Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Sử dụng sơ đồ tư duy trong dạy học hóa học theo chủ đề chủ đề hợp chất của lưu huỳnh hóa học lớp 10 cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 28 trang )

SKKN:

Sử dụng sơ đồ tư duy trong dạy học hóa học theo chủ đề
Chủ đề :Hợp chất của Lưu huỳnh hóa học lớp 10 cơ bản

A. ĐẶT VẤN ĐỀ.
I. PHẦN MỞ ĐẦU.
I.1. Lí do chọn đề tài.
Hóa học là một môn học thực nghiệm, mang tính khoa học rất cao. Hóa học đòi
hỏi ở học sinh rất nhiều về năng lực tư duy, phân tích và khả năng tìm tòi sáng
tạo để nắm vững kiến thức, từ đó rèn luyện thành kỹ năng và phát triển mềm dẻo
thành kỹ xảo. Vì vậy việc thiết kế và tổ chức dạy học của giáo viên là một nghệ
thuật. Thực hiện kế hoạch năm học của Bộ GD&ĐT và của Sở GD&ĐT Thanh
Hóa về việc tiếp tục đổi mới phương pháp dạy và học nhằm nâng cao hiệu quả,
chất lượng dạy học. Việc người dạy chọn cho mình một phương pháp truyền thụ
kiến thức để học sinh dễ tiếp nhận nhất. Mặt khác, một phương pháp mà đòi hỏi
học sinh phải có tính tự giác, tự tìm tòi kiến thức, sáng tạo và có khả năng vận
dụng để giải thích các hiện tượng thực tiễn trong cuộc sống hàng ngày. Chính vì
1


SKKN:

Sử dụng sơ đồ tư duy trong dạy học hóa học theo chủ đề
Chủ đề :Hợp chất của Lưu huỳnh hóa học lớp 10 cơ bản

thế, dạy học theo chủ đề là phương pháp mà ngành Giáo dục đã đưa vào nhiệm
vụ của năm học 2014 – 2015 đến nay. Với kiến thức trong chương trình sách
giáo khoa hiện hành việc dạy học theo bài đã phân định và thời gian của mỗi tiết
học không còn là bắt buộc theo thứ tự thay vào đó dạy học theo chủ đề vẫn đảm
bảo nội dung kiến thức của chương trình, mặt khác nó còn khơi dạy được tính


chủ động, tự giác, tính tự tìm tòi, sáng tạo và vận dụng của người học. Việc logic
lại nội dung kiến thức đã học hay đưa ra một sơ đồ để tóm tắt hệ thống các kiến
thức của bài học là nội dung đã được áp dụng từ nhiều năm nay bằng sơ đồ tư.
Việc kết hợp sơ đồ tư dạy vào dạy hóa học theo chủ đề lại càng nâng cao kỹ năng
cho người học, bắt buộc người học phải vận dụng nhiều kỉ năng như : sưu tầm,
tìm tòi, vận dụng, hệ thống lại các kiến thức, từ đó xây dựng thành sơ đồ tư duy
để vận dụng vào bài học. Để đáp ứng được yêu cầu trên tôi chọn đề tài “ Sử
dụng sơ đồ tư duy trong dạy học hóa học theo chủ đề. Chủ đề : Hợp chất của
Lưu huỳnh hóa học lớp 10 cơ bản”.
I.2. Phạm vi của đề tài.
Chương Oxi – Lưu huỳnh: phần hợp chất của Lưu huỳnh hóa học lớp 10 cơ bản.
I.3. Lịch sử của đề tài.
Xuất phát từ việc dạy học theo sơ đồ tư duy và theo chủ đề nội dung của môn
học và việc đổi mới phương pháp dạy học đang là vấn đề chính của ngành giáo
dục. Việc sử dụng và kết hợp nhiều phương pháp dạy học để có hiệu quả cao đòi
hỏi mỗi người giáo viên cần phải tự tìm ra những phương pháp phù hợp với từng
đối tượng học sinh để vận dụng vào giảng dạy.
I.4. Mục đích của đề tài.
Đổi mới phương pháp dạy của giáo viên và học của học sinh.
I.5. Tính mới mẻ của đề tài.
Việc kết hợp sơ đồ tư dạy vào dạy hóa học theo chủ đề nhằm nâng cao kỹ năng
cho người học, bắt buộc người học phải vận dụng nhiều kỉ năng như : sưu tầm,

2


SKKN:

Sử dụng sơ đồ tư duy trong dạy học hóa học theo chủ đề
Chủ đề :Hợp chất của Lưu huỳnh hóa học lớp 10 cơ bản


tìm tòi, vận dụng, hệ thống lại các kiến thức, từ đó xây dựng thành sơ đồ tư duy
để vận dụng vào bài học.
Việc dạy học theo chủ đề không bắt buộc theo thứ tự bài đã phân định mà theo
chủ quan của người dạy, người triên khai bài học nhưng vẫn phải đảm bảo nội
dung như trong SKG, vận dụng kiến thức thực tiễn nhiều hơn, học sinh chủ động
tự tìm tòi nghiên cứu.
II. THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.
II.1. Thực trạng.
Trong quá trình giảng dạy môn Hóa học lớp 10 cơ bản ở các lớp đại trà của nhà
trường bản thân tôi nhận thấy phần lớn các em ở các lớp này thì kiến thức và khả
năng tư duy cũng như tính tự giác học tập của các em kém hơn nhiều so với các
lớp mũi nhọn của nhà trường, các em vẫn còn mang tính thụ động, tính ỉ lại và
phụ thuộc vào giáo viên nhiều hơn, khả năng tự tìm tòi, tính tự giác chưa cao.
Mặt khác theo kiến thức sách giáo khoa thì thiên về lí thuyết, tính thực tiễn ngoài
cuốc sống chưa đề cập nhiều, chính vì vậy để kích thích sự hứng thú và khả năng
tự vận động tìm tòi, của mỗi học sinh đối với môn học và bài học thì bản thân tôi
thấy chương “ Oxi – Lưu huỳnh ” có nội dung liên quan đến thực tiễn cuộc
sống kiến thức về hợp chất của lưu huỳnh có nhiều tác động tích cực cũng như
tiêu cực đến cuộc sống môi trường sống xung quang ta.
Giảng dạy theo sơ đồ tư duy tăng cường tính tích cực của học sinh
Năm học 2011-2012 là năm đầu tiên ngành Giáo dục và Đào tạo triển
khai giảng dạy theo sơ đồ tư duy ở bậc học THPT. Qua thực tế cho thấy việc
giảng dạy này đã tạo hứng thú cho học sinh. Mỗi học sinh có thể tự lập sơ đồ tư
duy cho mình dưới sự hướng dẫn của giáo viên để bài học trở nên dễ thuộc, dễ
hiểu, dễ nhớ hơn. Cùng một nội dung nhưng các em có thể thêm nhánh, thêm
chú thích dưới dạng hình vẽ nhiều màu sắc tùy vào cách hiểu, cách lĩnh hội kiến
thức trong bài học của mình. Nếu không sử dụng phần mềm, giáo viên có thể linh
3



