Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Một số biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam – chi nhánh hải phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 81 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả
nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công
trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã đƣợc
chỉ rõ nguồn gốc.

Hải Phòng, ngày….tháng…. năm 2016
Tác giả

Nguyễn Thị Thu Huyền

i


LỜI CẢM ƠN
Thông qua luận văn này tôi hy vọng với những kiến thức đã đƣợc trang bị tại
trƣờng, cùng với những nhận thức của bản thân về lý luận, thực tiễn hoạt động
ngân hàng nói chung và BIDV Hải Phòng nói riêng, những biện pháp và kiến nghị
đƣa ra sẽ đóng góp một phần vào việc nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại
đơn vị công tác cũng nhƣ TCTD khác.
Để hoàn thành luận văn trên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Trƣờng
Đại học Hàng Hải, các thầy cô trong quá trình giảng dạy, các thầy cô quản lý đã
giúp đỡ tôi hoàn thành khóa học. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin
chân thành cảm ơn TS Đỗ Minh Thụy, ngƣời đã tận tình giúp đỡ và hƣớng dẫn tôi
trong suốt quá trình làm luận văn.
Xin chân thành cám ơn Ban Giám đốc và các anh chị em đồng nghiệp tại
BIDV Hải Phòng đã hỗ trợ tài liệu, đóng góp ý kiến và động viên giúp đỡ tôi hoàn
thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, các bạn bè, đồng nghiệp đã có sự động
viên, hỗ trợ và đóng góp ý kiến để tôi có thể hoàn thành công trình nghiên cứu này.


Dù đã rất cố gắng nhƣng với trình độ hiểu biết và thời gian nghiên cứu thực
tế có hạn nên không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận đƣợc những lời chỉ
dẫn, góp ý của các Thầy Cô, đồng nghiệp và những ngƣời quan tâm trong lĩnh vực
này để luận văn của tôi đƣợc hoàn thiện hơn.
Trân trọng cảm ơn!
Tác giả

Nguyễn Thị Thu Huyền

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ............................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................... vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .......................................................................................... vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ............................................................................................. viii
MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ....................................................................................... 3
1.1. Hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thƣơng mại ................................................. 3
1.1.1. Khái quát về Ngân hàng thƣơng mại .............................................................. 3
1.1.2. Khái quát về hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thƣơng mại .......................... 3
1.1.3. Đặc điểm HĐTD tại Ngân hàng thƣơng mại .................................................. 5
1.2.

Hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thƣơng mại .............................. 13


1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thƣơng
mại ........................................................................................................................... 13
1.2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
TMCP ...................................................................................................................... 17
1.3. Nghiên cứu kinh nghiệm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng thƣơng mại ...................................................................................................... 22
1.3.1. Hoạt động tín dụng ở một số nƣớc: ............................................................... 22
1.3.2. Bài học kinh nghiệm ..................................................................................... 23
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM - CHI NHÁNH HẢI PHÒNG ....................................................................... 24
2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Hải Phòng ..................................................................................................... 24
2.1.1. Qúa trình hình thành và phát triển................................................................. 24
2.1.2. Cơ cấu tổ chức ............................................................................................... 25

iii


2.2. Thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng tại BIDV Hải Phòng ........................ 26
2.2.1. Khái quát thực trạng hoạt động tín dụng tại BIDV Hải Phòng ..................... 26
2.2.2. Phân tích hiệu quả hoạt động tín dụng qua các chỉ tiêu đánh giá ................. 38
2.3. Đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng tại BIDV Hải Phòng .......... 53
2.3.1. Thành tựu đạt đƣợc ....................................................................................... 53
2.3.2. Hạn chế .......................................................................................................... 55
2.2.3. Nguyên nhân của hạn chế ............................................................................. 55
CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG TẠI BIDV HẢI PHÒNG ............................................................................ 59
3.1. Phƣơng hƣớng mục tiêu hoạt động tín dụng tại BIDV Hải Phòng giai đoạn

2016-2020 ................................................................................................................ 59
3.1.1. Về phƣơng hƣớng .......................................................................................... 59
3.1.2 Về sản phẩm ................................................................................................... 60
3.1.3. Về lãi suất ...................................................................................................... 61
3.1.4. Về phân phối ................................................................................................. 61
3.2. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hải Phòng ....... 62
3.3. Kiến nghị để hỗ trợ thực hiện giải pháp ........................................................... 68
3.3.1. Kiến nghị với các cơ quan quản lý nhà nƣớc ............................................... 68
3.3.2. Kiến nghị với ngân hàng nhà nƣớc ............................................................... 69
3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam ................ 69
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 73

iv


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Chữ viết tắt

Giải thích

BIDV

Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam

BĐS

Bất động sản


CB

Cán bộ

CBTD

Cán bộ tín dụng

CK

Cuối kỳ

CTCP

Công ty Cổ phần

DNVVN

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

ĐCTC

Định chế tài chính

DT

Doanh thu

HĐTD


Hoạt động tín dụng

HP

Hải Phòng

KD

Kinh doanh

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

NHTM

Ngân hàng Thƣơng mại

TD

Tín dụng

TCKT

Tổ chức kinh tế


TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số bảng
2.1
2.2

Tên bảng
Số dƣ huy động vốn tại BIDV Hải Phòng
Thu nhập từ hoạt động dịch vụ tại BIDV Hải Phòng

