Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

GIAO AN HH 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.18 KB, 16 trang )

Trường THPT Tam Phước Gv: Trần thò liên Hương
Ngày soạn : 22- 08- 2006
Ngày dạy :
CHƯƠNG I: VÉC TƠ

Tiết 1-2: Bài 1: CÁC KHÁI NIỆM
I/ MỤC TIÊU
• Kiến thức:
+Nắm vững khái niệm véc tơ, véc tơ không, 2 véc tơ cùng phương, không
cùng phương,cùng hướng , ngược hướng , bằng nhau, độ dài của một vecto
• Kỹ năng:
+ Nhận dạng được các vecto cùng phương,cùng hướng , ngược hướng ,
bằng nhau
+ Từ 1 điểm dựng 1 véc tơ bằng véc tơ đã cho
• Tư duy :
+ Chứng minh hai điểm A, B trùng nhau bằng cách chứng minh
AB
=
0
+ Chứng minh ba điểm thẳng hàng thông qua hai vecto cùng phương
+ Biết cách thay thế một vecto khác bằng vecto đã cho
• Về thái độ :
+ Cẩn thận , chính xác trong cách vẽ hình
+ Bước đầu thấy được sự tồn tại của vecto để sử dụng trong vật lí
II/ CHUẨN BỊ
• Giáo viên: phấn màu, thước kẻ
• Học sinh: sách giáo khoa
III/ BÀI GIẢNG
1. n đònh
2. Kiễm tra bài cũ
Xét bài toán: “ 1 tàu thủy chuyển động thẳng đều với vận tốc 20 hải lí / giờ.


Hỏi sau 3 giờ thì tàu thủy ở đâu? “
3. Giảng bài mới
• Phương pháp: Thuyết trình và nêu vấn đề
• Mở bài: Bài toán không giải được vì không xác đònh vò trí ban đầu, và
hướng chuyển động của tàu. Từ đó thấy rằng trong đời sống hằng ngày,
trong khoa học, nhất là trong bộ môn vật lý rất cần sự đònh hướng của 1
đối tượng, giáo viên giới thiệu khái niệm véc tơ
Giáo án HH 10 1
Trường THPT Tam Phước Gv: Trần thò liên Hương
Hoạt động của giáo viên và HS Kết quả cần đạt:
HĐ 1: Gv:
• véc tơ là gì ?
• Ký hiệu :
AB
hoặc
a
HS: Véc tơ là 1 đoạn thẳng có đònh
hướng
Véc tơ không
HĐ2: GVNhận xét quan hệ giữa 2
đường lần lượt chứa các véc tơ

a

b
Mục đích: dẫn dắt hs đến kniệm 2 véc
tơ cùng phương
Hs:
• Đường thẳng chứa 2 véc tơ song
song hoặc trùng nhau

• Kết luận: Nếu 2véc tơ cùng
phương thì cùng hướng hoặc
ngược hướng
HĐ3:

a

b
Gv: Hãy nhận xét
• Quan hệ 2 véc tơ
• Độ dài 2 véc tơ
Hs:
• Cùng hướng
• Độ dài bằng nhau
• Kết luận: 2 véc tơ bằng nhau

Giáo án HH 10 2
Trường THPT Tam Phước Gv: Trần thò liên Hương
HĐ4: Xét giá trò của các mệnh đề
Gv: Cho tam giác ABC đều, M là
trung điểm BC
*
AB
=
AC
*
AB
=
AC
*

MB
=
MC
*
AB
= 2
MB
Hs:
* Sai
* Đúng
* Sai
* Đúng
4. Củõng cố:
Cho hình bình hành ABCD, có tâm là O
a) Xác đònh véc tơ bằng
A0
b) Hãy vẽ các véc tơ bằng
AB
, và có điểm đầu là d9
5. Dặn dò
Làm bài tập 2, 3, 4/ 8, 9 sách giáo khoa
Giáo án HH 10 3
, cùng phương
, cùng hướng
, ngược hướng
, bằng nhau
, đối nhau
Trường THPT Tam Phước Gv: Trần thò liên Hương
Ngày soạn : 26- 08-2006
Ngày dạy :

