

Dưới 5 năm

SL
%

2015-2016
(Người)
4
4
5

Từ 5-9 năm
Từ 10-19 năm
SL
%
SL
%


13
12
92
01
8
Bảng 2.7. Cơ cấu trình độ đào tạo của giảng viên theo bộ môn.
STT

Bộ môn

GV

1


Bộ
môn 03
ĐLQS
2
Bộ môn công 03
tác QP-AN
3
Bộ môn QSC, 04
KT, CT
Cộng
10

Nữ Nam

Trình độ đào tạo
Đại
Cao
Trình độ
học
đẳng
khác

0

03

Thạc sỹ
Tương
đương

02
01

0

03

03

0

04

01

03

0

10

02

08

Bảng 2.9. Cơ cấu về trình độ nghiệp vụ sư phạm của ĐNGV
Tổng số

Đại học


Sư phạm

Sư phạm

giảng viên

sư phạm

bậc 1

bậc 2

10

07

Phương

Chưa

pháp G.dạy

nghiệp vụ

đại học

sư phạm

02


01

Bảng 2.10. Cơ cấu về trình độ ngoại ngữ và tin học của ĐNGV.
Tổng
số
A
10
4

Trình độ Ngoại ngữ
Trình độ Tin học
B
C
CN
Khác A
B
C
CN
4
2
1
7
2
Bảng 2.11.a. Cơ cấu về trình độ chính trị của ĐNGV.

Bộ môn Số
GV
ĐLQS
3
Công tác

3
QP-AN
QSC,
4
KT, CT

Đảng viên
SL
%
1
33

Đoàn viên
SL
%
2
66

Trung cấp
SL
%
3
100

1

33

2


66

3

100

1

25

3

75

3

75

Cao cấp
SL
%

1

Bảng 2.12. Cơ cấu giảng viên dạy giỏi
Năm học

Giảng viên

2013-2014

2014-2015

8
10

Giỏi
trường
0
0

cấp

Giỏi cấp tỉnh

Giỏi cấp Bộ

0
0

0
3

25


2015-2016

13

2.3.2. Phẩm chất đội ngũ giảng viên

Bảng 2.15. Kết quả khảo sát về phẩm chất của ĐNGV
TT
01
02
03
04
Số

Phẩm chất ĐNGV hiện nay

Số lượng

%

Rất tốt
12
Tốt
44
Khá
4
Trung bình
0
Bảng 2.16. Đánh giá các nội dung về phẩm chất của ĐNGV
NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ

TB

TT
01 Chấp hành, thực hiện chủ trương 0


Kh
á
6

Tốt

Rất

30

tốt
24



20
73,3
6,67

X

Thứ

198

bậc
3,30 1

đường lối chính sách của Đảng,
02

03
04

pháp luật của Nhà nước
Phẩm chất đạo đức của ĐNGV
0
Phong cách, lối sống của ĐNGV 0
Thương yêu, gần gũi giúp đỡ HS, 0

8
11
23

45
37
25

7
12
12

179
181
169

2,98 4
3,02 2
2,82 6

05


SV trong học tập và rèn luyện.
Chấp hành, thực hiện quy chế đào 0

12

41

7

175

2,92 5

06

trường
Có tinh thần trách nhiệm trong 0

9

42

9

180

3,00 3

07


c.việc
Nhiệt tình nhận và hoàn thành 0

14

45

1

167

2,78 7

08

N.vụ
Năng động, sáng tạo tiếp thu cái 0

36

16

8

152

2,53 8

09

10

mới
Đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau
0
Sự hợp tác, phối hợp cùng thực 0

36
35

18
24

6
1

150
146

2,50 9
2,43 10

190

323

87

169


2,83

tạo; quy định Trung tâm, nhà

hiện nhiệm vụ
7
Bảng 2.17. Đánh giá năng lực chuyên môn
của các học phần trong môn học GDQP-AN


