Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Giáo án vật lý nâng cao chương (4)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.81 KB, 30 trang )

Trường Lương Văn Chánh

Phan Văn Lượm

TỪ TRƯỜNG

Chương IV.

Mục tiêu của chương
 Trình bày được khái niệm cảm ứng từ (phương, chiều, độ lớn).
 Vận dụng được các công thức xác định lực từ tác dụng lên một đoạn dòng điện, công thức xác định




lực Lorenxơ.
Trình bày và vận dụng được quy tắc bàn tay trái.
Mô tả được từ trường của một số dòng điện có dạng đơn giản, vận dụng được quy tắc nắm tay phải.
Trình bày và vận dụng được công thức xác định mômen ngẫu lực từ tác dụng lên khung dây mang
dòng điện.

TỪ TRƯỜNG

Tiết: 44
Ngày soạn: 11.01.09

I. MỤC TIÊU
Kiến thức:

Nêu được khái niệm tương tác từ, từ trường, tính chất cơ bản của từ trường.


Trình bày được khái niệm cảm ứng từ (phương và chiều), đường sức từ, từ phổ, những tính chất của
đường sức từ.

Trả lời được câu hỏi từ trường đều là gì và nêu được một ví dụ về từ trường đều.
Kĩ năng:
 Vẽ được các đường sức từ biểu diễn từ trường của thanh nam châm thẳng, nam châm hình chữ U.
 Rèn luyện kĩ năng quan sát, nhận xét và tiến hành thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
 Thanh nam châm, nam châm hình chữ U, kim nam châm (hay một chiếc la bàn), một đoạn dây dẫn,
một bộ pin hay bộ ắc quy.
 Một bộ thí nghiệm về tương tác giữa hai dòng điện (hay đoạn video clip thí nghiệm về tương tác giữa
hai dòng điện), một tờ bìa hay một tấm kính, mạt sắt.
 Dự kiến nội dung ghi bảng (HS tự ghi chép theo GV)
Bài 26:

TỪ TRƯỜNG

1. Tương tác từ
a. Cực của nam châm
- Nam châm thường gặp có 2 cực: cực Bắc (N), cực Nam (S)
- Thực tế có nam châm có số cực lớn hơn hai nhưng không có nam châm nào có số cực là một số lẻ.
b. Thí nghiệm về tương tác từ
- Thí nghiệm hình 26.1
Tương tác giữa nam châm với nam châm: Các nam châm tương tác với nhau, các cực cùng tên thì đẩy
nhau, các cực khác tên thì hút nhau.
- Thí nghiệm Ơ-xtét (hình 26.2): tương tác giữa nam châm và dòng điện
Cho một dòng điện chạy qua một dây dẫn gần một kim nam châm, nam châm bị lệch
⇒ dòng điện và nam châm có mối liên hệ chặt chẽ, dòng điện cũng có vai trò như một nam châm.
- Thí nghiệm hình 26.3: tương tác giữa hai dòng điện

Cho I1 chạy qua dây AB; I2 chạy qua dây CD
+/ I1 = 0 hoặc I2 = 0: không có tương tác
+/ I1 ↑↑ I 2 : AB và CD hút nhau.
+/ I1 ↑↓ I 2 : AB và CD đẩy nhau.
42
Vật Lý 11 NC. Chương IV. Từ trường


Trường Lương Văn Chánh

Phan Văn Lượm

Nhận xét: Tương tác giữa nam châm với nam châm, giữa dòng điện với nam châm và giữa dòng điện với
dòng điện đều gọi là tương tác từ.Lực tương tác trong các trường hợp đó gọi là lực từ.
2. Từ trường
a. Khái niệm từ trường
Xung quanh thanh nam châm hay xung quanh dòng điện có từ trường
b. Điện tích chuyển động và từ trường
Xung quanh điện tích chuyển động có từ trường.
c. Tính chất cơ bản của từ trường
Tính chất cơ bản của từ trường là nó gây ra lực từ tác dụng lên một nam châm hay một dòng điện đặt
trong nó.
d. Cảm ứng từ

- Cảm ứng từ là một đại lượng vectơ kí hiệu B đặc trưng cho từ trường về mặt gây ra lực từ.
- Phương của nam châm thử nằm cân bằng tại một điểm trong từ trường là phương của vectơ cảm ứng từ

B của từ trường tại điểm đó .

- Ta quy ước chiều từ cực Nam sang cực Bắc của nam châm thử là chiều của B .

- Lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện ở điểm nào lớn hơn thì cảm ứng từ tại điểm đó lớn hơn.
3. Đường sức từ
a. Định nghĩa
Đường sức từ là đường được vẽ sao cho hướng của tiếp tuyến tại bất kì điểm nào trên đường cũng trùng
với hướng của vectơ cảm ứng từ tại điểm đó.
b.Các tính chất của đường sức từ
-Tại mỗi điểm trong từ trường, có thể vẽ được một đường sức từ đi qua và chỉ một mà thôi.
- Các đường sức từ là những đường cong kín. Trong trường hợp nam châm, ở ngoài nam châm các
đường sức đi ra từ cực Bắc, đi vào ở cực Nam của nam châm
- Các đường sức từ không cắt nhau.
- Nơi nào các đường cảm ứng từ lớn hơn thì các đường sức từ ở đó vẽ mau hơn (dày hơn), nơi nào cảm
ứng từ nhỏ hơn thì các đường sức từ ở đó vẽ thưa hơn.
c. Từ phổ
- Rắc mạt sắt lên một tấm bìa
- Đặt tấm bìa lên một nam châm và gõ nhẹ
⇒ Các mạt sắt xếp thành những đường cong xác định.
⇒ Các "đường mạt sắt" cho ta hình ảnh các đường cảm ứng từ, đó là từ phổ của nam châm.
4. Từ trường đều
- Một từ trường mà cảm ứng từ tại mọi điểm đều bằng nhau gọi là từ trường đều.
- Ở khoảng giữa 2 cực nam châm hình móng ngựa, từ trường là đều, các đường cảm ứng từ song song và
cách đều nhau.
2. HS: Ôn lại phần từ trường đã học ở THCS.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Đặt vấn đề và vào bài mới(3 phút)
GV: Giới thiệu bài mới:
Ta đã biết xung quanh một hạt mang điện có
một điện trường và thông qua điện trường này nó
tương tác điện với một hạt mang điện khác. Vậy

nếu 2 nam châm tương tác với nhau thì liệu chúng
có tương tác thông qua một trường nào đó hay
không?
- Ghi tiêu đề lên bảng:
Bài 26: Từ trường
- Ghi tiêu đề vào vở
Hoạt động 2: Tìm hiểu tương tác từ
GV: Lần lượt tiến hành TN giữa nam châm với
43
Vật Lý 11 NC. Chương IV. Từ trường


Trường Lương Văn Chánh
nam châm, giữa nam châm với dòng điện và giưa
dòng điện với dòng điện.
Yêu cầu HS quan sát, thảo luận (2HS) và nhận xét
hiện tượng?

GV: Đặt câu hỏi: Các em có nhận xét gì về bản
chất của các tương tác trong ba thí nghiệm trên?
(GV gợi ý để HS thấy rằng các tương tác kia có
cùng bản chất, đó là tương tác từ, lực tác dụng là
lực từ)
- Gọi một HS trả lời câu hỏi.
Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm từ trường.
- GV đưa ra câu hỏi gợi ý để giúp học sinh suy
luận:
+ Một vật gây ra lực hấp dẫn thì xung quanh vật
đó có trường hấp dẫn, một vật gây ra lực điện thì
xung quanh vật đó có điện trường. Theo các em

xung quanh một vật gây ra lực từ thì sao?
- GV nhận xét suy luận của HS, khẳng định suy
luận đúng
- GV lưu ý cho HS rằng nam châm và dòng điện
đều gây ra lực từ, cho HS đưa ra kết luận về sự tồn
tại của từ trường xung quanh nam châm và dòng
điện

Phan Văn Lượm
- HS quan sát thí nghiệm, thảo luận và rút ra nhận
xét theo yêu cầu của GV
TN hình 26.1: Hai cực cùng tên của hai nam châm
gần nhau thì đẩy nhau, hai cực khác tên gần nhau
thì chúng hút nhau ⇒ tương tác từ giữa hai nam
châm
TN hình 26.2: Dòng điện tác dụng lực lên nam
châm ⇒ dòng điện đóng vai trò như nam châm.
TN hình 26.3: Hai dòng điện cũng tương tác với
nhau: 2 dòng điện cùng chiều thì hút nhau, ngược
chiều thì đẩy nhau
- HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi của GV
Các tương tác trên có cùng bản chất, đó là tương tác
từ, lực tương tác trong các trường hợp trên là lực từ.

HS suy luận và trả lời được rằng:
- Xung quanh một vật gây ra gây ra lực từ thì có từ
trường.

- HS đưa ra kết luận: Từ trường tồn tại xung quanh
nam châm và xung quanh dòng điện


- GV nêu câu hỏi: Hãy phát biểu định nghĩa dòng
điện?
- Gọi một HS trả lời
- GV gợi ý, dẫn dắt vấn đề cho HS: dòng điện là
dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện.
Dòng điện gây ra từ trường. Ta có thể đưa ra kết
luận gì về từ trường của dòng điện?

- HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV
Là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang
điện
- HS suy luận dưới sự dẫn dắt của GV và đưa ra kết
luận
Từ trường của dòng điện thực chất là từ trường của
các điện tích chuyển động tạo thành dòng điện đó.
Vậy: Xung quanh điện tích chuyển động có từ
trường.

- GV nêu câu hỏi: Tính chất cơ bản của từ trường là
gì? Gọi một HS trả lời câu hỏi
HS trả lời câu hỏi của GV: Gây ra lực từ tác dụng
lên một nam châm hay một dòng điện đạt trong nó

- GV thông báo cho HS biết: khi xét từ trường, - Theo dõi bài giảng của GV
người ta cũng dùng một đại lượng đặc trưng cho từ
trường về mặt tác dụng lực từ, đó là cảm ứng từ.
- GV tiến hành thí nghiệm kim nam châm nằm cân
bằng trong từ trường, Yêu cầu HS quan sát, nhận - HS quan sát, nhận xét: kim nam châm thử nằm
xét

44
Vật Lý 11 NC. Chương IV. Từ trường


Trường Lương Văn Chánh
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK nêu định nghĩa về
phương và chiều của cảm ứng từ.
GV thông báo định tính về độ lớn của cảm ứng từ
- Yêu cầu HS vận dụng bài học trả lời muc C2
trong SGK
Hoạt động 4: Tìm hiểu về đường sức từ

Phan Văn Lượm
cân bằng ở các điểm khác nhau trong từ trường thì
nói chung nó định hướng khác nhau.
- HS nghiên cứu SGK, nêu định nghĩa về phương
và chiều của cảm ứng từ, lưu ý về độ lớn của cảm
ứng từ.
- HS vận dụng định nghĩa về phương và chiều của
cảm ứng từ trả lời C2.

- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK phát biểu định nghĩa
đường sức từ.
- GV lưu ý cho HS là đối với nam châm thử, ta quy
ước lấy chiều từ cực nam sang cực bắc là chiều của - HS nghiên cứu SGK phát biểu định nghĩa đường
đường cảm ứng từ.
sức từ theo yêu cầu của GV.
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK nêu các tính chất
của đường cảm ứng từ.
- GV: Làm thí nghiệm :

- Rắc mạt sắt lên một tấm bìa
- Đặt tấm bìa lên một nam châm và gõ nhẹ
Yêu cầu HS quan sát và nhận xét về hình dạng các
đường mạt sát
GV: thông báo đó chính là hình ảnh từ phổ của nam
châm,GV có thể tiến hành thêm các thí nghiệm
tương tự để HS thấy được từ phổ của nam châm
hình chữ U, cuả từ trường giữa hai cực của hai
thanh nam châm đặt gần nhau (như hình 26.6 và
26.7)
- GV yêu cầu HS thảo luận trả lời C3
- GV bổ sung, làm rõ để HS phân biệt được từ phổ
và các đường cảm ứng từ.
Hoạt động 5: Tìm hiểu từ trường đều
- GV cho HS tham khảo SGK nêu định nghĩa từ
trường đều.
- GV cho HS quan sát lại hình ảnh từ phổ của nam
châm hình chữ U để HS thấy rằng các đường mạt
sắc là các đường gần như song song và cách đều
nhau, yêu cầu HS kết hợp với tính chất của đường
sức từ để đưa ra kết luận về đường sức từ của từ
trường đều

- HS nghiên cứu SGK nêu các tính chất của đường
cảm ứng từ
HS quan sát thí nghiệm và rút ra nhận xét:
⇒ Các mạt sắt xếp thành những đường cong xác
định.

- HS thảo luận, trả lời C3


- HS tham khảo SGK nêu định nghĩa từ trường đều.
- HS quan sát, suy luận đưa ra kết luận: đường sức
của từ trường đều là các đường thẳng song song và
cách đều nhau, từ trường trong khoảng giữa hai cực
của nam châm hình chữ U là từ trường đều.

 Củng cố:
 Trả lời các câu hỏi 1 - 6 SGK trang 140
 BT về nhà: Bài 1 – 2 SGK trang 140

45
Vật Lý 11 NC. Chương IV. Từ trường


Trường Lương Văn Chánh
Tiết: 45
Ngày soạn: 11.01.09

Phan Văn Lượm

PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA LỰC TỪ
TÁC DỤNG LÊN DÒNG ĐIỆN

I. MỤC TIÊU
Kiến thức
 Trình bày được phương của lực từ tác dụng lên một đoạn dòng điện.
 Phát biểu được quy tắc bàn tay trái và vận dụng được quy tắc đó.
Kĩ năng
 Xác định được vectơ lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua được đặt

trong từ trường đều.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên
 Dụng cụ thí nghiệm như hình 27.1 SGK.
 Dự kiến nội dung ghi bảng (HS tự ghi chép theo GViên)
Bài 27:

PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA LỰC TỪ TÁC DỤNG LÊN DÒNG ĐIỆN

1. Lực từ tác dụng lên dòng điện
Thí nghiệm: hình 27.1 SGK
2. Phương của lực từ tác dụng lên dòng điện
- Lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện có phương vuông góc với mặt phẳng chứa đoạn dòng điện và cảm ứng
từ tại điểm khảo sát.
3. Chiều của lực từ tác dụng lên dòng điện
Quy tắc bàn tay trái
Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ đâm xuyên vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến các ngón tay
trùng với chiều dòng điện, thì ngón cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực từ tác dụng lên dòng điện.
HS: Ôn lại quy tắc bàn tay trái đã học ở lớp 9.
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1: Tìm hiểu về phương và chiều của
lực từ tác dụng lên dây dẫn mang dòng điện
- GV: Bố trí thí nghiệm hình 27.1. Nói cho HS mục
đích của thí nghiệm là rút ra kết luận về phương và
chiều của lực từ tác dụng lên một đoạn dòng điện
đặt trong từ trường nhưng khó có thể tiến hành thí
nghiệm với chỉ một đoạn dòng điện nên ta phải làm
thí nghiệm với khung dây. Chỉ cho HS thấy rằng,
cạnh khung dây chịu tác dụng của lực từ (cạnh nằm

ngang ở phía dưới) không đặt quá sâu vào bêb
trong nam châm hình chữ U nên dù làm thí nghiệm
với khung dây nhưng thật ra chỉ có lực từ tác dụng
lên một cạnh của khung là đáng kể.Mặt phẳng
khung dây được đặt vuông góc với đường sức từ
của nam châm.
- GV: tiến hành thí nghiệm như trong SGK, yêu cầu
HS quan sát và nhận xét.

Hoạt động của trò

- Quan sát thí nghiệm, rút ra nhận xét
Khi cho dòng điện chạy qua khung.
46
Vật Lý 11 NC. Chương IV. Từ trường


Trường Lương Văn Chánh

Phan Văn Lượm

⇒ khung không bị lêch khỏi mặt phẳng thẳng đứng,
chỉ bị kéo xuống.
HS trả lời câu hỏi của GV: do lực từ tác dụng lên
cạnh AB của khung.
- HS đưa ra kết luận về phương của lực từ tác dụng lên
đoạn dòng điện: phương thẳng đứng,là phương vuông
.GV nhận xét câu trả lời của HS sau đó kết luận góc với AB và cả với đường sức từ.
như SGK.
* Lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện có phương

vuông góc với mặt phẳng chứa đoạn dòng điện và
- Gọi một HS trả lời C1
cảm ứng từ tại điểm khảo sát.
Hoạt động 2: Tìm hiểu chiều của lực từ tác dụng - HS trả lời theo yêu cầu của GV.
lên dòng điện
- Gợi ý cho HS về chiều của lực từ, chiều của dòng
điện, chiều của cảm ứng từ hay chiều của đường - HS phát biểu quy tắc theo ý hiểu.
sức từ, sử dụng phép thử với bàn tay trái, yêu cầu
HS phát biểu quy tắc xác định chiều của lực từ Quy tắc bàn tay trái.
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Đưa hình ảnh quy tác bàn tay trái và nêu quy tắc
bàn tay trái (SGK)
- HS ghi nhớ.
* Quy tắc bàn tay trái: đặt bàn tay trái duỗi thẳng để
cho các đường cảm ứng từ xuyên vào lòng bàn tay
.
và chiều từ cổ tay đến ngón tay trùng với chiều
dòng điện. Khi đó ngón tay cái choãi ra 90 0 sẽ chỉ
chiều lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn.
- GV nêu câu hỏi:
+ Tại sao khung lại bị kéo xuống?
+ Qua tư thế của khung dây trong thí nghiệm, ta có
thể kết luận gì về phương của lực từ tác dụng lên
đoạn dòng điện AB?

