Tải bản đầy đủ (.doc) (191 trang)

Giáo án ngữ văn 10 trường THPT nguyễn công trứ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (818.68 KB, 191 trang )

Tiết 1: Đọc văn.
Ngày soạn:
Ngày dạy:

TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM

A./ Mục tiêu: Qua bài giảng, giúp HS:
- Nắm những kiến thức chung nhất, tổng quát nhất về hai bộ phận của văn học Việt
Nam (Văn học dân gian và văn học viết) và quá trình phát triển của văn học viết Việt Nam
(văn học trung đại và văn học hiện đại). Nắm vững hệ thống vấn đề về thể loại và vấn đề con
người trong văn học Việt Nam.
- Nắm vững hệ thống vấn đề về:
+Thể loại của văn học Việt Nam.
+ Con người trong văn học Việt Nam.
- Bồi dưỡng niềm tự hào về truyền thống văn hóa của dân tộc qua di sản văn học, từ đó
có lòng say mê với văn học Việt Nam.
B./ Phương pháp, phương tiện:
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài học bằng hệ thống câu hỏi.
- Kết hợp ôn luyện kiến thức cũ, thực hiện nguyên tắc tích hợp liên thông với chương
trình THCS.
- Giáo viên: SGK, SGV,.. Học sinh: SGK, bài soạn.
C./ Tiến trình dạy học:
* Kiểm tra bài cũ: (Tiết học đầu tiên, không kiểm tra bài cũ).
* Bài mới:
Hoạt động của GV và HS

Nội dung bài học

HĐ1: (15 phút)
I.Các bộ phận hợp thành của văn học
GV hướng dẫn HS tìm hiểu các bộ phận Việt Nam:


hợp thành của văn học VN.
TT1: GV phân tích những dòng đặt vấn đề
đầu bài.
TT2: Khái quát vấn đề…
(?)Văn học VN gồm có mấy bộ phận lớn?
HS: Hai bộ phận…
- Văn học VN gồm có hai bộ phận lớn:
+ Văn học dân gian.
TT3: Tìm hiểu những nét chính về văn + Văn học viết.
học dân gian…
1.Văn học dân gian:
HS: Đọc phần 1(tr. 5).
- VHDG là những sáng tác tập thể và truyền
(?) Hãy trình bày những nét chính về miệng của nhân dân lao động.
VHDG?
- VHDG có các thể loại chủ yếu sau:
+ Thần thoại
+ Tục ngữ
+ Sử thi
+Câu đố
+Truyền thuyết
+ Ca dao
+ Truyện cổ tích
+ Vè
+ Truyện. ngụ ngôn + Truyện thơ
+ Truyện cười
+ Chèo.
- Đặc trưng của VHDG: tính truyền miệng,
tính tập thể và sự gắn bó với các sinh hoạt



khác nhau trong đời sống cộng đồng.
TT5: Tìm hiểu khái quát về văn học viết…
HS: Đọc phần 2(tr.5)
(?) Nêu khái niệm văn học viết? So sánh
với VHDG?

2. Văn học viết:
- Văn học viết là sáng tác của trí thức, được
ghi lại bằng chữ viết.
- Văn học viết là sáng tạo của cá nhân→
mang dấu ấn tác giả.
(?) Chữ viết của văn học VN có những đặc a. Chữ viết của văn học VN:
điểm gì?
- Văn học VN được viết bằng 3 thứ chữ:
HS: Dựa vào SGK để trả lời…
Chữ Hán, chữ Nôm, chữ quốc ngữ.
+ Chữ Hán: văn tự vay mượn.
+ Văn học chữ Nôm, chữ quốc ngữ: là văn
học viết bằng Tiếng Việt.
(?) Nêu đặc điểm hệ thống thể loại của b. Hệ thống thể loại của văn học viết:
văn học viết?
- Văn học từ thế kỷ X đến hết XIX:
+ Văn học chữ Hán: văn xuôi, thơ, văn
biền ngẫu.
+ Văn học chữ Nôm: thơ, văn biền ngẫu.
- Văn học từ đầu thế kỷ XX đến nay: tự sự,
trữ tình, kịch.
Hoạt động 2: ( 25 phút)
GV hướng dẫn HS tìm hiểu quá trình

phát triển của văn học viết VN.
TT1: Tìm hiểu chung…
HS: Đọc SGK tr.6,7 (“Văn học VN….
khác biệt quan trọng”.)
(?)Nhìn tổng quát, văn học VN trải qua
mấy thời kỳ?
HS: 3 thời kỳ…

