Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

TUAN 2 - SOAN NGANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.83 KB, 35 trang )

Tuần 2
Ngày giảng: Thứ 2 ngày tháng 8 năm 2008

TÂP ĐọC
Nghìn NĂM VĂN Hiến
I. Mục Tiêu, Yêu cầu.
1. Biết đọc đúng một văn bản khoa học thờng thức có bảng thống kê.
2. Hiểu nội dung bài : Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là
một bằng chứngđể nền văn hiến lâu đời của nớc ta.
II. Đồ dùng day và học.
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
Bẳng phụ viết sẵn 1 đoạn của bảng thống kê để hớng dẫn HS luyện đọc.
III. Các Hoạt Động Dạy Học .
A. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra 2 HS đọc bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa và trả lời
những câu hỏi sau bài học
B. Dạy Bài Mới.
1.Giới thiệu bài.
Đất nớc ta có một nền văn hiến lâu đời. Bài học Nghìn năm văn hiến sẽ
đa các em đến với Văn Miếu Quốc Tử Giám, một địa danh nổi tiếng ở thủ
đô Hà Nội.
Địa danh này là một chứng tích về nền văn hiến lâu đời của dân tộc ta.
2.Hớng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc.
- GV đọc mẫu bài văn giọng đọc thể hiện tình cảm trân trọng, tự hào;
đọc
rõ ràng, rành mạch bảng thống kê theo trình tự cột ngang nh sau:
Triều đại / Lý / Số khoa thi / 6/ Số tiến sĩ / 11/ Số trạng nguyên / 0 /
Triều đại / Trần / Số khoa thi / 14 / Số tiến sĩ / 51 /Số trạng nguyên /
...
Tổng cộng / Số khoa thi / 185 / Số tiến sĩ / 289 6/ Số trạng nguyên /46 .


- HS quan sát ảnh Văn Miếu Quốc Tử Giám.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn bài văn.
Có thể chia bài làm 3 đoạn nh sau:
Đoạn 1: Từ đầu đến lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ, cụ thể nh sau.
Đoạn 2: Bảng thống kê ( mỗi HS đọc số liệu thống kê 1 hoặc hai triêù
đại).
Đoạn 3: Phần còn lại.
Chú ý
Khi HS đọc, GV kết hợp sửa lỗi cho học sinh nếu các em phát âm sai,
ngắt nghĩ hơi khi đọc bài thống kê cha đúng ; giúp HS hiểu các từ ngữ
mới và khó trong bài( văn hiến, văn Miếu, Quốc Tử Giám , chứng
tích).
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một , hai em đọc bài.
b) Tìm hiểu bài.
HS đọc ( Chủ yếu là đọc thầm, đọc lớt) từng đoạn, cả bài; trao đổi, thảo
luận
Về các câu hỏi dới sự hớng dẫn của GV.
* Câu hỏi 1: Hs đọc lớt đoạn 1, trả lời câu hỏi:
- Đến thăm văn miếu,khách nớc ngoài ngạc nhiên về điều gì?
+ Khách hàng nớc ngoài ngạc nhiên khi biết rằng từ năm 1075, nớc
ta đã mở khoa thi tiến sĩ.Ngót 10 thế kỷ, tính từ khoa thi 1075 đến khoa thi
cuối cùng vào năm 1919,các triều vua việt nam đã tổ chức đợc 185 khoa
thi,lấy đổ gần 3000 tiến sĩ.
* Câu hỏi 2: HS đọc thầm bảng số liệu thống kê, từng em làm việc cá
nhân, phân tích bảng số liệu này theo yêu cầu đã nêu.
+ Triều đại tổ chức nhiều khoa thi nhất : triều Lê - 104 khoa thi.
+ Triều đại có nhiều tiến sĩ nhất : Triều Lê - 1780 tiến sĩ.
* Câu hỏi 3 :
- Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hoá Việt Nam ?

