Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Lập dự án đầu tư tàu cho công ty TNHH thép dongbu viêt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1011.53 KB, 87 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài: “Lập dự án đầu tư tàu cho công ty TNHH Thép
Dongbu Viêt Nam” là công trình nghiên cứu của riêng tôi, không sao chép của bất
kỳ ai.
Các số liệu, kết quả trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chính xác, không
trùng lặp với bất cứ công trình nghiên cứu nào đã đƣợc công bố trƣớc đây.
Các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đƣợc ghi rõ nguồn gốc.
Hải Phòng, ngày tháng năm 2015
Tác giả luận văn

Đặng Xuân Việt

i


LỜI CẢM ƠN
Trƣớc hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo hƣớng dẫn, Thầy
Nguyễn Văn Sơn, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn, định hƣớng và đƣa ra những gợi ý
hết sức quý báu giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô của Viện Đào tạo sau đại học,
Trƣờng Đại học Hàng Hải Việt Nam đã trang bị cho tôi thêm nhiều kiến thức và
kinh nghiệm đáng quý trong suốt khóa học vừa qua.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn các Anh, Chị tại công ty TNHH Thép Dongbu
Việt Nam đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong việc thu thập số liệu
và hoàn thiện luận văn này.

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i


LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ...................................................................................... viii
MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP, ĐẦU TƢ VÀ ĐẦU TƢ TÀU
BIỂN .......................................................................................................................... 4
1.1. MỘT SỐ KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP ................................. 4
1.1.1. Khái niệm và đặc trƣng về doanh nghiệp [2, trang 43]................................... 4
1.1.1.1. Khái niệm ..................................................................................................... 4
1.1.1.2. Đặc trưng của doanh nghiệp........................................................................ 4
1.1.2. Phân loại doanh nghiệp ................................................................................... 5
1.1.2.1. Theo hình thức sở hữu vốn ........................................................................... 5
1.1.2.2. Phân loại doanh nghiệp căn cứ vào quy mô ................................................ 6
1.1.3. Mục tiêu, chức năng, vai trò và nhiệm vụ của doanh nghiệp ......................... 6
1.1.3.1. Mục tiêu của doanh nghiệp .......................................................................... 6
1.1.3.2. Chức năng của doanh nghiệp....................................................................... 7
1.1.3.3. Vai trò của doanh nghiệp ............................................................................. 7
1.1.3.4. Nhiệm vụ của doanh nghiệp ......................................................................... 7
1.2. TÌM HIỂU CHUNG VỀ ĐẦU TƢ .................................................................... 8
1.2.1. Khái niệm và vai trò của vốn đầu tƣ [4].......................................................... 8
1.2.1.1. Khái niệm ..................................................................................................... 8
1.2.1.2. Vai trò của vốn đầu tư : [7] ......................................................................... 9
1.2.2. Phân loại đầu tƣ ............................................................................................ 10
1.1.3. Vai trò của dự án đầu tƣ ................................................................................ 11
1.3. HIỆU QUẢ ĐẦU TƢ ...................................................................................... 11
1.3.1 Hiệu quả kinh tế ............................................................................................. 13
1.3.2 Hiệu quả xã hội .............................................................................................. 14

iii



1.3.3 Hiệu quả kinh tế đầu tƣ .................................................................................. 14
1.3.3.1 Sự thay đổi giá trị theo thời gian ................................................................ 14
1.2.3.2 Thu nhập của dự án NPV ( Nets present value) .......................................... 16
1.3.3.3 Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời nội bộ IRR ............................................................. 17
1.3.3.4 Các chỉ tiêu khác ......................................................................................... 18
1.4. PHƢƠNG PHÁP LỰA CHỌN PHUONG ÁN ĐẦU TƢ ............................... 19
1.4.1. Các tiêu chuẩn đánh giá dự án ...................................................................... 19
1.4.2. Kết hợp NPV,IRR ......................................................................................... 20
1.5. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC PHƢƠNG PHÁP ĐẦU TƢ TÀU ............................ 21
1.5.1. Mua, đóng tàu mới là một dự án đầu tƣ ........................................................ 22
1.5.2 Đầu tƣ đóng mới tàu phải trong điều kiện khai thác cụ thể ........................... 22
CHƢƠNG 2 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THÉP DONGBU
VIÊT NAM VÀ SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƢ TÀU ................................................. 23
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THÉP DONGBU VIỆT NAM
................................................................................................................................. 23
2.1.1. Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty ............................................................. 24
2.1.1.1. Phòng kinh doanh....................................................................................... 25
2.1.1.2. Phòng tổ chức cán bộ và lao động ............................................................. 25
2.1.1.3. Phòng tài chính - kế toán ............................................................................ 26
2.1.1.4. Phòng công nghệ và xản xuất .................................................................... 26
2.1.1.5. Phòng quản lý chất lượng .......................................................................... 26
2.1.1.6. Phòng vật tư .............................................................................................. 27
2.1.1.7. Phòng bảo vệ quân sự ................................................................................ 27
2.1.2. Lực lƣợng lao động của Công ty ................................................................... 27
2.1.3. Cơ sở sản xuất kinh doanh của công ty ......................................................... 28
2.1.4. Quy trình sản xuất của công ty ...................................................................... 28
2.2. TÌNH HÌNH CÔNG TÁC VẬN TẢI HIỆN NAY CỦA CÔNG TY .............. 29
2.2.1. Những hạn chế trong công tác vận chuyển hiện nay của công ty ................. 29