II. Quá trình phát triển của văn học viết
VN:
- Qua trình phát triển của văn học VN gắn
chặt với lịch sử, chính trị, văn hoá, xã hội
của đất nước.
- Nhìn tổng quát, văn học VN trải qua 3 thời
kỳ lớn:
+ Văn học từ thế kỷ X đến hết thế kỷ XIX.
+ Văn học từ đầu thế kỷ XX đến CMT81945.
+ Văn học từ sau CMT8- 1945 đến hết thế
kỷ XX.
- Thời kỳ 1: văn học trung đại, hai thời kỳ
sau: văn học hiện đại.
- Hai truyền thống lớn của văn học VN: chủ
nghĩa yêu nước và chủ nghĩa nhân đạo.
TT2: Tìm hiểu về văn học trung đại.
1. Văn học trung đại:
HS: Đọc phần 1 (SGK tr.7)
- Đây là nền văn học viết bằng chữ Hán và
(?)Từ thế kỷ X đến hết thế kỷ XIX văn chữ Nôm. Nó ảnh hưởng hệ thống thể loại
học VN có những điểm gì đáng chú ý?
và thi pháp văn học cổ-trung đại Trung

Quốc.
(?) Vì sao văn học trung đại VN có sự ảnh - Văn học viết bằng chữ Nôm ra đời từ thế
hưởng văn học TQ?
kỷ XIII, phát triển mạnh từ thế kỷ XV và đạt
HS: …
tới đỉnh cao ở cuối thế kỷ XVIII - đầu XIX.
Đây là một bằng chứng hùng hồn cho ý chí
xây dựng một nền văn hiến độc lập của dân
tộc.
- Cả văn học chữ Hán và văn học chữ Nôm


(?) Hãy nêu những tác giả, tác phẩm chính
của văn học trung đại?

TT3: Tìm hiểu về văn học hiện đại.
GV: Hướng dẫn HS đọc từng phần nhỏ
trong SGK, nắm ý chính.

(?) Văn học hiện đại có những điểm khác
biệt gì so với văn học trung đại?
HS: Dựa vào SGK để trả lời…

(?) Vai trò của Đảng trong sự phát triển
của văn học?
HS: Xem lại SGK tr. 9.

(?) Nội dung cơ bản của văn học hiện đại
qua các thời kỳ?
HS: Dựa vào những nội dung ở SGK tr.9

để trả lời.
(?) Về mốc của quá trình hiện đại hoá văn

đều có những thành tựu lớn.
- Tác giả, tác phẩm chính:
+ Chữ Hán:
Thánh Tông di cảo - L.T.Tông.
Truyền kì mạn lục - N. Dữ.
Việt điện u linh - Lý Tế Xuyên.
Thượng kinh ký sự - H.T.Lãn Ông.
Vũ trung tuỳ bút - P.Đ.Hổ.
Hoàng Lê nhất thống chí - NGVP.
Ức Trai thi tập - N.Trãi.
Bạch Vân thi tập - N.B.Khiêm.
Nam trung tạp ngâm - N.Du.
+ Chữ Nôm:
Quốc âm thi tập - N.Trãi.
Bạch Vân quốc ngữ thi tập - NBK.
Hồng Đức quốc âm thi tập.
Truyện Kiều - N.Du.
Thơ HXH, Bà huyện Thanh quan.
2. Văn học hiện đại:
- Văn học VN hiện đại là nền văn học tiếng
Việt, chủ yếu viết bằng chữ quốc ngữ. Nó kế
thừa tinh hoa của văn học truyền thống, mặt
khác, tiếp thu tinh hoa của những nền văn
học lớn trên thế giới để hiện đại hoá.
- Một số điểm khác biệt của văn học hiện
đại so với văn học trung đại:
+ Về tác giả: xuất hiện đội ngũ nhà văn,

nhà thơ chuyên nghiệp.
+ Về đời sống văn học: Xuất hiện báo chí,
kỹ thuật in ấn hiện đại, đời sống văn học sôi
nổi, năng động…
+ Về thể loại: thể loại mới (thơ mới, tiểu
thuyết, kịch nói…) dần thay thế hệ thống
thể loại cũ.
+ Về thi pháp: lối viết hiện thực, đề cao cá
tính sáng tạo, đề cao “cái tôi” cá nhân (Văn
học trung đại: ước lệ, sùng cổ, phi ngã).
- Từ cuộc CMT8 -1945, một nền văn học
mới ra đời và phát triển dưới sự lãnh đạo
toàn diện của Đảng. Thành tựu văn học gắn
liền với đường lối văn nghệ đúng đắn của
Đảng và sự nghiệp lao động, chiến đấu của
nhân dân ta.
- Nội dung cơ bản của văn học:
+ Văn học trước CMT8: Văn học hiện thực
ghi lại không khí ngột ngạt của xã hội thực
dân nửa phong kiến và dự báo cuộc cách
mạng mới; văn học lãng mạn đề cao cái tôi
cá nhân.


