Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Giáo án vật lý nâng cao chương (7)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.88 KB, 31 trang )

Trường Lương Văn Chánh
Tiết 72.

Bài 47: LĂNG

Phan Văn Lượm

KÍNH

I. Mục tiêu:
• Kiến thức: Học sinh biết được.
 Cấu tạo, đường đi của tia sáng qua lăng kính , các công thức cơ bản của lăng kính.
 Sự biến thiên góc lệch của tia sáng qua lăng kính khi góc tới biến thiên.
 Góc lệch cực tiểu và đường đi tia sáng trong trường hợp này.
 Các trường hợp lăng kính phản xạ toàn phần.
• Kĩ năng:
 Biết cách vẽ đường đi tia sáng qua lăng kính.
 Biết ứng dụng định luật khúc xạ ánh sáng và phản xạ ánh sáng vào trường hợp lăng kính.
 Vận dụng tốt các công thức vào lăng kính và biết cách tính góc lệch của tia ló đối với tia tới.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viện:
• Một lăng kính thủy tinh có tiết diện thẳng là tam giác đều. Một lăng kính thủy tinh có tiết diện thẳng là tam
giác vuông. Một đèn bấm lazer. Một số hình ảnh động về: Đường truyền của tia sáng đơn sắc qua LK khi đặt
trong không khí, góc lệch cực tiểu,…
Dự kiến nội dung ghi bảng
Tiết:…..
Bài 47: LĂNG KÍNH
1.Cấu tạo lăng kính:
- Đn:
- Các yếu tố của lăng kính
2.Đường đi của tia sáng qua lăng kính:


A
Tia sáng đơn sắc khi truyền qua lăng kính khi đặt trong không khí, sau hai
lần khúc xạ ở mặt bên tia ló ra khỏi lăng kính lệch về đáy lăng kính.
3. Các công thức lăng kính:
M
sini = nsinr
I
r/
i/ D
r
i
/
/
sini = nsinr
A
r + r/ = A
D = i + i/ - A.
B
C
E
4. Biến thiên của góc lệch theo góc tới:
• Khi góc tới i của tia sáng thay đổi thì góc lệch D cũng thay đổi.
A
K
D
Dm 0
Km
• Khi tia tới và tia ló đối xứng qua mặt phân giác góc ở đỉnh
thì góc lệch D nhận giá trị cực tiểu Dm.
• Có: i = i/ = im và do đó r = r/ thì D = Dm = 2i –A.

A
→ r = r / = rm = ;
i = nr
2
i/ = nr/
Dm + A
i, A <<
/
i = i = im =
r + r/ =
1
2
A
D = (n1)A
5. Lăng kính phản xạ toàn phần:
• Lăng kính phản xạ toàn phần thường là lăng kính làm bằng thủy
tinh mà tiết diện thẳng là tam giác vuông cân.
• Cách sử dụng:
+ Cách 1:
+ Cách 2:
• Ứng dụng:
+ Dùng trong kính tiềm vọng.
42
Vật Lý 11 NC. Chương VII. Mắt và các dụng cụ quang


Trường Lương Văn Chánh

Phan Văn Lượm


+ Ống nhòm.
2. Học sinh:
• Ôn lại định luật khúc xạ ánh sáng và các trường hợp riêng.
• Hiện tượng phản xạ toàn phần.
III.Kiểm tra bài cũ:
IV. Tổ chức hoạt động dạy học :
Hoạt động của HS
HĐ1: Cấu tạo lăng kính: ( 4 phút)
HS: Thông qua dụng cụ, hình vẽ nhận biết được
định nghĩa về lăng kính và các yếu tố của lăng
kính.
HĐ2: Đường đi của tia sáng qua lăng kính:
(6 phút)
HS:Vận dụng đlkx ánh sáng để vẽ đường truyền
tia sáng đơn sắc qua lăng khi đặt trong không
khí.

HĐ3: Các công thức lăng kính:(12 phút)
Hs: Hoạt động theo nhóm (cử đại diện lên trình
bày kết quả).

HĐ4. Biến thiên của góc lệch theo góc tới: (10
phút)
Hs: Dựa vào hình động về góc lệch cực tiểu để
nhận biết được khi nào có góc lệâch cực tiểu.

HĐ5: Lăng kính phản xạ toàn phần:
(8 phút)
Hs: Thông qua thí nghiệm và hình động minh
họa trên máy tính để nhận biết được đường

truyền của tia sáng qua lăng kính phản xạ toàn
phần.

Hoạt động của GV
Gv: Dùng lăng kính để giới thiệu về cấu tạo của lăng
kính.
Gv: Hướng dẫn học sinh vận dụng đlkx ánh sáng để vẽ
đường truyền tia sáng đơn sắc qua lăng khi đặt trong
không khí.

Gv: Giới thiệu các công thức.
Gv: Yêu cầu Hs vận dụng điều kiện khúc xạ ánh sáng
để xây dựng công thức của lăng kính.

Gv: Dùng hình động trên máy tính để giới thiệu:
• Khi quay lăng kính theo chiều mũi tên thì vệt sáng K
trên màn tiến lại gần vị trí vệt K0 đến vị trí gần nhất
Km và sau đó lại chuyển động ra xa vệt này.
• Khi vệt K ở vị trí Km thì tia tới và tia ló đối xứng
qua mặt phân giác góc ở đỉnh.
Gv: Hướng dẫn H vận dụng HTPX toàn phần để khảo
sát đường truyền tia sáng trong LK phản xạ theo hai
cách.
Gv: làm thí nghiệm kiểm tra.
Gv: Dùng H.vẽ chỉ cho Hs đường đi của tia sáng qua
kính tiềm vọng.

HĐ 6:Củng cố dặn dò và (5 phút)

43

Vật Lý 11 NC. Chương VII. Mắt và các dụng cụ quang


Trường Lương Văn Chánh

Phan Văn Lượm

BÀI 48: THẤU

Tiết 73,74.

KÍNH MỎNG ( tiết 1)

I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
 Trình bày được định nghĩa & cấu tạo, phân loại thấu kính.
 Trình bày được các khái niệm về các đặc trưng quan trọng của 1 thấu kính mỏng: quang tâm, trục
chính, tiêu điểm, tiêu cự, tiêu diện.
 Biết được điều kiện cho ảnh rõ nét.
2. Về kĩ năng:
Vẽ được đường đi của tia sáng qua 2 loại thấu kính ( đối với các tia đặc biệt và tia bất kỳ) .
3. Về thái độ:
Thấy được lợi ích thiết thực của thấu kính trong đời sống.
Thấy được tầm quan trọng của thấu kính trong các dụng cụ quan trọng.
II.Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Các loại thấu kính mỏng, bộ quang laze, tranh vẽ giới thiệu đặc trưng của thấu kính và đường đi của
các tia sáng qua thấu kính.
Dự kiến nội dung ghi bảng:
Tiết 73: THẤU KÍNH MỎNG ( tiết 1)

(Nâng cao)
1. Định nghĩa:
• ĐN:(sgk) (H1)
• Các đặc trưng của TK mỏng (H2)
O

F
F1
CF1 /

• Tính
quang
• Điều
ảnh rõ
2. Tiêu
Tiêu
cự:
a. Tiêu
chính:
F/ là
b. Tiêu
F là tiêu
c. Tiêu
d. Tiêu cự: |
Qui
f<

F
O
F1/

O
F
F/
F1 /
F
F/
O
F1/
O
F/
F
F1/
O
F/
F
O
R1

R2
δ

C2
O

(H2)
chất
tâm
kiện
nét (


(H1)

O

diện.