Số

Năng lực chuyên môn

Yếu TB

Khá Tốt



X

TT
01 Học phần Đường lối quân sự
0
17
33
10
173 2,88
02 Học phần Công tác QP-AN

0
24
29
07
163 2,72
03 Học phần QSC, kỹ, chiến thuật
0
1
44
15
194 3,23
Tổng cộng
530 2,94
Bảng 2.18. Đánh giá chi tiết năng lực chuyên môn của ĐNGV
Số
NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
TT
01 Kiến thức thực tiễn của
ĐNGV
02 Khả năng nghiên cứu và vận
dụng kiến thức tổng hợp vào
giảng dạy
03 Truyền đạt đúng, đủ nội dung
C.trình
04 Sử dụng linh hoat các hình
thức, phương pháp đổi mới
dạy học
05 Thiết kế bài giảng khoa hoc,
phù hợp với khả năng tiếp
thu của sinh viên

06 Năng lực xây dựng và thực
hiện kế hoạch của ĐNGV.
07 Sử dụng các phương tiện kỹ
thuật hiện đại trong giảng dạy.
08 Khả năng tổ chức học tập và
hướng dẫn thực hành cho
sinh viên

TB

Khá Tốt

5

25

18

Rất
tốt
12

157

Thứ
X bậc
2,62 5

5


30

13

12

152

2,53 6

1

7

18

34

205

3,42 2

8

23

22

7


148

2,47 7

1

16

30

13

175

2,92 3

6

16

30

8

160

2,67 4

7


29

18

6

143

2,38 8

1

1

18

40

217

3,62 1

34

147

167

132




Thứ
bậc
2
3
1

135 2,83
7
2.4. Thực trạng quản lý phát triển ĐNGV trung tâm GDQP-ANSV Tây Bắc
Bảng 2.19. Đánh giá các biện pháp đang thực hiện.
NHẬN THỨC
THỰC HIỆN
Thứ
Thứ


X bậc
X bậc
01 Quy hoạch, kế hoạch phát triển 156 2,60 7
109 1,81 6
Số BIỆN PHÁP QUẢN LÝ


02
03
04
05
06


ĐNGV
Tuyển dụng gảng viên
Phân công bố trí, sử dụng ĐNGV
Kiểm tra, đánh giá ĐNGV
Đào tạo ĐNGV
Bồi dưỡng nâng cao trình độ

180
174
168
165
162

chuyên môn nghiệp vụ cho ĐNGV
07 Tạo môi trường thuận lợi cho việc 171

3,00
2,90
2,80
2,75
2,70

1
2
4
5
6

151

145
131
103
120

2,51
2,42
2,19
1,72
2,00

1
2
3
7
4

2,85 3

125

2,09 5

2,80

884

2,11

phát triển ĐNGV

117
6

2.4.1. Thực trạng biện pháp quy hoạch ĐNGV
Trung tâm đã có quy hoạch phát triển ĐNGV phù hợp với quy mô, yêu cầu phát
triển của nhà trường và tình hình thực tiễn tại địa phương, vùng. Nhận thức của cán
bộ, giảng viên trung tâm, nhà trường tốt, song việc tổ chức thực hiện công tác quy
hoạch phát triển ĐNGV của Trung tâm còn nhiều bất cập
Bảng 2.20. Đánh giá biện pháp quy hoạch ĐNGV
NHẬN THỨC
THỰC HIỆN
Thứ
Thứ


X bậc
X bậc
01 Xây dựng quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 133 2,21 7
107 1,79 5
Số NỘI DUNG BIỆN PHÁP


ngắn hạn về xây dựng phát triển ĐNGV
02 Xây dựng kế hoạch phát triển ĐNGV 139

2,32 6

97

1,62 7


phù hợp với quy mô đào tạo
03 Xây dựng kế hoạch phát triển ĐNGV 145

2,41 5

109

1,81 4

2,50 4

101

1,69 6

trường
05 Triển khai thực hiên kế hoạch phát triển 156

2,60 2

114

1,90 3

ĐNGV hàng năm.
06 Thực hiện kế hoạch phát triển ĐNGV 154

2,56 3


116

1,94 2

2,90 1

131

2,18 1

phù hợp với học phần chuyên ngành đào
tạo
04 Xây dựng kế hoạch phát triển ĐNGV 150
phù hợp với định hướng phát triển của