+ Ngời Việt Nam có truyền thống coi trọng đạo đức / Việt Nam là
một đất nớc có một nền văn hiến lâu đời.Dân tộc ta rất đáng tự hào có một
nền văn hiến lâu đời.
c)Luyện đọc lại.
- Gv mời 3 HS tiếp nối nhau đọc lại bài văn.GV uốn nắn để các em có
giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn trong văn bản.
- GV hớng dẫn HS cả lớp luyện đọc đoạn 3.
3.Củng cố dặn dò .
GV nhận xét tiết học . Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn để biết
đọc đúng bảng thống kê.
Toán
luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS :
- Nhận biết các phân số thập phân.
- Chuyển một số phân số thành phân số thập phân.
- Giải bài toán về tìm giá trị một phân số của một số cho trớc.

II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A.Bài cũ:
- GVgọi HS làm bài tập c, d của bài 3.
- GV kiểm tra bài của học sinh làm ở nhà.
B. Bài mới:
1. Giới thiêu bài:
Hôm nay chúng ta cùng làm các bài toán về phân số thập phân và tìm
giá trị phân số của một số cho trớc.
2. Luyện tập.
Bài 1:
- GV vẽ tia số lên bảng
- Cho HS tự làm vào vở nháp rồi chữa bài.

Học sinh viết các phân số thập phân để đợc:

10
3
;
10
4
....
10
9
vào các vạch tơng ứng trên tia số.

- Sau khi chữa bài nên gọi học sinh đọc lần lợt các phân số thập phân từ:

10
1
...
10
9
; và nêu đó là các phân số thập phân.
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Cho học sinh làm bài vào vở, 2HS lên bảng làm rồi chữa bài.
- Khi chữa bài GV yêu cầu HS cần nêu cách chuyển từng phân số thành
phân số thập phân.
100
375
254
2515
4

15
10
55
52
511
2
11
=


==


=

Bài 3:
GV cho học sinh thực hiện nh bài 2. Sau đó gọi học sinh lên bảng chữa
bài.
Bài 4 :
- HS đọc yêu cầu của bài
- Cho học sinh làm bài rồi tự chữa bài.
Bài 5 :
- Học sinh nêu tóm rồi giải bài toán.
- GV chấm bài , sau đó gọi học sinh lên chữa bài.
Bài giải:
Số HS giỏi toán là:
30 : 10 x 3 = 9 ( học sinh )
Số HS giỏi Tiếng Việt là :
30 : 10 x 2 = 6 ( học sinh )


Đáp số: 9 học sinh
6 Học sinh
C / Củng cố, hớng dẫn:
- GV nhận xét giờ học, tuyên dơng những em làm bài đạt điểm cao.
- Về nhà : Xem lại bài: Ôn tập phép cộng và phép trừ hai phân số.
ĐạO ĐứC
EM Là HọC SINH lớp 5
( Tiết 2)
I. mục tiêu :
A. Kiến thức:
Giúp HS biết: HS lớp năm có một vị thế mới so với các H sinh lớp dới
nên cần cố gắng học tập rèn luyện để xứng đáng là lớp đàn anh trong tròng
học cho các em lớp dới noi theo.
2. Thái độ :
- H cảm thấy vui và tự hào mình lđã là H lớp 5.
- Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là H lớp 5.
- Yêu quý và tự hào về trờng lớp của mình.
3. Hành vi:
- Nhận biết đợc trách nhiệm của mình là phải học tập chăm chỉ,
không ngừng rèn luyện để xứng đáng là H lớp 5.
- Nhận thức đợc những mặt mạnh, mặt yếu của bản thân cần
khắc phục
- Biết đặt mục tiêu và lập kế hoạch phấn đấu trong năm học.