F

O

F/

F/

F

điểm

của
( sgk)
để có
sgk)
điểm.
Tiêu

O
M

ảnh


tiêu điểm ảnh chính.
điểm vật chính:
điểm vật chính

diện, tiêu điểm phụ:
f| = OF = OF/
ước: f > 0 với thấu kính hội tụ
0 với thấu kính phân kì.
3.Đường đi của tia sáng qua thấu kính:
a. Các
tia đặc biệt:(sgk)
b. Cách vẽ tia ló ứng với 1 tia tới bất kì (sgk):
F1
Vật Lý 11 NC. Chương VII. Mắt và các dụng cụ quang

F

/

O

44


Trường Lương Văn Chánh

Phan Văn Lượm

F


O

F/

F/

F

2. Học sinh:
Ôn lại định luật khúc xạ ánh sáng.
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động 1:(5') Ổn định tổ chức lớp, kiểm tra bài cũ:
Hoạt động học của học sinh
Hoạt động của giáo viên
Báo cáo sĩ số
Điểm danh.
Trả lời câu hỏi
Đặt câu hỏi: Viết CT của lăng kính? Ứng dụng của
Nhận xét câu trả lời của bạn
lăng kính.
Hoạt động 2:(10')Tìm hiểu cấu tạo của thấu kính mỏng:
Hoạt động học của học sinh
- Quan sát, nhận xét và vẽ hình vào vở.
- Đọc SGK và trả lời câu hỏi.

Hoạt động của giáo viên
- Yêu cầu học sinh quan sát các TK và vẽ hình vào vở.
- Yêu cầu HS đọc SGK và nêu các đặc trưng của TK
mỏng, tính chất của quang tâm, điều kiện đểcó ảnh rõ
nét.

Hoạt động 3:(12')Tìm hiểu tiêu điểm, tiêu diện, tiêu cự của TK mỏng.
Hoạt động học của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Nhận xét và vẽ hình vào vở.
- Làm TN xác định tiêu điểm ảnh chính theo SGK,
yêu cầu HS quan sát và nêu nhận xét.
- Nhận xét và vẽ hình vào vở.
- GV giới thiệu tiêu điểm ảnh chính.
- Làm TN xác định tiêu điểm vật chính theo SGK, yêu
cầu HS quan sát và nêu nhận xét.
- Đọc SGK, trả lời câu hỏi.
- GV giới thiệu tiêu điểm vật chính.
- Yêu cầu HS đọc SGK nêu khái niệm tiêu diện, tiêu
điểm phụ, vẽ hình vào vở.
- Ghi bài vào vở.
- GV nêu CT tiêu cự và qui ước.
Hoạt động 4:(13') Khảo sát đường đi của tia sáng qua TK mỏng:
Hoạt động học của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Nhận xét và vẽ hình vào vở.
- Làm TN xác định đường đi của các tia sáng đặc biệt,
yêu cầu HS quan sat, nhận xét và vẽ hình.
- Trả lời câu hỏi và vẽ hình vào vở.
- Hỏi: Làm thế nào để vẽ tia ló ứng với 1 tia tới bất kì?
Hoạt động 5:(5') Vận dụng, củng cố:
Hoạt động học của học sinh
- HS nhắc lại các nội dung chính.

- HS ghi bài tập về nhà.


Hoạt động của giáo viên
- GV yêu cầu HS nêu nội dung chính:tiêu điểm vật
chính, tiêu điểm vật phụ, tiêu điểm ảnh chính, tiêu
điểm ảnh phụ, các tia đặc biệt, cách vẽ tia ló ứng với
tia tới bất kì.
- BTVN:Yêu cầu HS học kĩ các nội dung trên để chuẩn
bị học bài sau.

45
Vật Lý 11 NC. Chương VII. Mắt và các dụng cụ quang


Trường Lương Văn Chánh
Tiết 74.

BÀI 48: THẤU

Phan Văn Lượm

KÍNH MỎNG ( tiết 2)

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
 Viết và vận dụng được các công thức về TK và cách quy ước về dấu của các đại lượng trong biểu
thức.
 Trình bày sơ lược được các quang sai xảy ra đối với TK.
 Nêu được một số công dụng quang trọng của TK
2. Kỹ năng
 Vẽ được đường đi của tia sáng qua 2 loại thấu kính ( đối với các tia đặc biệt và tia bất kỳ) .
3.Thái độ:

 Thấy được lợi ích thiết thực của thấu kính trong đời sống.
 Thấy được tầm quan trọng của thấu kính trong các dụng cụ quan trọng.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên:
- Phần mềm mô phỏng Crocodile, máy tính, projecter
- Phiếu học tập
Nội dung ghi bảng
3. Đường đi của tia sáng qua TK
a. Các tia đặc biệt
- Tia tới song song với trục chính, tia ló tương ứng (hoặc đường kéo dài) đi qua tiêu điểm ảnh chính F’

- Tia tới qua quang tâm O thì đi thẳng

- Tia tới ( hoặc đường kéo dài ) qua tiêu điểm vật chính F, tia ló song song trục chính .

b. Cách vẽ tia ló ứng với một tia tới bất kì
Tia tới bất kì song song với trục phụ, tia ló tương ứng (hoặc đường kéo dài) qua tiêu điểm ảnh phụ là giao
điểm của trục phụ đó với tiêu điểm ảnh
4. Xác định ảnh bằng cách vẽ đường đi của tia sáng
Xét một vật nhỏ, phẳng AB được đặt vuông góc với trục chính. Giả sử A ở trên trục chính.
- Bước1: Xác định ảnh B’ của B bằng cách vẽ đường đi của 2 tia trong các tia sáng đặc biệt. Ảnh B’
là giao điểm của các tia ló.
- Bước 2: Từ B’ hạ đường thẳng góc xuống trục chính tại A’⇒ thu được ảnh A’B’ của vật AB

46
Vật Lý 11 NC. Chương VII. Mắt và các dụng cụ quang


Trường Lương Văn Chánh


Phan Văn Lượm

Chú ý:
- Vật thật qua TKHT có thể cho ảnh thật hoặc ảnh ảo.
- Vật thật qua TKPK luôn cho ảnh ảo cùng chiều, nhỏ hơn vật
Bảng tóm tắt các vị trí tương ứng giữa vật và ảnh
Trường hợp TKHT

Trường hợp TKPK

5. Độ tụ
Độ tụ là đại lượng dùng để xác địng khả năng làm hội tụ chùm tia nhiều hay ít
 1
1  n
1 

D = =  − 1 +
f  n0
R
R
1
2


Đơn vị : D: [dp] điôp; f: [m]
R >0 mặt lồi; R<0: mặt lõm; R=∞ mặt phẳng
D >0 : TKHT
D < 0: TKPK (làm phân kì chùm tia)
1 1 1
6. Công thức TK

+ =
d' d f
• n : Chiết suất tỉ đối của chất làm thấu kính đối với môi trường xung quanh thấu kính.
• d : Khoảng cách từ vật đến thấu kính (m)
• d’ : Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính (m)

47
Vật Lý 11 NC. Chương VII. Mắt và các dụng cụ quang


Trường Lương Văn Chánh

Vật thật d > 0
ảnh thật d’> 0; ảnh ảo d’ <0
TKHT f > 0;TKPK f < 0
Số phóng đại k:

Phan Văn Lượm

k=

A'B'
d'
=d
AB

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (6 phút)
Có mấy loại TK? Nêu đặc điểm khác nhau giữa chúng?
Đặt vấn đề: Cho HS quan sát một số quang cụ có TK: Kính lúp, ống nhòm, kính hiển vi... nêu một số ứng

dụng của nó để từ đó đặt ra yêu cầu phải tìm hiểu nó về phương diện quang học của TK.
HS quan sát và tiếp nhận thông tin.
Hoạt động 2: Đường đi của tia sáng qua TK
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-Nhắc lại khái niệm ảnh thật và vật thật.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
-Yêu cầu nhắc lại khái niệm ảnh thật và vật thật trong
chương trình cấp 2.
- Quan sát và thực hiện vẽ đường đi của tia sáng - GV trình chiếu để giới thiệu các hình ảnh (hoặc tranh
qua TK.
vẽ) về các tia đặc biệt khi đi qua TK làm cơ sở cho
+ Cách vẽ trục phụ
việc vẽ ảnh của vật qua TK
+ Xác định tiêu điểm, tiêu diện
- Giới thiệu hai cách vẽ ảnh ứng với một tia tới bất kì
+ Vẽ các tia đặc biệt.
như sgk
- Rút ra phương pháp chung về vẽ đường đi của
tia sáng qua TK
Hoạt động 3:Xác định ảnh bằng cách vẽ đường đi của tia sáng
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Hệ thống các khái niệm vừa tiếp nhận được
- Sử dụng phần mềm CP lần lượt chiếu các tia sáng đặc
 Ảnh thật
biệt tới TK hội tụ cho HS quan sát đường đi của tia ló
và nêu nhận xét?
 Ảnh ảo
 ảnh điểm thật

