Tải bản đầy đủ (.doc) (118 trang)

GIÁO ÁN HÓA HỌC LỚP 10 ( Cả Năm0

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (599 KB, 118 trang )

GIÁO ÁN HÓA HỌC 10

TT GDNN – GDTX Thọ Xuân

Ngày soạn: 3/9/2017
Tiết 1- 2
ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I- Mục tiêu bài học:
1- Về kiến thức:
Giúp HS nhớ lại các kiến thức đã học ở lớp 8 và 9.
* Các khái niệm: nguyên tử, nguyên tố hóa học, hóa trị.
* Các công thức tính các đại lượng hóa học: mol, tỉ khối, nồng độ dung dịch.
* Sự phân loại các hợp chất vô cơ.
2- Về kỹ năng:
Rèn cho HS kỹ năng giải các dạng bài:
* Về cấu tạo nguyên tử
* Tìm hóa trị, lập công thức hợp chất
* Nồng độ dung dịch.
* Viết và cân bằng các phản ứng vô cơ.
II- Phương pháp:
Vấn đáp kết hợp với sử dụng bài tập
III- Hoạt động dạy học:
A- Kiến thức cần ôn tập:
1. Nguyên tử:
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ bé tạo nên các chất
- Nguyên tử được cấu tạo gồm 2 phần : hạt nhân mang điện tích dương và lớp vỏ mang
điện tích âm.
+ Hạt nhân nằm ở tâm nguyên tử, gồm có hạt proton (p) mang điện dương và hạt nơtron
(n) không mang điện.Khối lượng hạt proton = khối lượng hạt nơtron.
+ Lớp vỏ có 1 hay nhiều electron (e) mang điện âm.Khối lượng electron nhỏ hơn khối
lượng proton 1836 lần.


- Khối lượng nguyên tử được coi là khối lượng của hạt nhân.Vậy:
KLNT = Tổng khối lượng các hạt proton và các hạt nơtron trong nguyên tử.
2. Nguyên tố hóa học:
- Là tập hợp những nguyên tử có cùng số hạt proton trong hạt nhân.
- Những nguyên tử của cùng 1 nguyên tố hóa học đều có tính chất hóa học giống nhau.
3. Hóa trị của một nguyên tố:
- Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử
của nguyên tố khác.
- Hóa trị của một nguyên tố được xác định theo hóa trị của nguyên tố Hidro (được chọn
làm đơn vị) và hóa trị của nguyên tố Oxi (là hai đơn vị).
- Qui tắc hóa trị: gọi a,b là hóa trị của nguyên tố A,B.
Năm Học 2017 -2018

GV: Hoàng Thị Hà


GIÁO ÁN HÓA HỌC 10

TT GDNN – GDTX Thọ Xuân

Trong công thức AxBy ta có: ax = by
4. Định luật bảo toàn khối lượng:
∑ m chất phản ứng = ∑ m chất sau phản ứng
5. Mol:

HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ TÀI
LIỆU
(Số lượng có hạn)
Soạn tin nhắn
“Tôi muốn đăng ký tài liệu, đề thi file word môn

Hóa”
Rồi gửi đến số điện thoại

Sau khi nhận được tin nhắn chúng tôi sẽ tiến hành
liên lạc lại để hỗ trợ và hướng dẫn
GDSGDSGDSGFSDFGDSGSDGSDGDS
- Mol là lượng chất có chứa 6,023.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó
- Khối lượng mol của 1 chất là khối lượng tính bằng gam của 6,023.10 23 nguyên tử hoặc
phân tử chất đó
- Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi 6,023.10 23 (N) phân tử chất khí đó. Ở
đktc, thể tích mol của các chất khí là 22,4 lit
- Các công thức:
n=

m
M

n=

V
22,4

n=

A
N

6.Tỉ khối của chất khí:
- Tỉ khối của khí A đối với khí B cho biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần
- Tỉ khối của khí A đối với không khí cho biết khí A nặng hay nhẹ hơn không khí bao

nhiêu lần
- Công thức :
dA =
B

MA
MB

dA

kk

=

MA
29

7. Dung dịch:
- Độ tan ( S ) được tính bằng số gam của chất đó hòa tan trong 100g nước để tạo thành
dung dịch bão hòa ở 1 nhiệt độ xác định
- Nồng độ dung dịch:
• Nồng độ phần trăm ( C% ): Là số gam chất tan có trong 100g dung dịch

Năm Học 2017 -2018

GV: Hoàng Thị Hà


GIÁO ÁN HÓA HỌC 10
C% =



TT GDNN – GDTX Thọ Xuân
m ct
x100%
m dd

Nồng độ mol ( CM ): Cho biết số mol chất tan có trong 1 lit dung dịch
CM =

n
V

8. Sự phân loại các hợp chất vô cơ:
Lọai chất
Oxit
Oxit
bazơ
AxOy CaO,Fe2O3...

Tính chất hóa học
- tác dụng với nước tạo bazơ
- tác dụng với oxit axit tạo muối
- tác dụng với axít tạo muối và nước
Oxit axit
- tác dụng với nước tạo axit
CO2, SO2. . .
- tác dụng với oxit bazơ tạo muối
- tác dụng với bazơ tạo muối và nước
Axit ( HxBy )

- Làm quỳ tím hóa đỏ
HCl, H2SO4 . . .
- tác dụng với bazơ, oxit bazơ, kim loại trước H, muối
Bazơ M(OH)x
- làm quỳ tím hóa xanh, phenolphtalein hóa hồng
NaOH, Cu(OH)2 . . .
- tác dụng với axit , oxit axit , muối .
Muối ( MxBy )
- tác dụng với axít tạo muối mới và axít mới
NaCl, K2CO3 . . .
- tác dụng với dung dịch bazơ tạo muối mới và
bazơ mới
B. Bài tập
Bài 1: Hòan thành các chuỗi phản ứng sau
a) Ca → CaO → Ca(OH)2 → CaCO3→ CaCl2 → CaCO3
b) S → SO2 → SO3 → H2SO4 → CuSO4

Na2SO3

HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ TÀI
LIỆU
(Số lượng có hạn)
Soạn tin nhắn
“Tôi muốn đăng ký tài liệu, đề thi file word môn
Hóa”
Rồi gửi đến số điện thoại