SKKN:

Sử dụng sơ đồ tư duy trong dạy học hóa học theo chủ đề
Chủ đề :Hợp chất của Lưu huỳnh hóa học lớp 10 cơ bản

động sử dụng hình vẽ tay với những màu sắc, hình ảnh, từ ngữ diễn đạt khác nhau
nhằm giúp học sinh có thể nắm bắt và nhớ được phần cốt lõi của bài giảng ngay
tại lớp học.
Sơ đồ tư duy đặc biệt chú trọng về màu sắc, hình ảnh với từ ngữ ngắn gọn
thể hiện qua mạng liên tưởng (các nhánh trong bài giảng). Từ phần nội dung
chính, giáo viên vẽ ra từng nhánh nhỏ theo từng tiểu mục chính của bài giảng và
chú thích, giảng giải theo một ngôn ngữ dễ hiểu và gần gũi với học sinh.
Như vậy, thay vì phải học thuộc lòng các khái niệm, định nghĩa hay cả bài
giảng đọc chép như lúc trước, giờ đây học sinh có thể hiểu và nắm được khái
niệm qua hình vẽ. Chính sự liên tưởng theo hướng dẫn của giáo viên cũng giúp
các em nhớ được phần trọng tâm của bài giảng.
Cách học này còn phát triển được năng lực riêng của từng học sinh không
chỉ về trí tuệ, vẽ, viết gì trên sơ đồ tư duy, hệ thống hóa kiến thức chọn lọc những
phần nào trong bài để ghi, thể hiện dưới hình thức kết hợp hình vẽ, chữ viết, màu
sắc, vận dụng kiến thức được học qua sách vở vào cuộc sống.
Để giảng dạy theo sơ đồ tư duy, giáo viên có thể chủ động vẽ hình trên
bảng rồi cho học sinh tiếp tục lên phân nhánh sơ đồ hay để học sinh chia thành
từng nhóm nhỏ rồi tự vẽ sơ đồ theo cách hiểu của mình sau đó giáo viên định
hướng lại từng nội dung cho học sinh.
Sơ đồ tư duy thực chất là một sơ đồ mở không theo một khuôn mẫu hay tỷ
lệ nhất định mà là cách hệ thống kiến thức tạo ra một tiết học sinh động, đầy màu
sắc và thực sự hiệu quả. Giảng dạy theo sơ đồ tư duy phát huy tính tích cực nhiều
nhất trong các giờ ôn tập. Khi học sinh trở thành chủ thể thành nhân vật trung tâm
trong mỗi tiết học, các em sẽ trở nên hào hứng và hăng say hơn trong học tập.

II.2. Kết quả.
Kết quả nghiên cứu và ứng dụng vào thực tế dạy học cho thấy có sự khác biệt rõ
rệt giữa phương pháp dạy học kết hợp sơ đồ tư duy theo chủ đề và phương pháp
4


SKKN:

Sử dụng sơ đồ tư duy trong dạy học hóa học theo chủ đề
Chủ đề :Hợp chất của Lưu huỳnh hóa học lớp 10 cơ bản

truyền thống, phương pháp dạy học kết hợp sơ đồ tư duy theo chủ đề làm tăng
tính chủ động, sáng tạo,tính tự giác và khả năng hệ thống hóa vấn đề, khả năng
hoạt động theo nhóm của học sinh có hiệu quả hơn khi mà các em học sinh có
thời gian chuẩn bị thu thập các hình ảnh, thông tin từ thực tiễn để vận dụng vào
bài học và từ bài học vào thực tiễn.

Giáo viên trở thành người hướng dẫn, hỗ trợ
Trước đây, giáo viên vẫn thường sử dụng sơ đồ để hệ thống kiến thức
cho học sinh nhưng học sinh vẫn là người tiếp thu một cách thụ động. Với việc
giảng dạy bằng sơ đồ tư duy, nhất là cho học sinh tự phát huy khả năng sáng tạo
của mình bằng cách tự vẽ, tự phân bố và thể hiện nội dung bài học qua sơ đồ sau đó
yêu cầu các bạn khác bổ sung những phần còn thiếu. Kết thúc bài giảng, thay vì
phải ghi chép theo cách truyền thống, học sinh có thể tự “vẽ” bài học theo cách hiểu
của mình với nhiều màu sắc và hình ảnh khác nhau. Đến tiết học sau, chỉ cần nhìn
5


SKKN:


Sử dụng sơ đồ tư duy trong dạy học hóa học theo chủ đề
Chủ đề :Hợp chất của Lưu huỳnh hóa học lớp 10 cơ bản

vào sơ đồ, các em có thể nhớ được những phần trọng tâm của bài học. Giảng dạy
theo sơ đồ tư duy mang tính khả thi cao vì có thể vận dụng được với bất kỳ điều
kiện cơ sở vật chất nào của các nhà trường, có thiết kế trên giấy, bìa, bảng bằng
cách sử dụng bút chì màu, phấn màu hoặc cũng có thể thiết kế trên phần mềm sơ đồ
tư duy đã được triển khai đến từng trường. Việc vận dụng sơ đồ tư duy trong dạy
học sẽ dần hình thành cho học sinh tư duy mạch lạc, hiểu biết vấn đề một cách sâu
sắc, có cách nhìn vấn đề một cách hệ thống, khoa học.
Sơ đồ tư duy hay bản đồ tư duy (Mind Map) là hình thức ghi chép sử
dụng màu sắc, hình ảnh nhằm tìm tòi đào sâu, mở rộng một ý tưởng, tóm tắt
những ý chính của một nội dung, hệ thống hoá một chủ đề. Nó là một công cụ tổ
chức tư duy được tác giả Tony Buzan (Anh) nghiên cứu kỹ lưỡng và phổ biến
rộng khắp thế giới.
Tony Buzan sinh năm 1942, chuyên gia hàng đầu thế giới về nghiên cứu
hoạt động của bộ não và là cha đẻ của Mind Map.
Phương pháp tư duy của ông được dạy và sử dụng ở khoảng 500 tập
đoàn, công ty hàng đầu thế giới; hơn 250 triệu người sử dụng phương pháp Mind
Map của Tony Buzan; khoảng hơn 3 tỷ người đã từng xem và nghe chương trình
của ông (ông đã từng sang Việt Nam năm 2007 để nói chuyện về lĩnh vực nghiên
cứu của mình).

