Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

MỘT số kỹ THUẬT KHAI THÁC ATLAT địa lí VIỆT NAM – PHẦN địa lí CÔNG NGHIỆP (CHƯƠNG TRÌNH địa lí 12 – THPT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 21 trang )

MỤC LỤC
1. MỞ ĐẦU
1.1. Lí do chọn đề tài.
1.2. Mục đích nghiên cứu.
1.3. Đối tượng nghiên cứu.
1.4. Phương pháp nghiên cứu.
2. NỘI DUNG
2.1. Cơ sở lí luận
2.2. Thực trạng của vấn đề
2.3. Giải pháp và tổ chức thực hiện
2.3.1. Giải pháp
2.3.2. Tổ chức thực hiện
2.3.2.1. Hướng dẫn khai thác Atlat Địa lí Việt Nam trang 21
2.3.2.2. Hướng dẫn khai thác Atlat Địa lí Việt Nam trang 22
2.4. Kiểm nghiệm
3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO

Trang
1
1
1
1
1
2
2
2
3
3
3
3


8
17
18
19


1. MỞ ĐẦU
1.1. Lí do chọn đề tài
- Hiện nay các kỳ thi học sinh giỏi lới 12, kỳ thi THPT Quốc gia của bộ
mơn Địa lý đều có nội dung đòi hỏi học sinh phải biết vận dụng Atlat Địa lí Việt
Nam để khai thác kiến thức về tự nhiên, dân cư, các vấn đề kinh tế…đáp ứng
yêu cầu của đề bài.
- Cùng với sách giáo khoa, Atlat Địa lí Việt Nam là nguồn cung cấp tri
thức, thơng tin tổng hợp và hệ thống hóa nội dung, giúp giáo viên đổi mới
phương pháp dạy hoc, hỗ trợ học sinh tự học, tự nghiên cứu. Atlat Địa lí Việt
Nam là phương tiên để học tập, rèn luyện các kỹ năng, cũng như hỗ trợ rất lớn
cho các em trong các kì thi mơn Địa lí. Do vậy Atlat Địa lí Việt Nam không thể
thiếu trong giảng dạy và học tập Địa lí lớp 12 -THPT.
- Đặc biệt theo chương trình đổi mới của Bộ GD-ĐT thì kỳ thi THPT
quốc gia từ năm học 2016 -2017 thi theo hình thức trắc nghiệm. Như vậy địi
hỏi học sinh khơng chỉ biết khai thác Atlat mà cịn phải rèn luyện để có kỹ năng
khai thác Atlat nhanh nữa.
- Khai thác Atlat Địa lí Việt Nam gồm 27 trang, thể hiện các vấn đề về vị
trí địa lí, điều kiện tự nhiên - tài nguyên thiên nhiên, dân cư - lao động, các
ngành kinh tế, các vùng kinh tế,…Tuy nhiên tôi chỉ đưa ra sáng kiến kinh
nghiệm về một vấn đề nhỏ được rút ra trong q trình giảng dạy, ơn tập cho học
sinh.
Với những lí do trên, tơi đã chọn đề tài: “Một số kĩ thuật khai thác Atlat
Địa lí Việt Nam - Phần Địa lí cơng nghiệp ” - chương trình Địa lí 12 THPT
1.2. Mục đích nghiên cứu:

Thực hiên đề tài “Một số kĩ thuật khai thác Atlat Địa lí Việt Nam Phần Địa lí cơng nghiệp ” - chương trình Địa lí 12 THPT, tơi hướng tới mục
đích:
- Cần xác định cho học sinh hiểu rằng: nếu chỉ dựa vào kiến thức đã học,
nhiều kiến thức trong Atlat sẽ bị bỏ sót, đặc biệt là kiến thức về sự phân bố cụ
thể, mối quan hệ về mặt không gian lãnh thổ của các sự vật, hiện tượng Địa lí,…
Nhưng nếu chỉ dựa vào Atlat thì các kiến thức như tình hình phát triển, ngun
nhân phát triển, đường lối chính sách,…sẽ khơng được đề cập đầy đủ và hợp lí.
- Khi sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam, học sinh cần biết phân tích các biểu
đồ, số liệu,…trong các trang Atlat. Đó là các thành phần bổ trợ làm rõ nội dung
của đối tượng địa lí. Các biểu đồ thể hiện trong Atlat là một kênh thông tin
không thể thiếu đối với học sinh, vì bài tập kỹ năng vẽ biểu đồ là một khâu bắt
buộc trong đề thi của các kì thi học sinh giỏi, kì thi THPT Quốc gia hiện nay.
Nếu các em còn lúng túng với cách nhân diện biểu đồ thì có thể dựa vào các
dạng biểu đồ trong Atlat để tham khảo.
- Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam một cách hiệu quả thì học sinh khơng cịn
khó khăn khi phải nhớ nhiều số liệu, địa danh,…vì trong Atlat khá đầy đủ các
biểu đồ, các số liệu, sự phân bố các đối tượng địa lí,…và các em học sinh được
phép sử dụng trong phòng thi.
Trang 2