học VN, cónhiều ý kiến khác nhau: Đầu + Văn học sau CMT8: Văn học hiện thực
thế kỷ XX; Từ 1920; Từ 1930 …
XHCN phản ánh sự nghiệp đấu tranh CM và
xây dựng cuộc sống mới.
+ Văn học sau 1975: Văn học hiện đại phản
ánh công cuộc xây dựng CNXH, sự nghiệp

GV giới thiệu về một số tác phẩm sau năm công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước và
1975 (N.M.Châu, P.T.Hoài, Nguyễn Khải đề cập đến tâm tư con người.
…)
⇒ Văn học phản ánh hiện thực xã hội và
chân dung con người VN với tất cả các
phương diện phong phú, đa dạng.Thành tựu
nổi bật thuộc về văn học yêu nước và cách
mạng. Nền văn học đạt được những thành
tựu lớn với những tác gia có tên tuổi
(N.Trãi, Nguyễn Du, Hồ Chí Minh…)
* Nội dung ghi nhớ:
HĐ3:(3 phút)
- Văn học VN gồm hai bộ phận: VHDG và
Củng cố bài học.
văn học viết.
(?) Vẽ sơ đồ các bộ phận của văn học việt - Văn học viết chia làm hai thời kỳ: Văn học
Nam.
trung đại và văn học hiện đại. Mỗi thời kỳ
có một quá trình phát triển khác nhau và đều
đạt những thành tựu lớn.
- Dân tộc VN đã tạo dựng được một nền
văn học có vị trí xứng đáng trong văn học
toàn nhân loại.
* Dặn dò, hướng dẫn chuẩn bị bài mới: (2 phút)
- Nắm chắc các bộ phận của văn học VN.
- Đọc lại bài viết trong SGK, học bài. Tìm đọc các tác phẩm.
- Chuẩn bị bài soạn tiết 2.


Tiết 2: Đọc văn.

Ngày soạn:
Ngày dạy:

TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM (tiếp)

A./ Mục tiêu: Xem từ tiết 1.
B./ Phương pháp, phương tiện: Xem từ tiết 1
C./ Tiến trình dạy học:
* Kiểm tra bài cũ:( 7 phút)
(?) Văn học VN gồm có những bộ phận nào? Trình bày về bộ phận văn học dân gian? Nêu
một số tác phẩm văn học dân gian mà em biết.
* Bài mới:
Hoạt động của GV và HS

Nội dung bài học

Hoạt động1: (30 phút)
Tìm hiểu về con người VN qua văn
học.
TT1: Tìm hiểu con người VN trong
quan hệ với thế giới tự nhiên.
HS: Đọc phần 1 trong SGK, tr.10.
(?) Quan hệ con người với thế giới tự
nhiên được thể hiện trong văn học như
thế nào?

III. Con người Việt Nam qua văn học:
1. Con người VN trong quan hệ với thế giới tự
nhiên:


Tình yêu thiên nhiên là nội dung quan trọng của
văn học VN.
- Trong VHDG:
+ Các tác phẩm kể lại quá trình ông cha ta nhận
thức, cải tạo, chinh phục thế giới tự nhiên để
xây dựng non sông đất nước tươi đẹp.
+ VHDG, nhất là ca dao dân ca, đã vẽ nên
những hình ảnh tươi đẹp và đáng yêu của thiên
nhiên VN. Thiên nhiên của mỗi vùng miền có
(?) Hãy đọc một số câu ca dao viết về những nét riêng biệt đặc sắc.
thiên nhiên đất nước.
+ Ví dụ:…
- Trong văn học trung đại: hình tượng thiên
nhiên gắn với lý tưởng đạo đức, thẫm mỹ.
GV: Đọc một số câu thơ viết về thiên + Tùng, cúc, trúc, mai: tượng trưng cho nhân
nhiên trong văn học trung đại.
cách cao thượng.
+ Ngư, tiều, canh, mục: thể hiện lí tưởng thanh
cao, ẩn dật không màng danh lợi của nhà nho.
+ Ví dụ: Thơ Nguyễn Trãi, NBK, Nguyễn Công
Trứ…
- Văn học hiện đại: hình tượng thiên nhiên thể
hiện tình yêu quê hương, đất nước, yêu cuộc
sống, đặc biệt là tình yêu lứa đôi.
2. Con người Việt Nam trong quan hệ quốc
gia, dân tộc:
- Dân tộc VN phải nhiều lần đấu tranh và chiến
TT2: Tìm hiểu về con người VN trong thắng nhiều kẻ thù hung bạo.
quan hệ quốc gia, dân tộc.
- Phản ánh sự nghiệp xây dựng và bảo vệ nền

độc lập ấy của dân tộc, có một dòng văn học


(?) Hãy đọc một số câu ca dao viết về
Huế?
HS:….