 ảnh điểm ảo
- Quan sát thí nghiệm và rút ra nhận xét đường đi - Hướng dẫn HS vẽ các hình về các tia đặc biệt trong
sgk;
của của tia sáng đặc biệt
 Tia tới song song với trục chính
 Tia tới qua quang tâm
 Tia tới ( hoặc đường kéo dài ) qua tiêu
điểm vật
 Tia tới song song với trục phụ
- Hãy chỉ ra cách vẽ ảnh của một điểm qua TKHT.
- Khái quát cách vẽ ảnh
- Thí nghiệm tương tự với TKPK và cho HS khái quát
qua TK.
cách vẽ ảnh điểm sáng qua TK?
- Quan sát thí nghiệm và nêu các nhận xét về tính -Thực hiện thí nghiệm bằng cách di chuyển vật đến
chất ảnh của vật sáng qua TK.
các vị trí khác nhau cho HS quan sát và nêu tính chất
- Rút ra các nhận xét và lập bảng tóm tắt.
của ảnh trong các trường hợp cụ thể đối với hai TK.
48
Vật Lý 11 NC. Chương VII. Mắt và các dụng cụ quang


Trường Lương Văn Chánh

Phan Văn Lượm
- Từ các nhận xét điền các thông tin vào bảng tóm tắt

- Hoàn thành bảng tóm tắt
Hoạt động 4: Các công thức TK

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Ghi nhận các thông tin và các công thức về độ
 1
1  n
1 

tụ: D = =  − 1 +
f  n0
 R1 R2 
- Ghi chép và đặc biệt lưu ý quy ước về dấu của
các công thức.
- Vẽ ảnh của một vật qua TK.
- Sử dụng các hình tam giác đồng dạng để tìm
mối liên hệ giữa d, d’ và f để từ đó rút ra công
thức
1 1 1
+ =
d' d f
- Căn cứ trên hình vẽ và công thức để ghi nhớ
các quy ước về dấu.
- Công thức tính hệ số phóng đại
A'B'
d'
k=
=d
AB

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
Độ tụ : Định nghĩa về độ tụ .
Các quy ước về dấu

Cho HS vẽ ảnh của vật sáng hình mũi tên
Giới thiệu cách kí hiệu và quy ước dấu trong đại lượng .
-Hướng dẫn chứng minh các công thức TK

- Các quy ước về dấu của các đại lượng được thống
nhất trong các biểu thức

Hoạt động 5:(5') Vận dụng, củng cố:
Hoạt động học của học sinh
- Nắm nội dung về cách vẽ ảnh qua TK, các
công thức TK.
- Nhấn mạnh quy ước về dấu trong công thức
- HS ghi bài tập về nhà.

Hoạt động của giáo viên
- GV yêu cầu HS trình bày về cách vẽ ảnh của vật qua
TK, các công thức liên quan.
- BTVN:Chuẩn bị tốt lí thuyết cho tiết bài tập sau

49
Vật Lý 11 NC. Chương VII. Mắt và các dụng cụ quang


Trường Lương Văn Chánh
Tiết 75.

BÀI 49: BÀI

Phan Văn Lượm


TẬP VỀ LĂNG KÍNH VÀ THẤU KÍNH MỎNG

I. Mục tiêu
 Hệ thống kiến thức và phương pháp giải bài tập về lăng kính và thấu kính mỏng.
 Rèn luyện kĩ năng vẽ hình và giải bài tập dựa vào các phép toán và các định lí trong hình học.
 Rèn luyện kĩ năng giải các bài tập định lượng về thấu kính.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
 Chuẩn bị các phiếu học tập
 Phương pháp giải bài tập
 Lựa chọn bài tập đặc trưng
 Phiếu học tập
2. Học sinh
 Nắm vững các kiến thức về TK và LK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1- Bài cũ: Phương pháp vẽ ảnh của một vật qua thấu kính. Viết các công thức về thấu kính?
2- Bài mới:
HĐ 1: Các bài tập trắc nghiệm
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
- Học sinh trong từng tổ trao đổi để trả lời theo
- Tổ chức cho học sinh trả lời ở phiếu học tập của phần
yêu cầu của từng bài rồi trao đổi bài giữa các tổ
bài tập trắc nghiệm từ 1 đến 8 trang 242 và 243 sách
để chấm sau đó nộp lại cho giáo viên.
giáo khoa mà giáo viên đã chuẩn bị sẵn phát cho các tổ
- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét bài làm của từng
tổ.
- Học sinh tiếp nhận phương pháp.
- Gọi 2 học sinh làm bài 1 đến 8

- Một hs đọc và 1 hs đứng dậy trả lời các câu trắc
(Chú ý vẽ đúng đường truyền và mũi tên chỉ
nghiệm ở bài 5.2, 5.4 SBT có giải thích.
chiều truyền của tia sáng)
HĐ 2: Bài toán về vẽ ảnh
Phương pháp vẽ ảnh:
- HS lập bảng so sánh tính chất ảnh của 2 loại thấu
- Dựng đường truyền của 2 trong 3 tia sáng qua
kính đối với vật thật và vật ảo để rút ra vật thật hội tụ
thấu kính rồi xác định ảnh của vật sáng thật, ảo,
giống vật ảo phân kì và vật ảo hội tụ giống vật thật
nhận xét tính chất ảnh.
phân kì.
- Dựa vào hình vẽ và đặc điểm của quang tâm,
- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét bài làm của học sinh
tiêu điểm của vật, tiêu điểm ảnh đối với các tia
từng tổ.
sáng tới và tia ló để làm bài tập định tính.
- Học sinh tiếp nhận phương pháp
- Gọi HS lên bảng vẽ đường đi của tia sáng ở bài ( Chú ý vẽ đúng đường truyền và mũi tên chỉ chiều
2, 3 SGK.
truyền của tia sáng)
(Chú ý: Vật ảo là ở sau thấu kính và ở bên kia
Thực hiện các bước giải bài toán:
thấu kính hay gương so với chiều truyền của tia
- Vẽ đường đi của tia sáng qua lăng kính
sáng thật, là giao nhau của đường kéo dài của tia - Viết sơ đồ tạo ảnh qua thấu kính, hoặc qua hệ.
sáng tới, vị trí các tiêu điểm vật, ảo của hai loại
thấu kính không đổi).
HĐ 3: Bài toán định lượng về lăng kính và thấu kính


50
Vật Lý 11 NC. Chương VII. Mắt và các dụng cụ quang


Trường Lương Văn Chánh
Thực hiện các bước giải bài toán
- Vẽ đường đi của tia sáng qua lăng kính
- Áp dụng các công thức của thấu kính để xác
định các đại lượng theo yêu cầu bài toán.
- Biện luận kết quả ( nếu có)
- Cả lớp theo dõi rồi nhận xét phương pháp và kết
quả.

Phan Văn Lượm
- Cung cấp cho HS các công thức về độ tụ, xác định vị
trí, hệ số phóng đại. Cách quy ước dấu của các đại
lượng trong công thức.
- Biết cách làm bài toán di chuyển thấu kính giữa vật
và màn để từ đó nêu được phương pháp xác định tiêu
cự của thấu kính.
- Gọi HS làm bài tập 1 và 3 SGK
- Hướng dẫn HS dưới lớp làm bài số 2

HĐ4: CỦNG CỐ - BÀI TẬP VỀ NHÀ
 Cách giải bài toán lăng kính và các công thức về lăng kính
 Nắm, hiểu và vẽ được ảnh của một vật sáng qua 2 loại thấu kính, nhận xét tính chất ảnh.
 Ghi nhớ các công thức của thấu kính
 So sánh điểm giống nhau và khác nhau về sự tạo ảnh của vật thật, vật ảo qua 2 loại thấu kính.
Về nhà

 Chữa các bài tập vào vở
 Làm thêm các bài tập trắc nghiệm SBT
 Làm thêm các bài tập nâng cao

51
Vật Lý 11 NC. Chương VII. Mắt và các dụng cụ quang


Trường Lương Văn Chánh
Tiết 76.