Do vậy nếu học sinh có đủ các kĩ năng sử dụng bản đồ, Atlat thì việc học
tập và ơn thi Địa lí sẽ hiệu quả hơn rất nhiều. Nó giúp học sinh hình dung được
tình hình phân bố và phát triển của các đối tượng địa lí theo khơng gian lãnh
thổ, giảm tính trừu tượng của nội dung học tập, hạn chế phải ghi nhớ máy móc.
Từ đó học sinh có thể phát triển tư duy, liên hệ tổng hợp, nắm vững kiến thức
hơn, đạt kết quả cao trong các kì thi.
1.3. Đối tượng nghiên cứu:
- Sách giáo khoa Địa lý 12 ( Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam)
- Atlat địa lý Việt Nam (Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam)

1.4. Phương pháp nghiên cứu:
Trong đề tài này tôi đã sử dụng một số phương pháp sau:
- Phương pháp xây dựng cơ sơ lý thuyết: Sưu tầm, tìm đọc các tài liệu liên
quan.
- Phương pháp thống kê, xử lí số liệu: Sử dụng cơng thức tốn học thống
kê để thấy được kết quả đề tài.
2. NỘI DUNG
2.1. Cơ sở lí luận:
- Atlat Địa lí Việt Nam của Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam đã có từ lâu.
Nhưng việc sử dụng thường xuyên vào giảng dạy và học tập ở bộ môn Địa lý
lớp 12 nhiều nơi vẫn còn hạn chế.
- Khai thác kiến thức trong Atlat Địa lí Việt Nam đối với học sinh cịn khó
khăn, trìu tượng, …Điều đó ảnh hưởng đến chất lượng học tập, bài làm của các
em.
- Khi học sinh có kỹ năng tự nghiên cứu, khai thác kiến thức thì các em có
thể tham khảo nhiều tài liệu, sách giáo khoa và trên mạng Internet,… để phục
cho việc học
Vì thế tơi đã mạnh dạn đưa ra sáng kiến kinh nghiệm về một đề tài nhỏ đó
là “ Một số kĩ thuật khai thác Atlat Địa lí Việt Nam - Phần Địa lí cơng nghiệp
”, chương trình Địa lí 12 THPT.
2.2. Thực trạng của vấn đề:
- Atlat Địa lí Việt Nam là phương tiện để khám phá, tìm hiểu kiến thức,
rèn luyện kĩ năng, nó diễn giải các vấn đề địa lí. Atlat là nguồn cung cấp kiến
thức thông tin tổng hợp, hỗ trợ rất lớn các em trong các kì thi mơn Địa lí.
- Tuy nhiên, trong thực tế việc sử dụng Atlat trong thực tế cịn nhiều khó
khăn. Đa số học sinh chưa thấy hết được tầm quan trọng của Atlat nên trang bị
chưa đầy đủ, ít khi sử dụng. Mặt khác học sinh có Atlat cịn yếu về kĩ năng sử
dụng để khai thác thơng tin từ Atlat. Từ đó việc học tập Địa lí chưa có hiệu quả
cao.
2.3. Giải pháp và tổ chức thực hiện:

2.3.1. Giải pháp:
Trang 3


Bước 1: Hướng dẫn cho học sinh cách xác định phương hướng trên bản đồ,
phương hướng của một số đối tượng địa lí thể hiện trong Atlat Địa lí Việt Nam
trang 21 và trang 22 ( công nghiệp chung và các ngành công nghiệp trọng điểm)
Bước 2: Cách thể hiện tỉ lệ của bản đồ, kí hiệu, chú giải, các biểu đồ,…
Bước 3: Đưa ra các câu hỏi trắc nghiệm và phương pháp làm để khai thác kiến
thức có trong Atlat về phần công nghiệp chung và các ngành công nghiệp trọng
điểm
2.3.2. Tổ chức thực hiện:
2.3.2.1. Hướng dẫn khai thác Atlat Địa lí Việt Nam trang 21 (cơng nghiệp
chung)
Trang 21 có một bản đồ đó là bản đồ cơng nghiệp chung, tỉ lệ
1:6.000.000.
Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh mở Atlat Địa lí Việt Nam trang 21 kết hợp
trình chiếu lên màn hình powerpoint, gọi một học sinh xác định phương hướng
trên bản đồ và các đối tượng địa lí. Sau đó giáo viên củng cố kiến thức.
Bước 2: Giáo viên cho học sinh tìm hiểu và giải thích:
Cụ thể
- Bản đồ công nghiệp chung:

Trang 4


Trang 5


Nội dung chủ yếu của trang bản đồ thể hiện những đặc điểm chung của công

nghiệp Việt Nam và sự phân hố lãnh thổ cơng nghiệp.
– Các trung tâm cơng nghiệp, các điểm công nghiệp theo giá trị sản xuất
được biểu hiện bằng phương pháp kí hiệu, phương pháp này cho phép định vị
chính xác vị trí địa lí của các trung tâm và điểm công nghiệp, đồng thời thể hiện
được cả quy mô và cơ cấu ngành của từng trung tâm công nghiệp. Quy mô của
các trung tâm công nghiệp được tính theo giá trị sản xuất thơng qua 4 bậc quy
ước từ dưới 9 nghìn tỉ đồng; 9-40 nghìn tỉ đồng; 40-120 nghìn tỉ đồng và trên
120 nghìn tỉ đồng. Trong các vịng trịn cịn có kí hiệu các ngành cơng nghiệp
được biểu hiện bằng các kí hiệu hình học và kí hiệu trực quan. Thơng qua các
bậc và kí hiệu này ta có thể tìm hiểu được sự phân hóa lãnh thổ cơng nghiệp:
+ Ở Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận là khu vực có mức độ tập
trung cơng nghiệp vào loại cao nhất trong cả nước. Từ Hà Nội, hoạt động công
nghiệp với chun mơn hóa khác nhau lan tỏa theo nhiều hướng dọc các tuyến
giao thơng huyết mạch. Đó là hướng Hải Phịng – Hạ Long – Cẩm Phả (cơ khí –
khai thác than), Đáp Cầu – Bắc Giang (vật liệu xây dựng, phân hóa học), Đơng
Anh – Thái Ngun (cơ khí, luyện kim), Việt Trì – Lâm Thao (hóa chất – giấy),
Hịa Bình – Sơn La (thủy điện), Nam Định – Ninh Bình – Thanh Hóa (dệt –
may, điện, xi măng).
+ Ở Nam Bộ hình thành dải cơng nghiệp, trong đó nổi lên các trung tâm cơng
nghiệp hàng đầu của nước ta như Thành phố Hồ Chí Minh (lớn nhất cả nước về
giá trị sản xuất cơng nghiệp), Biên Hịa, Vũng Tàu (hai trung tâm lớn) và Thủ
Dầu Một. Hướng chun mơn hóa ở đây rất đa dạng, trong đó có một vài ngành
cơng nghiệp tương đối non trẻ, nhưng lại phát triển mạnh như khai thác dầu khí,
sản xuất điện từ khí.
+ Dọc theo dun hải miền Trung, ngồi Đà Nẵng là trung tâm cơng nghiệp
quan trọng nhất, cịn có một vài trung tâm khác (Vinh, Quy Nhơn, Nhà
Trang…).
– Ngồi ra, ở trong trang 21 cịn có biểu đồ cột thể hiện giá trị sản xuất công
nghiệp từ năm 2000 – 2007 và hai biểu đồ tròn phản ánh giá trị sản xuất công
nghiệp phân theo thành phần kinh tế và giá trị sản xuất cơng nghiệp phân theo

nhóm ngành công nghiệp (năm 2000, 2007). Các biểu đồ làm cho chúng ta hiểu
sâu sắc hơn về các khía cạnh của nền công nghiệp Việt Nam.
Bước 3: Đưa ra các câu hỏi trắc nghiệm, vấn đề tìm hiểu và có gợi ý, hướng
dẫn làm bài.
Nhóm câu hỏi trắc nghiệm minh họa số 1:
Câu 1: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 21, trong các tỉnh, tỉnh nào có giá
trị sản xuất công nghiệp chiếm dưới 0,1% giá trị sản xuất cơng nghiệp cả nước?
A. Ninh Thuận.
B. Bình Thuận.
C. Quảng Ngãi.
D. Quảng Nam.
Câu 2: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 21, nhóm ngành cơng nghiệp
chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất cơng nghiệp cả nước phân
theo nhóm ngành của nước ta là
A. công nghiệp khai thác.
Trang 6


B. cơng nghiệp sản xuất phân phối điện, khí đốt, nước.
C. cơng nghiệp khu vực có vốn đầu tư nước ngồi.
D. cơng nghiệp chế biến.
Câu 3: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 21, xu hướng chuyển dịch cơ cấu
giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước phân theo nhóm ngành nước ta là:
A. Tăng tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp khai thác, giảm tỉ trọng giá trị sản
xuất công nghiệp chế biến.
B. Giảm tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp khai thác, tăng tỉ trọng giá trị sản
xuất công nghiệp sản xuất phân phối điện, khí đốt, nước.
C. Giảm trọng giá trị sản xuất cơng nghiệp sản xuất phân phối điện, khí đốt,
nước và công nghiệp khai thác, tăng tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp chế
biến.

D. Giảm tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp chế biến, tăng tỉ trọng giá trị sản
xuất công nghiệp khai thác.
Câu 4: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 21, khu vực kinh tế chiếm tỉ trọng
cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước phân theo thành
phần kinh tế là:
A. Khu vưc Nhà nước.
B. Khu vực có vốn đầu tư nước ngồi.
C. Khu vực cơng nghiệp chế biến.
D. Khu vực ngoài Nhà nước.
Câu 5: Căn cứ vào biểu đồ cột thuộc Atlat địa lí Việt Nam trang 21, giá trị sản
xuất công nghiệp của nước ta năm 2007 so với năm 1994 tăng
A. 1,3 lần.
B. 8,1 lần.
C. 1,8 lần.
D. 9,1 lần .
Câu 6: Căn cứ vào biểu đồ trịn “cơ cấu giá trị sản xuất cơng nghiệp của cả nước
ta phân theo thành phần kinh tế” thuộc Atlat địa lí Việt Nam trang 21, giá trị sản
xuất cơng nghiệp của khu vực ngồi nhà nước ta năm 2007 so với năm 2000
tăng
A. 9,9 %
B. 8,9 %.
C. 10,9 %.
D. 7,9 % .
Câu 7: Căn cứ vào biểu đồ trịn “cơ cấu giá trị sản xuất cơng nghiệp của cả nước
ta phân theo thành phần kinh tế” thuộc Atlat địa lí Việt Nam trang 21, giá trị sản
xuất cơng nghiệp của khu vực ngoài nhà nước ta năm 2007 so với năm 2000
tăng
A. 4,1 lần
B. 1,6 lần.
C. 1,5 lần.