phù hợp với học phần chuyên ngành đào
tạo
07 Thực hiện kế hoạch phát triển ĐNGV 174
phù hợp với quy mô đào tạo
2.4.2. Thực trạng công tác tuyển dụng ĐNGV
Công tác tuyển dụng ĐNGV hoàn toàn do nhà trường, trung tâm tuyển chọn
công khai, chặt chẽ, đúng quy trình. Có thể khẳng định chất lượng tuyển 8 giảng viên
đợt 01 vào trung tâm chất lượng tương đối tốt. Số này đã phát huy tốt hiệu quả trong
công tác giáo dục và đào tạo, rèn luyện của Trung tâm. Đợt tuyển sau bổ sung giảng
viên cho năm học 2014-2015 chất lượng giảng viên tuyển dụng có yếu hơn so với đợt
01. Điều này trực tiếp ảnh hưởng đến chất lượng giảng dạy của Trung tâm.
Bảng 2. 21. Đánh giá biện pháp tuyển dụng ĐNGV.
NHẬN THỨC
THỰC HIỆN
Thứ

Thứ


X bậc
X bậc
01 Thông báo rộng rãi, công khai kế 174 2,90 6
113 1,88 7
Số NỘI DUNG BIỆN PHÁP

hoạch, nhu cầu tuyển dụng giảng
viên
02 Quy trình thực hiện tuyển dụng 176
giảng viên công khai, phù hợp với

2,94 4

125

2,09 5


quy chế dân chủ.
03 Quy trình đánh giá, lựa chọn giảng 169

2,81 7

114

1,90 6


viên.
04 Hình thức đánh giá, lựa chọn giảng 175

2,92 5

162

2,70 3

viên.
05 Tuyển dụng giảng viên đảm bảo các 178

2,96 6

156

2,60 4

3,0

1

163

2,71 2

2,98 2

167


2,79 1

tiêu chuẩn về đạo đức, trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ
06 Ngành nghề chuyên môn giảng viên 180
được tuyển dụng phù hợp với cơ cấu
ngành nghề đào tạo của Trung tâm.
07 Tuyển dụng giảng viên đáp ứng với 179
quy mô đào tạo của Trung tâm, nhà
trường.
2.4.3. Thực trạng công tác phân công, bố trí, sử dụng ĐNGV
Cùng với công tác tuyển dụng chặt chẽ, công khai, đúng quy trình. Trung tâm
đã làm tốt công tác phân công, bố trí, sử dụng một cách hợp lý, đúng người, đúng
việc, đúng chuyên môn, đúng khả năng, sẽ phát huy hết năng lực chuyên môn,
nghiệp vụ và khả năng sáng tạo của giangr viên trong công việc.
Bảng 2.22. Đáng giá các biện pháp phân công, bố trí, sử dụng ĐNGV.
NHẬN THỨC
THỰC HIỆN
Thứ
Thứ

X bậc ∑
X bậc
01 Bố trí sắp xếp, phân công sử dụng 180 3,0 1
156 2,60 2
Số NỘI DUNG BIỆN PHÁP

ĐNGV phù hợp với khả năng năng
lực.
02 Bố trí sắp xếp, phân công sử dụng 174


2,90 2

162

2,70 1

vụ của trung tâm
03 Chế độ, định mức lao động giảng 167

2,79 4

150

2,50 3

viên.
04 Các chính sách, tiền lương, tiền 169

2,81 3

142

2,36 4

ĐNGV phù hợp với yêu cầu nhiệm

thưởng, phụ cấp nghề, chế đọ vượt



giờ, nâng lương đối với giảng viên
05 Biện pháp khuyến khích giảng viên 162

2,70 5

104

1,74 7

2,51 7

127

2,11 6

2,60 6

128

2,13 5

NCKH sư phạm quân sự phục vụ
nâng cao chất lượng giảng dạy.
06 Chỉ đạo việc vận dụng các kiến thức 151
tổng hợp, đặc điểm tâm lý - văn hóa
vùng vào nội dung, chương trình
giảng dạy.
07 Chỉ đạo Tổ chức các hoạt động sinh 156
hoạt chuyên môn, hội thảo, tham gia
hội thao, hội thi