Năm Học 2017 -2018

GV: Hoàng Thị Hà



GIÁO ÁN HÓA HỌC 10

TT GDNN – GDTX Thọ Xuân

Sau khi nhận được tin nhắn chúng tôi sẽ tiến hành
liên lạc lại để hỗ trợ và hướng dẫn
GDSGDSGDSGFSDFGDSGSDGSDGDS
Bài 2: Đốt cháy hết 2,7g nhôm bằng khí oxi rồi lấy sản phẩm thu được hòa tan trong
dung dịch HCl 14,6%
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính thể tích oxi đã dùng ( đktc )
c) Tính khối lượng dd HCl vừa đủ dùng.
Bài 3 : Cho 21 g hỗn hợp Al và Al 2O3 tác dụng với HCl dư làm thóat ra 13,44 lít khí
(đktc)
a) Viết các phương trình phản ứng.
b) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 4: Hòa tan 15,5 g Na2O vào nước tạo thành 0,5 (lít ) dung dịch
a) Tính nồng độ mol/lít của dung dịch thu được.
b) Tính thể tích dung dịch H 2SO4 20% ( D= 1,14g/ml) cần để trung hòa dung dịch
trên.
IV- Dặn dò và bài tập về nhà
- Chuẩn bị bài Thành phần nguyên tử

Ng ày soạn: 4/ 9/2017
Tiết 3
CHƯƠNG I : NGUYÊN TỬ
Bài 1: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
I-Mục tiêu bài học

1- Kiến thức
Năm Học 2017 -2018

GV: Hoàng Thị Hà


GIÁO ÁN HÓA HỌC 10

TT GDNN – GDTX Thọ Xuân

- Thành phần cơ bản của nguyên tử: gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.
- Cấu tạo của hạt nhân
- Khối lượng và điện tích của e, p, n. Khối lượng và kích thước của nguyên tử.
2- Kĩ năng
Nhận xét, kết luận từ thí nghiệm, sử dụng đơn vị đo, so sánh khối lượng, kích thước
của e, p, n và áp dụng các bài tập.
II- Phương pháp giảng dạy
Phương pháp đàm thoại , nêu vấn đề.
III-Đồ dùng dạy học
- Sơ đồ thí nghiệm của Tôm-xơn phát hiện ra tia âm cực.
- Mô hình thí nghiệm khám phá ra hạt nhân nguyên tử.
IV- Hoạt động dạy học

HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ TÀI
LIỆU
(Số lượng có hạn)
Soạn tin nhắn
“Tôi muốn đăng ký tài liệu, đề thi file word môn
Hóa”
Rồi gửi đến số điện thoại


Sau khi nhận được tin nhắn chúng tôi sẽ tiến hành
liên lạc lại để hỗ trợ và hướng dẫn
GDSGDSGDSGFSDFGDSGSDGSDGDS
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1
GV: giới thiệu vài nét quan niệm
về nguyên tử từ thời đê-mô-crit
đến giữa thế kỷ 19 --> treo hình
1.3 SGK thí nghiệm của Tom-xơn
phát hiện ra tia âm cực Đặt ống
phóng tia âm cực giữa 2 bản điện
cực trái dấu đã hút gần hết không
khí trong ống, trên đường đi đặt 1
chong chóng nhẹ
Hiện tượng tia âm cực bị lệch về
phía cực dương chứng tỏ điều gì ?
Năm Học 2017 -2018

Nội dung
I/ Thành phần cấu tạo của nguyên tử
1.Electron
a. Sự tìm ra electron
- Thí nghiệm của Tôm-xơn (hình vẽ SGK)
- Đặc tính của tia âm cực:
+ Là chùm hạt vật chất có khối lượng và
chuyển động với vận tốc lớn
+ Truyền thẳng khi không có t/d của điện
trường
+ Là chùm hạt mang điện tích âm

Kết luận: Những hạt tạo thành tia âm cực là
electron, kí hiệu là e
GV: Hoàng Thị Hà


GIÁO ÁN HÓA HỌC 10

TT GDNN – GDTX Thọ Xuân

Từ hiện tượng hãy nhận xét đặc
tính của tia âm cực.
HS: Nhận xét đặc tính của tia âm
cực, từ đó kết luận
Hoạt động 2
GV : hướng dẫn h/s đọc SGK và
b. Khối lượng và điện tích của electron
ghi nhớ
me= 9,1094.10-31 kg
qe= -1,602.10 -19 C.kí hiệu là –eo qui ước bằng 1Hoạt động 3
2- Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử
GV: Nguyên tử trung hòa về điện,
Thí nghiệm của Rơ-dơ-pho(hình vẽ SGK)
vậy ngoài e mang điện âm phải có
Kết luận: Nguyên tử phải chứa phần mang
phần mang điện dương ?--> Mô tả
điện dương ở tâm là hạt nhân, có khối lượng
TN: Dùng hạt α mang điện dương
lớn, kích thước rất nhỏ so với kích thước
bắn phá 1 lá vàng mỏng, dùng
nguyên tử

màn huỳnh quang đặt sau lá vàng
Vậy: - Nguyên tử có cấu tạo rỗng, gồm hạt
để theo dõi đường đi của hạt α
nhân mang điện tích dương và xung quanh là
HS: Từ TN và SGK kết luận
các electron tạo nên vỏ nguyên tử
GV: Nhấn mạnh các ý quan trọng
- Nguyên tử trung hòa về điện(p=e)
- Khối lượng nguyên tử hầu như tập trung ở
hạt nhân
3.Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
Hoạt động 4
a. Sự tìm ra proton
GV: Hạt nhân nguyên tử đã phải
Hạt proton là 1 thành phần cấu tạo của hạt
là phần tử nhỏ nhất không thể
nhân nguyên tử,mang điện tích dương, kí hiệu
phân chia ? Giới thiệu TN của Rơp
dơ-pho bắn hạt α vào hạt nhân
m= 1,6726.10 -27 kg
nguyên tử nitơ thấy xuất hiện hạt
q= + 1,602.10 -19 C kí hiệu eo, qui ước 1+
nhân nguyên tử oxi và hạt proton
b. Sự tìm ra nơtron
mang điện dương và thí nghiệm
Hạt nơtron là 1 thành phần cấu tạo của hạt
của Chat-uých bắn hạt α vào hạt
nhân nguyên tử, không mang điện , kí hiệu n
nhân nguyên tử beri thấy xuất
Khối lượng gần bằng khối lương proton

hiện hạt nhân nguyên tử cacbon
c. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
và hạt nơtron không mang điện
Hạt nhân nguyên tử được tạo thành bởi các
HS: Tự rút ra thành phần cấu tạo
proton và nơtron
của hạt nhân nguyên tử
Kết luận : thành phần cấu tạo của nguyên
tử gồm:
Hạt nhân nằm ở tâm nguyên tử gồm các hạt
proton và nơtron
Vỏ nguyên tử gồm các electron chuyển động
xung quanh hạt nhân
Hoạt động 5
II/ Kích thước và khối lượng của nguyên tử
Năm Học 2017 -2018