D. 1,4 lần .
Câu 8: Căn cứ vào biểu đồ cột thuộc Atlat địa lí Việt Nam trang 21, tỉnh nào có
giá trị sản xuất cơng nghiệp chiếm trên 10 nghìn tỉ đồng?
A. Ninh Thuận.
B. Quảng Ninh.
C. Quảng Ngãi.
D. Quảng Nam
Câu 9: Căn cứ vào biểu đồ cột thuộc Atlat địa lí Việt Nam trang 21, tỉnh nào có
giá trị sản xuất cơng nghiệp từ 0,5 - 1 nghìn tỉ đồng?
A. Ninh Thuận.
B. Quảng Ninh.
C. Thanh Hóa.
D. Quảng Nam.
Câu 10: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 21, cơ cấu giá trị sản xuất công
nghiệp của cả nước ta phân theo thành phần kinh tế năm 2000 so với năm 2007
khu vực có tỉ trọng giảm là
A. khu vực nhà nước.
B. khu vực ngồi nhà nước.
C. khu vực cơng nghiệp chế biến.
D. khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
Trang 7


* GV gợi ý : Ở nhóm câu hỏi trắc nghiệm minh họa số 1 này các em phải khai
thác được những vấn đề sau của Atlat trang 21:
- Phần “giá trị sản xuất công nghiệp các tỉnh” phải xác định được các nền màu
tương ứng với các mức giá trị sản xuất công nghiệp.
- Khai thác thông tin, xử lí được số liệu của cả 3 biểu đồ đó là:
+ Biểu đồ cột “ giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước qua các năm”
+ Biểu đồ tròn” cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước ta phân theo

thành phần kinh tế” năm 2000 và năm 2007.
+ Biểu đồ tròn” cơ cấu giá trị sản xuất cơng nghiệp của cả nước ta phân theo
nhóm ngành kinh tế” năm 2000 và năm 2007.
* Gọi 1 hoặc 2 học sinh trả lời các câu hỏi dựa vào Atlat, trong khi đó giáo viên
trình chiếu.
* Giáo viên củng cố và đưa ra đáp án:
Câu
1
2
3
4
5
Đáp án
A
D
C
B
C
Câu
6
7
8
9
10
Đáp án
C
D
B
C
A

Nhóm câu hỏi trắc nghiệm minh họa số 2:
Câu 1: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 21, các trung tâm cơng nghiệp sau
đây, trung tâm cơng nghiệp nào khơng có ngành cơng nghiệp cơ khí?
A. Hải Phịng.
B. Việt Trì.
C. Vũng Tàu.
D. Biên Hịa.
Câu 2: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 21, các trung tâm cơng nghiệp
Hải Phịng, Hưng Yên, Hà Nội, Bắc Ninh được xếp theo thứ tự qui mô giá trị
sản xuất công nghiệp từ lớn đến bé là:
A. Hà Nội, Hải Phòng, Bắc Ninh, Hưng Yên.
B. Hưng Yên, Hà Nội, Bắc Ninh, Hải Phòng.
C. Hải Phòng, Hà Nội, Hưng Yên, Bắc Ninh.
D. Bắc Ninh ,Hưng Yên, Hà Nộ, Hải Phòng.
Câu 3: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 21, các trung tâm cơng nghiệp sau
đây, trung tâm cơng nghiệp nào có cơ cấu ngành cơng nghiệp đa dạng nhất?
A. Biên Hịa.
B. Vũng Tàu.
C.Thành phố Hồ Chí Minh.
D. Hà Nội.
Câu 4: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 21, các trung tâm cơng nghiệp Đà
Nẵng bao gồm các ngành
A. cơ khí, đóng tàu, dệt may, hóa chất, vật liệu xây dựng.
B. đóng tàu, vật liệu xây dựng, chế biến nông sản.
C. cơ khí, đóng tàu, dệt may, hóa chất, điện tử.
D. đóng tàu, dệt may, hóa chất, vật liệu xây dựng, luyện kim.
Câu 5: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 21, trong các địa điểm phân bố
công nghiệp sau đây, địa điểm nào không phải là trung tâm công nghiệp?
A. Biên Hòa.
B. Phan Thiết.