2.4.4. Thực trạng biện pháp kiểm tra, đánh giá ĐNGV.
Công tác kiểm tra, đánh giá ĐNGV là một hoạt động không thể thiếu của
người quản lý. Qua kiểm tra kịp thời biểu dương nhưng giảng viên có tinh thần trách
nhiệm cao trong công việc, nắm bắt được năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của từng
giảng viên để phục vụ cho công tác đào tạo, bồi dưỡng, đề bạt, thi đua khen
thưởng...Đồng thời kịp thì chấn chỉnh, uốn nắn, định hướng cho ĐNGV phát triển;
đảm bảo sự công bằng trong ĐNGV, tạo động lực phấn đấu nâng cao trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ, phẩm chất đáp ứng với yêu cầu nhiệm vụ được giao.
Bảng 2.23. Đánh giá biện pháp kiểm tra, đánh giá ĐNGV.
Số NỘI DUNG BIỆN PHÁP
T
01
02
03
04
05
06

NHẬN THỨC
THỰC HIỆN
Thứ
Thứ

X bậc ∑
X bậc
Kiểm tra thực hiện kế hoạch của 174 2,90 2
133 2,21 3
giảng viên
Kiểm tra việc thực hiện quy chế 162 2,70 4
122 2,04 6

chuyên môn
Chỉ đạo việc kiểm tra giáo án, bài 156 2,60 5
131 2,19 4
giảng, sổ lên lớp của giảng viên.
Nội dung giảng dạy đảm bảo đúng 180 3,00 1
168 2,80 1
đường lối chính sách của Đảng,
pháp luật Nhà nước.
Nội dung kiến thức lý luận chặt chẽ. 168 2,80 3
145 2,42 2
Chú trọng đến việc rèn luyện các kỹ 150 2,5 6
116 1,94 7
năng thực hành quân sự và vận dụng
liên hệ thực tiễn.


07 Phát huy tính tích cực của sinh viên.

145

2,41 7

125

2,09 5

2.4.5. Công tác đào tạo ĐNGV
Công tác đào tạo nâng cao trình độ cho ĐNGV cũng được Ban Giám đốc
Trung tâm quan tâm. Kết quả, hiện trung tâm đang cử đi đào tạo văn bằng 2
chuyên ngành GDQP-AN cho 05 đồng chí cán bộ giảng viên, 04 đồng chí đi học

cao học tại Trường, 02 đồng chí đã hoàn thành cao học, 02 dồng chí chuẩn bị hoàn
thành cao học.
Bảng 2.24. Đánh giá biện pháp đào tạo ĐNGV.
NHẬN THỨC
THỰC HIỆN
Thứ
Thứ


X bậc
X bậc
01 Có kế hoạch cử giảng viên đi đào 174 2,90 1
122 2,04 2
tạo nâng cao trình độ chuyên môn
nghiệp vụ.
02 Thực hiện kế hoạch cử giảng viên đi 162 2,7 3
128 2,13 1
học tập nâng cao trình độ chuyên
môn nghiệp vụ.
03 Biện pháp thúc đẩy ĐNGV tự học 168 2,8 2
120 2,00 3
tập nâng cao trình độ chuyên môn
nghiệp vụ.
04 Chính sách, chế độ động viên giảng 151 2,51 5
116 1,94 4
viên đi học tập nâng cao trình độ
chuyên môn nghiệp vụ.
05 Học tập nâng cao trình độ chuyên 145 2,41 6
114 1,90 5
môn nghiệp vụ là một trong những

tiêu chí thi đua, đánh giá giảng viên
06 Biện pháp để giảng viên phấn đấu 156 2,60 4
110 1,84 6
đạt chuẩn.
2.4.6. Công tác bồi dưỡng ĐNGV
Số NỘI DUNG BIỆN PHÁP

Công tác bồi dưỡng ĐNGV cũng được Ban Giám đốc trung tâm quan tâm,
thể hiện qua kế hoạch bồi dưỡng hàng năm, bồi dưỡng thông qua các đợt tập huấn
của Bộ GD&ĐT (Vụ GDQP-AN) tổ chức; đặc biệt chú trọng chỉ đạo công tác dự
giờ, tự bồi dưỡng trong bộ môn, tự cá nhân từng giảng viên có ý thức tự bồi dưỡng
các mặt, khâu còn yếu....để đáp ứng với yêu cầu nhiệm vụ được giao.


