Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Hoàn thiện chính sách phát triển đội ngũ Hiệu trưởng trường Trung học phổ thông khu vực Tây Nguyên.(tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (522.66 KB, 27 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

TÔN THỊ NGỌC HẠNH

HỒN THIỆN CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN
ĐỘI NGŨ HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG KHU VỰC TÂY NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 62.14.01.14

TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2017


Cơng trình được hồn thành tại:
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM - ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
1. GS.TS Nguyễn Thị Mỹ Lộc
2. PGS.TS Nguyễn Thị Thanh Huyền

Phản biện 1: ......................................................
Phản biện 2: ......................................................
Phản biện 3: ......................................................

Luận án sẽ được bảo vệ tại Hội đồng chấm luận án cấp Cơ sở
họp tại: Trƣờng Đại học Sƣ phạm - Đại học Thái Nguyên
Vào hồi giờ phút, ngày tháng năm 2017


Có thể tìm hiểu Luận án tại:


DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH ĐÃ CƠNG BỐ
CỦA TÁC GIẢ
1.

Tơn Thị Ngọc Hạnh (2014), "Vấn đề phát triển đội ngũ cán bộ
quản lý giáo dục trường trung học phổ thông khu vực Tây
Ngun", Tạp chí khoa học và Cơng nghệ, Đại học Thái nguyên,
tập 129, số 15, tr.131.

2.

Tôn Thị Ngọc Hạnh (3-2016), "Chính sách bồi dưỡng hiệu
trưởng trường trung học phổ thông khu vực Tây Nguyên, thử
trạng và biện pháp", Tạp chí Thiết bị giáo dục, số 127, tr.86.

3.

Tơn Thị Ngọc Hạnh (6-2016), "Thực trạng triển khai chính sách
tuyển dụng hiệu trưởng trường trung học phổ thông khu vực Tây
Nguyên", Tạp chí Thiết bị giáo dục, số 130, tr.139.

4.

Tơn Thị Ngọc Hạnh (11-2016), "Giải pháp hồn thiện chính
sách phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường trung học phổ thông
khu vực Tây Nguyên", Tạp chí Quản lý Giáo dục, Học viện
Quản lý Giáo dục, số 11 tr.77



1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Tây Nguyên là vùng miền núi cao, phía Tây Nam Trung bộ
nước ta. Tây Ngun có vị trí chiến lược quan trọng, có nhiều tiềm
năng và lợi thế về quân sự, kinh tế và văn hóa, xã hội.
Yêu cầu của thời kỳ đổi mới về nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực
cho phát triển bền vững khu vực Tây Nguyên, Để thực hiện mục tiêu
này, cần chăm lo xây dựng và phát triển đội ngũ HT giáo dục nói
chung và và phát triển đội ngũ HT trường THPT khu vực Tây
Nguyên nói riêng.Hiện nay, phần lớn ĐNHT trường THPT của khu
vực Tây Nguyên còn bất cập, chưa đáp ứng tốt các yêu cầu đổi mới
giáo dục phổ thông.
Xuất phát từ lý do trên, tác giả chọn đề tài: “Hồn thiện chính
sách phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường Trung học phổ thông
khu vực Tây Nguyên” để nghiên cứu trong khuôn khổ luận án tiến sĩ
chuyên ngành quản lý giáo dục.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng về chính sách và
hồn thiện chính sách phát triển đội ngũ HT trường THPT khu vực
Tây Nguyên, luận án đề xuất một số giải pháp hồn thiện chính sách
phát triển đội ngũ HT trường THPT, nhằm nâng cao chất lượng đội
ngũ Hiệu trưởng các trường THPT khu vực Tây Nguyên, góp phần
nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo khu vực Tây Nguyên, đáp
ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
Khách thể nghiên cứu: Chính sách phát triển đội ngũ hiệu trưởng
trường THPT cơng lập

Đối tượng nghiên cứu là: Hồn thiện chính sách phát triển đội
ngũ HT trường THPT cơng lập khu vực Tây Nguyên.
4. Giả thuyết khoa học
Đội ngũ HT các trường THPT công lập khu vực Tây Nguyên
chưa đáp ứng tốt các yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thơng. Ngun
nhân một phần do chính sách phát triển ĐNHT chưa phù hợp với đặc
thù riêng của khu vực, thực tiễn triển khai chính sách gặp nhiều khó
khăn. Nếu đề xuất được các giải pháp hồn thiện chính sách phát
triển ĐNHT trường THPT làm tăng cường yếu tố dân chủ trong công


2
tác cán bộ, đánh giá được mức độ phù hợp của các chính sách, bổ
sung các tiêu chuẩn đặc thù người hiệu trưởng trường THPT vùng
Tây Nguyên, xây dựng chương trình bồi dưỡng giáo viên giỏi tạo
nguồn hiệu trưởng trường THPT thì sẽ nâng cao được năng lực
ĐNHT trường THPT vùng Tây Nguyên đáp ứng yêu cầu đổi mới
giáo dục hiện nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu lý luận về chính sách và hồn thiện chính sách
phát triển ĐNHT trường THPT.
5.2. Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng chính sách và hồn
thiện chính sách phát triển ĐNHT trường THPT khu vực Tây Nguyên.
5.3. Đề xuất và thử nghiệm một số giải pháp hồn thiện chính
sách phát triển đội ngũ HT trường THPT khu vực Tây Nguyên.
6. Phạm vi và giới hạn nghiên cứu
- Về thời gian nghiên cứu: từ năm 2012 đến 2015.
- Về địa bàn nghiên cứu: Các trường THPT công lập tỉnh: Lâm
Đồng, Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia lai, Kon Tum.
- Đối tượng khảo sát: 202 CBQL các cấp (Bộ/ Sở/ Phòng) và

HT các trường THPT.
7. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp luận: Nghiên cứu đề tài luận án tiếp cận theo quan
điểm của Đảng và Nhà nước, lịch sử- logic, hệ thống và thực tiễn.
7.2. Phương pháp nghiên cứu: Luận án sử dụng một số phương
pháp khoa học để giải quyết nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài như:
7.2.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết: Phân tích, tổng hợp,
hệ thống hoá, khái quát hoá các nguồn tài liệu, văn bản trong và
ngồi nước để tìm hiểu các khái niệm, các thuật ngữ, các vấn đề lý
luận có liên quan đến đề tài, trên cơ sở đó tổng hợp kiến thức để tạo
ra hệ thống, thấy được mối quan hệ biện chứng giữa các vấn đề lý
luận, từ đó hiểu đầy đủ, tồn diện, sâu sắc lý thuyết.
7.2.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Phương pháp điều
tra bằng phiếu hỏi (anket); Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia;
Phương pháp phỏng vấn; Phương pháp tổng kết kinh nghiệm giáo
dục; Phương pháp thử nghiệm
7.2.3. Phương pháp hỗ trợ: Sử dụng phương pháp toán thống kê
8. Luận điểm bảo vệ
8.1. Đội ngũ HT trường THPT có vai trị quan trọng đối với chất
lượng giáo dục THPT. Để phát triển đội ngũ Hiệu trưởng có phẩm