(?) Đoạn văn nào nói lên truyền thống
văn hiến lâu đời của dân tộc?
HS: (Nước Đại Việt ta từ trước…hào
kiệt đời nào cũng có)

TT3: Tìm hiểu về con người VN trong
quan hệ xã hội.
HS: Đọc phần 3, SGK tr.12.
GV: Giảng giải những ý chính, hướng
dẫn HS ghi vở…
GV: Hình ảnh thường gặp trong các
câu chuyện cổ tích thần kỳ là những
ông tiên, ông Bụt hiện lên giúp người
nghèo khổ…

yêu nước phong phú và mang giá trị nhân văn
sâu sắc.
+ Trong văn học dân gian: tình yêu nước thể
hiện qua tình yêu làng xóm, quê cha đất tổ…
+ Trong văn học trung đại: Chủ nghĩa yêu nước
thể hiện qua ý thức sâu sắc về quốc gia, dân tộc,
về truyền thống văn hiến lâu đời của dân tộc.
+ Ví dụ: Nam quốc sơn hà.

Hịch tướng sĩ văn.
Bình Ngô đại cáo.
Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc.
- Trong văn học cách mạng: chủ nghĩa yêu
nước gắn liền với sự nghiệp đấu tranh giai cấp
và lý tưởng XHCN.
+ Ví dụ: Thơ văn kháng chiến chống Pháp,
chống Mỹ. (Tố Hữu, Hồ Chí Minh…)
⇒ Chủ nghĩa yêu nước là một nội dung tiêu
biểu, một giá trị quan trọng của văn học VN.
Nhiều tác phẩm của văn học yêu nước là những
kiệt tác văn chương.
3. Con người Việt Nam trong quan hệ xã hội:
- Xây dựng một xã hội tốt đẹp là ước muốn
ngàn đời của dân tộc VN. Nhiều tác phẩm văn
học thể hiện ước mơ về một xã hội công bằng,
tốt đẹp.
+ VHDG: hình ảnh ông tiên, Bụt.
+ VH trung đại: ước mơ về xã hội Nghiêu Thuấn.
+ VH hiện đại: lý tưởng XHCN.
- Trong xã hội phong kiến và xã hội thực dân
nửa phong kiến, các nhà văn đã lên tiếng tố cáo,
phê phán các thế lực chuyên quyền và bày tỏ
lòng cảm thông với những người bị áp bức
(truyện cười, ca dao, tục ngữ, truyện thơ, tiểu
thuyết, ký…).

- Nhiều nhân vật của tác phẩm văn học không
(?) Hãy đọc một vài câu ca dao tố cáo chỉ là nạn nhân đau khổ của xã hội áp bức mà
giai cấp thống trị phong kiến…

còn là những con người biết đấu tranh cho tự
HS: - Con ơi nhớ lấy câu này…
do, hạnh phúc, nhân phẩm, quyền sống.
- Miệng nhà quan có gang có ⇒ Cảm hứng xã hội sâu đậm là một tiền đề
thép…
quan trọng cho cho sự hình thành chủ nghĩa
hiện thực và chủ nghĩa nhân đạo trong văn học
dân tộc.
4. Con người Việt Nam và ý thức về bản
thân:
- Văn học VN đã ghi lại quá trình tìm kiếm, lựa


TT4: Tìm hiểu về con người VN và ý
thức về bản thân.
HS: Đọc phần 4, SGK tr. 12.
GV: Giảng kỹ từng ý nhỏ, kết hợp
phân tích và nêu dẫn chứng, hướng dẫn
HS ghi vở…

(?) Em hiểu thế nào là “con người cá
nhân”?
HS:…
GV: Phân tích, nêu dẫn chứng từ thơ
Phạm Ngũ Lão đến thơ HXH…

HĐ2: (5 phút)
Củng cố bài học

chọn các giá trị để hình thành đạo lý làm người

của dân tộc.
- Trong hoàn cảnh lịch sử đặc biệt như đấu
tranh chống ngoại xâm, cải tạo thiên nhiên khắc
nghiệt, con người VN thường đề cao ý thức
cộng đồng hơn ý thức cá nhân → Nhân vật văn
học thường đề cao ý thức xã hội, trách nhiệm
công dân, sẵn sàng hy sinh để bảo vệ đạo nghĩa
và lý tưởng.
- Trong những hoàn cảnh khác, con người cá
nhân lại được văn học đề cao. Đó là giai đoạn
cuối XVIII - đầu XIX, giai đoạn 1930 -1945.
Con người đã có ý thức về quyền sống cá nhân,
quyền được hưởng hạnh phúc và tình yêu, ý
nghĩa của cuộc sống trần thế.
+Ví dụ: Thơ HXH, Truyện Kiều, Văn xuôi Tự
lực văn đoàn, Thơ Mới, văn học thời kỳ đổi mới
sau 1986…
⇒ Mỗi mẫu hình nhân vật có một nét riêng
nhưng xu hướng chung của sự phát triển văn
học dân tộc là xây dựng một đạo lý làm
ngườivới nhiều phẩm chất tốt đẹp.
* Nội dung ghi nhớ:
- Con người là đối tượng phản ánh, biểu hiện
trung tâm của văn học.
- Văn học VN đã thể hiện tư tưởng, tình cảm,
quan niệm chính trị, văn hoá, đạo đức, thẫm mỹ
của con người VN trong nhiều mối quan hệ đa
dạng: quan hệ với thế giới tự nhiên, quan hệ
quốc gia dân tộc, quan hệ xã hội, ý thức về bản
thân.


