Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Một số biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam – chi nhánh hải phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 89 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu độc lập của tôi, các
số liệu đƣợc nêu trong luận văn là trung thực, các phân tích đánh giá là của tôi và
chƣa đƣợc công bố trong bất cứ công trình nào. Tài liệu tham khảo và nội dung
trích dẫn đảm bảo sự đúng đắn, chính xác, trung thực và tuân thủ các quy định về
bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.
Hải Phòng, ngày….tháng 03 năm 2016
Tác giả

Phạm Thị Minh Thƣ

i


LỜI CẢM ƠN
Thông qua luận văn này tôi hy vọng với những kiến thức đã đƣợc trang bị tại
trƣờng, cùng với những nhận thức của bản thân về lý luận, thực tiễn hoạt động
ngân hàng nói chung và BIDV Hải Phòng nói riêng, những biện pháp và kiến nghị
đƣa ra sẽ đóng góp một phần vào việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại
đơn vị công tác cũng nhƣ TCTD khác.
Để hoàn thành luận văn trên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới trƣờng
Đại học Hàng hải Việt Nam, các thầy cô trong quá trình giảng dạy, các thầy cô
quản lý đã giúp đỡ tôi hoàn thành khóa học. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc,
tôi xin chân thành cảm ơn TS Phạm Văn Hồng, ngƣời đã tận tình giúp đỡ và hƣớng
dẫn tôi trong suốt quá trình làm luận văn.
Xin chân thành cám ơn Ban Giám đốc và các anh chị em đồng nghiệp tại
BIDV Hải Phòng đã hỗ trợ tài liệu, đóng góp ý kiến và động viên giúp đỡ tôi hoàn
thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, các bạn bè, đồng nghiệp đã có sự động
viên, hỗ trợ và đóng góp ý kiến để tôi có thể hoàn thành luận văn này.
Dù đã rất cố gắng nhƣng với trình độ hiểu biết và thời gian nghiên cứu thực


tế có hạn nên không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận đƣợc những lời chỉ
dẫn, góp ý của các Thầy Cô, đồng nghiệp và những ngƣời quan tâm trong lĩnh vực
này để luận văn của tôi đƣợc hoàn thiện hơn.
Trân trọng cảm ơn!
Tác giả

Phạm Thị Minh Thƣ

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................... v
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU ................................................................................ vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .......................................................................................... vii
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA NHTM ... 4
1.1.

Tổng quan về NHTM .................................................................................... 4

1.1.1. Khái niệm về NHTM .................................................................................... 4
1.1.2. Vai trò, chức năng của NHTM ..................................................................... 4
1.1.3. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thƣơng mại ........................................ 6
1.2.

Hiệu quả kinh doanh của NHTM ................................................................ 10


1.2.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM ............................. 10
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của NHTM ............................. 12
1.2.3. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh của NHTM ..................... 18
1.2.4. Nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh của NHTM ......................... 19
1.3.

Kinh nghiệm một số NHTM trong nƣớc và nƣớc ngoài trong việc nâng cao

hiệu quả kinh doanh ................................................................................................ 22
1.3.1. Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam ................................................ 22
1.3.2. Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam ............................................... 24
1.3.3. Ngân hàng Citibank .................................................................................... 24
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ HIỆU QUẢ
KINH DOANH CỦA BIDV HẢI PHÒNG ............................................................ 26
2.1.

Giới thiệu chung về BIDV .......................................................................... 26

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của BIDV Hải Phòng .............................. 26
2.1.2. Cơ cấu tổ chức............................................................................................. 26
2.1.3. Mạng lƣới hoạt động ................................................................................... 27

iii


2.2.

Thực trạng hoạt động kinh doanh của BIDV Hải Phòng giai đoạn 2011-

2015


.................................................................................................................... 28

2.2.1. Tổng quan tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV Hải Phòng trong giai
đoạn 2011-2015 ....................................................................................................... 28
2.2.2. Đánh giá hiệu quả kinh doanh của BIDV Hải Phòng giai đoạn 2011-2015 ...
.................................................................................................................... 43
2.3.

Đánh giá chung về hiệu quả kinh doanh của BIDV Hải Phòng giai đoạn

2011-2015 ................................................................................................................ 59
2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc .............................................................................. 59
2.3.2. Những hạn chế tồn tại và nguyên nhân ....................................................... 61
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH
CỦA BIDV HẢI PHÒNG ....................................................................................... 64
3.1.

Định hƣớng hoạt động của BIDV Hải Phòng: ............................................ 64

3.1.1. Định hƣớng trong ngắn hạn ........................................................................ 64
3.1.2. Định hƣớng trung dài hạn ........................................................................... 65
3.2.

Một số biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của BIDV Hải Phòng

trong thời gian tới: ................................................................................................... 65
3.2.1. Nâng cao chất lƣợng hoạt động tín dụng .................................................... 66
3.2.2. Nâng cao thị phần huy động vốn ................................................................ 69
3.2.3. Tăng thu các khoản dịch vụ ........................................................................ 71

3.2.4. Tiết giảm chi phí ......................................................................................... 73
3.2.5. Giảm thiểu rủi ro trong hoạt động tín dụng và hoạt động phi tín dụng ...... 73
3.2.6. Phát triển mạng lƣới, xây dựng và quảng bá thƣơng hiệu, hoạt động tiếp thị
.................................................................................................................... 75
3.2.7. Nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực ......................................................... 75
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 78
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ 80

iv


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
BIDV

Giải thích
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam

BCKQHĐKD Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
BQ

Bình quân

CK

Cuối kỳ

CN

Chi nhánh


DC

Dân cƣ

DN

Doanh nghiệp

ĐCTC

Định chế tài chính

DT

Doanh thu

HĐV

Huy động vốn

HP

Hải Phòng

KD

Kinh doanh

LN


Lợi nhuận

LNR

Lợi nhuận ròng

LNST

Lợi nhuận sau thuế

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

NHTM

Ngân hàng Thƣơng mại

ROA

Tỷ suất sinh lời của tài sản

ROE

Tỷ suất sinh lợi của vốn chủ sở hữu


TCKT

Tổ chức kinh tế

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

VCSH

Vốn chủ sở hữu

v


DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
Số hiệu

Nội dung

bảng
2.1
2.2

Số dƣ HĐV theo loại tiền tại BIDV HP năm 2011-2015

Huy động vốn của BIDV Hải Phòng theo kỳ hạn từ năm
2011-2015

Trang
31
33

2.3

Hoạt động tín dụng tại BIDV HP năm 2011-2015

36

2.4

Cơ cấu thu chi của BIDV Hải Phòng từ năm 2011-2015

47

2.5

2.6
2.7

Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng chi phí của BIDV Hải
Phòng từ năm 2011-2015
Khoảng cách thu nhập của BIDV Hải Phòng từ năm
2011-2015
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động