3
chất, năng lực đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục thì cần có
những chính sách phù hợp với đặc điểm vùng miền, do đó cần có sự
điều chỉnh, bổ sung để hồn thiện chính sách.
8.2. Chính sách phát triển đội ngũ Hiệu trưởng trường THPT khu
vực Tây Nguyên hiện nay cịn tồn tại những bất cập. Việc hồn thiện
chính sách đối với giáo dục miền núi chưa được quan tâm; tình trạng
áp dụng chính sách chung cho mọi đối tượng vùng miền cịn khá phổ

biến vì thế chưa động viên, khuyến khích, nâng cao được năng lực
của đội ngũ Hiệu trưởng, nên một số Hiệu trưởng trường THPT khu
vực Tây Nguyên chưa đáp ứng tốt yêu cầu của thực tiễn phát triển
giáo dục.
8.3. Giải pháp hồn thiện chính sách phát triển đội ngũ Hiệu
trưởng các trường THPT khu vực Tây Nguyên cần phải tăng cường
yếu tố dân chủ trong công tác cán bộ, đánh giá được mức độ phù hợp
của các chính sách, bổ sung các tiêu chuẩn đặc thù người hiệu trưởng
trường THPT vùng Tây Nguyên, xây dựng chương trình bồi dưỡng
giáo viên giỏi tạo nguồn hiệu trưởng trường THPT.
9. Đóng góp mới của luận án
9.1. Về lý luận
Góp phần làm phong phú thêm lý luận về chính sách và hồn
thiện chính sách phát triển đội ngũ HT trường THPT. Bổ sung bước
hồn thiện chính sách trong q trình chính sách (q trình chính
sách sẽ có 6 giai đoạn: Xác định vấn đề; Xây dựng và thông qua
chính sách; Triển khai chính sách; Đánh giá tác động của chính sách;
Kết thúc chính sách và Hồn thiện chính sách).
9.2. Về thực tiễn
- Đánh giá được thực trạng chính sách và hồn thiện chính sách
phát triển đội ngũ HT trường THPT khu vực Tây Nguyên hiện nay.
Chỉ ra được mặt mạnh và mặt yếu, những thời cơ và thách thức;
những tác động của hệ thống chính sách đến sự phát triển đội ngũ HT
trường THPT khu vực Tây Nguyên.
- Đề xuất được 6 giải pháp hồn thiện chính sách phát triển đội
ngũ HT trường THPT khu vực Tây Nguyên: Tăng cường yếu tố dân
chủ trong công tác cán bộ, đặc biệt là cán bộ quản lý giáo dục vùng
Tây Nguyên; Tổ chức đánh giá mức độ phù hợp của các chính sách
về cơng tác đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng đội ngũ hiệu trưởng THPT
tại các tỉnh Tây Nguyên; Bổ sung các tiêu chuẩn đặc thù người hiệu

trưởng trường THPT vùng Tây Nguyên; Xây dựng chương trình bồi


4
dưỡng quy hoạch giáo viên giỏi nhằm tạo đột phá về công tác tạo
nguồn hiệu trưởng trường THPT vùng Tây Nguyên; Xây dựng đề án
tổng thể đào tạo đội ngũ cán bộ quản lí giáo dục cấp chiến lược cho
vùng Tây Nguyên.
10. Cấu trúc của luận án
Ngoài phần Mở đầu, Phụ lục, Tài liệu tham khảo, Kết luận và
khuyến nghị, nội dung Luận án được trình bày trong 3 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận về hồn thiện chính sách phát triển đội
ngũ hiệu trưởng trường THPT
Chương 2: Thực trạng hồn thiện chính sách phát triển đội ngũ
hiệu trưởng trường THPT khu vực Tây Nguyên
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện chính sách phát triển đội ngũ
hiệu trưởng trường THPT
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỒN THIỆN CHÍNH SÁCH
PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG TRUNG
HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Nghiên cứu ở nước ngoài
Trong những năm cuối thế kỷ XX, nhiều cơng trình nghiên cứu
về QLGD và đội ngũ QLGD, về người HT và chính sách đối với
CBQL, HT đã xuất hiện trên thế giới.
1.1.2. Nghiên cứu ở Việt Nam
Vấn đề phát triển đội ngũ CBQL và chính sách phát triển đội
ngũ CBQL đã được nhiều nhà khoa học giáo dục trong nước quan
tâm nghiên cứu.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài

1.2.1. Chính sách và hồn thiện chính sách
1.2.1.1. Khái niệm về chính sách
Tóm lại, theo quan niệm của chúng tơi: Chính sách là một quá
trình qua nhiều giai đoạn (khâu): xác định vấn đề chính sách, soạn
thảo và thơng qua chính sách, triển khai chính sách, đánh giá và
tổng kết chính sách, kết thúc chính sách, hồn thiện chính sách.
1.2.1.2. Q trình hình thành và thực thi chính sách
Theo chúng tơi, q trình chính sách phải qua 6 giai đoạn: (1)
Xác định vấn đề chính sách; (2) Xây dựng chính sách và thơng qua
chính sách; (3) Triển khai chính sách;(4) Đánh giá tác động chính
sách; (5) Kết thúc chính sách và (6) Hồn thiện chính sách.


5
Hồn thiện chính sách là một giai đoạn của q trình chính
sách, thực hiện việc điều chỉnh mục tiêu, nội dung và điều kiện triển
khai chính sách nhằm hạn chế những bất cập và làm cho nó ngày
càng phù hợp hơn với thực tế. Đồng thời cũng mở ra một khung pháp
lí đã được điều chỉnh để triển khai áp dụng vào thực tiễn, với mong
đợi tính khả thi và tiếp nối các chính sách đã có, được bổ sung liên
tục dựa trên quan điểm coi trọng tính thực tiễn của nó.
1.2.2. Hiệu trưởng trường THPT, phát triển đội ngũ hiệu trưởng
trường THPT
1.2.2.1. Khái niệm Hiệu trưởng và khái niệm đội ngũ hiệu trưởng
trường THPT
Trong luận án này, khái niệm HT được hiểu: “HT trường THPT
là công chức, do cơ quan nhà nước bổ nhiệm hoặc công nhận và là
người đứng đầu, chịu trách chịu trách nhiệm quản lý trường THPT”.
Trên cơ sở nghiên cứu quan điểm của một số các học giả, chúng
tôi định nghĩa: Đội ngũ HT trường THPT là tập hợp những HT

trường THPT, có cùng chức năng là lãnh đạo, quản lý các nhà
trường THPT để đạt được mục tiêu chung của cấp học THPT.
1.2.2.2. Vị trí, vai trị của hiệu trưởng trường THPT trong bối cảnh
đổi mới giáo dục
HT trường THPT là nguồn nhân lực chất lượng cao của ngành giáo dục,
họ là cán bộ chủ chốt tại các trường THPT, có trách nhiệm chính
trong việc triển khai, tổ chức thực hiện mọi chủ trương, đường lối,
chính sách của Đảng, Nhà nước và cấp trên.
1.2.2.3. Yêu cầu về phẩm chất, năng lực của HT trường THPT trong
bối cảnh đổi mới giáo dục
Ngày 22 tháng 10 năm 2009, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
Ban hành Quy định Chuẩn Hiệu trưởng trường trung học cơ sở,
trường THPT và trường phổ thơng có nhiều cấp học gồm 3 tiêu
chuẩn là hệ thống các yêu cầu cơ bản đối với Hiệu trưởng về phẩm
chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp; năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
sư phạm; năng lực lãnh đạo, quản lý nhà trường [13].
1.2.2.4. Nhận thức và nhu cầu của đội ngũ hiệu trưởng
HT luôn có các nhu cầu, trong đó có “nhu cầu tự thể hiện
mình”. Chính đây sẽ là động lực quan trọng tự thân tác động, thúc
đẩy sự phát triển của đội ngũ HT trường THPT.
1.2.2.5. Ý thức và năng lực của đội ngũ giáo viên
Ý thức và năng lực phấn đấu rèn luyện của mỗi cá nhân cán bộ,
GV đều ảnh hưởng rất lớn đến công tác phát triển ĐNHT trường THPT.