*Dặn dò, hướng dẫn chuẩn bị bài mới: (3 phút)
- Đọc lại toàn bộ bài viết trong SGK.
- Học thuộc bài, làm BT ở Sách BT.
- Chuẩn bị bài tiết sau: Tiếng Việt (Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ)


Tiết 3: Tiếng Việt.
Ngày soạn:
Ngày dạy:

HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ

A./ Mục tiêu:Qua bài giảng, giúp HS:
- Nắm được kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp (HĐGT) bằng ngôn ngữ, về các
nhân tố giao tiếp (NTGT), về hai quá trình trong HĐGT.
- Biết xác định các NTGT trong một HĐGT, nâng cao năng lực giao tiếp khi nói, khi
viết và năng lực phân tích, lĩnh hội khi giao tiếp.
- Có thái độ và hành vi phù hợp trong HĐGT bằng ngôn ngữ.
B./ Phương pháp, phương tiện:
- GV giúp HS hình thành tri thức và luyện tập vận dụng bằng hệ thống câu hỏi.
- Sử dụng hình thức hoạt động cơ động hướng tới việc HS hoạt động độc lập, theo
nhóm.
- Giáo viên: SGK, SGV,.. Học sinh: SGK, bài soạn.
C./ Tiến trình dạy học:
* Kiểm tra bài cũ: (Tiết Tiếng Việt đầu tiên, không kiểm tra bài cũ).
* Bài mới:
Hoạt động của GV và HS

Nội dung bài học


HĐ1: (25 phút)
I. Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ:
Đọc và tìm hiểu văn bản. 1. Đọc và tìm hiểu văn bản:
TT1: Đọc văn bản 1 trong
SGK, xem lại văn bản 2.
HS: Đọc các văn bản.
TT2: GV giao việc cho HS
theo nhóm: nhóm 1 xem
xét văn bản 1, nhóm 2 xem
xét văn bản 2 (Tiết đọc
văn)
a. Văn bản 1:
- Yêu cầu: Tìm hiểu văn - Hoạt động giao tiếp diễn ra giữa các nhân vật giao tiếp: vua
bản theo các câu hỏi trong và các bô lão. Mỗi bên có một cương vị khác nhau. Vua cai
SGK.
quản đất nước, các bô lão từng giữ những trọng trách, là những
người có đóng góp nhiều cho đất nước.
- Các nhân vật giao tiếp lần lượt đổi vai giao tiếp. Người nói
đưa ra câu hỏi, người nghe trả lời một cách tương ứng.
- Hoạt động giao tiếp diễn ra ở điện Diên Hồng. Lúc này quân
Nguyên Mông kéo 50 vạn quân ồ ạt sang xâm lược nước ta.
- Hoạt động giao tiếp trên hướng vào nội dung hoà hay đánh
giặc Nguyên Mông, đó là vấn đề hệ trọng của quốc gia dân tộc.
- Mục đích giao tiếp: Lấy ý kiến của mọi người, thăm dò lòng
dân để hạ mệnh lệnh quyết tâm giữ gìn đất nước trong hoàn
cảnh gian nguy. Cuộc giao tiếp đã đạt được mục đích.
b. Văn bản 2:
GV: Hướng dẫn, gợi ý về - Hoạt động giao tiếp diễn ra giữa người viết SGK và giáo
các câu hỏi trong SGK, viên, học sinh. Về lứa tuổi, trình độ và nghề nghiệp có sự khá c