2.2.2. Vai trò và sự cần thiết của nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
................................................................................................................................. 30

iv


2.2.3. Lợi ích của việc đầu tƣ tàu ............................................................................ 30
2.2.3. Kế hoạch phát triển công tác vận tải của công ty.......................................... 31
CHƢƠNG 3 CÁC PHƢƠNG ÁN ĐẦU TƢ TÀU VÀ LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN
ĐẦU TƢ TỐI ƢU ................................................................................................... 32
3.1. TÌM HIỂU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN DỰ ÁN ĐẦU TƢ ........... 32
3.1.1. Tình hình tuyến đƣờng vận chuyển và cảng ................................................. 32
3.1.1.1. Tuyến đường Việt Nam – Nam Trung Hoa – Đông Nam Á ....................... 32
3.1.1.2. Cảng biển ................................................................................................... 33
3.1.1.3. Tình hình hàng hóa: Than Cokes ............................................................... 35
3.1.1.4. Các chỉ tiêu thông số cần quan tâm khi lập dự án đầu tư tàu .................. 36
3.2. PHÂN TÍCH CÁC PHƢƠNG ÁN ĐẦU TƢ TÀU ......................................... 37
3.2.1. Mua tàu đã qua sử dụng ................................................................................ 37
3.2.3. Hình thức thuê mua tàu ................................................................................. 38
3.3. TÍNH TOÁN CÁC PHƢƠNG ÁN ĐẦU TƢ .................................................. 39
3.3.1. Thời gian hoạt động hàng năm ...................................................................... 39
3.3.2. Các khoản chi phí duy trì hoạt động tàu ....................................................... 40
3.3.2.1. Chi phí khấu hao cơ bản ............................................................................ 40
3.2.2.2. Chi phí sửa chữa thường xuyên cho tàu .................................................... 41
3.2.2.3. Chi phí vật rẻ mau hỏng ............................................................................. 41
3.2.2.4. Chi phí bảo hiểm tàu .................................................................................. 42
3.2.2.5. Chi phí cho thuyền viên .............................................................................. 42
3.2.2.6. Chi phí quản lý ........................................................................................... 44
3.2.2.7. Chi phí dầu nhờn ........................................................................................ 45
3.2.2.8. Chi phí khác................................................................................................ 45

3.2.2.9. Chi phí lãi vay ............................................................................................ 46
3.2.3. Tính toán doanh thu hàng năm ...................................................................... 47
3.2.4. Tính toán chỉ tiêu kinh tế............................................................................... 48
3.2.4.1. Lợi nhuận ................................................................................................... 48
3.2.4.2. Hiện giá thu hồi thuần (NPV): Net present value ...................................... 49
3.2.4.3. Tỷ suất nội hoàn IRR .................................................................................. 51

v


3.2.5. Lựa chọn phƣơng án đầu tƣ tối ƣu ................................................................ 53
3.3. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƢ .................................................................. 53
3.4. CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC ĐẦU TƢ TÀU .............................. 53
3.4.1. Thủ tục nhập khẩu, đăng ký tàu .................................................................... 53
3.4.2. Thủ tục đăng ký tàu biển ............................................................................... 54
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................. 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 58
PHỤ LỤC ................................................................................................................ 59

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
SỐ BẢNG

TÊN BẢNG

TRANG

2.1


Tổng hợp nguồn nhân lực công ty năm 2015

27

2.2

Cơ cấu lao động theo tính chất công việc năm 2015

28

vii


DANH MỤC CÁC HÌNH
SỐ HÌNH

TÊN HÌNH

TRANG

2.1

Quy cách hoạt động và quản lý của công ty

24

2.2

Mô hình sản xuất của công ty Dongbu Việt Nam


28

viii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong tình hình kinh tế thế giới đang trong giai đoạn phục hồi và phát triển
sau cuộc khủng hoảng kéo dài từ năm 2008 đến nay cùng với đó là sự mở của và
hội nhập hoàn toàn của nền kinh tế Việt Nam vào kinh tế thế giới. Các doanh
nghiệp nƣớc ngoài có cơ hội tham gia vào thị phần trong nƣớc, các nhà máy sản
xuất đƣợc thành lập ở nhiều khu công nghiệp lớn trên cả nƣớc. Nhìn thấy trƣớc
tiềm năng tại thị trƣờng các nƣớc đang phát triển, nhiều tập đoàn doanh nghiệp lớn
ở các nƣớc phát triển đang không ngừng đầu tƣ mở rộng cơ sở ở các thị trƣờng mới
mở cửa đó. Việt Nam là một trong những quốc gia thu hút đƣợc nhiều suwjquan
tâm từ các nhà đầu tƣ ngƣớc ngoài với lợi thế nguồn nhân công dồi dào và vị trí
thuận lợi cho việc giao thƣơng trên biển. Các cơ hội, tiềm năng phát triển đang
đƣợc các doanh nghiệp nghiên cứu và tận dụng. Việc nhìn nhận và đổi mới cơ cấu
quản lý, công nghệ sản xuất, thậm chí cả phƣơng tiện vận tải đang là mối quan tâm
của nhiều doanh nghiệp trong và ngoài nƣớc. Công ty TNHH Thép Dongbu Việt
Nam – đơn vị trực thuộc tập đoàn thép Dongbu Hàn Quốc đang không ngừng mở
rộng và đổi mới nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Một trong những
vấn đề mà công ty cần nghiên cứu và giải quyết đó là việc nâng cao năng lực vận
chuyển của đội tàu công ty, để làm đƣợc điều đó cần nắm bắt đƣợc thực trạng hoạt
đông, hiệu quả hiện nay và đƣa ra các dự án đầu tƣ cho công ty trong tƣơng lai.
Việc các doanh nghiệp sản xuất sở hữu một đội vận tải hoạt động hiệu quả sẽ
giúp cắt giảm rât nhiều chi phí cho công tác vận chuyển nguyên liệu và phân phối
sản phẩm. Nó sẽ giúp cho giá bán sản phẩm của doanh nghiệp đó đƣợc giảm xuống
trong khi chất lƣợng sản phẩm vẫn đƣợc đảm bảo giúp cho doanh nghiệp có ƣu thế

trong cạnh tranh về giá với các đối thủ cạnh tranh trên thị trƣờng. Đồng thời chủ
động hơn trong việc cung ứng nguyên, nhiên vật liệu xuất và phân phối sản phẩm,
không chịu sự ảnh hƣởng về giá cƣớc vận chuyển tại những thời gian cao điểm
trong năm.
Xuất phát từ thực trạng trên, tôi đã chọn đề tài “Lập dự án đầu tư tàu cho