Phan Văn Lượm

BÀI TẬP

52
Vật Lý 11 NC. Chương VII. Mắt và các dụng cụ quang


Trường Lương Văn Chánh
Tiết 77.

Phan Văn Lượm
Bài 50:

MẮT

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
 Trình bày được cấu tạo của mắt về phương diện quang hình học, sự điều tiết của mắt.

 Trình bày được các khái niệm điểm cực viễn, điểm cực cận, khoảng cực cận của mắt, khoảng nhìn
rõ của mắt, mắt không có tật, góc trông vật, năng suất phân li.
 Trình bày được điều kiện nhìn rõ của mắt.
2. Kỹ năng
 Vận dụng điều kiện nhìn rõ của mắt để thực hành xác định năng suất phân li của mắt.
3. Thái độ
 Tạo hứng thú và tính tích cực trong học tập, biết quan sát hợp lý để bảo vệ mắt
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên:
 Phần mềm mô phỏng Crocodile, máy tính, projecter (hoặc ảnh màu, phim bản trong về cấu tạo của
mắt hình 50.1, đèn chiếu), hình 50.3
 Phiếu học tập
1. a. Khi vật ở càng xa mắt, thì tiêu cự của thể thủy tinh tăng hay giảm?:…………….. Khi đó độ
cong của thể thủy tinh tăng hay giảm?:………………
b. Khi độ cong của thể thủy tinh càng giảm thì thể thủy tinh càng dẹt hay phồng? . . . . . . . . . .
c. Thể thủy tinh càng dẹt thì mắt điều tiết nhiều hay ít? . . . . . . . . . . .
2. a. Khi vật ở càng gần mắt, thì tiêu cự của thể thủy tinh tăng hay giảm?:…………….. Khi đó độ
cong của thể thủy tinh tăng hay giảm?:………………
b. Khi độ cong của thể thủy tinh càng tăng thì thể thủy tinh càng dẹt hay phồng? . . . . . . . . . .
c. Thể thủy tinh càng phồng thì mắt điều tiết nhiều hay ít? . . . . . . . . . . .
- Nội dung ghi bảng
Tiết 77, BÀI 50: MẮT
1. Cấu tạo
a. Cấu tạo sinh học: Hình 50.1 SGK
b. Phương diện quang hình học: có thể coi mắt hệ thống bao gồm các bộ phận cho ánh sáng truyền
qua mắt tương đương với 1 thấu kính hội tụ
- Tiêu cự của thấu kính có thể thay đổi được.
- Màng lưới đóng vai trò như 1 màn ảnh
- Điểm vàng
- Điểm mù

2. Sự điều tiết. Điểm cực cận và điểm cực viễn
- Sự điều tiết là gì
- Điểm cực cận
- Điểm cực viễn
- Khoảng cực cận
- Khoảng nhìn rõ
- Mắt không tật
3. Góc trông vật. Năng suất phân ly của mắt
- Góc trông vật
- Năng suất phân ly
4. Sự lưu ảnh của mắt
Học sinh: Ôn tập về cách điều chỉnh máy ảnh để cho ảnh rõ nét trên phim trong chương trình lớp 9.
53
Vật Lý 11 NC. Chương VII. Mắt và các dụng cụ quang


Trường Lương Văn Chánh

Phan Văn Lượm

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, đặt vấn đề vào bài mới (6 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA HS

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
- Trình bày cách điều chỉnh máy ảnh để cho ảnh hiện
rõ nét trên phim?
- Viết công thức tính độ tụ của thấu kính?

-Trả lời

- Nhận xét câu trả lời của bạn
- Nhận xét câu trả lời của HS, nhấn mạnh lại D tỉ lệ
nghịch với R các mặt cong.
- Cho điểm
- Đặt vấn đề vào bài mới: Mặt dù các vật ở những
khoảng cách khác nhau nhưng mắt vẫn nhìn thấy rõ.
Tại sao? Để trả lời câu hỏi đó ta cần nghiên cứu xem
mắt có cấu tạo và hoạt động như thế nào?
- Nhận thức được vấn đề và nhu cầu giải quyết
vấn đề

Hoạt động 2: Tìm hiểu về cấu tạo của mắt (9 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA HS

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
- Chiếu hình 50.1 SGK lên màn hình
- Yêu cầu HS dựa vào SGK nêu các bộ phận của mắt
trên phương diện sinh học.

- Đọc SGK, trả lời
- GV thông báo cho học sinh biết về phương diện
quang hình học, ta có thể coi hệ thống bao gồm các bộ
phận cho ánh sáng truyền qua của mắt tương đương
với một thấu kính hội tụ gọi là “Thấu kính mắt”
- Cho học sinh tìm hiểu các bộ phận thuộc “thấu kinh
mắt”
- Đọc sách, tìm hiểu và mô tả

- GV dùng Crocodile (hoặc tranh) để hệ thống lại các
bộ phận thuộc “thấu kính mắt”. Lưu ý: Giác mạc có

độ dày và chiết suất 1,37

Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự điều tiết. Điểm cực cận và điểm cực viễn (18 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- HS thảo luận, đưa ra câu trả lời
+Mắt nhìn rõ vật khi ảnh của vật cho bới
thấu kính mắt hiện rõ trên màng lưới, ảnh này là
ảnh thật, ngược chiều với vật. Nếu khoảng cách
từ vật đến mắt thay đổi, thì muốn cho mắt nhìn rõ
vật, tiêu cự thấu kính mắt cần phải thay đổi sao
cho ảnh của vật nằm trên màn lưới. Điều đó được
thực hiện bằng cách thay đổi độ căng của cơ
vòng, làm thay đổi độ cong của các mặt thể thủy
tinh.

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
- Nếu câu hỏi: Mặc dù các vật đặt ở những khoảng
cách khác nhau, nhưng mắt ta vẫn nhìn thấy rõ. Tại
sao?

54
Vật Lý 11 NC. Chương VII. Mắt và các dụng cụ quang


Trường Lương Văn Chánh

Phan Văn Lượm

- HS thảo luận và trả lời: Khác
+ Ở mắt, vị trí của thấu kính mắt không - GV đưa ra định nghĩa sự điều tiết. Dùng phần mềm

đổi, tiêu cự thay đổi.
minh họa sự điều tiết của mắt.
+ Ở máy ảnh, vị trí của thấu kính hội tụ
thay đổi còn tiêu cự của nó không đổi.
- Cho học sinh trả lời câu hỏi C1

- HS thực hiện quan sát và trả lời: Khi vật ở rất
xa hoặc rất gần mắt thì mắt không thể nhìn rõ - Cho HS thử quan sát bằng cách đưa 1 vật (chữ viết)
được.
rất xa hoặc lại gần mắt và nhận xét về sự nhìn rõ của
mắt?
- HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi 1.a,b,c trên
phiếu học tập:
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trả lời các câu
Vật càng xa thì f ä, Rä, thể thủy tinh hỏi 1.a,b,c trong phiếu học tập
càng dẹt, mắt càng ít điều tiết (có thể không cần
điều tiết)
- Nhận xét phiếu học tập của HS, minh họa bằng phần
mềm giúp HS khẳng định sự đúng đắn và đưa ra định
nghĩa điểm cực viễn (Cv).
Lưu ý:
+ Mắt không có tật điểm cực viễn ở vô cực.
+ Khi quan sát vật ở điểm cực viễn, mắt
không điều tiết, cơ vòng ở trạng thái nghỉ, mắt không
mỏi. Thể thủy tinh dẹt nhất, tiêu cự lớn nhất, độ tụ nhỏ
nhất. Tiêu cự của TK mắt nằm trên màng lưới fmax=OV.
- HS trả lời:
Mắt không tật là mắt khi không điều tiết - Mắt không tật là mắt như thế nào?
fmax=OV
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trả lời các câu

- HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi 2.a,b,c trên hỏi 2.a,b,c trong phiếu học tập
phiếu học tập:
Hoạt động 4: Tìm hiểu về góc trông vật và năng suất phân li của mắt (5 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA HS

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

55
Vật Lý 11 NC. Chương VII. Mắt và các dụng cụ quang


Trường Lương Văn Chánh
Tiết 78.