theo dõi tiến trình làm việc nhau…
của các nhóm HS.
- Hoạt động giao tiếp diễn ra trong một hoàn cảnh có tổ chức
giáo dục, có chương trình quy định chung hệ thống trường phổ
thông.
-Nội dung giao tiếp: Các bộ phận cấu thành của văn học VN,
tiến trình phát triển của lịch sử văn họcvà thành tựu của văn
HS: Trao đổi, thảo luận, học về nội dung và nghệ thuật.
ghi chép các nội dung cơ - Mục đích giao tiếp: Cung cấp tri thức cơ bản về nền văn học
bản để trình bày trước lớp. VN cho người học.
- Phương tiện ngôn ngữ và tổ chức văn bản: Sử dụng ngôn ngữ
của văn bản khoa học. Văn bản có bố cục rõ ràng, lý lẽ và dẫn
chứng tiêu biểu.
TT3: GV nhận xét phần trả 2. Khái niệm về hoạt động giao tiếp:
lời của HS, hướng dẫn HS - HĐGT là hoạt động trao đổi thông tin của con người trong xã
ghi vở các ý chính…
hội, được tiến hành chủ yếu bằng phương tiện ngôn ngữ nhằm
thực hiện những mục đích về nhận thức, về tình cảm, về hành
động…
- Mỗi HĐGT gồm hai quá trình: tạo lập văn bản và lĩnh hội
văn bản. Hai quá trình này diễn ra trong quan hệ tương tác.
- Trong HĐGT có sự chi phối của các nhân tố: nhân vật giao
tiếp, hoàn cảnh giao tiếp, nội dung giao tiếp, mục đích giao
tiếp, phương tiện và cách thức giao tiếp.
HĐ2: (12 phút)
Kết luận khái niệm về
hoạt động giao tiếp.
TT1: HS đọc phần “Ghi

nhớ” trong SGK.
* Nội dung ghi nhớ:
TT2: GV giảng lại, hướng Hoạt động giao tiếp là hoạt động rất cần thiết của con người.
dẫn HS ghi vở các nội Tìm hiểu về HĐGT phải nắm về nhân vật, hoàn cảnh, phương
dung cơ bản.
tiện, mục đích giao tiếp.
GV: Từ hai văn bản đã tìm
hiểu trong phần (1), hãy
chỉ ra sự tương tác giữa hai
quá trình giao tiếp: tạo lập
văn bản và lĩnh hội văn
bản.
HS: Dựa vào phần thảo
luận của nhóm để trả lời…
HĐ3: (5 phút)
Củng cố bài học
* Dặn dò, hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài mới: (3 phút)
-Học thuộc bài, xem trước phần Luyện tập (tiết 5).
- Chuẩn bị bài tiết sau: Đọc văn (Khái quát văn học dân gian Việt Nam).


Tiết 4: Đọc văn.
Ngày soạn:
Ngày dạy:

KHÁI QUÁT VĂN HỌC
DÂN GIAN VIỆT NAM

A./ Mục tiêu: Qua bài giảng, giúp HS:
- Hiểu và nhớ được những đặc trưng cơ bản của văn học dân gian Việt Nam, những giá

trị to lớn của văn học dân gian.
- Nắm được khái niệm về các thể loại của văn học dân gian VN.
- Bồi dưỡng tình cảm trân trọng đối với di sản văn hoá tinh thần của dân tộc từ đó học
tập tốt hơn phần VHDG trong chương trình.
B./ Phương pháp, phương tiện:
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu các nội dung cơ bản bằng hệ thống câu hỏi.
- Kết hợp phương pháp thuyết giảng và phương pháp trao đổi thảo luận của học sinh.
- Giáo viên: SGK, SGV, tranh ảnh về lễ hội dân gian.. Học sinh: SGK, bài soạn.
C./ Tiến trình dạy học:
* Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
(?) Trình bày về con người Việt Nam qua văn học. Phân tích bốn mối quan hệ bằng các dẫn
chứng cụ thể.
* Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
HĐ1: (10 phút)
Tìm hiểu về đặc trưng cơ
bản của văn học dân gian
Việt Nam.
TT1: Tìm hiểu về tính
truyền miệng của VHDG.
HS: Đọc phần 1, SGK
tr.16.
(?) Tại sao nói VHDG có
tính truyền miệng?
HS: Dựa vào SGK để trả
lời.
GV: Nhận xét, củng cố.
TT2: Tìm hiểu về tính tập
thể của VHDG.
HS: Đọc phần 2, SGK tr.