 Củng cố:
 Gọi HS phát biểu lại quy tắc bàn tay trái
 Trả lời các câu hỏi 1 - 2 SGK trang 142
 BT về nhà: Bài 1 – 2 SGK trang 143


47
Vật Lý 11 NC. Chương IV. Từ trường


Trường Lương Văn Chánh

Phan Văn Lượm

CẢM ỨNG TỪ- ĐỊNH LUẬT AM-PE

Tiết:46
Ngày soạn: 18.01.09

MỤC TIÊU
Kiến thức
 Phát biểu được định nghĩa và nêu được ý nghĩa của cảm ứng từ.
 Viết được công thức của định luật Am-pe về lực từ tác dụng lên một đoạn dòng điện
Kĩ năng
 Vận dụng được định luật Am-pe.
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên
- Bộ thí nghiệm nghiên cứu lực từ tác dụng lên dòng điện
- Phiếu học tập (3 loại phiếu ghi kết quả thí nghiệm sự phụ thuộc của F vào I, l, α)
Dự kiến nội dung ghi bảng (HS tự ghi theo GV)
Bài 28: CẢM ỨNG TỪ- ĐỊNH LUẬT AM-PE
1. Cảm ứng từ
a.Khảo sát độ lớn của lực từ
Ghi theo các phiếu học tập1,2,3
Kết luận: F∼ I.l.sinα
b. Cảm ứng từ

Ứng với mỗi từ trường thì tỉ số F/ I .l.sinα là một hằng số, nhưng với các từ trường khác nhau thì hằng số
đó là khác nhau. Hằng số này càng lớn thì lực từ càng lớn.
F/ I .l.sinα đặc trưng cho mỗi từ trường về phương diện tác dụng lực và được gọi là cảm ứng từ, kí hiệu


là B và | B |= F/ I .l.sinα


Nếu trong từ trường không đều thì B thay đổi và B đặc trưng cho mỗi điểm trong từ trường.


B là vectơ, đơn vị của B là Tesla, kí hiệu là T (trong hệ SI)
2. Định luật Am-pe
Công thức định luật Am-pe: F= BIlsinα

Trong đó: B là cảm ứng từ tại vị trí đặt đoạn dây có dòng điện chạy qua, I là cường độ dòng điện trong

dây dẫn, l là chiều dài đoạn dây và α là góc tạo bởi dòng điện I và vectơ B .
3. Nguyên lí chồng chất từ trường
  
Từ trường tuân theo nguyên lí chồng chất từ trường B = B1 + B2
2. Học sinh
- Ôn tập kiến thức về phương, chiều lực từ tác dụng lên dòng điện.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Kiểm tra bài củ (5p)
- Yêu cầu HS dùng quy tắc bàn tay trái xác định chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện trong
các trường hợp sau:
I

I



B
Hoạt động 2 (20p): Khảo sát độ lớn của lực từ
Hoạt động của trò

- Trả lời:
+Có thể phụ thuộc I, l…


B
Hoạt động của thầy
- Đặt vấn đề: Bài trước chúng ta đã tìm hiểu về
phương và chiều của lực từ, bây chừ chúng ta sẽ đi
khảo sát độ lớn của lực từ tác dụng lên dòng điện.
- Đặt câu hỏi:
+Độ lớn của lực từ phụ thuộc vào các yếu tố nào?
+ Làm thế nào khảo sát sự phụ thuộc của F vào I, l,
48

Vật Lý 11 NC. Chương IV. Từ trường


Trường Lương Văn Chánh

Phan Văn Lượm

+Trong thí nghiệm ta đo F khi thay đổi một đại α?
lượng, còn giữ nguyên các đại lượng khác.
- Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm theo 3

nhóm( nhóm 1 nghiên cứu sự phụ thuộc của F vào I,
nhóm 2: F vào l, nhóm 3: F vào α), ghi số liệu đo
được vào phiếu học tập.(Lưu ý từ trường không đổi)
- Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm, phân tích số
liệu thu được, (Nếu không có dụng cụ thí nghiệm,
GV yêu cầu HS sử dụng bảng kết quả thí nghiệm
- Thảo luận theo nhóm, phân tích và đưa ra nhận trong SGK) đưa ra nhận xét về sự phụ thuộc của F
xét:
vào I, l, α, suy nghĩ xem liệu sự phụ thuộc này có
+F∼ I
tuân theo quy luật nào không?
- Hỏi:
+F∼ l
+Như vậy có thể rút ra mối quan hệ phụ thuộc của F
+ F ∼ sinα
vào ba đại lượng này như thế nào?
- HS trả lời: F∼ I.l.sinα
+ Biểu diễn mối quan hệ này bằng biểu thức toán ?
- GV làm rõ cho HS: nói cách khác với một từ
trường không đổi thì F/Ilsinα = B có giá trị không
+ Biểu diễn bằng biểu thức F= BIlsinα (B là hệ số tỉ đổi.
lệ),
Hoạt động 3 (10p): Xây dựng khái niệm cảm ứng từ
Hoạt động của trò
Hoạt động của thầy
- HS tiến hành thí nghiệm, và trả lời: F∼ I.l.sinα - Hỏi: Khi thay đổi độ lớn của từ trường đang dùng
nhưng nếu I nuôi nam châm tăng thì F tăng và (bằng cách thay đổi I nuôi nam châm điện), thì liệu
ứng với các từ trường khác nhau, mối quan hệ trên
ngược lại.
có thay đổi không?

- Hỏi: Vậy ứng với các từ trường khác nhau thì tỉ số
F/Ilsinα có khác nhau không?
- HS trả lời: khác nhau
- Trả lời: đặc trưng cho mỗi từ trường về phương - Hỏi: Như vậy B = F/Ilsinα có ý nghĩa như thế nào
với từ trường?
diện tác dụng lực lớn hay nhỏ.
- Thông báo: ta gọi đại lượng B là độ lớn của cảm
ứng từ của từ trường tại điểm khảo sát, công thức
B=F/Ilsinα. Trong hệ SI, đơn vị của B là Tesla, kí
hiệu là T.
Hoạt động 4 (5p): Phát biểu định luật Am-pe và tìm hiểu nguyên lí chồng chất từ trường.
Hoạt động của trò
Hoạt động của thầy
- Ghi nhớ, nhận biết đươc:
- Thông báo: Trong thực tế, ta thường gặp trường
+ Định luật Am-pe.
hợp cần xác định lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện
+Nguyên lí chồng chất từ trường.
đặt trong từ trường đều hay có thể coi là đều
Biểu thức tính F= BIlsinα. (công thức định luật Ampe)

α: là góc tạo bởi đoạn dòng điện và B
- Trình bày nội dung nguyên lí chồng chất từ trường
cho HS.
Hoạt động 5 (5p): Cũng cố và vận dụng kiến thức,giao nhiệm vụ về nhà
Hoạt động của trò
Hoạt động của thầy
- Tự lực làm bài tập và câu hỏi SGK
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1,2, giải bài tập 1,2,3
- Trình bày lời giải theo yêu cầu của GV

trog SGK
- Hướng dẫn, giải đáp
- Ghi bài tập về nhà.
- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập 4,5/147SGK
Tiết: 47

TỪ TRƯỜNG CỦA MỘT SỐ
49

Vật Lý 11 NC. Chương IV. Từ trường


Trường Lương Văn Chánh

Phan Văn Lượm

DÒNG ĐIỆN CÓ DẠNG ĐƠN GIẢN
Ngày soạn:18.01.09
I. MỤC TIÊU
Kiến thức
Trình bày được về:
 Dạng các đường sức từ và quy tắc xác định chiều các đường sức từ của dòng điện thẳng dài, dòng
điện tròn.
 Dạng các đường sức từ ở bên trong và bên ngoài một ống dây có dòng điện, quy tắc xác định
chiều của các đường sức từ bên trong ống dây
 Viết đúng công thức tính cảm cảm ứng từ của dòng điện thẳng, dòng điện tròn và công thức xác
định chiều các đường cảm ứng từ bên trong ống dây dài mang dòng điện.
Kĩ năng
 Áp dụng được các quy tắc vẽ được các đường sức từ biểu diễn từ trường của dòng điện thẳng dài,
dòng điện tròn, của ống dây có dòng điện chạy qua.

 Xác định được độ lớn, phương, chiều của vectơ cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường gây bởi
dòng điện thẳng dài, tại tâm dòng điện tròn và tại một điểm trong long ống dây có dòng điện chạy
qua.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
 Dụng cụ thí nghiệm: khung dây tròn, kim nam châm, ống dây, mạt sắt, dòng điện thẳng.
 Một số hình ảnh trong SGK, một số đoạn phim thí nghiệm trên máy vi tính.
 Dự liến nội dung ghi bảng (HS tự ghi theo GV)
Bài 29:
TỪ TRƯỜNG CỦA MỘT SỐ
DÒNG ĐIỆN CÓ DẠNG ĐƠN GIẢN
1. Từ trường của dòng điện thẳng
a. Thí nghiệm:
b. Đường sức từ: Quy tắc nắm tay phải: SGK
−7 I
c. Công thức: B = 2.10 . ; r là khoảng cách từ điểm khảo sát đến dòng điện
r
2. Từ trường của dòng điện tròn
a. Thí nghiệm:
b. Đường sức từ: Quy tắc SGK
− 7 NI
c. Công thức: 2.π .10
; N: số vòng dây, R: bán kính của dòng điện, I: cường độ dòng điện.
R
3. Từ trường của dòng điện trong ống dây
a. Thí nghiệm:
b. Đường sức từ: Quy tắc SGK
−7
−7 N
I ; n: số vòng dây trên một mét chiều dài của ống

c. Công thức: B = 4π .10 nI = 4π .10
l
Vận dụng
2. HS
Ôn lại từ trường, cảm ứng từ, đường sức từ.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC
Hoạt động 1(5p): Kiểm tra bài củ, đặt vấn đề vào bài mới
Hoạt động của trò
Hoạt động của thầy
- Trả lời:
- Nêu câu hỏi:
+ Cảm ứng từ là đại lượng đặc trưng cho từ trường + Định nghĩa cảm ứng từ?
về mặt gây ra lực từ.
+ Phương và chiều của vectơ cảm ứng từ được xác
50
Vật Lý 11 NC. Chương IV. Từ trường