GV: Hoàng Thị Hà


GIÁO ÁN HÓA HỌC 10

GV:hướng dẫn h/s đọc SGK tìm
hiểu về kích thước và khối lương
của nguyên tử, lưu ý các điểm cần
ghi nhớ

TT GDNN – GDTX Thọ Xuân
1- Kích thước


Nguyên tử các nguyên tố có kích thước vô
cùng nhỏ, nguyên tố khác nhau có kích thước
khác nhau
Đơn vị biểu diễn A(angstron) hay
nm(nanomet)
1nm= 10 -9 m ; 1nm= 10A
1A= 10 -10 m = 10 -8 cm
2- Khối lượng
Khối lượng nguyên tử rất nhỏ bé, để biểu thị
khối lượng của nguyên tử, phân tử, p, n, e
dùng đơn vị khối lượng nguyên tử, kí hiệu u
(đvc)
1u = 1/12 khối lượng 1 nguyên tử đồng vị
cacbon-12
1u = 19,9265.10 -27 kg/12 = 1,6605.10 -27kg

V- Củng cố
Giáo viên đàm thoại với học sinh
- TN của Rơ-dơ-pho phát hiện ra hạt nào ? TN của Chat-uých phát hiện ra hạt nào ?
- Cấu tạo nguyên tử ?
- Cấu tạo vỏ nguyên tử ?
- Cấu tạo hạt nhân nguyên tử ?
- Đặc điểm (điện tích và khối lượng) của các hạt cấu tạo nên nguyên tử ?
VI- Dặn dò và bài tập về nhà
- Đọc, gạch dưới các ý quan trọng của bài: Hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hóa học và
đồng vị
- 1,2,3,4,5 trang 9 SGK.

HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ TÀI
LIỆU

(Số lượng có hạn)
Soạn tin nhắn
“Tôi muốn đăng ký tài liệu, đề thi file word môn
Hóa”
Rồi gửi đến số điện thoại

Sau khi nhận được tin nhắn chúng tôi sẽ tiến hành
liên lạc lại để hỗ trợ và hướng dẫn
GDSGDSGDSGFSDFGDSGSDGSDGDS
Năm Học 2017 -2018

GV: Hoàng Thị Hà


GIÁO ÁN HÓA HỌC 10

TT GDNN – GDTX Thọ Xuân

Ngày soạn: 11/9/2017
Tiết 4
Bài 2 : HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ.
NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC – ĐỒNG VỊ
I- Mục tiêu bài học
1- Kiến thức
- Hiểu điện tích hạt nhân, số khối của hạt nhân nguyên tử là gì ?
- Thế nào là nguyên tử khối, cách tính nguyên tử khối. Hiểu nguyên tố hóa học là gì trên
cơ sở điện tích hạt nhân. Số hiệu nguyên tử ? Kí hiệu nguyên tử cho biết gì ? Đồng vị là
gì ?
- Cách tính nguyên tử khối trung bình
2- Kĩ năng

- Giải các bài tập liên quan đến điện tích hạt nhân, số khối, kí hiệu nguyên tử, đồng vị ,
nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố hóa học
II- Phương pháp giảng dạy:
Phương pháp đàm thoại
Năm Học 2017 -2018

GV: Hoàng Thị Hà


GIÁO ÁN HÓA HỌC 10

TT GDNN – GDTX Thọ Xuân

III-Kiểm tra bài cũ
1. Thành phần cấu tạo nguyên tử ? cấu tạo của hạt nhân nguyên tử ? Nhận xét về khối
lượng và điện tích của các hạt cấu tạo nên nguyên tử ?
2. Sửa bài tập 5 trang 9 SGK
IV- Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1
GV: Nguyên tử được cấu tạo bởi
những loại hạt nào ? nêu đặc tính
của các hạt ? Từ điện tích và
tính chất của nguyên tử hãy nhận
xét mối liên quan giữa các hạt ?
Hoạt động 2
GV: Định nghóa, nhấn mạnh
các điểm cần lưu ý.
HS: Aùp dụng tính


Hoạt động 3
GV:Hướng dẫn h/s đọc SGK và
ghi, nhấn mạnh nếu điện tích hạt
nhân nguyên tử thay đổi thì tính
chất của nguyên tử cũng thay đổi
theo. Phân biệt khái niệm
nguyên tử và nguyên tố (nguyên
tử là hạt vi mô gồm hạt nhân và
lớp vỏ, nguyên tố là tập hợp các
nguyên tử có cùng điện tích hạt
nhân)
HS: Làm bài tập áp dụng theo
hướng dẫn của giáo viên

Năm Học 2017 -2018

Nội dung
I - Hạt nhân nguyên tử
1/ Điện tích hạt nhân
Proton mang điện tích 1+, nếu hạt nhân có Z proton
thì điện tích của hạt nhân bằng Z+
Trong nguyên tử :
Số đơn vị điện tích hạt nhân = Số p = Số e
Vd: nguyên tử Na có Z = 11+  ngtử Na có 11p,
11e
2/ Số khối
Là tổng số hạt proton và nơtron của hạt nhân đó
A= Z + N
Vd1: Hạt nhân nguyên tử O có 8p và 8n 
A = 8 + 8 = 16