vi

51

56
58


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Số hiệu

Nội dung

biểu

Trang

2.1

Vốn huy động của BIDV HP năm 2011-2015

28

2.2

Tốc độ tăng trƣởng HĐV của BIDV HP từ năm 2011-2015

29

2.3


Cơ cấu vốn huy động của BIDV HP năm 2011-2015

30

2.4

Tỷ trọng HĐV theo loại tiền tại BIDV HP năm 2011-2015

32

2.5

Thị phần huy động vốn trên địa bàn Hải Phòng

34

2.6

Dƣ nợ cuối kỳ và dƣ nợ BQ của BIDV Hải Phòng 2011-2015

35

2.7

Dƣ nợ phân theo thành phần kinh tế 2011-2015

38

2.8


Tỷ trọng cho vay theo kỳ hạn của BIDV HP từ năm 2011–2015

39

2.9

Cơ cấu cho vay theo loại tiền của BIDV HP từ năm 2011-2015

40

2.10

Thị phần tín dụng trên địa bàn TP Hải Phòng

41

2.11

Thu dịch vụ giai đoạn 2011-2015

42

2.12

Hiệu suất sử dụng vốn giai đoạn 2011-2015

43

2.13


Tỷ suất lợi nhuận hoạt động tín dụng giai đoạn 2011-2015

44

2.14

Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên giai đoạn 2011-2015

45

2.15

Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên giai đoạn 2011-2015

46

2.16

Chênh lệch thu chi tại BIDV HP từ năm 2011-2015

46

2.17

Chỉ số tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản của BIDV Hải Phòng từ
năm 2011-2015

49


2.18

Chỉ số tỷ lệ LNR/VCSH của BIDV HP từ năm 2011–2015

50

2.19

Tỷ lệ LNST/Tổng doanh thu giai đoạn 2011–2015

51

2.20

Tỷ lệ nợ nhóm 2 và nợ xấu trên tổng dƣ nợ

53

2.21

Lãi ròng từ hoạt động tiền tệ của BIDV Hải Phòng giai đoạn
2011-2015

vii

55


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Hệ thống tài chính quốc gia có vị trí quan trọng trong nền kinh tế với chức
năng huy động và phân bổ nguồn lực. Hệ thống tài chính Việt Nam bao gồm thị
trƣờng tài chính, các tổ chức tài chính, các tổ chức tín dụng, các công cụ tài chính
và cơ sở hạ tầng tài chính. Các NHTM Việt Nam là một bộ phận quan trọng của hệ
thống Tài chính quốc gia, mặc dù đã đƣợc đổi mới và đa dạng hoá cả về loại hình
sở hữu, gia tăng về quy mô hoạt động, song chất lƣợng của sự phát triển vẫn còn
hạn chế. Trƣớc những đòi hỏi cấp thiết về sự phát triển của các ngân hàng thƣơng
mại Việt Nam, sự biến động phức tạp của kinh tế toàn cầu, sự phát triển thị trƣờng
tài chính nói chung và hoạt động của NHTM nói riêng cần thiết phải có những biện
pháp để nâng cao hoạt động kinh doanh của NHTM Việt Nam nhằm đƣa ngành
ngân hàng Việt Nam trụ vững trong cuộc suy thoái kinh tế toàn cầu này.
Trong giai đoạn hiện nay, khi vấn đề tái cơ cấu hệ thống các tổ chức tín
dụng với mục tiêu lành mạnh hóa tình trạng tài chính và năng lực hoạt động của
các tổ chức tín dụng thông qua xử lý các đơn vị yếu kém đang trở nên nóng hơn
bao giờ hết. Trong năm 2015, BIDV đã nhận sáp nhập MHB – nhƣ một tâm điểm
của đột phá M&A để có Ngân hàng quy mô lớn mạnh trên cả nƣớc và vƣơn tầm
khu vực. Đứng trƣớc xu thế mua lại, sáp nhập ngân hàng diễn ra mạnh mẽ nhƣ
hiện nay, BIDV - một trong những ngân hàng có vị thế tại thị trƣờng Việt Nam lại
càng phải nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình để dễ dàng cho các cơ
quan có thẩm quyền và các bên liên quan chọn ngân hàng sáp nhập vào BIDV. Để
đạt đƣợc mục đích này, BIDV Hải Phòng, với vai trò là một trong những chi nhánh
lớn của BIDV, cần nâng cao hiệu quả kinh doanh của chi nhánh, đảm bảo tăng
trƣởng hiệu quả, an toàn, bền vững, nâng cao năng lực hoạt động nhằm góp phần
đƣa BIDV lớn mạnh hơn,đứng vững trên thị trƣờng tài chính đầy rủi ro nhƣ hiện
nay.
Bên cạnh đó, thị trƣờng tài chính ngân hàng tại Việt Nam đang ngày càng
phát triển và cạnh tranh giữa các ngân hàng trong việc thu hút và giữ khách hàng

1



đang bƣớc vào một giai đoạn khốc liệt. BIDV Hải Phòng sẽ ngày càng gặp nhiều
khó khăn trong cạnh tranh để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình.
Vì vậy để có thể đứng vững trƣớc môi trƣờng cạnh tranh ngày càng khốc liệt
này, đòi hỏi BIDV Hải Phòng phải có định hƣớng phát triển đúng đắn, những biện
pháp phát triển thích hợp và vận dụng các biện pháp một cách linh hoạt, khoa học
và đồng bộ.
Xuất phát từ vấn đề này, tác giả đã chọn đề tài: “Một số biện pháp nâng
cao hiệu quả kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
– Chi nhánh Hải Phòng” làm luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của luận văn là tìm ra những giải pháp phù hợp nhất để
nâng cao hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam chi nhánh Hải Phòng dựa trên cơ sở lý luận, chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động
kinh doanh của NHTM, kinh nghiệm hoạt động của ngân hàng Việt Nam và trên
thế giới, xu hƣớng phát triển ngành ngân hàng của Việt Nam cũng nhƣ thế giới.
Mục đích cụ thể nhƣ sau:
+ Nghiên cứu tổng quan về NHTM, chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động
kinh doanh đối với NHTM.
+ Phân tích đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP
Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh Hải Phòng. Từ đó rút ra những ƣu điểm
và hạn chế trong hoạt động kinh doanh của Chi nhánh và nguyên nhân của những
hạn chế đó.
+ Đƣa ra một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
của BIDV Hải Phòng.
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu.
Đối tƣợng nghiên cứu: Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là hiệu quả hoạt
động kinh doanh của BIDV Hải Phòng.
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu hoạt động kinh doanh của BIDV Hải
Phòng trong giai đoạn từ năm 2011-2015.


