TUYỂN CHỌN CÁC ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI GIA LAI
Thời gian : 150 phút / đề
---------------------
-------------------------------
Đề thi HSG Tỉnh Gia Lai
Năm học 1999-2000. Vòng 2
Câu1 (2đ):
1- Ăn mòn kim loại là gì ? Yếu tố nào ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại ? Mỗi yếu tố hãy nêu một ví
dụ minh hoạ.
2 – Cho 3 cây đinh sắt vào 3 cốc
Cốc 1: Chứa nước cất
Cốc 2: Chứa nước tự nhiên đun sôi để nguội
Cốc 3: Chứa nước tự nhiên
Cây đinh sắt trong cốc nào bị ăn mòn nhanh hơn ? Giải thích ?
3- Cho 2 mẫu Zn vào 2 cốc :
Cốc 1 : Chứa dung dịch HCl loãng
Cốc 2: Chứa dung dịch HCl loãng có thêm vài giọt CuSO
4
So sanh tốc độ thoát khí H
2
ở 2 trường hợp trên, viết phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 2(2đ): Cho 2 nguyên tố A, B . Biết A ở nhóm I, B có công thức oxit cao nhất là B
2
O
7
1. Nguyên tố B ở nhóm nào trong bảng HTTH các nguyên tố hoá học.
2. Nguyên tố B là gì ? Cho biết cả A và B ở chu kỳ 2,3 hoặc 4. B là phi kim.
3. Lấy 3,1 gam oxit của A tác dụng với 100g dung dịch HB 3,65% để tạo muối. A,B là nguyên tố gì ?
( biết H là hiđro)
Câu 3(2đ): Viết các ptpư xảy ra theo đúng trình tự:
1. Sục khí CO
2
từ từ vào dung dịch Ba(OH)
2
2. Cho từng giọt dung dịch Na
2
CO
3
vào dung dịch HCl
3. Cho từng giọt dung dịch HCl vào dung dịch Na
2
CO
3
4. Cho từng giọt NaOH vào dung dịch AlCl
3
Câu 4(2đ): Hoà tan 34,2 gam hỗn hợp 2 oxit Fe
2
O
3
và Al
2
O
3
vào trong 1 lít dung dịch HCl 2M.
Sau phản ứng HCl dư 25% so với lượng ban đầu. Dung dịch A tạo thành cho tác dụng với dung dịch
NaOH 1m sao cho kết tủa tạo thành vừa đạt khối lượng bé nhất.
1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra
2. Tính khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
3. Tính thể tích của dung dịch NaOH đã dùng.
Câu5 (2đ): Để khử hoàn toàn 24 gam oxit kim loại cần 10,08 lít H
2
( đktc). Lấy lượng kim loại sinh ra
hoà tan hoàn toàn vào dung dịch H
2
SO
4
loãng dư, thấy có 6,72 lít H
2
↑ ( đktc).
1. Xác định hoá trị của kim loại trong oxit và trong muối tạo thành khi hoà tan vào dung dịch H
2
SO
4
loãng.
2. Xác định công thức của oxit.
----------------------
1
ĐỀ SỐ 1
Đề thi HSG Tỉnh Gia Lai
Năm học 2000-2001. Vòng 1
Câu 1(2đ) :
1- Phân bón hoá học là gì ? Có mấy loại phân bón hoá học chính ? Mỗi loại hãy cho 3 ví dụ minh hoạ
2- Nêu tác dụng chủ yếu của mỗi phân bón hoá học đới với cây trồng
3- Những phân đạm thường dùng : Urê CO(NH
2
)
2
, Amoninitrat NH
4
NO
3
, Amoniclorua NH
4
Cl,
Amônisunfat : (NH
4
)
2
SO
4
.
a) Loại phân đạm nào tôta nhất ? Tính hàm lượng đạm (%N) trong mỗi loại ?
b) Hãy giải thích tại sao không trộn vôi vào phân đạm để bón ruộng, cây trồng ?