17.
GV: Giảng giải, hướng dẫn
HS ghi ý chính.
GV: Tính truyền miệng và
tính tập thể đã tạo nên tính
dị bản trong VHDG…

Nội dung bài học
I. Đặc trưng cơ bản của văn học dân gian Việt Nam:
1.VHDG là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền miệng:
- VHDG tồn tại, lưu hành theo phương thức truyền miệng. Đây
là điểm khác biệt rất cơ bản giữa VHDG và văn học viết.
- Ngôn từ truyền miệng đóng vai trò quan trọng trong việc tạo
nên nội dung, ý nghĩa và thế giới nghệ thuật của tác phẩm
VHDG.
- Tính truyền miệng đã tạo nên quá trình diến xướng dân gian hào
hứng và sinh động.
2.Văn học dân gian là sản phẩm của quá trình sáng tác tập
thể:
- VHDG là kết quả của quá trình sáng tác tập thể.
- VHDG là tài sản chung của tập thể, mỗi người đều có thể tiếp
nhận, sử dụng, sửa chữa, bổ sung tác phẩm VHDG theo quan
niệm và khả năng nghệ thuật của mình.
⇒ Tính truyền miệng và tính tập thể là những đặc trưng cơ bản,
chi phối, xuyên suốt quá trình sáng tạo và lưu truyền tác phẩm
VHDG, thể hiện sự gắn bó mật thiết của VHDG với các sinh hoạt
khác nhau trong đời sống cộng đồng.
II. Hệ thống thể loại của văn học dân gian Việt Nam:
Hệ thống thể loại của VHDG Việt Nam gồm có:
1) Thần thoại:

- Kể về các vị thần.


HĐ2: (7phút)
Tìm hiểu về hệ thống thể
loại của văn học dân gian
VN.
TT1: HS đọc phần II, SGK
tr. 17.
TT2: GV phân nhóm
HS,lần lượt trình bày các
thẻ loại của VHDG.

TT3: HS trình bày kết quả
của nhóm mình, GV nhận
xét, củng cố và ghi bảng…

- Giải thích tự nhiên, thể hiện khát vọng chinh phục tự nhiênvà
phản ánh quá trình sáng tạo văn hoá của con người thời cổ đại.
2) Sử thi:
- Có quy mô lớn, sử dụng ngôn ngữ có vần, nhịp, xây dựng
những hình tượng nghệ thuật hoành tráng, hào hùng.
- Kể về một hoặc nhiều biến cố diến ra trong đời sống cộng đồng
của cư dân thời cổ đại.
3) Truyến thuyết:
- Kể về sự kiện và nhân vật lịch sử theo xu hướng lý tưởng hoá.
- Thể hiện sự ngưỡng mộ và tôn vinh những người có công với
đất nước dân tộc hay cộng đồng dân cư.
4) Truyện cổ tích:
- Cốt truyện và hình tượng được hư cấu.

- Kể về số phận con người bình thường trong xã hội → tinh thần
nhân đạo và lạc quan của nhân dân LĐ.
5) Truyện ngụ ngôn:
- Kết cấu chặt chẽ, thông qua ẩn dụ.
- Nêu những bài học kinh nghiệm về cuộc sống hoặc về nhân
sinh.
6) Truyện cười:
- Kết cấu chặt chẽ, kết thúc bất ngờ.
- Kể về những sự việc xấu, trái tự nhiên, có tác dụng gây cười
nhằm mục đích giải trí hoặc phê phán.
7) Tục ngữ:
- Câu nói ngắn gọn, hàm súc, có vần nhịp, có hình ảnh.
- Đúc kết kinh nghiệm thực tiễn.
8) Câu đố:
- Bài văn hoặc câu nói có vần.
- Mô tả vật đó bằng những hình ảnh, hình tượng khác lạ → giải
trí, rèn luyện tư duy, cung cấp tri thức về đời sống.
9) Ca dao:
- Lời thơ trữ tình dân gian, kết hợp âm nhạc.
- Diễn tả thế giới nội tâm của con người.
10) Vè:
- Tác phẩm tự sự bằng văn vần, lời kể mộc mạc
- Kể về các sự kiện trong làng, trong nước.
11) Truyện thơ:
-Tác phẩm tự sự dân gian bằng thơ, giàu chất trữ tình
- Phản ánh số phận và khát vọng con người về hạnh phúc lứa đôi
và sự công bằng.
12) Chèo:
-Tác phẩm sân khấu dân gian, kết hợp yếu tố trữ tình và trào
lộng.

- Ca ngợi những tấm gương đạo đức, phê phán những cái xấu
trong xã hội.
III. Những giá trị cơ bản của VHDG Việt Nam:
- VHDG là kho trí thức vô cùng phong phúvề đời sống các dân
tộc.


- VHDG có giá trị giáo dục sâu sắc về đạo lý làm người.
-VHDG có giá trị thẩm mỹ to lớn, góp phần quan trọng tạo nên
bản sắc riêng cho nền văn học dân tộc.
HĐ3:(18 phút)
Tìm hiểu những giá trị
cơ bản của VHDG Việt
Nam.
TT1: GV phân nhóm HS,
thảo luận về 3 giá trị của
VHDG.
HS: Thảo luận, trình bày ý
kiến của mình…
TT2: GV củng cố, ghi
bảng.
.
(?) Những câu tục ngữ
thường chứa đựng điều gì?
(?) Những câu chuyện cổ
thường gửi gắm đến người
nghe điều gì?
(?) Đọc những câu tục
ngữ, ca dao, truyện cổ
tích… em nhận thức được

gì về tình cảm, đạo đức?

