Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Giáo án vật lý nâng cao chương (5)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.1 KB, 17 trang )

Trường Lương Văn Chánh

Phan Văn Lượm

CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ

CHƯƠNG V:

Mục tiêu của chương:
 Trình bày được khái niệm từ thông.
 Vận dụng được công thức xác định suất điện động cảm ứng trong trường hợp mạch điện kín và trong
trường hợp một đoạn day dẫn thẳng chuyển động trong từ trường.
 Trình bày và vận dụng được định luật Lentz và quy tắc bàn tay phải.
 Vận dụng được công thức xác định suất điện động tư cảm.
 Vận dụng được công thức xác định năng lượng trong ống dây mang dòng điện và năng lượng điện
trường.
Tiết 58 - 59: Bài 38:
Ngày: 08.02.09

HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ.
SUẤT ĐIỆN ĐỘNG CẢM ỨNG.

I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 Hiểu được mục đích các thí nghiệm về sự biến thiên của từ trường.
 Phát biểu được định nghĩa và ý nghĩa từ thông.
 Nắm được hiện tượng cảm ứng điện từ, dòng điện cảm ứng.
 Trình bày được định luật Faraday, định luật Lentz.
2. Kĩ năng:
 Phân biệt được hiện tương cảm ứng điện từ, dòng điện cảm ứng, suất điện động cảm ứng trong mạch
kín.


 Vận dụng được định luật Lentz xác định chiều dòng điện cảm ứng.
 Vận dụng được công thức xác định suất điện động cảm ứng.
II.Chuẩn bị
1.Giáo viên:
a. Kiến thức và đồ dùng: Chuẩn bị các TN 38.1; 38.2; 38.4: Một ống dây. Một thanh nam châm. Một điện
kế. Một vòng day. Biến trở. Ngắt điện. Một bộ pin hay ácquy.
b.Phiếu học tập:
c. Nội dung ghi bảng:
Tiết 58:
Bài 38: HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ. SUẤT ĐIỆN ĐỘNG CẢM ỨNG.
1. Thí nghiệm:
a. TN1
b.TN2
2. Khái niệm từ thông:
a. Định nghĩa:
Φ =BScosα
B

n

α

α

B

n
b. Ý nghĩa từ thông: Từ thông qua diện tích S bằng số đường sức qua diện tích S được đặt vuông góc với
đường sức.
c. Đơn vị từ thông: Trong hệ SI: Wb (đọc là vêbe)

Tiết 59:
3. Hiện tượng cảm ứng điện từ:
a. Dòng điện cảm ứng: (sgk/185)
b. Suất điện động cảm ứng:
Vật Lý 11 NC. Chương V. Cảm ứng điện từ

72


Trường Lương Văn Chánh

Phan Văn Lượm

Khi có sự biến đổi từ thông qua mặt giới hạn bởi một mạch kín thì trong mạch xuất hiện suất điện động cảm
ứng.
Hiện tượng xuất hiện suất điện động cảm ứng đgl hiện tượng cảm ứng điện từ.
4. Chiều của dòng điện cảm ứng. Định luật Len-xơ:
a. Thí nghiệm
b. Nhận xét:
c. Định luật Len-xơ: (sgk/186)
5. Định luật Faraday về cảm ứng điện từ:
a. Phát biểu định luật: (sgk/186)
b. Biểu thức:
Dấu “ –“ biểu thị đ/l Len-xơ
Nếu mạch điện là một khung dây có N vòng dây thì:
∆Φ
∆t
Φ: Từ thông qua diện tích giới hạn bởi 1 vòng dây.
2. Học sinh: Ôn lại những kiến thức về hiện tượng cảm ứng điện từ đã học ở lớp 9.
III. Tổ chức hoạt động dạy-học:

Hoạt động 1: ( phút): Thí nghiệm: Tìm hiểu mục đích hai TN.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
ĐVĐ: Như các em đã biết: Dòng điện sinh ra từ
trường. Vậy từ trường có thể sinh ra dòng điện hay
không? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài này.
HS ghi tên bài/ tiết dạy vào vở
Ghi tên bài/tiết dạy lên bảng.
Hoạt động theo nhóm.
Trình bày TN1 ( 38.1:)
HS quan sát TN mẫu.
• Bố trí TN như hình 38.1: GV làm TNmẫu.
• Hu?ng d?n HS làm TN
Làm TN theo nhóm.
• Yêu cầu HS quan sát :Khi nào kim điện kế
lệch khỏi số 0? Khi nào thì kim điện kế
không bị lệch khỏi số 0?
Nhóm 1 (2,3,4) trả lời
• Hỏi: khi nào trong ống dây có dòng điện
Các nhóm khác bổ sung, nhận xét câu trả lời, hoặc
chạy qua?
trả lời lại nêu sai.

GV kết luận 1: khi biết số đường sức từ qua
HS nhắc lại.
ống dây thay đổi thì có dòng điện qua ống dây.
Từng nhóm bố trí TN dưới sự hướng dẫn của GV.
Trình bày TN2: Bố trí TN như sơ đồ ( 38.2)
Quan sát và trả lời câu hỏi của GV.
H: khi di chuyển con chạy, trong ống dây xuất hiện

Nhóm 3 (1,2,4) trả lời. (có thể gọi hai nhóm cùng
dòng điện. Vì sao?
trả lời)
Sau khi các nhóm đã đưa ra câu trả lời, GV nhận
Các nhóm khác bổ sung ý kiến, hoặc trả lời lại,
xét và đưa ra kết luận 2: khi di chuyển con chạy, từ
nếu sai.
trường trong ống dây thay đổi, nên số đường sức
từ qua vòng dây biến đổi làm xuất hiện dòng điện
trong vong dây.
Gọi HS nhắc lại.
HS nhắc lại kết luận 2 mà GV vừa nêu.
Cho các nhóm thảo luận và trả lời câu C1/18-sgk
Các nhóm thảo luận và đưa ra câu trả lời:
Tổng hợp, nhận xét câu trả lời của các nhóm và
Khi đóng hay mở ngắt điện thì từ trường trong ống đưa ra câu trả lời đúng nhất, nếu sai.
dây biến đổi, nghĩa là số đường sức từ qua vòng
dây biến đổi thì trong ống xuất hiện dòng điện
Sau khi trình bày xong 2 TN GV nêu lại mục đích
ec = -N

TN cho HS khắc sâu: Từ trường biến thiên sinh ra
dòng điện.
Hoạt động 2:( phút): Tìm hiểu khái niệm từ thông.
a. Khái niệm từ thông
Theo dõi và vẽ hình vào vở.
Mô tả và vẽ hình 38.3 lên bảng.
Vật Lý 11 NC. Chương V. Cảm ứng điện từ

73



Trường Lương Văn Chánh
HS ghi CT: Φ = BS cosα vào vở.
Nhận xét: Φ có thể âm, có thể dương, tuỳ thuộc
vào chiều của vectơ pháp tuyến n

Ghi vào vở
Trả lời: Φ = B.
Trả lời: Từ thông qua diện tích S bằng số đường
sức từ xuyên qua diện tích S dặt vuông góc với
đường sức.
HS1trả lời: từ thông qua diện tích S bằng số đường
sức từ qua diện tích S trong trường hợp S được đặt
vuông góc vơi đường sức từ.
HS2 nhận xét câu trả lời của bạn.
HS ghi đơn vị vào vở.
Tiết 59:
Hoạt động 1: ( phút): Kiểm tra bài cũ.
HS gấp hết sách vở lại và lắng nghe câu hỏi.
HS1: Lên bảng trả lời.