1


công ty TNHH Thép Dongbu Viêt Nam” để nghiên cứu và đƣa ra các giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trong thời gian tới.
2. Mục đích nghiên cứu
- Mục đích nghiên cứu của luận văn là hệ thống hoá cơ sở lý luận về hiệu quả
của hoạt động của công tác vận chuyển hiện nay của công ty Dongbu, trên cơ sở đó
đánh giá những hạn chê hienj nay và lợi ích từ công tác đầu tƣ tàu từ đó các
phƣơng án đầu tƣ nhằm nâng cao hiệu quả công tác vận chuyển của Công ty
TNHH Thép Dongbu Việt Nam trong tƣơng lai.
- Đề tài này nhằm trang bị cho công ty những con tàu hiện đại và phù hợp hơn
cho yêu cầu vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm của công ty đồng thời giảm các chi
phí thuê vận chuyển ngoài cho công ty.
3. Đối tƣợng nghiên cứu – Phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là tình hình hoạt động vận chuyển công ty
TNHH Thép Dongbu Việt Nam hiện tại và trong tƣơng lai.
Phạm vi nghiên cứu: Tình hình vận chuyển của công ty TNHH Thép Dongbu.
Từ đó đƣa ra các dự án đầu tƣ giai đoạn 2015-2020.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Các phƣơng pháp nghiên cứu là áp dụng các phƣơng pháp tính hiệu quả kinh
tế của dự án đầu tƣ tính cho năm khai thác. Phƣơng pháp tính toán làm căn cứ để
chọn và quyết định đóng mới tàu biển. Ngoài ra, trong đề tài này còn áp dụng các
phƣơng pháp nghiên cứu cơ bản trong kinh tế nhƣ phân tích logic, tổng hợp, đối

chiếu so sánh và các phƣơng pháp tính hiệu quả vốn đầu tƣ theo phƣơng pháp chiết
khấu (NPV) và tích tụ (IRR). Hai phƣơng pháp này bổ sung cho nhau và thƣờng sử
dụng cùng để tính toán hiệu quả đầu tƣ.
Các tài liệu dùng trong luận văn này đƣợc nghiên cứu qua các tài liệu Công ty
cung cấp cũng nhƣ sách, tạp chí và tài liệu nghiên cứu truy cập trên mạng Internet.
5. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn
Đề tài phân tích, đánh giá thực trạng vận chuyển hiện nay của Công ty TNHH
Thép Dongbu Việt Nam để đánh giá đúng những hạn chế trong công tác vận

2


chuyển hiện nay cung nhƣ những lợi ích của việc đầu tƣ tàu, nhằm nâng cao hả
năng cạnh tranh của công ty trên thị trƣờng.
Đề tài sẽ ứng dụng và hỗ trợ trong hoạch định chính sách đầu tƣ tàu của Công
ty nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của trong tƣơng lai khi
mà Việt Nam đã gia nhập hoàn toàn vào Tổ chức thƣơng mại Thế giới (WTO).
Qua thực tế nghiên cứu quá trình hình thành và phát triển của công ty
TNHH thép Dongbu Việt Nam cũng nhƣ thực tế hoạt động vận tải trong công tác
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong thời gian qua, kết hợp giữa lý luận và
thực tiễn để đề ra đƣợc các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp qua công tác đầu tƣ tàu góp phần nâng cao uy tín và khẳng định
chỗ đứng vững chắc của doanh nghiệp trên thị trƣờng theo kịp xu hƣớng phát triển
của doanh nghiệp sánh với các doanh nghiệp mang tầm quốc tế.
Ngoài phần mở bài, phần kết luận, kiến nghị, các danh mục và tài liệu tham
khảo đề tài còn gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan về doanh nghiệp, đầu tƣ và đầu tƣ tàu biển
Chƣơng 2: Giới thiệu chung về công ty TNHH Thép Dongbu Việt Nam và sự
cần thiết đầu tƣ tàu
Chƣơng 3: Các phƣơng án đầu tƣ tàu và lựa chọn phƣơng án đầu tƣ tối ƣu


3


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP, ĐẦU TƢ VÀ ĐẦU TƢ TÀU BIỂN
1.1. MỘT SỐ KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
1.1.1. Khái niệm và đặc trƣng về doanh nghiệp [2, trang 43]
1.1.1.1. Khái niệm
Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế đƣợc thành lập để thực hiện các hoạt
động kinh doanh, thực hiện các chức năng sản xuất, mua bán hàng hoá hoặc làm
dịch vụ, nhằm thoả mãn nhu cầu con ngƣời và xã hội, và thông qua hoạt động hữu
ích đó mà kiếm lời.
Hay ta có thể hiểu, doanh nghiệp là một thực thể tiến hành hoạt động sản xuất
kinh doanh có thể là cá nhân, một tổ hợp, một hợp tác xã, một cửa hàng, một xí
nghiệp thuộc nhà nƣớc, hay một tổ chức chính trị xã hội. Doanh nghiệp là khái
niệm chung bao quát cho tất cả các tổ chức kinh doanh, đồng thời cũng là một
pháp nhân đứng ra kinh doanh nhằm mục đích kiếm lời hoặc cung cấp dịch vụ
công theo yêu cầu của Nhà nƣớc.
Thông thƣờng, khái niệm doanh nghiệp đƣợc dùng cho các đơn vị kinh doanh
theo pháp luật với một tổ chức nhất định.
1.1.1.2. Đặc trưng của doanh nghiệp
Đặc trƣng quan trọng nhất của doanh nghiệp đƣợc thể hiện ở hai khía cạnh:
Một là, doanh nghiệp là một đơn vị tài chính, có quyền tự quyết định, tự chịu
trách nhiệm về kết quả hoạt động quản lý, quản lý kinh doanh với mục tiêu đạt tới
lợi nhuận cao nhất.
Hai là, doanh nghiệp là một đơn vị pháp lý có tƣ cách pháp nhân độc lập, chịu
sự điều tiết của của Pháp luật.
Tuy nhiên, không phải tất cả các doanh nghiệp đều có mục tiêu là tối đa hóa
lợi nhuận mà con có các doanh nghiệp có mục tiêu khác nhau: đảm bảo cung cấp

các dịch vụ cho xã hội, vệ sinh môi trƣờng... đây là những công nghiệp công ích.