Câu 2(2đ) : Hoàn thành phản ứng theo sơ đồ sau :
A
1
1
D+
→
A
2
2
D+
→
A
3
3
D+
→
M
M
B
1
1
E+
→
B
2
2
E+
→
B
3
3
E+
→
M
Cho biết :
A
1
là oxit kim loại A : A thuộc chu kỳ 4, phân nhóm chính nhóm II trong bảng HTTH
B
1
là oxit phi kim B; B có hoá trị cao nhất đối với oxi là 4, khi cho oxyt đó tác dụng với KOH sẽ tạo ra
một muối có khối lượng phân tử là 138 đvC.
Câu 3 (2đ) : Hãy lập biểu thức tổng quát tính nồng độ % và nồng độ mol khi pha trộn các dung dịch
sau:
1. Phải trộn dung dịch HCl có nồng độ x(M) với dung dịch HCl có nồng độ y(M) theo tỉ lệ thể tích như
thế nào để được dung dịch HCl có nồng độ z(M) ? Biết x < z < y
2. Phải trộn dung dịch HCl có nồng độ x(%) với dung dịch HCl có nồng độ y(%) theo tỉ lệ khối lượng
như thế nào để được dung dịch HCl có nồng độ z(%) ? Biết x% < z% < y%
3. Trong 2 trường hợp trên, cách lập biểu thức của trường hợp nào là chính xác hơn . Vì sao ?
Câu 4(2đ) : Ta có một muối sunfat ngậm nước RSO
4
.nH
2
O. Ở 80
0
C thì có 53,6gam còn ở 25
0
C thì có
23gam muối này tan tối đa trong 100gam nước ( tính theo muối khan RSO
4
). Nếu ta làm lạnh 25 gam
dung dịch bão hoà muối này từ 80
0
C → 25
0
C thì có 8,9 gam tinh thể muối sunfat ngậm nước kết tinh.
Xác định công thức của muối ở dạng hiđrat, cho biết n có thể có một trong các giá trị 5,7,9
Câu 5(2đ): A là hỗn hợp hai muối cacbonat trung hoà của kim loại phân nhóm chính nhóm I và kim
loại phân nhóm chính nhóm II. Hoà tan hoàn toàn 18 gam hỗn hợp A bằng 300ml dung dịch HCl vừa
đủ thì thu được 3,36 lít khí H
2
( đktc) và một dung dịch B.
1/ Cô cạn dung dịch B thì thu được bao nhiêu gam muối khan.
2/ Tính nồng độ mol/l của dung dịch HCl đã dùng
3/ Nếu tỉ lệ mol của muối cacbonat kim loại hoá trị I và muối cacbonat kim loại hoá trị II trong hỗn hợp
là 2 :1. Hãy tìm công thức hai muối. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
--------------------------------
2
(1)
(2)
(3)
(4)
(5) (6)
(7)
ĐỀ SỐ 2
Đề thi HSG Tỉnh Gia Lai
Năm học 2000-2001. Vòng 2
Câu 1(2,25đ) :
1/ Viết các phương trình phản ứng để thực hiện dãy chuyển hoá sau đây ( mỗi mũi tên là một phản
ứng):
2/ Viết phương trình phản ứng và nêu hiện tượng xảy ra cho 2 trường hợp sau :
a. Cho 1 giọt dung dịch AlCl
3
vào dung dịch NaOH (dư )
b. Cho 1 giọt dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl
3
( dư)
Câu 2(1,5đ) :
Cho thiết bị dùng điều chế và thu khí X từ Y và Z như sau:
( a ) ( b ) H
2
O
1/ Thiết bị (a) dùng để điều chế và thu khí có tính chất gì ?
2/ Thiết bị (b) dùng để điều chế và thu khí có tính chất gì ?
3/ Khi Z là dung dịch HCl, khí X là chất nào trong các khí sau : Cl
2
, H
2
, CO
2
( xét cho từng thiết bị ).
Chọn Y cho phù hợp với các trường hợp đã xét, viết phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 3 (2 đ) : Cho 9,4 gam một oxit M
2
O tan hoàn toàn trong 100ml dung dịch HCl 1M. Cô cạn dung
dịch sau phản ứng thì thu được 13,05 gam phần rắn khan. Kim loại M là kim loại nào ? ( Cho M chỉ có
hoá trị I )
Câu4 (2,25 đ) : Thành phần của một loại nước khoáng được ghi như sau :
Thành phần Cl – HCO
3
– SO
4
= Ca (Na và K) Mg
mg/l 1420 366 288 60 ? 24
1/ Nếu trong nước khoáng không có K thì hàm lượng Na là bao nhiêu ?
