Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

Quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ hiệu trưởng các trường tiểu học huyện yên sơn, tỉnh tuyên quang theo chuẩn hiệu trưởng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 130 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

HOÀNG MINH HẢI

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG ĐỘI NGŨ
HIỆU TRƢỞNG CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC
HUYỆN YÊN SƠN, TỈNH TUYÊN QUANG
THEO CHUẨN HIỆU TRƢỞNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

HOÀNG MINH HẢI

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG ĐỘI NGŨ
HIỆU TRƢỞNG CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC
HUYỆN YÊN SƠN, TỈNH TUYÊN QUANG
THEO CHUẨN HIỆU TRƢỞNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 01 14

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Trần Thị Hoài


HÀ NỘI - 2017


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn thạc sỹ quản lý giáo dục này, tôi đã được sự giúp
đỡ của nhiều tập thể và cá nhân thầy giáo, cô giáo.
Quá trình học tập nghiên cứu là quá trình bản thân tôi được sự quan tâm
giúp đỡ của tập thể các thầy cơ giáo khoa quản lý giáo dục, các phịng ban, các
cấp quản lý giáo dục. Với tình cảm chân thành của mình, tơi xin được bày tỏ
lịng biết ơn chân thành đến các thầy giáo, cô giáo trong ban giám hiệu, khoa
quản lý giáo dục, phòng quản lý khoa học, thư viện trường đại học Giáo dục Đại học Quốc gia Hà Nội đã tận tình giúp đỡ tơi trong học tập, nhất là trong quá
trình tiến hành làm đề tài khoa học này.
Tôi xin trân trọng bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc cơ giáo TS. Trần Thị Hồi người đã tận tâm giúp đỡ tơi trong việc viết đề cương cũng như trong suốt quá
trình nghiên cứu khoa học để hồn thành luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo, chuyên viên phòng Giáo dục và Đào
tạo huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang, Ban Giám hiệu các trường tiểu học, các
đồng chí giáo viên các trường tiểu học huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang đã tạo
điều kiện thuận lợi giúp đỡ tơi có các thơng tin tài liệu cần thiết để viết đề tài
nghiên cứu của mình.
Trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài mặc dù bản thân tôi đã cố gắng rất
nhiều nhưng không thể tránh khỏi thiếu sót nên tơi rất mong các thầy cơ giáo và
các bạn đồng nghiệp giúp đỡ, góp ý và đưa ra những chỉ dẫn quý báu cho tôi.
Tôi xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, tháng 01 năm 2017
Ngƣời thực hiện

Hoàng Minh Hải

i



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BCH:

Ban Chấp hành

BGH:

Ban giám hiệu

CB-GV:

Cán bộ - Giáo viên

CBQL:

Cán bộ quản lý

CSVC:

Cơ sở vật chất

ĐT-BD:

Đào tạo bồi dưỡng

GD&ĐT:

Giáo dục và Đào tạo


KT-ĐG:

Kiểm tra, đánh giá

KT-XH:

Kinh tế, xã hội

NQĐH XI:

Nghị quyết Đại hội XI

NQTW 2:

Nghị quyết Trung ương 2

NQTW 4:

Nghị quyết Trung ương 4

QLNN:

Quản lý nhà nước

TB:

Trung bình

UBND:


UBND

ii


MỤC LỤC
Lời cảm ơn.............................................................................................................. i
Danh mục các từ viết tắt ........................................................................................ ii
Danh mục các bảng, sơ đồ ................................................................................... iv
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI
DƢỠNG ĐỘI NGŨ HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG TIỂU HỌC THEO
CHUẨN HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG TIỂU HỌC .......................................... 8
1.1 Tổng quan nghiên cứu vấn đề ...................................................................... 8
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài......................................................... 8
1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nước .......................................................... 9
1.2 Những khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài .......................................... 11
1.2.1 Quản lý, quản lý giáo dục .................................................................. 11
1.2.2 Năng lực, năng lực quản lý ................................................................ 18
1.2.3 Đội ngũ, năng lực đội ngũ ................................................................. 18
1.2.4. Bồi dưỡng ........................................................................................... 19
1.3. Hoạt động bồi dƣỡng đội ngũ hiệu trƣởng các trƣờng tiểu học theo
chuẩn hiệu trƣởng ............................................................................................. 21
1.3.1. Chương trình đào tạo, bồi dưỡng của Bộ Giáo dục và Đào tạo .......... 21
1.3.2. Hiệu trưởng trường tiểu học.............................................................. 25
1.3.3. Chuẩn hiệu trưởng trường tiểu học .................................................... 26
1.4. Quản lý hoạt động bồi dƣỡng đội ngũ hiệu trƣởng các trƣờng tiểu
học theo chuẩn hiệu trƣởng .............................................................................. 29
1.4.1 Lập kế hoạch bồi dưỡng ..................................................................... 29

1.4.2. Tổ chức các nguồn lực thực hiện kế hoạch bồi dưỡng ..................... 32
1.4.3. Chỉ đạo thực hiện kế hoạch bồi dưỡng ............................................. 34
1.4.4. Kiểm tra đánh giá các kết quả bồi dưỡng ........................................ 35
1.5. Những yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động bồi dƣỡng đội ngũ
hiệu trƣởng các trƣờng tiểu học theo chuẩn hiệu trƣởng ............................. 35
1.5.1. Hệ thống quan điểm của Đảng và Nhà nước ta về giáo dục và
công tác cán bộ ........................................................................................... 35

iii


1.5.2. Những yếu tố về kinh tế - xã hội, văn hoá, giáo dục ......................... 36
1.5.3. Những nhân tố về giáo dục và đào tạo quốc tế ................................ 37
1.5.4. Những yếu tố về năng lực quản lý của cán bộ quản lý ..................... 37
1.5.5. Những yếu tố về cơ sở vật chất ......................................................... 37
Kết luận chƣơng 1 ............................................................................................. 39
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
NÂNG CAO NĂNG LỰC ĐỘI NGŨ HIỆU TRƢỞNG CÁC TRƢỜNG
TIỂU HỌC HUYỆN YÊN SƠN, TỈNH TUYÊN QUANG............................ 40
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế -xã hội huyện Yên Sơn,
tỉnh Tuyên Quang.............................................................................................. 40
2.2. Khái quát chung về GD&ĐT huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang ........ 40
2.3. Giới thiệu về khảo sát ................................................................................ 42
2.3.1. Mục đích khảo sát ............................................................................. 42
2.3.2. Nội dung khảo sát ............................................................................. 42
2.3.3. Đối tượng khảo sát ............................................................................ 42
2.3.4. Phương pháp khảo sát ...................................................................... 43
2.4. Thực trạng về giáo dục tiểu học huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang .... 44
2.4.1 Quy mô trường, lớp, học sinh và đội ngũ CBQL, giáo viên ............... 44
2.4.2 Chất lượng học sinh tiểu học .............................................................. 45