Bảng 2.25. Đánh giá biện pháp bồi dưỡng nâng cao trình độ ĐNGV.
NHẬN THỨC
THỰC HIỆN
Thứ
Thứ


X bậc
X bậc
01 Tổ chức các cuộc họp chuyên môn để 145 2,42 6
109 1,81 4
Số NỘI DUNG BIỆN PHÁP

ĐNGV trao đổi học tập nâng cao trình độ
chuyên môn.
02 Tổ chức các cuộc họp về nghiệp vụ sư 151


2,51 5

103

1,72 6

để giảng viên cùng nhau trao đổi học tập.
03 Cử giảng viên đi dự các lớp bồi dưỡng 174

2,90 1

127

2,11 2

nâng cao trình độ chuyên môn.
04 Cử giảng viên đi dự các lớp bồi dưỡng 167

2,79 2

162

2,70 1

pháp giảng dạy.
05 Tổ chức cho giảng viên đi thực tế tại các 128

2,13 7


102

1,70 7

trường bạn để học tập rút kinh nghiệm.
06 Chế độ khuyến khích đối với giảng viên 156

2,60 4

120

2,00 3

đi học tập bồi dưỡng.
07 Tài liệu chuyên môn cho giảng viên tự 162

2,70 3

108

1,80 5

phạm, đổi mới phương pháp giảng dạy

nghiệp vụ sư phạm và đổi mới phương

học tập nghiên cứu.
2.4.7. Công tác tạo môi trường phát triển ĐNGV
Một trong những biện pháp quan trong hành đầu đó là việc thực hiện tốt các
chế độ, chính sách đối với giảng viên. Ban giám đốc và công đoàn trung tâm cũng

đã chăm lo đến đời sống của cán bộ giảng viên, là việc làm thường xuyên liên tục.
Tuy nhiên, việc thực hiện chế độ chính sách đối với đội ngũ cán bộ giảng viên
trung tâm còn hạn chế. Ngoài ra, việc xây dựng môi trường văn hóa sư phạm quân
sự, môi trường pháp lý, môi trường cảnh quan trung tâm...có vai trò hết sức quan
trọng trong việc phát triển ĐNGV trung tâm.
Bảng 2.26. Đánh giá biện pháp tạo môi trường phát triển ĐNGV.
NHẬN THỨC
THỰC HIỆN
Thứ
Thứ

X bậc ∑
X bậc
01 Các điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị 174 2,90 2
156 2,60 1
Số NỘI DUNG BIỆN PHÁP


giảng day.
02 Tài liệu chuyên môn, giáo trình 180

3,00 1

138

2,30 3

giảng dạy.
03 Sự phối hợp giữa các ban, bộ môn 162


2,70 4

103

1,72 6

động giảng dạy.
04 Quan hệ hợp tác giữa giảng viên với 151

2,51 6

125

2,09 5

giảng viên
05 Quan hệ giữa giảng viên với các 168

2,80 3

142

2,36 2

ban, bộ môn
06 Không khí dân chủ trong môi trường 156

2,60 5

134


2,23 4

có liên quan ảnh hưởng đến hoạt

làm việc
Bảng 2.27. Thuận lợi khi thực hiện các biện pháp phát triển ĐNGV.
Số
THUẬN LỢI
TT
01 Chính sách của Đảng, Nhà nước về phát triển giáo
dục, nâng cao chất lượng ĐNGV cao đẳng, đại học.
02 Định hướng của Đảng về công tác GDQP-AN, phát
triển KT-VH-XH, củng cố QP-AN khu vực Tây Bắc
03 Nhu cầu phát triển nguồn nhân lực vùng Tây Bắc
04 Định hướng xây dựng phát triển trường thành Đại
học vùng đa ngành, đa lĩnh vưc, trung tâm GDQP
Tây Bắc cho cả vùng
05 Quy mô đào tạo của trường, trung tâm ngày càng
tăng.
06 Được sự quan tâm của các cấp ủy, chính quyền địa
phương.
07 Các quy định về trình độ chuẩn của giảng viên, các
quy hoach, kế hoạch phát triển ĐNGV GDQP-AN
của Bộ GD&ĐT
08 Sự năng nổ nhiệt tình của ĐNGV
09 Chính sách, chế độ của Nhà nước đối với nhà giáo
ngày càng được cải thiện.