Vd2: Nguyên tử Li có A =7 và Z =3 
Z = p = e = 3 ; N = 7-3 =4
Nguyên tử Li có 3p, 3e và 4n
II- Nguyên tố hóa học
1- Định nghĩa
Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng
điện tích hạt nhân
Vd: Tất cả các nguyên tử có cùng Z là 8 đều thuộc
nguyên tố oxi, chúng đều có 8p, 8e
2- Số hiệu nguyên tử
Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của 1
nguyên tố được gọi là số hiệu nguyên tử của
nguyên tố đó (Z)
3- Kí hiệu nguyên tử
Số khối A
X
Số hiệu ng tử Z
23
Vd:
11 Na
Cho biết nguyên tử của nguyên tố natri có Z=11,
11p, 11e và 12n(23-11=12)
III-ĐỒNG VỊ
GV: Hoàng Thị Hà


GIÁO ÁN HÓA HỌC 10

Hoạt động 4
GV: Hướng dẫn h/s làm bài tập

tính số p, n, e của các nguyên tử
HS: Rút ra nhận xét
- Các nguyên tử có cùng số
p nên có cùng điện tích hạt
nhân, do vậy thuộc về 1
nguyên tố hóa học
- Chúng có khối lượng khác
nhau vì hạt nhân của chúng
có số n khác nhau
 Đ/n đồng vị
Hoạt động 5
GV: Khối lượng nguyên tử
hiđro bằng
1,6735.10 -27 kg là khối lượng
tuyệt đối
nguyên tử khối là khối lượng
tương đối
Hoạt động 6
GV: Giới thiệu cách tính
nguyên tử khối trung bình và
hướng dẫn học sinh áp dụng

TT GDNN – GDTX Thọ Xuân

Các đồng vị của cùng 1 nguyên tố hóa học là
những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác
nhau về số nơtron, do đó số khối của chúng khác
nhau
Vd: Nguyên tố oxi có 3 đồng vị
16

17
18
8O ,
8O ,
8O
Chú ý:
- Các nguyên tử của cùng 1 nguyên tố có thể có
số khối khác nhau
- Các đồng vị có tính chất hóa học giống nhau

IV- Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung
bình của các nguyên tố hóa học
1- Nguyên tử khối
Nguyên tử khối của 1 nguyên tử cho biết khối
lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần
đơn vị khối lượng nguyên tử
Vì khối lượng nguyên tử tập trung ở nhân nguyên
tử nên nguyên tử khối coi như bằng số khối(Khi
không cần độ chính xác)
Vd: Xác định nguyên tử khối của P biết P
cóZ=15, N=16  Nguyên tử khối của P=31
2- Nguyên tử khối trung bình
Trong tự nhiên đa số nguyên tố hóa học là hỗn
hợp của nhiều đồng vị(có số khối khác nhau) 
Nguyên tử khối của nguyên tố là nguyên tử khối
trung bình của các đồng vị đó.
A=

aX + bY
100


X, Y: nguyên tử khối của đồng vị X, Y
a,b : % số nguyên tử của đồng vị X, Y
Vd: Clo là hỗn hợp của 2 đồng vị
35
35

17 Cl chiếm 75,77%
17 Cl
chiếm 24,23% nguyên tử khối trung bình của clo
Năm Học 2017 -2018

GV: Hoàng Thị Hà


GIÁO ÁN HÓA HỌC 10

TT GDNN – GDTX Thọ Xuân

là:
A=

75,77 24,23
+
≈ 35.5
100
100

V- Củng cố
- Giáo viên và học sinh đàm thoại về các khái niệm mới học

- Học sinh làm bài tập áp dụng: Bài 4,5 trang 14 SGK
VI- Dặn dò và bài tập về nhà
- Tổng hợp và ghi nhớ các kiến thức trọng tâm ở bài 1 , 2
- 1,2,3,7 trang 14 SGK

Ngày soạn: 12/9/2017
Tiết 5

Bài 3: LUYỆN TẬP
THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ

I.Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức :Học sinh hiểu và vận dụng các kiến thức:
-Thành phần cấu tạo nguyên tử.
-Số khối, nguyên tử khối, nguyên tố hoá học, số hiệu nguyên tử, kí hiệu nguyên tử, đồng
vị, nguyên tử khối trung bình.
2.Kĩ năng:
-Xác định số e, p, n và nguyên tử khối khi biết kí hiệu nguyên tử.
-Xác định nguyên tử khối trung bình của nguyên tố hóa học.
II.Phương pháp giảng dạy:
-Phương pháp đàm thoại.
Năm Học 2017 -2018

GV: Hoàng Thị Hà


GIÁO ÁN HÓA HỌC 10

TT GDNN – GDTX Thọ Xuân


-Phương pháp làm mẫu – bắt chước .
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1.Nhắc lại cấu tạo I.Kiến thức cần nắm:
me=0,0005u
nguyên tử:
Vỏ nguyên tử: các e
GV:Nguyên tử có thành phần cấu tạo
qe=1như thế nào?
Nguyên tử:
mp=1u
HS:trả lời, GV tổng kết theo sơ đồ.
proton
Hạt nhân
qp=1+
nguyên tử
mn=1u
nơtron
qn=0
số khối A= Z + N
trung hòa điện → số p = số e = Z

Hoạt động 2.. Làm bài tập ôn kí
hiệu nguyên tử:
Hoạt động 3.Làm bài tập : tính khối
lượng nguyên tử theo gam, tỉ số khối
lượng e và nguyên tử.

GV: em có nhận xét gì giữa khối

lượng e và khối lượng toàn nguyên
tử ?
HS: me << m nguyên tử
GV thông báo : khối lượng nguyên
tử tập trung hầu hết ở nhân.Nên,
mnguyên tử = m các p + m các n
Nguyên tử khối = số khối A.
Hoạt động 4.Củng cố các kiến thức
về nguyên tố hóa học,đồng vị,
nguyên tử khối trung bình.
Phiếu học tập số 1:
Năm Học 2017 -2018

II.Bài tập áp dụng :
*Dạng 1:Nguyên tử
Bài 1: Kí hiệu nguyên tử 4020 Ca cho biết điều gì?
Bài làm:
Tên nguyên tố : Canxi
Z=20 => Số đtđv= số proton =số electron =20.
Số khối A=40 =>số nơtron N = 40-20 =20
Nguyên tử khối A=40
*Bài tập tương tự 8035 Br
Bài 2: tính khối lượng nguyên tử nitơ theo đơn
vị kg và tỉ số khối lượng giữa e và toàn nguyên
tử.
Biết 1 nguyên tử nitơ:có 7p, 7e, 7n
-khối lượng 7p: 1,6726.10 -27 kg x 7 =11,7082.10 27
kg
-khối lượng 7n: 1,6748.10-27 kg x 7 = 11,7236.1027
kg