2.4.3 Thực trạng đội ngũ hiệu trưởng các trường tiểu học ......................... 46
2.4.4 Nhu cầu công tác bồi dưỡng nâng cao năng lực đội ngũ hiệu
trưởng các trường tiểu học: ........................................................................ 60
2.5. Thực trạng quản lý công tác bồi dƣỡng đội ngũ hiệu trƣởng các trƣờng
tiểu học huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang theo chuẩn hiệu trƣởng................... 62
2.5.1. Thực trạng lập kế hoạch tổ chức bồi dưỡng năng lực chuyên
môn, quản lý cho hiệu trưởng các trường tiểu học huyện Yên Sơn, tỉnh
Tuyên Quang ............................................................................................... 62
2.5.2. Thực trạng tổ chức bồi dưỡng năng lực quản lý cho hiệu trưởng
các trường tiểu học huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang.............................. 63
2.5.3. Thực trạng chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng năng lực quản lí cho
hiệu trưởng các trường tiểu học huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang.......... 65

iv


2.5.4. Thực trạng chỉ đạo hoạt động kiểm tra, đánh giá bồi dưỡng
năng lực quản lý cho hiệu trưởng các trường tiểu học huyện Yên Sơn ...... 70
2.5.5. Những khó khăn trong công tác bồi dưỡng nâng cao năng lực quản
lí cho hiệu trưởng trường tiểu học huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang.............. 71
2.6. Đánh giá chung về thực trạng ................................................................... 71
2.6.1.Về năng lực của hiệu trưởng đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
tiểu học và đáp ứng theo chuẩn hiệu trưởng trường tiểu học .................... 71
2.6.2. Thực trạng về tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực cho hiệu
trưởng các trường tiểu học đáp ứng yêu cầu đổi mới và chuẩn hiệu trưởng ... 72
Kết luận chƣơng 2 ............................................................................................. 74
CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÔNG TÁC BỒI DƢỠNG
NÂNG CAO NĂNG LỰC ĐỘI NGŨ HIỆU TRƢỞNG CÁC TRƢỜNG
TIỂU HỌC HUYỆN YÊN SƠN THEO CHUẨN HIỆU TRƢỞNG ............ 76
3.1. Các nguyên tắc xây dựng biện pháp ........................................................ 76

3.1.1. Đảm bảo tính khoa học ..................................................................... 76
3.1.2. Đảm bảo tính hệ thống ...................................................................... 76
3.1.3. Đảm bảo tính đồng bộ ....................................................................... 78
3.1.4. Đảm bảo tính thực tiễn ...................................................................... 78
3.1.5. Đảm bảo tính khả thi ......................................................................... 79
3.2. Một số biện pháp quản lý công tác bồi dƣỡng nâng cao năng lực đội
ngũ hiệu trƣởng các trƣờng tiểu học huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang ........ 80
3.2.1. Quản lý hoạt động tổ chức tuyên truyền nâng cao nhận thức cho
hiệu trưởng về tầm quan trọng và sự cần thiết phải bồi dưỡng nâng
cao năng lực của đội ngũ hiệu trưởng trường tiểu học .............................. 80
3.2.2. Quản lý thực hiện đổi mới công tác xây dựng kế hoạch bồi dưỡng............. 83
3.2.3. Biện pháp đổi mới tồn diện mục đích, nội dung, phương pháp,
hình thức cơng tác bồi dưỡng ..................................................................... 86
3.2.4. Biện pháp quản lý đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất và tài
chính cho cơng tác bồi dưỡng ..................................................................... 96
3.2.5. Xây dựng cơ chế phù hợp thúc đẩy hoạt động bồi dưỡng trong
các nhà trường và các hiệu trưởng ............................................................. 97

v


3.2.6. Biện pháp quản lý việc tổ chức nghiên cứu, học tập thực tế các
mơ hình quản lý trường tiểu học tiên tiến ................................................. 100
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp............................................................ 1011
3.4. Khảo sát mức độ cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp .............. 103
3.3.1. Đối tượng khảo nghiệm ................................................................... 104
3.3.2.. Nội dung khảo nghiệm ................................................................... 104
3.3.3. Phương pháp khảo nghiệm ............................................................. 104
3.3.4. Khảo nghiệm ................................................................................... 104
Kết luận chƣơng 3............................................................................................ 107

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 108
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 112
PHỤ LỤC

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1:

Quy mô trường, lớp, học sinh, CBQL và giáo viên các
trường tiểu học huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang ..................... 44

Bảng 2.2:

Kết quả xếp loại giáo dục học sinh tiểu học. ................................ 45

Bảng 2.3:

Kết quả xếp loại hạnh kiểm học sinh tiểu học. ............................. 45

Bảng 2.4:

Cơ cấu đội ngũ hiệu trưởng .......................................................... 46

Bảng 2.5:

Đội ngũ hiệu trưởng tham gia các tổ chức chính trị - xã hội ........ 47

Bảng 2.6.


Trình độ đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ hiệu trưởng trường tiểu học........ 48

Bảng 2.7.

Kết quả đánh giá năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm ....... 49

Bảng 2.8.

Kết quả đánh giá năng lực quản lý ......................................... 51

Bảng 2.9.

Kết quả năng lực tổ chức phối hợp với gia đình học sinh, cộng
đồng và xã hội .......................................................................................... 58

Bảng 2.10.