Trường Lương Văn Chánh

Phan Văn Lượm

+ Phương của vectơ cảm ứng từ tại một điểm trong định như thế nào?
từ trường là phương của nam châm thử nằm cân - Goi 1 HS lên bảng trả lời
bằng tại điểm đó và chiều của vectơ cảm ứng từ là
chiều từ cực nam sang cực bắc của nam châm thử.
- Nhận xét câu trả lời của bạn
- Gọi một HS khác nhận xét câu trả lời
- Nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm.
- Giới thiệu bài mới:

Các em đã biết: Dòng điện sinh ra từ trường.Từ
trường được biểu diễn bằng các đường sức từ. Từ
trường phụ thuộc vào các dạng mạch điện nên
đường sức từ cũng phụ thuộc vào dạng mạch điện. Ở
bài này ta sẽ xét đường sức từ của các mạch điện có
- Ghi tiêu đề vào vở.
dạng đơn giản khác nhau.
- Ghi tiêu đề lên bảng
Hoạt động 2 (10p): Tìm hiểu từ trường của dòng điện thẳng
Hoạt động của trò
Hoạt động của thầy
- Quan sát dụng cụ thí nghiệm và trả lời câu hỏi: - Nêu câu hỏi:
Dòng điện thẳng là dòng điện chạy trong dây dẫn + Thế nào là dòng điện thẳng?
thẳng dài vô hạn.
- Giới thiệu dụng cụ TN về dòng điện thẳng và hạn
chế của TN.
- Cho HS quan sát hình ảnh của từ phổ phóng to
(giới thiệu lại cách tạo ra từ phổ).
- Quan sát hình ảnh từ phổ, trả lời câu hỏi
- Hỏi: Từ phổ là gì?gọi một HS trả lời.
+ Từ phổ là hình ảnh các đường mạt sắt. Từ phổ
cho biết dạng của đường sức từ.
- Quan sát, thảo luận và rút ra nhận xét
- Yêu cầu HS tiến hành TN về từ phổ của dòng điện
+ Là những đường tròn đồng tâm, tâm là giao điểm thẳng (hoặc biểu diễn TN cho HS thấy) như hình
của dòng điện với mặt phẳng
29.1 SGK.Yêu cầu HS quan sát, thảo luận và rút ra
nhận xét về dạng đường sức từ của dòng điện thẳng.

- Nhận xét câu trả lời của HS, rút ra nhận xét về

đường sức từ
+ Đường sức từ là đường cong có hướng. Từ phổ
mới cho biết dạng đường sức từ. Vậy làm thế nào để
xác định chiều đường sức từ.
- Thảo luận, trình bày các cách xác định chiều của -Yêu cầu HS thảo luận các cách xác định chiều của
đường sức từ
đường sức từ.
+ HS quan sát, thảo luận, rút ra nhận xét: kim nam + Gợi ý: Đưa hình ảnh để HS quan sát (hoặc cho HS
châm nằm tiếp tuyến với đường tròn, chiều của xem đoạn phim khi đặt nam châm thử tại các điểm
kim nam châm cho biết chiều của đường sức từ.
khác nhau trong từ trường), yêu cầu HS thảo luận,
+ Dùng quy tắc nắm tay phải
nhận xét về phương và chiều của kim nam châm tại
+ Quy tắc đinh ốc 1
các điểm đó.
- GV nhận xét, đưa ra hình ảnh minh họa và kết luận
các quy tắc xác định chiều của đường cảm ứng từ
-Đọc SGK, nêu công thức tính cảm ứng từ
- Yêu cầu HS đọc SGK nêu công thức tính cảm ứng
từ
I
B = 2.10 −7.
- Nhận xét công thức: I ∼ B, B ∼ 1/r
r
51
Vật Lý 11 NC. Chương IV. Từ trường


Trường Lương Văn Chánh
B: cảm ứng từ (T)

r: khoảng cách từ dòng điện đến điểm khảo sát (m).
I: cường độ dòng điện (A)

Phan Văn Lượm
- Cho HS trả lời C1 SGK

Hoạt động 3 (10p): Tìm hiểu từ trường của dòng điện tròn
Hoạt động của trò
- HS thảo luận, đưa ra nhận xét

Hoạt động của thầy
- Giới thiệu dòng điện tròn, dụng cụ thí nghiệm
- Tiến hành TN từ phổ của dòng điện tròn hình 29.5
SGK. 29.5 SGK. Yêu cầu HS quan sát từ phổ, thảo
luận theo nhóm đưa ra nhận xét về dạng các đường
sức từ (Nếu không có thí nghiệm, GV có thể dung
các ảnh chụp trong SGK cho HS nhận xét và phát
biểu).
- Nhận xét câu trả lời của HS, bổ sung, kết luận:
Đường sức từ là những đường cong.Càng gần tâm
O độ cong càng giảm. Tại O đường sức từ là đường
thẳng.

Nêu câu hỏi: Làm thế nào để xác định được chiều
- Thảo luận tìm cách xác định chiều của đường sức của đường sức từ?
từ
+ Gợi ý và yêu cầu HS trình bày cách xác định
+ Dùng nam châm thử
chiều của đường sức từ
+ Quan sát hình vẽ và phát biểu theo ý hiểu

+ Đưa hình ảnh quy tắc nắm tay phải, yêu cầu HS
+ Phát biểu quy tắc đinh ốc 2
phát biểu theo ý hiểu
- Ghi nhớ
- Nêu quy tắc nắm tay phải như SGK
- Thông báo công thức tính cảm ứng từ tại tâm của
dòng điện và các đại lượng có trong công thức, lưu
ý đơn vị đo cho HS.
- Trả lời C2
- Nêu câu hỏi C2, yêu cầu HS trả lời
Hoạt động 4 (10p): Tìm hiểu từ trường của dòng điện trong ống dây
Hoạt động của trò
Hoạt động của thầy
- HS làm TN theo nhóm hoặc có thể thông qua hình - Nếu có thời gian làm TN hình 29.8 SGK. Nếu kg
vẽ 29.9 SGK thảo luận và nhận xét:
có thời gian GV giới thiệu hình ảnh 29.9 SGK và
+ Bên trong ống dây, các đường sức song song và cho HS thảo luận, nhận xét về dạng của các đường
cách đều nhau, do đó từ trường đều
sức từ ở bên trong và bên ngoài ống dây ( Gợi ý xét
+ Ở ngoài ống dây, đường sức từ giống như đường bên trong và bên ngoài ống dây đường sức có đặc
sức từ của nam châm thẳng
điểm gì?)

- Thảo luận và đưa ra cách xác đinh:
+ Dùng nam châm thử
+ Quy tắc nắm tay phải
+ Quy tắc đinh ốc 2

- Hỏi: Làm thế nào để xác định chiều của đường sức
từ?

Gợi ý: dòng điện trong ống dây là tập hợp của nhiều
dây điện tròn có chiều giống nhau. Bên ngoài ống
dây và bên trong ống dây các đường sức từ có chiều
52

Vật Lý 11 NC. Chương IV. Từ trường


Trường Lương Văn Chánh
- Ghi nhớ

- Trả lời C3.

Phan Văn Lượm
như thế nào?
Nhận xét câu trả lời của HS và kết luận
- Thông báo công thức tính cảm ứng từ trong ống
dây và các đại lượng trong công thức, lưu ý đơn vị
cho HS.
N
B = 4π .10 −7 nI = 4π .10 −7 I
l
- Nêu câu hỏi C3

Hoạt động 6: Vận dụng, cũng cố, giao nhiệm vụ về nhà
Hoạt động của trò
Hoạt động của thầy
 Trả lời các câu hỏi TNKQ
 Nhắc lại các quy tắc và công thức
 Nêu các câu hỏi TNKQ

 Phân tích, đưa ra đáp án
 Ghi BTVN 3,4,5/151SGK
 Yêu cầu HS ghi BT về nhà
 Về nhà chuẩn bị bài sau.
 Chuẩn bị bài: Bài tập về từ trường

53
Vật Lý 11 NC. Chương IV. Từ trường


Trường Lương Văn Chánh
Tiết 48
Ngày soạn: 18.01.09

Phan Văn Lượm

BÀI TẬP VỀ TỪ TRƯỜNG

I. MỤC TIÊU
 Vận dụng được định luật Am-pe về lực từ tác dụng lên một đoạn dòng điện.
 Vận dụng được các công thức tính cảm ứng từ của dòng điện
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
 Chuẩn bị các bài tập đặc trưng để giải trên lớp
2. Học sinh
 Chuẩn bị những kiến thức có liên quan
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của trò
- HS lên bảng viết công thức theo yêu cầu của GV

- HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
- HS giải bài tập
- HS nhớ lại

Hoạt động của thầy
- Gọi HS 1 HS lên bảng viết công thức định luật
Am-pe, các công thức tính cảm ứng từ của các dòng
điện thẳng, dòng điện tròn, trong lòng ống dây.
- Gọi một HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của
bạn.
- Yêu cầu 3 HS lên bảng giải bài tập 3, 4, 5/151
SGK.(đã được chuẩn bị ở nhà).
- GV nhận xét và cho điểm.
- Nhắc lại cho HS về phép cộng vectơ.