-khối lượng 7e: 9,1094.10-31kg x 7 = 0,0064.10 27
kg
Khối lượng của nguyên tử nitơ
23,4382.10 -27
kg
*tỉ số khối lượng:
Khối lượng các electron
0,0064.10-27
kg -4
=
=2,7.10
Khối lượng nguyên tử N 23,4382.10-27 kg
GV: Hoàng Thị Hà


GIÁO ÁN HÓA HỌC 10

Hãy điền từ hoặc cụm từ thích hợp
vào các khoảng trắng sau:
Câu 1: Nguyên tố hoá học là những
nguyên tử có …………
Câu 2: Các đồng vị của cùng một
nguyên tố hóa học là những nguyên
tử có……proton nhưng khác nhau về
…, do đó số …… của chúng khác
nhau.
GV: thông báo một số dạng toán
đồng vị thường gặp:
+ Cho A , % đồng vị hoặc số nguyên
tử từng loại đồng vị →nguyên tử

khối trung bình.
+Cho NTK trung bình ,% đồng vị →
tìm NTK của đồng vị chưa biết
+Cho NTK trung bình →% đồng vị ,
số nguyên tử của từng loại đồng vị .
Hoạt động 5.Làm bài tập 4-6 trang
29 SGK.
-GV gợi mở vấn đề hướng dẫn học
sinh giải bài tập 4.

-GV hướng dẫn HS giải bài 6

TT GDNN – GDTX Thọ Xuân

*Dạng 2:Đồng vị
Bài 3(Bài 2:SGK trang 18);Tính nguyên tử khối
trung bình của nguyên tử Kali?
Trả lời:
A=

39.933,285 + 40.0,012 + 41.6,73
= 39,135
100

Bài tập tương tự:
Chì có 4 đồng vị là:
204
206
207
208

82 Pb(2,5%) , 82 Pb(23,7%) , 82 Pb(22,4%) , 82 Pb(51,4%)
a)
Tìm khối lượng nguyên tử trung bình của
chì.
b)
Tính tỉ lệ số proton và nơtron trong mỗi
đồng vị .
Bài 4/29
-Trong phản ứng hóa học, số e thay đổi nhưng số
p không thay đổi => Z không đổi nghóa là
nguyên tố đó vẫn tồn tại.
-Từ số 2 đến số 91 có 90 số nguyên dương ,Z
cho biết số proton mà số proton cung là số
nguyên dương nên không thể thêm nguyên tố
khác ngoài 90 nguyên tố từ 2 đến 91
Bài 5/29
-Thể tích thực của 1 mol nguyên tử canxi là :
28,87.0,74=19,15cm3
-Thể tích của 1 nguyên tử canxi là:
V = (19,15) : (6,022.1023) = 3.10-23 cm3
-Bán kính nguyên tử canxi(nếu xem nguyên tử
canxi là 1 quả cầu):
4V
4.3.10 −23
3
V = 3 π r3 → r = 3
=
≈ 1,93.10 −8 cm
4


3.3,14

Bài 6 /29
65
Cu16O
63
Cu16O

Năm Học 2017 -2018

65

Cu17O
63
Cu17O

65

Cu18O
63
Cu18O

GV: Hoàng Thị Hà


GIÁO ÁN HÓA HỌC 10

TT GDNN – GDTX Thọ Xuân

IV.Củng cố :

Nhắc lại thành phần cấu tạo nguyên tử, số khối, nguyên tử khối trung bình
V.Dặn dò & BTVN
-Xem trước bài 4: Cấu tạo vỏ nguyên tử &Làm các bài tập trong đề cương

Ngày soạn: 20/9/2017
Tiết 6 +7
Bài 4 : CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ
I.Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức
Học sinh hiểu:
-Trong nguyên tử, electron chuyển động quanh hạt nhân tạo nên vỏ nguyên tử.
- Cấu tạo vỏ nguyên tử. Lớp, phân lớp electron. Số electron có trong mỗi lớp, phân lớp.
2.Kĩ năng:
Năm Học 2017 -2018

GV: Hoàng Thị Hà


GIÁO ÁN HÓA HỌC 10

TT GDNN – GDTX Thọ Xuân

Rèn luyện kĩ năng để giải các bài tập liên quan đến các kiến thức sau: Phân biệt
lớp electron và phân lớp electron; Số electron tối đa trong một phân lớp, trong một lớp;
Cách kí hiệu các lớp, phân lớp; Sự phân bố electron trên các lớp (K,LM,…) và phân
lớp(s,p,d,…)
II.Phương pháp giảng dạy:
- Phương pháp trực quan.
- Phương pháp đàm thoại gợi mở nêu vấn đề.
- Phương pháp diễn giảng.

III.Đồ dùng dạy học:
Bản vẽ các loại mô hình nguyên tử.
IV.Kiểm tra bài cũ:
Em hãy cho biết sơ lược về thành phần cấu tạo nguyên tử?
V.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV và HS
GV: Em hãy cho biết vỏ nguyên tử
được cấu tạo bởi hạt gì? Chúng có
đặc điểm như thế nào?
HS: electron, qe=1-, m<<
GV diễn giảng và nêu vấn đề mà HS
cần phải hiểu sau bài học:
-Trong nguyên tử electron chuyển
động như thế nào ?
-Cấu tạo vỏ nguyên tử ra sao?
Hoạt động 1.
GV: treo hình 1.6 SGK ,hướng dẫn
HS đọc SGK, nêu câu hỏi , HS trả lời
và rút ra nhận xét:
-Trong mô hình mẫu hành tinh
nguyên tử, Rơ-dơ-pho,Bo,Zom-mơphen đã mô tả sự chuyển động của
electron như thế nào?
HS: e chuyển động xung quanh hạt
nhân theo quỹ đạo xác định( bầu dục
hay tròn)
-Quan điểm trên ngày nay còn đúng
không? Hãy cho biết sự chuyển động
của các electron trong nguyên tử .
-HS: không. Các electron chuyển rất
nhanh trong khu vực xung quanh hạt

nhân theo quỹ đạo không xác định tạo
Năm Học 2017 -2018

Nội dung
I.Sự chuyển động của các electron trong
nguyên tử:
- Các electron chuyển động rất nhanh trong
khu vực xung quanh hạt nhân nguyên tử
không theo những quỹ đạo xác định tạo nên
vỏ nguyên tử.
- Trong nguyên tử:
Số e = số p = Z.