6
1.2.2.6. Tầm quan trọng của phát triển ĐNHT trường THPT trong bối
cảnh đổi mới giáo dục
Đảng ta xác định phát triển nhanh nguồn nhân lực là một trong
ba chiến lược đột phá, là một giải pháp then chốt bảo đảm sự thành

cơng của cơng cuộc Đổi mới căn bản, tồn diện GD.
1.3. Hồn thiện chính sách phát triển ĐNHT trƣờng THPT trong
bối cảnh đổi mới giáo dục
1.3.1. Tầm quan trọng của chính sách và hồn thiện chính sách phát
triển ĐNHT trường THPT
Hồn thiện chính sách phát triển đội ngũ HT là yếu tố thúc đẩy
HT phấn đấu học tập vươn lên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
1.3.2. Nội dung của chính sách phát triển đội ngũ HT trường THPT
CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG THPT

CHÍNH
SÁCH VỀ
TUYỂN
DỤNG
VÀ BỔ
NHIỆM

CHÍNH
SÁCH VỀ
ĐÀO TẠO
BỒI
DƯỠNG

CHÍNH
SÁCH VỀ
ĐÁNH
GIÁ,
XẾP LOẠI

CHÍNH

SÁCH VỀ
CHẾ ĐỘ
ĐÃI NGỘ

Hình 1.3. Sơ đồ nội dung chính sách phát triển đội ngũ HT
1.3.3. Hồn thiện chính sách phát triển ĐNHT trường THPT
Hồn thiện chính sách phát triển ĐNHT trường THPT khu vực
Tây Ngun là một giai đoạn (khâu) trong q trình chính sách giáo
dục, bao gồm việc điều chỉnh mục tiêu, nội dung và điều kiện triển
khai các chính sách phát triển ĐNHT (chính sách tuyển dụng và bổ
nhiệm; chính sách đào tạo và bồi dưỡng; chính sách đánh giá và xếp
loại; chính sách chế độ đãi ngộ) nhằm khắc phục những bất cập, để
phù hợp hơn đối với khu vực Tây Ngun.
Việc hồn thiện chính sách phát triển ĐNHT trường THPT, cần chú ý
những đặc trưng: (1) Liên quan đến mục tiêu của cộng đồng. (2) Chịu
sự ảnh hưởng của nhu cầu nguồn nhân lực có trình độ KH& CN
phục vụ CNH-HĐH và đổi mới giáo dục toàn diện. (3) Chịu sự chi
phối của các đặc điểm của giáo dục phổ thơng, chương trình giáo
dục phổ thơng mới vào áp dụng sau năm 2018. (4) Chịu sự chi phối
đổi mới cơ chế quản lý :


7
1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hồn thiện chính sách phát triển
ĐNHT trƣờng THPT
Ngoài các yếu tố điều kiện môi trường quốc tế, điều kiện môi
trường tự nhiên và xã hội, cịn các yếu tố sau đây có tác động ảnh
hưởng trực tiếp đến hồn thiện chính sách phát triển đội ngũ hiệu
trưởng: Ảnh hưởng của hệ thống quản lý Nhà nước: (2) Đường lối
lãnh đạo của một quốc gia; (3) Các cơ chế, chính sách của nhà nước

1.5. Kinh nghiệm quốc tế về hồn thiện chính sách phát triển đội
ngũ hiệu trƣởng trƣờng THPT
Vấn đề phát triển ĐNHT trường THPT đã được nhiều nước
trên thế giới (Anh, Mỹ, Đức, Úc, Hàn Quốc, Philippine, Thụy
Sĩ, Trung Quốc,Malaysia…) thực hiện theo nhiều cách khác
nhau. Mỗi quốc gia đều có những chính sách và hồn thiện
chính sách phát triển ĐNHT trường THPT, thể hiện cụ thể ở:
- Chính sách và hồn thiện chính sách tuyển dụng và bổ nhiệm HT.
- Chính sách và hồn thiện chính sách về đào tạo, bồi dưỡng HT
- Chính sách và hồn thiện chính sách về đánh giá, xếp loại HT
- Chính sách và hồn thiện chính sách về chế độ, đãi ngộ HT
Kết luận chƣơng 1
Nghiên cứu "Hồn thiện chính sách phát triển đội ngũ HT
trường THPT khu vực Tây Nguyên” có luận cứ khoa học về Quản lý
giáo dục, về chính sách giáo dục, chính sách và hồn thiện chính
sách phát triển ĐNHT trường THPT. Kết quả nghiên cứu cần thiết để
đề xuất một số giải pháp hồn thiện chính sách phát triển ĐNHT
trường THPT, hướng tới mục tiêu phát triển đội ngũ này đảm bảo
chuẩn hố về trình độ đào tạo, đảm bảo chất lượng, đủ về số lượng,
đồng bộ về cơ cấu. Để kết quả nghiên cứu trên là cơ sở khoa học
cho hoạch định chính sách phát triển ĐNHT trường THPT thì địi
hỏi q trình đề xuất giải pháp hồn thiện phải phù hợp các đặc
trưng PTNNL, phát triển chính sách giáo dục, các yếu tố ảnh
hưởng đến chính sách và hồn thiện chính sách phát triển đội ngũ
này, phải tn thủ các quy định quy trình phát triển chính sách;
quan trọng hơn cả là phải nhất quán các quan điểm, đường lối của
Đảng và pháp luật của Nhà nước; phải phù hợp với các ảnh hưởng
riêng của từng địa phương.
Như vậy, nhiệm vụ của đề tài là vận dụng lý luận về QLGD, về
PTNNL, về phát triển chính sách GD và thực tiễn triển khai chính

sách và hồn thiện chính sách phát triển ĐNHT trường THPT để đề
xuất các giải pháp hồn thiện chính sách khả thi, phù hợp ở các nội


8
dung: Tuyển dụng và bổ nhiệm; Đào tạo, bồi dưỡng; Đánh giá, xếp
loại và Chế độ đãi ngộ ĐNHT trường THPT trong điều kiện phát
triển kinh tế thị trường, hội nhập và tồn cầu hố, thực hiện mục tiêu
CNH-HĐH đất nước.
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG HỒN THIỆN CHÍNH SÁCH
PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG THPT
KHU VỰC TÂY NGUYÊN
2.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội khu vực Tây Nguyên
Tây Nguyên là khu vực miền núi cao, gồm 5 tỉnh: Kon Tum, Gia
Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông và Lâm Đồng, với diện tích tự nhiên
54641,1km2, dân số 5.460.400 người. Mật độ dân cư trung bình 100
người/ km2. Tây Nguyên giữ vị trí chiến lược quan trọng của Quốc
gia, phía Bắc và Đơng tiếp giáp với các tỉnh dun hải Miền Trung;
phía Tây có đường biên giới với nước Lào và Campuchia; phía Nam
giáp với các tỉnh miền Đơng Nam bộ.
2.2. Khái quát về GD khu vực Tây Nguyên và đặc điểm GD ở bậc THPT
2.2.1. Khái quát về quy mô và chất lượng GD&ĐT khu vực Tây Nguyên
2.2.1.1. Về quy mô phát triển giáo dục
Thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng và nhà nước, các tỉnh
Tây Nguyên đã phát huy truyền thống cách mạng kiên cường, nỗ lực
cải tạo hệ thống GD do chế độ cũ để lại, xây dựng và phát triển nền
GD mới theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
2.2.1.2. Về chất lượng giáo dục
Chất lượng giáo dục và đào tạo trên địa bàn các tỉnh khu vực
Tây Nguyên ngày càng ổn định, tỉ lệ học sinh giỏi tăng đáng kể; đặc

biệt tỉ lệ học sinh giỏi là người dân tộc thiểu số có nhiều chuyển biến
rõ nét. Đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục được kiện toàn đủ
về số lượng, đảm bảo về chất lượng và không ngừng học tập, rèn
luyện nâng cao bản lĩnh chính trị, chun mơn, nghiệp vụ, xứng đáng
là tấm gương sáng cho học sinh noi theo.
2.2.2. Thực trạng đội ngũ HT trường THPT khu vực Tây Nguyên
Kết quả xếp loại cho thấy HT được đánh giá xuất sắc và khá tới
99%, chưa tương ứng với thực tế chất lượng hoạt động của các
trường THPT trong khu vực, phải chăng cần xem xét nghiêm túc việc
tổ chức đánh giá, tính tự giác của chủ thể đánh giá và cách quản lý
của các cơ quan thực hiện chính sách đánh giá ĐNHT hiện nay.