C. Thủ Dầu Một.
D. Bảo Lộc.
Câu 6: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 21, trung tâm cơng nghiệp nào có
qui mơ sản xuất công nghiệp cao nhất trong các trung tâm công nghiệp dưới
đây?
Trang 8


A. Hạ Long.
B. Hải Phòng.
C. Hà Nội.
D. Hải Dương.
Câu 7: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 21, các trung tâm cơng nghiệp
nước ta có giá trị sản xuất trên 120 nghìn tỉ đồng là
A. Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
B. Hà Nội và Biên Hịa.
C. Hải Phịng và Thành phố Hồ Chí Minh. D. Biên Hòa và Vũng Tàu.
Câu 8: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 21, các trung tâm cơng nghiệp
nước ta có giá trị sản xuất dưới 9 nghìn tỉ đồng?
A. Cần Thơ.
B. Phan Thiết
C. Hải Phòng.
D. Biên Hòa.
Câu 9: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 21, khu vực tập trung nhiều trung
tâm công nghiệp nhất ở nước ta là
A. Đông Nam Bộ.
B. Duyên Hải Nam Trung Bộ.
C. Đồng Bằng Sông Cửu Long.
D. Đồng Bằng Sông Hồng và vùng phụ cận.
Câu 10: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 21, trong cơ cấu ngành cơng

nghiệp của trung tâm cơng nghiệp Biên Hịa khơng có ngành cơng nghiệp nào
sau đây?
A. Cơng nghiệp cơ khí.
B. Cơng nghiệp khai thác và chế biến lâm sản.
C. Công nghiệp dệt may.
D. Công nghiệp điện tử.
* GV gợi ý : Ở nhóm câu hỏi trắc nghiệm minh họa số 2 này để khai thác được
các yếu tố của bản đồ công nghiệp chung thuộc Atlat địa lí Việt Nam trang 21
cần phải:
- Kết hợp với trang 2 thuộc Atlat địa lí Việt Nam nhận diện các kí hiệu cơng
nghiệp.
- Kết hợp với trang 2 thuộc Atlat địa lí Việt Nam nhận diện qui mô khác nhau
của các trung tâm công nghiệp qui ước theo giá trị sản xuất (dưới 9 nghìn tỉ
đồng, từ 9 - 40 nghìn tỉ đồng , từ 40 - 120 nghìn tỉ đồng, trên 120 nghìn tỉ đồng)
* Gọi 1 hoặc 2 học sinh trả lời các câu hỏi dựa vào Atlat, trong khi đó giáo viên
trình chiếu.
* Giáo viên củng cố và đưa ra đáp án:
Câu
1
2
3
4
5
Đáp án
B
A
C
C
D
Câu

6
7
8
9
10
Đáp án
C
A
B
A
B
2.3.2.2. Hướng dẫn khai thác Atlat Địa lí Việt Nam trang 22 ( Các ngành công
nghiệp trọng điểm)
* Công nghiệp năng lượng.
Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh mở Atlat Địa lí Việt Nam trang 22( quan sát
bản đồ cơng nghiệp năng lượng) kết hợp trình chiếu lên màn hình powerpoint,
gọi một học sinh xác định phương hướng trên bản đồ của các đối tượng địa lí.
Sau đó giáo viên củng cố kiến thức.
Bước 2: Giáo viên cho học sinh tìm hiểu và giải thích
Cụ thể:

Trang 9


Trang 10


GV hướng dẫn cho học sinh :
Nội dung chính thể hiện trên bản đồ công nghiệp năng lượng là các nhà máy
thủy điện, nhiệt điện, các cụm diezen, các nhà máy thuỷ điện đang xây dựng, các

mỏ than, mỏ dầu đang khai thác, hệ thống đường dây tải điện (500 KV, 220 KV)
và các trạm biến áp. Trên bản đồ này ngoại trừ hệ thống đường dây tải điện được
thể hiện bằng phương pháp kí hiệu tuyến, các đối tượng cịn lại đều được thể
hiện bằng phương pháp kí hiệu. Ngồi ra cịn có các biểu đồ: thể hiện sản lượng
dầu thô, than sạch, điện và tỉ trọng của công nghiệp năng lượng trong tổng giá trị
sản xuất của toàn ngành công nghiệp. Đây là những nội dung nhằm thể hiện rõ
thêm sự phát triển của ngành công nghiệp năng lượng Việt Nam.
– Về cơ cấu, SX điện năng bao gồm nhiệt điện và thủy điện, trong đó thủy điện
chiếm chủ yếu.
– Về phân bố, các nhà máy nhiệt điện tập trung ở khu vực ĐBSH và vùng phụ
cận, do ở đây có nguồn nguyên liệu than và thị trường tiêu thụ. Lớn nhất là nhà
máy nhiệt điện Phả Lại, công suất 440.000 KW, dự kiến xây dựng nhà máy nhiệt
điện Phả Lại 2, công suất 600.000 KW. Khu vực ĐNB có các nhà máy (kể tên và
cơng suất) bởi có nguồn ngun liệu dầu mỏ và khí đốt, thị trường tiêu thụ lớn.
– Các nhà máy thủy điện tập trung ở TDMNBB, Tây Nguyên, ĐNB do ở đây có
nguồn thủy năng to lớn (kể tên các nhà máy ở từng khu vực và công suất).
– Hệ thống đường dây tải điện và các trạm biến áp.
– Các mỏ than, dầu khí đang được khai thác.
– Khai thác biểu đồ để biết sản lượng khai thác và tốc độ tăng trưởng của than,
dầu, điện, tỉ trọng của ngành năng lượng trong tổng giá trị sản lượng công
nghiệp.
Bước 3: Đưa ra các câu hỏi trắc nghiệm, vấn đề tìm hiểu và có gợi ý, hướng
dẫn làm bài
Nhóm câu hỏi trắc nghiệm minh họa số 3:
Câu 1: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 22 (cơng nghiệp năng lượng)
trong nhà máy điện sau đây nhà máy điện nào là nhà máy thủy điện?
A. Thác Mơ.
B. Phú Mỹ.
C. Thủ Đức.
D. Bà Rịa.