II. các hoạt động dạy - học:
A.Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS nêu phần ghi nhớ.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS về kế hoạch phấn đấu trong năm để xứng
đáng là HS lớp 5.
B.Bài mới:

1.Giới thiệu bài :
Trình bày kế hoạch phấn đấu của cá nhân trong năm học này và kể
chuyện những tấm gơng tiêu biểu lớp năm mà em biết.
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Thảo luận về kế hoạch phấn đấu
* Mục tiêu:
- Rèn luyện cho HS kỹ năng đặt mục tiêu
- Động viên học sinh có ý thức phấn đấu vơn lên để xứng đáng là học
sinh lớp 5.
* Cách tiến hành:
1. HS trình bày kế hoạch cá nhân của mình trong nhóm.
2. Nhóm trao đổi góp ý.
3. HS trình bày trớc lớp ,HS cả lớp trao đổi nhận xét về bản kế hoạch
của bạn.
4. GV nhận xét và kết luận: Để xứng đáng là HS lớp 5 chúng ta cần
phải quyết tâm phấn đấu, rèn luyện một cách có kế hoạch.
Hoạt động 2: Kể chuyện về các tấm gơng HS lớp 5 gơng mẫu.
* Mục tiêu: HS biết thừa nhận và học tập theo các tấm gơng tốt.
* Cách tiến hành:
1. HS kể về các HS lớp 5 gơng mẫu
2. Thảo luận cả lớp về những điều có thể học tập từ các tấm gơng đó.
3. GV giới thiệu một vài tấm gơng khác.
4. Giáo viên kết luận: Chúng ta cần học tập theo các tấm gơng tốt của
bạn bè để mau tiến bộ.
Hoạt động 3: Hát múa, đọc thơ.Giới thiệu về tranh vẽ về chủ đề Trờng
em
* Mục tiêu:
Giáo dục học sinh tình yêu và trách nhiệm đối với trờng, lớp
*Cách tiến hành:
1. HS giới thiệu tranh vẽ của mình với cả lớp.

2. HS múa, hát, đọc thơ về chủ đề Trờng em.
3. GV nhận xét kết luận: Chúng ta rất tự hào khi là HS lớp 5, rất yêu
quý và tự hào về tròng mình, lớp mình . Đồng thời, chúng ta càng thấy rõ trách
nhiệm phải học tập, rèn luyện tốt để xứng đáng là hS lớp 5; xây dựng lớp ta trở
thành lớp tốt, trờng ta trở thành trờng tốt.
: chính tả
nghe viết : lơng ngọc quyến
cấu tạo của phần vần
I.Mục đích, yêu cầu :
Giúp HS :
- Nghe viết chính xác, đẹp bài chính tả Lơng Ngọc Quyến.
- Hiểu đợc mô hình cấu tạo vần. Chép đúng vần, tiếng vào mô
hình.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bút dạ + vài tờ phiếu phóng to mô hình cấu tạo tiếng trong BT3
III. Các hoạt động dạy - học:
A.Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy nhắc lại quy tắc viết chính tả với ng/ ngh, g/ gh, c/k.
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào bảng con.
Tìm cho cô 3 cặp từ bắt đầu bằng ng/ ngh, g/ gh, c/k.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
2. Nghe viết :
Tìm hiểu nội dung bài viết:
- GV đọc bài chính tả một lợt: giọng to, rõ, thể hiện niềm cảm phục.
- Em biết gì về Lơng Ngọc Quyến ?
+ Lơng Ngọc Quyến là nhà yêu nớc. Ông tham gia chống thực dân Pháp
và bị giặc khoét bàn chân, luồn dây thép buộc chân ông vào xích sắt.
- GV giới thiệu nét chính về Lơng Ngọc Quyến.
HS luyện viết những từ dễ viết sai : Lơng Ngọc Quyến, ngày

30/8/1917, khoét, xích sắt ...
GV đọc cho HS viết, lu ý HS viết hoa tên riêng.
Soát lỗi, chấm , chữa bài .
- GV đọclại toàn bài cho HS soát lỗi.
- GV chấm 5-7 bài.
- Nhận xét về u, khuyết điểm.
3. Làm BT chính tả :
Bài 2 : Hớng dẫn HS làm BT2.
- HS đọc yêu cầu của BT2.
- HS làm vở nháp.
- Cho HS trình bày kết quả, GV nhận xét và chốt lại kết quảđúng .
Bài 3: Hớng dẫn HS làm BT3
- HS đọc yêucầu BT.
- HS làm việc cá nhân vào vở.
- GV giao phiếu cho 3 HS, cho HS trình bày, lớp nhận xét bổ sung bài
làm của bạn.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm lại vào vở BT3.
LịCH Sử
BàI 2: NGUYễN TRƯờng tộ
mong muốn canh tân đất nớc
I. mục tiêu
Học xong bài HS biết.
- Những đề nghị chủ yếu để canh tân đất nớc của Nguyễn Trờng Tộ.
- Nhân dân đánh giá lòng yêu nớc của Nguyễn Trờng Tộ nh thế nào.
II. đồ dùng học tập
Hình trong SGK.
III. các hoạt động dạy học chủ yếu
A/Bài cũ:

2HS trả lời câu hỏi:
- Năm 1862 có sự kiện gì xảy ra?
- Em hãy cho biết tình cảm của nhân dân đối với Trơng Định ?
B/Bài mới
1.Giới thiệu bài:
Trớc sự xâm lợc của thực dân Pháp, Nguyễn Trờng Tộ chủ trơng canh
tân đất nớc .Nhà vua và triều đình và có thái độ nh thế nào. Nhân dân ta nghĩ
gì về chủ trơng của Nguyễn Tròng Tộ.
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1:
- Gv giới thiệu thông tin về Nguyễn Tròng Tộ
- GV giới thiệu bối cảnh nớc ta nửa sau thế kỉ XIX.
- Một số ngời có tinh thần yêu nớc, muốn làm cho đất nớc giàu mạnh
để tránh hoạ xâm lăng trong đó có NTTộ.
- GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS:
+Những đề nghị canh tân đất nớc của NTTộ là gì ?
+Những đề nghị đó có đợc triều đình thực hiện không? Tại sao?
+Nêu cảm nghĩ của em về NTTộ .
Hoạt động 2: Làm việc nhóm 4.
- HS thảo luận trả lời các câu hỏi trên vào phiếu học tập.
Hoạt đông 3: Làm việc cả lớp.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, nhóm khác bổ sung.
+ Những đề nghị canh tân đất nớc của NTT:
. Mở rộng quan hệ ngoại giao, buôn bán với các nớc.
. Mở trờng dạy cách đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc...
. thuê chuyên gia nứơc ngoài giúp ta phát triển kinh tế.
+Triều đình bàn luận không thống nhất, vì vua quan nhà Nguyễn bảo
thủ.
+ Nguyễn trờng Tộ có lòng yêu nớc, muốn canh tân đất nớc để đất nớc
phát triển. Khâm phục tinh thần yêu nớc của NTT.

* GVtrình bày thêm lí do triều đình không muốn canh tân đất nớc.
Hoạt động 4: Làm việc cả lớp.
- Tại sao NTTộ lại đợc ngời sau kính trọng?
GV giúp HS nhận thức đợc :Trớc hoạ xâm lăng bên cạnh những ngời
yêu nớc cầm vũ khí đứng lên...còn có những ngời đề nghị canh tân đất nớc,
mong muốn dân giàu nớc mạnh nh NTTộ .
3.Củng cố, dặn dò
- Nhân dân ta đánh giá nh thế nào về con ngời và những đề nghị canh
tân đất nớc của NTT.
+ Nhân dân ta tỏ lòng kính trọng ông, coi ông là ngời có hiểu biết sâu
rộng, có lòng yêu nớc và mong muốn dân giàu, nớc mạnh.
- Nêu cảm nghĩ của em về NTT.
GV hệ thống bài, HS nêu bài học.
GDHS ý thức học tập tốt để mai sau góp phần xây dựng đất nớc giàu
mạnh.
Chuẩn bị bài 3.