Hoạt động 2: Vận dụng quy tắc tổng hợp, phân tích lực và định luật Am-pe về lực từ để phân tích và
giải bài tâp 1
Hoạt động của trò
Hoạt động của thầy
- Hướng dẫn HS giải bài 1
+ Đọc đề bài (có thể gọi một HS đọc đề bài):
Hai dây dẫn thẳng dài vô hạn D1, D2 đặt song song
trong không khí cách nhau khoảng d= 10cm, có
dòng điện cùng chiều I1= I2 = 2,4 A đi qua.Tính cảm
ứng từ tại
a. M cách D1 và D2 khoảng R= 5cm
b. N cách D1: R1= 20 cm, cách D2: R2= 10cm
+ Hướng dẫn HS tóm tắt đề bài

- HS tóm tắt đề theo yêu cầu của GV

a. BM ?
- HS suy nghĩ và trả lời các câu hỏi của GV
- Nêu các câu hỏi để dẫn dắt HS giải bài toán:
+ O1M = O2M = O1O2 ( M là trung điểm O1O2)
+ Vị trí của M?

+ Xác định cảm ứng từ do I1 gây ra tại M, I2 gây ra
+
Làm
thế
nào
để
xác
định
căm
ứng
từ
tại
M:
B
M ?
tại M sau đó áp dụng nguyên lí chồng chất từ trường


+ Dùng quy tắc nắm tay phải hoặc quy tắc đinh ốc + Xác định B1M , B2 M ?


1: B1M , B2 M vuông góc với O1O2 và ngược chiều
nhau, B1M = B2M





+
?
B
+ BM = B1M + B2 M = 0
M
b. B N ?

dẫn HS tương tự như câu a, tuy nhiên lúc
+ HS tự lực làm việc, kết quả :B N= 0.72.10-5, B N GV hướng
 
 
này B1N B2 N cùng chiều nhau, độ lớn khác nhau.
cùng chiều B1N B2 N .

54
Vật Lý 11 NC. Chương IV. Từ trường


Trường Lương Văn Chánh

Phan Văn Lượm

Hoạt động 3: Vận dụng quy tắc nắm tay phải hoặc quy tắc đinh ốc 2 để phân tích và giải bài 2/153
SGK
Hoạt động của trò
Hoạt động của thầy
- HS đọc đề và lên bảng tóm tắt đề

- Gọi HS đọc đề và lên bảng tóm tắt bài 2/153 SGK.
R1 = R2 = R = 10 cm
I1 = 3A; I2 = 4 A
Vòng dây 1 nằm trong mf nằm ngang, vòng dây 2
nằm trong mf thẳng đứng, O1≡ O2 ≡ O
- Yêu cầu HS suy nghĩ nêu phương án giải.
- HS suy nghĩ nêu phương án giải
- GV bổ sung, nêu phương án giải
Nêu các câu hỏi dẫn dắt để HS giải bài toán

+ BO ?

 
 
+ BO = B1 + B2
+ B1 ? B2 ?

+ Vận dụng quy tắc nắm tay phải: B1 có phương

thẳng đứng, chiều hướng lên, B2 có phương nằm
+ B0?
ngang, chiều hướng sang phải.
+ B0 = B12 + B22
+ B1? B2?
+ B1 = 2π .10 −7
+ B2 = 2π .10 −7

+ tagα =

I1

R
I2
R

+ Cho HS thay các giá trị để tìm được kết quả B0

+ Xác định hướng của BO ? Tức xác định góc lệch α?

B1 3
= suy ra α ≈ 370
B2 4

Hoạt động 4: Củng cố, giao bài tập về nhà

GV lưu ý lại cho HS những sai lầm các em có thể mắc phải,việc phân tích và lựa chọn các công
thức, định luật, quy tắc thích hợp vận dụng giải bài tập.

Trên cơ sở các bài tập đã được hướng dẫn, yêu cầu HS về nhà làm thêm các bài tập trong sách bài tập.

55
Vật Lý 11 NC. Chương IV. Từ trường


Trường Lương Văn Chánh

Phan Văn Lượm

TƯƠNG TÁC GIỮA HAI DÒNG ĐIỆN THẲNG SONG SONG.
Ngày soạn: 25.01.09
ĐỊNH NGHĨA AM-PE

Tiết: 49

I. MỤC TIÊU
Kiến thức
 Sử dụng được quy tắc bàn tay trái xác định chiều của lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện để giải
thích vì sao hai dòng điện cùng chiều thì đẩy nhau, hai dòng điện ngược chiều thì hút nhau.
 Thành lập được công thức xác định lực từ tác dụng lên một đơn vị chiều dài của dòng điện.
 Phát biểu được định nghĩa đơn vị Am-pe.
Kĩ năng
 Vận dụng được công thức xác định lực từ tác dụng lên một đơn vị chiều dài của dòng điện để giải
một số bài toán đơn giản.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
 Bộ thí nghiệm về tương tác giữa hai dòng điện song song,(đoạn phim thí nghiệm tương tác giữa hai
dòng điện song song trêm máy tính).
 Dự kiến nội dung ghi bảng (HS tự ghi theo GV)
Bài 31

TƯƠNG TÁC GIỮA HAI DÒNG ĐIỆN THẲNG SONG SONG.
ĐỊNH NGHĨA ĐƠN VỊ AM-PE
1. Tương tác giữa hai dòng điện thẳng song song
a. Giải thích thí nghiệm

- Hai dòng điện song song cùng chiều thì hút nhau, ngược chiều
thì đẩy nhau.
b. Công thức tương tác giữa hai dòng điện thẳng song song
I
Cảm ứng từ của dòng I1 : B = 2.10 −7 1
r
⇒ Lực từ tác dụng lên đoạn dòng điện I2 có chiều dài  là: F = BI 2 = 2.10 −7

⇒ Lực từ tác dụng lên một đơn vị dài của dây dẫn mang dòng điện I2 là:
II
F = 2.10 −7 1 2 (*)
r
2. Định nghĩa đơn vị Am-pe

I1
I 2
r

I1 = I 2 = 1A
⇒ F = 2.10 −7 N
r = 1m

Trong công thức (*) ta thấy: 

Định nghĩa đơn vị Am-pe: SGK
2. Học sinh
 Các kiến thức về lực từ tác dụng lên dây dẫn mang dòng điện.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC
Hoạt động 1: Giải thích tương tác giữa hai dòng điện thẳng song song
Hoạt động của trò
Hoạt động của thầy
56
Vật Lý 11 NC. Chương IV. Từ trường


Trường Lương Văn Chánh

Phan Văn Lượm


- HS nhận xét: hai dòng điện song song, cùng chiều - Trình chiếu cho HS xem đoạn phim thí nghiệm
thì hút nhau, ngược chiều thì đẩy nhau.
tương tác giữa hai dòng điện thẳng song song. Cho
HS nhận xét.
- HS theo dõi
- GV đặt vấn đề vào bài: Trong thí nghiệm trên ta
thấy, hai dòng điện song song, cùng chiều thì hút
nhau, ngược chiều thì đẩy nhau. Tại sao lại như vậy?
* Trước hết ta hãy giải thích trường hợp hai dòng
điện song song, cùng chiều thì hút nhau.
- GV vẽ hình 31.1 (chưa xác định cảm ứng từ và lực
từ) lên bảng. Yêu cầu HS xác định cảm ứng từ và
- HS lên bảng, xác định cảm ứng từ (theo quy tắc lực từ tác dụng lên mỗi đoạn dây rồi rút ra kết luận
nắm tay phải) và lực từ tác dụng lên mỗi đoạn dây
(quy tắc bàn tay trái):
+ Cảm ứng từ của dòng I 1 tại các điểm trên dây PQ:
⊥ (MNPQ), hướng từ sau ra phía trước mặt phẳng
hình vẽ.

+ Lực từ F1 tác dụng lên dây PQ: ∈ (MNPQ), chiều
hướng sang trái, nghĩa là nó bị hút về phía dòng điện
MN.

Tương tự, HS xác định được F2 cũng hút MN về * Giải thích trường hợp hai dây dẫn song song,
phía PQ
ngược chiều.
Vậy hai dòng điện song song, cùng chiều thì hút - Yêu cầu HS tiến hành tương tự trường hợp cùng
nhau.
chiều.

- HS tiến hành tương tự, xác định được cảm ứng từ,
lực từ tác dụng lên mỗi đoạn dây ⇒ chúng sẽ hút
nhau.
Hoạt động 2: Tính độ lớn của lực từ tác dụng lên mỗi đơn vị dài của dòng điện; định nghĩa đơn vị
cường độ dòng điện Am-pe.
Hoạt động của trò
Hoạt động của thầy
- Nghe câu hỏi, suy nghĩ để trả lời:
- GV đặt các câu hỏi dẫn dắt HS đi đến công thức:
Gọi I1, I2 là cường độ dòng điện tương ứng trong dây
MN và dây PQ (như hình 31.1).
+ Cảm ứng từ của dòng I1 gây ra tại điểm A trên PQ
được tính theo công thức nào?
I
+ B = 2.10 −7 1
Gọi  là chiều dài của đoạn CD trên dây I2
r
+ Sử dụng công thức nào để viết biểu thức độ lớn
của lực từ tác dụng lên đoạn CD?
+ F= BI  sinα = BI2  sinα
+ F = BI 2 = 2.10
+ F = 2.10

−7

−7

I1
I 2  ( sinα = 1)
r


I1 I 2
(*)
r

+ HS định nghĩa dựa vào công thức theo ý hiểu
- HS ghi vào vở.
Hoạt động 3: Củng cố và ra bài tập về nhà
Hoạt động của trò

+ Độ lớn của lực từ tác dụng lên một đơn vị chiều
dài của dòng điện I2 bằng bao nhiêu?
GV lưu ý cho HS công thức (*) áp dụng được cho cả
trường hợp lực tác dụng lên dòng điện I1.
- Yêu cầu HS dựa vào công thức (*) định nghĩa đơn
vị cường độ dòng điện Am-pe.(gợi ý khi I 1 = I2 = I, r
= 1m, F = 2.10-7 thì I = ? )
- Bổ sung, định nghĩa như SGK
Hoạt động của thầy
57

Vật Lý 11 NC. Chương IV. Từ trường


Trường Lương Văn Chánh

Phan Văn Lượm

- HS trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV.
- HS làm theo yêu cầu của GV.