4


1.1.2. Phân loại doanh nghiệp
1.1.2.1. Theo hình thức sở hữu vốn
Theo cách phân loại này có hai loại hình doanh nghiệp chính là doanh nghiệp
một chủ sở hữu và doanh nghiệp nhiều chủ sở hữu.
* Doanh nghiệp một chủ sở hữu bao gồm:
- Doanh nghiệp Nhà nƣớc: là tổ chức kinh tế do Nhà nƣớc đầu tƣ vốn, thành
lập và tổ chức quản lý, hoạt động kinh doanh hoặc hoạt động công ích, nhằm thực
hiện các mục tiêu kinh tế – xã hội do Nhà nƣớc giao.[3-trang 29]
- Doanh nghiệp tƣ nhân: là đơn vị kinh doanh có mức vốn không thấp hơn vốn
pháp định do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của
mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.[5-trang 78]
* Doanh nghiệp nhiều chủ sở hữu bao gồm: Công ty đối nhân và Công ty đối vốn:
+ Công ty đối nhân: là Công ty mà trong đó có các thành viên thƣờng quen
biết nhau và liên kết với nhau do tín nhiệm nhau, họ nhân danh mình mà kinh
doanh và liên đới chịu trách nhiệm. Do đó, không thể chuyển nhƣợng phần góp tài
sản của mình mà không đƣợc sự đồng ý của toàn thể thành viên. Đối với loại Công
ty này các thành viên thƣờng chịu trách nhiệm vô hạn đối với các khoản nợ. Công
ty đối nhân có hai loại hình là Công ty hợp doanh và Công ty hợp vốn.
+ Công ty đối vốn: Là Công ty mà trong đó ngƣời tham gia không quan tâm
đến mức độ tin cậy của các thành viên khác, họ chỉ quan tâm đến phần vốn góp.
Phần vốn góp này có thể chuyển nhƣợng hoặc đem bán trên thị trƣờng chứng
khoán. Lãi đƣợc chia tƣơng ứng với phần vốn góp và chỉ chịu trách nhiệm trong
phạm vi phần vốn góp. Loại hình này gồm Công ty trách nhiệm hữu hạn và Công
ty cổ phần:
Công ty trách nhiệm hữu hạn: là một loại Công ty đối vốn gồm các thành viên

không có quy chế của nhà kinh doanh và các thành viên chỉ chịu trách nhiệm về
các khoản nợ của Công ty cho đến hết những phần vốn góp của họ.[3-trang 68]
Công ty cổ phần: là một loại Công ty đối vốn trong đó các thành viên có cổ phiếu và
chỉ chịu trách nhiệm đến hết giá trị những cổ phần của doanh nghiệp mà mình có.[5-tr102]

5


1.1.2.2. Phân loại doanh nghiệp căn cứ vào quy mô
* Các chỉ tiêu đánh giá quy mô:
Giá trị tổng sản lƣợng; Tổng số vốn; Tổng doanh thu; Số lƣợng lao động;
Tổng mức lãi một năm.
* Dựa vào các chỉ tiêu trên, chúng ta chia doanh nghiệp thành 3 loại hình cơ
bản:[2-trang 45]
- Doanh nghiệp quy mô lớn
- Doanh nghiệp quy mô vừa
- Doanh nghiệp quy mô nhỏ
1.1.3. Mục tiêu, chức năng, vai trò và nhiệm vụ của doanh nghiệp
1.1.3.1. Mục tiêu của doanh nghiệp
Mục tiêu của doanh nghiệp bao gồm: mục tiêu kinh tế, mục tiêu chính trị, mục
tiêu xã hội, mục tiêu bảo vệ môi trƣờng và sử dụng tiết kiệm các nguồn tài nguyên.
a. Mục tiêu kinh tế
Một doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả phải là doanh nghiệp đạt đƣợc ba
mục tiêu kinh tế cơ bản gồm:
- Mục tiêu lợi nhuận.
- Mục tiêu phát triển doanh nghiệp.
- Mục tiêu sản xuất khối lƣợng hàng hoá và dịch vụ tối đa thoả mãn các yêu
cầu của xã hội.
b. Mục tiêu xã hội
Mục tiêu xã hội bao gồm trên các lĩnh vực chủ yếu sau:

- Bảo vệ và thoả mãn nhu cầu về quyền lợi của mọi thành viên trong doanh
nghiệp mình: thu nhập, khát vọng cá biệt về uy thế, thăng tiến, tự lập, ổn định việc
làm.
- Bảo vệ quyền lợi của bạn hàng, của ngƣời tiêu dùng
- Thể hiện công tác chăm lo xã hội, từ thiện, an ninh.
c. Mục tiêu bảo vệ môi trƣờng và sử dụng tiết kiệm các nguồn tài nguyên
Đây là mục tiêu rất quan trọng. Tuy nhiên, nó là một vấn đề mới và khó

6


khăn đối với doanh nghiệp, phần lớn các doanh nghiệp ở ta chƣa đƣợc làm quen
với những nhu cầu nƣớc thải, độc hại, hệ thống xả khói bụi… Hơn nữa, để thực
hiện mục tiêu này đòi hỏi phải có đầu tƣ, thậm chí đầu tƣ lớn để xử lý những nhu
cầu nƣớc thải, độc hại, hệ thống xả khói bụi...
d. Mục tiêu chính trị
Các doanh nghiệp cần phải chú trọng mục tiêu này, đặc biệt là đối với các doanh
nghiệp Nhà nƣớc phải đảm bảo xây dựng một đội ngũ những ngƣời lao động có phẩm
chất, đạo đức, có giác ngộ chính trị có phong cách và thói quen lao động công nghiệp
để xứng đáng là lực lƣợng lao động tiên tiến, có tổ chức, có kỷ luật, có trình độ khoa
học phục vụ chủ trƣơng công nghiệp hóa và hiên đại hóa đất nƣớc.
1.1.3.2. Chức năng của doanh nghiệp
Doanh nghiệp trong nên kinh tế thị trƣờng có ba chức năng cơ bản sau:
- Một là, mua các yếu tố đầu vào
- Hai là, thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh
- Ba là, bán sản phẩm đầu ra
Các doanh nghiệp thƣơng mại chủ yếu thực hiện các chức năng một và ba,
còn chức năng hai đƣợc thực hiện ở các doanh nghiệp có những khâu tiếp tục cho
quá trinh sản xuất ( tuyển chọn, gia công, đóng gói )
1.1.3.3. Vai trò của doanh nghiệp