2


4. Phƣơng pháp nghiên cứu.
Luận văn sử dụng nhiều phƣơng pháp khoa học trong quá trình nghiên cứu:
Phân tích, tổng hợp, so sánh, lập bảng, thống kê, toán học, suy luận logic, phỏng
vấn chuyên gia…Luận văn tiếp cận vấn đề trên quan điểm của doanh nghiệp, cụ
thể là một NHTM, kết hợp mô tả và phân tích các số liệu thực tế thu thập qua
nhiều năm, sử dụng các phƣơng pháp khoa học để đánh giá một cách định lƣợng
kết hợp định tính hoạt động đầu tƣ nâng cao năng lực cạnh tranh của BIDV Hải
Phòng.
5. Kết cấu của Luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn bao gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh và hiệu quả kinh doanh của
BIDV Hải Phòng.
Chƣơng 3: Một số biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của BIDV Hải
Phòng.

3


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA NHTM
1.1.

Tổng quan về NHTM

1.1.1. Khái niệm về NHTM
NHTM là một tổ chức trung gian tài chính có vị trí quan trọng trong nền

kinh tế quốc dân.
Theo quan điểm của PGS.TS. Phan Thị Thu Hà đƣợc trình bày trong giáo
trình Quản trị NHTM (2013): “NH là các tổ chức tài chính cung cấp một danh
mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất – đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ
thanh toán – và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ
chức kinh doanh nào trong nền kinh tế”.[9]
Theo quy định tại điều 4, Luật các Tổ chức tín dụng của nƣớc Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam đƣợc Quốc hội khóa 12 thông qua, “NHTM là loại hình
NH đƣợc thực hiện toàn bộ hoạt động NH và các hoạt động kinh doanh khác theo
quy định của luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”. Trong đó, hoạt động NH là việc
kinh doanh, cung ứng thƣờng xuyên các nghiệp vụ sau đây: nhận tiền gửi, cấp cho
vay, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.
Nhƣ vậy:
- NHTM là một tổ chức trung gian tài chính, với nghiệp vụ cơ bản là nhận
tiền gửi, cho vay, thực hiện làm cầu nối giữa khu vực đầu tƣ và khu vực tiết kiệm
của nền kinh tế .
- NHTM cung cấp danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất, đặc biệt là
cho vay, tiết kiệm, dịch vụ thanh toán và nhiều dịch vụ tài chính khác nhằm thỏa
mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ tài chính của xã hội.
1.1.2.

Vai trò, chức năng của NHTM

1.1.2.1. Vai trò của NHTM
Với chức năng và các sản phẩm cung cấp đa dạng, NHTM đóng vai trò
quan trọng trong nền kinh tế mỗi quốc gia.
Huy động vốn thông qua hệ thống NH trở thành một kênh huy động vốn
chính, hiệu quả cao, đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn vay của các thành phần kinh tế.

4



Việc phân bổ nguồn vốn trong nền kinh tế từ ngƣời gửi tiền đến ngƣời vay vốn
thông qua hoạt động tín dụng của NH góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
của nền kinh tế.
Thông qua việc cấp tín dụng, NH góp phần thúc đẩy sự phát triển sản xuất
và tiêu dùng.
NH đóng vai trò “ngƣời thủ quỹ cho toàn xã hội, đảm bảo an toàn các quỹ
tiền tệ, thanh toán thông suốt, góp phần tiết kiệm chi phí của toàn xã hội”. [9]
1.1.2.2. Chức năng của NHTM
a. Trung gian tài chính
NH là một trung gian tài chính với hoạt động chủ yếu là chuyển tiết kiệm
thành đầu tƣ dƣới hình thức nhận tiền gửi và cấp tín dụng.
Cơ sở cho chức năng trung gian tài chính của NH là khả năng thẩm định
thông tin của NH. Sự phân bổ không đều thông tin và năng lực phân tích thông tin
đƣợc gọi là tình trạng “thông tin không cân xứng” làm giảm tính hiệu quả của thị
trƣờng nhƣng tạo ra khả năng sinh lợi cho NH, nơi có chuyên môn và kinh
nghiệm đánh giá các công cụ tài chính và có khả năng lựa chọn những công cụ
với các yếu tố rủi ro – lợi nhuận hấp dẫn nhất. [9]
b. Trung gian thanh toán
Hàng triệu khách hàng mở tài khoản và gửi tiền tại NH là cơ sở để NH trở
thành trung gian thanh toán lớn nhất và có thể là duy nhất hiện nay ở hầu hết các
quốc gia. Để việc thanh toán nhanh chóng, thuận tiện và tiết kiệm chi phí, NH đƣa
ra cho khách hàng nhiều hình thức thanh toán nhƣ thanh toán bằng séc, ủy nhiệm
chi, ủy nhiệm thu, thẻ,… NH cũng đầu tƣ lớn, thiết lập mạng lƣới thanh toán rộng
khắp tại các chi nhánh, phòng giao dịch, ATM, POS, thanh toán trên mạng,... Các
NH còn thực hiện thanh toán bù trừ với nhau thông qua NHNN hoặc thông qua
các trung tâm thanh toán. Công nghệ thanh toán qua NH càng đạt hiệu quả cao,
cung cấp dịch vụ thanh toán với tốc độ xử lý nhanh, chính xác khi quy mô sử
dụng công nghệ càng đƣợc mở rộng. NH kết nối với các tổ chức cung cấp dịch vụ