Tổng hợp kết quả điều tra mức độ cấp thiết đối với việc
bồi dưỡng các năng lực đội ngũ hiệu trưởng trường tiểu học ....... 60

Bảng 2.11.

Thực trạng cơng tác lập kế hoạch bồi dưỡng của phịng
GD&ĐT huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang ........................... 63

Bảng 2.12.

Các biện pháp tổ chức của phòng GD&ĐT đối với hoạt
động bồi dưỡng ....................................................................... 64


Bảng 2.13.

Nội dung bồi dưỡng đã được phòng GD&ĐT chỉ đạo tổ
chức tập huấn .......................................................................... 66

Bảng 2.14.

Chỉ đạo lựa chọn hình thức bồi dưỡng cho hiệu trưởng ........... 70

Bảng 3.1.

Kết quả khảo sát tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp.........104
SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ về hoạt động quản lý ........................................................ 15
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ về mối liên hệ giữa các chức năng quản lý ....................... 16

vii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong giai đoạn đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập
quốc tế, nguồn lực con người Việt Nam càng trở nên có ý nghĩa quan trọng,
quyết định sự thành cơng của cơng cuộc phát triển đất nước. Giáo dục ngày càng
có vai trò và nhiệm vụ quan trọng trong việc xây dựng một thế hệ người Việt
Nam mới, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế-xã hội. Điều này đòi hỏi giáo dục
phải có chiến lược phát triển đúng hướng, hợp quy luật, hợp xu thế và xứng tầm
thời đại. Trong đường lối chiến lược, Đảng ta luôn xác định Giáo dục và Đào tạo

(GD&ĐT) là một bộ phận quan trọng của sự nghiệp cách mạng. Nghị quyết Đại
hội Đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng đã chỉ rõ: “Giáo dục và Đào tạo là
quốc sách hàng đầu, là động lực phát triển kinh tế - xã hội của đất nước”. [17]
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã dạy: “Cán bộ là cái gốc của mọi cơng việc. Vì
vậy, huấn luyện cán bộ là công việc gốc của Đảng”. Trong suốt q trình cách
mạng, Đảng ta ln coi trọng cơng tác cán bộ. Nghị quyết hội nghị Ban chấp
hành Trung ương 2 khoá VIII khẳng định: “Giáo dục - Đào tạo là quốc sách
hàng đầu, là nhân tố quyết định tăng trưởng kinh tế và phát triển xã hội. Phát
triển giáo dục là trách nhiệm của toàn Đảng, toàn dân và của tồn xã hội, trong
đó đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý là lực lượng long cốt, giữ vai trò quyết
định trong việc đảm bảo chất lượng giáo dục”. Nghị quyết hội nghị Trung ương
3 khóa VIII về Chiến lược cán bộ đã đề ra phương hướng chung của công tác
đào tạo, bồi dưỡng (ĐT-BD) cán bộ thời kỳ đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước, đó là: “Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ tồn diện cả về lý luận chính trị,
phẩm chất đạo đức, trình độ chun mơn và năng lực thực tiễn…”.
Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2010 – 2020 của Đại hội Đảng XI đã
nêu: “Phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu. Đổi mới căn bản, toàn diện nền
giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa
và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội
ngũ giáo viên và cán bộ quản lý là khâu then chốt”.
1


Nghị quyết TW ngày 29 tháng 8 năm 2013 Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8
BCH TW Đảng (khóa XI) về "Đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo,
đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế". Trong đó đổi mới căn bản toàn diện giáo
dục Việt Nam khâu đột phá đầu tiên là đổi mới công tác thi, kiểm tra, đánh giá
kết quả học tập của học sinh, đổi mới chương trình sách giáo khoa phổ thơng
chuyển từ chương trình giáo dục theo tiếp cận nội dung sang chương trình theo

tiếp cận năng lực, tích hợp ở lớp dưới, phân hóa sâu ở lớp trên, đổi mới quản lý
giáo dục các cấp nâng cao tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị trong
quản lý giáo dục vv… Vai trò của người làm công tác quản lý ở một cơ sở giáo
dục là vô cùng quan trọng, đặc biệt là người đứng đầu. Bài học thực tế đã cho
thấy điều đó, một hiệu trưởng giỏi có thể làm thay đổi căn bản bộ mặt, chất
lượng giáo dục của một nhà trường. Vì vậy, đào tạo, bồi dưỡng để họ phát huy
vai trị “nhạc trưởng” của mình và bổ sung về năng lực chuyên môn và năng lực
quản lý để đáp ứng với yêu cầu đổi mới hiện nay.
Mặt khác, quản lý giáo dục là một khoa học, một nghệ thuật và là một nghề.
Đã là một nghề thì tất yếu phải được học, phải được đào tạo bồi dưỡng. Việt Nam
đang tiến hành đổi mới giáo dục, thực hiện cuộc cải cách giáo dục lần thứ tư. Đến
nay chúng ta đã và đang thực hiện đổi mới chương trình giáo dục phổ thông. Nhiều
vấn đề đã thay đổi và đang yêu cầu thay đổi cả về lý luận lẫn thực tiễn của giáo dục
Việt Nam. Những điều đó cũng địi hỏi phải thay đổi nội dung và phương thức đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý (CBQL) giáo dục để họ đáp ứng được những yêu cầu
đổi mới giáo dục.
Trong những năm qua giáo dục Việt Nam đã đạt được những thành tựu đáng
kể góp phần to lớn vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, kết quả đạt được
của giáo dục cho thấy hệ thống giáo dục đã tương đối hoàn chỉnh từ mầm non đến
sau đại học. Giáo dục đã phát triển mạnh về quy mô, tăng nhanh về số lượng, nhất
là ở giáo dục đại học và giáo dục chuyên nghiệp. Chất lượng giáo dục và đào tạo có
tiến bộ và cải thiện ở một số mặt. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục phát
triển cả về số lượng và chất lượng, tỷ lệ giáo viên và cán bộ quản lý đạt chuẩn
tương đối cao, với cơ cấu đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý về trình độ, thâm niên,
vùng miền vv…ngày càng hợp lý.
2