Trang
27

31

2.3

Kết quả kinh doanh tại BIDV Hải Phòng

35

2.4

Dƣ nợ tín dụng tại BIDV Hải Phòng

37

2.5

Tăng trƣởng dƣ nợ tín dụng tại BIDV Hải Phòng

40

2.6

Biến động doanh số cho vay tại BIDV Hải Phòng

43

2.7

Tình hình biến động của doanh số thu nợ tại BIDV Hải
Phòng


44

2.8

Tốc độ tăng trƣởng lãi tín dụng tại BIDV Hải Phòng

46

2.9

Cơ cấu cho vay phân loại theo mục đích cho vay

48

2.10

Dƣ nợ tín dụng phân theo nhóm nợ khách hàng BIDV
Hải Phòng

vi

50


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Số biểu đồ
2.1

Tên biểu đồ

Cơ cấu huy động vốn tại BIDV Hải Phòng theo đối
tƣợng khách hàng

Trang
28

2.2

Cơ cấu huy động vốn tại BIDV Hải Phòng theo kỳ hạn

29

2.3

Thị phần huy động vốn trên địa bàn Hải Phòng

30

2.4

Cơ cấu thu dịch vụ tại BIDV Hải Phòng

34

2.5

Thị phần tín dụng trên địa bàn TP Hải Phòng

38


2.6

Dƣ nợ tín dụng bán lẻ tại BIDV Hải Phòng

42

2.7

Dƣ nợ tín dụng TCKT tại BIDV Hải Phòng

42

2.8

Doanh số cho vay tại BIDV Hải Phòng

43

2.9

Doanh số thu nợ BIDV Hải Phòng

45

2.10

Tốc độ suy giảm doanh số cho vay và doanh số thu nợ
tại BIDV Hải Phòng

45


2.11

Lãi tín dụng tại BIDV Hải Phòng

47

2.12

Dƣ nợ tín dụng phân theo mục đích vay năm 2015

50

2.13

Dƣ nợ tín dụng phân theo nhóm nợ khách hàng

52

vii


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Số sơ đồ
2.1

Tên sơ đồ
Mô hình tổ chức tại BIDV Hải Phòng

viii


Trang
27


MỞ ĐẦU
1/ Tính cấp thiết của đề tài
Trong cơ cấu lợi nhuận của các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam, lợi nhuận
do hoạt động tín dụng chiếm khoảng 70%. Vì vậy, vấn đề tăng trƣởng tín dụng là
vấn đề quan trọng và có tính chất quyết định đối với sự tồn tại, phát triển của Ngân
hàng.
Trong hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thƣơng mại nói chung và
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hải Phòng (viết tắt
là BIDV Hải Phòng) nói riêng, tín dụng luôn là hoạt động đem lại lợi nhuận nhiều
nhất. Tuy nhiên, trong thời gian qua hoạt động tín dụng đạt đƣợc kết quả chƣa thực
sự tƣơng xứng với vị thế, điều kiện và tiềm năng của ngân hàng.
Ngoài ra, trong bối cảnh nền kinh tế còn nhiều diễn biến phức tạp, xu thế hội
nhập và toàn cầu hóa vừa là cơ hội vừa là thách thức. Sự cạnh tranh giữa các ngân
hàng thƣơng mại ngày càng gay gắt đã ảnh hƣởng không nhỏ tới thị phần hoạt
động tín dụng tại BIDV Hải Phòng. Trƣớc tình hình nhƣ vậy, BIDV Hải Phòng
phải cơ cấu lại hoạt động tín dụng, có những bƣớc đi đúng đắn để ngày càng khẳng
định đƣợc vị thế của mình cũng nhƣ nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Từ những lý do trên, trên cơ sở hoạt động thực tế tại BIDV Hải Phòng tôi đã
chọn đề tài:
“Một số biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hải Phòng” làm đề tài
nghiên cứu của mình.
2/ Mục đích nghiên cứu
- Nghiên cứu những vấn đề cơ bản về lý luận và thực tiễn hoạt động tín dụng
của các NHTM.

- Trên cơ sở đánh giá thực trạng cho vay, bảo lãnh…, luận văn đề xuất biện
pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại BIDV Hải Phòng để giảm thiểu rủi
ro, nâng cao chất lƣợng tín dụng, khai thác tích cực các tiềm năng của nền kinh tế -

1


xã hội.
3/ Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu của luận văn
Luận văn này sẽ đi sâu nghiên cứu hoạt động tín dụng của Ngân hàng là hoạt
động cho vay, bảo lãnh. Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là hoạt động tín dụng
tại BIDV Hải Phòng từ năm 2011 đến năm 2015.
4/ Phƣơng pháp nghiên cứu:
Luận văn sử dụng các phƣơng pháp: Tổng hợp, phân tích, định tính, định
lƣợng trong thu thập và xử lý thông tin ngoài ra trong từng nội dung cụ thể của
Luận văn còn sử dụng phƣơng pháp so sánh, thông kê…
5/ Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:
- Hình thành cơ sở lý luận, hoàn thiện phƣơng pháp nghiên cứu, trên cơ sở

đó đƣa ra cách tiếp cận phù hợp cho BIDV Hải Phòng trong việc đánh giá hiệu
quả hoạt động và phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động tín
dụng của ngân hàng thƣơng mại.
- Đề xuất các biện pháp để hoàn thiện khung chính sách trong việc quản lý

và điều hành BIDV Hải Phòng nhằm mục tiêu nâng cao hiệu quả hoạt động tín
dụng và cải thiện năng lực cạnh tranh.