Phan Văn Lượm
Ta đặt: Φ = BS cosα
Kết luận: Φ đgl cảm ứng từ thông qua diện tích S,
gọi tắt là từ thông.
Gọi HS nhận xét CT tính từ thông?
GV lưu ý HS: để cho đơn giản thì quy ước chon
chiều n sao cho α là một góc nhọn. Vậy Φ là một
đại lượng dương.

H: từ thông có ý nghĩa như thế nào? Chúng ta sang
phần b (ghi lên bảng)
b. Ý nghĩa từ thông:
Dẫn : theo đ/n: khi α = 0, lấy S= 1 thì Φ =?
H: điều đó có ý nghĩa gì?
Kết luận: khái niệm từ thông dùng để diễn tả số
đường sức từ xuyên qua một diện tích nào đó.
Để khẳng định, nêu câu C2/185-sgk?
GV kết luận: chỉ đúng trong trường hợp : S được
đặt vuông góc vơi đường sức từ.
c. Đơn vị : GV thông báo

GV nêu câu hỏi?
Phát biểu định nghĩa và nêu ý nghĩa của từ thông?
Goi HS khác nhận xét câu trả lời.
HS2: Nhận xét câu trả lời của bạn.
GV đánh giá và cho điểm?
Hoạt động 2: ( phút): Tìm hiểu hiện tượng cảm ứng điện từ. (Mục này chủ yếu là thông báo)
Dẫn : hôm nay chúng ta sẽ học tiếp bài 38 để làm
rõ mục đích , yêu cầu của đề bài. Các em lấy sách
HS lấy vở và ghi phần 3 vào vở.
–vở ra. Ghi phần 3 lên bảng.
a. Dòng điện cảm ứng:
HS1 trả lời:đọc sgk và trả lời:
H: trong TN 1 và 2 khi nào thì trong mạch xuất
Mỗi khi từ thông qua mạch kín biến thiên thì trong hiện dòng điện?
mạch xuất hiện dòng điện, dòng điện đó đgl dòng
Kết luận: Khi có sự biến đổi từ thông qua mạch
điện cảm ứng.
kín thì trong mạch xuất hiện dòng điện.Dòng điện

HS 2 (3,4 – nếu cần) nhận xét câu trả lời .
đó đgl dòng điện cảm ứng.
Gọi vài HS nhắc lại.
Dặn : Khái niệm này đã có ở sgk/185. HS về nhà
học trong sgk (không cần ghi vào vở).
HS 3 nhắc lại kết luận mà GV vừa nêu.
b. Suất điện động cảm ứng:
HS4: Trong mạch kín phải tồn tại một suất điện
Khi xuất hiện dòng điện trong mạch kín, thì trong
động. Suất điện động đó đgl suất điện động cảm
mạch kín đó phải tồn tại gì để sinh ra dòng điện
ứng.
cảm ứng đó?
Suy nghĩ và trả lời: Hiện tượng xuất hiện suất điện
động cảm ứng trong mạch kín gọi là hiện tượng
cảm ứng điện từ.
Hiện tượng cảm ứng điện từ chỉ tồn tại trong
khoảng thời gian từ thông qua mạch kín biến thiên.
HS ghi kết luận vào vở.

Vật Lý 11 NC. Chương V. Cảm ứng điện từ

H: Hiện tượng cảm ứng điện từ là gì?
H: Hiện tượng cảm ứng điện từ xuất hiện khi nào?
Nhận xét và ghi kết luận lên bảng.
Ưùng dụng: nói thêm trường hợp ứng dụng ở hình
38.4/185 và nói HS về nhà đọc thêm.
74



Trường Lương Văn Chánh

Phan Văn Lượm

Hoạt động 3: ( phút): Chiều của dòng điện cảm ứng. Định luật Len-xơ.
HS lắng nghe và trả lời các câu hỏi của GV.
ĐVĐ: Trước khi làm TN xác định chiều dòng điện
cảm ứng, ta sẽ tiến hành một TN phụ nhằm xác
định sự tương ứng giữa chiều dòng điện qua điện
kế và phía lệch của kim điện kế.
Hoạt động theo nhóm.
Hướng dẫn HS làm TN như hình 38.5/sgk. Lưu ý
Các nhóm tiến hành TN theo sự hướng dânz của
HS: quan sát phía lệch của kim điện kế và trả lời
GV.
câu hỏi: Cho biết chiều dòng điện trong ống dây.
Quan sát và trả lời câu hỏi.
HS1 trả lời.
Kết luận: chiều của dòng điện qua điện kế cũng có
HS2 nhận xét , hoặc bổ sung thêm, nếu cần.
nghĩa là chiều dòng điện cảm ứng trong ống dây.
H: Biết chiều dòng điện cảm ứng trong ống dây,
Trả lời:(suy nghĩ): đầu 1 của ống dây hình 38. 1a là hãy xác định đầu 1 của ống dây hình 38. 1a là cưc
cưc Bắc. Ơû đầu 1 h.38.1b là cực Nam .
gì? Ơû đầu 1 h.38.1b là cực gì?
Kết luận: nêu định luật Len- xơ như sgk.
Gọi HS đọc lại .
Hs cầm sách đọc nội dung định luật trong
Khắc sâu: các nhóm thoả luận và trả lời C3 và C4.
sách/186.

Trả lời: C3: chiều dòng điện trong ống dây không
đổi. Vì theo đ/l Len-Xơ thì đầu 1 của ống dây vẫn
là cực Bắc.
C4: theo đ/l Len-xơ thì đầu 1 của ống dây phải là
cực Nam, vậy dòng điện cảm ứng trong ống dây
phải có chiều ngược với chiều đã vẽ ở h.38.5a.
Hoạt động 4: ( phút): Định luật Faraday về cảm ứng điện từ.
HS đọc lại.
GV thông báo nội dung định luật như sgk.
Chú ý theo dõi GV dẫn dắt đư ra công thức Đ/l
Thực nghiệm chứng tỏ rằng: suất điện động cảm
ứng tron mạch kín tỉ lệ với tốc độ biến thiên của từ
thông qua mạch:
∆Φ
ec  = k 
.
∆t
Trong hệ SI : k=1 ⇒ theo định luật Len-xơ thì:
HS ghi biêu thức vào vở.
∆Φ
ec = . dấu trừ biểu thị đ/l Len –xơ.
∆t
HĐ 5: Vận dụng và củng cố kiến thức trong bài:
Cá nhân độc lập suy nghĩ, hoặc tao đổi theo bàn để Tại lớp: trả lời câu 2,4/187.sgk
đưa ra câu trả lời.
Cho Hs suy nghĩ, sau đó gọi trả lời
Ghi nhớ câu trả lời của Gv.
Gv kết luận hoặc trả lời lại nếu sai.
Ghi BTVN vào vở.
Về nhà: học bài và làm BT1 →7/188-189.sgk


Vật Lý 11 NC. Chương V. Cảm ứng điện từ

75


Trường Lương Văn Chánh
Tiết 60:

Bài 39:

Ngày: 08.02.09

Phan Văn Lượm

SUẤT ĐIỆN ĐỘNG CẢM ỨNG
TRONG MỘT ĐOẠN DÂY DẪN CHUYỂN ĐỘNG

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 Trình bày được TN về hiện tượng xuất hiện SĐĐ cảm ứng ở một dẫn chuyển động trong từ trường và
hiểu được khi một đoạn dây dẫn chuyển động trong từ trường thì trong đoạn dây xuất hiện SĐĐ cảm
ứng.
 Nắm được quy tắc bàn tay phải, công thức xác định SĐĐ cảm ứng trong đoạn dây.
 Trình bày được cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều.
2. Kĩ năng:
 Vận dụng được quy tắc bàn tay phải để xác định chiều từ cực âm sang cực dương của SĐĐ cảm ứng
trong đoạn dây.
 Vận dụng công thức xác định độ lớn SĐĐ cảm ứng trong đoạn dây để giải bài tập.
II.Chuẩn bị

1.Giáo viên:
a. Kiến thức và đồ dùng: Chuẩn bị TN 39.1(nếu có); chuẩn bị mô hình máy phát điện xoay chiều.
b.Phiếu học tập:
c. Nội dung ghi bảng:
Tiết 60-Bài 39:SUẤT ĐIỆN ĐỘNG CẢM ỨNG TRONG 1 ĐOẠN DÂY DẪN CHUYỂN ĐỘNG
1. Suất điện động cảm ứng trong 1 đoạn dây dẫn chuyển động trong từ trường:
a. Mô tả TN: (H.39.1/190-sgk)
M
Q
‘0
P

B

v

I

N

b. Nhận xét: Suất điện động cảm ứng chỉ xuất hiện khi đoạn dây MN chuyển động trong từ trường.
2. Quy tắc bàn tay phải: (sgk/190)
3. Biểu thức suất điện động cảm ứng trong đoạn dây.
Suất điện động cảm ứng trong mạch chính là suất điện động trong đoạn dây chuyển động, có độ lớn :
∆Φ
∆t
Chỉ xét trường hợp đơn giản: v và B ⊥ đoạn dây dẫn (MN):
* v⊥ B
⇒ ∆Φ = BS =B (lv∆t)
⇒ ec = Blv

. với l: chiều dài và v là tốc độ của thanh MN
* ( v, B) = θ
⇒ ec = Blvsinθ
4. Máy phát điện:
a. Cấu tạo: Gồm một khung dây quay trong từ trường của một nam châm.
b. Nguyên tắc hoạt động: (sgk).
ec =

2. Học sinh: Ôn lại kiến thức về quy tắc bàn tay trái ở chương 4 và MPĐXC đã học ở lớp 9.
III. Tổ chức hoạt động dạy-học:
1. Hoạt động 1: ( phút): Suất điện động cảm ứng trong một đoạn dây dẫn chuyển động trong từ trường.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
HS theo dõi TN và lắng nghe câu hỏi của GV.
Trình bày TN theo sơ đồ 39.1:
Vật Lý 11 NC. Chương V. Cảm ứng điện từ

76


Trường Lương Văn Chánh

Phan Văn Lượm

- khi cho đoạn dây dẫn chuyển động và vẫn tiếp
xúc điện với hai thanh ray thì kim điện kế leach
khỏi số 0. Điều đó chứng tỏ gì?
- HS1 (2,3) cùng trả lời.
- gọi HS trả lời (có thể gọi vài HS)
-HS4 nhận xết, bổ sung câu trả lời của bạn

- Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn.
- khi đoạn dây MN dừng lại thì kim điện kế trở về
- HS 5 trả lời
vạch số 0. Điều đó có nghĩa là gì?
- Tổng hợp các câu trả lời của HS và đưa ra kết
- HS lắng nghe và ghi câu kết luận vào vở.
luận ( sau đó ghi lên bảng): Suất điện động cảm
ứng chỉ xuất hiện khi đoạn dây MN chuyển động
trong từ trường.
2. Hoạt động 2: ( phút): Xác định hai cực của nguồn điện. Quy tắc bàn tay phải.
Đvđ: quay lại TN trên sơ đồ 39.1 và coi rằng MN
HS theo dõi, suy nghĩ và trả lời câu hỏi của GV.
đóng vai trò như một nguồn điện.
Có thể hoạt động theo bàn.
H: Xác định trong hai đầu của M, N thì đầu nào là
HS 6: trả lời
cực âm, đầu nào là cực dương?
Các HS khác có thể nhận xét, hoặc bổ sung.
Gọi HS khác nhận xét , bổ sung
Kết luận: theo kết quả TN trên thì M là cực âm, N
là cực dương.
H: nếu ta biết hướng các đường sức từ, chiều
Suy nghĩ nhanh để đưa ra câu trả lời( có thể thảo
chuyển động của MN thì ta có thể dùng bàn tay
luận theo bàn).
phải xác định được cực âm và cực dương của
HS 7 trả lời
nguồn điện , dược không?
HS 8 nhận xét và bổ sung
Đưa ra nhận xét về các câu trả lời của HS và nêu ra

quy tắc bàn tay phải.
Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
Gọi HS đứng dậy đọc.
3. Hoạt động 3: ( phút): Biểu thức suất điện động cảm ứng trong đoạn dây.
HS lắng nghe, suy nghĩ vấn đề GV nêu ra.
ĐVĐ: Trong phần này chúng ta sẽ tìm hiểu nguyên
nhân sinh ra suất điện động cảm ứng và đi đến
thành lập công thức xác định độ lớn suất điện đông
cảm ứng.
- GV đặt điều kiện và đưa ra biểu thức:
Suất điện động cảm ứng trong mạch chính là suất
điện động trong đoạn dây chuyển động, có độ lớn:
Ghi biểu thức vào vở.
∆Φ
ec = 

∆t
Với ∆Φ là từ thông được quét bởi đoạn dây trong
thời gian ∆t
Theo dõi GV dẫn và ghi vào vở.
- vì v và B đều vuông góc với đoạn dây dẫn
(MN), nên : ∆Φ = BS = B (lv∆t) ⇒ ec = Blv
l: độ dài, v là tốc đọ của thanh MN
-Gv cũng có thể thiết lập công thức trên bằng cách
khác: dùng lực Lorenxơ tác dụng lên electron: (Gv
chỉ giới thiệu và cho HS về nhà đọc phần chữ nhỏ
ở trong sgk/191)
- Trong tr/h v và B cùng vuông góc với đoạn dây
HS 9 trả lời.
và v và B hợp với nhau 1 góc θ thì biểu thức trên

HS 10 nhận xét và lên bảng ghi BT.
được viết như thế ào?
Ghi BT vào vở.
Kết luận: ⇒ ec = Blvsinθ ( GV ghi lên bảng)
Khắc sâu: nêu câu C1.sgk
Cho HS thảo luận nhanh theo bàn
Vật Lý 11 NC. Chương V. Cảm ứng điện từ

77


Trường Lương Văn Chánh
Hoạt động theo bàn
HS 11 trả lời câu hỏi C1
HS 12 bổ sung và nhận xét.
Theo dõi lắng nghe kết luận của GV.
4. Hoạt động 4: (

Phan Văn Lượm
Gọi HS đúng lên trả lời và giải thích câu trả lời của
mình.
Tổng hợp và kết luận: Suất điện động cảm ứng
trong MN bằng O, vì trong trường hợp này
sinθ=0

phút): Máy phát điện

HS 13 trả lời
Hs 14 bổ sung


HS trả lời.
HS ghi kết luận về cấu tạo của MPĐ vào vở.
Suy nghĩ và trả lời
Ghi nhớ kết luận của GV
5. Hoạt động 5: ( phút): Củng cố và vận dụng.
Thao luận theo nhóm để đưa ra phương án lựa
chọn và giải thích.
Tất cả HS làm bài vào vở nháp, sau đó 1 Hs sẽ lên
bảng trình bày
Các HS khác bổ sung,hoặc sửa, nếu sai.
6. Hoạt động 6: ( phút): Giao BTVN
Ghi BTVN vào vở.