Bài 51: CÁC

Phan Văn Lượm

TẬT CỦA MẮT VÀ CÁCH KHẮC PHỤC

I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
 Trình bày được các đặc điểm của mắt cận, mắt viễn và mắt lão, phân biệt được sự khác nhau về
đặc điểm các mắt đó.
 Đề xuất được cách khắc phục tật cận thị, viễn thị, lão thị bằng cách đeo kính và chọn kính cho
mắt cận thị và viễn thị.
Kĩ năng:
 Rèn luyện kĩ năng tính toán xác định các thông số liên quan đến kính cận, kính viễn, kính lão cần
đeo cũng như điểm nhìn rõ vật gần nhất, xa nhất khi đeo kính.
II.

CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
 Một chiếc kính cận, một chiếc kính viễn và một chiếc kính lão.
 Chuẩn bị thêm một số phần mềm quang học, flash, máy vi tính và máy chiếu đa năng.
Nội dung ghi bảng
Bài 51: CÁC TẬT CỦA MẮT VÀ CÁCH KHẮC PHỤC
1. Cận thị
a) Đặc điểm của mắt cận
- Không nhìn được xa, nhìn gần hơn mắt thường.
- Cv cách mắt một khoảng không lớn, Cc gần mắt hơn (so với mắt bình thường).
- Vị trí tiêu điểm của thấu kính mắt khi không điều tiết: nằm trước màng lưới.
b) Cách khắc phục tật cận thị
- Khắc phục tật cận thị là làm thế nào để mắt cận nhìn xa rõ như mắt thường.
- Kính đeo sao cho vật ở xa cho ảnh nằm gần hơn và trong khoảng nhìn rõ của mắt.
- Các cách khắc phục:
+ Đeo kính phân kì có độ tụ thích hợp trước mắt hay gắn nó sát giác mạc.
+ Phẫu thuật giác mạc làm giảm độ cong mặt
ngoài giác mạc.
- Để mắt cận thị nhìn được vật ở xa vô cùng như
mắt thường, phải
chọn kính phân kì có tiêu cự bằng khoảng cách
từ quang tâm thấu
kính mắt đến điểm cực viễn (coi như đeo kính
sát mắt).
2. Viễn thị:
a). Đặc điểm của mắt viễn
- Không nhìn gần được, nhìn xa như mắt thường.
- Vị trí tiêu điểm của thấu kính mắt khi mắt không điều tiết: nằm sau màng lưới.
- Cv nằm ở sau màng lưới, Cc xa mắt hơn (so với mắt bình thường).
b) Cách khắc phục tật viễn thị

- Khắc phục tật viễn thị là làm thế nào để mắt viễn nhìn gần rõ như mắt thường.
- Kính đeo sao cho vật ở gần cho ảnh nằm xa hơn và trong khoảng nhìn rõ của mắt.
- Các cách khắc phục :
+ Đeo kính hội tụ có độ tụ thích hợp trước mắt hay gắn nó sát giác mạc.
+ Phẫu thuật giác mạc làm tăng độ cong mặt ngoài giác mạc.
-Để mắt viễn nhìn được vật ở gần như mắt thường, phải chọn kính hội tụ có tiêu cự sao cho ảnh của vật qua
kính nằm ở điểm cực cận của mắt viễn (coi như đeo kính sát mắt).
3. Lão thị:
a) Đặc điểm của mắt lão
- Không nhìn gần được, nhìn xa như mắt thường.
- Vị trí tiêu điểm của thấu kính mắt khi mắt không điều tiết: nằm trên màng lưới.
- Cv nằm ở trên màng lưới, Cc xa mắt hơn (so với mắt thường)
b) Cách khắc phục tật lão thị:
- Khắc phục tật lão thị là làm thế nào để mắt lão nhìn gần rõ như mắt thường (giống như mắt viễn).
- Kính đeo sao cho vật ở gần cho ảnh nằm xa hơn và trong khoảng nhìn rõ của mắt.
- Các cách khắc phục:
56
Vật Lý 11 NC. Chương VII. Mắt và các dụng cụ quang


Trường Lương Văn Chánh

Phan Văn Lượm

+ Đeo kính hội tụ có độ tụ thích hợp trước mắt hay gắn nó sát giác mạc.
+ Phẫu thuật giác mạc làm tăng độ cong mặt ngoài giác mạc.
- Để mắt lão nhìn được vật ở gần như mắt thường, phải chọn kính hội tụ có tiêu cự sao cho ảnh của vật qua
kính nằm ở điểm cực cận của mắt lão (coi như đeo kính sát mắt).
2. HS
Ôn tập về cách khắc phục tật cận thị và lão thị trong chương trình vật lí 9.

III.
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1(8 phút): Đặt vấn đề nghiên cứu và tìm hiểu các đặc điểm của mắt cận.
Hoạt động học của HS
Hoạt động dạy của GV
Theo dõi GV đặt vấn đề.
- Nêu vấn đề: Các tật thường gặp ở mắt là: cận thị, viễn
thị và lão thị. Vậy các mắt này có đặc điểm như thế nào
và có những cách nào khắc phục?
Hỏi: Hãy cho biết, đối với mắt cận thị so với mắt bình
Trả lời:
thường thì:
+ Không nhìn được xa, nhìn gần hơn mắt thường. + Khả năng nhìn xa và gần như thế nào?
+Cv cách mắt một khoảng không lớn, Cc gần mắt +suy ra: vị trí điểm Cc và điểm Cv ở đâu? vị trí tiêu điểm
hơn (so mắt bình thường).
của thấu kính mắt khi mắt không điều tiết?
+ Vị trí tiêu điểm của thấu kính mắt khi mắt
không điều tiết: nằm trước màng lưới
Hoạt động 2 (10 phút) : Tìm hiểu nguyên tắc khắc phục tật cận thị và các cách khắc phục tật cận thị.
Hoạt động học của HS
Hoạt động dạy của GV
Trả lời: đeo kính cận.
Hỏi: Có cách nào để mắt cận nhìn xa rõ như mắt thường?
-Tại sao đeo kính cận lại có thể giúp mắt cận nhìn xa rõ
HS sờ vào kính nhận ra đó là kính phân kì.
như mắt thường? Hãy sờ vào chiếc kính cận để xem đó
HS thảo luận, vẽ hình và trả lời: vật ở xa , qua là kính gì?
kính phân kì cho ảnh gần hơn, ảnh nằm trong - GV mô phỏng vai trò của kính phân kì trong việc khắc
khoảng nhìn rõ mắt.
phục cận thị bằng phần mềm “Quang hình học- Mô

phỏng và thiết kế”
- Nếu giác mạc có hình dạng như ở dưới mà một phần
bất kì nào đó của nó có thể cắt bỏ được, thì nên cắt bỏ
HS đề xuất cách cắt bỏ sao cho giác mạc mới có giác mạc như thể nào sao cho “vật ở xa, qua giác mạc
tác dụng phân kì hơn các chùm sáng tới giác mạc. mới cho ảnh gần hơn trước” .