9
2.3. Giới thiệu tổ chức khảo sát
2.3.1. Mục đích khảo sát
Để tìm hiểu thực trạng thực hiện các chính sách phát triển đội
ngũ CBQL trường THPT, thăm dò các ý kiến đề xuất hồn thiện
chính sách phát triển ĐNHT trường THPT khu vực Tây Nguyên, tác
giả đã tiến hành khảo sát tình hình thực hiện các chính sách phát triển
đội ngũ CBQL trường THPT khu vực Tây Nguyên.
2.3.2. Khách thể, thời gian, địa bàn nghiên cứu
Với số lượng phiếu phát ra là 300 phiếu; số lượng phiếu thu về:
202 phiếu, trong đó có 52 phiếu trả lời của cán bộ quản lý các
Sở/Phòng CM (gọi tắt CBQL) và 150 phiếu trả lời của hiệu trưởng
các trường THPT công lập.
Thời gian khảo sát được triển khai từ tháng 9/2014 đến tháng
10/2015, trên địa bàn các Sở/ Phòng CM, các trường THPT của 5
tỉnh Đăk Nông, ĐăkLak, KonTum, Gia Lai và Lâm Đồng.
2.3.3. Nội dung khảo sát

Tác giả chọn nội dung khảo sát thực trạng chính sách phát triển
ĐNHT trường trung học phổ thơng khu vực Tây Ngun gồm có 4
nhóm chính sách: Chính sách tuyển dụng và bổ nhiệm HT; Chính
sách đào tạo và bồi dưỡng HT; Chính sách đánh giá và xếp loại HT.
Chính sách về chế độ đãi ngộ HT.
2.3.4. Phương pháp và công cụ khảo sát: Chúng tôi sử dụng các
phương pháp nghiên cứu sau: điều tra bằng phiếu hỏi, phỏng vấn sâu,
chuyên gia, nghiên cứu sản phẩm hoạt động, thống kê tốn học
2.4. Thực trạng chính sách và thực hiện chính sách phát triển
ĐNHT trƣờng trung học phổ thơng khu vực Tây Ngun
2.4.1. Thực trạng chính sách tuyển dụng và bổ nhiệm
Bảng 2.12. Đánh giá về công tác triển khai chính sách tuyển dụng
và bổ nhiệm hiệu trưởng trường THPT khu vực Tây Nguyên
Mức độ (%)
Đối
Điểm
tƣợng trung bình
Yếu
Kém Trung bình Khá
Tốt
CBQL
3.27
1.9
3.8
61.5
30.8
1.9
HT
3.69
0.7

1.3
62.0
31.3
4.7


10
2.4.2. Thực trạng chính sách đào tạo, bồi dưỡng
Bảng 2.14. Đánh giá về chính sách đào tạo, bồi dưỡng
đội ngũ hiệu trưởng trường THPT khu vực Tây Nguyên
Mức độ (%)
Đối
Điểm
tƣợng trung bình Yếu
Kém Trung bình Khá
Tốt
CBQL
3.06
1.9
11.6
67.3
17.3
1.9
HT
3.72
1.3
10.0
57.3
23.4
8.0

2.4.3. Thực trạng chính sách đánh giá, xếp loại HT trường THPT
Bảng 2.17. Thực trạng về chính sách đánh giá, xếp loại
hiệu trưởng trường THPT khu vực Tây Nguyên
Mức độ (%)
Đối tƣợng
Điểm
Trung
khảo sát trung bình Yếu
Kém
Khá Tốt
bình
CBQL
3.19
3.8
0.0
75.0
19.2
1.9
HT
3.59
2.7
0.0
42.7
48.0
6.7
2.4.4. Thực trạng chính sách chế độ, đãi ngộ HT trường THPT
Bảng 2.19. Thực trạng chính sách chế độ đãi ngộ hiệu trưởng
trường THPT khu vực Tây Nguyên
Điểm
Mức độ (%)

Đối tƣợng
trung
khảo sát
Yếu
Kém Trung bình Khá
Tốt
bình
CBQL
3.29
1.9
15.4
62.3
12.7
7.7
HT
3.11
1.2
8.7
68.7
20.7
0.7
2.4.5. Đánh giá chung về thực trạng chính sách và thực hiện chính sách
phát triển ĐNHT trường trung học phổ thông khu vực Tây Nguyên
2.4.5.1. Đánh giá chung
Trong những năm qua, cùng với đổi mới công tác quản lý giáo
dục, tăng cường phân cấp quản lý, hệ thống chính sách phát triển
ĐNHT trường THPT khu vực Tây Nguyên đã được triển khai thực
hiên, đã có nhiều tác động tích cực đến chất lượng giáo dục và phát
triển đội ngũ hiệu trưởng trường trung học phổ thơng.
Nhìn chung, các nhóm chính sách phát triển ĐNHT trường

THPT đều được CBQL và HT đánh giá cao (3,0 ≤ điểm trung bình≤
4,0). Nhóm chính sách tuyển dụng và bổ nhiệm HT được đánh giá
cao nhất (HT: 3,69; CBQL: 3,27). Nhóm chính sách về chế độ đãi


11
ngộ HT được đánh giá thấp nhất (HT: 3,11; CBQL: 3,29).
2.4.5.2. Nguyên nhân hạn chế
Một trong các nguyên nhân làm giáo dục khu vực Tây Nguyên
chậm đổi mới, bộc lộ nhiều hạn chế, chính là hệ thống chính sách cịn
nhiều bất cập, trong đó có hệ thống chính sách cho đội ngũ cán bộ quản
lý giáo dục, trong đó có chính sách phát triển ĐNHT trường THPT.
Việc xây dựng chính sách cho đội ngũ CBQLGD được phát triển
từ chính sách cho đội ngũ nhà giáo chưa phù hợp.
Tây Nguyên hiện nay và tương lai vẫn là địa bàn có nhiều lợi thế,
thu hút dân số, dân cư nông nghiệp. Điều đó nghĩa là quy mơ giáo dục
đang xu hướng tăng, tính đa dạng về văn hố ngày càng nhiều hơn, các
yếu tố đầu vào ở các trường THPT sẽ phức tạp hơn các vùng khác trong
cả nước. Vì vậy, bên cạnh chính sách chung của cả nước, nhà nước cần
có chế độ phát triển chính sách cho phù hợp với từng vùng, phải được
ngân sách nhà nước đảm bảo.
Nhìn chung, các chính sách cho HT được xây dựng trên “nền”
chính sách nhà giáo nói chung, mang tính “cào bằng”, chậm sửa đổi
để phù hợp với thực tiễn.
Trong những năm gần đây, chúng ta đã và đang tập trung đổi
mới QLGD nhưng vẫn trong trạng thái giao thời, còn ảnh hưởng
quản lý cũ, phương thức quản lý vẫn còn áp đặt từ trên xuống. Chẳng
những khơng phát huy được tính chủ động của cơ sở mà người HT
vẫn chỉ là người chịu trách nhiệm thi hành các mệnh lệnh hành chính.
Nguyên do chính là hệ thống chính sách chưa phù hợp nên chưa tạo