Tiết 3-4: Bài 2: TỔNG CỦA 2 VÉC TƠ
I/ MỤC TIÊU
• Kiến thức: nắm vững khái niệm tổng 2 véc tơ, qui tắc 3 điểm, qui tắc
hình bình hành, các tính chất của phép cộng vecto, vai trò của vecto
0

tương tự như vai trò của số 0 , biết cách phái biểu theo ngôn ngữ vecto
về tc trung điểm của đoạn thẳng và tc trọng tâm tam giác
*Kỹ năng: dựng véc tơ tổng của 2 véc tơ,phân tích một vecto thành tổng hai
vecto không cùng phương bài toán trung điểm của đoạn thẳng, trọng tâm
tam giác, áp dụng vào các bài toán chứng minh 1 đẳng thức véc tơ
• Tư duy: Phân tích một vecto thành tổng hai vecto , p dụng các tc trong
việc CM các đẳng thức vecto
Giáo án HH 10 4
Trường THPT Tam Phước Gv: Trần thò liên Hương
• Về thái độ : Cẩn thận chính xác , thực hiện các phép biến đổi trong CM
phải rõ ràng , thấy được ứng dụng của vecto trong việc giải bài toán vật

II/ CHUẨN BỊ
• Giáo viên: phấn màu, thước kẻ
• Học sinh: sách giáo khoa
III/ BÀI GIẢNG
1. n đònh :
2. Kiễm tra bài cũ:
a) Đònh nghóa 2 véc tơ bằng nhau
b) Cho 2 véc tơ
a
,
b
bất kỳ, từ điểm O bất kỳ hãy dựng

A0
=
a

B0
=
b
c) Từ O dựng
C0
=
AB
, OABC là hình gì ?
3. Giảng bài mới
• Phương pháp: Thuyết trình và nêu vấn đề
• Mở bài :
Từ kiểm tra bài cũ: ta thấy khi cho 2 véc tơ,
a
,
b
từ O bất kỳ ta luôn
dựng được
A0
=
a

B0
=
b
, khi đó xuất hiện véc tơ mới
B0

được gọi là
véc tơ tổng của 2 véc tơ
a
,
b
. Ví dụ trong thực tế khi ta di chuyển 1 vật từ vò
trí O đến vò trí A, từ A đến B, thì từ 2 bước di chuyển trên là việc di chuyển vật
từ O đến B
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1:
• ĐN tổng 2 véc tơ
• Nêu cách dựng véc tơ tổng của
2 véc tơ cho trước
• Suy ra qui tắc tìm véc tơ tổng
HĐ2:
Từ kiểm tra bài ta có OABC là hình
Kết quả cần đạt:
• HS nắm vững tổng 2 véc tơ là 1
véc tơ , cách dựng véc tơ tổng
• Kí hiệu:
a
+
b
=
c
• Qui tắc 3 điểm:
A0
+
AB
=

B0
Kết quả cần đạt
• Đúng
Giáo án HH 10 5
a
r
b
r
O
A B
C
Trường THPT Tam Phước Gv: Trần thò liên Hương
bình hành vì
C0
=
AB
. Hãy cho biết
trên hình vẽ
A0
+
C0
=
B0
là mệnh
đề Đ , S
Giáo viên giới thiệu mục đích cần có
của qui tắc hbh: ví dụ tìm hợp lực của
các lực tác động lên 1 vật
HĐ3:
a

+
b
=
b
+
a

a
+ (
b
+
c
)=(
a
+
b
) +
c
a
+
0
=
a

• Kết luận: qui tắc hình bình hành
A0
+
C0
=
B0

(với OABC là
hình bình hành)
Kết quả cần đạt
• Học sinh công nhận, có thể tự
kiểm chứng bằng đònh nghóa
• Sử dụng thành thạo 3 tính chất
trên trong giải toán
4. Cũng cố
Cho tam giác ABC, I là trung điểm BC, G là trọng tâm tam giác ABC
a) Chứng minh rằng:
IA
+
IB
=
0
b) Dựng véc tơ tổng
GB
+
GC
c) Chứng minh rằng:
GA
+
GB
+
GC
=
0
Kết quả cần đạt:
Nhắc lại qui tắc 3 điểm, qui tắc hình bình hành
Hình thành kỹ năng chứng minh 1 đẳng thức véc tơ, rèn luyên sự phân tích

đề bài để tìm ra lời giải bài toán
5. Dặn dò
Làm bài tập 1, 2, 3( sgk)

Giáo án HH 10 6
A
C
B
G
I

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×