Tuy nhiên, chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo còn thấp so với yêu cầu,
nội dung và phương pháp giáo dục còn nặng lý thuyết, nhẹ thực hành. Quản lý giáo

dục và đào tạo còn nhiều yếu kém. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục bất
cập về chất lượng, số lượng và cơ cấu; một bộ phận chưa theo kịp yêu cầu đổi mới
và phát triển giáo dục, một bộ phận nhỏ thiếu tâm huyết, thậm chí vi phạm đạo đức
nghề nghiệp. Những điều đó cũng địi hỏi phải thay đổi nội dung và phương thức
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý và phải tăng cường tổ chức đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ quản lý để họ đáp ứng được những yêu cầu đổi mới giáo dục.
Xác định tầm quan trọng của đội ngũ cán bộ quản lý ngành giáo dục, trong
những năm qua, huyện Yên Sơn tỉnh Tuyên Quang đã có nhiều cố gắng trong công
tác xây dựng, quy hoạch, bồi dưỡng, phát triển đội ngũ cán bộ quản lý. Tuy nhiên,
trước sự phát triển chung của đất nước, trước đòi hỏi đổi mới của ngành giáo dục,
đội ngũ CBQL giáo dục nói chung, cán bộ quản lý của các trường tiểu học huyện
n Sơn, tỉnh Tun Quang nói riêng vẫn cịn những tồn tại, hạn chế và bất cập,
đặc biệt là năng lực chun mơn quản lý và khả năng thích ứng với bối cảnh phát
triển và hội nhập hiện nay. Chính vì vậy, địi hỏi cần phải tăng cường cơng tác bồi
dưỡng để nâng cao năng lực đội ngũ CBQL nói chung, hiệu trưởng các trường tiểu
học huyện Yên Sơn nói riêng.
Xuất phát từ phân tích trên, với trách nhiệm của nhà quản lý trong ngành
giáo dục, tác giả luôn trăn trở suy nghĩ làm thế nào để nâng cao năng lực cho
cán bộ quản lý đặc biệt là hiệu trưởng. Vì vậy, tác giả đã chọn đề tài: “Quản lý
hoạt động bồi dưỡng đội ngũ hiệu trưởng các trường tiểu học huyện Yên Sơn,
tỉnh Tuyên Quang theo chuẩn hiệu trưởng ” làm đề tài nghiên cứu luận văn tốt
nghiệp thạc sĩ.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu lý luận và thực tiễn hoạt động bồi dưỡng đội ngũ hiệu trưởng
các trường tiểu học huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang để đề xuất một số biện
pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực cho hiệu trưởng các trường tiểu học
huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ hiệu
trưởng các trường tiểu học địa bàn huyện Yên Sơn tỉnh Tuyên Quang.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về hoạt động bồi dưỡng đội ngũ hiệu trưởng

3


ở trường tiểu học, công tác quản lý đối với bồi dưỡng đội ngũ hiệu trưởng ở
trường tiểu học.
3.2. Khảo sát thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ hiệu trưởng
các trường tiểu học trên địa bàn huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang, đồng thời
phân tích nguyên nhân của thực trạng.
3.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ hiệu
trưởng các trường tiểu học ở huyện Yên Sơn theo chuẩn hiệu trưởng.
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
4.1. Khách thể:
- Hoạt động bồi dưỡng đội ngũ hiệu trưởng các trường tiểu học.
- Quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ hiệu trưởng các trường tiểu học
4.2. Đối tượng: Quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ hiệu trưởng các
trường tiểu học ở huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang.
5. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: các trường tiểu học ở huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang,
- Thời gian: số liệu khảo sát từ năm 2011 đến 2015
- Đối tượng khảo sát: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, giáo viên các trường
tiểu học huyện Yên Sơn; lãnh đạo, chuyên viên Phòng GD&ĐT, Phòng Nội vụ
huyện Yên Sơn – tỉnh Tuyên Quang.
6. Câu hỏi nghiên cứu
6.1. Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực cho hiệu trưởng các trường
tiểu học ở huyện Yên Sơn hiện nay như thế nào, có vấn đề gì cần phải cải tiến và
bổ sung?
6.2. Cần có những biện pháp quản lý nào để nâng cao năng lực đội ngũ
hiệu trưởng các trường tiểu học ở huyện Yên Sơn?
7. Giả thuyết khoa học
Trong những năm qua, công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ hiệu

trưởng các trường tiểu học ở huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang đã đạt được những
kết quả nhất định. Tuy nhiên, công tác này vẫn cịn tồn tại nhiều hạn chế. Nếu có
những biện pháp quản lý đồng bộ, phù hợp và có tính khả thi sẽ khắc phục được các

4


tồn tại và nâng cao năng lực của hiệu trưởng các trường tiểu học huyện Yên Sơn, tỉnh
Tuyên Quang.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Phương pháp luận
8.1.1. Quan điểm hệ thống - cấu trúc
- Quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam và tư tưởng Hồ Chí Minh về
giáo dục, về công tác cán bộ.
- Quản lý hoạt động giáo dục cùng với các nội dung khác như: quản lý hoạt
động dạy, quản lý hoạt động học, quản lý cơ sở vật chất, quản lý nhân sự.... là các
thành tố của quản lý trường học. Các thành tố này có mối quan hệ chặt chẽ, tương
hỗ lẫn nhau để đạt được mục tiêu quản lý nhà trường.
- Quan điểm của các nhà khoa học thế giới và Việt Nam về Tâm lý học,
Giáo dục học và khoa học quản lý, quản lý giáo dục.
8.1.2. Quan điểm thực tiễn
Xuất phát từ kết quả khảo sát, đánh giá thực tiễn công tác quản lý hoạt
động bồi dưỡng năng lực đội ngũ hiệu trưởng các trường tiểu học ở huyện Yên
Sơn, tỉnh Tuyên Quang, những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân, nghiên cứu đề
xuất các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực cho hiệu trưởng các
trường tiểu học ở huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang của Phòng GD&ĐT phù
hợp, khả thi đối với các trường tiểu học trên địa bàn.
8.1.3.Quan điểm lịch sử - logic
Quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ hiệu trưởng các trường chịu sự ảnh
hưởng lớn từ đặc điểm phát triển văn hóa – kinh tế - xã hội ở cả hiện tại và