Câu 2: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 22 (công nghiệp năng lượng) sản
lượng điện nước ta năm 2007 so với năm 2000 tăng
A. 2,4 lần
B. 2,5 lần.
C. 3,4 lần.
D. 4,4 lần .
Câu 3: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 22 (cơng nghiệp năng lượng) sản
lượng khai thác than sạch nước ta năm 2007 so với năm 2000 tăng
A. 2,1 triệu tấn
B. 30,9 triệu tấn
C. 20,9 triệu tấn.
D. 3,1 triệu tấn.
Câu 4: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 22 (cơng nghiệp năng lượng) tỉ
trọng giá trị sản xuất của công nghiệp năng lượng so với tồn ngành cơng nghiệp
năm 2007 so với năm 2000
A. tăng 2,6 %
B. tăng 3,6 %
C. giảm 2,6 %
D. giảm3,6 %
Câu 5: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 22 (cơng nghiệp năng lượng) các
mỏ dầu ở thềm lục địa phía Nam nước ta là:
A. Hồng Ngọc, Lan Đỏ, Lan Tây, Rồng.
Trang 11


B. Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ, Rồng.
C. Lan Đỏ, Lan Tây, Tiền Hải, Rồng.
D. Bạch Hổ, Rồng, Hồng Ngọc, Lan Tây.
Câu 6: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 22 (công nghiệp năng lượng)
trong nhà máy điện nào không thuộc vùng Trung Du và miền núi Bắc Bộ?

A. Thác Bà.
B. Hịa Bình .
C. Cửa Đạt.
D. Tun Quang.
Câu 7: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 22 (công nghiệp năng lượng)
đường dây tải điện 500 kV Bắc - Nam chạy từ
A. Hịa Bình - Thủ Đức
B. Hịa Bình - Phú Lâm
C. Hịa Bình - Pleiku
D. Đà Nẵng - Phú lâm
Câu 8: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 22 (cơng nghiệp năng lượng)
trong nhà máy thủy điện sau đây nhà máy thủy điện nào đang xây dựng?
A. Thác Bà.
B. Hịa Bình.
C. Sơn La.
D. Tun Quang.
Câu 9: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 22 (công nghiệp năng lượng) nhà
máy thủy điện nào sau đây có cơng suất trên 1000MW?
A. Thác Bà.
B. Hịa Bình.
C. Nậm Mu.
D. Tuyên Quang.
Câu 10: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 22 (cơng nghiệp năng lượng)
nhà máy nhiệt điện nào sau đây có cơng suất trên 1000MW?
A. Bà Rịa.
B. Phả Lại.
C. Phú Mỹ.
D. Trà Nóc.
GV gợi ý : Ở nhóm câu hỏi trắc nghiệm minh họa số 3 này các em phải khai
thác được những vấn đề sau của Atlat trang 22 (bản đồ công nghiệp năng

lượng):
- Xác định được các kí hiệu địa lí như các nhà máy thủy điện, nhiệt điện, các mỏ
than, dầu, khí, hệ thống trạm và đường dây tải điện… và sự phân bố của chúng
- Khai thác thông tin, xử lí được số liệu của cả 3 biểu đồ đó là:
+Các biểu đồ cột: sản lượng khai thác dầu thô và than sạch và điện cả nước qua
các năm
+ Biểu đồ trịn: tỉ trọng giá trị sản xuất của cơng nghiệp năng lượng so với tồn
ngành cơng nghiệp.
* Gọi 1 hoặc 2 học sinh trả lời các câu hỏi dựa vào Atlat, trong khi đó giáo viên
trình chiếu.
* Giáo viên củng cố và đưa ra đáp án:
Câu
1
2
3
4
5
Đáp án
A
A
B
C
D
Câu
6
7
8
9
10
Đáp án

C
B
C
B
C
* Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm và công nghiệp sản xuất hành
tiêu dùng.
Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh mở Atlat Địa lí Việt Nam trang 22 (quan sát
bản đồ công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm và cơng nghiệp sản xuất
hành tiêu dùng) kết hợp trình chiếu lên màn hình powerpoint, gọi một học sinh
Trang 12


xác định phương hướng trên bản đồ của các đối tượng địa lí. Sau đó giáo viên
củng cố kiến thức.
Bước 2: Giáo viên cho học sinh tìm hiểu và giải thích
Cụ thể:

Trang 13


Trang 14


Trang 15


GV hướng dẫn cho học sinh :
Bản đồ CN chế biến lương thực, thực phẩm và CN sản xuất hàng tiêu dùng được
thể hiện các trung tâm công nghiệp của ngành theo quy mô giá trị sản xuất với

bốn cấp: Nhỏ, Vừa, Lớn, Rất lớn. Các ngành công nghiệp trên bản đồ được biểu
diễn bằng các kí hiệu trực quan.
– Khai thác bản đồ để biết về quy mô và cơ cấu ngành của từng trung tâm cũng
như sự phân hóa lãnh thổ liên quan đến nguồn nguyên liệu, lao động, thị trường.
– Khai thác biểu đồ để biết được sự phát triển và vai trị của nhóm ngành.
+ Sự phân bố của các ngành CN chế biến lương thực, thực phẩm và CN sản
xuất hàng tiêu dùng thường nằm gần nguồn nguyên liệu, các vùng chuyên canh
nông nghiệp, giao thông đi lại thuận lợi, lực lượng lao động đông.
+ Các trung tâm CN chế biến lương thực, thực phẩm và CN sản xuất hàng
tiêu dùng lớn của nước ta thường phân bố tập trung ở vùng kinh tế trọng điểm
phía Bắc và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam ngoài ra phân bố rải rác dọc
duyên hải miền Trung (Thanh Hóa, Đà Nẵng, Qui Nhơn, Nha Trang)
Bước 3: Đưa ra câu hỏi, vấn đề tìm hiểu và có gợi ý, hướng dẫn làm bài:
Nhóm câu hỏi trắc nghiệm minh họa số 4:
Câu 1: Căn cứ vào bản đồ công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng thuộc Atlat địa lí
Việt Nam trang 22, trong cơ cấu giá trị sản xuất của ngành này 2007 thì dệt may
chiếm
A. tăng 55,8 %
B. tăng 54,8 %
C. giảm 56,8 %
D. giảm 57,8 %
Câu 2: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 22 (công nghiệp chế biến lương
thực, thực phẩm và CN sản xuất hàng tiêu dùng), hãy cho biết trung tâm công
nghiệp nào sau đây có ngành cơng nghiệp dệt may?
A. Phúc Yên
B. Hà Nội.
C. Thanh Hóa.
D. Hạ Long.
Câu 3: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết trung tâm cơng
nghiệp nào sau đây có ngành cơng nghiệp chế biến lương thực thực phẩm nhiều

nhất ?
A. Biên Hịa
B. Thành phố Hồ Chí Minh. C. Đà Nẵng. D. Hải Phịng.
Câu 4: Căn cứ vào bản đồ cơng nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng thuộc Atlat địa lí
Việt Nam trang 22, hãy cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành
cơng nghiệp da, giày?
A. Việt Trì.
B. Nam Định
C. Hải Phòng.
D. Hạ Long
Câu 5: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 22 hãy cho biết trung tâm cơng
nghiệp nào sau đây có qui mơ rất lớn?
A. Hà Nội.
B. Hải Dương
C. Hải Phòng.
D. Hạ Long
Câu 6: Căn cứ vào biểu đồ cột ghép thuộc bản đồ công nghiệp sản xuất hàng
tiêu dùng (Atlat địa lí Việt Nam trang 22), giá trị sản xuất của công nghiệp chế
biến lương thực thực phẩm 2000 so với năm 2007
A. tăng 85,5 nghìn tỉ đồng.
B. giảm 85,5 nghìn tỉ đồng.
C. tăng 86,5 nghìn tỉ đồng.
D. giảm 86,5 nghìn tỉ đồng.
Trang 16


Câu 7: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 22 hãy cho biết trung tâm công
nghiệp nào sau đây có qui mơ nhỏ?
A. Nam Định.
B. Hải Dương.

C. Thanh Hóa.
D. Vinh.
Câu 8: Căn cứ vào bản đồ cơng nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng thuộc Atlat địa lí
Việt Nam trang 22, trung tâm cơng nghiệp Thanh Hóa khơng có các ngành
A. thủy hải sản.
B. chè, cà phê, thuốc lá, hạt điều.
C. thủy hải sản, lương thực.
D. sản phẩm chăn ni.
Câu 9: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 22 hãy cho biết trung tâm công
nghiệp nào sau đây có qui mơ nhỏ?
A. Nam Định.
B. Hải Dương.
C. Thanh Hóa.
D. Vinh.
Câu 10: Căn cứ vào bản đồ cơng nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng (Atlat địa lí
Việt Nam trang 22), trung tâm cơng nghiệp Tân An có các ngành
A. giấy in, văn phòng phẩm, da,giày. B. giấy in, văn phòng phẩm, gỗ, giấy.
C. giấy in, văn phòng phẩm, dệt may. D. sản phẩm chăn nuôi giấy in.
* GV gợi ý: Khai thác biểu đồ kết hợp đường, cột thể hiện khách du lịch và
doanh thu từ du lịch để thấy được sự phát triển của ngành du lịch.
Các trung tâm du lịch được thể hiện bằng phương pháp kí hiệu hình học với các
vịng trịn có kích thước lớn trong bảng chú giải.
* Gọi 1 hoặc 2 học sinh trình bày qua Atlat trang 25 trong khi đó giáo viên trình
chiếu.
* Giáo viên củng cố và đưa ra đáp án:
Câu
1
2
3
4

