Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Bài 7. Trau dồi vốn từ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.93 KB, 18 trang )

Tiết 32: TRAU DỒI VỐN TỪ
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa
Trong tiếng ta, một chữ
của từ và cách dùng từ
có thể dùng để diễn tả rất nhiều
ý; hoặc ngược lại, một ý nhưng
1. Ví dụ 1: Ý kiến của cố Thủ
lại có bao nhiêu chữ để diễn
tướng Phạm Văn Đồng
tả.Vì vậy nếu nói tiếng Việt của
ta có những khả năng rất lớn để
- Tiếng Việt là một ngôn ngữ có diễn đạt tư tưởng và tình cảm
khả năng rất lớn trong việc đáp trong nhiều thể văn thì điều đó
ứng nhu cầu diễn đạt của người hoàn toàn đúng. Không sợ tiếng
ta nghèo, chỉ sợ chúng ta không
Việt.
- Muốn phát huy tốt khả năng của biết dùng tiếng ta.”
tiếng Việt, mỗi cá nhân phải (Phạm Văn Đồng, Giữ gìn sự
không ngừng trau dồi ngôn ngữ trong sáng của tiếng Việt)
của mình mà trước hết phải trau
Qua ý kiến trên, tác giả Phạm
dồi vốn từ.
Văn Đồng muốn nói tới điều
gì?


Tiết 32: TRAU DỒI VỐN TỪ
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa a, Việt Nam chúng ta có rất
của từ và cách dùng từ
nhiều
thắng cảnh đẹp.


1. Ví dụ 1:

 Sửa: Việt Nam chúng ta có rất
nhiều thắng cảnh (cảnh đẹp).

2. Ví dụ 2: Xác định lỗi diễn đạt
trong các câu sau
b, Các nhà khoa học dự đoán
những chiếc bình này đã có cách
a, Thừa từ đẹp vì thắng cảnh có
đây khoảng 2500 năm.
nghĩa là cảnh đẹp  đã dùng
thắng cảnh thì không dùng từ đẹp Sửa: Các nhà khoa học ước
nữa.
đoán (phỏng đoán/ ước tính)
những chiếc bình này đã có
b, Sai từ dự đoán vì dự đoán có
cách đây khoảng 2500 năm.
nghĩa là đoán trước tình hình, sự
việc nào đó có thể xảy ra trong
tương lai.


Tiết 32: TRAU DỒI VỐN TỪ
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa .
của từ và cách dùng từ

c, Trong những năm gần
1. Ví dụ 1:
đây, nhà trường đã đẩy

2. Ví dụ 2: Xác định lỗi diễn đạt mạnh quy mô đào tạo để
trong các câu sau
đáp ứng nhu cầu học tập
c, Sai từ đẩy mạnh vì đẩy mạnh của xã hội.
nghĩa là thúc đẩy cho phát triển

nhanh lên.

Sửa: Trong những
năm gần đây nhà trường
đã mở rộng quy mô đào
tạo để đáp ứng nhu cầu
học tập của xã hội.


Tiết 32: TRAU DỒI VỐN TỪ
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của
Giải thích vì sao có những lỗi trên, vì
từ và cách dùng từ
tiếng ta nghèo hay vì người viết không
biết dùng tiếng ta?
1. Ví dụ 1
Để biết dùng tiếng ta cần phải làm gì?
2. Ví dụ 2: Xác định lỗi diễn đạt trong
các câu sau
Phải trau dồi vốn từ
a, Thừa từ đẹp vì thắng cảnh có nghĩa là
cảnh đẹp  đã dùng thắng cảnh thì
không dùng từ đẹp nữa.
b, Sai từ dự đoán vì dự đoán có nghĩa là

đoán trước tình hình, sự việc nào đó có
thể xảy ra trong tương lai.
c, Sai từ đẩy mạnh vì đẩy mạnh nghĩa là
thúc đẩy cho phát triển nhanh lên.
3. Nhận xét
* Ghi nhớ: sgk/100