2/ Nếu nước khoáng trên không có Na thì hàm lượng của K là bao nhiêu ?
3/ Nếu trong nước khoáng trên có cả K,Na thì hàm lượng của hai kim loại trong khoảng bao nhiêu ?
4/ Cô cạn 1 lít nước khoáng trên thì khối lượng bã rắn khan thu được là bao nhiêu gam ?
Câu 5(2đ) : Cho phản ứng xảy ra khi dung dịch Na
2
CO
3
tác dụng với dung dịch CuSO
4
:
Na
2
CO
3
+ CuSO
4
+ H
2
O → Cu
x
(CO
3
)
y
(OH)
z
↓ + CO
2
↑ + Na
2
SO
4
1/ Cân bằng phản ứng trên.
2/ Cho thành phần % về khối lượng của các hợp phần trong kết tủa là :
Hợp phần Cu = CO
3
– OH
% 57,66 27,03 15,31
Hãy xác định công thức đơn giản nhất ( cũng là công thức phân tử ) của kết tủa.
3/ Tính thể tích dung dịch Na
2
CO
3
0,5M cần dùng để phản ứng vừa đủ với 30ml dung dịch CuSO
4
0,4M theo phản ứng trên.
-------------------
3
X X X X X
X X X X X
Y
X
Z
ĐỀ SỐ 3
(2
)
(1)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
AlCl
3
Al(OH)
3
NaAlO
2
Al
Al
2
O
3
X X X X X
X X X X X
Y
X
Z
Đề thi HSG Tỉnh Gia Lai
Năm học 2001-2002. Vòng 1
Câu 1 ( 2đ):
1/ Làm thế nào để tách KCl ra khỏi quặng sinvinit ( sinvinit là hỗn hợp gồm chủ yếu có KCl và NaCl).
Cho biết :
Nhiệt độ 20
0
C 50
0
C 100
0
C
Độ tan của NaCl 35,8 gam 37,5 gam 39,1 gam
Độ tan của KCl 34,7 gam 48,3 gam 56,6 gam
2. Cho biết nồng độ của dung dịch KAl(SO
4
)
2
bão hoà ở 20
0
C là 5,66%.
a) Tính độ tan của KAl(SO
4
)
2
ở 20
0
C
b) Lấy m (gam) dung dịch bão hoà của KAl(SO
4
)
2
ở 20
0
C đem đun nóng để bay bớt 200 gam
nước, phần còn lại được làm lạnh tới 20
0
C. Hỏi có bao nhiêu gam tinh thể phèn KAl(SO
4
)
2
.12H
2
O kết
tinh ?
Câu 2 (3đ):
1/ Cho khí CO
2
sục vào bình đựng dung dịch nước vôi trong chứa n mol Ca(OH)
2
. Tìm số mol của CO
2
để trong bình luôn luôn có một lượng kết tủa tách ra khỏi dung dịch. Vẽ đồ thị biểu diễn số mol của kết
tủa CaCO
3
phụ thuộc vào số mol của CO
2
.
2/ Cho 10 lít hỗn hợp khí ( đktc) gồm N
2
và CO
2
đi qua 2 lít dung dịch Ca(OH)
2
0,02M thu được 1 gam
kết tủa. Hãy xác định % theo thể tích của CO
2
trong hỗn hợp.
Câu 3 ( 2,75đ):
1/ Hỗn hợp X chứa CO
2
, CO, H
2
có % thể tích tương ứng là a, b, c ; phần trưm khối lượng tương ứng là
a’, b’, c’ . Đặt
a
x
a
′
=
;
b
y
b
′
=
;
c
z
c
′
=
. Hỏi x, y, z có trị số lớn hơn hay nhỏ hơn 1.
2/ Một kim loại X có hoá trị n. Nếu % khối lượng của kim loại đó trong muối cacbonat là 40% thì %
khối lượng của kim loại đó trong muối photphat là bao nhiêu ? Tăng hay giảm ? Điều đó có đúng với
mọi kim loại không ? Giải thích ?
Câu 4 (1,0đ): Hoà tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp gồm muối cacbonat của kim loại hoá trị I và muối
cacbonat của kim loai hoá trị II trong dung dịch HCl dư tạo thành 0,2 mol khí. Đem côc cạn dung dịch
sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối khan ?