- Nên chọn độ tụ kính phân kì như thế nào để mắt cận
nhìn được vật ở xa vô cùng như mắt thường?
- Trả lời: Chọn kính phân kì có tiêu cự bằng GV mô phỏng việc chọn tiêu cự của kính phân kì để mắt
khoảng cách từ quang tâm thấu kính mắt đến cận nhìn được vật ở xa vô cùng bằng phần mềm “quang
điểm cực viễn.
học- mô phỏng và thiết kế ”, chường trình “tật cận thị chọn kính hợp số”

Hoạt động 3 (3 phút): Tìm hiểu các đặc điểm của mắt viễn
Hoạt động học của HS
Hoạt động dạy của GV
Xem SGK
- Thông báo: Đối với mắt viễn so với mắt bình thường
thì :
- Trả lời:
+ Không nhìn gần được, nhìn xa như mắt bình thường
+ CV nằm ở sau màng lưới, CC xa mắt hơn (so với
mắt bình thường).
57
Vật Lý 11 NC. Chương VII. Mắt và các dụng cụ quang


Trường Lương Văn Chánh

Phan Văn Lượm


- Thông báo: ví trí tiêu điểm của thấu kính mắt khi mắt
không điều tiết: nằm sau màng lưới.
- Hỏi: vị trí điểm Ccvà đỉêm Cv ở đâu?
Hoạt động 4 (10 phút): Tìm hiểu nguyên tắc khắc phục tật viễn thị và các cách khắc phục tật viễn
thị
Hoạt động học của HS
Hoạt động dạy của GV
Trả lời : Đeo kính viễn.
-Nêu câu hỏi: Có cách nào để mắt viễn nhìn gần rõ như
mắt thường?
- Tại sao đeo kính viễn thị lại có thể giúp cho mắt viễn
- HS sờ vào kính viễn nhận ra đó là kính hội tụ.
nhìn gần rõ như mắt bình thường? Hãy sờ vào chiếc kính
HS thảo luận, vẽ hình và trả lời: vật ở gần, qua viễn để xem đó là kính gì? Tại sao đeo kính đó lại giúp
kính hội tụ trong khoảng tiêu cự của kính cho ảnh mắt viễn nhìn gần rõ như mắt thường?
xa hơn, ảnh nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.
-GV mô phỏng vai trò của kính hội tụ trong việc khắc
phục tật viễn thị bằng phần mềm, chương trình “mắt
viễn thị - Cách sửa tật viễn thị”
- Nếu giác mạc có hình dạng như ở dưới mà một phần
- HS đề xuất cách cắt bỏ sao cho giác mạc mới có bất kì nào đó của nó có thể cắt bỏ được, thì nên cắt bỏ
tác dụng hội tụ hơn các chùm sáng tới giác mạc.
giác mạc như thế nào sao cho “ vật ở gần, qua giác mạc
mới cho ảnh xa hơn trước ?”.

-Trả lời: Chọn kính hội tụ có tiêu cự sao cho ảnh
của vật qua kính nằm ở điểm cực cận của mắt -Nên chọn độ tụ kính hội tụ như thế nào để mắt viễn
viễn.
nhìn được vật ở gần như mắt thường?

- GV mô phỏng việc chọn tiêu cự của kính hội tụ để mắt
viễn nhìn được vật ở gần như mắt thường bằng phần
mềm quang học, chương trình “tật viễn thị - chọn kính
hợp số”.
Hoạt động 5 (6phút): Tìm hiểu các đặc điểm của mắt lão và nguyên tắc
khắc phục tật lão thị và các cách khắc phục tật lão thị.
Hoạt động học của HS
Hoạt động dạy của GV
- Xem SGK.
- Thông báo: đối với mắt lão so với mắt bình thường thì.
+ Không nhìn gần được, nhìn xa như mắt thường.
- trả lời:
- Thông báo: vị trí tiêu điểm của thấu kính mắt khi mắt
Cv nằm ở trên màng lưới, C c xa mắt hơn(so với không điều tiết: nằm trên màng lưới.
mắt thường).
- Hỏi: Vị trí điểm Cc và điểm Cv ở đâu?
-Trả lời: đeo kính hội tụ (như mắt viễn).
- Hỏi: Có cách nào để mắt lão nhìn gần rõ như mắt
thường?
-HS: Hoàn toàn giống như mắt viễn, phải cắt bỏ - Để khắc phục tật lão thị có thể phẫu thuật giác mạc
sao cho giác mạc mới có tác dụng hội tụ hơn các được không và nếu được thì phẫu thuật như thế nào?
chùm sáng tới giác mạc.
- Nên chọn độ tụ kính hội tụ như thế nào để mắt lão nhìn
- Trả lời: Chọn kính hội tụ có tiêu cự sao cho ảnh được vật ở gần như mắt thường
của vật qua kính nằm ở điểm cực cận của mắt
lão.
Hoạt động 6(8 phút): Củng cố

58
Vật Lý 11 NC. Chương VII. Mắt và các dụng cụ quang



Trường Lương Văn Chánh
Tiết 79.

Phan Văn Lượm

BÀI TẬP

59
Vật Lý 11 NC. Chương VII. Mắt và các dụng cụ quang


Trường Lương Văn Chánh
Tiết 80.

BÀI 52 :

Phan Văn Lượm

KÍNH LÚP

I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
 Trình bày được tác dụng của kính lúp và các cách ngắm chừng.
 Trình bày được khái niệm số bội giác của kính lúp và phân biệt được số bội giác với số phóng đại
ảnh.
 Nêu được tác dụng của các dụng cụ quang nhằm tạo ảnh của vật để mắt nhìn thấy ảnh dưới góc
trông α > αo Tham gia xây dựng được biểu thức số bội giác của kính lúp trong trường hợp ngắm
chừng ở cực cận và ngắm chừng ở vô cực, sau khi đã biết biểu thức về số bội giác của kính lúp

α
tan α

G=
( các góc α và αo là nhỏ).
αo tan αo
2. Kĩ năng :
Tính toán xác định được các đại lượng liên quan đến việc sử dụng kính lúp
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên :
- Chuẩn bị một số kính lúp có số bội giác khác nhau.
2. Học sinh : - Ôn lại kiến thức về kính lúp trong và vận dụng kiến thức.
chương trình vật lý lớp 9.
Phần ghi bảng của giáo viên:
BÀI 52 :
KÍNH LÚP (1TIẾT)
I.
Kính lúp và công dụng:
- Công dụng: tạo ra ảnh dưới góc trông α > αmin.
- Kính lúp là thấu kính hội tụ tạo ra ảnh ảo cùng chiều, lớn hơn vật.
II.
Cách ngắm chừng ở điểm cực cận và cách ngắm chừng ở vô cực :
III.
Số bội giác của kính lúp:
α
- Công thức G =
.
αo
D
- Số bội giác của kính lúp trường hợp tổng quát: G = k

.
/ d '/ + l
- Số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở cực cận: GC = k .
D
- Số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực : G ∞ =
.
f
III. Tổ chức các hoạt động dạy học :
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ(5 phút)
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Trả lời câu hỏi của giáo viên.
Hỏi HS:
- Đặc điểm của mắt cận và cách khắc phục?
- Đặc điểm của mắt viễn và cách khắc phục?
Hoạt động 2 : Giới thiệu về kính lúp và công dụng(10 phút)
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Quan sát hình vẽ và thực tế quan sát để nêu tác
-Yêu cầu HS nghiên cứu hình vẽ 52.1 SGK
dụng của các dụng cụ quang học.
- Hỏi HS: cho biết tác dụng của các dụng cụ quang.
- Tiếp nhận định nghĩa số bội giác.
- Cho HS quan sát 1 vật qua kính lúp để giới thiệu cho
HS cấu tạo và tác dụng của nó.
- GV phân tích, gợi ý để HS có thể nêu điều kiện quan
sát được vật qua kính lúp.
Hoạt động 3 : Trình bày cách ngắm chừng ở điểm cực cận và ở vô cực(10 phút)
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV

60
Vật Lý 11 NC. Chương VII. Mắt và các dụng cụ quang


Trường Lương Văn Chánh
- Tiếp nhận thông tin của GV trình bày.

- Thực hiện các yêu cầu của GV đưa ra.