động lực để HT vươn lên tự chủ, tự chịu trách nhiệm.
2.5. Thực trạng hồn thiện chính sách phát triển ĐNHT trƣờng
THPT khu vực Tây Nguyên
2.5.1. Thực trạng hồn thiện chính sách
(i) Đánh giá thực trạng điều chỉnh các chính sách phát triển ĐNHT
trường THPT khu vực Tây Nguyên qua các phiếu trả lời của hai đối
tượng (CBQL và HT) tương đồng, có điểm trung bình thấp. Điều này
cho thấy tình trạng áp dụng chính sách chung cho mọi đối tượng vùng
miền cịn khá phổ biến; có thể nhận thấy hầu hết các chính sách đối với
hiệu trưởng trường THPT vùng Tây Ngun (phạm vi khảo sát) khơng
có gì khác biệt với các vùng miền trong cả nước.
(ii) Mức độ đánh giá thực trạng hồn thiện các chính sách trên ở
hai đối tượng khác nhau, phần lớn HT cho rằng các chính sách hầu


12
như không được điều chỉnh phù hợp với thực tiễn.
2.5.2. Những vấn đề thực tiễn cần quan tâm để lựa chọn giải pháp
hồn thiện chính sách
(i) Về chính sách tuyển dụng và bổ nhiệm HT, ở khu vực Tây
Nguyên, HT được bổ nhiệm từ những giáo viên xuất sắc, có trình độ
sư phạm, có nhiệt tình cách mạng,… Hình thức tuyển dụng, bổ nhiệm
này kéo dài chưa phù hợp hiện nay, quản lý nhà trường đang có xu
hướng tiếp cận mơ hình hiện đại như: Quản lý lấy nhà trường làm cơ
sở, Quản lý theo kết quả, Quản lý chất lượng tổng thể,… cho nên yêu
cầu hoạt động của HT phải có tính chun nghiệp, Hiệu trưởng phải
được đào tạo đủ chuẩn trước khi bổ nhiệm.
(ii) Về chính sách đào tạo, bồi dưỡng, phần lớn CBQLGD đã
được bồi dưỡng nghiệp vụ QLGD ngay sau khi được bổ nhiệm. Gần
đây, các Sở GD&ĐT phối hợp Trường CBQLGD tổ chức các lớp bồi

dưỡng, cập nhật kiến thức mới, có tác đụng thay đổi nhận thức của
nhà QLGD về mơ hình QLGD mới. Về nội dung chương trình bồi
dưỡng, người HT ở vùng Tây Nguyên, ngoài những yêu cầu chung
của ngành, họ cần phải được bồi dưỡng:
Một là, kiến thức văn hoá đa dạng của vùng, của địa phương.
Trên cơ sở đó đề ra chiến lược xây dựng môi trường GD phù hợp,
xác định tầm nhìn kế hoạch phát triển nhà trường đáp ứng nhu cầu,
nguyện vọng của người dân.
Hai là, kiến thức và kỹ năng hoà hợp dân tộc. Trên cơ sở đó, đề
ra các giải pháp xây dựng khối đại đồn kết các dân tộc trong và
ngoài nhà trường, các biện pháp huy động nguồn lực trong xã hội để
phát triển nhà trường.
Ba là, được bồi dưỡng tình cảm, niềm tin đối với sự phát triển
của Tây Nguyên, để họ sẵn sàng hy sinh lợi ích cá nhân, nỗ lực vượt
khó khăn, gương mẫu tập hợp, lãnh đạo tập thể sư phạm quyết tâm
nâng cao chất lượng giáo dục phù hợp điều kiện của địa phương.
Mặt khác, vì nhiều lý do nên thời lượng dành thực hành quá ít,
đặc biệt là các kỹ năng tháo gỡ vướng mắc do sự không đồng bộ của
hệ thống chính sách phát triển giáo dục.
(iii) Về chính sách đánh giá, xếp loại, việc đánh giá, xếp loại HT
trường THPT được triển khai hiện nay ở khu vực Tây Nguyên chưa
sát thực tiễn, mà nguyên nhân là cịn q nhiều bộ cơng cụ đánh giá
chồng chéo, nhưng lại chưa đầy đủ: chính sách xử lý kết quả sau
đánh giá, xếp loại chưa rõ, chưa tạo động lực mới sau mỗi kỳ đánh


13
giá, xếp loại đội ngũ cán bộ quản lý; chưa có quy định phù hợp chú
trọng đến đặc thù vùng miền, loại hình trường (trường chun biệt,
trường có đơng học sinh dân tộc thiểu số), chưa rõ sự năng động,

sáng tạo ở một cơ sở giáo dục.
(iv) Về chính sách chế độ đãi ngộ, hiện nay HT chưa có chế độ
đãi ngộ, thu hút riêng. Thực tế HT là người chịu trách nhiệm chính
trong việc lãnh đạo, quản lý nhà trường, thực hiện các nhiệm vụ phát
triển giáo dục của ngành, các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của
địa phương. Ở vùng đặc biệt khó khăn, áp lực hoàn thành các nhiệm
vụ trên rất lớn, nhưng chế độ đãi ngộ hiện nay chưa tương xứng (thực
chất đang trong tình trạng “cào bằng”), chế độ thu hút ban đầu chưa
đủ để họ an tâm gắn bó lâu dài ở địa phương.
Hơn nữa, khi thay đổi phương thức quản lý, phân cấp thực sự thì
HT là người chịu trách nhiệm rất lớn, cho nên cần phải có sự thay đổi
về chính sách tiền lương. Nhà quản lý giáo dục phải có hệ ngạch bậc
lương riêng, chứ khơng chỉ trên cơ sở hệ ngạch bậc lương viên chức
giáo dục và chế độ phụ cấp trách nhiệm như hiện nay. Để khắc phục
tình trạng chế độ đãi ngộ, thu hút chưa thoả đáng, dàn trải, chồng
chéo như hiện nay, cần đưa các chế độ này cho HT tập trung vào hệ
thống chính sách tiền lương cơng chức QLGD.
Kết luận chƣơng 2
Nghiên cứu thực trạng chính sách phát triển đội ngũ HT trường
THPT khu vực Tây Nguyên, kết quả cho thấy: (1) Cơng tác quy
hoạch đội ngũ cán bộ quản lí, đặc biệt là đội ngũ hiệu trưởng trường
THPT chưa được chú trọng; (2) Hình thức tuyển dụng, bổ nhiệm từ
những giáo viên xuất sắc, có trình độ sư phạm, có nhiệt tình cách
mạng,… kéo dài chưa phù hợp hiện nay, HT chưa được đào tạo đủ
chuẩn trước khi bổ nhiệm, chưa coi trọng yếu tố dân chủ, công khai
minh bạch trong quy trình tuyển dụng và bổ nhiệm HT; (3) Hình thức
và cách tổ chức bồi dưỡng chậm đổi mới, chưa lấy người học làm
trọng tâm, người học thụ động lĩnh hội kiến thức một chiều; Nội
dung chương trình bồi dưỡng chưa cập nhật những kiến thức, kỹ
năng mà người HT khu vực Tây Nguyên cần có; (4) Việc đánh giá,

xếp loại HT cịn q nhiều bộ cơng cụ đánh giá chồng chéo, nhưng
lại chưa đầy đủ: chính sách xử lý kết quả sau đánh giá, xếp loại chưa
rõ, chưa tạo động lực mới sau mỗi kỳ đánh giá, xếp loại đội ngũ cán