tương lai. Chính vì vậy, khi nghiên cứu cần xem xét vấn đề trong quá trình lịch
sử với những điều kiện cụ thể của từng giai đoạn. Đồng thời, công tác chịu sự
ảnh hưởng bởi nhiều lực lượng giáo dục nên các lực lượng này tác động bằng
nhiều biện pháp, hình thức khác nhau nhưng phải cùng đi tới chung một mục
đích nâng cao năng lực cho hiệu trưởng, từ đó nâng cao chất lượng giáo dục.
8.2. Phương pháp nghiên cứu
8.2.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Thu thập, so sánh, phân tích, tổng hợp, hệ thống hoá những nguồn tài liệu
5


liên quan tới đề tài nghiên cứu (tài liệu, công trình nghiên cứu, sách báo, chính
sách của Đảng và Nhà nước….) nhằm xác định các khái niệm công cụ và xây
dựng khung lý thuyết, cơ sở lý luận của đề tài.
8.2.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
8.2.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu
Mục đích: Thu thập ý kiến mơ tả thực trạng nội dung quản lý hoạt động
bồi dưỡng năng lực cho hiệu trưởng các trường tiểu học ở huyện Yên Sơn, tỉnh
Tuyên Quang.
Nội dung: Khảo sát về thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ
hiệu trưởng các trường tiểu học ở huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang những
nguyên nhân của ưu điểm và hạn chế; yếu tố ảnh hưởng tới công tác này; khảo
nghiệm mức cần thiết và khả thi của các biện pháp đề tài đề xuất.
Đối tượng: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, giáo viên các trường tiểu học
huyện Yên Sơn; lãnh đạo, chuyên viên Phòng GD&ĐT, Phòng Nội vụ huyện
Yên Sơn – tỉnh Tuyên Quang.
Công cụ: 02 bộ phiếu hỏi, một bộ dành cho hiệu trưởng, giáo viên và một
bộ dành cho lãnh đạo, chuyên viên Phòng GD&ĐT, Phòng Nội vụ, CBQL, giáo
viên trường tiểu học.
8.2.2.2. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động

Nghiên cứu các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng năng lực
cho CBQL, những báo cáo tổng kết hàng năm của Phòng GD&ĐT về đội ngũ
CBQL và chất lượng giáo dục nhằm minh họa cho các số liệu điều tra.
8.2.3. Nhóm phương pháp thống kê tốn học
Sử dụng lý thuyết thống kê tốn học để mơ tả dữ liệu (%, điểm trung bình,
độ lệch chuẩn).
9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục,
nội dung chính của luận văn được trình bày trong 3 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ hiệu
trưởng trường tiểu học theo chuẩn hiệu trưởng.
6


Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng nâng cao năng lực
đội ngũ hiệu trưởng các trường tiểu học ở huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang
theo chuẩn hiệu trưởng.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng nâng cao năng lực đội
ngũ hiệu trưởng các trường tiểu học ở huyện Yên Sơn, tỉnh Tuyên Quang theo
chuẩn hiệu trưởng trường tiểu học.

7


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG ĐỘI NGŨ
HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG TIỂU HỌC THEO CHUẨN
HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG TIỂU HỌC
1.1 Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1.Những nghiên cứu ở nước ngoài

Vào những năm 770 - 403 Trước Công Nguyên, thời Trung Hoa cổ đại đã
xuất hiện tư tưởng quản lý của Khổng Tử, đó là thực hiện cải cách xã hội bằng
con đường đức trị từ trên xuống. Trong hệ thống lý luận của Khổng Tử về Nhân,
Lễ, Nghĩa, Trí, Tín Thì Nhân là quan trọng nhất.
Dưới góc độ của khoa học quản lý, “Nhân” vừa là nguyên tắc cơ bản của
hoạt động quản lý, vừa là đạo đức, hành vi của chủ thể quản lý. Khổng Tử đã
nâng “Nhân” lên thành “Đạo”, đạo làm người, đạo xử thế, đạo cai trị và tất
nhiên cả đạo của người bị trị. Trong quan niệm về đạo của Khổng Tử phải kể
đến quan niệm “tu thân, tề gia, trị quốc, bình thiên hạ”. Bên cạnh đó, Khổng Tử
cịn coi Nhân - Trí - Dũng là phẩm chất cơ bản của người quân tử, là tiêu chuẩn
quan trọng của người cai trị.
Chính sách dùng người của Khổng Tử là:
- Trí là hiểu biết người. Đề bạt người chính trực;
- Chọn người theo năng lực, tài đức, không phân biệt giai cấp, huyết thống;
- Khơng q cầu tồn, cần đặt người đúng chỗ, giao việc đúng khả năng;
- Quan tâm đến đời sống con người, có chính sách thưởng phạt công bằng;
- Trọng hiền gắn liền với trừ ác.
Tư tưởng trên tuy chưa thực sự chuyên sâu về quản lý, nhưng Khổng Tử
đã thể hiện những quan điểm về nâng cao năng lực đội ngũ quan lại trong xã hội
thời bấy giờ.
Vào giữa thế kỷ XVIII, các nhà khoa học Robert Owen (1771-1858),
Andrew Ure (1778-1875) đưa ra ý tưởng muốn tăng năng suất lao động cần tập
8


trung giải quyết một số yếu tố chủ yếu là tạo ra phúc lợi cơng cộng, tìm giải
pháp giám sát công nhân, quan tâm đến mối quan hệ giữa người quản lý với
người bị quản lý và nâng cao trình độ quản lý cho các nhà quản lý. Tiếp đó
Frederrick Win Slow Taylor (1856-1915) với cơng trình tiêu biểu là cuốn:
“Những nguyên tắc quản lý khoa học” [41] xuất bản năm 1911, ơng quan niệm:

“Quản lý là biết được chính xác điều bạn muốn người khác làm và sau đó hiểu
được rằng họ đã hồn thành cơng việc một cách tốt nhất và rẻ nhất”.
Henri Fayol (1841-1925) người Pháp đã có cơng trình “Tổng qt về quản
lý hành chính” [23] xuất bản năm 1916. Cống hiến lớn nhất của Ông là đưa ra 5
chức năng cơ bản của quản lý, 16 quy tắc về chức trách quản lý và 14 ngun
tắc quản lý hành chính. Theo Ơng người quản lý nếu có đủ năng lực tư duy và
năng lực thực tiễn kết hợp nhuần nhuyễn các chức năng, các quy tắc, các nguyên
tắc quản lý thì chất lượng và hiệu quả hoạt động của tổ chức được nâng cao.
Mari Parker Follet (1868-1933), Người có đóng góp quan trọng vào
thuyết quan hệ con người trong quản lý. Trong quá trình nghiên cứu bà đã xuất
bản hai tác phẩm: Nhà nước mới và Kinh nghiệm sáng tạo [28]. Bà đã đưa ra
những năng lực cần có ở người lãnh đạo.
Từ đầu thập niên 60 của thế kỷ XX đến nay, khi xã hội cơng nghiệp có dấu
hiệu sự bùng nổ thơng tin và dần chuyển thành xã hội thông tin, các nhà khoa học
nghiên cứu về quản lý đã có các cơng trình nghiên cứu về quản lý trong mơi trường
ln ln biến đổi, quản lý theo quan điểm hệ thống, quản lý tình huống và từ đây
vấn đề năng lực của người quản lý thực sự đã được đề cập tới với những yêu cầu và
cách thức nâng cao năng lực đội ngũ đó. Cụ thể, cơng trình của ba tác giả: Harold
Koontz, Ciril Odonnell, Heinz Weihrich với tác phẩm nổi tiếng là cuốn những vấn
đề cốt yếu của quản lý [22]
1.1.2 Những nghiên cứu ở trong nước
Sinh thời, Chủ tịch Hồ Chí Minh khi bàn về cơng tác cán bộ đã khẳng
định: “Cán bộ là cái gốc của mọi công việc”, “Muốn việc thành công hoặc
thất bại đều do cán bộ tốt hay kém”, “Có cán bộ tốt thì việc gì cũng xong”
[27, tr5-240].
9


Với xu hướng kế thừa, nhiều nhà khoa học Việt Nam đã chắt lọc những
vấn đề tinh túy nhất của hầu hết các tác phẩm về quản lý của nước ngồi để

thể hiện trong các cơng trình nghiên cứu của mình về những vấn đề năng lực
của người quản lý. Một số tác giả và tác phẩm tiêu biểu như: cuốn “Những
vấn đề cơ bản của khoa học quản lý” của Mai Hữu Khuê; Kiều Nam với cuốn
“Tổ chức bộ máy lãnh đạo và quản lý” [29]; Nguyễn Minh Đạo với cuốn “Cơ
sở của khoa học quản lý” [20], Đỗ Hoàng Toàn với cuốn “Lý thuyết quản lý”
[39]; Phạm Đức Thành cuốn “Giáo trình quản trị nhân lực” [35]; Trần Quốc
Thành với cuốn “Chủ tịch Hồ Chí Minh-về năng lực tổ chức cán bộ” [36]; Hoàng
Minh Thao với cuốn “Quản lý giáo dục tiểu học theo định hướng CNH, HĐH”
[34]; Nguyễn Phú Trọng - Trần Xuân Sầm với cuốn “Luận cứ khoa học cho việc
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ trong thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH đất
nước” [40].
Dưới góc độ nghiên cứu lý luận quản lý giáo dục, dựa trên cơ sở lý luận
của Chủ nghĩa Mác-Lênin và Tư tưởng Hồ Chí Minh, các nhà khoa học Việt
Nam đã tiếp cận quản lý giáo dục và quản lý trường học chủ yếu dựa trên nền
tảng lý luận giáo dục học. Đa số các cuốn Giáo dục học của các tác giả Việt Nam
thường dành một chương về quản lý trường học. Các cơng trình tiêu biểu đó đề
cập tới chất lượng và phương thức nâng cao năng lực cán bộ quản lý trường học
như: “Phương pháp luận khoa học giáo dục” [21] của tác giả Phạm Minh Hạc
làm tổng chủ biên ấn hành năm 1981; “Giáo dục học” [28] (tập I và II) của Hà
Thế Ngữ và Đặng Vũ Hoạt, 1987; …
Trong những năm gần đây, đã có nhiều nhà nghiên cứu bàn về các lĩnh vực
văn hóa - giáo dục, bồi dưỡng cán bộ quản lý. Các tạp chí, tập san, chuyên san,
báo Giáo dục thời đại xuất hiện ngày càng nhiều và càng phong phú về nội
dung, vấn đề bồi dưỡng cán bộ quản lý, phát triển đội ngũ cán bộ quản lý.... Có
thể nêu ra một số tác giả sau đây mà cơng trình nghiên cứu của họ đã góp phần
mạnh mẽ nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý như: tài liệu của tác giả
Nguyễn Minh Đường (1996) “Bồi dưỡng và đào tạo đội ngũ nhân lực trong
10