6


SKKN:

Sử dụng sơ đồ tư duy trong dạy học hóa học theo chủ đề
Chủ đề :Hợp chất của Lưu huỳnh hóa học lớp 10 cơ bản


Trong dạy học: Việc sử dụng sơ đồ tư duy huy động tối đa tiềm năng
của bộ não, giúp học sinh học tập tích cực, hỗ trợ hiệu quả các phương pháp
dạy học.
Vận dụng sơ đồ tư duy trong dạy học, giáo viên giúp học sinh có thói
quen tự tay ghi chép hay tổng kết một vấn đề, một chủ đề đã đọc – đã học, theo
cách hiểu của học sinh với dạng sơ đồ tư duy.
Sau khi cho học sinh làm quen với một số sơ đồ tư duy có sẵn, giáo viên
đưa ra một chủ đề chính, đặt chủ đề này ở vị trí trung tâm bảng (hoặc vào trang
vở, tờ giấy/ bìa) rồi đặt câu hỏi gợi ý để học sinh vẽ tiếp các nhánh cấp 1, cấp 2,

7


SKKN:

Sử dụng sơ đồ tư duy trong dạy học hóa học theo chủ đề
Chủ đề :Hợp chất của Lưu huỳnh hóa học lớp 10 cơ bản

cấp 3... Mỗi bài học được tự vẽ kiến thức trọng tâm trên một trang giấy, giúp
học sinh dễ ôn tập, dễ xem lại kiến thức khi cần.
Đối với học sinh: Học sinh thường xuyên tự lập sơ đồ tư duy sẽ phát
triển khả năng thẩm mỹ do việc thiết kế nó phải bố cục màu sắc, các đường nét,
các nhánh sao cho đẹp, sắp xếp các ý tưởng khoa học, súc tích… Và đó chính là
để học sinh “Học cách học”: Học sinh được học để tích lũy kiến thức, nhưng từ
trước đến nay học sinh chưa biêt cách học cách để lĩnh hội những kiến thức bộ
môn hóa học một cách hiệu quả.
B. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ.
I. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN.
- Nghiên cứu tổng quan về chủ đề hợp chất của Lưu huỳnh trong chương trình

hóa học lớp 10 cơ bản.
- Các bước thực hiện thiết kế bài dạy kết hợp sơ đồ tư duy và phương pháp dạy
học theo Chủ đề.
- Vận dụng kiến thức để giải thích các hiện tượng thực tiễn liên quan đến hợp
chất của Lưu huỳnh.
- Ứng dụng thực tiễn vào dạy học ở nhà trường.
II. CÁC BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN.
II.1. Tổng quan.
II.1.1. Xác định vấn đề cần giải quyết trong chuyên đề cần xây dựng.
Vấn đề tìm kiếm, xây dựng, hệ thống hóa và ứng dụng kiến thức mới vào việc
thiết kế sơ đồ tư duy chủ đề nội dung bài học.
II.1.2. Lựa chọn nội dung, xây dựng chuyên đề dạy học.
CHỦ ĐỀ : HỢP CHẤT CỦA LƯU HUỲNH lớp 10 cơ bản.
II.1.3. Xác định chuẩn kiến thức, kĩ năng, năng lực.
II.1.3.1. Kiến thức:
HS biết :
8


SKKN:

Sử dụng sơ đồ tư duy trong dạy học hóa học theo chủ đề
Chủ đề :Hợp chất của Lưu huỳnh hóa học lớp 10 cơ bản

- Tính chất vật lí của H2S, SO2, SO3 và H2SO4.
- Tính chất hóa học của H2S, SO2, SO3 và H2SO4.
- Các phương pháp điều chế và ứng dụng của chúng.
HS hiểu :
Nguyên nhân tính chất hóa học của của H2S, SO2, SO3 và H2SO4.
II.1.3.2. Kỹ năng:

- Viết pthh của phản ứng oxi hóa - khử trong đó có sự tham gia của các chất trên.
- Hình thành thói quen làm việc có kế hoạch, kỹ năng tự tìm kiếm, chắt lọc thông
tin qua các nguồn: sách, báo, đặc biệt qua mạng internet…
- Rèn luyện kỹ năng tự lập sơ đồ tư duy theo chủ đề bài học…
II.1.3.3. Năng lực cần phát triển.
- Khả năng tự nghiên cứu SGK, hệ thống được kiến thức và xây dựng được sơ đồ
tư duy áp dụng vào bài học.
- Giải thích được nguyên nhân vì sao các chất lại có tính chất hóa học như vậy.
- Viết được các pthh thể hiện tính chất hóa học của chúng.
- Giải thích một số hiện tượng liên quan đến thực tiễn.
II.1.4. Bảng mô tả các năng lực cần phát triển.
Nội dung
chủ đề
Hiđro
sunfua.

Lưu huỳnh
đioxit.

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

1. Biết tính chất 1. Hiểu được
vật lí và tính chất nguyên nhân tính
hóa học của H2S. khử mạnh của

H2S.
2. Biết được
trạng thái tự
nhiên và cách
điều chế H2S.

1.Viết pthh phản
ứng oxi hóa –
khử có sự tham
gia của H2S dựa
trên cơ sở sự
thay đổi số oxi
hóa cảu các
nguyên tố.
2. Viết pthh thể
hiện tính axit
yếu của H2S.

1.Vận dụng kiến
thức giải thích các
vấn đề liên quan
trong thực tiễn của
H2S.
2. Giải các bài tập
của H2S khi tác
dụng với dd Bazơ
tạo muối. Xét tỉ lệ
để biết tạo muối
nào.


1. Biết tính chất 1. Hiểu được
vật lí và tính chất nguyên nhân vì

1.Viết pthh phản
ứng oxi hóa –

1.Vận dụng kiến
thức giải thích các
9


SKKN:

Sử dụng sơ đồ tư duy trong dạy học hóa học theo chủ đề
Chủ đề :Hợp chất của Lưu huỳnh hóa học lớp 10 cơ bản

hóa học của SO2. sao SO2 vừa có
tính khử vừa có
2. Biết được ứng tính oxi hóa.
dụng và cách
điều chế SO2.

khử có sự tham
gia của SO2 dựa
trên cơ sở sự
thay đổi số oxi
hóa cảu các
nguyên tố.
2. Viết pthh thể
hiện tính axit

yếu của SO2.

vấn đề liên quan
trong thực tiễn của
SO2.
2. Giải các bài tập
của SO2 khi tác
dụng với dd Bazơ
tạo muối. Xét tỉ lệ
để biết tạo muối
nào.

Lưu huỳnh
Trioxit.

1. Biết tính chất 1. Hiểu được
vật lí và tính chất nguyên nhân vì
hóa học của SO3. sao SO3 lại có
tính oxi hóa.
2. Biết ứng dụng
và điều chế SO3.