5
Đáp án
B
B
B
C
A
Câu
6
7
8
9
10
Đáp án
A
D
B
D
C
2.4. Kiểm nghiệm:
Với ứng dụng một số kỹ thuật nêu trên tơi thấy có sự chuyển biến tích cực
về chất lượng học tập của học sinh trường tôi, nhất là với các em thi học sinh
giỏi và những em dự thi THPT Quốc gia tự tin hơn về kỹ năng làm bài, đặc biệt
phần khai thác Atlat địa lí Việt Nam. Học sinh tích cực, chủ động hơn trong học
tập và ôn luyện thi, tự tin và nghiên cứu thêm. Các em cũng đã chịu khó tìm
hiểu kiến thức để hoàn thiện nội dung và phương pháp làm bài, xác định đề và
kỹ năng làm bài ngày càng chuẩn hơn với yêu cầu của đề bài.
Mặc dù chất lượng đầu vào của học sinh trường THPT Lê Viết Tạo cịn
khá thấp nhưng kết quả thực tế đã góp phần nâng cao chất lượng học sinh trong
các kì thi:

- Thi tốt nghiệp THPT trong các năm học vừa qua.
- Kỳ thi thử THPT QG do Sở GD - ĐT tổ chức cuối thánh 4 năm học 2016
-2017
+ Học sinh đạt điểm 9 - 10 trên 5%
+ Học sinh đạt điểm khá, giỏi trên 45%
Trang 17


+ Học sinh đạt điểm trung bình trở lên trên 90%
+ Khơng có học sinh bị điểm kém
- Những kỹ thuật trên còn hiệu quả đối với dạng bài làm tự luận của các
em. Vì thế các năm tơi đảm nhiệm dạy đội tuyển tham dự kì thi học sinh giỏi cấp
tỉnh đều có giải bộ mơn Địa.
3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
3.1. Kết luận
- Đề tài “ Một số kĩ thuật khai thác Atlat Địa lí Việt Nam - Phần địa lí
cơng nghiệp” - CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA LÍ 12 - THPT có ý nghĩa thực tiễn, khả
năng ứng dụng cao, đáp ứng được nhu cầu học tập, ôn luyện phần Địa lí thương
mại, du lịch của học sinh.
- Tơi sẽ tiếp tục phát triển các kĩ thuật ôn luyện đề tài này ở những vấn đề
khác của Địa lia 12 để hoàn thiện cho học sinh kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt
Nam được tơt hơn nữa. Hy vọng đề tài này sẽ nhận được sự góp ý của đồng
nghiệp trong Tỉnh để bộ mơn Địa lí ngày càng hấp dẫn hơn, thu hút được học
sinh tích cực học tập, tìm hiểu, nghiên cứu và góp phần thành cơng cho các em
trong các kì thi cấp tỉnh và kì thi THPT Quốc gia.
3.2. Kiến nghị và đề xuất
- Bộ mơn Địa lí có vai trị rất quan trọng trong họ tập ở nhà trường cũng
như ngoài thực tế của học sinh, nó tạo tư duy kiến thức khơng gian, mối quan hệ
nhân quả giữa các hiện tượng Địa lí tự nhiên và kinh tế - xã hội. Trang bị cho
học sinh kỹ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam là rất cần thiết trong những tiết

học có liên quan. Vì thế, tơi kiến nghị và đề xuất:
- Xây dựng phân phối chương trình cần có những tiết học dành riêng cho
khai thác Atlat để giáo viên hướng dẫn học sinh nghiên cứu, khai thác sau mỗi
phần, mỗi chương học.
- Bộ Giáo dục nên gửi về cho các trường phổ thông các trang Atlat điện tử
cập nhật hằng năm để giáo viên và học sinh thuận lợi hơn trong giảng dạy học
tập và nghiên cứu.
XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

Thanh Hóa,ngày 15 tháng 5năm
2017
Tơi xin cam đoan đây là SKKN của
mình viết, khơng sao chép nội dung
của người khác
Người viết

Lê Thị Thu Trang
Trang 18


Trang 19


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Sách giáo khoa Địa lí 12 (Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam)
2. Atlat Địa lí Việt Nam (Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam)
3. Hướng dẫn học và khai thác Atlat Địa lí Việt Nam (Nhà xuất bản Giáo dục
Việt Nam)
4. Bộ đề trắc nghiệm luyện thi THPT QG năm 2017 khoa học xã hội - tâp 1(Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam)
5. Bộ đề trắc nghiệm luyện thi THPT QG năm 2017 khoa học xã hội - tâp 2(Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam)

6. Hướng dẫn giải các dạng bài tập từ các đề thi Quốc gia mơn Địa lí (Nhà xuất
bản Đại học Quốc gia Hà Nội)


DANH MỤC
CÁC ĐỀ TÀI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM ĐÃ ĐƯỢC HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ XẾP
LOẠI CẤP SỞ GD&ĐT VÀ CÁC CẤP CAO HƠN XẾP LOẠI TỪ C TRỞ LÊN
Họ và tên tác giả: Lê Thị Thu Trang.
Chức vụ và đơn vị công tác: Trường THPT Lê Viết Tạo.
TT

Tên đề tài SKKN

Cấp đánh giá
xếp loại( Sở,
Tỉnh…)

Kết quả đánh giá
xếp loại(A,B,hoặc
C)

Năm học
được đánh
giá xếp loại

1

Một số kĩ thuật khai thác
Atlat Địa lí Việt Nam Phần Địa lí thương mại Du lịch ” - chương trình Địa
lí 12 THPT.


Sở GD - ĐT

C

2015 - 2016



×