Phan Văn Lượm
- Định nghĩa ngắm chừng nói chung và ngắm chừng ở
vô cực, ở cực cận.
- Để mắt khỏi bị mỏi khi quan sát ta thường ngắm
chừng ở điểm cực viễn.
- Yêu cầu HS vẽ hình sự tạo ảnh của 1 vật qua kính lúp
khi:
* TH 1: ngắm chừng ở vô cực.
* TH 2: ngắm chừng ở cực cận.

Hoạt động 4 : Trình bày về số bội giác của kính lúp (15 phút)
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Làm việc cùng GV để xây dựng các công thức
- Từ các hình vẽ 52.2 và 52.3 SGK yêu cầu HS cùng
xác định số bội giác của kính lúp.
α
GV xây dựng các công thức tính số bội giác: G =
αo
(công thức định nghĩa).
- Số bội giác của kính lúp trường hợp tổng quát

D
G= k
.
/ d '/ + l
- Số bội giác của kính lúp trường hợp ngắm chừng ở
D
vô cực: G ∞ =
.
f
- Trả lời C1.
- Hỏi HS câu C1.
- Số bội giác của kính lúp trường hợp ngắm chừng ở
cực cận: GC = k .
Hoạt động 5 : Củng cố và dặn dò(5 phút)
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
- Trả lời các câu hỏi của GV.
- Tóm tắt bài học.
- Cho HS trả lời các câu hỏi 1,2,3 SGK/ 259.
- Làm thêm bài tập 4 SGK và SBT.

61
Vật Lý 11 NC. Chương VII. Mắt và các dụng cụ quang


Trường Lương Văn Chánh

Phan Văn Lượm
Bài 53 : KÍNH


Tiết 81.

HIỂN VI

I-MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
 Trình bày được cấu tạo ,tác dụng của kính hiển vi, cách ngắm chừng và cách sử dụng kính .
2. Tư duy :
 Tham gia vào việc đề xuất nguyên tắc cấu tạo của kính hiển vi cũng như các mô hình cấu tạo kính
hiển vi .
 Tham gia xây dựng được biểu thức số bội giác của kính hiển vi trong trường hợp ngắm chừng ở vô
cực .
3. Kĩ năng :
 Vẽ được ảnh của vật qua kính hiển vi và tính toán xác định được các đại lượng liên quan đến kính
hiển vi .
II-.CHUẦN BỊ :
1.Giáo viên :
 Một vài kính hiển vi có số bội giác khác nhau .
 Một vài giá quang học ,giá đỡ thấu kính và thấu kính hội tụ có các tiêu cự khác nhau (để có thể lắp
thành mô hình kính hiển vi ).
Tiết: 81
Bài 53: KÍNH HIỂN VI
1.Nguyên tắc hoạt động của kính hiển vi :
+ Để nhìn rõ các vật rất nhỏ như vi khuẩn cần phải có các dụng cụ quang học có số bội giác cỡ hàng trăm
hàng nghìn .Dụng cụ này là kính hiển vi
+Định nghĩa và mô hình cấu tạo kính hiển vi : (SGK)
Mô hình kính hiển vi (hình vẽ)
2.Cấu tạo và cách ngắm chừng
-Cấu tạo : Kính hiển vi gồm hai bộ phận chính là :vật kính và thị kính .Vật kính là TK hội tụ có tiêu cự rất
ngắn,Thị kính là TK hội tụ có tiêu cự ngắn ,hai kính này được đặt đồng trục ở hai đầu của một ống hình trụ,

khoảng cách giữa chúng không đổi
-Ngắm chừng : Muốn ngắm chừng ở kính hiển vi ta phải thay đổi khoảng cách d1 giữa vật và vật kính bằng
cách đưa toàn bộ ống kính lên hay xuống sao cho mắt nhìn thấy ảnh A2B2 của vật rõ nhất
-Độ dài kính : O1O2
3.Số bội giác của kính trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực :
G∞ = │K1│G2 =

δĐ
với Đ= OCc , δ =F1’F2 :độ dài quang học
f1 f 2

2.Học sinh :
-Ôn tập về sự tạo ảnh qua kính lúp.
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
*Hoạt động 1 ( 3phút) Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của học sinh
-HS trả lời câu hỏi của GV .

Hoạt động dạy của giáo viên
GV nêu câu hỏi :
-Nêu tác dụng và trình bày khái niệm về số bội giác
của kính lúp ?

62
Vật Lý 11 NC. Chương VII. Mắt và các dụng cụ quang


Trường Lương Văn Chánh

Phan Văn Lượm


*Hoạt động 2 (20phút) Nghiên cứu nguyên tắc cấu tạo của kính hiển vi
Hoạt động của học sinh
-HS quan sát và rút ra nhận xét :góc trông ảnh
của vật qua kính hiển vi lớn hơn qua kính lúp .

-HS suy nghĩ và trả lời :thấu kính 1 ,2 là đều thấu
kính hội tụ .
-HS suy luận ,đọc sách ,trả lời : là dụng cụ bổ trợ
cho mắt quan sát những vật nhỏ .
-HS theo dõi và vẽ vào vở .

Hoạt động dạy của giáo viên
- GV cho HS quan sát 1 vật nhỏ qua
+kính lúp
+kính hiển vi
- Yêu cầu HS nhận xét góc trông ảnh của vật trong mỗi
trường hợp .
- GV giới thiệu :Vì góc trông ảnh của vật qua kính hiển
vi lớn hơn góc trông ảnh của vật qua kính lúp nên về
cấu tạo của 1 kính hiển vi đơn giản là 1 hệ gồm 2 thấu
kính :
+ Thấu kính 1 :tạo ảnh thật lớn hơn vật gấp nhiều lần .
+ Thấu kính 2 :dùng làm kính lúp quan sát vật .
Vậy 2 thấu kính đó là loại gì ?
-GV nêu câu hỏi :Công dụng kính hiển vi ?
-GV giới thiệu sơ đồ kính hiển vi và vị trí ảnh của vật
qua kính hiển vi (hình vẽ 53.1/sgk)

*Họat động 3 :(7phút) Tìm hiểu cấu tạo và cách ngắm chừng của kính hiển vi

Hoạt động của học sinh
-HS dựa trên những suy luận ở trên kết hợp với
hình vẽ 53.2/sgk trả lời :gồm 2 thấu kính :
+Vật kính
+Thị kính
-HS lắng nghe .

-HS vẽ sơ đồ tạo ảnh .
AB o1 A1B1 o 2 A2B2
-HS trả lời : Ngoài khoảng tiêu cự và gần tiêu
điểm vật .
-HS :Nằm trong khoảng tiêu cự .
-HS: A2B2 là ảnh ảo ,rất lớn ,và ngược chiều với
vật AB .
-HS :A2B2 nằm trong giới hạn nhìn rõ của mắt .
-HS :thay đổi khoảng cách d1 giữa vật và vật kính
.

Hoạt động dạy của giáo viên
-GV yêu cầu HS nêu cấu tạo của kính hiển vi .

-GV nhấn mạnh những ý sau :
+2 thấu kính đặt đồng trục và có khoảng cách không
đổi .
+Tiêu cự của vật kính cỡ mm.
+Tiêu cự của thị kính cỡ cm.
-Yêu cầu HS vẽ sơ đồ tạo ảnh qua kính hiển vi .
-Để A1B1 thật và lớn hơn vật AB thì AB phải đặt ở
đâu ?
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1 ?

-Lúc đó A2B2 ở đâu ?
-Để mắt quan sát được ảnh A2B2 thì phải đặt ở phạm vi
nào đối với mắt ?
-Vì khoảng cách giữa vật kính và thị kính là không đổi
nên để thay đổi vị trí ảnh A2B2 ta phải làm gì ?
-Giới thiệu cách ngắm chừng .

-HS lắng nghe .
63
Vật Lý 11 NC. Chương VII. Mắt và các dụng cụ quang


Trường Lương Văn Chánh

Phan Văn Lượm

*Hoạt động 4 :(10phút) Giới thiệu số bội giác của kính hiển vi.
Hoạt động của học sinh
-HS trả lời

-HS vẽ hình .
-HS xác định góc α 0 .
-HS :từ định nghĩa số bội giác kết hợp với sgk
tìm công thức .