Vật Lý 11 NC. Chương V. Cảm ứng điện từ

MPĐ học sinh đã được học ở lớp 9, nên GV chỉ
cần nói vắt tắt.
- H: Hãy nêu những hiểu biết của em về MPĐ mà
em đã được học ở chương trình THCS?
Gọi vài HS trả lời.
Dung TN kết hợp với H.39.5 giới thiệu cấu tạo của
MPĐ xoay chiều.
H: cấu tạo của MPĐ gồm những bộ phận nào?
- Kết luận: MPĐ gồm một khung dây quay trong từ
trường của một nam châm. (GV ghi lên bảng)
H: vì sao khugng dây quay trong từ trường thì có
dòng điện (bóng đèn sáng lên)?
- Nhờ 2 bán khuyên bằng đồng tiếp xúc với hai
chổi quét Q nên dòng điện đưa ra mạch ngoài có
chiều không đổi. Ta có MPĐ một chiều.

Nêu BT1/193.sgk
Cho Hs thảo luận theo nhóm, sau đó gọi các nhóm
lần lượt trả lời và giải thích cách chọn.
Nêu BT2.193.sgk
Gọi HS lên bảng giải( có thể cho điểm, nếu đúng)
Đánh giá và hoàn thiện các câu trả lời.

BTVN : Bài 3,4/193.sgk
Bài
.sbt

78


Trường Lương Văn Chánh
Tiết 61:
Ngày: 15.02.09

Phan Văn Lượm

BÀI TẬP

I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 Nắm được quy tắc bàn tay phải, công thức xác định SĐĐ cảm ứng trong đoạn dây.
 Phương pháp giải bài tập phần cảm ứng điện từ
2. Kĩ năng:
 Vận dụng công thức xác định độ lớn SĐĐ cảm ứng trong đoạn dây để giải bài tập.
II.Chuẩn bị
1. Giáo viên:

Chuẩn bị một số bài tập cơ bản.
2. Học sinh:
Làm các bài tập đã cho ở nhà
III. Tiến trình dạy học
Nội dung
Hoạt động của thầy và trò
Bài 1. Một dây dẫn AB có chiều dài l = 15cm, điện
GV: Đọc đề bài 1 và tóm
A
trở R = 5Ω trượt trên hai thanh ray song song. Toàn
tắt
HS: Phân tích bài toán và
bộ hệ thống đặt trong từ trường đều B = 0,5T (hình
u
r
đưa ra phương pháp giải
vẽ).
B
GV: Cho HS lên bảng giải
a) Có hiện tượng gì xảy ra khi cho dây dẫn AB trượt
bài 1.
trên hai thanh ray theo chiều hướng tăng diện tích
HS: Nhận xét bài giải
khung dây? Giảm diện tích khung dây?
B
GV:Nhận xét đánh giá bài
b) Tính vận tốc chuyển động của dây dẫn AB, nếu
1 và đưa ra phương pháp
AB trượt nhờ một lực ngoài F = 0,01N
tổng quát

ĐS: a) Khi S tăng Ic có chiều B →A; Khi S giảm Ic
có chiều A → B.
GV: Đọc đề bài 2 và tóm tắt
b) v = 8,8m/s
HS: Phân tích bài toán và đưa ra phương pháp giải
Bài 2. Cho hai thanh ray PQ và ST song song với
GV: Cho HS lên bảng giải bài 2.
nhau và được nối với nhau như hình vẽ. Hai tụ điện
HS: Nhận xét bài giải
có điện dung C1 = 6µF và C2 = 3µF. Tất cả nằm
GV:Nhận xét đánh giá bài 2 và đưa ra phương pháp
trong mặt phẳng ngang và được đặt trong từ trường
tổng quát
đều có B = 0,05T. Một thanh kim loại MN có chiều
P
M
dài l = 40cm tựa đầu trên 2 thanh. Người ta cho
Q
C1
thanh MN trên trên 2 thanh ray về phía phải với vận
tốc v = 5m/s. Hãy xác định dấu, độ lớn của điện tích
C2
trên mỗi bản tụ điện. Tính hiệu điện thế trên mỗi tụ.
S
N
T
ĐS: q = 2.10-7C; U1 = 0,033V; U2 = 0,07V
Bài 3. Cho hệ thống như hình vẽ. Nguồn điện có suất
P
M

Q
A
điện động E = 2V, điện trở trong r = 0,2Ω, thanh MN
E ,r
có điện trở R = 0,6Ω. Toàn bộ hệ thống đặt trong từ
trường đều B = 0,2T, hướng thẳng đứng xuống dưới.
S
N
Cho RA và điện trở các thanh không đáng kể.
T
a) Xác định số chỉ của Ampe kế khi cho MN
GV: Đọc đề bài 3 và tóm tắt
trượt về bên trái với vận tốc v = 2m/s. Nếu
HS: Phân tích bài toán và đưa ra phương pháp giải
trượt về phía bên phải thì có hiện tượng gì
GV: Cho HS lên bảng giải bài 3.
xảy ra.
HS: Nhận xét bài giải
b) Muốn Ampe kế chỉ 1A thì phải dịch chuyển
GV:Nhận xét đánh giá bài 3 và đưa ra phương pháp
MN về phía nào? với vận tốc là bao nhiêu?
tổng quát
ĐS: a) I = 1,27A;
b) v = 15m/s.

Vật Lý 11 NC. Chương V. Cảm ứng điện từ

79



Trường Lương Văn Chánh
Tiết 62:
Ngày: 15.02.09

Phan Văn Lượm
Bài 40:

DÒNG ĐIỆN FU-CÔ

I. Mục đích:
 Hiểu được dòng điện Fu-cô gì? Khi nào thì phát sinh dòng Fu-cô?
 Nêu lên được những cái lợi và cái hại của dòng Fu-cô.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
a. Dụng cụ TN: Bộ TN về dòng điện Fu-cô, mô hình máy biến thế.
b. Nội dung viết bảng:
Bài 40:
Tiết 62:
DÒNG ĐIỆN FU – CÔ
1. Dòng điện Fu –cô:
a. TN: Hình 40.1/194.sgk
b. Giải thích: Theo định luật Len-xơ, dòng điện cảm ứng trong tấm kim loại có tác dụng ngăn cản
sự chuyển động của chính tấm kim loại đó. Do đó tấm kim loại nhanh chóng dừng lại.
c. Dòng điện Fu- cô: (sgk/ 194)
d. Tính chất: đặc tính chung của dòng điện Fu –cô là tính chất xoáy.
2. Tác dụng của dòng điện Fu-cô.
a. Một vài ví dụ ứng dụng của dòng điện Fu –cô.
b. Một vài ví dụ về trường hợp dòng Fu –cô có hại.
2. Học sinh: ôn lại kiến thức về máy biến thế đã học ở THCS.
III. Tổ chức hoạt động dạy- học:

1. Hoạt động 1: Nội dung dòng điện Fu -cô
Nghe lời dẫn của GV và viết đề bài vào vở.
ĐVĐ: Trong các bài học trước, chúng ta mới chỉ
nói đến dòng điện cảm ứng được sinh ra trong các
dây dẫn. Trong bài này ta sẽ nói về dòng điện cảm
ứng được sinh ra trong vật dẫn dạng khối.
Trình bày TN1hình 40.1
HS1 trả lời: nhìn vào sơ đồ TN trả lời.
- gọi HS nêu các dụng cụ TN
- GV giới thiệu lại các dụng cụ dùng trong TN.
-Trình bày TN đồng thời nêu ra các câu hỏi
HS2 trả lời: khi tấm kim loại dao động nó cắt các
-H: Trong tr/h nào tấm kim loại Kdừng lại nhanh?
đương sức từ của nam châm, do đó trong kim loại
-H: vì sao tấm kim loại K dao động giữa các cực
sinh ra dòng điện cảm ứng. Theo Len-xơ thì dòng
của nam châm thì dừng lại nhanh hơn?
điện cảm ứng này có tác dụng chống lại sự chuyển
động của tấm kim loại đó. Do đó K dừng lại nhan
Nhận xét câu trả lời của HS và đưa ra khái niệm
hơn.
dòng điện Fu- cô (sgk/194).
Hoạt động theo nhóm:
TN 2 hình 40.2.sgk: tiến hành TN giống như TN1
Tiến hành TN theo nhóm dưới sự hướng dẫn của
nhưng thay tấm kim loại K bằng tấm kim loại K có
GV và lắngnghe câu hỏi.
xẻ rãnh.
H: tấm kim loại nào dao động lâu hơn? Vì sao?
Thảo luận theo nhóm

Gọi HS trả lời
HS3: đại điện cho nhóm trả lời
Gọi HS nhóm khác bổ sung và nhận xét.
HS4: nhóm khác: bổ sung: tấm kim loại K có xẻ
rãnh dao động lâu hơn, vì điện trở của nó tăng lên
làm cho dòng Fu-cô giảm, khả năng chống lại sự
chuyển động của các chất giảm, nên nó sẽ dao
động chậm lại hơn.
HS5 : nhận xét
Tổng hợp và đưa ra kết luận:dòng điện Fu-cô có
tính chất xoáy.
2. Hoạt động 2: ( phút): Tác dụng của dòng Fu –cô.
Vật Lý 11 NC. Chương V. Cảm ứng điện từ

80


Trường Lương Văn Chánh

Theo dòi và trả lời câu hỏi của GV.
HS 6 trả lời: đặt kim dao động giữa hai cực của
một nam châm. Vì dòng điện Fu-cô chống lại dao
động đó nên dao động cả kim sẽ tắt khá nhanh.
HS 7 trả lời
HS 8 bổ sung và nhận xét câu trả lời của bạn.

HS 9 trả lời: khi ngắt điện đĩa vẫn quay do,quá
trình dòng Fu-cô tác dụng cản làm cho đĩa ngừng
quay một cách nhanh chóng.
HS 10 trả lời: vì dòng Fu-cô toả nhiệt làm cho thỏi

sắt nóng lên có thể làm hỏng máy, mặt khác dòng
Fu-cô chống lại nguyên nhân sinh ra nó.

Phan Văn Lượm
Dẫn: trong một số tr/h dòng điện Fu-cô có ích,
trong một số tr/h dòng điện Fu- cô có hại.
- Tác dụng có ích:ví dụ: khi ta cân một vật bằng
cân nhạy, kim của cân thường dao động khá lâu.
- muốn khắcphục tình trạng đó bằng cách nào? Vì
sao?
- GV giới thiệu về công tơ điện dùng trong gia đình
(h.40.3.sgk)
- Khi cho dòng điện qua cuộn dây của công tơ sẽ
có hiện tượng gì xảy ra?
- Đĩa kim loại quay trong từ trường sẽ sinh ra hiện
tượng gì?
+ nhận xét:
Khi đĩa kim loại quay trong từ trường sẽ sinh ra
dòng điện Fu-cô và gay ra mô mem cản tác dụng
ên đĩa.
Khi mômen cản bằng mômen quay thì đĩa quay
đều.
- khi ngắt dòng điện thì hiện tượng gì xảy ra đối
với đĩa kim loại?
* Tác dụng có hại: Tr/h lõi sắt trong máy biến thế
( ưu điểm của lõi sắt là tăng từ trường)
- Sự xuất hiện của dòng Fu-cô trong tr/h này vì sao
lại có hại?
+nhận xét: đối với động cơ điện nó chống lại sự
quay của động cơ, làm giảm công suất của máy.

- Để giảm tác hại của dòng Fu-cô, người ta khắc
phục lõi sắt như thế nào?
- Muốn làm tăng điện trở của lõi sắt thì lõi sắt đó
phải được cấu tạo như thế nào?
-bổ sung và hoàn chỉnh : thay lõi sắt bằng nhiều lá
thép silic mỏng có sơn cách điện và ghép sát với
nhau. Những lá thép mỏng này được đặt song song
với đường sức từ, làm cho điệ trở của lõi săt sẽ
tăng lên.

3. Hoạt động 3: Củng cố và giao BTVN
HS nghe câu hỏi
Thảo luận theo nhóm
Đại diện các nhóm đưa ra các câu trả lời
Ghi BTVN voà vở.

Vật Lý 11 NC. Chương V. Cảm ứng điện từ

Nêu câu hỏi 1,2.sgk
Cho HS thảo luận theo nhóm và đưa ra câu trả lời.
BTVN: Câu hỏi 3; Bài tập 1.sgk/196

81


Trường Lương Văn Chánh
Tiết 63.
Ngày: 15.02.09

Phan Văn Lượm

Bài 41: HIỆN

TƯỢNG TỰ CẢM

I. Mục đích:
1. Kiến thức:
 Nêu được bản chất của hiện tượng tự cảmkhi đóng mạch và ngắt mạch.
 Nắm được công thức xác định hệ số tư cảm của ống dây, CT xác định suất điện động tự cảm
2. Kĩ năng:
 Vận dụng được công thức xác định hệ số tư cảm của ống dây, CT xác định suất điện động tự cảm
để giải các bài tập đơn giản trong sgk và sbt.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
a. Dụng cụ TN: chuẩn bị bộ TN 41.1 và 41.2.sgk/197
b. Nội dung ghi bảng:
1. Hiện tượng tự cảm:
a. TN1
b. TN2
c. Hiện tượng tự cảm: sgk/198
2. Suất điện động tự cảm
a. Hệ số tự cảm:
* Suất điện động xuất hiện do hiện tượng tự cảm đgl suất điện động tự cảm.
Φ = Li
(1)
L: hệ số tự cảm ( độ tự cảm)
i: cường độ dòng điện trong mạch đang xét
Φ: từ thông qua diện tích của mạch điện dang xét đó.
* Đơn vị độ tự cảm: trong hệ SI là H (đọc: Henri)
* BT tính hệ số tự cảm của một ống dây dài đặt trong không khí là: L = 4π.10-7n2V
n: số vòng dây trên một đơn vị chiều dài của ống

(n =N/l)
V: thể tích của ống.
b. Suất điện động tự cảm:
* Định nghĩa: sgk/198
∆Φ
*BT: từ (1) ⇒∆Φ= L∆i
và ec = ∆t
∆i
Nên:
etc = - L
(2)
∆t
2. HS: ôn lại định luật Len –xơ về xác định chiều của dòng điện cảm ứng.
III. Tổ chức hoạt động dạy –học:
1. Hoạt động 1: ( phút): Hiện tượng tự cảm

Vật Lý 11 NC. Chương V. Cảm ứng điện từ

82


Trường Lương Văn Chánh
Hoạt động của học sinh
Hoạt đông theo nhóm:
-Bố trí sơ đồ TN dưới sự hướng dẫn của GV à chú
ý lắng nghe câu hỏi.
-Vừa thực hành TN vừa quan sát .
-Đại diện nhóm trả lời
-Các nhóm khác có thể bổ sung, nếu cần: đèn Đ1
sáng lên ngay, đèn Đ2sáng từ từ (mặc dù điện trở

thuần ở hai nhánh là giống nhau).
-Các nhóm đổi vị trí của hai bóng đèn và thực hiện
đóng khoá K.
-Quan sát hiện tượng và đưa ra nhận xét cho
trường hợp này: Bóng đèn ở nhánh có ống dây
sáng chậm hơn bóng đèn ở nhánh kia.
HS lắng nghe và ghi nhớ.
-Chú ý câu hỏi của GV, thảo luận nhanh theo nhóm
để ỳim ra nguyên nhân.
- Đại diện nhóm trả lời.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.