2



CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP

1.1. Hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Khái quát về Ngân hàng thương mại
Theo Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH của Nƣớc Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam, định nghĩa (1): Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có
thể thực hiện được tất cả các hoạt động Ngân hàng theo quy định của Luật này
(nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ cung ứng qua tài khoản). Theo tính
chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình Ngân hàng bao gồm ngân hàng thương
mại, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã. Ngân hàng thương mại là loại
hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động
kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận.
Nhƣ vậy có thể hiểu Ngân hàng thƣơng mại là một tổ chức kinh tế, hoạt
động kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ, tín dụng, nó cung cấp một số dịch vụ cho
khách hàng và ngƣợc lại nó nhận tiền gửi của khách hàng với các hình thức khác
nhau.
Hoạt động cơ bản của Ngân hàng thƣơng mại trong nền kinh tế thị trƣờng
bao gồm: Huy động vốn, sử dụng vốn, Các hoạt động trung gian tài chính và cung
cấp dịch vụ tài chính. Ngân hàng thƣơng mại giữ vai trò chủ chốt trong nền kinh tế
với số lƣợng khách hàng lớn, địa bàn hoạt động rộng khắp và có ảnh hƣởng lớn
đến tình hình tài chính của nền kinh tế. Chính vì vậy, trong quá trình sử dụng vốn
của Ngân hàng, hoạt động tín dụng là hoạt động chủ yếu nhất và cũng gặp nhiều
rủi ro nhất, đòi hỏi Ngân hàng phải thƣờng xuyên quản lý chặt chẽ.
1.1.2. Khái quát về hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại
Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để khách hàng sử dụng một khoản tiền hoặc
cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp
vụ cho vay, chiết khấu, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp
tín dụng khác.
3



Cho vay là một hình thức cấp tín dụng theo đó NHTM giao cho khách hàng
một khoản tiền để sử dụng vào một mục đích và thời gian nhất định theo thoả
thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi (Theo quy chế cho vay ban hành
theo quyết định 1627/2001/QĐ-NH). Nhƣ vậy cho vay phản ánh mối quan hệ giữa
bên cho vay - NHTM và bên vay là khách hàng vay vốn, Quan hệ giữa các bên bị
ràng buộc bởi các cam kết và quy định của pháp luật. Khách hàng vay vốn phải đảm
bảo sử dụng vốn đúng mục đích và hoàn trả theo đúng thời hạn đã cam kết.
Cho vay là nghiệp vụ chủ yếu hoạt động kinh doanh chủ chốt trong hoạt
động tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại để tạo ra lợi nhuận. Chỉ có lãi suất thu
đƣợc từ cho vay mới bù nổi chi phí tiền gửi, chi phí dự trữ, chi phí kinh doanh và
quản lý, chi phí thuế các loại và các chi phí rủi ro đầu tƣ. Kinh tế càng phát triển,
doanh số cho vay của các Ngân hàng thƣơng mại càng tăng nhanh và loại hình cho
vay càng trở nên vô cùng đa dạng. Khi một ngân hàng đƣợc thành lập và đi vào
hoạt động mối quan tâm chính và thƣờng xuyên của nó là cho ai vay và đầu tƣ vào
đâu. Đối với hầu hết các ngân hàng, dƣ nợ tín dụng chiếm tới hơn 50% tổng tài sản
có và thu nhập từ hoạt động cho vay chiếm khoảng từ 1/2 đến 2/3 tổng thu nhập
của Ngân hàng.
Bên cạnh nghiệp vụ cho vay, nghiệp vụ bảo lãnh cũng là một hình thức cấp
tín dụng. Theo đó bên bảo lãnh cam kết bằng văn bản với bên nhận bảo lãnh sẽ
thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên đƣợc bảo lãnh khi bên đƣợc bảo lãnh
không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận
bảo lãnh, bên đƣợc bảo lãnh phải nhận nợ và hoàn trả cho bên bảo lãnh theo thỏa
thuận.
Bảo lãnh ngân hàng ngày càng đƣợc khách hàng sử dụng rộng rãi nhƣ một
loại hình dịch vụ không thể thiếu.. Bảo lãnh ngân hàng đƣợc xem nhƣ là một loại
hình tín dụng đặc biệt bởi nhờ có nó mà một cá nhân hay một doanh nghiệp không
phải bỏ ra một khoản tiền vốn (hoặc không phải đi vay) để đặt cọc, giam chân tại
chỗ nhằm bảo đảm thực hiện nghĩa vụ của mình trong giao kết dân sự với đối tác.

Bảo lãnh ngân hàng đã và đang mang tới các lợi ích cho khách hàng nhƣ: (i) Góp

4


phần hạn chế sử dụng nguồn vốn lƣu động của doanh nghiệp; (ii) Hạn chế việc sử
dụng tiền mặt, qua đó tăng cƣờng tính an toàn trong giao dịch; (iii) Giảm thiểu rủi
ro trong trƣờng hợp ngƣời mua và ngƣời bán không biết nhau;...
1.1.3. Đặc điểm HĐTD tại Ngân hàng thương mại
Tín dụng là hoạt động đặc trƣng cơ bản nhất của các NHTM, trong đó ngân
hàng sử dụng vốn huy động để cho vay trên cơ sở lợi nhuận. HĐTD mang lại thu
nhập cao nhất cho các ngân hàng. Là khoản mục chiếm tỷ trọng lớn nhất trong
tổng tài sản của ngân hàng, HĐTD tác động và chịu sự tác động từ mọi hoạt động
ngân hàng khác.
Tín dụng là khoản mục tài sản rủi ro nhất của ngân hàng, chịu sự tác động
của rất nhiều yếu tố khác nhau. HĐTD với sự đa dạng các sản phẩm dịch vụ ngân
hàng cho mọi đối tƣợng khách hàng cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức kinh tế xã
hội,...nên nó tham gia vào quá trình chu chuyển vốn của từng cá nhân, doanh
nghiệp và toàn bộ nền kinh tế. Một ngân hàng có thể cấp tín dụng trên một phạm
vi rộng lớn, cho các đối tƣợng khách hàng thuộc nhiều lĩnh vực ngành nghề và
khu vực địa lý khác nhau. Vì thế, sự phát triển, khả năng sinh lời cũng nhƣ những
rủi ro tín dụng chịu ảnh hƣởng của rất nhiều yếu tố khách quan và chủ quan, của
những yếu tố mang tính vĩ mô của nền kinh tế xã hội cho đến những nhân tố mang
tính vi mô từ hoạt động của khách hàng nhận tín dụng.
HĐTD ngân hàng tác động to lớn đến sự phát triển và ổn định kinh tế, xã hội
của quốc gia, khu vực và thế giới. Chất lƣợng HĐTD sẽ quyết định tới thu nhập
hay tổn thất của một ngân hàng, thậm chí có thể dẫn tới phá sản ngân hàng.
Không những thế, do tính nhạy cảm của hệ thống tài chính, sự suy giảm niềm tin
của dân chúng đối với hoạt động của một ngân hàng có thể kéo theo sự sụp đổ của
cả hệ thống tài chính quốc gia, khu vực, kéo theo đó là sự biến động của kinh tế,