Câu 5 ( 1,25 đ): R,X,Y là các kim loại hoá trị II. Khối lượng nguyên tử tương ứng là x,r,y (đvC).
Nhúng 2 thanh kim loại R cùng khối lượng vào hai dung dịch muối nitrat của X và Y. Khi số mol của
muối nitrat của R trong 2 dung dịch bằng nhau thì khối lượng thanh thứ nhất giảm a% và thanh thứ hai
tăng b% ( Giả sử tất cả kim loại X và Y bám vào thanh R ). Tính r theo x, y, a, b.
4
ĐỀ SỐ 4
Đề thi HSG Tỉnh Gia Lai
Năm học 2001-2002. Vòng 2
Câu 1( 2đ):
1/ Có thể sử dụng phản ứng hoá học gì để so sánh độ hoạt động hoá học của các phi kim ? Lấy ví dụ
minh hoạ
2/ Cho phản ứng sau : Cl
2
+ 2KBr → 2KCl + Br
2
Phản ứng dùng để chứng tỏ Cl
2
hoạt động hoá học mạnh hơn Br
2
.
Khi cho 50gam nước Cl
2
vào dung dịch có chứa 5,95 g KBr. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn
dung dịch thì thu được 4,17 gam muối khan.
a)Tính nồng độ % của nước Cl
2
b) Tính thành phần của muối khan sau khi nung.
( Giả sử Cl
2
phản ứng với nước không đáng kể )
Câu 2 ( 1,5 đ) : Cho thanh kim loại Pt có một lớp kim loại A trên bề mặt. Nhúng thanh kim loại này
vào muối nitrat của kim loại B có dư, sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng của kim loại tăng lên.
Nhúng tiếp thanh kim loại thu được đó vào dung dịch muối nitrat của kim loai C có dư, sau khi phản
ứng hoàn toàn thì khối lượng cảu dung dịch chứa muối của kim loại C tăng lên .(Cho biết kim loại bị
đẩy ra đều bám vào thanh Pt và các kim loại đều có hoá trị II )
1/ So sánh độ hoạt động hoá học của các kim loại A,B,C
2/ So sánh khối lượng mol của A,B,C
3/ Chọn 1 trường hợp cụ thể cho A,B,C.
Câu 3 ( 2,5 đ) :
1/ Hoàn thành dãy chuyển hoá sau đây:
2/ Hãy nhận biết các lọ mất nhãn chứa các dung dịch sau : Na
2
CO
3
, Na
2
CO
3
, Na
2
SO
4
, NaHCO
3
,
Ba(HCO
3
)
2
, Pb(NO
3
)
2
.
Câu 4 (2đ) : Trộn V
1
lít khí A với V
2
lít khí B được hỗn hợp X. Nung nóng hỗn hợp X ở điều kiện
thích hợp để pảh ứng xảy ra hoàn toàn theo dạng sau :
A + B → AB ( khí )
Cho khối lượng riêng của khí A là d
1
và của khí B là d
2
(đơn vị g/l)
1/ Lập biểu thức tính khối lượng riêng của hỗn hợp X theo d
1
,d
2
,V
1
,V
2
.
2/ Lập biểu thức tính khối lượng riêng của hỗn hợp khí trong bình sau khi nung theo d
1
,d
2
,V
1
,V
2
Câu 5 ( 2đ) : Cho 1 lượng kim loại M hoà tan hết trong một dung dịch HNO
3
đặc nóng thì thu được
1,344 lít khí NO
2
( đktc) và dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được 8,08 gam muối kết tinh B.
Hoà tan hoàn toàn lượng B vào nước, rồi cho từ từ dung dịch NaOH vào cho đến khi kết tủa hoàn toàn,
nhiệt phân kết tủa thu được thì có 1,6 gam chất rắn C nguyên chất tạo thành.
Hãy xác định kim loại M, công thức phân tử của chất rắn C và muối B.
---------------------------------
5
ĐỀ SỐ 5
+ CO
t
0
+ CO
t
0
+ CO
t
0
+ S
t
0
+ O
2
t
0
+ O
2
t
0
,xt
+ H
2
O
+ E
H
G
G FE
F
D
B
Fe
2
O
3
A