- Ghi bài tập về nhà.

Tiết: 50

- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi cuối bài
- Yêu cầu HS làm vào vở bài tập 1,2/156, 157 SGK,
goi 2 HS lên bảng giải và đánh giá.
- Giao bài tập về nhà: trả lời được các câu hỏi
1,2,3,4/156; làm các bài tập 3, 4/157

KIỂM TRA 1 TIẾT

58
Vật Lý 11 NC. Chương IV. Từ trường


Trường Lương Văn Chánh
Tiết: 51
Ngày soạn: 25.01.09

Phan Văn Lượm

LỰC LO-REN-XƠ

I. MỤC TIÊU
Kiến thức
 Trình bày được phương của lực Lo-ren-xơ, quy tắc xác định chiều của lực Lo-ren-xơ, công thức
xác định độ lớn của lực Lo-ren-xơ.
Kĩ năng
 Xác định được đô lớn, phương, chiều của lực Lo-ren-xơ tác dụng lên một điện tích q chuyển động


với vận tốc v trong mặt phẳng vuông góc với các đường sức từ của một từ trường đều.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
 Bộ thí nghiệm về chuyển động của electron trong từ trường, (đoạn phim thí nghiệm chuyển động của
electron trong từ trường hay thí nghiệm chứng minh trên máy tính).
 Dự kiến nội dung ghi bảng (HS tự ghi teo GV).
Bài 32 LỰC LO-REN-XƠ
1. Thí nghiệm: SGK
KL: Trong từ trường electron không chuyển động thẳng mà chuyển động tròn chứng tỏ từ trường tác dụng
lực lên electron.
- Nhiều thí nghiệm khác chứng tỏ, từ trường tác dụng lên bất kì hạt mang điện chuyển động trong nó.
2. Lực Lo-ren-xơ
ĐN: SGK
a. Phương của lực Lo-ren-xơ: phương ⊥ với mặt phẳng chứa vectơ vận tốc của hạt mang điện và vectơ cảm
ứng từ tại điểm khảo sát.
b. Chiều của lực Lo-ren-xơ:
- Xác định bằng quy tắc bàn tay trái
- Chiều của lực Lo-ren-xơ tác dụng lên điện tích dương cùng chiều với lực từ tác dụng lên dòng điện, tác
dụng lên điện tích âm thì có chiều ngược lại
c. Độ lớn lực Lo-ren-xơ:


+ v ⊥ B : f = |q|vB
 
+ ( v , B ) = α : f = |q|vBsinα
3. Ứng dụng của lực Lo-ren-xơ: SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu thí nghiệm chuyển động của electron trong từ trường
Hoạt động của trò

Hoạt động của thầy
- HS quan sát và rút ra nhận xét:
- Gv giới thiệu thiết bị thí nghiệm (nếu có), tiến
+ xuất hiện một vòng tròn sang màu xanh nằm trong hành thí nghiệm, yêu cầu HS quan sát và nhận xét.
mặt phẳng vuông góc với đường sức từ của vòng (nếu kg có thì cho HS xem phim về chuyển động
dây Hem- hôn
của electron trong từ trường).
- Cho biết vòng tròn sang trong bình cho biết quỹ
đạo chuyển động của e.
- HS nhận xét:
- Hỏi: Nhận xét về quỹ đạo chuyển động của
+ electron không chuyển động thẳng mà chuyển electron trong từ trường?chứng tỏ điều gì?
động tròn chứng tỏ từ trường tác dụng lên electron.
- Cho biết nhiều thí nghiệm khác cũng chứng tỏ rằng
từ trường chẳng những tác dụng lực lên electron mà
nó cũng tác dụng lên bất kì hạt mang điện nào
chuyển động trong nó.
Hoạt động 2: Xác định phương, chiều, độ lớn của lực Lo-ren-xơ
59
Vật Lý 11 NC. Chương IV. Từ trường


Trường Lương Văn Chánh

Phan Văn Lượm

Hoạt động của trò
- Ghi vào vở

- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi:




+ F ⊥ v , F ⊥ B nên F ⊥ v, B

( )

- HS trả lời: Quy tắc bàn tay trái
- HS ghi nhớ

Hoạt động của thầy
- Đưa ra định nghĩa lực Lo-ren-xơ cho HS
(có thể gợi lại để HS phân biệt lực từ tác dụng lên
hạt mang điện là lực Lo-ren-xơ, còn lực từ tác dụng
lên một đoạn dòng điện là lực Am-pe)
- Hỏi: Từ thí nghiệm trên, phương của lực Lo-ren-xơ
như thế nào?(Lưu ý cho HS trong thí nghiệm: vòng
dây nằm trong mặt phẳng thẳng đứng nên các đường
sức từ của vòng dây là các đường nằm ngang; quỹ
đạo của electron là quỹ đạo phẳng, mặt phẳng quỹ
đạo là mặt phẳng thẳng đứng, vậy mặt phẳng quỹ
đạo vuông góc với đường sức từ và quỹ đạo của
electron là quỹ đạo tròn)
- GV: Ta biết dòng điện là dòng chuyển dời có
hướng của các hạt mang điện, lực Lo-ren-xơ là lực
từ tác dụng lên các hạt mang điện nên lực từ tác
dụng lên đoạn dây bằng tổng các lực Lo-ren-xơ tác
dụng lên các hạt electron tạo thành dòng điện. Vậy
chiều của lực Lo-ren-xơ có thể được xác định dựa
trên quy tắc nào?

- GV làm rõ cho hs: Chiều của lực Lo-ren-xơ tác
dụng lên điện tích dương cùng chiều với lực từ tác
dụng lên dòng điện, tác dụng lên điện tích âm thì có
chiều ngược lại
- GV thông báo các công thức tính lực Lo-ren-xơ

- HS ghi nhớ


+ v ⊥ B : f = |q|vB
 
+ ( v , B ) = α : f = |q|vBsinα
Hoạt động 3: Tìm hiểu ứng dụng của lực Lo-ren-xơ
Hoạt động của trò
Hoạt động của thầy
- HS theo dõi GV trình bày và nghiên cứu thêm - Trình bày về sự lái tia điện tử trong ống phóng
trong SGK.
điện tử cho HS (so sánh với lái tia điện tử bằng điện
trường)
Hoạt động 3: Củng cố và ra bài tập về nhà
Hoạt động của trò
- HS trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV.
- HS làm theo yêu cầu của GV.
- Ghi bài tập về nhà.

Hoạt động của thầy
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi cuối bài, câu 1,2
phần bài tập.
- Giao bài tập về nhà: trả lời được các câu hỏi
1,2,3,4/160; làm các bài tập 3, 4/161


60
Vật Lý 11 NC. Chương IV. Từ trường


Trường Lương Văn Chánh
Tiết: 52
KHUNG
Ngày soạn: 25.01.09

Phan Văn Lượm

DÂY CÓ DÒNG ĐIỆN ĐẶT TRONG TỪ TRƯỜNG

I. MỤC TIÊU
Kiến thức
 Trình bày được lực từ tác dụng lên khung dây mang dòng điện.
 Thành lập được công thức xác định mômen ngẫu lực từ tác dụng lên khung trong trường hợp
đường sức từ song song với mặt phẳng khung dây.
 Trình bày được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều và của điện kế khung
quay.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
 Dụng cụ để tiến hành thí nghiệm hình 33.1 SGK (hoặc đoạn phim thí nghiệm nếu có)
 Dự kiến nội dung ghi bảng (HS tự ghi theo GV)
Bài 33: KHUNG DÂY CÓ DÒNG ĐIỆN ĐẶT TRONG TỪ TRƯỜNG
1.Khung dây đặt trong từ trường
a. Thí nghiệm
b. Lực từ tác dụng lên khung dây có dòng điện
- Đường sức từ nằm trong mặt phẳng khung (Hình 33.2): khung chịu tác dụng một ngẫu lực. Ngẫu lực này

có tác dụng làm quay khung

Hình 33.2

Hình 33.3

- Đường sức từ vuông góc với mặt phẳng khung ( Hình 33.3): các lực tác dụng lên khung không làm cho
khung quay
c. Momen ngẫu lực từ tác dụng lên khung dây có dòng điện
M= IBSsinθ


Trong đó: θ là góc hợp bởi B và n

Chú ý: chiều của n tuân theo quy
ước: quay cái đinh ốc theo chiều dòng điện trong khung thì chiều tiến của

cái đinh ốc là chiều của vectơ n .
2. Động cơ điện một chiều
a. Cấu tạo: SGK
b. Hoạt động: SGK
3. Điện kế khung quay
a. Cấu tạo;: SGK
b. Hoạt động: SGK
2. HS: Ôn lại những kiến thức về ngẫu lực và động cơ điện một chiều ở lớp 9 và lớp 10.
61
Vật Lý 11 NC. Chương IV. Từ trường


Trường Lương Văn Chánh


Phan Văn Lượm

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC
Hoạt động 1:Tìm hiểu khung dây mang dòng điện đặt trong từ trường
Hoạt động của trò
- Thảo luận theo bàn và nhắc lại hiện tượng theo
yêu cầu của GV:
+ Hút nhau nếu hai dòng điện cùng chiều, đẩy nhau
nếu hai dòng điện ngược chiều.
- HS trả lời câu hỏi của GV
( Các phương án trả lời có thể là:
+ Khung dây quay
+ Khung dây không quay
+ Khung dây chuyển động)

Hoạt động của thầy
- GV đặt vấn đề vào bài mới:
+ Yêu cầu HS thảo luận theo bàn nhắc lại hiện
tượng xảy ra khi hai dòng điện song song đặt cách
nhau một khoảng d.
+ Vậy, một khung dây có dòng điện được đặt
trong từ trường thì hiện tượng gì sẽ xảy ra?