xã hội.
Chính vì những tác động to lớn của tín dụng ngân hàng đối với nền kinh tế
cũng nhƣ những rủi ro tiềm ẩn trong HĐTD mà tính hiệu quả và tính an toàn của
5


tín dụng ngân hàng là đối tƣợng quan tâm của mọi chủ thể trong nền kinh tế.
HĐTD ngân hàng phải tuân theo những quy định khắt khe và sự giám sát của cơ
quan quản lý nhà nƣớc (NHNN) đƣợc cụ thể hóa thành các văn bản pháp luật. Tùy
theo mức độ phát triển của thị trƣờng, của nền kinh tế mà mỗi quốc gia có những
quy định khác nhau đối với HĐTD.
Bên cạnh đó, để đảm bảo tính an toàn và sinh lời, các NHTM đều đƣa ra
những quy định, quy trình cụ thể đối với HĐTD đƣợc hệ thống thành chính sách
tín dụng của ngân hàng. Một chính sách tín dụng phải thể hiện đƣợc chiến lƣợc
tài trợ của ngân hàng đó, với những quy định cụ thể hƣớng dẫn hoạt động của cán
bộ nhân viên các cấp trong toàn hệ thống. Chính sách tín dụng của một ngân hàng
phụ thuộc vào môi trƣờng hoạt động, mục tiêu phát triển của ngân hàng trong
từng thời kỳ.
Đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng cũng nhƣ yêu cầu phát triển
của nền kinh tế, tín dụng ngân hàng ngày càng đa dạng hóa về loại hình sản phẩm
dịch vụ và mang tính quốc tế hóa cao.
1.1.4. Phân loại hoạt động tín dụng
Các NHTM ngày nay không ngừng mở rộng và đa dạng hóa các hình thức
tín dụng cho phù hợp với nhu cầu và thị hiếu của khách hàng. Tùy theo mục đích
nghiên cứu mà có nhiều cách phân loại tín dụng. Sau đây là một số cách phân loại
tín dụng phổ biến
1.1.4.1. Phân loại theo thời hạn tín dụng
Thời hạn tín dụng là khoảng thời gian mà trong đó ngân hàng cam kết cấp
cho khách hàng một khoản tín dụng, đƣợc xác định cụ thể và ghi trong hợp đồng
tín dụng. Thời hạn tín dụng có thể đƣợc tính từ khi đồng vốn đầu tiên của ngân

hàng đƣợc phát ra cho tới khi đồng vốn và lãi cuối cùng phải thu về.
Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn dƣới một năm, thƣờng nhằm
tài trợ cho việc đầu tƣ vào tài sản lƣu động.
Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm. Mục
đích của loại tín dụng này là tài trợ đầu tƣ tài sản cố định.
6


Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ 5 năm trở lên. Thông
thƣờng các khoản tín dụng này nhằm tài trợ cho các dự án đầu tƣ.
Cách phân loại tín dụng theo thời gian có ý nghĩa qua trọng đối với ngân
hàng vì thời hạn tín dụng có liên quan mật thiết đến tính an toàn, tính sinh lời của
khoản tín dụng cũng nhƣ khả năng hoàn trả của ngƣời vay.
1.1.4.2. Phân loại theo hình thức cấp tín dụng của NHTM
Căn cứ vào nhu cầu vốn của khách hàng, ngân hàng đa dạng hóa tín dụng
dƣới nhiều hình thức nhằm phù hợp với quá trình luân chuyển vốn và chu kỳ thu
nhập của khách hàng.
Cho vay: Là việc ngân hàng giao tiền cho khách hàng để sử dụng vào mục
đích nhất định với cam kết khách hàng phải hoàn trả cả gốc và lãi trong khoảng
thời gian xác định. Thông thƣờng các khoản cho vay của ngân hàng đều yêu cầu
đảm bảo từ tài sản hay uy tín của bên thứ ba,... là nguồn thu nợ thứ hai cho ngân
hàng. Tùy thuộc vào thời hạn cho vay, phƣơng thức cho vay, phƣơng thức thu nợ,
mà hoạt động cho vay đƣợc cụ thể hóa thành các sản phẩm cho vay khác nhau phù
hợp với nhu cầu sử dụng vốn trong hoạt động, khả năng hoàn trả nợ của từng đối
tƣợng khách hàng.
Theo phƣơng thức cấp tín dụng, có:
Thấu chi: Ngân hàng cho phép ngƣời vay đƣợc chi trội trên số dƣ tiền gửi
thanh toán của mình (tại ngân hàng) đến một giới hạn nhất định và trong khoảng
thời gian xác định. Giới hạn này gọi là hạn mức thấu chi. Khi khách hàng có tiền
nhập về tài khoản tiền gửi, ngân hàng sẽ thu nợ gốc và lãi.