điều kiện mới, chương trình khoa học cơng nghệ cấp nhà nước”, tác giả Trần Bá
Hoành (2002) “Bồi dưỡng tại chỗ và bồi dưỡng từ xa”, tác giả Nguyễn Tấn Phát
(2000) "Tự học, tự bồi dưỡng suốt đời trở thành một quy luật",... Tuy vậy, với
đặc trưng của từng vùng miền, việc ứng dụng các vấn đề lý luận về bồi dưỡng
cán bộ quản lý vẫn chưa được thể hiện rõ nét, ít có các cơng trình nghiên cứu
thực tế về công tác bồi dưỡng năng lực thiết kế bài giảng cho cán bộ quản lý,
đây là một vấn đề cần phải được làm sáng tỏ hơn về lý luận và thực tiễn.
Các tài liệu, tác phẩm của các tác giả trên đã đề cập đến những vấn đề
chung của khoa học quản lí và quản lí giáo dục cũng như công tác cán bộ,
công tác bồi dưỡng giáo viên, bồi dưỡng cán bộ quản lí nói chung.
1.2 Những khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài
1.2.1 Quản lý, quản lý giáo dục
1.2.1.1 Quản lý
Thực tiễn quản lý phát triển xã hội cho thấy quản lý gắn liền với hoạt
động của con người trong cuộc sống, là một chức năng lao động xã hội bắt
nguồn từ tính xã hội của lao động. Theo nghĩa rộng, quản lý là hoạt động có
mục đích của con người. Trong đời sống kinh tế - xã hội, vấn đề quản lý trở
nên hết sức phức tạp. Chính sự đa dạng, phong phú và phức tạp đó nên khi nói
về quản lý đã có nhiều cách khái niệm khác nhau.
Sử gia Daniel A.Wren đã nhận xét rằng: “Quản lý cũng xưa cũ như
chính con người vậy”. Điều đó chứng tỏ quản lý là một hiện tượng xã hội
xuất hiện rất sớm và hoạt động quản lý - đã từ lâu được coi là một thuộc tính
lịch sử, bởi vì quản lý là một hoạt động bắt nguồn từ sự phân công lao động,
sự hợp tác lao động trong một tổ chức nhất định nhằm đạt hiệu quả và năng
suất lao động cao hơn. Do đó, cần có người đứng đầu để chỉ huy, điều hành,
kiểm tra, điều chỉnh… Nó gắn liền với sự phát triển của xã hội loài người và
thường xuyên biến đổi.
Trong lịch sử tư tưởng quản lý đã có một “sự tiến hoá” của các tư
tưởng quản lý từ “thời thượng cổ” đến nay. Ở phương Đông, Khổng Tử đã
11



đề cao và xác định rõ vai trò cá nhân của người làm công tác quản lý - đặc
biệt ông đã để lại một câu khá lý thú cho những người làm quản lý “Bất tại
kỳ vị bất mưu kỳ chính” (khơng ở vào địa vị ấy đừng nên bàn chuyện của nơi
ấy). Khổng Tử đã đề cao và xác định rõ vai trị cá nhân của người làm cơng
tác quản lý, đó là: Người quản lý mà chính trực thì khơng cần nhiều cơng sức
mà vẫn khiến người ta làm theo; người quản lý mà khơng chính trực thì vất vả
mấy cũng khơng ai làm theo.
Marx lại nói về sự ra đời tất yếu của quy luật bằng một cách nói rất hình
ảnh, độc đáo: “Một nghệ sỹ độc tấu thì tự điều khiển mình, nhưng một dàn nhạc
thì cần có nhạc trưởng”. Ý tưởng sâu sắc của Marx hàm chứa mối quan hệ biện
chứng giữa hai phạm trù “tổ chức” và “quản lý”. Tổ chức là yếu tố nảy sinh ra
hoạt động quản lý và nó sẽ khơng phát triển nếu thiếu hoạt động quản lý.
Theo Afanaxev: “Quản lý con người có nghĩa là tác động đến anh ta, sao
cho hành vi, công việc và hoạt động của anh ta đáp ứng những yêu cầu của xã
hội, tập thể, để những cái đó có lợi cho cả tập thể và cá nhân, thúc đẩy sự tiến
bộ của cả xã hội đến cá nhân”. [1,27]
Aunapu (người Nga) cho rằng: “Quản lý hệ thống xã hội là một khoa
học, nghệ thuật tác động vào hệ thống mà chủ yếu là những con người trong hệ
thống đó nhằm đạt được những mục tiêu quản lý mà trong đó mục tiêu kinh tế
- xã hội là cơ bản”. [2,24]
Theo Paul Hersey và Ken Blanc Hard: “Quản lý như quá trình làm việc
cùng và thơng qua các cá nhân, các nhóm cũng như các nguồn lực khác để
hình thành các mục đích của tổ chức”. [31,68]
Theo Henri Fayol, người đặt nền móng cho lý luận tổ chức cổ điển cho
rằng: “Quản lý tức là lập kế hoạch, tổ chức, chỉ huy, phối hợp và kiểm tra”.
H.Koontz thì khẳng định: “Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm
bảo phối hợp những nỗ lực hoạt động cá nhân nhằm đạt được các mục đích của
nhóm”. Mục tiêu của quản lý là hình thành một mơi trường mà trong đó con

người có thể đạt được các mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc, vật chất
12


và sự bất mãn cá nhân ít nhất. Quản lý là một trong những loại hình lao động
quan trọng nhất trong các hoạt động của con người. Quản lý đúng tức là con
người đã nhận thức được quy luật, vận động theo quy luật và sẽ đạt được thành
công theo ý muốn.
Trong giáo trình “Quản lý giáo dục” do Bùi Minh Hiền chủ biên, định
nghĩa: “Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý
tới đối tượng quản lý nhằm đạt mục tiêu đề ra”. [22, tr.36]
Theo tác giả Phan Văn Kha: “Quản lý là một tập hợp các hoạt động lập kế
hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra các quá trình tự nhiên, xã hội, khoa học, kĩ
thuật và công nghệ để chúng phát triển hợp quy luật, các nguồn lực (hiện hữu và
tiềm năng) vật chất và tinh thần, hệ thống tổ chức và các thành viên thuộc hệ
thống, các hoạt động để đạt được các mục đích đã định”. [24, tr.10]
Theo giáo trình của Học viện chính trị quốc gia (1998) “quản lý là sự
kết hợp giữa tri thức và lao động ” [36, tr.07]
Quan niệm này lại cho ta thấy có 3 yếu tố cốt lõi (từ thời tiền sử tới ngày
nay trong xã hội loài người) là: tri thức, lao động, quản lý mà quản lý lại bao
hàm sự kết hợp giữa tri thức và lao động. Giá trị của đại lượng: quản lý = tri
thức + lao động phụ thuộc vào tổng: (tri thức + lao động ) (sự kết hợp); Nếu sự
kết hợp này tốt (giá trị đại lượng đó cao) thì xã hội sẽ phát triển tốt (vì sự quản
lý đạt hiệu quả) và ngược lại, xã hội sẽ trì trệ thậm chí rối ren và thụt lùi, nếu sự
kết hợp không tốt.
Cũng theo giáo trình của Học viện chính trị quốc gia, quản lý là một
quy trình cơng nghệ và “có nghĩa là điều khiển” mà đối tượng điều khiển của
nó là các mối quan hệ giữa: con người với thiên nhiên, con người với kỹ thuật
cơng nghệ (máy móc, phương tiện hiện đại), con người với con người. Do đó
quản lý là “sự tác động chỉ huy, điều khiển các quá trình xã hội và hành vi

hoạt động của con người để chúng phát triển phù hợp với quy luật, đạt tới
mục đích đã đề ra và đúng với ý chí của người quản lý” [46, tr.18]
Định nghĩa này thể hiện ý chí của người quản lý, nó hàm chứa màu sắc
chính trị và quan điểm giai cấp.
13