Ngày giảng: Thứ 3 Ngày30 tháng 8 năm 2007

tiết3 Toán
Ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai
phân số
i.Mục tiêu:
Giỳp HS:
Cng c k nng thc hin cỏc phộp tớnh cng tr cỏc phõn s.
II.CC HOT NG DY - HC CH YU .
A.Bài cũ:
- GV gọi HS làm bài luyện tập ra thêm ở tiết trớc.
- Kiểm tra bài tập về nhà của một số em
B.Bài mới:

1. Gii thiu bi:
2. ễn tp
a. Cộng trừ hai phân số có cùng mẫu số:
- GV hớng dẫn học sinh nhớ lại để nêu đợc cách thực hiện phép cộng,
phép trừ hai phân số có cùng mẫu số .
GV nêu các ví dụ:
7
3
+
7
5

15
10
-
15
3
- Rồi gọi 2 học sinh nêu cách tính và thực hiện phép tính ở trên bảng,
các học sinh khác làm bài vào vở nháp rồi chữa bài.
- Khi muốn cộng hoặc trừ hai phân có cùng mẵu số ta làm thế nào ?
b.Cộng trừ hai phân số khác mẵu số:
GV nêu ví dụ:

10
3
9
7
+

9

7
8
7

- 2 HS nêu cách thực hiện và thực hiện phép tính, lớp bảng con rồi
chữa bài.
- HS nêu nhận xét chung về cách thực hiện phép cộng, trừ hai phân
số.
Cộng, trừ hai phân số
Có cùng mẫu số: Có mẫu số khác nhau:
- Cộng trừ hai tử số - Quy đồng mẫu số
- Giữ nguyên mẫu số - Cộng hoặc trừ hai tử số.
- Giữ nguyên mẫu số chung
2 / Thực hành:
Bài 1 :
Cho HS tự làm bài vào vở rồi chữa bài.
Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài
- Lớp thực hiện chung phần a.( Nhắc nhở các HS yếu viết số tự nhiên
dới dạng phân số có mẵ số là 1, sau đó quy đồng để tính.)
3 +
5
2
=
5
215
+
=
5
17
- Cho học sinh làm bài b,c rồi chữa bài

Bài 3:
GV cho học sinh đọc bài toán rồi tự giải bài toán.
GV giúp những HS kém bằng hệ thống câu hỏi:
- Số bóng đỏ và số bóng xanh chiếm bao nhiêu phần hộp bóng?
+ Số bóng đỏ và bóng xanh chiếm
6
5
3
1
2
1
=+
( Số bóng trong hộp)
- Em hiểu
6
5
hộp bóng nghĩa là thế nào ?
+ Nghĩa là hộp bóng chia làm 6 phần bằng nhau thì số bóng đỏ và
bóng xanh chiếm 5 phần nh thế.
- Phân số chỉ tổng số bóng của cả hộp là hao nhiêu ?
+ Phân số chỉ số bóng của cả hộp bóng là
6
6
.
- Hãy tìm phân số chỉ số bóng vàng.
HS có thể giải bài toán bằng cách khác. GV nên cho HS tự nêu nhận
xét để thấy cách giải nào thuận tiện hơn.
- GV chấm bài , sau đó gọi học sinh lên chữa bài.
C / Củng cố, hớng dẫn:
- GV nhận xét giờ học, tuyên dơng những em làm bài đạt điểm cao.

- Về nhà : Xem trớc bài: ôn tập phép nhân và phép chia hai phân số.
thể dục :
bài 3: đội hình đội ngũ - trò chơi chạy tiếp sức
I- mục tiêu:
Nh hớng dẫn sách giáo viên < trang 45>
II- địa điểm phơng tiện :
Nh các bài trớc.
III- nội dung và phơng pháp lên lớp :
1. Phần mở đầu: 6-10. phút.
- Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ ,yêu cầu bài học ,nhắc lại nội quy
luyện tập, chấn chiỉnh đội ngũ, trang phục luyện tập :1-2 phút.
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát :1-2 phút .
2. Phần cơ bản :18-22 phút
a) Đội hình đội ngũ 10-12 phút
- Ôn cách chào ,khi bắt đầu và kết thúc bài học,cách xin phép ra vào lớp.
Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, nghỉ, quay trái, quay
phảỉ, quay đằng sau.
- Lần 1-2, GV điều khiển tập 3- 4 lần. GV quan sát nhận xét sửa sai cho
học sinh. Tập hợp lớp cho các tổ thi đua giữa các tổ dới sự điều khiển của tổ
trởng. Sau đó tập cả lớp để củng cố lại bài: 1-2 lần.
b) Trò chơi vận động :8 -10 phút .
Chơi trò chơi: Chạy tiếp sức.
GV nêu tên trò chơi, tập hợp HS theo đội hình chơi, giải thích cách chơi
và quy định chơi, cho cả lớp chơi thử: 2 lần.
Cho cả lớp thi đua chơi 2-3 lần GV quan sát nhận xét , tuyên dơng.
3. Phần kết thúc: 4-6 phút .
- Cho học sinh các tổ đi nối nhau thành một vòng tròn lớn, vừa đi vừa làm
động tác thả lỏng, sau đó khép lại thành vòng tròn nhỏ, đứng lại quay mặt vào
tâm vòng tròn: 2-3 phút.
- GV cùng HS hệ thống lại bài.

- GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học và giao bài về nhà : 1-2 phút.
: Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : tổ quốc
i.Mục đích, yêu cầu :
Giúp Hs :
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ ngữ về Tổ quốc.
- Tìm đợc từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc.
- Đặt câu với những từ ngữ nói về Tổ quốc.
II.Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ.
- Từ điển HS
III. Các hoạt động dạy - học:
A.Kiểm tra bài cũ:
- 4 HS: Mỗi em tìm một từ đồng nghĩa với mỗi từ xanh, đỏ, trắng, đen
và đặt câu với 1 từ em vừa tìm đợc.
- 1HS : Đọc BT3.
B.Bài mới
1. Giới thiệu bài :
Bài học hôm nay giúp các em mở rộng vốn từ về Tổ quốc, tìm từ
đồng nghĩa với từ Tổ quốc và đặt câu với nó.
2. Luyện tập:
* Bài 1 :
- HS đọc yêu cầu BT1, tìm từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc.
- GV giao nhiệm vụ: + Tổ 1 đọc thầm bài Th gửi các HS.
+ Tổ 2+3 đọc thầm bài Việt Nam thân yêu.
- HS thảo luận nhóm 2
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- Các từ đồng nghĩa với Tổ quốc là : nớc nhà, non sông; đất nớc . quê h-
ơng

*Bài 2:
- HS đọc yêu cầu của BT2.
- Ngoài từ nớc nhà, non sông đã biết, các em tìm thêm những từ đồng
nghĩa với từ Tổ quốc.
- HS thi tiếp sức theo nhóm .
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng, kết luận nhóm thắng cuộc.
-Những từ đồng nghĩa với Tổ quốc là: đất nớc, nớc nhà, quốc gia, non
sông, giang sơn, quê hơng ...
*Bài 3:
- HS đọc yêu cầu của BT3.
- HS làm việc theo nhóm theo yêu cầu :
Các em hãy tra từ điển và tìm những từ chứa tiếng Quốc và ghi những từ
vừa tìm đợc vào giấy nháp.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả.
- GV nhận xét, chốt lại những từ đúng.GV giảng nghĩa một số từ HS
hay gặp phải.
- HS ghi vào vở 5-7 từ.
*Bài 4:
- HS đọc yêu cầu BT4.
- HS làm việc cá nhân, mỗi em đặt một câu.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và khẳng định những câu HS đặt đúng, đặt hay.
3.Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà viết vào vở các từ đồng nghĩa với Tổ quốc.

: Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I.Mục đích, yêu cầu :
1.Rèn kĩ năng nói:

- Biết kể tự nhiên. bằng lời nói của mình một câu chuyện đã nghe, đã
đọc nói về các anh hùng, danh nhân của đất nớc.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện, biết đặt câu hỏi cho bạn hoặc trả lời câu hỏi
của bạn.
2. Rèn kĩ năng nghe, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Một số sách, truyện, bài báo viết về các anh hùng, danh nhân của đất n-
ớc
III. Các hoạt động dạy - học:
A.Kiểm tra bài cũ :
2 HS kể lại câu chuyện "Lý tự Trọng" và trả lời câu hỏi : Câu chuyện
giúp em hiểu điều gì ?
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài :
2. Hớng dẫn học sinh kể chuyện:
- HĐ1: Hớng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài.
GV ghi đề lên bảng, 1 HS đọc đề bài.
Đề : Hãy kể mộtcâu chuyện đã đợc nghe hoặc đợc dọc về các anh hùng,
danh nhân của nớc ta.
GV giải nghĩa từ danh nhân.
HĐ2: Hớng dẫn HS kể c huyện, HS đọc lại gợi ý 3, HS kể mẫu phần đầu
của câu chuyện.
HS kể chuyện theo nhóm, trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện, HS thi kể
trớc lớp. GV nhận xét và khen ngợi.
3. Củng cố, dặn dò :
HS nhắc lại tên một số câu chuyện đã kể trong giờ học.
GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà kể lại câu chuyện.