Cho vay theo món: Là hình thức cho vay của ngân hàng đối với các khách
hàng không có nhu cầu vay thƣờng xuyên, không có đủ điều kiện để đƣợc cấp hạn
mức thấu chi. Mỗi lần vay, khách hàng phải làm đơn và trình bày phƣơng án sử
dụng vốn vay; các món cho vay đƣợc ngân hàng tách biệt thành các khế ƣớc nhận
nợ khác nhau
Cho vay theo hạn mức: Ngân hàng thỏa thuận cấp cho khách hàng hạn mức
tín dụng (tính cho cả kỳ hoặc cuối kỳ). Trong kỳ, khách hàng có thể thực hiện vay

7


– trả nhiều lần song dƣ nợ không đƣợc vƣợt quá hạn mức tín dụng. Mỗi lần xin
vay, khách hàng chỉ cần trình bày phƣơng án sử dụng vốn vay. Ngân hàng không
xác định kỳ hạn và thời hạn tín dụng mà sẽ thu nợ khi khách hàng có thu nhập.
Theo phƣơng thức hoàn trả nợ vay, có thể phân loại cho vay thành:
Cho vay trả nợ một lần khi đáo hạn : khách hàng chỉ phải hoàn trả nợ gốc và
lãi vào thời điểm đáo hạn, tức là chỉ có một kỳ hạn trả nợ.
Cho vay trả góp: Ngân hàng cho phép khách hàng trả nợ gốc làm nhiều kỳ
trong thời hạn tín dụng đã thỏa thuận.
Cho vay luân chuyển: Là nghiệp vụ cho vay đựa trên luân chuyển của hàng
hóa, ngân hàng cho doanh nghiệp vay khi mua hàng và thu nợ khi doanh nghiệp
bán hàng. Khi vay, doanh nghiệp chỉ cần gửi đến ngân hàng các chứng từ mua
hàng và số tiền cần vay. Ngƣời vay phải cam kết mọi khoản vay sẽ đƣợc trả cho
ngƣời bán và mọi khoản thu bán hàng đều đƣợc dùng trả nợ ngân hàng trƣớc khi
trích vào tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng.
Chiết khấu thƣơng phiếu và các GTCG: Là việc ngân hàng ứng trƣớc tiền
cho khách hàng (tƣơng ứng với giá trị của thƣơng phiếu hay các GTCG trừ đi
phần thu nhập của ngân hàng) để sở hữu một chứng từ có giá chƣa đến hạn. So với
cho vay, chiết khấu có điểm khác biệt là:
Không cần tài sản thế chấp mà sử dụng ngay chứng từ nhận chiết khấu làm

đảm bảo tín dụng.
Ngân hàng thu lãi trƣớc khi phát hàng tiền vay bằng cách khấu trừ vào mệnh
giá.
Bảo lãnh: là cam kết của ngân hàng (bên bảo lãnh) dƣới hình thức thƣ bảo
lãnh về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng (bên đƣợc bảo lãnh)
khi khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ nhƣ cam kết với bên thứ ba (bên
hƣởng bảo lãnh).
Khi ngân hàng thực hiện nghĩa vụ tài chính thay khách hàng thì khách hàng
phải nhận nợ và hoàn trả cho TCTD số tiền đã đƣợc trả thay.

8


Bảo lãnh ngân hàng có nhiều loại khác nhau tùy theo yêu cầu của bên đƣợc
bảo lãnh.
Theo quy chế về bảo lãnh của Việt Nam, bảo lãnh gồm các loại sau:
Bảo lãnh vay vốn: Ngân hàng cam kết với ngƣời cho vay (cá nhân, TCTD
khác) về việc trả nợ thay khách hàng (ngƣời đi vay) khi khách hàng không trả nợ
hoặc trả nợ không đầy đủ, không đúng hạn.
Bảo lãnh thanh toán: là cam kết của ngân hàng về việc sẽ thanh toán tiền
theo đúng hợp đồng thanh toán cho ngƣời thụ hƣởng nếu khách hàng của ngân
hàng không thanh toán đủ.
Bảo lãnh dự thầu: Là cam kết của ngân hàng với chủ thầu về việc trả tiền
phạt thay cho khách hàng của mình (bên dự thầu) nếu khách hàng vi phạm các quy
định trong hợp đồng dự thầu.
Bảo lãnh thực hiện hợp đồng: Là cam kết của ngân hàng về việc chi trả tổn
thất hộ khách hàng nếu khách hàng không thực hiện đầy đủ hợp đồng nhƣ cam
kết, gây tổn hại cho bên thứ ba.
Bảo lãnh bảo đảm chất lƣợng sản phẩm: là cam kết của ngân hàng đối với
bên nhận bảo lãnh về việc khách hàng sẽ thực hiện đúng theo các thỏa thuận về

chất lƣợng sản phẩm trong hợp đồng ký kết giữa khách hàng và bên nhận bảo
lãnh.
Bảo lãnh hoàn thanh toán: là cam kết của ngân hàng về việc hoàn trả tiền
ứng trƣớc cho bên mua hàng (ngƣời hƣởng bảo lãnh) nếu ngƣời cung cấp (ngƣời
đƣợc bảo lãnh) không trả.
Cho thuê tài chính: Là việc ngân hàng bỏ tiền mua tài sản để cho khách hàng
thuê với thời hạn sao cho ngân hàng phải thu gần đủ (hoặc thu đủ) giá trị của tài
sản cho thuê và lãi cho thuê. Sau thời hạn nhất định, khách hàng phải trả cả gốc
và lãi cho ngân hàng dƣới hình thức tiền thuê hàng kỳ. Nghiệp vụ cho thuê tài
chính không cần TSĐB. Tài sản cho thuê vẫn thuộc quyền sở hữu của ngân hàng
1.1.4.3. Phân loại theo độ tín nhiệm của khách hàng