thông tin, dịch vụ công, các công ty, nhằm cung cấp dịch vụ thanh toán 24/24,

5


trên phạm vi toàn cầu với chi phí thấp và tính tiện ích cao.
Việc nhiều hình thức thanh toán đƣợc chuẩn hóa đã góp phần tạo nên tính
thống nhất, bảo mật trong thanh toán không chỉ giữa các NH trong một quốc gia
mà còn giữa các NH trên toàn thế giới. Các trung tâm thanh toán quốc tế đƣợc
thiết lập đã làm tăng hiệu quả của thanh toán qua NH, biến NH trở thành trung
tâm thanh toán quan trọng và có hiệu quả, phục vụ đắc lực cho sự phát triển kinh
tế ở mỗi quốc gia và trên toàn cầu. [9]
Thực hiện chức năng trung gian thanh toán mang lại lợi ích lớn cho NH.
Ngoài doanh thu từ phí, NH còn mở rộng huy động và cho vay.
c. Tạo phương tiện thanh toán
Song hành cùng với tiền giấy, tiền trên tài khoản tiền gửi thanh toán tại NH
là cũng là một phƣơng tiện thanh toán đắc lực trong hoạt động kinh tế.
Theo quan điểm hiện đại, đại lƣợng tiền tệ bao gồm nhiều bộ phận. Thứ
nhất là tiền giấy trong lƣu thông, thứ hai là số dƣ trên tài khoản tiền gửi tiết kiệm
và tiền gửi có kỳ hạn,…Khi NH cho vay, số dƣ trên tài khoản tiền gửi thanh toán
của khách hàng tăng lên, bằng cách đó, các NH đã tạo ra phƣơng tiện thanh toán
cho khách hàng.
Khi khách hàng tại một NH sử dụng khoản tiền vay để chi trả thì sẽ tạo nên
khoản thu (tức làm tăng số dƣ tiền gửi) của một khách hàng khác tại một NH
khác, từ đó tạo ra các khoản cho vay mới. Toàn bộ hệ thống NH có thể tạo ra khối
lƣợng tiền gửi thanh toán nhiều gấp bội so với lƣợng tiền cơ sở thông qua hoạt
động tín dụng.
Nhƣ vậy, chức năng tạo phƣơng tiện thanh toán của NH đƣợc phát sinh dựa
trên chức năng trung gian tài chính (huy động và cấp tín dụng) và chức năng trung
gian thanh toán. Khi thực hiện chức năng này, hệ thống NH tham gia cung tiền,

tác động tới lƣợng tiền cung ứng, qua đó ảnh hƣởng tới lạm phát và tăng tƣởng
kinh tế. [9]
1.1.3.

Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại

1.1.3.1. Nhận tiền gửi

6


a. Tiền gửi tiết kiệm của cá nhân và tiền gửi có kỳ hạn của tổ chức
Có thể nói, NH là tổ chức thu hút tiết kiệm lớn nhất trong nền kinh tế. Các
cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp, và các tổ chức kinh tế xã hội,…đều gửi tiền
tại NH nhằm mục tiêu đảm bảo an toàn và sinh lời. Dịch vụ nhận tiền gửi của NH
đƣợc mở ra nhằm bảo quản hộ ngƣời có tiền với cam kết hoàn trả đúng hạn. Việc
NH trả lãi cho tiền gửi của khách hàng đƣợc xem nhƣ là phần thƣởng cho họ về
việc sẵn sàng hi sinh nhu cầu tiêu dùng trƣớc mắt và cho phép NH sử dụng tạm
thời để kinh doanh, đồng thời cũng là công cụ để các NH cạnh tranh để nâng cao
thị phần huy động vốn.
NH cung cấp dịch vụ giữ tiền một cách thuận lợi thông qua hệ thống mạng
lƣới dày đặc, giúp khách hàng có thể gửi tiền vào NH mọi lúc, mọi nơi với chi phí
thấp nhất. Nhiều tiện ích đƣợc kết nối với tài khoản tiền gửi, cho phép khách hàng
có thể sử dụng tiền thuận tiện.
NH cung cấp dịch vụ giữ tiền một cách an toàn do NH có két tốt, đƣợc
kiểm soát chặt chẽ nhằm đảm bảo khả năng chi trả và tham gia bảo hiểm tiền gửi.
NH cung cấp dịch vụ giữ tiền có trả lãi. “Chi phí trả lãi tiền gửi là khoản
chi phí rất lớn của NH và là thu nhập quan trọng của nhiều cá nhân, hộ gia đình,
tổ chức kinh tế,...” [9]
b. Cung cấp tài khoản giao dịch và thực hiện ủy thác

NH mở tài khoản tiền gửi giao dịch cho mọi tổ chức và cá nhân có nhu cầu.
Khi khách hàng gửi tiền vào NH, NH không chỉ bảo quản mà còn thực hiện các
giao dịch chi hộ, thu hộ, chuyển tiền, quản lý hộ,…theo lệnh của khách hàng trên
phạm vi quốc gia và quốc tế.
NH cung cấp các tiện ích trong thanh toán thông qua mở rộng mạng lƣới,
kết nối hệ thống thanh toán trong và ngoài nƣớc, áp dụng công nghệ hiện
đại,…Các tiện ích của thanh toán qua NH đƣợc cung cấp với tiêu chí đảm bảo
nhanh chóng , an toàn, chính xác với chi phí tiết kiệm đã góp phần rút ngắn thời
gian giao dịch, nâng cao hiệu quả kinh tế cho khách hàng.[9]

