Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

Bài 5. Sự phát triển của từ vựng (tiếp theo)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (681.31 KB, 12 trang )

Lớp

9B


Hỏi: Tiếng Việt có sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ như
thế nào? Có mấy phương thức chủ yếu phát triển nghĩa của từ?
Trả lời: Cùng với sự phát triển của xã hội, từ vựng của ngôn ngữ
cũng không ngừng phát triển. Một trong những cách phát triển
từ vựng tiếng Việt là phát triển nghĩa của từ trên cơ sở nghĩa
gốc của chúng.
- Có hai phương thức chủ yếu phát triển nghĩa của từ ngữ: phương
thức ẩn dụ và phương thức hoán dụ.
VD1: Ngày xuân em hãy còn dài
Xót tình máu mủ thay lời nước non.
VD2: Tay ấy cao cờ lắm.


Sù ph¸t triÓn tõ vùng tiÕng ViÖt

Ph¸t triÓn nghÜa cña tõ

Ph¸t
triÓn
nghÜa
theo
phương
thức
Èn dô

Ph¸t


triÓn
nghÜa
theo
phương
thức
ho¸n dô

Ph¸t triÓn sè lîng tõ


Tiết 25:

(Tiếp theo)


Tiết 25 :
I.Tạo từ ngữ mới :
1. Bài tập :

Trên cơ sở những yếu tố đã
có sẵn , ghép các yếu tố đó
lại với nhau tạo ra những từ
ngữ mới làm cho vốn từ ngữ
tăng lên –> Cách phát triển
từ vựng TV.
2. Ghi nhớ: SGK/73

(Tiếp theo)
BT1/72 :Tìm từ ngữ mới ->Giải thích nghĩa
-Điện thoại di động : Điện thoại vô tuyến nhỏ mang theo

người được sủ dụng trong vùng phủ sóng của cơ sở
thuê bao.
-Kinh tế tri thức :Nền kinh tế chủ yếu dựa vào việc sx,lưu
thông phân phối các sản phẩm có hàm lượng tri thức
cao.
-Đặc khu kinh tế :Khu vực dành riêng để thu hút vốn và
công nghệ nước ngoài với chính sách ưu đãi.
-Sở hữu trí tuệ :Quyền sở hữu đối với sản phẩm do hoạt
động trí tuệ mang lại, được pháp luật bảo hộ như quyền
tác giả ,quyền đối với sáng chế,giải pháp hữu ích,kiểu
dáng công nghiệp......
BT2/73:Tìm từ ngữ mới có cấu tạo :
+Lâm tặc :kẻ cướp tài nguyên rừng.
X+tặc

+ Tin tặc : Kẻ dùng kĩ thuật thâm nhập
trái phép vào dữ liệu trên máy tính của
người khác để khai thác hoặc phá hoại.


Tiết 25 :
(Tiếp theo)
I.Tạo từ ngữ mới :
1. Bài tập :
Trên cơ sở những yếu tố đã
có sẵn , ghép các yếu tố đó
lại với nhau tạo ra những từ
ngữ mới làm cho vốn từ ngữ
tăng lên –> Cách phát triển
từ vựng TV.

2. Ghi nhớ: SGK/73
II. Mượn từ ngữ của tiếng
nước ngoài :
1. Bài tập:


Tit 25 :
(Tip theo)
BT1 : Tỡm t Hỏn Vit
I.To t ng mi :
a.
Thanh minh trong tit thỏng ba,
II. Mn t ng ca
L l to m hi l p thanh.
ting nc ngoi :
Gn xa nụ nc yn anh,
Ch em sm sa b hnh chi xuõn .
1. Bi tp :
Dp diự ti t giai nhõn ,
-Mn t ng ca ting
Nga xe nh nc, ỏo qun nh nờm.
nc ngoi l mt
(Nguyn Du, Truyn Kiu)
phng thc phỏt
b. K bc mnh ny duyờn phn hm hiu, chng con ry
trin t vng TV.
b, iu õu bay buc, ting chu nhuc nh,thn sụng cú
-Phn nhiu l mn t
linh, xin ngi chng giỏm.Thip nu oan trang gi tit,
ting Hỏn.