9


Cho vay không có đảm bảo: Là loại cho vay không có tài sản cầm cố, thế
chấp hoặc bảo lãnh của bên thứ ba mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng
vay vốn để quyết định cho vay.
Cho vay có đảm bảo: Là loại cho vay dựa trên cơ sở các khoản tiền đảm bảo
cho khoản vay nhƣ cầm cố, thế chấp hoặc có bảo lãnh của bên thứ ba nào khác.
1.1.4.4. Phân loại theo mức độ rủi ro của khoản tín dụng
Các NHTM đánh giá mức độ rủi ro của các khoản mục tài sản và phân loại
chúng vào các nhóm nợ tƣơng ứng. Theo tiêu chí này, có thể chia tín dụng ngân
hàng thành các loại sau:
Tín dụng lành mạnh: Các khoản tín dụng có khả năng thu hồi cao.
Tín dụng có vấn đề: Các khoản tín dụng có dấu hiệu không lành mạnh nhƣ
khách hàng chậm tiêu thụ, tiến độ thực hiện chậm, khách hàng gặp thiên tai, khách
hàng trì hoãn nộp báo cáo tài chính...
Nợ có khả năng thu hồi: Các khoản nợ đã quá hạn ngắn và khách hàng có kế
hoạch khắc phục tốt, tài sản đảm bảo có giá trị lớn,..

Nợ quá hạn khó đòi: Nợ quá hạn quá lâu, khả năng trả nợ rất kém, tài sản thế
chấp nhỏ, khách hàng chây ì,...
1.1.4.5. Phân loại theo mục đích của khoản tín dụng
Cho vay phục vụ kinh doanh thƣơng mại
Cho vay đóng tàu
Cho vay xây lắp
Cho vay kinh doanh vận tải
Cho vay bất động sản
Cho vay tiêu dùng cá nhân
Cho vay khác
1.1.4.6. Phân loại theo đối tượng khách hàng nhận tín dụng
Tín dụng đối với khách hàng cá nhân
Tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp
Tín dụng đối với các TCKT

10


1.1.5. Quy trình hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại
1.1.5.1. Khách hàng lập và nộp hồ sơ vay vốn đến ngân hàng
Khách hàng cung cấp cho Ngân hàng hồ sơ vay vốn bao gồm:
- Giấy đề nghị vay vốn (theo mẫu của Ngân hàng);
- Giấy phép thành lập, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh
nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Phƣơng án sản xuất kinh doanh: Trong phƣơng án phải tính toán đƣợc hiệu
quả kinh tế và xác định đƣợc nguồn để trả nợ ngân hàng.
- Các báo cáo tài chính nhƣ: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh
doanh, phân tích thu, chi tài chính … các năm và của kỳ gần nhất so với ngày xin
vay và đƣợc lập theo đúng pháp lệnh kế toán, thống kê của Nhà nƣớc.
- Các tài liệu chứng minh tính hợp pháp và giá trị các tài sản đảm bảo nợ

vay: tùy theo từng loại tài sản bảo đảm sẽ có các giấy tờ chứng minh tính hợp
pháp của tài sản bảo đảm.
- Các hồ sơ khác theo mục đích của từng khoản vay;
1.1.5.2. Phân tích tín dụng: Ngân hàng thẩm định hồ sơ vay vốn và quyết định cho
vay
Phân tích tín dụng là xác định khả năng hiện tại và dự đoán tƣơng lai của
khách hàng trong việc sử dụng và hoàn trả vốn vay.
Mục tiêu của việc phân tích tín dụng:
Một là giúp cho Ngân hàng tìm kiếm những tình huống có thể xảy ra dẫn
đến rủi ro cho Ngân hàng, dự đoán khả năng khắc phục những rủi ro đó, dự kiến
biện pháp giảm thiểu rủi ro và hạn chế tổn thất cho Ngân hàng.
Hai là phân tích tính chính xác của những thông tin thu thập đƣợc từ khách
hàng, từ đó nhận xét thái độ và thiện chí của khách hàng làm cơ sở để đƣa ra quyết
định cho vay.
Nội dung công việc thẩm định hồ sơ vay vốn của Ngân hàng chủ yếu là làm
rõ các mặt sau đây:

11


- Hoạt động, năng lực, hiệu quả sản xuất kinh doanh (quy mô hoạt động, khả
năng công nghệ, kỹ thuật sản xuất kinh doanh) của khách hàng.
- Tình hình tài chính của khách hàng nhƣ doanh thu, lợi nhuận, công nợ,
hàng tồn kho, các khoản phải thu, phải trả, vốn lƣu động tự có của khách hàng…
- Thẩm định tài sản bảo đảm: Nếu khoản vay phải có tài sản đảm bảo thì
ngân hàng phải đánh giá về các điều kiện của tài sản thế chấp, cầm cố, tính hợp
pháp, đúng quy định của Pháp luật, Ngân hàng nhà nƣớc cũng nhƣ quy định của
Ngân hàng.
1.1.5.3. Ra quyết định tín dụng:
Trong khâu này, Ngân hàng sẽ ra quyết định đồng ý hoặc từ chối đối với hồ

sơ vay vốn của khách hàng. Khi ra quyết định cấp tín dụng cho khách hàng, Ngân
hàng thƣờng mắc 02 sai lầm cơ bản đồng ý cho vay với một khách hàng không tốt
hoặc từ chối cho vay đối với một khách hàng tốt. Cả 02 sai lầm đều gây ảnh
hƣởng đến hoạt động tín dụng cũng nhƣ uy tín của Ngân hàng.
Khi ngân hàng quyết định cho vay, ngân hàng tiến hành xác định các chỉ tiêu
cho vay:
- Mức cho vay là mức tiền ngân hàng có thể cho vay cao nhất đối với
phƣơng pháp cho vay từng lần hoặc là mức dƣ nợ tối đa đối với phƣơng pháp cho
vay theo hạn mức tín dụng.
- Thời hạn cho vay: Căn cứ vào kỳ luân chuyển vốn của đối tƣợng vay và
khả năng trả nợ của khách hàng, thời hạn cho vay ngắn hạn tối đa là 12 tháng.
- Lãi suất cho vay.
1.1.5.4. Giải ngân
Sau khi ký hợp đồng tín dụng, ở bƣớc này Ngân hàng sẽ tiến hành giải ngân
cho khách hàng theo số tiền cho vay đã ký kết trong hợp đồng tín dụng. Để giải
ngân đƣợc khách hàng phải cung cấp cho Ngân hàng các chứng từ vay vốn (Hợp
đồng, hóa đơn, đơn đặt hàng…) theo từng nội dung vay vốn cụ thể đã ký với Ngân
hàng và đáp ứng đƣợc các điều kiện tín dụng của Ngân hàng.
1.1.5.5. Giám sát tín dụng