GV: Hoàng Thị Hà


GIÁO ÁN HÓA HỌC 10

thành lớp vỏ nguyên tử..
GV: Em hãy cho biết mối liên quan
giữa số electron ,số proton và số hiệu.
HS: số e= số p=Z.
GV: lấy một vài ví dụ minh họa.
H(Z=1) vỏ nguyên tử H có 1 electron
Au(Z=79) vỏ nguyên tử vàng có 79 e
Gv đặt vấn đề : các electron được
phân bố như thế nào? Hỗn độn hay
theo một quy luật nhất định?
GV: Các kết quả nghiên cứu cho thấy
chúng phân bố theo những quy luật

nhất định.
Hoạt động 2.GV cho HS cùng
nghiên cứu SGK để cùng rút ra các
nhận xét
GV: thông báo cho HS các electron ở
gần hạt nhân có năng lượng thấp bị
hạt nhân hút mạnh , khó bứt ra khỏi
vỏ.Ngược lại các electron ở xa hạt
nhân có mức năng lượng cao bị hạt
nhân hút yếu do đó dễ tách ra khỏi
vỏ nguyên tử .
Hoạt động 3.GV củng cố :
-STT nguyên tố = Số e ở lớp vỏ.
-Các e xếp thành từng lớp.
Hoạt động 4.GV: Những e có mức
năng lượng như thế nào thì được xếp
vào một lớp?
HS: có mức năng lượng gần bằng
nhau.
GV: Mỗi lớp electron lại chia thành
phân lớp.Em hãy nêu nhận xét về
mức năng lượng của các e được xếp
trong cùng một phân lớp
GV thông báo một số quy ước
GV Em cho biết lớp N(n=4) có mấy
phân lớp ? đó là những phân lớp
nào ?

Năm Học 2017 -2018


TT GDNN – GDTX Thọ Xuân

II.Lớp electron và phân lớp electron
1.Lớp electron:
-Ở trạng thái cơ bản, các electron lần lượt
chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao
(từ gần hạt nhân ra xa hạt nhân) và xếp thành
từng lớp.
-Các electron trên cùng một lớp có mức năng
lương gần bằng nhau
Thứ tự lớp
Tên lớp

1 2 3 4 5 6 7
K L M N O P Q

2.Phân lớp electron:
- Các e trên cùng một phân lớp có mức năng
lượng bằng nhau
- Các phân lớp được kí hiệu bằng chữ cái
thường : s,p, d, f,…
Số phân lớp = STT lớp

Ví dụ:
+Lớp thứ nhất (lớp K,n=1) có 1 phân lớp :s
+Lớp thứ hai(lớp L,n=2) có 2 phân lớp : s, p
+Lớp thứ ba(lớp M,n=3) có 3 phân lớp :s, p, d
GV: Hoàng Thị Hà



GIÁO ÁN HÓA HỌC 10

Hoạt động 5. GV hướng dẫn HS đọc
SGK để các em biết các quy ước .
GV hướng dẫn HS điền các dữ kiện
vào bảng

Hoạt động 6.
GV cho HS nghiên cứu bảng 2.
-GV hướng dẫn HS dùng công thức
tính số e tối đa trong 1 lớp.
-GV củng cố :
-lớp e thứ n có n phân lớp e.
-lớp e thứ n có 2n2 e
Hoạt động 7. GV làm ví dụ minh họa
sắp xếp electron vào các lớp của
nguyên tử nitơ
-Tương tự GV cho HS làm đối với
Mg
-GV cho HS nghiên cứu hình 1.7
SGK.

TT GDNN – GDTX Thọ Xuân

+Lớp thứ tư(lớp N,n=4) có 4 phân lớp: s, p, d,
f
-Các electron ở phân lớp s gọi là electron s,
tương tự ep, ed,…
III.Số electron tối đa trong một phân lớp,
một lớp:

1. Số electron tối đa trong một phân lớp :
Phân Phân Phân Phân
lớp s lớp p lớp d lớp f
Số e
2
6
10
14
tối đa
Cách ghi
p6
d10
f14
s2
-Phân lớp đã đủ số electron tối đa gọi là phân
lớp electron bão hòa.
2. Số electron tối đa trong một lớp :
Lớp
Lớp Lớp Lớp
Lớp N
Thứ tự
K
L
M
n=4
n=1
n=2 n=3
Sốphânlớp 1s
2s 2p 3s 3p 4s 4p
3d

4d 4f
Số e tối đa 2e
8e
18e
32e
2
( 2n )
- Lớp electron đã đủ số e tối đa gọi là lớp e
bão hòa.
Thí dụ : Xác định số lớp electron của các
nguyên tử :
14
N
7

14
N
7

24
Mg
12

7+ K
2e

L
5e

Hạt nhân : 12 p


Lớp K(n=1): 2e

Vỏ nguyên tử :12 e
Lớp M(n=2): 2e

Z=12 :
24
Mg
12

Năm Học 2017 -2018

12+ K 2eL
8e M
2e

GV: Hoàng Thị Hà


GIÁO ÁN HÓA HỌC 10

TT GDNN – GDTX Thọ Xuân

VI.Củng cố :
- Trong nguyên tử electron chuyển động như thế nào?
- Cấu tạo lớp vỏ nguyên tử ra sao ?Thế nào là lớp, phân lớp electron? Mỗi lớp, mỗi
phân lớp có tối đa bao nhiêu electron?
VII.Dặn dò & BTVN :
- Chuẩn bị bài số 5: Cấu hình electron của nguyên tử.