1. Giải các bài tập
của SO3 khi tác
dụng với dd Bazơ
tạo muối. Xét tỉ lệ
để biết tạo muối
nào.

Axit

sunfuric.

1. Biết tính chất
vật lí, tính chất
hóa học của
H2SO4 loãng và
đặc.

1.Viết pthh phản
ứng oxi hóa –
khử có sự tham
gia của SO3 dựa
trên cơ sở sự
thay đổi số oxi
hóa cảu các
nguyên tố.
2. Viết pthh thể
hiện tính axit
yếu của SO3.
1. Viết pthh thể
hiện tính chất
của H2SO4 loãng

1. H2SO4 loãng
có tính chất của
axit mạnh,
H2SO4 đặc có
tính oxi hóa
mạnh.
2. Nguyên nhân

gây ra tính oxi
hóa mạnh của
H2SO4 đặc là gốc
SO42-.

2. Viết pthh thể
hiện tính chất
của H2SO4 đặc.
Tính oxi hóa
mạnh, tính háo
nước.

1. Vận dụng kiến
thức đã học để làm
các bài tập nhận
biết các chất.
2. Sử dụng các
phương pháp để
giải các bài tập
liên quan đến
H2SO4 loãng,
H2SO4 đặc.

2. Biết ứng dụng
và điều chế
H2SO4.
3. Vai trò của
H2SO4 đối với
nền kinh tế quốc
3. Viết được các

dân.
pthh nhận biết
4. Biết cách nhận
gốc sunfat.
biết gốc sunfat.
Tích hợp
- Khi xác động vật chết hay khí SO2 thải ra ngoài môi trường thì có ảnh
giáo dục
hưởng như thế nào đến môi trường.
môi trường - Ý thức của chúng ta như thế nào để bảo vệ môi trường.
II.1.5. Hệ thống câu hỏi và bài tập.
II.1.5.1. Mức độ biết:
10


SKKN:

Sử dụng sơ đồ tư duy trong dạy học hóa học theo chủ đề
Chủ đề :Hợp chất của Lưu huỳnh hóa học lớp 10 cơ bản

- Nêu tính chất vật lí và hóa học của H2S, SO2, SO3 và H2SO4 ?
- Nêu các ứng dụng của H2S, SO2, SO3 và H2SO4 ?
- Nêu phương pháp điều chế H2S, SO2, SO3 và H2SO4 ?
II.1.5.2. Mức độ hiểu:
- Cho biết tại sao Hiđro sunfua lại có tính khử mạnh ?
- Cho biết tại sao Lưu huỳnh đioxit vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa ? - Cho
biết tại sao Lưu huỳnh Trioxit có tính oxi hóa mạnh ?
- Cho biết tại sao axit sunfuric đặc, nóng lại có tính oxi hóa rất mạnh ?
II.1.5.3. Mức độ vận dụng thấp:
- Lấy ví dụ chứng minh H2S thể hiện tính khử mạnh ?

- Lấy ví dụ chứng minh SO2 vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hóa ?
- Lấy ví dụ chứng minh SO3 thể hiện tính oxi hóa ?
II.1.5.4. Mức độ vận dụng cao:
- Giải thích tại sao khi ta cho H2SO4 đặc vào tờ giấy thì tờ giấy hóa than ?
- Làm thế nào ta có thể đọc được chữ viết bằng dung dịch H2SO4 loãng lên tờ
giấy trắng ? Hãy giải thích ?
- Tại sao khi xác chết động vật bị phân hủy lại có mùi hôi thối khó chịu ? Cho
biết mùi đó chủ yếu là hóa chất nào gây ra ?
- Mưa axit gây thiệt hại mùa màng và phá hỏng những công trình bằng đá, kim
loại ? Em hãy giải thích nguyên nhân mưa axit và sự phá hủy đó ?
- Trong quá trình nuôi trồng thủy sản ( tôm, cá.. ) công nghiệp ta thường thấy
hiện tượng cá tôm chết hàng loạt nguyên nhân là do bị nhiễm độc H2S. Sau mỗi
vụ nuôi người ta phải vệ sinh ao nuôi sạch sẽ ? Hãy giải thích ?
II.1.6. Tiến trình dạy học.
Giáo viên tổ chức hướng dẫn học sinh theo mẫu giáo án đã chuẩn bị.
II.2. Tổ chức thực hiện.
II.2.1. Giáo viên hướng dẫn chuẩn bị bài học.
Các lớp được chia thành 4 nhóm ( mỗi nhóm có nhóm trưởng, nhóm phó )
Giao nhiện vụ cho các nhóm. ( Nhóm trưởng giao nhiệm vụ cho các thành viên).
Nhóm 1.
- Nghiên cứu tài liệu, SGK trình bày tính chất vật lí, tính chất hóa học, trạng thái
tụ nhiên và điều chế Hiđro sunfua.
- Thu thập các hình ảnh về H2S qua các loại tài liệu.
- Hệ thống nội dung kiến thức của bài học bằng sơ đồ tư duy.
Nhóm 2.
- Nghiên cứu tài liệu, SGK trình bày tính chất vật lí, hóa học, ứng dụng và điều
chế lưu huỳnh đioxit.
- Thu thập các hình ảnh về SO2 qua các loại tài liệu.
- Hệ thống nội dung kiến thức của bài học bằng sơ đồ tư duy.
Nhóm 3.


11


SKKN:

Sử dụng sơ đồ tư duy trong dạy học hóa học theo chủ đề
Chủ đề :Hợp chất của Lưu huỳnh hóa học lớp 10 cơ bản

- Nghiên cứu tài liệu, SGK trình bày tính chất vật lí, hóa học, ứng dụng và điều
chế lưu huỳnh trioxit.
- Thu thập các hình ảnh về SO3 qua các loại tài liệu.
- Hệ thống nội dung kiến thức của bài học bằng sơ đồ tư duy.
Nhóm 4.
- Nghiên cứu tài liệu, SGK trình bày tính chất vật lí, hóa học, ứng dụng và điều
chế axit sunfuric.
- Trình bày cách nhận biết gốc sunfat (SO42-)
- Thu thập các hình ảnh liên quan đến H2SO4 qua các loại tài liệu.
- Hệ thống nội dung kiến thức của bài học bằng sơ đồ tư duy.
II.2.2. Các giáo án cụ thể.
Tiết . HỢP CHẤT CỦA LƯU HUỲNH
HIĐRO SUNFUA
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Biết được: Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, tính axit yếu của H2S.
- Hiểu được tính chất hoá học của H2S (tính khử mạnh)
2.Kĩ năng:
- Dự đoán, kiểm tra, kết luận được về tính chất hoá học của H2S
- Viết phương trình hóa học minh hoạ tính chất của H2S
- Phân biệt H2S

- Tính thể tích khí H2S.
3.Thái độ: Ý thức được sự độc hại của H2S.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên : Gợi ý cho từng nhóm học sinh cách làm việc. thu thập thông tin,
trình bày sản phẩm.
Học sinh :
Nhóm 1.
- Nghiên cứu tài liệu, SGK cho biết tính chất vật lí, tính chất hóa học, trạng thái
tự nhiên và điều chế hiđro sunsua.
- Thu thập các hình ảnh của hiđro sunsua qua các loại tài liệu.
- Hệ thống nội dung kiến thức của bài học bằng sơ đồ tư duy.
III. PHƯƠNG PHÁP.
- Làm việc theo nhóm.
- Phương pháp tự nghiên cứu, khảo sát tình hình thực tế.
- Phương pháp thu thập thông tin và xử lí thông tin.
- Phương pháp trình bày.