14
bộ quản lý; chưa có quy định phù hợp chú trọng đến đặc thù vùng
miền, loại hình trường.
Chƣơng 3. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CHÍNH SÁCH PHÁT
TRIỂN ĐỘI NGŨ HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG KHU VỰC TÂY NGUYÊN
3.1. Định hƣớng của Đảng và Nhà nƣớc về phát triển đội ngũ Hiệu
trƣởng trƣờng THPT khu vực Tây Nguyên
3.2. Nguyên tắc xây dựng các giải pháp hồn thiện chính sách
phát triển ĐNHT trƣờng THPT khu vực Tây Nguyên
3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích
3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học
3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển các chủ
trương, chính sách phát triển giáo dục hiện hành
3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn và khả thi
3.2.5. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống và đồng bộ
3.3. Giải pháp hồn thiện chính sách phát triển ĐNHT trƣờng
THPT khu vực Tây Nguyên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
3.3.1. Giải pháp 1: Tăng cường yếu tố dân chủ trong công tác cán
bộ, đặc biệt là cán bộ quản lý giáo dục khu vực Tây Nguyên
(i) Mục đích, ý nghĩa:
Mục đích của giải pháp là mở rộng tính dân chủ trong cơng tác
cán bộ nói chung và trong quy trình tuyển dụng và bổ nhiệm HT
nhằm tranh thủ sự tham gia rộng rãi của các tổ chức, cá nhân có liên
quan để ĐNHT trường THPT của khu vực Tây Nguyên phát triển cả

về số lượng lẫn chất lượng.
(ii) Nội dung:
(1) Hồn thiện cơng tác dự báo quy mơ phát triển hệ thống
trường THPT.
(2) Triển khai công tác quy hoạch nguồn cán bộ QLGD
trường THPT.
(3) Công bố công khai các tiêu chí, tiêu chuẩn về đối tượng quy
hoạch, tạo nguồn, tiêu chuẩn bổ nhiệm cũng như quy trình của các khâu.
(iii) Cách thức thực hiện
Tổ chức hiệp thương giữa tập thể Ban Thường vụ Đảng ủy, Ủy
ban nhân dân cấp huyện với đại diện lãnh đạo Sở GD&ĐT.
(iv) Điều kiện thực hiện


15
Có sự chỉ đạo của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh; sự phối hợp
của Đảng ủy và UBND cấp huyện, để tính dân chủ được tăng cường
trong cơng tác cán bộ nói chung và quy trình tuyển dụng,bổ nhiệm
HT nói riêng.
3.3.2. Giải pháp 2: Tổ chức đánh giá mức độ phù hợp của các chính sách
về cơng tác đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng đội ngũ hiệu trưởng THPT tại
khu vực Tây Nguyên
(i) Mục đích, ý nghĩa: Đánh giá đúng, hiệu quả của các chính
sách phát triển ĐNHT trường THPT vùng Tây Nguyên gồm: chính
sách tạo nguồn, thu hút, bồi dưỡng, sử dụng và luân chuyển đội ngũ
này trong thực tiễn; xác định các chỉ số thành công và các nguyên
nhân thành công và chưa thành công nhằm luận cứ cho các giải pháp
tiếp theo.
(ii) Nội dung
Xây dựng bộ tiêu chí khảo sát, bộ cơng cụ khảo sát và điều kiện

khảo sát;
Triển khai đánh giá năng lực hiệu trưởng thơng qua kênh trực tiếp;
Đề xuất các phương án có tính đến đặc điểm vùng miền,
người dân tộc thiểu số và đặc điểm trình độ đào tạo của hiệu
trưởng trường THPT tại các tỉnh Tây Nguyên.
(iii) Cách thức thực hiện: Tỉnh ủy các địa phương (Ban Tổ
chức chủ trì tham mưu) phối hợp với Ban chỉ đạo Tây Nguyên, Ban
Cán sự Bộ GD&ĐT chỉ đạo xây dựng đề án phát triển đội ngũ
CBQLGD của vùng, liên vùng. Triển khai nhiệm vụ này thông qua
các hoạt động: hội nghị cấp ủy, hội thảo chuyên đề và các đề án, dự
án liên quan.
(iv) Điều kiện thực hiện: Có sự phối hợp giữa Ban Tổ chức
Đảng ủy cấp huyện và Phòng Tổ chức cán bộ của Sở GD&ĐT và các
Ban Giám hiệu trường THPT.
Có văn bản quy định về tiêu chuẩn, điều kiện để tạo nguồn, luân
chuyển, bổ nhiệm hiệu trưởng trường THPT của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh.
3.3.3. Giải pháp 3: Bổ sung các tiêu chuẩn đặc thù người hiệu
trưởng trường THPT khu vực Tây Nguyên
(i) Mục đích, ý nghĩa:
Mục đích của giải pháp là bổ sung các tiêu chí trong Thơng tư 29
các yếu tố nội dung đặc thù, phù hợp thực tiễn, góp phần vào việc hồn
thiện chính sách đối với công tác phát triển đội ngũ hiệu trưởng THPT


16
khu vực Tây Nguyên.
(ii) Nội dung
Tổ chức nhóm nghiên cứu rà sốt Thơng tư
Xây dựng hệ thống dữ liệu ĐNHT THPT;

Điều chỉnh, bổ sung tiêu chí tuyển dụng hiệu trưởng (có thể bổ
sung vào văn bản cấp ủy có thẩm quyền quyết định nhân sự):
(iii) Cách thức thực hiện:
Tiến hành tổng rà soát các văn bản liên quan: chủ trương của
Tỉnh ủy, Huyện ủy về công tác nhân sự; các quy trình ban hành văn
bản về cơng tác cán bộ của UBND tỉnh; xây dựng kế hoạch hồn
thiện các chính sách.Trình cấp có thẩm quyền quyết định và ban
hành, thơng báo đến các đối tượng liên quan.
(iv) Điều kiện thực hiện
Có sự phối hợp giữa Đảng ủy cấp huyện, Sở Nội vụ, Sở GD&ĐT,
các trường THPT, các chuyên gia QLGD ở các viện, trường nghiên cứu,
các cấp ủy chính quyền địa phương, các HT đương chức.
Hệ thống các văn bản liên quan đến chủ trương của Tỉnh ủy; về
công tác nhân sự, các quy định về công tác cán bộ của UBND tỉnh;
tiêu chuẩn tuyển chọn HT trường THPT.
3.3.4. Giải pháp 4: Xây dựng chương trình bồi dưỡng quy hoạch
giáo viên giỏi nhằm tạo đột phá về công tác tạo nguồn hiệu trưởng
trường THPT khu vực Tây Nguyên
(i) Mục đích, ý nghĩa
Giải pháp này nhằm tạo bước chuyển biến mạnh về chính sách
tạo nguồn giáo viên giỏi để bổ sung nguồn HT, góp phần hạn chế các
chính sách hiện tại ít có tính khả thi.
(ii) Nội dung
+ Xây dựng chương trình bồi dưỡng HT từ nguồn giáo viên giỏi
tại địa phương nhằm chủ động nhân sự, đảm bảo dân chủ, nâng tầm
chiến lược cho công tác cán bộ.
+ Minh bạch hóa cơng tác tạo nguồn từ việc xác định tài năng,
xu hướng lãnh đạo của đối tượng được tuyển chọn là giáo viên giỏi,
nhằm khích lệ động viên và tạo cơ hội thăng tiến cho mọi người.
+ Xác định rõ vị trí và cơ hội của người HT tương lai

Chương trình bồi dưỡng giáo viên giỏi để trở thành HT phải căn
cứ chuẩn hiệu trưởng trường THPT,
(iii) Cách thức thực hiện