- Doanh nghiệp là một đơn vị kinh tế cơ sở, là tế bào của nền kinh tế quốc
dan, là nơi trực tiếp sản xuất và sử dụng nguồn lực của sản xuất kinh doanh, nơi
trực tiếp thử nghiệm và thực hiện moi chủ trƣơng, chính sách kinh tế xã hội của
Đảng và Nhà nƣớc, Pháp luật, là nơi giải quyết việc làm, đảm bảo đời sống, đào
tạo , xây dựng con ngƣời mới.
- Doanh nghiệp là ngƣời sản xuất kinh doanh hàng hóa, là nơi trực tiếp tạo ra
sản phẩm, dịch vụ và mọi của cải vật chất, nơi gắn sản xuất với thị trƣờng, nơi tạo
ra tích lũy cho ngân sách nhà nƣớc và tái sản xuất cho bản thân doanh nghiệp.
1.1.3.4. Nhiệm vụ của doanh nghiệp
- Doanh nghiệp cần khai thác moi tiềm năng trong nội bộ, trong nƣớc và ngoài

7


nƣớc, ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật , công nghệ để tổ chức sản xuất và
quản lý tiên tiến để tạo ra ngày càng nhiều sản phẩm dịch vụ đa dạng, chất lƣợng
cao, giá thành hạ nhằm thỏa mãn nhu cầu trong nƣớc và xuất khẩu.
- Hạch toán kinh tế đảm bảo kinh doanh có lãi
- Làm tròn nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nƣớc theo quy định của pháp luật
- Nâng cao trình độ văn hóa, chuyên môn , đảm bảo việc làm, không ngừng
cải thiện đời sống lao động
- Bảo vệ tài nguyên môi trƣờng
- Giữ gìn trật tự trị an, tham gia nghĩa vụ bảo vệ quốc phòng an ninh.
1.2. TÌM HIỂU CHUNG VỀ ĐẦU TƢ
1.2.1. Khái niệm và vai trò của vốn đầu tƣ [4]
1.2.1.1. Khái niệm
Trong điều kiện của nền sản xuất hàng hóa, để tiến hành mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh cần phải có vốn. Đối với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh,
dịch vụ mới hình thành thì vốn sẽ đƣợc dùng để xây dựng nhà xƣởng, mua sắm
trang thiết bị để tạo ra các cơ sở vật chất kỹ thuật, mua sắm nguyên vật liệu, trả

lƣơng cho ngƣời lao động trong chu kỳ sản xuất kinh doanh dịch vụ đầu tiên tạo
nguồn vốn lƣu động gắn liền với hoạt động của các Tài sản cố định (TSCĐ).
Đối với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh đang hoạt động thì tiền này
dùng để mua sắm thêm máy móc trang thiết bị, xây dựng thêm nhà xƣởng và tăng
thêm vốn lƣu động nhằm mở rộng quy mô sản xuất hiện có, sửa chữa hoặc mua
sắm các tài sản cố định mới, thay thế các TSCĐ đã bị hƣ hỏng, hao mòn hữu hình
(do quá trình sử dụng và do tác động của khí hậu, cƣờng độ làm việc...) và hao
mòn vô hình (do sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật nên nhiều TSCĐ nhanh chóng
trở nên lạc hậu, không còn thích hợp với điều kiện mới, tiếp tục sử dụng sẽ không
có hiệu quả) .[6]
Vốn cần thiết để tiến hành các hoạt động trên là rất lớn, không thể trích ra
cùng một lúc từ các khoản chi tiêu thƣờng xuyên của cơ sở, của xã hội, vì điều này
sẽ làm xáo trộn mọi hoạt động bình thƣờng của sản xuất và sinh hoạt xã hội. Do đó

8


tiền sử dụng cho các hoạt động trên chỉ có thể là tiền tích lũy của xã hội, của các
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh dịch vụ, là tiền tiết kiệm của dân và vốn huy
động từ nƣớc ngoài.
Từ đây có thể rút ra định nghĩa về vốn đầu tƣ và nguồn gốc của vốn đầu tƣ
"Vốn đầu tƣ là tiền tích lũy từ xã hội, của các cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ, là
tiền tiếp kiến của dân và vốn huy động từ các nguồn khác đƣợc đƣa vào sử dụng
trong quá trình tái sản xuất xã hội, nhằm duy trì tiềm lực sẵn có và tạo ra tiềm lực
lớn hơn cho sản xuất kinh doanh dịch vụ, sinh hoạt xã hội và sinh hoạt trong mỗi
gia đình“.
1.2.1.2. Vai trò của vốn đầu tư : [7]
Quá trình sử dụng vốn đầu tƣ, xét về mặt bản chất chính là quá trình (thực
hiện sự chuyển hóa vốn bằng.tiền (Vốn đầu tƣ) thành vốn hiện vật để tạo nên
những yếu tố cơ bản của sản xuất kinh doanh dịch vụ và sinh hoạt. Quá trình này

gọi là hoạt động đầu tƣ hay đầu tƣ vốn. Nhƣ vậy hoạt động đầu tƣ là quá trình sử
dụng vốn đầu tƣ nhằm duy trì tiềm lực sẵn có hoặc tạo ra tiềm lực lớn hơn cho sản
xuất kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt đời sống. Đối với nền kinh tế thì hoạt động
đầu tƣ là một hình thức hoạt động của nền kinh tế nhằm tạo ra và duy trì sự hoạt
động của các cơ sở vật chất kỹ thuật hiện có của nền kinh tế.
Đối với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, dịch vụ thì hoạt động đầu tƣ là
một trong hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm tăng thêm cơ sở vật chất kỹ thuật
mới, duy trì hoạt. động của cơ sở vật chất kỹ thuật hiện có, là điều kiện để phát
triển sản xuất kinh doanh, dịch vụ của các doanh nghiệp.
Mục tiêu của hoạt động đầu tƣ luôn đƣợc xem xét từ hai góc độ: Ở tầm quản
lý vĩ mô và vi mô. Sự phân cấp quản lý hoạt động đầu tƣ hiện nay của nƣớc ta gồm
Nhà nƣớc, địa phƣơng, ngành và cơ sở. Cho nên mục tiêu của hoạt động đầu tƣ ở
cấp quản lý này có thể đƣợc xem xét là tầm vĩ mô trong tƣơng quan với cấp quản
lý thấp hơn, và ở tầm vi mô trong tƣơng quan với cấp quản lý cao hơn. Những mục
tiêu đƣợc xem xét ở tầm vi mô là những mục tiêu cụ thể, trƣớc mắt và rất đa dạng.
Đạt đƣợc những mục tiêu này sẽ góp phần vào việc thực hiện mục tiêu phát triển