- Bài tập về nhà : 1→6 trang 22 SGK

Ngày soạn: 22/9/2017
Tiết 8 + 9
Bài 5 :CẤU HÌNH ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ
I- Mục tiêu bài học:
Năm Học 2017 -2018

GV: Hoàng Thị Hà


GIÁO ÁN HÓA HỌC 10

TT GDNN – GDTX Thọ Xuân

1- Kiến thức:
-Học sinh biết quy luật sắp xếp các electron trong vỏ nguyên tử của nguyên tố.
2-Kĩ năng :
-Học sinh vận dụng: Viết cấu hình electron; Dự đoán tính chất nguyên tố.
II-Phương pháp:
-Đàm thoại gợi mở và diễn giảng.
III-Đồ dùng dạy học:
- Sơ đồ phân bố mức năng lượng của các lớp và các phân lớp (hình 1.10)
- Bảng cấu hình electron của 20 nguyên tố đầu.
IV- Kiểm tra bài cũ: (3 HS lên bảng)
1. Cho biết kí hiệu các lớp, phân lớp? Số e tối đa trong các phân lớp s, p, d, f. Công thức
chung.Aùp dụng với n=2, 4.
2.Viết kí hiệu nguyên tử M biết M có 75 electron và 110 nơtron.
3. Bài tập 6/22 SGK
V- Hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1:
- GV treo lên bảng hình 1.10, hướng
dẫn HS đọc SGK để biết các quy
luật.

Hoạt động 2:
-GV treo cấu hình electron của 20
nguyên tố đầu và cho HS biết cấu
hình electron là cách biểu diễn sự
phân bố electron trên các lớp và phân
lớp.

Năm Học 2017 -2018

Nội dung
I-Thứ tự các mức năng lượng trong
nguyên tử:
-Các e trong nguyên tử ở trạng thái cơ bản
lần lượt chiếm các mức năng lượng từ thấp
đến cao
-Mức năng lượng của :
+ Lớp :tăng theo thứ tự từ 1 đến 7 kể từ gần
hạt nhân nhất
+Phân lớp:tăng theo thứ tự s, p, d, f.
-Khi điện tích hạt nhân tăng, có sự chèn
mức năng lượng nên mức năng lượng 4s
thấp hơn 3d
II- Cấu hình electron của nguyên tử:
1) Cấu hình electron của nguyên tử:

-Cấu hình electron của nguyên tử biểu diễn
sự phân bố electrron trên các phân lớp thuộc
các lớp khác nhau.
-Quy ước cách viết cấu hình electron :
+STT lớp e được ghi bằng chữ số (1, 2,
3. . .)
+Phân lớp được ghi bằng các chữ cái
thường s, p, d, f.
+Số e được ghi bằng số ở phía trên bên phải
của phân lớp.(s2 , p6 )
GV: Hoàng Thị Hà


GIÁO ÁN HÓA HỌC 10

-GV viết mẫu cấu hình electron của
Cacbon , hướng dẫn HS viết cấu
hình của Clo. Sau đó HS tự cho Vd
và cùng sửa sai trên bảng.

Hoạt động 3:
-GV hướng dẫn HS nghiên cứu bảng
trên để tìm thêm nguyên tử chỉ có thể
có thêm tối đa bao nhiêu e ở lớp
ngoài cùng, từ đó rút ra nhận xét.
-GV cho biết thêm các nguyên tử có
8 e ở lớp ngoài cùng ns2np6 và
nguyên tử He ns2 đều rất bền vững,
chúng không tham gia vào phản ứng
hoá học trừ 1 số trường hợp (khí

hiếm).
-GV cho HS tìm thêm những kim
loại, vd Ca, Mg, Al có bao nhiêu e
lớp ngoài cùng.
-GV cho HS tìm thêm những phi
kim, vd Cl, O, N có bao nhiêu e lớp
ngoài cùng.
-GV cùng HS tổng kết, rút ra kết
luận nhận xét cần nhớ.
Năm Học 2017 -2018

TT GDNN – GDTX Thọ Xuân

-Cách viết cấu hình electron:
+Xác định số electron của nguyên tử.
+Phân bố electron vào các phân lớp theo
chiều tăng mức năng lượng( bắt đầu là 1s),
chú ý số e tối đa trên s, p, d, f.
+ Sắp xếp lại theo sự phân bố thứ tự các lớp.
-VD: + Cl, Z = 17, 1s22s22p63s23p5
+ Fe, Z = 26, 1s22s22p63s23p64s23d6
- Cách xác định nguyên tố s, p, d, f:
+Nguyên tố s : có electron cuối cùng điền
vào phân lớp s.
Na, Z =11, 1s22s22p63s1
+Nguyên tố p: có electron cuối cùng điền
vào phân lớp p.
Br, Z =35, 1s22s22p63s23p64s23d104p5
Hay 1s22s22p63s23p63d104s24p5
+Nguyên tố d: có electron cuối cùng điền

vào phân lớp d.
Co, Z =27, 1s22s22p63s23p64s23d7
Hay 1s22s22p63s23p63d74s2
+Nguyên tố f: có electron cuối cùng điền
vào phân lớp f
2) Cấu hình e nguyên tử của 20 nguyên tố
đầu(sgk)
3) Đặc điểm của lớp e ngoài cùng:
-Đối với nguyên tử của tất cả các nguyên tố,
lớp ngoài cùng có nhiều nhất là 8 e.
+Những nguyên tử khí hiếm có 8 e ở lớp
ngoài cùng (ns2np6) hoặc 2e lớp ngoài cùng
(nguyên tử He ns2 ) không tham gia vào
phản ứng hoá học .
+Những nguyên tử kim loại thường có 1, 2,
3 e lớp ngoài cùng.
Ca, Z = 20, 1s22s22p63s23p64s2 , Ca có 2
electron lớp ngoài cùng nên Ca là kim loại.
+Những nguyên tử phi kim thường có 5, 6,
7 e lớp ngoài cùng.
O, Z = 8, 1s22s22p4, O có 6 electron lớp
ngoài cùng nên O là phi kim.
+Những nguyên tử có 4 e lớp ngoài cùng có
thể là kim loại hoặc phi kim.
GV: Hoàng Thị Hà


GIÁO ÁN HÓA HỌC 10

TT GDNN – GDTX Thọ Xuân


* Kết luận: Biết cấu hình electron nguyên
tử thì dự đoán tính chất hoá học nguyên tố.
VI. Củng cố:
- Cách viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố
- Dự đoán tính chất nguyên tố dựa trên cấu hình electron
VII. Dặn dò và bài tập về nhà:
- Học kĩ các kiến thức trọng tâm của bài 4 và bài 5 theo các câu hỏi 1,2,. . .5/30.
- Xem lại các bài tập mà GV đã cho về nhà ở bài trước.
- Làm bài tập 1,2,. . ., 6/28 SGK

Năm Học 2017 -2018

GV: Hoàng Thị Hà


GIÁO ÁN HÓA HỌC 10

Ngày soạn:28/9/2017
Tiết 10-11.