- GV tiến hành thí nghiệm như hình 33.1, yêu cầu
- Quan sát thí nghiệm và rút ra nhận xét: Khi khung HS quan sát và nhận xét theo định hướng sau:
chưa có dòng điện thì đứng yên, khi có dòng điện ta hiện tượng gì xảy ra khi đặt khung dây trong từ
thấy khung dây quay.
trường đều khi khung dây có dòng điện và khi
khung dây không có dòng điện?

- Hướng dẫn HS khảo sát lực từ tác dụng lên dòng
điện của khung trong từng trường hợp:
* Đường sức từ nằm trong mặt phẳng khung (hình
33.2)
Dòng điện trong khung có chiều ABCD như hình
vẽ.
+ Yêu cầu HS xác định lực từ tác dụng lên cạnh
- HS xác định: bằng 0 vì các cạnh đó song song với AB, CD?
các đường sức từ.
+Yêu cầu HS xác định lực từ tác dụng lên hai
- HS xác định bằng quy tắc bàn tay trái:
cạnh AD, BC?


+ FAD , FBC cùng phương, đều vuông góc với mặt


phẳng khung, FAD hướng ra phía trước, FBC hướng
ra phía sau mặt phẳng hình vẽ (như hình), độ lớn + F , F hợp thành cặp lực gì?
BC
AD
bằng nhau
- GV nói thêm cho HS, nếu từ trường không đều
+ Hợp thành một ngẫu lực, làm cho khung quay.
thì lực từ tác dụng lên khung làm quay khung dây
và làm cho khung dây chuyển động về phía từ
trường mạnh. Trường hợp đường sức không nằm
trong mặt phẳng khung lực từ cũng làm khung
quay.
* Đường sức từ vuông góc với mặt phẳng khung

- GV tiến hành tương tự để đưa HS đi đến kết quả
- HS làm theo các yêu cầu của GV.
là lực từ tác dụng lên các cạnh đối diện của khung
cùng phương, ngược chiều và có độ lớn bằng
nhau nên các lực này không làm quay khung.
- Yêu cầu HS thảo luận trả lời C1, C2.
- Hướng đẫn HS thành lập biểu thức xác định
mômen ngẫu lực từ. Xét trường hợp mặt phẳng
- HS thảo luận trả lời C1, C2.
khung song song với đường sức từ như hình 33.2:
+ Yêu cầu HS viết các biểu thức của lực từ tác
dụng lên cạnh BC, AD theo định luật Ampe?
+ Biểu thức momen của ngẫu lực M tác dụng lên
khung được viết như thế nào?
+ FBC = FAD = IBl
+ Gọi S là diện tích mặt phẳng giới hạn của
+ M = FBC.d = IBld
khung, viết ngẫu lực M theo S?
+ ld = S nên M = IBS
62
Vật Lý 11 NC. Chương IV. Từ trường


Trường Lương Văn Chánh
Trong đó:
+ B : cảm ứng từ
+ I : cường độ dòng điện
+ l : chiều dài cạnh BC và AD
+ M : momen ngẫu lực từ
+ S : diện tích giới hạn của khung.


Phan Văn Lượm

- Cho HS biết: Trong trường hợp các đường sức
từ không nằm trong mặt phẳng của khung, người
ta đã chứng minh được M = IBSsin θ ;θ là góc


hợp bởi B và n

Hoạt động 2: Tìm hiểu động cơ điện một chiều
Hoạt động của trò
Hoạt động của thầy
- HS nghiên cứu SGK nêu cấu tạo theo yêu cầu của - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK nêu cấu tạo của động
GV, các HS khác bổ sung.
cơ điện một chiều (HS đã được học ở lớp 9)
- GV bổ sung hoàn chỉnh phát biểu của HS.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời các câu
hỏi tìm hiểu về hoạt động của động cơ điện một
chiều sau:
+ Khi có dòng điện qua khung dây, lực từ có tác
- HS ngiên cứu SGK trả lời các câu hỏi của GV:
dụng gì đối với khung?
+ Ngẫu lực từ tác dụng lên khung làm khung quay.
+ Bộ phóng điện gồm hai bán khuyên và hai chổi
+ Làm cho mỗi khi mặt phẳng khung vuông góc với quét có tác dụng gì?
đường sức từ thì dòng điện trong khung đổi chiều. + Không có bộ phóng điện khung có quay liên tục
Do vậy, khung quay liên tục.
được không?
+ Khung quay liên tục được

- GV: Dòng điện trong khung đổi chiều nhưng dòng
điện từ phần đưa vào khung vẫn là dòng điện một
chiều, gọi là động cơ điện một chiều.
Hoạt động 3: Tìm hiểu điện kế khung quay
Hoạt động của trò
- HS chú ý theo dõi

Hoạt động của thầy
- GV giới thiệu cho HS cấu tạo của điện kế khung
quay thông qua tranh vẽ phóng to, nói rõ tác dụng
của lõi sắt và lò xo.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời các câu
hỏi tìm hiểu về hoạt động của điện kế khung quay
- HS suy nghĩ, nghiên cứu SGK và trả lời:
sau:
+ Ngẫu lực từ làm khung quay kệch khỏi vị trí ban + Khi cho dòng điện vào khung thì lực từ tác dụng
đầu.
như thế nào đối với khung?
+ Khi momen cản của lò xo cân bằng với momen + Đến khi nào thì khung dừng lại?
lực từ thì khung dừng lại
+ Để biến điện kế thành ampe kê hay vônkế người ta
+ Khi khung cân bằng thì góc lệch khỏi vị trí ban mắc thêm sơn hay thêm điện trở phụ?
đầu tỉ lệ với cường độ dòng điện chạy trong khung.
Hoạt động 4: Cũng cố, vận dụng và giao nhiệm vụ về nhà
Hoạt động của trò
Hoạt động của thầy
- HS trả lời theo yêu cầu của GV
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi cuối bài và câu trắc
nghiệm 1,2 phần bài tập.
- Ghi bài tập về nhà.

- Giao bài tập về nhà 3,4/171

63
Vật Lý 11 NC. Chương IV. Từ trường


Trường Lương Văn Chánh
Tiết: 53
Ngày soạn: 25.01.09

Phan Văn Lượm

SỰ TỪ HÓA CÁC CHẤT- SẮT TỪ

I. MỤC TIÊU
Kiến thức:
 Trình bày được sự từ hóa các chất sắt từ, chất sắt từ cứng, chất sắt từ mềm.
 Mô tả được hiện tượng từ trễ.
 Nêu được một vài ứng dụng của hiện tượng từ hóa của chất sắt từ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
 Nam châm, ống dây có lõi sắt, các tranh vẽ phóng to hình 34.1, 34.2, 34.3 SGK.
 Dự kiến nội dung ghi bảng (HS tự ghi theo GV).
Bài 34 SỰ TỪ HÓA CÁC CHẤT- SẮT TỪ
1. Các chất thuận từ và nghịch từ
- Các chất có tính từ hóa yếu gồm các chất thuận từ và nghịch từ.
- Nguyên nhân của hiện tượng từ hóa ở các vật thuận từ và nghịch từ là do trong các phân tử của vật có
các dòng điện kín. Các dòng điện này là do sự chuyển động của các electron trong nguyên tử tạo thành.
- Khi các vật thuận từ và nghịch từ được đặt trong từ trường ngoài thì chúng bị từ hóa, nếu khử từ trường
ngoài thì các vật này nhanh chóng trở lại trạng thái bình thường tức từ tính của chúng mất đi.