9


(các mục tiêu đƣợc xem xét ở tầm vĩ mô xuất phát từ lợi ích chung của nền kinh tế,
của xã hội, hoặc của địa phƣơng, ngành).
Chẳng hạn, mục tiêu cụ thể trƣớc mắt là một hoạt động đầu tƣ đối với từng cơ
sở sản xuất kinh doanh nhằm giảm chi phí sản xuất đơn vị, nâng cao chất lƣợng
sản phẩm, tận dụng năng lực hiện có, sản xuất hàng xuất khẩu hoặc thay thế hàng
nhập khẩu... (nhằm mục tiêu cuối cùng là ổn định, tăng lợi nhuận của doanh
nghiệp, tạo thêm việc làm hoặc giảm nhẹ lao động cho ngƣời lao động của doanh
nghiệp). Thực hiện các mục tiêu cụ thể này sẽ và cần phải đóng góp vào việc thực
hiện mục tiêu phát triển của địa phƣơng, hoặc của ngành, đó là điều mà các cấp
quản lý của địa phƣơng hoặc của ngành phải xem xét nêu hoạt động đầu tƣ này

chịu sƣ quản lý của địa phƣơng hoặc của ngành đó.
Các cấp quản lý vĩ mô của Nhà nƣớc lại phải xem xét đến việc tiến hành các
hoạt động đầu tƣ của địa phƣơng, của ngành cùng với việc đáp ứng các mục tiêu
phát triển của địa phƣơng, của ngành sẽ đóng góp gì cho việc thực hiện mục tiêu
phát triển đất nƣớc và có lợi ích gì cho nền kinh tế nói chung.
1.2.2. Phân loại đầu tƣ
* Theo chức năng quản trị vốn đầu tư
- Đầu tƣ trực tiếp.
- Đầu tƣ gián tiếp.
* Theo nguồn vốn
- Vốn ngân sách nhà nƣớc.
- Vốn khấu hao cơ bản và các khoản thu.
- Vốn tín dụng do nhà nƣớc bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tƣ phát triển của nhà nƣớc.
- Vốn đầu tƣ phát triển của các doanh nghiệp nhà nƣớc.
- Các nguồn vốn khác.
Chu trình dự án gồm có 3 thời kỳ.
- Thời kỳ 1 : Chuẩn bị dự án
- Thời kỳ 2: Thực hiện dự án
- Thời kỳ 3 : Kết thúc dự án

10


1.1.3. Vai trò của dự án đầu tƣ
Khả năng phát triển của một quốc gia đƣợc hình thành bởi các nguồn lực về:
vốn, công nghệ, lao động và tài nguyên thiên nhiên. Đó là hệ thống các mối liên hệ
phụ thuộc lẫn nhau rất chặt chẽ đƣợc thể hiện nhƣ sau :
D = f ( C,T,L,R)
Trong đó :
D - Khả năng phát triển của một quốc gia .

C - Khả năng về vốn.
T - Khả năng về công nghệ.
L - Khả năng về lao động (con ngƣời).
R - Khả năng về tài nguyên thiên nhiên.
Trong số các nhân tố trên, nhân tố con ngƣời là quyết định .
Trị giá của tiền theo thời gian.
- Giá trị của tiền theo thời gian là một yếu tố quan trọng phải tính đến trong
quyết định kinh doanh. Đặt giá trị hiện tại của một khoản tiền là P
FVn = PV (1 +r)n
Trong đó : - PV (present value): Hiện giá của số lƣợng tiền tệ ban đầu.
- r : lãi suất
- FVn ( Future value ): Giá trị tƣơng lai sau năm thứ n
Giá trị tƣơng lai là giá trị của một số lƣợng tiền tệ tăng trƣởng nếu
nó đƣợc đem đầu tƣ với một lãi suất nhất định trong một khoảng thời gian nào đó.
1.3. HIỆU QUẢ ĐẦU TƢ
Hiệu quả đầu tƣ là kết quả có đƣợc trong tƣơng lai nhờ xuất hiện đầu tƣ mới
và chi phí cần thiết cho việc xuất hiện mục đích đầu tƣ này cùng với sự duy trì hoạt
động của nó.
Đầu tƣ đƣợc quan niệm là việc bỏ vốn hôm nay để mong thu đƣợc lợi nhuận
trong tƣơng lai; là quá trình tập trung và sử dụng phối hợp các nguồn lực vào một
hoạt động nhằm tạo ra các lợi ích kinh tế - xã hội trong lâu dài. Nhƣng tƣơng lai
luôn là cái gì đó không chắc chắn, vì vậy đầu tƣ bao giờ cũng gắn liền với rủi ro và

11


mạo hiểm. Chính vì lý do này nên các nhà đầu tƣ bao giờ cũng phải lƣờng trƣớc
khó khăn để có biện pháp phòng ngừa.
Kết quả của hoạt động đầu tƣ thể hiện ở khối lƣợng vốn đầu tƣ đã đƣợc thực
hiện, ở các tài sản cố định đã đƣợc huy động hoặc năng lực sản xuất kinh doanh