Số lượng %

49

81,67

55

91,67

48
51

80,00
85

54

90

48

80,00

42

70

43
49

71,67

81,67

X = 81,30

Bảng 2.28. Khó khăn khi thực hiện các biện pháp phát triển ĐNGV.
Số

KHÓ KHĂN

Số lượng

TT
01 Chưa có chính sách để thu hút tuyển dụng giảng viên 54

%
90


02

GDQP-AN đến công tác giảng dạy tại trung tâm.
Chính sách thu hút nguồn nhân lực có trình độ cao 42

70

03

đến công tác tại Sơn La chưa có.
Chuyên ngành GDQP-AN mới, đặc thù, ít người đạt 55


91,67

trình độ chuẩn, nên khó tuyển dụng được giảng viên
04

giỏi.
Chính sách cho giảng viên đi đào tạo, bồi dưỡng 51

85

nâng cao trình độ chưa thỏa đáng, chưa động viên
05

giảng viên đi học.
Trung tâm chưa thật sự có quyền chủ động quyết 47

78,33

06

định trong việc lựa chọn, tuyển dụng giảng viên.
Ngân sách đầu tư cho trung tâm đáp ứng với yêu 48

80

cầu, loại hình đào tạo đặc thù về GDQP-AN.
X = 82,50%

Bảng 2.29. Nguyên nhân khách quan.
Số

T Nguyên nhân khách quan
T
01 Yêu cầu ĐNGV phải đạt đến
một trình độ chuẩn theo quy
định.
02 Cơ chế quản lý còn chồng
chéo, chưa rõ ràng nên khó
khăn trong quá trình hoạt
động
03 Chuyên ngành GDQP-AN
khó tuyển dụng giảng viên do
đào tạo chưa nhiều
04 Trung tâm chưa thực sự có
quyền quyết định trong việc
tuyển dụng giảng viên
05 Điều kiện đời sống kinh tế
của ĐNGV còn thấp.
06 Trung tâm mới đi vào hoạt
động nên ĐNGV còn nhiều

Ảnh
hưởng
nhiều
24

Ảnh
hưởng
ít
8


Khôn
g ảnh
hưởng
1
33

2,20 7

24

8

2

34

2,27 6

24

8

3

35

2,33 5

27


8

1

36

2,40 4

27

8

2

37

2,45 3

27

10

2

39

2,60 2

Thứ
bậc



bất cập so với yêu cầu đào
tạo.
07 Việc phân luồng đào tạo của 30
Bộ GD&ĐT chưa được thực
hiện.

8

2

40

2,67 1

254

2,42

Bảng 3.30. Nguyên nhân chủ quan.
Số
T Nguyên nhân chủ quan
T
01 Chưa có biện pháp thích hợp
để thực hiện kế hoạch tuyển
dụng giảng viên đã đề ra.
02 Chưa nghiên cứu đề xuất các
chính sách đãi ngộ để thu hút
tuyển dụng giảng viên

GDQP-AN
03 Phân công bố trí công việc
cho ĐNGV, một số trường
hợp chưa phù hợp với khả
năng và nhu cầu công việc.
04 Chưa có biện pháp thích hợp
để thúc đẩy giảng viên
NCKH, học tập nghiên cứu
nâng cao trình độ.
05 Chưa có biện pháp tổ chức
cho giảng viên nghiên cứu
cập nhật các quan điểm của
Đảng và tình hình chính trị
thời sự liên quan đến QP, QS,
AN để vận dụng vào nội dung
giảng dạy.
06 Chưa có biện pháp tích cực
để kiểm tra đánh giá chất
lượng của ĐNGV.
07 Các yếu tố chủ quan khác