Hoạt động dạy của giáo viên
-Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa số bội giác của kính
lúp .
-GV nhấn mạnh số bội giác của kính hiển vi cũng
giống số bội giác của kính lúp .

-Yêu cầu HS xác định góc trông ảnh α trên hình vẽ
53.1/sgk .(lưu ý :mắt đặt sát kính ).
-Yêu cầu HS xác định góc trông vật α 0 ?
-Hướng dẫn HS tìm công thức số bội giác của kính
hiển vi trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực .
-Hướng dẫn HS tìm công thức số bội giác của kính
hiển vi trong trường hợp ngắm chừng ở vị trí bất kì
(phần chữ nhỏ sgk ).

*Hoạt động 5 :( 5phút) Củng cố và vận dụng.
Hoạt động của học sinh
-HS trả lời câu hỏi và làm bài tập .

Hoạt động dạy của giáo viên
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi :
1.Số bội giác của kính hiển vi trong trường hợp ngắm
chừng ở vô cực có phụ thuộc vị trí đặt mắt không ?
2.Hướng dẫn HS làm bài tập 3/sgk/263.

64
Vật Lý 11 NC. Chương VII. Mắt và các dụng cụ quang


Trường Lương Văn Chánh
Tiết 82.

Phan Văn Lượm
Bài 54: KÍNH

THIÊN VĂN


I.MỤC TIÊU:
Kiến thức:
 Trình bày được tác dụng của kính thiên văn, cấu tạo của kính thiên văn khúc xạ, cách ngắm chừng
và cách sử dụng kính thiên văn khúc xạ.
Tư duy:
 Tham gia vào việc đề xuấ nguyên tắc cấu tạo kính thiên văn cũng như các mô hình cấu tạo kính
thiên văn.Tham gia xây dựng được biểu thức số bội giác của kính thiên văn trong trường hợp
ngắm chừng ở vô cực.
Kĩ năng:
 Rèn luyện kĩ năng vẽ ảnh của vật qua kính thiên văn và kĩ năng vận dụng các công thức về
kính để tính toán xác định các đại lượng liên quan đến việc sử dụng kính thiên văn khúc xạ
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
 Một vài kính thiên văn khúc xạ có các số bội giác khác nhau (nếu có thể).
 Một vài giá quang học, giá đỡ thấu kính và thấu kính hội tụ có các tiêu cự khác nhau (để có thể lắp
thành mô hình kính thiên văn khúc xạ.
 Phần mềm mô phỏng liên quan, máy vi tính, máy chiếu đa năng.
Nội dung ghi bảng
Bài 54. KÍNH THIÊN VĂN
1. Nguyên tắc cấu tạo kính
Muốn tăng góc trông của kính để nhìn rõ các thiên thể ở xa thì trước hết phải tạo được một ảnh thật của
thiên thể ở gần nhờ linh kiện quang học thứ nhất. Sau đó nhìn ảnh này qua linh kiện quang học thứ hai
để thấy ảnh cuối cùng dưới gốc trong lớn hơn.
+Định nghĩa và mô hình cấu tạo các loại kính TV
- Kính TV khúc xạ
Định nghĩa:(SGK)
Mô hình kính thiên văn khúc xạ (sơ đồ hình vẽ).
- Kính TV phản xạ
Định nghĩa:(SGK)

Mô hình kính TV phản xạ (sơ đồ hình vẽ)
2. Cấu tạo và cách ngắm chừng
-Cấu tạo: Kính TV khúc xạ chủ yếu gồm hai TK hội tụ. Vật kính có tiêu cự dài, thị kính có tiêu cự ngắn.
Hai kính được lắp đồng trục ở hai đầu của một ống hình trụ. Khoảng cách giữa chúng có thể thay đổi
được.
-Ngắm chừng: Muốn ngắm chừng ảnh A2B2 trong giới hạn nhìn rõ của mắt , cần điều chỉnh thị kính đến
gần hay xa vật kính sao cho ảnh này nằm trong giới hạn nhìn rõ của mắt.
- Độ dài kính: O1O2 = f1 +f2
3. Số bội giác của kính trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực
f
tan α
G∞ =
= 1
tan α 0
f2
2. HS
Ôn tập về tạo ảnh qua kính hội tụ, cách điều chỉnh kính hiển vi khi ngắm chừng.
III.
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1(3 phút): Kiểm tra bài cũ
Hoạt động học của HS
Hoạt động dạy của GV
Trả lời câu hỏi của HS
Đặt câu hỏi cho HS: Khi ngắm chừng thì phải điều
chỉnh kính hiển vi như thế nào?
Nhận xét câu trả lời

65
Vật Lý 11 NC. Chương VII. Mắt và các dụng cụ quang



Trường Lương Văn Chánh

Phan Văn Lượm

Hoạt động 2(20 phút): Nghiên cứu nguyên tắc cấu tạo của kính TV
Hoạt động học của HS
Hoạt động dạy của GV
Ý thức được nhiệm vụ nhận thức (vấn đề) do Gv Đặt vấn đề như trong sgk “trong nghiên cứu TV....
đặt ra.
....cấu tạo như thế nào?”
Gợi ý cách giải quyết vấn đề: “Muốn tăng góc trông...
trước hết...sau đó...”(sgk).
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C2 và C3.
Gợi ý thêm để HS có thể trả lời câu hỏi C2 và C3.
-Trả lời câu C2 và C3
Trong các loại linh kiện đã học, linh kiện nào có thể
tạo ảnh thật của các vật ở rất xa ta.?...
Linh kiện nào tạo được ảnh của ảnh thật này dưới một
góc lớn hơn?
- cá nhân suy nghĩ.
Tổ chức thảo luận nhóm xác định linh kiện nào là linh
Trao đổi trong nhóm, thống nhất chọn các cách
kiện 1, linh kiện nào là linh kiện 2?
giải quyết.
- Tổ chức tranh luận giữa các nhóm trên phạm vi lớp
để thống nhất đưa ra các mô hình cấu tạo kính TV.
Tranh luận để thống nhất đưa ra các mô hình cấu
tạo kính TV.
mô hình kính TV khúc xạ.

mô hình kính TV phản xạ.
mô hình ống nhòm.
- HS quan sát vật qua kính để xác nhận tính đúng
đắn của các mô hình đã thống nhất chọn

- Sử dụng các hình vẽ mẫu và phần mềm mô phỏng
trực quan các mô hình do HS đưa ra..
- lắp đặt và giới thiệu các mô hình của các loại kính đó
để kiểm tra tính đúng đắn của các loại mô hình HS đã
thống nhất chọn.

Hoạt động 3(7 phút): Trình bày, mô phỏng cấu tạo và cách ngắm chừng.
Hoạt động học của HS
Hoạt động dạy của GV
- Tìm hiểu, ghi nhớ cấu tạo của kính TV.
- Thông báo cấu tạo của kính và nhấn mạnh các điểm
- Quan sát, mô tả cấu tạo của kính TV
chi tiết hơn so với mô hình.
- Cho HS xem các hình vẽ, hình chụp kính TV khúc
xạ.
Giới thiệu cặp lăng kính phản xạ toàn phần để đổi
chiều ảnh.
- thông báo và mô phỏng bằng phần mềm cách điều
chỉnh kính khi
Hoạt động 1(3 phút): Ki Củng cố và vận dụng kiến thức.
Hoạt động học của HS
Hoạt động dạy của GV
-Tự lực làm việc.
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi và giải bài tập trong
- Trình bày lời giải theo yêu cầu của GV

SGK.
- Gợi ý phương hướng giải.
Hoạt động 1(3 phút): Ki Củng cố và vận dụng kiến thức.
Hoạt động học của HS
Hoạt động dạy của GV
-Tự lực làm việc.
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi và giải bài tập trong
- Trình bày lời giải theo yêu cầu của GV
SGK.
- Gợi ý phương hướng giải.
Hoạt động 5: Tìm hiểu sự lưu ảnh của mắt (3 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA HS

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

66
Vật Lý 11 NC. Chương VII. Mắt và các dụng cụ quang


×