phục vụ tăng thêm.
Khối lƣợng vốn đầu tƣ thực hiện bao gồm tổng số tiền đã chi để tiến hành các
hoạt động của các công cuộc đầu tƣ bao gồm các chi phí chuẩn bị cho công tác đầu
tƣ, xây dựng nhà cửa và các cấu trúc hạ tầng, mua sắm thiết bị máy móc, để tiến
hành các công tác xây dựng cơ bản và chi phí khác theo qui định của thiết kế dự
toán và đƣợc ghi trong dự án đầu tƣ đƣợc duyệt.
Tài sản cố định huy động là công trình hay hạng mục công trình, đối tƣợng xây
dựng có khả năng phát huy tác dụng độc lập, đã kết thúc quá trình xây dựng, mua
sắm, đã làm xong thủ tục nghiệm thu sử dụng, có thể đƣa vào hoạt động đƣợc ngay.
Năng lực sản xuất phục vụ tăng thêm là khả năng đáp ứng nhu cầu sản xuất phục
vụ của các tài sản cố định đã đƣợc huy động vào sử dụng để sản xuất ra sản phẩm
hoặc tiến hành các hoạt động dịch vụ theo qui định đƣợc ghi trong dự án đầu tƣ.
Hiệu quả kinh tế của hoạt động đầu tƣ là mức độ đáp ứng nhu cầu phát triển
hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ và nâng cao đời sống của ngƣời lao động
trong các cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ trên cơ sở số vốn đầu tƣ mà cơ sở đã
sử dụng so với các kỳ khác, cơ sở khác hoặc so với định mức chung.
Trong điều kiện nền kinh tế thị trƣờng có sự điều tiết vĩ mô của Nhà nƣớc,
mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, trong đó có hoạt động đầu tƣ phải đƣợc xem
xét từ hai góc độ, ngƣời đầu tƣ và nền kinh tế. Trên góc độ ngƣời đầu tƣ là các
doanh nghiệp, mục đích cụ thể có nhiều, nhƣng qui tụ lại là lợi nhuận. Khả năng
sinh lợi của dự án là thƣớc đo chủ yếu quyết định sự chấp nhận một việc làm mạo
hiểm của nhà đầu tƣ. Khả năng sinh lợi càng cao thì càng hấp dẫn các nhà đầu tƣ.
Tuy nhiên, không phải mọi hoạt động đầu tƣ có khả năng sinh lời cao đều tạo
ra những ảnh hƣởng tốt đẹp đối với nền kinh tế và xã hội. Do đó, trên góc độ quản
lý vĩ mô, phải xem xét mặt kinh tế xã hội của đầu tƣ, xem xét những lợi ích kinh tế

12


xã hội do thực hiện đầu tƣ đem lại. Điều này giữ vai trò quyết định để các cấp có

thẩm quyền chấp nhận cho phép đầu tƣ, các định chế tài chính quốc tế, các cơ quan
viện trợ song phƣơng và đa phƣơng tài trợ cho hoạt động đầu tƣ.
Lợi ích kinh tế - xã hội của đầu tƣ là chênh lệch giữa các lợi ích mà nền kinh
tế xã hội thu đƣợc so với các đóng góp mà nền kinh tế và xã hội đã phải bỏ ra khi
thực hiện đầu tƣ.
Những lợi ích kinh tế xã hội đó chính là sự đáp ứng của đầu tƣ đối với việc
thực hiện các mục tiêu chung của xã hội, của nền kinh tế. Những sự đáp ứng này
có thể đƣợc xem xét mang tính chất định tính nhƣ đáp ứng các mục tiêu phát triển
kinh tế, phục vụ việc thực hiện các chủ trƣơng chính sách của Nhà nƣớc, góp phần
chống ô nhiễm môi trƣờng, cải tạo môi sinh, … hoặc đo lƣờng bằng các tính toán
định lƣợng nhƣ mức tăng thu cho ngân sách, mức gia tăng số ngƣời có việc làm,
mức tăng thu ngoại tệ.
Chi phí mà xã hội phải gánh chịu khi một công cuộc đầu tƣ đƣợc thực hiện
bao gồm toàn bộ các tài nguyên thiên nhiên, của cải vật chất, sức lao động mà xã
hội dành cho đầu tƣ thay vì sử dụng cho việc khác trong tƣơng lai không xa.
Nhƣ vậy, lợi ích kinh tế-xã hội chính là kết quả so sánh giữa cái giá mà xã hội
phải trả cho việc sử dụng các nguồn lực sẵn có của mình một cách tốt nhất và lợi
ích do đầu tƣ tạo ra cho toàn bộ nền kinh tế.
Các tiêu chuẩn về lợi ích kinh tế xã hội thể hiện các ý đồ phát triển hoặc định
hƣớng phát triển nền kinh tế của đất nƣớc. Tuy nhiên, về cơ bản thì khi một công
cuộc đầu tƣ chứng minh đƣợc rằng sẽ đem lại cho xã hội một lợi ích lớn hơn cái
giá mà xã hội phải trả thì dự án mới xứng đáng đƣợc hƣởng những ƣu đãi mà nền
kinh tế dành cho nó.
1.3.1 Hiệu quả kinh tế
- Đầu tƣ nhằm bảo đảm nhịp độ tăng trƣởng kinh tế .
- Đầu tƣ nhằm chuyển dịch cơ cấu kinh tế .
- Đầu tƣ nhằm xây dựng năng lực khoa học và Công nghệ quốc gia.
- Đầu tƣ nhằm phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật và xã hội.

13



1.3.2 Hiệu quả xã hội
- Trong phát triển, cơ cấu kinh tế đƣợc dịch chuyển theo hƣớng công nghiệp
hóa hiện đại hóa .
- Hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất, xuất nhập khẩu trong nƣớc trong việc lƣu
thông hàng hóa trên thị trƣờng quốc tế và khu vực .
1.3.3 Hiệu quả kinh tế đầu tƣ
1.3.3.1 Sự thay đổi giá trị theo thời gian
Công thức tính dòng tiền tƣơng lai về hiện tại
P = F

1
(1  t) t

Trong đó : - P (Present value) : Giá trị hiện tại của dòng tiền
- F (Future Value ) : Giá phát sinh tại năm t trong tƣơng lai
- t : Số thứ tự của năm phát sinh giá trị tƣơng lai F ( t= l,2,3....n)
- i : Các chi phí cơ hội trên thị trƣờng vốn, tính bằng %.
- Tỷ suất chiết khấu tài chính của dự án ( r, % - Discounting rate ) :
Phƣơng pháp xác định tỷ suất chiết khấu của dự án :
- Phƣơng pháp lãi suất vay vốn [4, tr 75]
r  ilt
Trong đó : - r : Tỷ suất chiết khấu của dự án, %.
- ilt - Lãi suất vay dài hạn để đầu tƣ trên thị trƣờng vốn, %
- Hệ số chiết khấu của dự án (at, Hệ số: Discounting factor)
at =

1
(1  r ) t  r


Trong đó : - at : Hệ số chiết khấu của dự án (luôn có giá trị ≤ 1)
- r : Tỷ suất chiết khấu của dự án, %
- t : Số thứ tự của năm phát sinh đồng tiền trong dòng tiền tệ
- Hiện giá ròng chi phí của dự án [4, tr 78]
n