Ảnh
hưởng
nhiều
36

Ảnh
hưởng
ít
4


Khôn
g ảnh ∑
hưởng
1
41

2,73 4

33

4

1

38

2,53 6

33

6

1

40

2,67 5

36


6

2

44

2,93 2

36

4

2

42

2,80 3

39

6

0

45

3,00 1

33


2

2

37
287

2,47 7
2,73

X

Thứ
bậc


Bảng 2.31. So sánh mức độ ảnh hưởng của các nguyên nhân.
Số
01
02

Nguyên nhân
Chủ quan
Khách quan
Độ lệch

X > 2,50
Số lượng
6

2
4

%
85,71
28,57
57,14

X < 2,50
Số lượng
1
5

X
%
14,29
71,43

2,73
2,42
0,31

Tiểu kết chương 2
CHƯƠNG 3
MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN
TRUNG TÂM GIÁO DỤC QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH TÂY BẮC
3.1. Căn cứ đề xuất các biện pháp
3.1.1. Căn cứ vào hệ thống lý luận đã trình bày ở chương 1
3.1.2. Căn cứ vào thực trạng khảo sát và những kết luận đã trình bày ở
chương 2

3.1.3. Căn cứ vào mục tiêu đào tạo của trường Đại học Tây Bắc
3.1.4. Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm giáo dục quốc phòng
và an ninh Tây Bắc thuộc trường Đại học Tây Bắc.
3.2. Yêu cầu của các biện pháp đề xuất
3.2.1. Tính cấp thiết;
3.2.2. Tính đồng bộ và hỗ trợ lẫn nhau;
3.2.3. Tính hiệu quả;
3.2.4. Tính thực tiễn và khả thi;
3.2. Biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giáo viên trung tâm giáo dục quốc
phòng-an ninh sinh viên Tây Bắc
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, đội ngũ giảng viên về tầm
quan trọng của việc xây dựng, phát triển ĐNGV
3.2.1.1. Mục tiêu của biện pháp
Làm cho đội ngũ giảng viên và cán bộ quản lý của trung tâm hiểu rõ, hiểu
đúng về vai trò, tầm quan trọng của việc xây dựng phát triển ĐNGV trong giai
đoạn hiện nay, góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả của công tác phát triển
ĐNGV, nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo của trung tâm.
3.2.1.2. Nội dung, hình thức thực hiện.
- Tổ chức các hội nghị, hội thảo chuyên đề về công tác xây dựng phát triển
ĐNGV của trung tâm GDQP-ANSV Tây Bắc có mời lãnh đạo của UBND tỉnh, Sở
Nội vụ, Sở GD&ĐT của 3 tỉnh Sơn La, Điện Biên, Lai Châu tham dự. Nội dung
hội thảo phải xác định được tầm quan trọng của ĐNGV chuyên ngành GDQP-AN
đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Xã hội chủ nghĩa, củng
cố nền QP-AN nói chung và đối với hoạt động đào tạo và phát triển của trung tâm


nói riêng, làm rõ tính đặc thù của giảng viên GDQP-AN, từ đó xác định những khó
khăn, thuận lợi, vướng mắc khi thực hiện các biện pháp xây dựng phát triển
ĐNGV để các cấp, các ngành cùng với trung tâm có trách nhiệm tháo gỡ.
- Thường xuyên tổ chức cho cán bộ giảng viên học tập, nghiên cứu các chỉ