12


SKKN:

Sử dụng sơ đồ tư duy trong dạy học hóa học theo chủ đề
Chủ đề :Hợp chất của Lưu huỳnh hóa học lớp 10 cơ bản

IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Nhóm 1: - Nghiên cứu tài liệu, SGK cho biết: Tính chất vật lí, Tính chất hóa học
của trạng thái tự nhiên và điều chế hiđro sunfua.
- Thu thập các hình ảnh của hiđro sunfua qua các loại tài liệu.
Các nhóm còn lại chuẩn bị đặt câu hỏi cho nhóm 1 và yêu cầu trả lời.

HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1: TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA HIĐRO SUNFUA (3 phút)
Mục tiêu: Biết tính chất vật lí của H2S
 GV yêu cầu hs trình bày.
I. Hiđro sunfua H2S
1. Tính chất vật lí:
Học sinh :
- Chất khí, có mùi trứng thối đặc trưng
Nhóm 2. Cử đại diện trình bày.
- Rất độc và ít tan trong nước
- Trạng thái ? Mùi đặc trưng ?
- Nặng hơn KK ( d = 34/29≈1.17)
- Tỷ khối so với KK?
- Tính tan trong nước?
Học sinh :
Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
GV : Bổ sung nếu có.
- Lưu ý :Về tính độc hại của H2S có
ở khí ga, xác động vật, thực vật,
nước thải nhà máy.
HOẠT ĐỘNG 2: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA H2S (20 phút)
Mục tiêu: Biết về tính axit yếu của dung dịch H2S, hiểu tính khử của H2S
 GV yêu cầu hs trình bày.
2. Tính chất hoá học:
a. Tính axít yếu:
Học sinh :
*Dung dịch axít sunfuhiđric : Tính axít rất
Nhóm 2. Cử đại diện trình bày.
yếu (yếu hơn axít cacbonic)

- Tên gọi của axít H2S ?
- Có thể tạo ra 2 loại muối:
HS:Axít H2S: axít sunfuhiđric
- So sánh mức độ axít H2S với axít + Muối trung hòa: Na2S; CaS; FeS…
+ Muối axít: NaHS, Ba(HS)2.
cacbonic(H2CO3)
Vd: H2S + NaOH  NaHS + H2O
HS:Độ axít :H2S < H2CO3
H2S + 2NaOH  Na2S + 2H2O
- H2S là axít mấy lần axít ? Có thể
b. Tính khử mạnh:
tạo ra những muối nào? =>Viết
- Nguyên tố S trong H2S có số oxi hóa thấp
ptpư của H2S tạo nên muối trung
nhất (-2)
hòa và muối axít.
→ H2S có tính khử mạnh.
HS: trả lời
S-2  S0 + 2e
*H2S có số oxi hoá thay đổi như thế
S-2  S+4 + 6e
nào?
13


SKKN:

Sử dụng sơ đồ tư duy trong dạy học hóa học theo chủ đề
Chủ đề :Hợp chất của Lưu huỳnh hóa học lớp 10 cơ bản


Học sinh :
Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
GV : Bổ sung nếu có.

−2

0

0

0

t
2 H 2 S + O2 →
2 S + 2 H 2O
−2

0

0

+4

t
2 H 2 S + 3 O2 →
2 S O2 + 2 H 2 O

2H2S + SO2 → 3S + 2H2O
H2S + Cl2 → 2HCl + S
- Gv cho một số phản ứng, hs xác

H2S + 4Cl2+4H2O → 8HCl + H2SO4
định vai trò các chất
HOẠT ĐỘNG 3: TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN VÀ ĐIỀU CHẾ
HIĐRO SUNFUA (5 phút)
Mục tiêu: Biết trạng thái tự nhiên của H2S và cách điều chế
Nhóm 2. Cử đại diện trình bày.
3.Trạng thái tự nhiên điều chế.
Trạng thái tự nhiên và pp điều - H2S có ở khí ga, xác động thực vật, nước
chế hiđro sunfua.
thải nhà máy.
Tại sao trong CN không điều chế - Điều chế: FeS + 2HCl  FeCl2 + H2S
hiđro sunfua.
III. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP.( 5 phút )
1. Tổng kết.
Gv hướng dẫn học sinh lập sơ đồ tư duy.

2. Hướng dẫn học tập.
- Học bài và chuẩn bị phần hợp chất của lưu huỳnh.
- Nhóm 3,4 trình bày vào tiết sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
14


SKKN:

Sử dụng sơ đồ tư duy trong dạy học hóa học theo chủ đề
Chủ đề :Hợp chất của Lưu huỳnh hóa học lớp 10 cơ bản


---------------------------------------------------------------Tiết 2.

HỢP CHẤT CỦA LƯU HUỲNH

LƯU HUỲNH ĐIOXIT - LƯU HUỲNH TRIOXI
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Biết được: Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, tính chất oxit axit, ứng dụng,
phương pháp điều chế SO2, SO3.
- Hiểu được tính chất hoá học SO2 (vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử).
2.Kĩ năng:
- Dự đoán, kiểm tra, kết luận được về tính chất hoá học của SO2, SO3.
- Viết phương trình hóa học minh hoạ tính chất của SO2, SO3.
- Phân biệt H2S, SO2 với khí khác đã biết.
3.Thái độ: Ý thức được sự độc hại của SO2
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên : Gợi ý cho từng nhóm học sinh cách làm việc. thu thập thông tin,
trình bày sản phẩm.
Học sinh :
Nhóm 2.
- Nghiên cứu tài liệu, SGK cho biết tính chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng
và điều chế lưu huỳnh đioxit, lưu huỳnh trioxit.
- Thu thập các hình ảnh của huỳnh đioxit qua các loại tài liệu.
- Hệ thống nội dung kiến thức của bài học bằng sơ đồ tư duy.
III. PHƯƠNG PHÁP.
- Làm việc theo nhóm.
- Phương pháp tự nghiên cứu, khảo sát tình hình thực tế.
- Phương pháp thu thập thông tin và xử lí thông tin.
- Phương pháp trình bày.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Nhóm 2,3: - Nghiên cứu tài liệu, SGK cho biết: Tính chất vật lí, Tính chất hóa
học, trạng thái tự nhiên và điều chế SO2 và SO3.
- Thu thập các hình ảnh của SO2 và SO3 qua các loại tài liệu.
Các nhóm còn lại chuẩn bị đặt câu hỏi cho nhóm 2,3 và yêu cầu trả lời.
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1: TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA SO2 ( 5 phút)
Mục tiêu: Biết tính chất vật lí của SO2
 GV yêu cầu hs trình bày.
II. Lưu huỳnh đioxít: SO2
1. Tính chất vật lí.
Học sinh :
15