P(Ct) =

C
t 1

t

x at

Trong đó : - P(Ct) : Hiện giá dòng chi phí phát sinh trong toàn bộ thời gian

14


thực hiện dự án.
- Ct : Giá trị chi phí phát sinh hàng năm của dự án
- at : Hệ số chiết khấu của dự án (luôn có giá trị ≤ 1)
- Chi phí hoạt động hàng năm
Cot = Cpt - Dt
Trong đó : - Cot : Chi phí hoạt động hàng năm của dự án.
- Cpt : Chi phí giá thành hàng năm của dự án.
- Dt : Khấu hao hàng năm của dự án.
- Khấu hao hàng năm

Trong dự án áp dụng phổ biến phƣơng pháp khấu hao đều (khấu hao đƣờng
thẳng) đƣợc tính theo công thức:
Dt =

P0
TD

Trong đó: - Dt : Giá trị khấu hao tài sản cố định hàng năm.
- Po : Giá trị ban đầu của tài sản cố định.
- TD : Thời gian khấu hao tài sản cố định cho phép, tính bằng năm
. Thông thƣờng thời gian này thƣờng sử dụng theo Quyết định số 206/2003/QĐBTC ngày 12/12/2003 của Bộ tài chính.
- Các thành phần lợi ích hàng năm của dự án
Bt = St + Vb
Trong đó : - Bt : Lợi ích hàng năm của dự án.
- St : Doanh thu hàng năm của dự án
- Vb : Giá trị còn lại vào năm cuối thực hiện dự án, đƣợc thực hiện
theo công thức dƣới đây :
Vb = Db + WCb
Trong đó : - Db : Giá trị chƣa khấu hao hết của tài sản cố định, tại năm cuối
thực hiện dự án .
- WCb : tổng vốn lƣu động ban đầu và giá trị tăng (giảm) vốn lƣu
động hàng năm trong thời gian thực hiện dự án .
Chỉ tiêu hiện giá hệ số sinh lời của dự án (P(B/C) - Present value of
15


Benefit/Cost).
n

P(B/C) =


 B xa

t

 C xa

t

t 1
n

t 1

t

t

Trong đó : - P(B/C) : Hiện giá hệ số sinh lời của dự án.
- Bt : Lợi ích hàng năm của dự án.
- Ct : Chi phí hàng năm của dự án.
- a : Hệ số chiết khấu của dự án
a =

1
(1  r ) t 1

trong đó : - r : Tỷ số chiết khấu của dự án (%)
- t : Thứ tự năm trong thời gian thực hiện dự án.
- Thẩm định chỉ tiêu hiện giá hệ số sinh lời của dự án .

Điều kiện thỏa mãn :
P(B/C) > 1  Dự án có hiện giá hệ số sinh lời càng lớn thì hiệu quả tài chính
của dự án càng cao, dự án càng hấp dẫn .
P(B/C)  1  Dự án không có khả năng sinh lời, cần sửa đổi ,bổ sung.
1.2.3.2 Thu nhập của dự án NPV ( Nets present value)
Hiện giá thu nhập thuần của dự án là hiệu số giữa hiện giá lợi ích và hiện giá
chi phí trong toàn bộ thời gian thực hiện dự án .
Công thức:
n

NPV =

 (B
t 1

t

 Ct ) xa t

Trong đó : - NPV : Hiện giá thu nhập thuần của dự án.
- Bt : Lợi ích hàng năm của dự án.
- Ct : Chi phí hàng năm của dự án.
- a: Hệ số chiết khấu của dự án (đƣợc tính theo công thức nhƣ trên)
Điều kiện thỏa mãn :
NPV  0  Dự án có hiện giá thu nhập thuần càng lớn thì hiệu quả tài chính
càng cao, dự án càng hấp dẫn.
16


NPV  0  Dự án không có hiệu quả tài chính, cần đƣợc sửa đổi, bổ sung.

Ý nghĩa :
Hiện giá thu nhập thuần cho biết, với một chi phí cơ hội mong muốn nhất định
của nhà đầu tƣ, hiện giá có lợi ích lớn hơn hiện giá chi phí hay không, với yêu cầu
hiện giá lợi ích phải lớn hơn hay bằng hiện giá chi phí để thu đƣợc lợi nhuận. Hiện
giá thu nhập thuần NPV Bảng hiện mối quan hệ so sánh giá trị tuyệt đối giữa hiện
giá lợi ích và hiện giá chi phí .
1.3.3.3 Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời nội bộ IRR
Theo phƣơng pháp nội suy:
- Tỷ suất sinh lời nội bộ của dự án là tỷ suất chiết khấu mà với tỷ suất này,
hiện giá thu nhập thuần NPV của dự án = 0.


IRR = r1 + (r2  r1 ) x



NPV1

NPV1  NPV 2 

Trong đó : - IRR : Tỷ suất sinh lời nội bộ (%).
- r1 : Tỷ suất chiết khấu ban đầu để tính NPV1
- r2 : Tỷ suất chiết khấu giả định để tính NPV2
NPV1 > 0  Hiện giá thu nhập thuần của dự án đƣợc chiết khấu với r1.
NPV2 < 0  Hiện giá thu nhập thuần của dự án đƣợc chiết khấu với r2.
- Thẩm định chỉ tiêu tỷ suất sinh lời nội bộ IRR.
IRR  [ IRR]
Trong đó : - IRR : tỷ suất sinh lời nội bộ tính toán của dự án.
- [IRR] : Tỷ suất sinh lời nội bộ cho phép đƣợc quy định bởi cơ
quan nhà nƣớc có thẩm quyền phụ thuộc vào ngành, sản phẩm kinh tế, vùng, lãnh

thổ, địa phƣơng và chính sách ƣu tiên phát triển vùng, lãnh thổ.
Kết luận :
IRR > [ IRR]  Dự án có tỷ suất sinh lời nội bộ càng lớn thì hiệu quả tài
chính của dự án càng cao, dự án càng hấp dẫn.
IRR < [ IRR]  Dự án không đạt hiệu quả tài chính quy định, cần sửa đổi, bổ
sung.

17


×