thị, nghị quyết của Đảng, các quy định của Nhà nước, của Bộ GD&ĐT về đổi mới
giáo dục đại học và chủ trương nâng cao chất lượng giảng viên...
- Đưa công tác phát triển ĐNGV vào nội dung sinh hoạt thường xuyên định
kỳ hàng tháng của Chi bộ, Ban Giám đốc và các tổ chức đoàn thể quần chúng
như...
- Quán triệt cho mọi người trong trung tâm nhận thức được đầu tư phát triển
ĐNGV là đầu tư chiến lược “đầu tư cho phát triển” của trung tâm trước mắt cũng
như lâu dài....
- Thông qua các hình thức như: tổ chức sinh hoạt chuyên môn, tọa đàm giữa
các nhóm giảng viên về vai trò, vị trí, trách nhiệm của người giảng viên, về vấn đề
tự học tập, tự nghiên cứu nâng cao trình độ chuyên môn...
3.2.2. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển ĐNGV.
3.2.2.1. Mục tiêu của biện pháp:
Biện pháp này khi được áp dụng sẽ xây dựng được một ĐNGV, CBQL,
nhân viên đủ về số lượng, loại hình, đồng bộ và cân đối về cơ cấu, có phẩm chất,
năng lực tốt, có bản lĩnh chính trị, chất lượng theo tiêu chuẩn để đủ sức thực hiện
nội dung chương trình và kế hoạch đào tạo.
3.2.2.2. Nội dung, hình thức thực hiện.
Để công tác quy hoạch, kế hoạch phát triển ĐNGV của trung tâm có tính
khả thi, Giám đốc Trung tâm GDQP-ANSV Tây Bắc cần phải:
- Trước hết phải năm bắt được định hướng phát triển về kinh tế - văn hóa xã hội của cả Vùng và của tỉnh Sơn La từ nay đến năm 2020 và những năm tiếp
theo
- Trên cơ sở quy mô, ngành nghề đào tạo đã xác định, nghiên cứu soạn thảo
dự báo kế hoạch dài hạn
- Dự thảo kế hoạch phải được đưa ra hội nghị công nhân viên chức của
Trung tâm và các ban, bộ môn xem xét góp ý trước khi quyết định để phát huy trí
tuệ tập thể và đảm bảo quy chế dân chủ trong trung tâm.


- Trên cơ sở kế hoạch dài hạn, Giám đốc chỉ đạo lập kế hoạch phát triển

ĐNGV hàng năm...
- Để thực hiện tốt công tác quy hoach, kế hoạch phát triển ĐNGV, Giám đốc
cần phải phân công, bố trí cán bộ chuyên trách làm công tác tổ chức...
- Triển khai thực hiện tốt kế hoạch đã xây dựng, kịp thời điều chỉnh kế
hoạch khi có các tình huống thay đổi không còn phù hợp....
- Bồi dưỡng trình độ nghiệp vụ về công tác quy hoạch, kế hoạch cho cán bộ làm
công tác tổ chức, đầu tư kinh phí để thực hiện công tác điều tra, dự báo nhu cầu ...
- Có kế hoạch tiếp tục đầu tư tăng cường cơ sở vật chất, các trang thiết bị và
các điều kiện phục vụ cho giảng dạy và học tập phù hợp với loại hình đặc thù môn
học GDQP-AN để tăng hiệu quả trong công tác đào tạo.
3.2.3. Tuyển dụng giảng viên.
a. Mục tiêu của biên pháp.
- Mục tiêu của tuyển dụng giảng viên là làm cho ĐNGV đủ về số lượng, cân
đối về cơ cấu ngành nghề chuyên môn phù hợp với các chuyên ngành đào tạo, cân
đối giữa các bộ môn, nhằm xây dựng phát triển ĐNGV của trung tâm được chuyên
môn hóa về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm, vững vàng về tư tưởng đạo
đức, có sức khỏe và điều kiện thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị của trung tâm.
- Tuyển dụng giảng viên của trung tâm GDQP-ANSV Tây Bắc phải đảm
bảo các tiêu chí.
b. Nội dung, hình thức thực hiện.
Sau khi lập kế hoạch về nhu cầu số lượng giảng viên cần phải có, dựa vào
đánh giá tình hình thực trạng ĐNGV hiện có, Giám đốc quyết định số lượng và cơ
cấu ngành nghề chuyên môn (học phần) giảng viên cần tuyển dụng hàng năm.
- Để đảm bảo chất lượng giảng viên được tuyển dụng cần thực hiên tốt các
biện pháp sau:
+ Thông báo công khai rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng...
+ Liên hệ với các trường Đại học, các trung tâm GDQP-ANSV trong cả
nước



×