17
Bước 1: Xác định tiêu chuẩn chọn giáo viên có xu hướng năng
lực và phẩm chất đáp ứng yêu cầu người hiệu trưởng trong tương lai
Bước 2: Tiến hành phỏng vấn hoặc viết bài luận (dạng đề án báo
cáo); tuyển chọn theo một tỷ lệ một vị trí hiệu trưởng có ít nhất 2-3
người tham gia học lớp tạo nguồn;
Bước 3: Lựa chọn các chuyên đề phù hợp với từng nhóm đối
tượng, phù hợp với thực tiễn từng địa phương
Bước 4: Tổ chức các lớp tạo nguồn tại địa phương
Bước 5: Cấp chứng chỉ cho người đạt yêu cầu và đưa vào quy
hoạch những người được lựa chọn từ quá trình bồi dưỡng và thực tiễn
cơng tác.
(iv) Điều kiện thực hiện
Có sự giúp đỡ của Cục Nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục,các
chuyên gia, giảng viên ở các viện nghiên cứu, trường đại học.
Có văn bản quy định về tiêu chuẩn lựa chọn đối tượng giáo viên
được bồi dưỡng; tiêu chuẩn của giảng viên bồi dưỡng của Bộ GD&ĐT.
Có kế hoạch tổ chức chương trình bồi dưỡng giáo viên giỏi thuộc
diện quy hoạch tạo nguồn hiệu trưởng trường THPT vùng Tây Nguyên.
3.3.5. Giải pháp 5: Xây dựng đề án tổng thể đào tạo đội ngũ cán bộ
quản lí giáo dục cấp chiến lược cho khu vực Tây Nguyên
(i) Mục đích, ý nghĩa
Giải pháp này nhằm giải quyết vấn đề CBQLGD cho khu vực
Tây Nguyên một cách căn bản, chiến lược, lâu dài, có ý nghĩa nâng
cao chất lượng phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển

kinh tế xã hội.
ii) Nội dung chính
Nội dung của Đề án tổng thể:
(1) Đổi mới công tác quản lý, chỉ đạo về đào tạo, đào tạo lại, bồi
dưỡng cán bộ quản lý giáo dục. 2) Rà soát nhu cầu đào tạo, đào tạo lại
và bồi dưỡng đội ngũ CBQLGD (3) Đẩy mạnh tuyên truyền về công
tác đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng CBQL trường THPT (4) Đẩy mạnh
xã hội hóa và hội nhập quốc tế trong cơng tác đào tạo, đào tạo lại, bồi
dưỡng CBQL trường THPT; (5) Xây dựng nội dung, chương trình đào
tạo, đào tạo lại và bồi dưỡng CBQL trường THPT khu vực Tây
Nguyên; (6) Đổi mới phương pháp và hình thức tổ chức đào tạo, đào
tạo lại và bồi dưỡng CBQL trường THPT khu vực Tây Nguyên; (7)


18
Đổi mới kiểm tra, đánh giá trong đào tạo, đào tạo lại và bồi dưỡng
CBQL trường THPT khu vực Tây Nguyên; (8) Nâng cao năng lực đội
ngũ giảng viên và cán bộ quản lí các cơ sở đào tạo; (9) Nâng cấp các
điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị của các cơ sở đào tạo CBQL
trường THPT khu vực Tây Nguyên
iii) Cách thức thực hiện:
Thành lập Ban Quản lý Đề án; xác định nguồn tài chính và tổng
kinh phí thực hiện Đề án; Xây dựng và ban hành hệ thống văn bản
quy định hoạt động của Đề án; Triển khai kế hoạch hoạt động của Đề
án gắn với các hoạt động thường xuyên của quá trình xây dựng, phát
triển đội ngũ CBQL và các cơ sở đào tạo:
(iv) Điều kiện thực hiện
Có sự giúp đỡ của Bộ GD&ĐT, Bộ Nội vụ và các Bộ ngành
Trung ương; Có sự phối hợp giữa Tỉnh ủy và UBND các tỉnh, các
chuyên gia, giảng viên ở các viện nghiên cứu, trường đại học,.

Có báo cáo về nhu cầu về đào tạo của đội ngũ cán bộ quản lí
giáo dục ở các tỉnh thuộc khu vực Tây Nguyên
3.4. Kết quả trƣng cầu ý kiến chuyên gia về các giải pháp đề xuất
3.4.1. Mục đích: Xin ý kiến chuyên gia về tính cấp thiết và tính khả
thi của các giải pháp đề xuất hồn thiện chính sách phát triển ĐNHT
trường THPT khu vực Tây Nguyên.
3.4.2. Cách tiến hành: Để đánh giá tính cần thiết và tính khả thi
của các giải pháp đề xuất trên đây, tác giả đã tổ chức Hội thảo
3.4.4. Kết quả trưng cầu ý kiến của chuyên gia về các giải pháp đề xuất
3.4.4.1. Tính cấp thiết
Qua bảng 3.1 cho thấy, những giải pháp đề xuất đều mang tính
cấp thiết, phù hợp với chính sách phát triển đội ngũ HT trường THPT
khu vực Tây Nguyên trong giai đoạn hiện nay.
3.4.4.2. Tính khả thi
Số liệu ở bảng 3.2. cho thấy: Hầu hết các giải pháp đề xuất
được các đối tượng khảo sát đánh giá là khả thi, thể hiện 5/5 giải
pháp chiếm 100% ý kiến có điểm trung bình X ≥ 2,50. Điểm
trung bình chung X = 2,82.
3.5. Thử nghiệm một số nội dung của chính sách tuyển dụng và
bổ nhiệm HT trƣờng THPT khu vực Tây Nguyên


19
3.5.1. Mục đích thử nghiệm
Giúp cán bộ quản lý, hiệu trưởng, giáo viên thấy được tầm
quan trọng của công tác tuyển dụng HT trường THPT đáp ứng yêu
cầu đổi mới giáo dục phổ thông hiện nay; áp dụng một số nội dung
của giải pháp đề xuất hồn thiện chính sách phát triển ĐNHT
trường THPT khu vực Tây Nguyên (giải pháp 1,2,3) vào kiểm
nghiệm mức độ phù hợp và tính khả thi của các giải pháp đề xuất

đó nhằm bổ sung, hồn thiện chính sách trước khi triển khai đại trà.
3.5.2. Đối tượng và phạm vi thử nghiệm
100 cán bộ quản lý cấp Sở/ Phịng chun mơn, HT, phó HT và
giáo viên các trường THPT ở tỉnh ĐăkNông; thời gian thực nghiệm
là 12 tháng.
3.5.3. Nội dung thử nghiệm
(1) Xây dựng tiêu chí tuyển dụng HT trường THPT
(2) Thực hiện Quy trình tuyển dụng HT trường THPT
3.5.4. Phương pháp và quy trình thử nghiệm
Trao đổi với các cán bộ quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh
Đắk Nông về nội dung thử nghiệm; Phối hợp với Sở Giáo dục & Đào
tạo tỉnh Đắk Nông triển khai thử nghiệm; Tổ chức khảo sát nội dung thử
nghiệm theo số liệu báo cáo của Sở Giáo dục & Đào tạo tỉnh Đắk
Nông; Tổng hợp kết quả đánh giá mức độ phù hợp và mức độ khả thi
với 5 tiêu chí về nội dung thử nghiệm.
3.5.5. Kết quả thử nghiệm
3.5.5.1. Kết quả thử nghiệm xây dựng tiêu chí tuyển chọn và bổ
nhiệm HT trường THPT tỉnh Đắk Nơng
Như vậy có thể lựa chọn 9 tiêu chí 3,4,5,6,7,8,9, 10,11 để tuyển
chọn HT phổ biến cho các trường THPT ở khu vực Tây Nguyên,
nhưng đối với các trường THPT chuyên, chất lượng cao, trường
THPT thành phố, thị xã thì cần sử dụng cả 11 tiêu chí tuyển chọn
HT. Kết quả thử nghiệm trên là cơ sở, căn cứ để có thể đưa các tiêu
chí tuyển dụng vào văn bản, chính sách tuyển dụng, bổ nhiệm HT
trường THPT khu vực Tây Nguyên.