TT GDNN – GDTX Thọ Xuân

Bài 6: LUYỆN TẬP
CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ

I- Mục tiêu bài học:
1- Kiến thức:
- Học sinh nắm vững:
+ Vỏ nguyên tử có các lớp và phân lớp electron.

+ Chiều tăng mức năng lượng của lớp, phân lớp.
+ Số electron tối đa trong một lớp, một phân lớp.
+ Cách viết cấu hình electron của nguyên tử, từ cấu hình suy tính chất.
2-Kĩ năng :
- Học sinh vận dụng:
+ Viết cấu hình electron
+ Dự đoán tính chất nguyên tố.
II-Phương pháp:
- Đàm thoại gợi mở.
III-Đồ dùng dạy học:
- Sơ đồ phân bố mức năng lượng của các lớp và các phân lớp (hình 1.10)
IV- Kiểm tra bài cũ: (2 HS lên bảng)
1- Bài tập 4/28 SGK
2- Bài tập 5/28 SGK
V- Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: GV tổ chức thảo
luận chung cho cả lớp để cùng ôn
lại kiến thức.
-Về mặt năng lượng, những e
như thế nào được xếp vào cùng 1
lớp, cùng 1 phân lớp?
-Số e tối đa ở lớp n là bao nhiêu?
-Lớp n có bao nhiêu phân lớp?
Lấy ví dụ khi n=1, 2, 3
-Số e tối đa ở mỗi phân lớp là
bao nhiêu?

Năm Học 2017 -2018


Nội dung
I. Kiến thức cần nắm vững:
a)Lớp và phân lớp
STT lớp 1
2
3
(n)
Tên của K
L
M
lớp
Số e tối 2
8
18
đa
Số phân 1
2
3
lớp
Kí hiệu 1s 2s2p
3s3p3
phân lớp
d
Số e tối 2
2, 6
2, 6,
đa

10
phân lớp

và ở lớp

4
N
32
4
4s4p4d4f
2,
6,
10,14

GV: Hoàng Thị Hà


GIÁO ÁN HÓA HỌC 10

TT GDNN – GDTX Thọ Xuân

b)Mối quan hệ giữa lớp electron ngoài cùng với
loại nguyên tố:
Cấu
ns1
ns2np2 ns2np3 ns2np6
hình e ns2
ns2np4 (He:1s2
lớp
ns2np1
ns2np5
ngoài
cùng

Số
e 1, 2, 3
4
5, 6, 7 8
thuộc
(He:2)
lớp
ngoài
cùng

Hoạt động 2: GV tổ chức cho
HS cùng làm bt.

Loại
Kimloại Kloại
nguyên (trừ H, hay
tố
He,B)
pkim
Tính
chất cơ
bản của
nguyên
tố

phikim Khí
hiếm

II- Bài tập:
1) Bài tập trắc nghiệm:

-Câu 1, 2, 3, 4/22 SGK
-GV hướng dẫn bài tập 4/28 -Câu 1, 2, 3/28 SGK
SGK
2) Bài tập tự luận:
Dạng 1:Xác định số hạt p, n, e
-Bài 6/22 SGK
-Bài 4/28 SGK
+Lưu ý:Z ≤N ≤ 1,5Z(*)
-HS lên bảng làm
+Lập biểu thức:2Z+N=13
Kết hợp BĐT(*) biện luận N, Z
Dạng 2: Viết cấu hình electron
-Bài 6/28 SGK
-Bài 6,8/30 SGK
-GV cùng HS tổng kết, rút ra kết - Từ cấu hình dự đoán tính chất nguyên tố
luận nhận xét cần nhớ.
+-Bài 7/28 SGK
3) Bài tập về nhà:
-Bài 1, 2, 3, 4, 5, 9/30 SGK
Năm Học 2017 -2018

GV: Hoàng Thị Hà


GIÁO ÁN HÓA HỌC 10

TT GDNN – GDTX Thọ Xuân

VI-Củng cố:
- Tính số hạt p, n, e

- Cách viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố
- Dự đoán tính chất nguyên tố dựa trên cấu hình electron
VII-Dặn dò và bài tập về nhà:
-Học kĩ các kiến thức trọn g tâm của bài 4 và bài 5 Và làm bài1, 2, 3, 4, 5, 9/30 SGK

Năm Học 2017 -2018

GV: Hoàng Thị Hà


GIÁO ÁN HÓA HỌC 10

TT GDNN – GDTX Thọ Xuân

Ngày soạn:29/9/2017
Tiết 12
KIỂM TRA 1 TIẾT
Câu 1 : hãy xác định số proton, số nơtron, số electron và viết cấu hình electron của các
nguyên tử sau :
59
Ni
28

40
Ca
20

16
O
8


32
S
16

Câu 2: Viết công thức của các lọai phân tử amoniac từ các đồng vị :
1
1

H

2
1

H

14

15

7

7

N

N

Câu 3: Trong một nguyên tử , tổng số các hạt : proton , nơtron và electron là 22. Biết
rằng số nơtron hơn số proton một đơn vị.

a) Hãy cho biết đó là nguyên tử của nguyên tố nào?
b) Nguyên tố này là nguyên tố phi kim hay kim lọai? Giải thích?
40
36
38
Câu 4: các
thành phần phân trăm của
Ar
Ar
Ar
38 đồng vị của argon là
18
18
18
Ar
đồng vị 18
là 0,06% . nguyên tử khối trung bình của argon trong tự nhiên là 39,99.
Hãy tính thành phần phần trăm của hai đồng vị còn lại?( coi như nguyên tử khối gần
bằng số khối)

Năm Học 2017 -2018

GV: Hoàng Thị Hà


×