7


1.1.3.2. Cấp tín dụng
a. Cho vay thƣơng mại
Cho vay thƣơng mại là các khoản cho vay ngắn hạn với mục đích bổ sung
lƣu động của cá nhân, doanh nghiệp (kỳ hạn cho vay dƣới 12 tháng).
b. Tài trợ cho dự án
Song song với sản phẩm cấp tín dụng ngắn hạn, NH còn cung cấp sản phẩm
tín dụng tài trợ dự án trung dài hạn với thời gian cho vay trên 12 tháng với mục
đích đầu tƣ, xây dựng, mua sắm tài sản cố định.
c. Cho vay tiêu dùng
NH cho vay tiêu dùng phục vụ nhu cầu mua nhà và các tài sản lâu bền,
trang trải chi phí học tập, du lịch,…
Trong thời gian vừa qua, sản phẩm cho vay tiêu dùng có tốc độ tăng trƣởng
mạnh mẽ, trở thành sản phẩm mũi nhọn của nhiều NHTM.
d. Tài trợ các hoạt động của chính phủ
Các NH thƣờng mua trái phiếu chính phủ với độ an toàn cao, có thể cầm cố
hoặc chiết khấu tại NH trung ƣơng, theo một tỷ lệ nhất định trên tổng lƣợng tiền
gửi mà NH huy động đƣợc. Do vậy các NH mua trái phiếu chính phủ nhằm mục

tiêu tăng thu nhập và an toàn thanh khoản. [9]
e. Bảo lãnh
Bảo lãnh NH là cam kết của NH đối với ngƣời thụ hƣởng bảo lãnh về việc
sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính nếu khách hàng của NH không thực hiện/hoặc
thực hiện không đầy đủ nhƣ cam kết. Trong những năm gần đây, dịch vụ bảo
lãnh ngày càng đa dạng và phát triển mạnh mẽ. Một số sản phẩm bảo lãnh của NH
nhƣ bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh hoàn trả tiền tạm
ứng, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh bảo hành,…
f. Cho thuê tài chính (Leasing)
Cho thuê tài chính (thuê mua) là việc NH mua thiết bị và cho khách hàng
thuê với thời gian sao cho tiền thuê thu đƣợc phải bù đắp đƣợc chi phí và có lãi
cho NH. Khách hàng có quyền mua lại tài sản thuê.

8


Cho thuê của NH đƣợc xếp vào cho vay trung và dài hạn.NH thƣờng thành
lập bộ phận cho thuê hoặc công ty cho thuê độc lập.NH cũng kết nối với các hàng
sản xuất để đảm bảo chất lƣợng tài sản cho thuê. [9]
1.1.3.3. Các dịch vụ khác
a. Mua bán ngoại tệ
Dịch vụ này đáp ứng nhu cầu của khách hàng trong xuất nhập khẩu hàng
hóa và dịch vụ, vay và trả nợ nƣớc ngoài,…
b. Bảo quản tài sản hộ
Dịch vụ này còn đƣợc gọi là dịch vụ cho thuê két, theo đó, NH thực hiện
việc giữ vàng, các giấy tờ có giá và các tài sản khác theo đề nghị của khách hàng
và thu phí giữ hộ. Dịch vụ này phát triển cùng với nhiều dịch vụ khách nhƣ thanh
toán hộ lãi, cổ tức, mua bán hộ các giấy tờ có giá,…
c. Quản lý ngân quỹ
Đáp ứng nhu cầu của khách hàng về việc quản lý dòng tiền, NH cung cấp

dịch vụ quản lý việc thu chi cho khách hàng và đầu tƣ phần thặng dƣ tiền mặt tạm
thời vào các chứng khoán sinh lợi và cấp tín dụng trong thời gian khách hàng
chƣa có nhu cầu sử dụng tiền mặt.
Quản lý ngân quỹ gắn với tiền gửi của doanh nghiệp và cá nhân, giúp giảm
thời gian và chi phí của khách hàng, tăng thu nhập cho khách hàng từ kinh doanh
ngân quỹ, đảm bảo ngân quỹ tối ƣu.[9]
d. Cung cấp dịch vụ ủy thác và tƣ vấn
Dịch vụ ủy thác bao gồm ủy thác cho vay hộ, ủy thác vay hộ, ủy thác đầu
tƣ,…NH có các chuyên viên tƣ vấn cho khách hàng về đầu tƣ, quản lý tài chính,
thành lập, mua bán, sáp nhập doanh nghiệp,…
e. Cung cấp dịch vụ môi giới chứng khoán
Nhiều NH thành lập công ty chứng khoán hoặc công ty môi giới chứng
khoán để cung cấp dịch vụ môi giới về mảng này.
Với đội ngũ phân tích chứng khoán chuyên nghiệp, công nghệ hiện đại,
hoạt động môi giới kết hợp với tƣ vấn, hỗ trợ tài chính cung cấp rất nhiều tiện ích

9


nhà đầu tƣ, đặc biệt là nhà đầu tƣ cá nhân.
f. Cung cấp các dịch vụ bảo hiểm
Thông qua tổ chức công ty bảo hiểm con hoặc liên kết với công ty bảo
hiểm, NH cung cấp dịch vụ bảo hiểm nhƣ bảo hiểm tài sản, bảo hiểm cho vay, các
dịch vụ tiết kiệm gắn với bảo hiểm nhƣ tiết kiệm an sinh, tiết kiệm hƣu trí,…
g. Cung cấp các dịch vụ đại lý
Nhiều NH (thƣờng là các NH lớn) cung cấp dịch vụ NH đại lý cho các NH
khác khi NH đó không có điều kiện để mở nhiều chi nhánh, văn phòng đại diện ở
nhiều nơi, các dịch vụ cung cấp nhƣ dịch vụ thanh toán hộ, phát hành hộ các
chứng chỉ tiền gửi, làm NH đầu mối trong hoạt động đồng tài trợ,…
1.2.


Hiệu quả kinh doanh của NHTM

1.2.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM
Hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM là một phạm trù kinh tế,
phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực đã có để đạt đƣợc kết quả cao nhất với
tổng chi phí thấp nhất. [2]
Hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM đóng vai trò quan trọng
trong việc tồn tại và phát triển của mỗi NH. Ngƣời gửi tiền sẽ có tâm lý yên tâm,
tin tƣởng hơn khi gửi tiền ở một NHTM hoạt động kinh doanh có hiệu quả, có uy
tín. Khi đó quy mô huy động vốn của NH sẽ mở rộng hơn, tạo tiền đề tăng quy
mô hoạt động kinh doanh để có thể tạo ra đƣợc lợi nhuận ngày càng cao. Chính vì
vậy mà các NHTM coi hiệu quả kinh doanh là một trong những mục tiêu quan
trọng hàng đầu.
Việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh NHTM thông qua các chỉ số
cần thiết đƣợc xem xét qua các giai đoạn nhất định để thấy đƣợc quy luật vận
động cũng nhƣ xu hƣớng phát triển của chúng. Bên cạnh đó, nghiên cứu về hiệu
quả hoạt động kinh doanh của NH phải dựa vào thực tiễn hoạt động của chính NH
đang phân tích, trong đó cần đi sâu vào từng bộ phận cấu thành chỉ tiêu phân tích
nhằm xác định nguyên nhân tăng giảm của các chỉ tiêu và đƣa ra các biện pháp
giải quyết phù hợp.