20
3.5.5.2. Kết quả thử nghiệm về quy trình tuyển chọn và bổ nhiệm HT
trường THPT tỉnh Đắk Nông

Các bước trong quy trình tuyển chọn HT được đánh giá cao
đồng nhất cả về tính phù hợp và tính khả thi. Quá trình thử nghiệm
nẩy sinh một bước cần có trước bước thi tuyển. Đó là: Tuyển lựa ứng
viên đủ điều kiện tham gia thi tuyển, sau khi trao đổi thống nhất với
cơ quan Thường trực Đảng ủy cấp huyện.
Vì vậy, có thể lựa chọn 10 bước trình bày trên trong quy trình
tuyển chọn, bổ nhiệm HT trường THPT ở khu vực Tây Nguyên.
Kết luận chƣơng 3
Quán triệt sâu sắc quan điểm và chủ trương của Đảng và Chính
phủ về phát triển kinh tế- xã hội, phát triển sự nghiệp giáo dục và đào
tạo khu vực Tây Nguyên; tuân thủ các nguyên tắc phát triển, hồn
thiện chính sách phát triển đội ngũ HT trường THPT; kết hợp khoa
học các phương pháp khảo sát, khảo nghiệm và thử nghiệm, đề tài đã
xác định và đề xuất 05 giải pháp hồn thiện chính sách phát triển đội
ngũ HT trường THPT khu vực Tây Nguyên:
(1) Tăng cường yếu tố dân chủ trong công tác cán bộ, đặc biệt
là cán bộ quản lý giáo dục vùng Tây Nguyên;
(2) Tổ chức đánh giá mức độ phù hợp của các chính sách về
cơng tác đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng đội ngũ hiệu trưởng THPT tại
khu vực Tây Nguyên;
(3) Bổ sung các tiêu chuẩn đặc thù người hiệu trưởng trường
THPT vùng Tây Nguyên;
(4) Xây dựng chương trình bồi dưỡng giáo viên giỏi nhằm tạo
đột phá về công tác tạo nguồn hiệu trưởng trường THPT vùng Tây
Nguyên;
(5) Xây dựng đề án tổng thể đào tạo đội ngũ cán bộ quản lí giáo
dục cấp chiến lược cho vùng Tây Nguyên.


21

Đến năm 2020, trước yêu cầu đổi mới căn bản tồn diện nền
giáo dục, địi hỏi ĐNHT trường THPT khu vực Tây Nguyên phải có
chuyển biến cả về số lượng lẫn chất lượng và cơ cấu. Chính vì vậy,
việc triển khai đồng bộ 05 giải pháp trên nhằm hoàn thiện chính sách
phát triển đội ngũ HT trường THPT khu vực Tây Nguyên là hết sức
cấp thiết và phù hợp.
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận
1.1. Phát triển đội ngũ quản lí giáo dục được coi là khâu then
chốt trong chiến lược phát triển giáo dục của Đảng.
1.2. Bản chất của q trình hồn thiện các chính sách phát triển
đội ngũ quản lí giáo dục, trong đó trọng tâm là chính sách tạo nguồn,
luân chuyển, đào tạo và bồi dưỡng cũng như bổ nhiệm người hiệu
trưởng là khâu đột phá chiến lược bắt đầu từ tư duy hiện đại trong
quản lí; kịp thời điều chỉnh từ thực tiễn, để chính sách đi vào thực
tiễn và đạt hiệu quả mong đợi. Kết quả nghiên cứu của luận án có cơ
sở khoa học để việc hoạch định chính sách phát triển đội ngũ HT
trường THPT ở các tỉnh Tây Nguyên đáp ứng mục tiêu, trên cơ sở đó
q trình đề xuất giải pháp phải phù hợp các đặc trưng phát triển
chính sách giáo dục, tính đến các yếu tố ảnh hưởng đến thực thi
chính sách, tuân thủ các nguyên tắc, các quy định về quy trình phát
triển chính sách.
1.3. Luận án đã khảo sát, nghiên cứu thực trạng chính sách phát
triển đội ngũ HT trường THPT khu vực Tây Nguyên để làm rõ: hệ
thống các chính sách phát triển đội ngũ hiệu trưởng trường trung học
phổ thơng đã khá đầy đủ, góp phần bổ sung về số lượng và chất lượng
hiệu trưởng có tăng lên, phù hợp với tăng trưởng quy mô trường phổ
thông của khu vực, nhưng tại các vùng đặc biệt khó khăn đã xuất hiện
nhiều vấn đề về chất lượng: Đó là cơ cấu chưa hợp lý, độ tuổi, giới
tính, dân tộc, trình độ đào tạo; cách làm cơng thức, cứng nhắc; người

bổ nhiệm chưa được đào tạo đủ chuẩn, chưa coi trọng yếu tố dân chủ,


22
công khai minh bạch trong quy hoạch tạo nguồn, quy trình tuyển dụng
và bổ nhiệm HT, đánh giá HT,… Những mặt cịn hạn chế, yếu kém
trên có ngun do từ việc triển khai thực hiện một số chính sách phát
triển đội ngũ hiệu trưởng trường THPT còn bất cập.
1.4. Luận án đã xuất phát từ quan điểm và chủ trương của Đảng
và Chính phủ về phát triển kinh tế- xã hội, phát triển sự nghiệp giáo
dục và đào tạo khu vực Tây Nguyên; tuân thủ các nguyên tắc phát
triển, hoàn thiện chính sách phát triển đội ngũ HT trường THPT;
nghiên cứu học hỏi kinh nghiệm các nước trên thế giới; kết hợp khoa
học các phương pháp khảo sát, khảo nghiệm và thực nghiệm, đề tài
đã xác định 5 giải pháp:
(1) Tăng cường yếu tố dân chủ trong công tác cán bộ, đặc biệt là
cán bộ quản lý giáo dục vùng Tây Nguyên;
(2) Rà soát đánh giá hiệu quả của các chính sách về cơng tác đào tạo,
bồi dưỡng, sử dụng đội ngũ hiệu trưởng THPT tại các tỉnh Tây Nguyên;
(3) Bổ sung các tiêu chuẩn đặc thù người hiệu trưởng trường
THPT vùng Tây Nguyên vào Thông tư 29/2009/TT-BGDĐT;
(4) Xây dựng kế hoạch chương trình bồi dưỡng giáo viên giỏi
nhằm tạo đột phá về công tác tạo nguồn hiệu trưởng trường THPT
vùng Tây Nguyên;
(5) Xây dựng đề án tổng thể đào tạo đội ngũ cán bộ quản lí giáo
dục cấp chiến lược cho vùng Tây Nguyên.
1.5. Việc triển khai đồng bộ 5 giải pháp trên nhằm hồn thiện
chính sách phát triển đội ngũ HT trường THPT khu vực Tây
Nguyên có căn cứ lí thuyết chắc chắn, được khảo nghiệm tính cấp
thiết, có khả năng phù hợp với thực tiễn vùng Tây Ngun và sẽ

có tác động tích cực đến kết quả đổi mới căn bản, toàn diện giáo
dục khu vực Tây Nguyên.
2. Khuyến nghị
2.1. Với Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương và UBND tỉnh, Sở
GD&ĐT địa phương


×