12


Sau khi giải ngân cho khách hàng, Cán bộ tín dụng thƣờng xuyên kiểm tra
việc sử dụng vốn vay thực tế của khách hàng, hiện trạng tài sản bảo đảm, tình hình
tài chính của khách hàng… để đảm bảo khả năng thu nợ.
1.1.5.6. Thanh lý hợp đồng:
Trƣờng hợp đến hết thời gian vay trong hợp đồng tín dụng mà khách hàng
đã trả hết nợ mà không có nhu cầu vay vốn hay không đƣợc Ngân hàng tiếp tục
cho vay thì Ngân hàng và bên vay sẽ ký Biên bản thanh lý hợp đồng.

1.2.

Hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thƣơng mại

1.2.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại
Tín dụng ngân hàng đƣợc xem nhƣ là có hiệu quả cao khi vốn vay đƣợc của
khách hàng sử dụng vào đúng mục đích, ngân hàng thu đƣợc cả gốc và lãi, còn
doanh nghiệp vừa trả đƣợc nợ ngân hàng đúng hạn vừa bù đắp đƣợc chi phí vừa có
lợi tức. Nhƣ vậy, ngân hàng vừa tạo ra hiệu quả kinh tế, vừa đem lại hiệu quả xã
hội.
Về phía Ngân hàng, hiệu quả hoạt động tín dụng bao gồm sự tăng trƣởng về
mặt quy mô tín dụng và sự nâng cao về mặt chất lƣợng tín dụng.
Về phía khách hàng, hoạt động tín dụng ngân hàng đƣợc coi là có hiệu quả
khi nó đáp ứng đƣợc nhu cầu sử dụng vốn với chi phí vốn thấp nhất và thuận lợi
nhất cho khách hàng nhận tín dụng.
Để có thể đạt đƣợc hiệu tín dụng cao thì hoạt động quản lý tín dụng phải có
hiệu quả và quan hệ tín dụng phải đƣợc thiết lập trên cơ sở sự tin cậy và uy tín
trong hoạt động. Hiểu đúng bản chất về chất lƣợng tín dụng, phân tích, đánh giá
đúng chất lƣợng tín dụng hiện tại cũng nhƣ xác định chính xác các nguyên nhân
của những tồn tại của chất lƣợng tín dụng sẽ giúp cho ngân hàng tìm đƣợc các biện
pháp quản lý thích hợp để có thể đứng vững trong nền kinh tế thị trƣờng cạnh tranh
gay gắt và quyết liệt.
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương
mại
1.2.2.1. Các chỉ tiêu phản ánh tăng trưởng quy mô tín dụng

13


- Tỷ trọng và tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng

Dƣ nợ tín dụng là giá trị tín dụng do ngân hàng cấp cho khách hàng tại một
thời điểm nhất định
Tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ tín dụng:
Dƣ nợ tín dụng kỳ này
Dƣ nợ tín dụng kỳ trƣớc

*100%

Tỷ trọng dƣ nợ tín dụng:
Dƣ nợ tín dụng

*100%

Tổng tài sản có

- Doanh số tín dụng và tốc độ tăng trưởng doanh số tín dụng

Doanh số tín dụng: Là tổng số tiền cho vay trong kỳ tính theo tháng,
quý, năm.
Doanh số tín dụng phản ánh dung lƣợng cho vay trong kỳ.
- Tốc độ tăng trưởng doanh số tín dụng:
Doanh số tín dụng kỳ này
Doanh số tín dụng kỳ trƣớc

*100%

1.2.2.2. Chỉ tiêu thu nhập từ hoạt động tín dụng
- Chỉ tiêu thu nhập từ hoạt động tín dụng
Các chỉ tiêu phản ánh thu nhập từ hoạt động tín dụng không những phụ
thuộc vào sự tăng trƣởng dƣ nợ tín dụng mà còn phụ thuộc vào chất lƣợng các

khoản tín dụng, khả năng quản lý và thu hồi các khoản tín dụng đó. Vì vậy, đây là
những chỉ tiêu tài chính quan trọng đối với ngân hàng.
+ Tốc độ tăng trưởng lãi tín dụng
Lãi tín dụng kỳ này
Lãi tín dụng kỳ trƣớc

*100%

+ Tỷ trọng thu lãi từ Hoạt động tín dụng:
Lãi từ tín dụng
Tổng thu nhập

14

*100%


+ Thu lãi dự tính và thu lãi thực trong kỳ từ hoạt động tín dụng:
Thu lãi dự tính trong kỳ này có thể do dƣ nợ bình quân và lãi suất các kỳ
trƣớc quyết định. Thu lãi dự tính từ hoạt động tín dụng kỳ này là tổng thu lãi từ các
hợp đồng tín dụng đến hạn trả lãi trong kỳ.
So sánh số lãi thực thu và số lãi dự tính thu trong kỳ phản ánh chất lƣợng các
khoản tín dụng và hiệu quả công tác quản trị rủi ro tín dụng.
- Sự đa dạng hóa các khoản tín dụng của ngân hàng
Sự đa dạng của các sản phẩm từ tín dụng ngân hàng và sự phát triển của các
sản phẩm đó trên các thị trƣờng khác nhau tạo ra tính linh hoạt cho ngân hàng; góp
phần giảm thiểu rủi ro tín dụng.
- Cơ cấu tín dụng phân theo mức độ rủi ro và dự phòng tổn thất tín dụng
Tùy theo yêu cầu của cơ quan quản lý và sự đánh giá của cán bộ ngân hàng
về mức rủi ro của các khoản tín dụng mà ngân hàng phải tiến hàng phân loại và xếp

hạng các khoản tín dụng đó. Theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN và
18/2007/QĐ-NHNN, các Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam phân loại các khoản
mục tài sản thành 5 nhóm:
- Nợ đủ tiêu chuẩn
- Nợ cần chú ý
- Nợ dƣới tiêu chuẩn
- Nợ nghi ngờ
- Nợ có khả năng mất vốn