Ngày giảng: Thứ t ngày tháng năm 2008
Tập đọc

Sắc màu em yêu
I.Mục đích, yêu cầu :
1. Đọc trôi chảy,diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng,tha thiết.
2. Hiểu nội dung bài thơ: Tình cảm của bạn nhỏ với những sắc màu,
những con ngời và sự vật xung quanh, qua đó thể hiện tình yêu
của bạn đối với quê hong, đất nớc.
3. Thuộc lòng một số khổ thơ mà em thích .
II. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS đọc lại bài "nghìn năm văn hiến" và trả lời các câu hỏi 1,2,3 (SGK -
T16)
B. Dạy bài mới :
1.Giới thiệu bài :
Bài thơ sắc màu em yêu nói về tình yêu của một bạn nhỏ với rất nhiều
màu sắc.Điều đặc biệt là sắc màu nào bạn ấy cũng yêu. Vì sao nh vậy? Đọc
bài thơ các em sẽ hiểu.
2. Hớng dẫn học sinh :
a. Luyện đọc.
- Một HS khá đọc bài thơ.
- HS tiếp nối nhau đọc 8 khổ thơ. GV kết hợp sửa lỗi về cách đọc cho
HS, chú ý các từ : óng ánh, bát ngát, rực rỡ, yên tĩnh.
- HS luyện đọc theo cặp. đại diện 4 em đọc 8 đoạn
- GV đọc diễn cảm toàn bài : Giọng nhẹ nhàng, tình cảm; trải dài, tha
thiết ở khổ thơ cuối.Nhấn giọng ở những động từ, tính từ.
b. Tìm hiểu bài.
HS đọc thầm cả bài thơ, trả lời các câu hỏi tìm hiểu nội dung bài thơ
dới sự điều khiển của 1-2 HS khá, giỏi.
- Bạn nhỏ yêu những sắc màu nào ?
+ Bạn yêu tất cả các sắc màu: đỏ, xanh, vàng, trắng
- Mỗi sắc màu gợi ra những hình ảnh nào ?

+ Mỗi HS nói về một hình ảnh ;
Ví dụ: - Màu đỏ: Màu máu, màu cờ, màu khăn quàng đỏ.
- Màu xanh: Màu của đồng bằng, rừng núi, biển cả và bầu trời.
- Màu vàng: màu của lúa chín, của hoa các mùa thu, của nắng.
- Vì sao bạn nhỏ yêu thích tất cả các màu sắc đó ?
+ Vì các sắc màu đều gắn với những sự vật, những cảnh, những ngòi
mà bạn yêu quý.
- Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của bạn nhỏ với quê hơng, đất n-
ớc ?
+ Bạn nhỏ yêu mọi sắc màu trên đất nớc. Bạn yêu quê hơng, đất nớc.
c. Đọc diễn cảm và HTL những khổ thơ em thích.
- HS tiếp nối nhau đọc lại bài thơ. GV hớng dẫn tìm đúng giọng đọc
bài thơ.
- GV hớng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm 2 khổ thơ :
Em yêu màu đỏ:
Nh máu con tim,
Lá cờ Tổ quốc,
Khăn quàng đội viên.
Trăn nghìn cảnh đẹp
Dành cho em ngoan.
Em yêu/ tất cả
Sắc màu Việt Nam

- GV đọc diễn cảm 2 khổ thơ để làm mẫu
- HS luyện đọc theo cặp, HS thi đọc diễn cảm trớc lớp.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×