10


Hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM đƣợc đánh giá thông qua
năng lực tài chính của ngân hàng đƣợc thể hiện ở các chỉ tiêu thông qua việc phân
tích các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
- Thu nhập của NHTM
Thu nhập của NHTM bao gồm 6 khoản mục lớn, đƣợc phân loại theo hệ

thống tài khoản kế toán của các TCTD, cụ thể:
+ Thu nhập từ hoạt động tín dụng bao gồm: thu nhập từ lãi vay, lãi đầu tƣ
chứng khoán, lãi cho thuê tài chính, thu khác từ hoạt động tín dụng.
+ Thu nhập phí từ hoạt động dịch vụ bao gồm: phí dịch vụ thanh toán, phí
bảo lãnh, phí tài trợ thƣơng mại, thu từ dịch vụ ngân quỹ, phí ủy thác và đại lý, phí
tƣ vấn, phí bảo hiểm, phí chiết khấu, thu từ cung ứng dịch vụ bảo quản tài sản, cho
thuê tủ két, thu khác.
+ Thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại hối bao gồm thu về kinh doanh
ngoại tệ, thu về kinh doanh vàng, thu từ các công cụ tài chính phái sinh tiền tệ.
+ Thu nhập từ hoạt động kinh doanh khác bao gồm: thu về từ kinh doanh
chứng khoản, mua bán nợ, thu từ các công cụ tài chính phái sinh khác, thu về hoạt
động kinh doanh khác.
+ Thu lãi góp vốn mua cổ phần.
+ Thu nhập khác (thu nợ đã hạch toán ngoại bảng, thu từ bán/ phát mại tài
sản…).
- Chi phí của NHTM
Chi phí của NHTM bao gồm 10 khoản mục lớn, đƣợc phân loại theo hệ
thống tài khoản kế toán của các TCTD:
+ Chi về hoạt động tín dụng bao gồm: trả lãi tiền gửi, trả lãi tiền vay, trả lãi
phát hành giấy tờ có giá, trả lãi tiền thuê tài chính, chi phí khác.
+ Chi phí hoạt động dịch vụ bao gồm: chi về dịch vụ thanh toán, cƣớc phí
bƣu điện về mạng viễn thông, chi về ngân quỹ (vận chuyển, bốc xếp tiền, kiểm
đếm, phân loại và đóng gói tiền, bảo vệ tiền, chi khác), chi về nghiệp vụ ủy thác và
đại lý, chi về dịch vụ tƣ vấn, chi phí hoa hồng môi giới, chi khác.

11


+ Chi phí hoạt động kinh doanh ngoại hối bao gồm: chi về kinh doanh ngoại
tệ, chi về kinh doanh vàng, chi về các công cụ tài chính phái sinh tiền tệ.

+ Chi nộp thuế và các khoản phí, lệ phí bao gồm: chi nộp thuế, chi nộp các
khoản phí, lệ phí, chi thuế thu nhập doanh nghiệp.
+ Chi phí hoạt động kinh doanh khác bao gồm: chi về kinh doanh chứng
khoán, chi phí liên quan nghiệp vụ cho thuê tài chính, chi về các công cụ tài chính
phái sinh khác, chi về hoạt động kinh doanh khác.
+ Chi phí cho nhân viên bao gồm: lƣơng và phụ cấp, chi trang phục giao
dịch và phƣơng tiện bảo hộ lao động, các khoản chi để đóng góp theo lƣơng, chi
trợ cấp, chi công tác xã hội, chi ăn ca cho cán bộ, nhân viên TCTD.
+ Chi cho hoạt động quản lý và công cụ bao gồm: chi về vật liệu và giấy tờ
in, công tác phí, chi đào tạo, huận luyện nghiệp vụ, chi nghiên cứu và ứng dụng
khoa học công nghệ, sáng kiến, cải tiến, chi bƣu phí và điện thoại, chi xuất bản tài
liêu, tuyên truyền, quảng cáo tiếp thị, khuyến mãi, chi mua tài liệu, sách báo, chi
về các hoạt động đoàn thể của TCTD, các khoản chi phí quản lý khác.
+ Chi về tài sản bao gồm khấu hao cơ bản tài sản cố định, bảo dƣỡng và sửa
chữa tài sản, mua sắm công cụ lao động, chi bảo hiểm tài sản, chi thuê tài sản.
+ Chi phí dự phòng, bảo toàn và bảo hiểm tiền gửi của khách hàng bao gồm
chi dự phòng, chi phí nộp phí bảo hiểm, bảo toàn tiền gửi của khách hàng.
+ Chi phí khác.
- Lợi nhuận của NHTM
Lợi nhuận của NHTM là khoản chênh lệch đƣợc xác định giữa tổng doanh
thu phải thu trừ đi tổng các khoản chi phí phải trả hợp lý hợp lệ. Lợi nhuận thực
hiện trong năm là kết quả kinh doanh của NHTM bao gồm lợi nhuận hoạt động
nghiệp vụ và lợi nhuận các hoạt động khác.
Lợi nhuận gộp = Tổng doanh thu – Tổng chi phí
Lợi nhuận ròng = Lợi nhuận gộp – Thuế thu nhập
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của NHTM
1.2.2.1. Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động và tốc độ tăng trưởng tín

12



dụng
Để một NH hoạt động ổn định thì phải có một nền vốn huy động đảm bảo
yếu tố quy mô và sự bền vững. Các ngân hàng có thể gặp nguy cơ bị rủi ro thanh
khoản khi cho vay với kỳ hạn chƣa phù hợp với kỳ hạn và cơ cấu của vốn huy
động. Nếu lấy vốn huy động cho vay quá lớn sẽ tiềm ẩn nhiều rủi ro cho ngân
hàng. Tuy nhiên nếu quản lý tốt và đảm bảo đúng các tỷ lệ quy định về bảo đảm an
toàn vốn hoạt động, NHTM có thể đạt đƣợc lợi nhuận rất lớn từ nguồn vốn huy
động này. Vì vậy, công tác huy động vốn tiền gửi luôn đóng vai trò quan trọng, có
ảnh hƣởng lớn đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngành ngân hàng. Tốc độ
tăng trƣởng nguồn vốn luôn phải tƣơng ứng với tốc độ tăng trƣởng tín dụng và
ngƣợc lại. Các NHTM cần cẩn trọng khi tốc độ tăng trƣởng của tín dụng quá cao
so với tốc độ tăng trƣởng nguồn vốn huy động do có khả năng dẫn đến rủi ro thanh
khoản, mặt khác, do chi phí huy động vốn cao nên nếu tốc độ tăng trƣởng tín dụng
thấp hơn tốc độ tăng trƣởng nguồn vốn huy động thì NHTM cũng không tối đa hóa
đƣợc lợi nhuận.
1.2.2.2. Hiệu suất sử dụng vốn
Hsdv =