Rèn luyện để
nắm được đầy
đủ và chính xác
nghĩa của từ

Rèn luyện để
nắm vững cách
dùng từ

Dùng từ đúng

Dùng từ hay

Giữ gìn và phát huy
sự trong sáng của tiếng Việt


Tiết 32: TRAU DỒI VỐN TỪ
I. Rèn luyện để nắm
vững nghĩa của từ và
cách dùng từ
1. Ví dụ 1
2. Ví dụ 2

3. Nhận xét
* Ghi nhớ: sgk/100

Bài tập 1: sgk/101
Chọn cách giải thích đúng:
Hậu quả là:
a) kết quả sau cùng b) kết quả xấu
Đoạt là:
b) thu được
a) chiếm được phần thắng
kết quả tốt
Tinh tú là:
a)

phần thuần
khiết và quý
báu nhất

b) sao trên trời
(nói khái quát)


Tiết 32: TRAU DỒI VỐN TỪ
I. Rèn luyện để nắm Bài tập 3: sgk/102
vững nghĩa của từ và
Sửa lỗi dùng từ trong những câu sau:
cách dùng từ
a) Về khuya, đường phố rất im lặng
lặng.
1. Ví dụ 1

 Sửa: Thay im lặng bằng vắng lặng, yên
2. Ví dụ 2
tĩnh,…
3. Nhận xét
b) Trong thời kì đổi mới, Việt Nam đã
thành lập
lập quan hệ ngoại giao với hầu hết
* Ghi nhớ: sgk/100
thành
các nước trên thế giới.
 Sửa: Thay thành lập bằng thiết lập.
c) Những hoạt động từ thiện của ông khiến
chúng tôi rất cảm xúc
xúc.

 Sửa: Thay cảm xúc bằng xúc động, cảm
phục,..


Tiết 32: TRAU DỒI VỐN TỪ
I. Rèn luyện để nắm vững
nghĩa của từ và cách dùng từ
1. Ví dụ 1
2. Ví dụ 2
3. Nhận xét
II. Rèn luyện để làm tăng vốn
từ
1. Ví dụ: Ý kiến của nhà văn
Tô Hoài



Từ lúc chưa có ý thức, cho tới lúc có ý thức, chúng ta đã học chữ của Nguyễn Du. Chắc
ai cũng đồng ý với tôi rằng nếu chữ nghĩa” Truyện Kiều” mà xoàng xĩnh thôi thì chắc “
Truyện Kiều”, dù tư tưởng có sâu xa đến đâu, cũng chưa thể thành sách của mọi người.
Tôi càng phục tài học và sức sáng tạo của Nguyễn Du trong chữ nghĩa, khi tôi đọc đến
câu thơ ông viết ông đã “ ở trong ruộng bãi để học câu hát hay của người trồng dâu”. Đó
không phải là một câu nói bóng mà đó là một lời tâm sự, một kế hoạch học chữ, hay nói
theo cách của chúng ta ngày nay: Nguyễn Du đã đi vào học lời ăn tiếng nói nhân dân, cơ
sở sáng tạo ngôn ngữ của nhà thơ thiên tài dựa thẳng vào đấy
Xin kể hai ví dụ, câu thơ Nguyễn du có chữ “ áy” ( cỏ áy bóng tà…). Chữ “áy” ấy, tài giỏi
đến độ dù ta không hiểu, nó cũng hiện lên sự ảm đạm. Cho tới năm trước, có dịp đi Thái
Bình, về huyện Thái Ninh, tôi được biết chữ “áy” là tiếng của vùng quê đấy. Quê vợ
Nguyễn Du ở Thái Bình, Nguyễn Du đã ở lâu đất Thái Bình, “ cỏ áy” có nghĩa là cỏ vàng
úa. Tiếng “áy” ở Thái Bình đã vào văn chương “ Truyện Kiều” và trở thành tuyệt vời
Ví dụ nữa, ba chữ “ bén duyên tơ” ở “ Truyện Kiều”. Thông thường, ta hiểu “ bén
duyên” có thể gần gũi với câu tục ngữ “ Lửa gần rơm lâu ngày cũng bén”. Nhưng không
phải. Trong nghề ươm tơ, lúc tháo con tằm lấy tơ thì người ta ngâm tằm vào nồi nước
nóng, rồi đem guồng ra, vớt tơ lên quay vào guồng, lúc sợi tơ bắt đầu quay vào guồng,
người ta gọi là “ tơ bén”. Nếu chỉ viết “ bén duyên” không thì còn có thể ngờ, chứ “ bén
duyên tơ” thì rõ ràng Nguyễn Du của chúng ta đã nghe, học và sáng tạo trên cơ sở công
việc của người hái dâu chăn tăm. Nguyễn du đã trau dồi ngôn ngữ, đêm ngày mài dũa
chữ nghĩa kì khu biết chừng nào!
(Theo Tô Hoài, Mỗi chữ phải là một hạt ngọc)