Xem xét tỷ trọng và tốc độ tăng trƣởng của các nhóm nợ trên cho thấy chất
lƣợng các khoản tín dụng mà ngân hàng đang nắm giữ, là cơ sở để ngân hàng lập
dự phòng tổn thất tín dụng.
Bên cạnh đó, các ngân hàng còn hết sức chú ý đến các chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá
hạn và tỷ lệ nợ xấu, vì nó phản ánh rõ nét nhất mức độ rủi ro tín dụng và chất
lƣợng tài sản có của ngân hàng.
+ Tỷ lệ nợ quá hạn:
15


Dƣ nợ quá hạn trong kỳ
Tổng dƣ nợ tín dụng trong kỳ

*100%

+ Tỷ lệ nợ xấu:
Dƣ nợ xấu
Tổng dƣ nợ tín dụng

*100%


- Hiệu quả hoạt động quản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng

Hiệu quả hoạt động quản trị rủi ro tín dụng chịu tác động bởi nhiều yếu tố,
liên quan tới mọi hoạt động của ngân hàng. Một số chỉ tiêu cơ bản phản ánh hiệu
quả công tác quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng nhƣ:
+ Tỷ lệ dự phòng trên dƣ nợ bình quân:
Dự phòng tổn thất tín dụng
Tổng dƣ nợ tín dụng

*100%

Tỷ lệ này cho biết ngân hàng dự tính trên một trăm đồng vốn cấp tín dụng
trong kỳ thì có bao nhiêu đồng không thể thu hồi.
Chỉ tiêu này cho biết đánh giá của ngân hàng về mức độ rủi ro của các khoản
tín dụng. Mặt khác, dự phòng rủi ro còn là một biện pháp truyền thống để bù đắp
tổn thất có thể xảy ra nên có còn thể hiện chiến lƣợc quản trị rủi ro tín dụng của
ngân hàng.
+ Tỷ lệ dự phòng trên tổn thất tín dụng thực tế:
Dự phòng tổn thất tín dụng
Tổn thất tín dụng thực tế

*100%

Chỉ tiêu này cho biết trên 100 đồng vốn khó đòi (chƣa thu hồi đƣợc) thì
ngân hàng có thể bù đắp tổn thất bằng bao nhiêu đồng từ chi phí dự phòng đã trích
lập.
Chỉ tiêu này cho thấy hiệu quả trong việc đo lƣờng, đánh giá rủi ro tín dụng
và công tác triển khai thực hiện các biện pháp phòng ngừa, hạn chế rủi ro trong
hoạt động của ngân hàng.


16


1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
TMCP
1.2.3.1. Nội bộ ngân hàng
- Lãi suất tín dụng

Lãi suất tín dụng của ngân hàng không những đƣợc quy định bởi lãi suất cơ
bản của ngân hàng nhà nƣớc, sự cạnh tranh của các tổ chức tín dụng khác mà còn
do mục tiêu lợi nhuận từ phía ngân hàng và các chi phí khác của khoản cho vay.
Khi xác định lãi suất, ngân hàng phải dựa vào 3 yếu tố cơ bản:
Lãi suất thị trƣờng (yếu tố nền tảng).
Định hƣớng chiến lƣợc, chính sách kinh tế.
Thực trạng và tốc độ lạm phát.
Bên cạnh đó, chính sách điều chỉnh lãi suất một cách linh hoạt của ngân
hàng đối với những khoản vay khác nhau trong những giai đoạn khác nhau cũng sẽ
quyết định đến hiệu quả khoản tín dụng.
- Tiêu chuẩn tín dụng

Là những yêu cầu mà các doanh nghiệp phải đạt đƣợc để đƣợc thiết lập quan
hệ tín dụng. Tùy theo quy mô của tín dụng mà tiêu chuẩn tín dụng đƣợc đƣa ra để
so sánh, đánh giá những tiêu chuẩn doanh nghiệp cần đạt đƣợc. Trên cơ sở đó,
ngân hàng tiến hành phân loại doanh nghiệp để nhìn nhận, quyết định quy mô tín
dụng và các biện pháp phù hợp đảm bảo an toàn tín dụng. Khi tiêu chuẩn tín dụng
cao, khả năng hấp thu khách hàng càng thấp nhƣng tính an toàn cao và ngƣợc lại.
- Chính sách tín dụng của ngân hàng

Chính sách tín dụng một mặt phải phù hợp với đƣờng lối phát triển chung
của đất nƣớc, đồng thời phải đảm bảo kết hợp hài hòa quyền lợi của ngƣời cho

vay, ngƣời đi vay và bản thân ngân hàng. Với các ngân hàng thƣơng mại, một
chính sách tín dụng đúng đắn, rõ ràng, hợp lý phải đảm bảo khả năng sinh lời của
hoạt động tín dụng trên cơ sở phân tán rủi ro, tuân thủ luật pháp và đƣờng lối,
chính sách của nhà nƣớc, đồng thời phải đảm bảo tính công bằng và hấp dẫn khách
hàng. Một chính sách nhƣ vậy mới khuyến khích ngân hàng phát hiện và thỏa mãn
các nhu cầu về vốn.

17


×