DN
HĐV

Trong đó:

Hsdv: Hiệu suất sử dụng vốn
DN: Tổng dƣ nợ
HĐV: Tổng nguồn vốn huy động

Chỉ tiêu này đánh giá khả năng sử dụng vốn huy động vào việc cho vay vốn
của ngân hàng. Nhìn chung, chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ ngân hàng đã sử dụng

một cách hiệu quả nguồn vốn huy động đƣợc để cho vay. Tuy nhiên, ngoài kênh
tín dụng trực tiếp cho khách hàng của mình, ngân hàng còn nhiều kênh kinh doanh
khác nhƣ kinh doanh ngoại hối, hoạt động trên thị trƣờng tiền tệ liên ngân hàng,
đầu tƣ vốn…Do đó, chỉ tiêu này chỉ mang tính tƣơng đối giúp so sánh khả năng
cho vay và huy động vốn của một ngân hàng.

13


1.2.2.3. Tỷ suất lợi nhuận hoạt động tín dụng
𝑃𝑑
𝐷𝑁
Trong đó: ROD: Tỷ suất lợi nhuận từ hoạt động tín dụng
𝑅𝑂𝐷 =

Pd: Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng
DN: Tổng dƣ nợ
Hiện nay tại Việt Nam hoạt động tín dụng chiếm từ 70%- 85% tổng lợi
nhuận của NHTM. Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của tín dụng, là mức
chênh lệch giữa chi phí đầu vào (lãi suất huy động) và thu lãi đầu ra. Chỉ tiêu này
càng lớn thì hiệu quả hoạt động của NH đó càng cao và cũng là một phần phản ánh
chất lƣợng tín dụng của một Tổ chức tín dụng.
1.2.2.4. Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên và Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên
𝑃−𝐶
𝑁𝐼𝑀 =
𝑇𝑆𝑐
Trong đó:

NIM: Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên
P:Thu nhập lãi

C: Chi phí lãi
TSc: Tài sản có sinh lời

Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên là chênh lệch giữa thu nhập lãi và chi phí lãi, tất
cả chia cho tài sản sinh lãi. NIM là chỉ số quan trọng mà các NH cần quan tâm do
nó có thể giúp cho ngân hàng dự báo trƣớc khả năng sinh lãi của ngân hàng thông
qua việc kiểm soát chặt chẽ tài sản sinh lời và việc tìm kiếm những nguồn vốn có
chi phí thấp nhất.
𝑁𝑅 =

𝑃′ − 𝐶′
𝑇𝑆𝑐

Trong đó:

NR: Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên
P’:Thu nhập ngoài lãi
C’: Chi phí lãi ngoài lãi
TSc: Tài sản có sinh lời

14


Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên đo lƣờng mức chênh lệch giữa nguồn thu
ngoài lãi (thu phí dịch vụ) với mức chi phí ngoài lãi(tiền lƣơng, sửa chữa, bảo hành
thiết bị, chi phí tổn thất tín dụng…)
1.2.2.5. Chênh lệch giữa thu nhập và chi phí
Chênh lệch thu chi của NH = Tổng doanh thu trên cân đối – Tổng chi phí
trên cân đối
Chênh lệch thu chi càng cao phản ánh mức độ hiệu quả trong thu, chi, từ đó

NHTM có nhận định về chênh lệch thu chi của từng mảng hoạt động cũng nhƣ
đóng góp của từng mảng vào chênh lệch thu chi của toàn NH, từ đó có các biện
pháp phù hợp để điều tiết kế hoạch kinh doanh.
1.2.2.6. Chỉ tiêu về mức sinh lời và khả năng sinh lời
a. Tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản
𝑅𝑂𝐴 =

𝐿𝑁𝑡
𝑇𝑆

Trong đó:

ROA: Tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản
LNt: Lợi nhuận thuần
TS: Tổng tài sản (Tài sản có bình quân)

Chỉ tiêu so sánh giữa lợi nhuận thuần (lãi ròng) với tổng tài sản Có trung
bình – gọi là hệ số ROA (Return on Asset), cho biết một đồng Tài sản Có tạo ra
bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này cho thấy chất lƣợng của công tác quản lý
tài sản Có. Tài sản Có sinh lời càng lớn thì hệ số nói trên càng lớn.
b. Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
𝑅𝑂𝐸 =

𝐿𝑁𝑡
𝑉𝐶𝑆𝐻

Trong đó:

ROE: Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
LNt: Lợi nhuận thuần

VCSH: Vốn chủ sở hữu (Vốn tự có bình quân)

Là chỉ tiêu so sánh giữa lợi nhuận thuần với vốn tự có bình quân của ngân
hàng. Chỉ tiêu này đƣợc phản ánh qua hệ số ROE (Return on Equity)

15


Hệ số này cho biết một đồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận. Hệ số càng lớn, khả năng sinh lời tài chính càng lớn.
1.2.2.7. Chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng chi phí
a. Tỷ lệ chi phí trên thu nhập
Chỉ số này tính toán khả năng bù đắp chi phí của một đồng thu nhập, cho
biết để tạo ra 1 đồng thu nhập cần phải bỏ ra bao nhiêu chi phí. Đánh giá chỉ tiêu
này và sự biến động của nó qua các năm để thấy mức độ tối thiểu hóa chi phí, hiệu
quả sử dụng chi phí đạt mức độ nhƣ thế nào, theo chiều hƣớng biến đổi tích cực
hay tiêu cực để từ đó có những ứng phó kịp thời.
b. Tỷ lệ chi phí trên lợi nhuận
Chỉ tiêu này cho biết mất bao nhiêu đồng chi phí để tạo ra 1 đồng lợi nhuận.
Chỉ số này càng cao thì thể hiện việc sử dụng chi phí càng kém hiệu quả.
1.2.2.8. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động tín dụng, chất lượng tín
dụng
a. Tỷ lệ nợ quá hạn
𝐷𝑁𝑞ℎ
∗ 100
𝐷𝑁
Trong đó: NQH: Tỷ lệ nợ quá hạn
𝑁𝑄𝐻 =