- Thảo luận theo nhóm và đưa ra câu trả lời.
- Nhóm 1: Sauk hi đóng khoá K ít lâu thì độ sáng
của của 2 đèn Đ1 và Đ2 lại như nhau.
- Nhóm 2: bổ sung: Hai bóng đèn sáng như nhau
chứng tỏ suất điện động cảm ứng trong ống dây
khi đó bằng không. Vì khi dòng điện trong các
nhánh đạt đến giá trị không đổi thì từ thông qua
ống dây cũng có giá trị không đổi, nên suất điện
động cảm ứng trong ống dây bằng không. Do đó
hai đèn có độ sáng như nhau.
* Lắp ráp và tiến hành TN theo nhóm.
- Quan sát hiện tượng xảy ra và trả lời.
- Đại diện nhóm 1 trả lời:Khi ngắt khoá K bóng
đèn không tắt ngay mà loé sáng lên rồi mới tắt.
- Các nhóm lần lượt thay ống dây bằng điện trở R1 và ngắt khoá K.
- Quan sát hiện tượng xảy ra và các nhóm đưa ra
nhận xét.
- Nhận xét: Lúc này bóng đèn tắt ngay mà không

loé sáng lên rồi mới tắt như khi trong mạch có ống
dây.
- nghe lời dẫn của GV.
- Hs đứng tại chổ đọc định nghĩa theo y/c của GV.
2. Hoạt động 2: ( phút): Suất điện động tự cảm

Phan Văn Lượm
Hoạt động của giáo viên
TN1: Bố trí TN như sơ đồ 41.1-sgk
-Cho HS hoạt động theo nhóm: Hướng dẫn HS bố
trí sơ đồ TN.
-Lưu ý HS chọn hai bóng neon Đ1, Đ2 giống nhau
và điện trở thuần hai nhánh là như nhau.
- Khi đóng khoá K ta thấy hiện tượng sáng lên ở
hai bóng đèn Đ1, Đ2 như thế nào?

- Để khẳng định điều đó, GV gợi ý cho HS đổi vị
trí của hai bóng đèn, rồi đóng khoá K như trên.
- Gọi HS nhận xét hiện tượng quan sát được
Kết luận: nghĩa là dòng điện ở nhánh đó tăng lên
chậm hơn ở nhánh kia.
H: Nguyên nhân nào ngăn cản không cho dòng
điện trong nhánh đó tăng lên nhanh?
- GV nhận xét, đánh giá câu trả lời của HS và đưa
ra kết luận: Ống dây chính là nguyên nhân không
cho dòng điện trong nhánh đó tăng lên nhanh
chóng.
- Nêu câu C1.sgk

Gv tổng hợp và đánh giá câu trả lời của các nhóm

*TN2: cho HS tiến hành TN2 theo sơ đồ 41.2-sgk
-H: Khi ngắt khoá K, bóng đèn sáng như thế nào?
- Để chứng tỏ điều đó, Gv gơịi ý cho HS thay ống
dây bằng điện trở R1 có giá trị bằng điện trở thuần
của ống dây rồi ngắt K như trên..

- Đánh giá nhận xét của HS.
- Căn cứ và TN trên, GV đưa ra kết luận về định
nghĩa hiện tượng tự cảm: sgk/198
- Gọi và HS đứng day đọc lại định nghĩa.
ĐVĐ: Suất điện động xuất hiện do hiện tượng tự
cảm gọi là suất điện động tự cảm.
- Y/ cầu HS lên bảng viết các công thức xác định

Vật Lý 11 NC. Chương V. Cảm ứng điện từ

83


Trường Lương Văn Chánh
HS lên bảng ghi nhanh 2 CT:
-Cảm ứng từ của dòng điện tròn: B= 2π .10-7 I/R
-Cảm ứng từ của dòng điện trong ống dây:
B=4π.10-7 n I
_HS trả lời: B tỉ lệ với I

HS chú ý lắng nghe và tự chép vào vở theo GV.
HS tiếp thu và tự ghi vào vở.
* Hoạt động theo nhóm:
- các nhóm thảo luận nhanh để đưa ra phương án

trả lời (làm vào giấy nháp).
- nhóm 1: một HS khá lên bảng trình bày
-Nhóm 2: bổ sung
Các nhóm còn lại nhận xét, hoặc đư a ra p/a khác
mà nhóm đã thảo luận.
HS thảo luận theo bàn
HS trả lời câu C3
HS khác nhận xét và bổ sung.
Hs theo dõi kết luận của GV
Chú ý và ghi theo GV BT 41.3 vào vở.

3. Hoạt động 3: ( phút): Củng cố và giao BTVN
- thực hiện theo y/c của GV
-Tất cả lấy vở gnháp ra làm bài.
- HS đứng lên trả lời và giải thích.
HS khác bổ sung
Cả lớp chú ý lắng nghe

Chép BTVN vào vở.

Vật Lý 11 NC. Chương V. Cảm ứng điện từ

Phan Văn Lượm
cảm ứng từ của dòng điện tròn và trong ống dây.
- Nhận xét gì về mối quan hệ giữa B và I trong 2
CT trên?
_ Nhận xét thêm: Từ thôngΦ qua diện tích giới bởi
mạch điện cũng tie lệ với I: Φ = Li
Với L: là hệ số tỉ lệ và đgl hệ số tự cảm (hay độ tự
cảm).

GV lưu ý với HS : CT 41.1.sgk không chỉ đúng
cho hai trường hợp nêu trên mà còn đúng cho dòng
điện có dạng khác nhau.
- GV thông báo cho HS CT 42.2.sgk ( viết lên
bảng)
- Thông báo tiếp đơn vị của L, đồng thời giải thích:
n: số vòng dây trên một đơn vị chiều dài của ống;
V: thể tích của ống.
* Nêu câu C2: Cho HS h/động theo nhóm.
Φ
- Gợi ý: Từ 41.1 ⇒ L =
(*)
i
Nếu ống dây có N vòng và diện tích mỗi vòng dây
là S thì: Φ = NBS
Nếu gọi l là chiều dài ống dây thì: Φ= nlBS= nBV
Theo 29.3: B=4π.10-7 n i.
Thay các BT và * ⇒ CT(41.2).
GV kiểm tra câu trả lời của HS và đư ra nhận xét.
Vận dụng: nêu câu C3
GV kết luận sau khi nghe các nhóm trình bày ý
kiến của mình: chỉ áp dụng cho trường hợp ống
dây không có lõi sắt, nghĩa là chỉ áp dụng cho hình
41.3a.
* GV thông báo nội dung suất điện động tự cảm
như SGK, y/cầu HS về nhà học
Hi BT 41.3 lên bảng.
- Nêu bài tập 1.( Tr.199.sgk)
- Cho HS hoạt động đọc lập
- Gọi HS đứng tại chổ nêu phương án trả lời và giải

thích sự lựa chọn của mình.
⇒ Đánh giá câu trả lời của HS
(GV có thể chuẩn bị thêm một số câu hỏi trace
nghiệm và trình chiếu lên máy cho HS dễ theo
dõi).
* Giao BTVN: bài 2,3.sgk/199
Bài
sbt/