SKKN:

Sử dụng sơ đồ tư duy trong dạy học hóa học theo chủ đề
Chủ đề :Hợp chất của Lưu huỳnh hóa học lớp 10 cơ bản

Nhóm 3. Cử đại diện trình bày.
- Khí không màu, mùi hắc, rất độc.
+Nêu tính chất vật lí của SO 2 ? - Nặng hơn 2 lần KK và tan nhiều trong
64
(Trạng thái, mùi đặc trưng? độc
nước. ( d SO = = 2,2 )
29
KK
tính?)
+Tỷ khối so với KK? Tính tan

trong nước?
2

HOẠT ĐỘNG 2: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA SO2 ( 10 phút)
Mục tiêu: Hiểu SO2 vừa thể hiện tính oxi hoá, vừa thể hiện tính khử, viết PTHH
minh hoạ
 GV yêu cầu hs trình bày.
Học sinh :
Nhóm 3. Cử đại diện trình
bày.
- Nhận xét về thành phần
cấu tạo của SO2 ? → Tính
chất của oxit axit ?
- Hs trả lời
- Tương tự H2S, tạo 2 loại
muối
 GV thông tin cho hs
bài toán SO2 + ddNaOH
Nhóm 3. Cử đại diện trình
bày.
-Xác định số oxi hoá của S
trong SO2 ?
→ Dự đoán tính chất hoá
học của SO2 ?
- Gv yêu cầu học sinh viết
phương trình minh hoạ cho
tính khử và tính oxi hoá
của SO2

2.Tính chất hóa học

a. Lưu huỳnh đioxit là oxit axit:
- Tan trong nước tạo axít tương ứng
SO2 + H2O
H 2SO3 (axit sunfuarơ->Tính axit
yếu )
- Tính axít :H2S - Không bền, dễ phân huỷ tạo SO2
- Có thể tạo 2 loại muối:
+ Muối trung hòa: Na2SO3, CaSO3…
+ Muối axít: NaHSO3, Ba(HSO3) …
SO2 + NaOH  NaHSO3
SO2 + 2NaOH  Na2SO3 + H2O
b.SO2 là chất vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.
- Nguyên tố S trong SO2 có số oxi hóa trung gian
(+4)
+4
+6
S → S + 2e ( tính khử )
+4

0

S + 4e → S ( tính oxi hoá )

 SO2 vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.
* Lưu huỳnh đioxit là chất khử:
+4

0


−1

+6

S O2 + Br 2 + 2 H 2 O → 2 H Br + H 2 S O4

+4

+7

+6

5 S O2 + 2 K Mn O4 + 2 H 2O → K 2 SO4 + 2MnSO4 + 2 H 2 S O4
+4

0

+6

o

V2O5 ,t
2 S O2 + O2 
→ 2 S O3

* Lưu huỳnh đioxít là chất oxi hoá:
+4

−2


0

S O2 + 2 H 2 S → 3 S + 2 H 2 O

HOẠT ĐỘNG 3: ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ SO2 ( 5 phút)
Mục tiêu: Biết ứng dụng và cách điều chế SO2
16


SKKN:

Sử dụng sơ đồ tư duy trong dạy học hóa học theo chủ đề
Chủ đề :Hợp chất của Lưu huỳnh hóa học lớp 10 cơ bản

Nhóm 3. Cử đại diện trình bày.
- Ứng dụng của SO2 trong đời
sống ?
- Nêu phương pháp đ/c SO2 trong
PTN và trong CN ?
Học sinh :
Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

3. Ứng dụng và điều chế:
a. Ứng dụng:
Sản xuất H2SO4 trong CN, làm chất tẩy
trắng , chất chống nấm mốc…
b. Điều chế:
* Trong PTN: Cho H2SO4 đun nóng trong
Na2SO3 (phản ứng trao đổi )
Na2SO3 + H2SO4  Na2SO4 + SO2 + H2O

 GV bổ sung nếu có.
* Trong CN: Đốt S trong khí O2 hoặc đốt
quặng pirít sắt (phản ứng oxi hóa-khử)
t
Ptpư: S + O2 →
SO2
t
4FeS2 + 11O2 →
2Fe2O3 + 8SO2
HOẠT ĐỘNG 4: TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ HÓA HỌC CỦA SO3 (10 phút)
Mục tiêu: Biết tính chất vật lí, tính chất hoá học, ứng dụng và sản xuất SO3
Nhóm 4. Cử đại diện trình bày.
II. Lưu huỳnh trioxit: SO3
-Nêu tính chất vật lí của SO3 ?
1. Tính chất:
-Viết ptpư thể hiện SO3 là 1 oxit - Chất lỏng, không màu.
axit mạnh?
- Tan vô hạn trong nước và trong axít
- Nhận xét về số oxi hoá của S sunfuric
trong SO3?
SO3 + H2O  H2SO4
→ SO3 thể hiện tính chất gì ?
nSO3 + H2SO4  H2SO4.nSO3 (ôleum)
-Nêu ứng dụng của SO3
- SO3 là một oxít axít mạnh:
Học sinh :
SO3 + MgO  MgSO4
Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
SO3 + 2NaOH  Na2SO4 + H2O
 GV bổ sung nếu có.

- SO3 là một chất oxi hoá mạnh
2. Ứng dụng và sản xuất:
Ứng dụng: Là sản phẩm trung gian đ/c axit
H2SO4.
t ,V O
Điều chế : 2SO2 + O2 ←
→ 2SO3.
 GV thông tin thêm.
Cách xử lí chất thải:
- H2S,SO2,SO3 có thể gây độc hại H2S, SO2, SO3 là nước vôi trong.
cho con người, là 1 trong những
nguyên nhân gây nên mưa axít
HS: có ý thức khử chất độc,
hại,làm thí nghiêm để chông ô
nhiễm môi trường.
0

0

0

2

5

III. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP.( 5 phút )
1. Tổng kết.
17



SKKN:

Sử dụng sơ đồ tư duy trong dạy học hóa học theo chủ đề
Chủ đề :Hợp chất của Lưu huỳnh hóa học lớp 10 cơ bản

Gv hướng dẫn học sinh lập sơ đồ tư duy hệ thống lại kiến thức đã học về SO 2
và SO3.