DNqh: Dƣ nợ quá hạn

DN: Tổng dƣ nợ
Chỉ tiêu này đánh giá chất lƣợng hoạt động tín dụng tại ngân hàng thƣơng
mại, tỷ lệ nợ quá hạn càng cao nguy cơ tiềm ẩn nợ xấu càng cao.
b. Tỷ lệ nợ xấu
𝐷𝑁𝑥
∗ 100
𝐷𝑁
Trong đó: NX: Tỷ lệ nợ xấu
𝑁𝑋 =

DNx: Dƣ nợ xấu, nợ từ nhóm 3 trở lên
DN: Tổng dƣ nợ
Chỉ tiêu này đánh giá chất lƣợng hoạt động tín dụng tại ngân hàng thƣơng
mại, theo quy định của NHNN hiện nay chỉ tiêu này < 3% thì ngân hàng đó chất

16


lƣợng tín dụng đảm bảo, tỷ lệ nợ xấu > 3% là có chất lƣợng kém, tăng trƣởng tín
dụng sẽ chịu sự kiểm soát của NHNN.
c. Lãi ròng tiền tệ
Lãi ròng tiền tệ = Thu lãi cho vay – Trả lãi tiền gửi
Chỉ tiêu này cho biết lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh tiền tệ của NH.
d. Chỉ tiêu về khoảng cách thu nhập
Đây là chỉ tiêu quan trọng thể hiện vai trò trung gian tài chính của NHTM,
nó là thƣớc đo biên độ lợi nhuận bình quân của ngân hàng khi cần trừ giữa đầu vào
và đầu ra thông qua lãi suất bình quân đầu vào và lãi suất bình quân đầu ra hay nói
cách khác nó chính là khoảng lãi suất chênh lệch giữa lãi suất bình quân cho vay
trừ đi lãi suất bình quân huy động (NIM từ hoạt động tiền gửi tiền vay).
NIM =


Doanh thu từ lãi cho vay − Chi phí trả lãi huy động vốn
Tổng dƣ nợ

1.2.2.9. Nhóm chỉ tiêu sử dụng lao động
Lao động là nhân tố quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
NH. Số lƣợng và chất lƣợng lao động là yếu tố tác động đến hiệu quả kinh doanh
của NH. Vì vậy, việc đánh giá hiệu quả sử dụng lao động là hết sức cần thiết. Để
đánh giá về tình hình lao động, ngƣời ta thƣờng dùng các chỉ tiêu sau:
𝑅𝑠𝑥 =

𝑇𝑅
𝐿Đ𝑏𝑞

Trong đó:

Rsx: Sức sản xuất của lao động
TR: Doanh thu
LĐbq: Tổng lao động bình quân

𝑅𝑝 =

𝐿𝑁𝑟
𝐿Đ𝑏𝑞

Trong đó:

Rp: Sức sinh lời của lao động
LNr: Lợi nhuận ròng
LĐbq: Tổng lao động bình quân


Đây là cặp chỉ tiêu phản ánh tƣơng đối đầy đủ về hiệu quả sử dụng lao động
trong kỳ của NH cả về số lƣợng và chất lƣợng.

17


1.2.3. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh của NHTM
Hoạt động của các NHTM có vai trò quan trọng trong nền kinh tế, góp phần
đẩy mạnh phát triển kinh tế – xã hội. Mặt khác sự phát triển kinh tế – xã hội có tác
động ngƣợc trở lại đối với hoạt động ngân hàng, nó thúc đẩy hoặc kìm hãm hoạt
động của ngân hàng.
Với chức năng làm trung gian tín dụng, NHTM là cầu nối tiết kiệm và đầu
tƣ, tạo thế cân bằng và ổn định cho nền kinh tế, góp phần điều hòa nguồn vốn
trong toàn bộ nền kinh tế, tạo điều kiện phát triển sản xuất, góp phần gia tăng sản
phẩm xã hội, mở rộng vốn đầu tƣ.
NHTM với vai trò trung gian thanh toán, góp phần tiết giảm chi phí lƣu
thông tiền tệ trong nền kinh tế, từ đó thúc đẩy nhanh hơn quá trình lƣu thông hàng
hóa.
Bên cạnh đó, NHTM còn giúp NHNN trong việc điều tiết và kiểm soát thị
trƣờng tiền tệ, thị trƣờng vốn, góp phần thu hút, mở rộng đầu tƣ trong và ngoài
nƣớc. Để đảm bảo cho các NHTM thực hiện tốt vai trò cuả mình, NHNN cần quản
lý tốt các NHTM nhằm mục đích thực thi chính sách tiền tệ, bảo đảm cho sự hoạt
động lành mạnh, hiệu quả của hệ thống NH và bảo vệ quyền lợi cuả mọi thành
phần kinh tế, giữ cho nền kinh tế phát triển đƣợc thuận lợi.
Ngành ngân hàng tại Việt Nam những năm gần đây xuất hiện rất nhiều ngân
hàng mới với tổng cộng khoảng 100 ngân hàng bao gồm NHTM trong nƣớc, ngân
hàng 100% vốn nƣớc ngoài hoặc chi nhánh/ văn phòng đại diện Ngân hàng nƣớc
ngoài tại Việt Nam và các ngân hàng liên doanh tại Việt Nam. Chính sự tăng
trƣởng về số lƣợng cũng nhƣ quy mô hoạt động của các NHTM đã dẫn đến sự cạnh

tranh ngày càng gay gắt về thị phần, chất lƣợng dịch vụ, giá...trong lĩnh vực ngân
hàng tại Việt Nam.
Hệ thống ngân hàng Việt Nam với quy mô vốn, tổng tài sản còn thấp, hệ số
an toàn vốn còn yếu, kinh nghiệm quản trị ngân hàng còn ít sẽ dễ bị tổn thƣơng
hơn trƣớc các áp lực của khủng hoảng kinh tế.

18


×