84


Trường Lương Văn Chánh
Tiết 64:
Bài 42.
Ngày: 22.02.09

Phan Văn Lượm

NĂNG LƯỢNG TỪ TRƯỜNG

I. Mục đích :
1. Kiến thức:
 Hiểu được rằng từ trường mang năng lượng.
 Viết được biểu thức năng lượng từ trường trong ống dây và biểu thức tính mật độ năng lượng từ
trường.
2. Kĩ năng:
 Vận dụng được công thức xác định năng lượng từ trường trong ống dây khi có dòng điện và biểu
thức xác định mật độ năng lượng từ trường. vào việc giải các bài tập trong sgk v à sbt.
II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên:
a. kiến thức và đồ dùng: chuẩn bị các TN hình 41.2/sgk.
b. nội dung ghi bảng:
Tiết 64: NĂNG LƯỢNG TỪ TRƯỜNG
1. Năng lượng của ống dây có dòng điện:
a. Nhận xét
b. Công thức tính năng lượng của ống dây có dòng điện
1
W = L i2
2
2. Năng lượng từ trường
Năng lượng của ống dây chính là năng lượng từ trường trong ống dây đó:
1
W=
107 B2V

1
Hay
w=
107 B2
; với W = w.V

với: w là mật độ năng lượng từ trường trong ống dây.
2. H ọc sinh: Ôn lại định luật Len-xơ về xác đ ịnh chiều của dòng điện cảm ứng
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Hoạt động 1: ( phút): Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Trả lời:
- Nêu câu hỏi:

1.
L = 4π.10-7 n2V
1. Hãy viết biểu thức xác định hệ số tự cảm của ống
L: hệ số tự cảm của ống dây dài đặt trong không khí. dây dài? Nêu rõ ý nghĩa của từng đại lượng trong
biểu thức.
n: số vòng dây trên một đơn vị chiều dài của ống.
2. Suất điện động tự cảm là gì? viết BT xác định suất
V: thể tích ống dây.
2. Suất điện động sinh ra do hiện tượng tự cảm gọi là điện động tự cảm.
suất điện động tự cảm.
∆i
etc = - L
∆t
2. Hoạt động 2: ( phút) : Xác định công thức tính năng lượng của ống dây có dòng điện:
HS theo dõi và suy nghĩ những vấn đề GV nh ận xét Nh ận x ét:
.
Gv có th ể l àm lại TN 2, hoặc thông qua TN đó để
Suy luận về năng l ượng l àm cho đ èn s áng l ên khi chứng tỏ trong ống dây có năng lượng.
ng ắt kho á K trong TN 41.2/197
Giúp HS suy luận ra rằng: năng lượng trong ống dây
chính là năng lượng từ trường.
Công thức: GV thông báo công thức và viết lên
bẳng:

Vật Lý 11 NC. Chương V. Cảm ứng điện từ

85


Trường Lương Văn Chánh

HS vi ết c ông th ức v ào v ở.

Phan Văn Lượm
W=

1 2
Li
2

3.Hoạt động 3 ( phút) : Năng lượng từ trường
Hoạt động theo nhóm:

GV nêu lên vấn đ ề hướng d ẫn HS suy luận để rút
ra kết luận rằng năng lượng trong ống dây chính l à n
ăng t ừ tr ư ờng.
N êu c âu h ỏi C1 ( câu này khó nên Gv có thể chỉ
nêu và yêu cầu đối với các HS kh á).
Tất cả Hs đều phải làm vào vở nháp và thảo luận để
1
GV
g
ợi
ý:
thay
41.1
v
ào
41.2⇒
W
=

ΦI (*).
đưa ra công thức.
2
L ập luận tương t ự C2 b ài 41.sgk ta c ó: Φ = nBV
B
107
HS1: đại diện nhóm 1 lên bảng viết (nên gọi các HS k ết h ợp (29.3) ⇒ i =
4
π
.
10
n
khá).
Thay t ất c ả v ào *, ta đ ư ợc (42.2)
HS2: nhóm khác: nhận xét và bổ sung
GV: k ết luận hoặc sửa nêu HS vi ết sai.
Sau đó ghi biểu th ức 42.2 l ên bảng
HS ghi bi ểu th ức 42.2 vào vở.
N ếu gọi w là mật đ ộ năng lượng từ trường và coi từ
trường trong ống dây l à từ trường đều, ta c ó: ( th
ông b áo)
HS ghi bi ểu th ức 42.3vào vở.
GV ghi BT 42.3 l ên b ảng.
Kh ắc s âu: n êu C2:
Th ảo lu ận theo nh óm đ ưa ra phương án tr ả l ời.
G ợi ý: k ết h ợp CT (8.4).sgk
HS 3 tr ả l ời (đ ại di ện cho nh óm)
T ổng h ợp c ác c âu tr ả l ời c ủa HS, đ ư ra k ết
C ác nh óm kh ác bổ sung và nh ận x ét.
luận:

M ật đ ộ n ăng l ượng đi ện tr ư ờng biểu di ễn qua
bình phương của c ường độ điện trường, c òn mật đ ộ
n ăng lượng từ trường bi ểu diễn qua bình phương
của cảm ứng t ừ.
HS khắc sâu điều Gv vừa nêu.
Nh ắc l ại: Năng lượng điện trường: ghi CT
8.4.sgk/39 v à CT 42.2.sgk để HS thấy rõ sự tượng tự
đó.
4. Hoạt động 4: ( phút): C ủng cố và vận dụng và giao BTVN
Hs nghe câu hỏi và đứng lên đọc đề bài theo yêu cầu N êu c âu 1/201.sgk
của GV
G ọi HS đ ứng t ại ch ổ đ ọc đ ề
Cho c ác HS l àm đ ộc l ập v à sau đ ó g ọi l ên b
Tất cả làm vào vở nháp
ảng tr ả l ời.
HS4; lên bảng giải và đưa ra đáp án đúng
Trong qu á tr ình HS l ên b ảng l àm, Gv ki ểm tra b
Các Hs khác có thể bổ sung, nếu sai, nhận xét câu trả ài l àm c ủa m ột s ố HS kh ác.
lời.
G ọ HS nh ận x ét c âu tr ả l ời c ủa bạn.
K ết lu ận: 1.D
Hs nghe câu hỏi và đứng lên đọc đề bài theo yêu cầu N êu c âu 2.201.sgk
của GV.
G ọi HS đứng t ại ch ổ đ ọc đ ề.
HS thảo luận theo nhóm hoặc bàn, sau đó lên bảng
c ó th ể cho HS th ảo lu ận theo nhóm hoặc theo bàn,
làm.
sau đ ó gọi lên bảng trả lời.
các HS khác nhận xét và bổ sung
gọi Hs nhận xét và bổ sung, n ếu thiếu.