2. Hướng dẫn học tập.
- Học bài và chuẩn bị phần axit sunfuric.
- Nhóm 5 trình bày vào tiết sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................

18


SKKN:

Sử dụng sơ đồ tư duy trong dạy học hóa học theo chủ đề
Chủ đề :Hợp chất của Lưu huỳnh hóa học lớp 10 cơ bản

TIẾT 3 : HỢP CHẤT CỦA LƯU HUỲNH
BÀI : AXIT SUNFURIC – MUỐI SUNFAT
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
Biết được: Công thức cấu tạo, tính chất vật lí của H2SO4, ứng dụng và sản xuất
H2SO4.
Hiểu được:

- H2SO4 có tính axit mạnh ( tác dụng với kim loại, bazơ, oxit bazơ và muối của
axit yếu...)
- H2SO4 đặc, nóng có tính oxi hoá mạnh (oxi hoá hầu hết kim loại, nhiều phi kim
và hợp chất) và tính háo nước.
2.Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh... rút ra được nhận xét về tính chất axit sunfuric.
- Viết phương trình hóa học minh hoạ tính chất .
3.Thái độ: Cẩn thận khi làm việc với axit.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên : Gợi ý cho từng nhóm học sinh cách làm việc. thu thập thông tin,
trình bày sản phẩm.
Học sinh :
Nhóm 4.
- Nghiên cứu tài liệu, SGK cho biết tính chất vật lí, tính chất hóa học của axit
sunfuric loãng và đặc.
- Thu thập các hình ảnh của axit qua các loại tài liệu.
- Hệ thống nội dung kiến thức của bài học bằng sơ đồ tư duy.
III. PHƯƠNG PHÁP.
- Làm việc theo nhóm.
- Phương pháp tự nghiên cứu, khảo sát tình hình thực tế.
- Phương pháp thu thập thông tin và xử lí thông tin.
- Phương pháp trình bày.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Nhóm 4: - Nghiên cứu tài liệu, SGK cho biết: Tính chất vật lí, Tính chất hóa học
của H2SO4 loãng và H2SO4 đặc.
- Thu thập các hình ảnh của H2SO4 qua các loại tài liệu.
Các nhóm còn lại chuẩn bị đặt câu hỏi cho nhóm 5 và yêu cầu trả lời.
Gv yêu cầu hs lập sơ đồ tư duy về axit sunfuric.

19



SKKN:

Sử dụng sơ đồ tư duy trong dạy học hóa học theo chủ đề
Chủ đề :Hợp chất của Lưu huỳnh hóa học lớp 10 cơ bản

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: TÍNH CHẤT VẬT LÍ ( 5 phút )
Mục tiêu: Biết tính chất vật lí của axit sunfuric
 Gv cho học sinh quan sát lọ chứa
A. Axit sunfuric:
I. Tính chất vật lí:
axit sunfuric đặc → Nhận xét ?
- Axit sunfuric là chất lỏng, sánh, không
 Hs nhóm 5 trình bày :
3
- Tính chất vật lí của H2SO4, cách pha màu, không bay hơi, D = 1,84g/cm
Tan vô hạn trong nước và toả nhiều nhiệt.
loãng H2SO4 đặc.
HOẠT ĐỘNG 2: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA H2SO4 loãng ( 10 phút)
Mục tiêu: Hiểu axit sunfuric loãng có tính axit mạnh
 Hs nhóm 5 trình bày:
II. Tính chất hoá học:
1. Axit sunfuric loãng:
- Tính chất hóa học của H2SO4
- Quỳ tím hoá đỏ
loãng.
- Tác dụng với kim loại đứng trước H → H2

 Gv hướng dẫn học sinh thực hiện - Tác dụng với bazơ và oxit bazơ
thí nghiệm chứng minh tính axit của - Tác dụng với muối của axit yếu hơn
axit sunfuric
Hs các nhóm đều có thể thực hiện
thí nghiệm, kết luận, viết phương
trình minh hoạ.
20


SKKN:

Sử dụng sơ đồ tư duy trong dạy học hóa học theo chủ đề
Chủ đề :Hợp chất của Lưu huỳnh hóa học lớp 10 cơ bản

HOẠT ĐỘNG 3: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA H2SO4 đặc ( 20 phút )
Mục tiêu: Hiểu axit sunfuric đặc có tính oxi hoá mạnh và tính háo nước
 Hs nhóm 5 trình bày:
b. Tính chất của axit sunfuric đặc:
 Tính oxi hoá mạnh
-Trong H2SO4, S có mức
oxi hoá bao nhiêu?
H2SO4 đặc, nóng oxi hoá hầu hết kim loại (trừ Au, Pt),
→ Dự đoán tính chất của
nhiều phi kim (C,S,P…) và nhiều hợp chất  SO2,
H2SO4?
kim loại có hoá trị cao nhất
 Gv hướng dẫn hs làm
+ Với kim loại:
thí nghiệm đối chứng
M + H2SO4 đặc → M2(SO4)n + SO2/S/H2S + H2O

H2SO4 loãng và đặc với
(n là mức oxi hoá cao nhất của kim loại M)
Cu
2H2SO4 + 2Ag → Ag2SO4 + SO2 + 2H2O
- Hs thực hiện, nêu hiện
6H2SO4+2Fe → Fe2(SO4)3+ 3SO2 + 6H2O
tượng, nhận xét về HSO4
+ Với phi kim:
đặc.
5H2SO4 + 2P → 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O
 Hs viết PTHH theo
2H2SO4 + C → CO2 + 2SO2 + 2H2O
nhóm:
+ Với hợp chất:
+ H2SO4 với kim loại
3H2SO4 + H2S → 4SO2 + 4H2O
+ H2SO4 với phi kim
H2SO4 + 2HBr → Br2 + SO2 + H2O
+ H2SO4 với hợp chất
Lưu ý: H2SO4đặc, nguội không phản ứng với Al, Fe,
Cr…→ thụ động hoá
- Gv thông tin
 Trình chiếu thí nghiệm Tính háo nước
đường + H2SO4đăc
H2SO4đặc
 Hs quan sát, nhận xét,
Cn(H2O)m
nC + mH2O
viết pthh
(gluxit)

 Gv giải thích
Ví dụ:
H2SO4đặc
 Gv lưu ý học sinh khi
C12H22O11
12C + 11H2O
dùng axit sunfuric đặc
(saccarozơ)
trong thí nghiệm.
2H2SO4 + C → CO2 + 2SO2 + 2H2O
Tinh axit: Khi tác dụng với các chất không có tính
- Thông tin về tính axit
khử
Vd: 3H2SO4 +Fe2O3 → Fe2(SO4)3+ 3H2O
III: Cũng cố : Viết phương trình phản ứng giữa axit sunfuric đặc và Fe, S ?