Tiết 32: TRAU DỒI VỐN TỪ
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của Qua đoạn văn trên, nhà văn
từ và cách dùng từ
Tô Hoài muốn nói điều gì?
1. Ví dụ 1

2. Ví dụ 2
3. Nhận xét
II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ

Nguyễn Du đã ở trong ruộng
bãi mà học câu hát hay của
người trồng dâu:
- Chữ áy (Một vùng cỏ áy
bóng tà)  học tiếng nói của
vùng quê Thái Bình.

1. Ví dụ: Ý kiến của nhà văn Tô
- Chữ bén duyên tơ  học và
Hoài
sáng tạo trên cơ sở công việc
- Phân tích quá trình trau dồi vốn từ
của người hái dâu chăn tằm.
của thi hào Nguyễn Du bằng cách học
lời ăn tiếng nói của nhân dân.
- Học hỏi để biết thêm những từ mà
mình chưa biết.


Tiết 32: TRAU DỒI VỐN TỪ
I. Rèn luyện để nắm vững Để trau dồi vốn từ, ngoài việc
nghĩa của từ và cách dùng từ cần rèn luyện để nắm được đầy
đủ, chính xác nghĩa của từ và
1. Ví dụ 1
cách dùng từ, chúng ta còn cần
phải làm gì?

2. Ví dụ 2
Có thể học thêm những từ chưa
biết, làm tăng vốn từ bằng những
II. Rèn luyện để làm tăng vốn
con đường nào?
từ
3. Nhận xét

1. Ví dụ: Ý kiến của nhà văn
Tô Hoài
2. Nhận xét
* Ghi nhớ: sgk/101


Tiết 32: TRAU DỒI VỐN TỪ
I. Rèn luyện để nắm vững Bài tập nhanh: Tìm các từ đồng
nghĩa của từ và cách dùng nghĩa trong những câu thơ sau
từ
- Lòng đâu sẵn mối thương tâm
1. Ví dụ 1
Thoắt nghe Kiều đã đầm đầm châu
châu sa
sa.
2. Ví dụ 2
3. Nhận xét
II. Rèn luyện để làm tăng
vốn từ
1. Ví dụ: Ý kiến của nhà
văn Tô Hoài
2. Nhận xét

* Ghi nhớ: sgk/101

- Nỗi mình thêm tức nỗi nhà
Thềm hoa một bước, lệ
lệ hoa
hoa mấy hàng.
giọt hồng
hồng
- Nhìn càng lã chã giọt
Rỉ tai, nàng mới giãi lòng thấp cao.
- Nàng càng giọt
giọt ngọc
ngọc như chan
Nỗi lòng luống những bàn hoàn niềm
tây.
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)