Theo Nguyễn Quốc Chí - Nguyễn Thị Mỹ Lộc: Hoạt động quản lý
(management) là tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý
(người quản lý) đến khách thể (người bị quản lý) - trong một tổ chức.
Định nghĩa này cho ta thấy bất luận một tổ chức nào, có mục đích gì, cơ
cấu, quy mơ ra sao đều phải có sự quản lý, người quản lý để tổ chức đó hoạt
động và đạt được mục đích.
Trong các định nghĩa trên, tuy cách diễn đạt có khác nhau nhưng đều
chứa đựng những dấu hiệu chung:
- Quản lý là thuộc tính bất biến nội tại của mọi quá trình, mọi hoạt
động xã hội lồi người. Người lao động quản lý là điều kiện quan trọng để
làm cho xã hội con người tồn tại và phát triển.
- Hoạt động quản lý được tiến hành trong một tổ chức hay một nhóm xã hội.
- Hoạt động quản lý thể hiện mối quan hệ giữa hai bộ phận gắn bó
chặt chẽ với nhau là chủ thể quản lý và đối tượng quản lý.
- Yếu tố con người giữ vai trò trung tâm trong hoạt động quản lý.
Bản chất của hoạt động quản lý là cách thức tác động (tổ chức và điều
khiển) hợp quy luật của chủ thể quản lý dựa trên các nguồn lực, điều kiện có
thể có nhằm thực hiện có hiệu quả những mục tiêu của tổ chức, đơn vị đề ra.
Thực chất nó là sự tác động có mục đích của người quản lý (chủ thể) đến
người bị quản lý (đối tượng) nhằm đạt được mục tiêu chung thông qua các
công cụ và phương pháp quản lý.
- Chủ thể quản lý có thể là một cá nhân, một nhóm hay một tổ chức;
- Đối tượng quản lý là những con người cụ thể, nhóm người ....

- Cơng cụ quản lý là phương tiện tác động của chủ thể quản lý đến
đối tượng quản lý, như: mệnh lệnh, quyết định, chính sách...
- Phương pháp quản lý là cách thức tác động của chủ thể quản lý tới
đối tượng quản lý.
Chúng ta có thể hiểu khái niệm quản lý theo nghĩa chung nhất:
Quản lý là sự tác động gây ảnh hưởng của chủ thể quản lý bằng những công
14


cụ, phương pháp mang tính đặc thù trong việc thực hiện các chức năng quản
lý để đạt được mục tiêu chung của hệ thống.
Hoạt động quản lý thể hiện qua sơ đồ sau:

Công cụ quản lý
Khách thể
quản lý

Chủ thể
quản lý
Phƣơng
quản lý

pháp

Mục tiêu
quản lý
Môi

quản lý


trƣờng

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ về hoạt động quản lý
Khái niệm quản lý đã chỉ rõ: Hệ thống quản lý gồm 2 hệ liên kết với
nhau, đó là sự liên kết giữa chủ thể quản lý với đối tượng (khách thể) quản lý.
Khi chỉ ra chủ thể quản lý thì phải chỉ ra đối tượng quản lý và ngược lại.
Giữa chủ thể quản lý và khách thể quản lý có mối quan hệ tác động qua
lại tương hỗ nhau. Chủ thể quản lý nảy sinh các tác động, cịn khách thể quản
lý thì làm nảy sinh các giá trị và tinh thần, đáp ứng nhu cầu của con người,
thoả mãn mục đích của chủ thể quản lý.
Xét dưới góc độ hoạt động thì quản lý có 4 chức năng cơ bản:
Lập kế hoạch: Bao gồm xác định mục tiêu của tổ chức, thiết lập chiến
lược tổng thể để đạt được mục tiêu đó.
Tổ chức (cơng việc và các nguồn lực): Là q trình sắp xếp, phân bổ
cơng việc, quyền hành và nguồn lực cho các bộ phận, các thành viên của tổ
chức để họ có thể hoạt động và đạt được mục tiêu của tổ chức một cách hiệu
quả. Các nội dung cụ thể là:
- Phân tích công việc bằng nhiệm vụ;
- Lựa chọn người thực hiện từng công việc;

15


- Phân bổ các nguồn lực;
- Xây dựng cơ chế làm việc.
Lãnh đạo (chỉ đạo): Là quá trình tác động đến các thành viên của tổ
chức làm cho họ gắn kết, nhiệt tình, tự giác và nỗ lực phấn đấu đạt được mục
tiêu của tổ chức đề ra. Chức năng lãnh đạo gồm các nội dung:
- Ra quyết định;
- Thông báo, hướng dẫn;

- Điều phối;
- Động viên.
Kiểm tra: Là các hoạt động của chủ thể quản lý nhằm tìm ra những ưu
điểm và hạn chế trong quá trình thực hiện để đạt được mục đích qua đó đánh
giá, điều chỉnh và xử lý các kết quả của quá trình vận hành tổ chức, làm cho
mục tiêu của quản lý được thực hiện đúng hướng và có hiệu quả. Nội dung chức
năng kiểm tra là:
- Xác định tiêu chí (chuẩn mực, đạo đức);
- Sử dụng phương pháp phù hợp;
- Phân tích thông tin và đánh giá;
- Sử dụng kết quả đánh giá sao cho có lợi.
Các chức năng quản lý làm nên bản chất quản lý. Nó nâng cao hiệu quả
hoạt động của bộ máy và là nhân tố thúc đẩy sự phát triển của tổ chức.
Các chức năng quản lý liên hệ mật thiết với nhau và thể hiện qua sơ đồ:
Kế hoạch
Kiểm tra

Thông tin

Tổ chức

Chỉ đạo
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ về mối liên hệ giữa các chức năng quản lý

16


×