-------------------------------------------------------------------TIẾT 4 : HỢP CHẤT CỦA LƯU HUỲNH
BÀI : AXIT SUNFURIC – MUỐI SUNFAT
21


SKKN:

Sử dụng sơ đồ tư duy trong dạy học hóa học theo chủ đề
Chủ đề :Hợp chất của Lưu huỳnh hóa học lớp 10 cơ bản

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Biết được:
- Ứng dụng và sản xuất H2SO4.
- Tính chất của muối sunfat, nhận biết ion sunfat.

2.Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh… rút ra được nhận xét điều chế axit sunfuric.
- Viết phương trình hóa học minh hoạ điều chế.
- Phân biệt muối sunfat , axit sunfuric với các axit và muối khác (CH3COOH,
H2S …)
- Tính nồng độ hoặc khối lượng dung dịch H2SO4 tham gia hoặc tạo thành
trong phản ứng.
3.Thái độ: Cẩn thận khi làm việc với axit
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên : Gợi ý cho từng nhóm học sinh cách làm việc. thu thập thông tin,
trình bày sản phẩm.
Học sinh :
Nhóm 4.
- Nghiên cứu tài liệu, SGK cho biết các loại muối sunfat, cách nhận biết ion
sunfat.
- Thu thập các hình ảnh của axit qua các loại tài liệu.
- Hệ thống nội dung kiến thức của bài học bằng sơ đồ tư duy.
III. PHƯƠNG PHÁP.
- Làm việc theo nhóm.
- Phương pháp tự nghiên cứu, khảo sát tình hình thực tế.
- Phương pháp thu thập thông tin và xử lí thông tin.
- Phương pháp trình bày.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Nhóm 5: - Nghiên cứu tài liệu, SGK cho biết: ứng dụng và điều chế H2SO4.
- Thu thập các hình ảnh của H2SO4 qua các loại tài liệu.
Các nhóm còn lại chuẩn bị đặt câu hỏi cho nhóm 5 và yêu cầu trả lời.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ
NỘI DUNG BÀI HỌC
TRÒ
HOẠT ĐỘNG 1: ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ H2SO4 ( 15 phút)

Mục tiêu: Biết ứng dụng và điều chế axit sunfuric
 Hs nhóm 5 trình bày:
3. Ứng dụng:
- Sản xuất phân bón , thuốc trừ sâu, chất giặt
- Ứng dụng của H2SO4.
rửa tổng hợp, tơ sợi hóa học, chất dẻo, sơn ,
- Điều chế trong CN H2SO4.
phẩm nhuộm….
 Các nhóm khác nhận xét bổ 4. Điều chế:
22


SKKN:

Sử dụng sơ đồ tư duy trong dạy học hóa học theo chủ đề
Chủ đề :Hợp chất của Lưu huỳnh hóa học lớp 10 cơ bản

sung.
 GvTrình chiếu quy trình sản
xuất axit sunfuric yêu cầu học
sinh viết phương trình dựa vào
các bài đã học.

a) Sản xuất SO2: từ S hoặc quặng pirit sắt
FeS2…
t
S + O2 →
SO2
t
4FeS2 + 11 O2 →

2Fe2O3 + 8SO2
b)Sản xuất SO3:
0

0

2SO2 + O2

450-500 0C
V2O5

2SO3

c)Hấp thụ SO3 bằng H2SO4:
H2SO4 + Nso3 → H2SO4.nSO3.
(oleum)
H2SO4.Nso3 + Nh2O → (n+1)H2SO4
Tóm tắt:
S
SO2 → SO3 → H2SO4.Nso3 → H2SO4
- Gv tóm tắt bằng sơ đồ
FeS2
HOẠT ĐỘNG2: MUỐI SUNFAT VÀ NHẬN BIẾT ION SUNFAT
(7 phút)
Mục tiêu: Biết tính chất của muối sunfat; Phân biệt được ion sunfat với các ion
khác
- Nhận xét về phân tử H2SO4?
B. Muối sunfat. Nhận biết ion sunfat
- Cho một số ví dụ về muối axit và 1. Muối sunfat: Có 2 loại:
muối trung hoà?

- Muối trung hoà (muối sunfat) chứa
- Gv thông tin thêm về tính tan
ion SO42− :Phần lớn đều tan trừ BaSO4,
SrSO4, PbSO4…không tan; CaSO4,
Ag2SO4, … ít tan
- Muối axit (muối hiđrosunfat) chứa
ion HSO4H2SO4 + NaOH → NaHSO4 + H2O
Natri hiđrosunfat
Gv hướng dẫn hs làm thí nghiệm
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
phân biệt HCl và H2SO4: Chuẩn bị 2
Natri sunfat
ống nghiệm chứa HCl, 2 ống 2. Nhận biết ion sunfat:
nghiệm chứa H2SO4
Dùng dung dịch chứa ion Ba2+ (muối
Lần 1: Dùng dung dich AgNO3
bari, Ba(OH)2):
Lần 2: Dùng dd BaCl2
SO42− + Ba2+ → BaSO4↓trắng
 Nhận xét
(không tan trong nước và
- Kết luận về cách nhận biết ion
axit)
sunfat
Ví dụ:
23


SKKN:


Sử dụng sơ đồ tư duy trong dạy học hóa học theo chủ đề
Chủ đề :Hợp chất của Lưu huỳnh hóa học lớp 10 cơ bản

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓+ 2HCl
Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓+ 2NaOH
III. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP.( 5 phút )
1. Tổng kết.
Gv yêu cầu học sinh hệ thống hóa chủ đề đã học bằng sơ đồ tư duy

2. Hướng dẫn học tập.
- Làm bài tập SGK.
- Học bài và chuẩn bị bài luyện tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................

MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ TÁC HẠI CỦA CÁC HỢP CHẤT CỦA LƯU
HUỲNH GÂY RA : H2S, SO2..
24


SKKN:

Sử dụng sơ đồ tư duy trong dạy học hóa học theo chủ đề
Chủ đề :Hợp chất của Lưu huỳnh hóa học lớp 10 cơ bản

Mưa axit
axit làm
làm
Mưa

Chết
cây
cối
Chết cây cối

Mưa axit làm hư
hỏng công trình
bằng đá

Khí thải có chứa SO2 gây ô
nhiễm không khí

Cá chất do khí H2S

khí H2S sinh ra trong ao nuôi tôm

III. KẾT QUẢ ĐIỀU TRA TRƯỚC VÀ SAU KHI THỰC NGHIỆM
III.1.Trước khi thực nghiệm
25


×