Tiết 32: TRAU DỒI VỐN TỪ
I. Rèn luyện để nắm vững
nghĩa của từ và cách dùng từ
II. Rèn luyện để làm tăng
vốn từ
III. Luyện tập
Bài 1 (sgk/101):
Bài 2 (sgk/101): Xác định
nghĩa của yếu tố Hán Việt


Bài 2: Xác đònh nghóa của

yếu tố Hán Việt:

(1) Tuyệt (dứt, khơng còn
gì)

+ Tuyệt chủng: mất hẳn nòi
giống.
+ Tuyệt giao: cắt đứt giao
thiệp.
+ Tuyệt tự: khơng có người
nối dõi.
+ Tuyệt thực: nhịn đói,
khơng chịu ăn để phản
đối.

(2) Tuyệt (cực kì, nhất)
+ Tuyệt đỉnh: đỉnh cao nhất,
mức độ cao nhất.
+ Tuyệt mật: bí mật tuyệt
đối.
+ Tuyệt tác: tác phẩm nghệ
thuật đạt tới đỉnh cao.
+ Tuyệt trần: đẹp nhất,
khơng có gì sánh nổi.


Tiết 32: TRAU DỒI VỐN TỪ

I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của
từ và cách dùng từ


HOẠT ĐỘNG NHÓM

II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ

b) Đồng (Hán Việt) có những
nghĩa thông dụng nhất như sau:

III. Luyện tập

- cùng nhau, giống nhau;

Bài 2 (sgk/101): Xác định nghĩa của - trẻ em;
yếu tố Hán Việt
- (chất) đồng.
b) Đồng:
Cho biết nghĩa của yếu tố đồng
- cùng nhau, giống nhau: đồng âm, trong mỗi từ sau: đồng ấu, đồng
đồng bào, đồng bộ, đồng chí, đồng âm, đồng niên, đồng sự, đồng
dạng, đồng khởi, đồng môn, đồng thoại, đồng môn, trống đồng,
niên, đồng sự.
đồng khởi, đồng dạng, đồng
- trẻ em: đồng ấu, đồng dao, đồng dao, đồng bào. Giải thích nghĩa
của những từ này.
thoại.
- (chất) đồng: trống đồng.


Tiết 32: TRAU DỒI VỐN TỪ
I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của

từ và cách dùng từ
II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ
III. Luyện tập
Bài 5 (sgk/103):


Bài 5: Chủ tịch Hồ Chí Minh có nói tới việc lấy tài liệu để viết
như sau:
1. Nghe: Lắng tai nghe các cán bộ, nghe các chiến sĩ, nghe đồng
bào để lấy tài liệu mà viết.
2. Hỏi: Hỏi những người đi xa về, hỏi nhân dân, hỏi bộ đội những
việc, những tình hình ở các nơi.
3. Thấy: Mình phải đi đến, xem xét mà thấy.
4. Xem: Xem báo chí, xem sách vở. Xem báo chí trong nước,
xem báo chí nước ngoài.
5. Ghi: Những gì đã nghe, đã thấy, đã hỏi được, đã đọc được, thì
chép lấy để dùng và viết.
(Hồ Chí Minh, Cách viết trong Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt)

Dựa theo ý kiến trên, hãy nêu cách em sẽ thực hiện để làm
tăng vốn từ.


- Nghe: Quan sát, lắng nghe lời nói hàng ngày
của những người xung quanh, trên các phương
tiện thông tin đại chúng.

Cách
thực
hiện

để
trau
dồi
vốn
từ:

- Hỏi: Gặp từ ngữ khó, không giải thích được
có thể tra từ điển, hỏi người khác (thầy cô giáo).

- Thấy, xem: Đọc sách báo, nhất là các tác
phẩm văn học của các nhà văn nổi tiếng.

- Ghi: Ghi lại những từ đã nghe, đã đọc được
để ghi nhớ, tích lũy vốn từ.


Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, làm các BT 4, 6, 7, 8, 9.
- Chuẩn bị bài mới: Tổng kết từ vựng.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×