trinh bch gỡn lũng, vo nc xin lm ngc M Nng,
2. Ghi nh:SGK/74.
xung t xin lm c Ngu M. Nhc bng lũng chim d
cỏ, la chng di con, di xin lm mi cho cỏ tụm, trờn
III. Luyn tp:
xin lm cm cho diu qu, v xin chu khp mi ngi ph
nh.
BT 2/73 (Nguyn D, Chuyn ngi con gỏi Nam Xng)
-a/ AIDS ( Bệnh mất khả nng miễn dch, gây tử
vong)
- b/ Marketing (Nghiên cứu một cách có hệ thống

nhng điều kiện để tiêu thụ hàng hoá)


Tiết 25 :
(Tiếp theo)

I.Tạo từ ngữ mới :
II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài :
III. Luyện tập:
BT1 /74: Tìm 2 mô hình có khả năng tạo ra những từ ngữ mới kiểu : x + tặc ?
VD: x + trường: chiến trường, công trường…
x + hoá: Ô-xi hoá, lão hoá…
BT2/74: Tìm 5 từ ngữ mới được dùng phổ biến gần đây và giải thích nghĩa của
những từ đó?
- Bàn tay vàng: Bàn tay tài giỏi, khéo léo hiếm có trong việc thực hiện một thao tác
lao động hoặc kĩ thuật nhất định.
- Cơm bụi: cơm giá rẻ thường bán trong các quán nhỏ tạm bợ
- Cầu truyện hình: hình thức truyền hình tại chỗ cuộc giao lưu, đối thoại trực tiếp qua

hệ thống camera giữa các địa điểm cách xa nhau.
- Công nghệ cao: công nghệ dựa trên cơ sở khoa học kĩ thuật hiện đại, có độ chính xác
và hiệu quả kinh tế cao.
- Đa dạng sinh học: phong phú, đa dạng về nguồn gen, về giống loài sinh vật trong tự
nhiên
- Đường vành đai: đường bao quang, giúp cho những phương tiện vận tải có thể đi
vòng qua mà không đi vào bên trong thành phố nhằm giải tỏa giao thông thành phố.


Tiết 25 :
A.Lí thuyết :
I.Tạo từ ngữ mới :
II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài :

(Tiếp theo)

B. Luyện tập:
BT1 /74:
BT2/74:
BT3/74 Xác định nguồn gốc từ mượn?

*Từ mượn của tiếng Hán : Mãng xà, biên phòng, tham ô, tô thuế, phê bình,
phê phán, ca sĩ, nô lệ.
*Từ mượn của các ngôn ngữ châu Âu : Xà phòng, ô-tô, ra-đi-ô, ô-xy ,cà
phê, ca nô.
BT4:


Tiết 25 :
A.Lí thuyết :

I.Tạo từ ngữ mới :
II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài :

(Tiếp theo)

B. Luyện tập:
BT 1/74:
BT 2/74:
BT 3/74 :
BT 4/74 : Nêu vắn tắt những cách phát triển từ vựng?
Hai cách p/triển từ vựng
P/triển về nghĩa của từ ngữ

P/thức
ẩn dụ

P/thức
hoán dụ

P/triển về số lượng từ ngữ

Ghép
các y/tố
có sẵn
lại với
nhau .

Mượn
từ ngữ
của tiếng

nước
ngoài.


Tiết 25 :
A.Lí thuyết :
I.Tạo từ ngữ mới :
II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài :
B. Luyện tập:
BT1 /74:
BT2/74:
BT3/74
BT 4/74 :

(Tiếp theo)

Thảo luận nhóm :Từ vựng của
một ngôn ngữ có thể không
thay đổi được không?

=>Không thể không thay đổi . Vì thế giới tự nhiên
và XH luôn vận động và phát triển không ngừng.
Nhận thức về thế giới của con người cũng vận
động và phát triển theo => Từ vựng của một ngôn
ngữ phải thay đổi để đáp ứng nhu cầu giao tiếp và
nhận thức của người bản ngữ.
* BT thêm: Viết đoạn văn có sử dụng từ mượn của tiếng Hán


Hướng dẫn về nhà:

- Dựa vào Từ điển tiếng Việt để tìm hiểu một số từ mới trong
tiếng Việt.
- Nắm vững các cách phát triển từ vựng.
- Hoàn thành các bài tập trong sách giáo khoa.
- Đọc và soạn kĩ bài “ Truyện Kiều – Nguyễn Du”.
+ Tác giả: Gia đình- Thời đại- Cuộc đời
+ Tác phẩm: Nguồn gốc- Tóm tắt tác phẩm- Giá trị nội dung
và nghệ thuật của tác phẩm



×