2. Các chất sắt từ
- Sắt từ là các chất có tính từ hóa mạnh: sắt, niken, côban…
- Giải thích tính từ hóa mạnh của sắt:
+ Sắt có cấu trúc đặc biệt về phương diện từ. Một mẫu sắt được cấu tạo từ rất nhiều miền từ hóa tự
nhiên và mỗi miền này có thể được coi như một “kim nam châm nhỏ”, sắp sếp hỗn độn.
+ Khi không có từ trường ngoài, các kim nam châm nhỏ sắp xếp hốn độn nên thanh sắt không có từ tính
+ Khi có từ trường ngoài, dưới tác dụng của từ trường ngoài, các kim nam châm nhỏ có xu hướng sắp
xếp theo từ trường ngoài nên thanh sắt có từ tính.
3. Nam châm điện. Nam châm vĩnh cửu
- Cho dòng điện chạy qua một ống dây có lõi sắt, lõi sắt được từ hóa. Từ trường tổng hợp (từ trường
ngoài và từ trường do sự từ hóa của lõi sắt) lớn gấp hàng trăm, hàng nghìn lần so với từ trường ngoài
(từ trường khi không có lõi sắt)
- Ống dây mang dòng điện có thêm lõi sắt gọi là một nam châm điện. Ngắt dòng điện trong ống dây thì
từ tính của lõi sắt cũng bị mất rất nhanh.
- Sắt từ mềm: là chất sắt từ mà từ tính của nó bị mất rất nhanh khi từ trường ngoài bị tiệt triêu
- Thay lõi sắt bằng lõi thép. Từ trường tổng hợp (từ trường ngoài và từ trường do sự từ hóa của lõi thép)
lớn gấp hàng trăm, hàng nghìn lần so với từ trường ngoài (từ trường khi không có lõi thép). Ngắt dòng
điên trong ống dây, từ tính của thép còn giữ được một thời gian dài. Thép trở thành một nam châm vĩnh
cửu
- Sắt từ cứng: chất sắt từ mà từ tính của nó tồn tại khá lâu sau khi từ trường ngoài bị tiệt triêu
4. Hiện tượng từ trễ:
- Chu trình từ trễ: SGK
5. Ứng dụng của các vật sắt từ : SGK
2.HS
- Ôn lại kiến thức về nam châm điện và nam châm vĩnh cửu đã học ở lớp 9.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu các chất thuận từ và nghịch từ
Hoạt động của trò
Hoạt động của thầy
- HS tự đọc SGK nêu các kiến thức về chất thuận từ - GV yêu cầu HS tự đọc SGK phát biểu về chất

và nghịch từ
thuận từ và nghịch từ
+ Các chất có tính từ hóa yếu gồm các chất thuận từ
và nghịch từ.
+ Nguyên nhân của hiện tượng từ hóa ở các vật
64
Vật Lý 11 NC. Chương IV. Từ trường


Trường Lương Văn Chánh

Phan Văn Lượm

thuận từ và nghịch từ là do trong các phân tử của vật
có các dòng điện kín. Các dòng điện này là do sự
chuyển động của các electron trong nguyên tử tạo
thành.
+ Khi các vật thuận từ và nghịch từ được đặt trong từ
trường ngoài thì chúng bị từ hóa, nếu khử từ trường
ngoài thì các vật này nhanh chóng trở lại trạng thái bình
thường tức từ tính của chúng mất đi
Hoạt động 2: Tìm hiểu về các chất sắt từ
Hoạt động của trò
Hoạt động của thầy
- HS chú ý theo dõi, ghi nhận kiến thức
- GV treo tranh vẽ phóng to hình 34.1a SGK, trình
bày cho HS về chất sắt từ.
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV:
- Đặt câu hỏi, yêu cầu HS suy nghĩ trả lời:
+ Bình thường các kim nam châm nhỏ sắp xếp hỗn + Vì sao bình thường thanh sắt không có từ tính?

độn nên từ trường tổng hợp của thanh sắt bằng 0, do + Nếu đặt thanh sắt trong từ trường ngoài thì các
đó thanh sắt không có từ tính.
kim nam châm nhỏ có xu hướng sắp xếp như thế
+Các kim nam châm nhỏ có xu hướng sắp xếp theo nào?
từ trường ngoài.
- GV treo tranh vẽ hình 34.1b lên bảng minh họa
cho tất cả HS biết. Khi đó ta nói thanh sắt có từ tính
hay thanh sắt bị từ hóa.
Hoạt động 3: Nam châm điện và nam châm vĩnh cửu
Hoạt động của trò
Hoạt động của thầy
- HS trả lời câu hỏi của GV:
- Đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời: Cho dòng điện
+Lõi sắt bị từ hóa. Vì từ trường của dòng điện trong chạy qua một ống dây có lõi sắt thì lõi sắt có hiện
ống dây (từ trường ngoài) đã làm cho lõi sắt bị tượng gì?
nhiễm từ.
- HS chú ý theo dõi và ghi nhận kiến thức
- GV thông báo cho HS :
+ Từ trường tổng hợp (từ trường ngoài và từ trường
do sự từ hóa của lõi sắt) lớn gấp hàng trăm, hàng
nghìn lần so với từ trường ngoài (từ trường khi
không có lõi sắt)
+ Ống dây mang dòng điện có thêm lõi sắt gọi là
một nam châm điện. Ngắt dòng điện trong ống dây
thì từ tính của lõi sắt cũng bị mất rất nhanh.
+ Sắt từ mềm: là chất sắt từ mà từ tính của nó bị mất
rất nhanh khi từ trường ngoài bị tiệt triêu
+ Thay lõi sắt bằng lõi thép. Từ trường tổng hợp (từ
trường ngoài và từ trường do sự từ hóa của lõi thép)
lớn gấp hàng trăm, hàng nghìn lần so với từ trường

ngoài (từ trường khi không có lõi thép). Ngắt dòng
điên trong ống dây, từ tính của thép còn giữ được
một thời gian dài. Thép trở thành một nam châm
vĩnh cửu
+ Sắt từ cứng: chất sắt từ mà từ tính của nó tồn tại
khá lâu sau khi từ trường ngoài bị tiệt triêu
Hoạt động 4: Tìm hiểu hiện tượng từ trễ
Hoạt động của trò
Hoạt động của thầy
- GV nêu vấn đề: Cho dòng điện vào ống dây (trong
có lõi thép) tăng từ 0 đến I nào đó. Ta hãy khảo sát
sự phụ thuộc của từ trường lõi thép vào từ trường
của dòng điện trong ống dây (từ trường ngoài). Sự
phụ thuộc này được biểu diễn như hìn 34.2
- GV treo hình vẽ 34.2 lên bảng, yêu cầu HS suy nghĩ,
65
Vật Lý 11 NC. Chương IV. Từ trường


Trường Lương Văn Chánh

Phan Văn Lượm

thảo luận, phân tích trả lời các câu hỏi của GV:
- HS suy nghĩ, thả luận, phân tích trả lời các câu hỏi + Cho từ trường ngoài tăng từ 0 đến giá trị B 0, từ
của GV:
trường của lõi thép tăng từ 0 đến B 1. Sự phụ thuộc
+ Bằng đường cong OAM.
của từ trường lõi thép vào từ trường ngoài được biểu
diễn bằng đường nào?

+ Giảm từ trường ngoài từ B 0 đến 0 nhưng vẫn giữ
nguyên chiều của nó thì từ trường của lõi thép biến
+ Từ trường của lĩ thép cũng giảm nhưng không thiên như thế nào?
giảm theo đường MAO mà theo đường cong MP.
+ Điều đó chứng tỏ điều gì?
+ Từ trường ngoài bằng 0 nhưng từ trường của lõi - GV thông báo: hiện tượng đó gọi là hiện tượng từ
thép vẫn còn khác 0. Nghĩa là từ trường của lõi thép trễ và lõi thép trong ống dây lúc bấy giờ trở thành
giảm chậm hơn (trễ hơn) từ trường ngoài.
một nam châm vĩnh cửu.
+ Đổi chiều dòng điện trong ống dây rồi cho từ
+ Tại Q cho thấy từ trường của lõi thép bằng 0, rong trường ngoài tăng từ 0 đến B0, từ trường của lõi thép
khi đó từ trường ngoài có chiều ngược lại với với từ giảm theo đường cong PQN. Điểm Q trên đồ thị cho
trường của lõi thép và có giá trị - Bc
ta biết điều gi?
- GV thông báo: ta gọi Bc là không từ của lõi thép.
Nếu ta tiếp tục cho từ trường ngoài tăng từ - B 0 đến
B0 thì từ trường của lõi thép tăng theo đường
NKLM.
Quá trình từ hóa của lõi thép xảy ra theo đường
cong kín MQNLM, đường cong này gọi là chi trình
từ trễ.
Hoạt động 5: Ứng dụng của các vật sắt từ
Hoạt động của trò
Hoạt động của thầy
- HS suy nghĩ, đọc SGK trả lời
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và thực tế của bản
thân, gọi 1 HS trả lời câu hỏi:
+ Nam châm do sự từ hóa của các vật sắt từ được áp
dụng trong thực tế như thế nào?
- HS bổ sung câu trả lời của bạn

- Gọi một vài HS khác bổ sung
- GS chú ý, thu nhận thông tin
- GV trình bày nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của
máy ghi âm thông qua hình 34.3 SGK
Hoạt động 6: Củng cố, vận dụng, giao nhiệm vụ về nhà
 GV củng cố lại cho HS các kiến thức trọng tâm của bài, cho HS trả lời một số câu trắc nghiệm liên
quan đến các kiến thức vừa học
 HS làm việc theo yêu cầu của GV
 GV giao bài tập ở nhà cho HS: trả lời các câu hỏi cuối bài, trả lời bài tập 1/169.Ôn lại các kiến thức
trong bà và chương
 HS ghi nhiệm vụ về nhà.

66
Vật Lý 11 NC. Chương IV. Từ trường


×