HS ghi bài làm mà GV đã sửa vào vở BT.
GV hoàn ch ỉnh v à nh ắc HS ghi vào vở BT
HS ghi BTVN vào vở.
Giao BTVN: b ài
/.SBT

Vật Lý 11 NC. Chương V. Cảm ứng điện từ

86


Trường Lương Văn Chánh
Tiết 65:
Bài 43
Ngày: 22.02.09

Phan Văn Lượm

BÀI TẬP VỀ CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 Vận dụng được định luật len-xơ ( xác định chiều dòng điện cảm ứng trong mạch điện kín) và vận
dụng được quy tắc bàn tay phải ( xác định chiều dòng điện cảm ứng trong đoạn dây dẫn chuyển
động).
 Vận dụng được định luật Fa-ra-đây
 Vận dụng được công thức xác định năng lượng từ trường.
2. Kĩ năng:Rèn luyện kĩ năng làm các bài tập của chương.
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên:

a. Kiến thức:
 Chuẩn bị các phương pháp, các bài tập đặc trưng của chương.
 Vẽ phóng lớn các hình từ 43.1 đến 43.7/sgk.
b. Phiếu học tập: Bài tập trắc nghiệm:
Câu 1: Chọn câu sai: suất điện động tự cảm có giá trị lớn khi:
A. dòng điện tăng nhanh
B. dòng điện giảm nhanh
C. dònh điện có giá trị lớn nhất
C. câu A và B đều đúng
Câu 2: Chọn câu sai: từ thông qua mặt S phụ thuộc vào:
A. độ nghiêng của mặt S
B. độ lớn của chu vi
C. độ lớn của từ cảm
D. độ lớn của diện tích S
c. nội dung ghi bảng:
1. Bài tập 1:
2. Bài tập 2:
3. bài tập 3:
* CỦNG CỐ KIẾN THỨC CHƯƠNG:
- Phát biểu đặc trưng về phương , chiều và viết được biểu thức của lực Lorenxơ.
- Nêu được các đặc trưng cơ bản về chuyển động của hạt điện tích chuyển động trong từ trường đều, viết
được biểu thức bán kính của vòng quỹ đạo.
- Từ thông: từ thông qua mặt S là: Φ = BScosα
- Cảm ứng điện từ: dòng điện cảm ứng có tác dụng chống lại sự biến thiên của từ thông qua mạch:
* Nếu Φ↑⇒BC ↑↓B
* Nếu Φ↓ ⇒ BC ↑↑B
- Suất điện động cảm ứng:
* Nếu 1 vòng dây: ⇒ ec =  ∆Φ/∆t
* Nếu N vòng dây: ⇒ ec = N ∆Φ/∆t
2. Học sinh: Giải các bài tập về nhà của các bài tập liên quan.

III. Tổ chức các hoạt động dạy – học:
1. Hoạt động 1: ( phút): phát phiếu học tập: Bài tập trắc nghiệm
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Nhận phiếu học tập từ GV.
-Gv phát phiếu học tập, cho học sinh thảo luận theo
-Thảo luận theo nhóm để đưa ra phương án trả lời.
nhóm và điền vào phiếu học tập các đáp án theo lựa
chọn. Sau đó nộp lại cho GV theo nhóm
- Đại diện các nhóm trả lời cách lựa chọn của nhóm. - Gọi vài học sinh đại diện cho các nhóm trả lời. Giải
thích cách lựa chọn.
- Đại diện nhóm khác bổ sung,hoặc đưa ra phương
- Gọi các nhóm khác nhận xét, hoặc đưa ra phương
án khác của nhóm.
án trả lờikhác, nếu cần. Giải thích cách lựa chọn.
-Ghi nhận kết luận của GV.
- Tổng hợp, và đưa ra phương án trả lời đúng nhất.
2. Hoạt động 2: ( phút): Bài tập định lượng 1

Vật Lý 11 NC. Chương V. Cảm ứng điện từ

87


Trường Lương Văn Chánh
-Nghe GV nêu vấn đề.

-Hs 1 đứng tại chổ đọc đề
-HS 2 đọc lại. Cả lớp lắng nghe và chú ý đề ở sgk.
- Từng nhóm suy nghĩ nhanh để đưa ra các cách giải

quyết bài toán.

- HS 3 lên bảng trình bày bài giải.
- Các HS còn lại thảo luận và làm vào vở nháp.

HS4: bổ sung và nhận xét
HS tự sửa bài giải vào vở.
3. Hoạt động 3: ( phút): Bài tập định lượng 2
Hoạt động theo nhóm
HS tiếp thu lời dẫn của GV, cung thảo luận nhanh để
đưa ra các cách giải quyết bài toán.
HS 5 đại diện nhóm đưa ra cách giải
HS6 (nhóm khác) bổ sung và đư ra nhận xét của
nhóm mình.
HS tiếp thu các gợi ý của GV.
HS 7 lên bảng trình bày bài làm của nhóm.
Các HS còn lại làm và vở nhá và đưa cho GV kiểm
tra.
HS 8,9: bổ sung và nhận xét
HS tự sửa bài giải vào vở.
4. Hoạt động 4: ( phút): Bài tập 3.
Hoạt động đọc lập
Cả lớp thực hiện theo yêu cầu của GV.
Chú ý theo dõi và ghi chép vào vở
5. Hoạt động 5: ( phút): củng cố và giao BTVN
HS lắng nghe và ghi chép

Vật Lý 11 NC. Chương V. Cảm ứng điện từ

Phan Văn Lượm

-Nêu v/đề của bài tập 1: các bài tập định lượng trong
phần này chủ yếu xác định độ lớn của từ thông qua
một diện tích S nào đó, có thể là khung dây có hình
dạng khác nhau.
-Gọi và HS đọc đề.
-Cho HS hoạt động theo nhóm, thảo luận. Sau đó lần
lượt các nhóm đưa ra các phương án.
- gọi Hs lên bảng giải.
- Gợi ý:
+Áp dụng định luật Len-xơ để xác định chiều dòng
điện cảm ứng trong khung trong trường hợp:β1 < π/2
(khung quay quanh T1).
+Khi vị trí của khung có β2 > π/2
+ Khung quay quanh T2
+Lần lượt giới thiệu các hình 43.1 đến 43.5( treo
hình đã vẽ sẵn lên bảng).
+ Số đường cảm ứng từ xuyên qua diện tích S càng
nhiều thì từ thông càng lớn. Cần chú ý đến góc α
hợp bởi B và n .
+ Xác định độ lớn từ thông trong các trường hợp
trên: Φ = BScosα
+ Xác định độ lớn của suất điện động:
ec= ∆Φ/∆t= BSω sin α
BSω
+ Xác định cường độ dòng điện: i=
R
Sau khi HS 3 đã giải xong, gọi đại diện các nhóm
nhận xét, bổ sung bài làm của bạn.
Gv sửa bài làm của HS và hoàn thiện bài.
Đvđ : đưa ra đề bài toán 2: cho HS đọc đề và thảo

luận nhanh theo nhóm các phương án giải quyết bài
toán.
Gọi đại diện các nhóm đưa ra cách giải..
Gọi các nhóm khác bổ sung.
Gv gợi ý thêm về kiến thức và gọi đại diện nhóm lên
bảng trình bày.
Gv kiểm tra việc làm bài của HS, gọi một số em đem
vở kiểm tra.
Sau khi HS 7 đã giải xong, gọi đại diện các nhóm
nhận xét, bổ sung bài làm của bạn.
Gv sửa bài làm của HS và hoàn thiện bài.
Hướng dẫn và cho học sinh tự giải vào giáy nháp và
gọi moat HS lên bảng trình bày bài giải.
Gv bổ sung và hoàn thiến
Củng cố lại 1 số vấn đề lí thuyết trong chương
BTVN: ôn tập hai chương 4,5 để tiết sau kiểm tra 1
tiết.

88



×