* Nội dung ghi nhớ:
- VHDG tồn tại dưới hình thức truyền miệng thông qua diễn
xướng. VHDG gắn bó và phục vụ trực tiếp cho các sinh hoạt
khác nhau trong đời sống cộng đồng.
- VHDG có nhiều giá trị to lớn về nhận thức, giáo dục, thẩm
mỹ…

HĐ4: (2 phút)
Củng cố bài học.
* Dặn dò, hướng dẫn HS chuẩn bị bài mới: (3 phút)
- Đọc lại bài viết trong SGK, nắm các đặc trưng và các giá trị của VHDG.
- Chuẩn bị bài Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.


Tiết 5: Tiếng Việt.
Ngày soạn:
Ngày dạy:

HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP
BẰNG NGÔN NGỮ (tiếp)

A./ Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố các kiến thức cơ bản về HĐGT bằng ngôn ngữ đã học ở tiết trước,
về các nhân tố giao tiếp như nhân vật, hoàn cảnh, nội dung, mục đích…, về hai quá trình trong
HĐGT.
- Biết xác định nội dung giao tiếp trong một HĐGT, nâng cao năng lực GT khi nói,
viết…
B./ Phương pháp, phương tiện:

- GV: Giáo án, SGK; HS: SGK, vở bài soạn…
- Phương pháp chính: Diễn giải, thảo luận nhóm, vấn đạp.
C./ Tiến trình dạy học:
* Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
(?) Nêu các nhân tố giao tiếp trong một HĐGT? Làm bài tập số 1.
* Bài mới:
Hoạt động của GV và HS

Nội dung bài học

HĐ1:(25 phút)
II. Luyện tập:
Chia nhóm, làm các bài
tập trong SGK.
TT1: HS trao đổi, thảo
luận, làm bài tập.
1) Bài tập 1: Phân tích nhân tố giao tiếp thể hiện trong câu ca dao.
Tổ 1: Bài tập 1.
- Nhân vật giao tiếp: Những người trẻ tuổi: Anh / Em.
- Hoàn cảnh giao tiếp: Đêm trăng thanh - thời gian thích hợp cho
câu chuyện tâm tình.
Mục đích giao tiếp: Từ chuyện Tre non… mà nói chuyện con
người: Đã đến tuổi trưởng thành, nên tính chuyện kết hôn.
- Cách nói phù hợp với nội dung và mục điứch của cuộc GT, mang
màu sắc văn chương.
2) Bài tập 2: Phân tích cuộc giao tiếp mang tính chất đời thường,
diễn ra trong cuộc sống hàng ngày:
- Các nhân tố giao tiếp (A Cổ và người ông) đã thực hiện các
hành động nói cụ thể: chào, chào đáp, khen, hỏi, đáp lời.
Tổ 2: Bài tập 2.

- 3 câu có hình thức hỏi nhưng chỉ có câu thứ 3 là có mục đích hỏi
còn câu đầu là chào, câu 2 để khen do đó A Cổ không trả lời.
- Lời của hai ông cháu bộc lộ tình cảm, thái độ và quan hệ của hai
người đối với nhau qua các từ xưng hô → thái độ kính mến của A
Cổ, thái độ yêu quý trìu mến của người ông.
3) Bài tập 3: Phân tích cuộc giao tiếp giữa tác giả văn học và
người đọc qua một tác phẩm VH.
- Thông qua hình tượng Bánh trôi nước, HXH muốn bộc bạch với
người đọc về vẻ đẹp, thân phận chìm nổi của người phụ nữ nói
chung và của tác giả nói riêng đồng thời khẳng định phẩm chất


Tổ 3: Bài tập 3.

trong sáng của người phụ nữ.
- Người đọc căn cứ vào các phương tiện ngôn ngữ như các từ
trắng, tròn, bảy nổi ba chìm… và liên hệ với cuộc đời tác giả để
cảm nhận và hiểu bài thơ.
4) Bài tập 5: Phân tích bức thư của Bác Hồ gửi cho HS nhân ngày
khai trường.
- Người nhận: Tất cả HS trong ngày khai trường đầu tiên của nước
VNDCCH. Mối quan hệ giữa người viết và người nhận: Chủ tịch
nước và HS.
- Hoàn cảnh: Ngày khai giảng đầu tiên của nước VNDCCH.
- Nội dung: Ngày vui của các em là nhờ vào sự hy sinh của nhiều
người. Vì thế các em phải cố gắng học tập. Bác Hồ chúc HS vui vẻ
và học tập đạt kết quả.
- Mục đích: Nhắc nhở HS nhớ công lao của những anh hùng, cố
gắng học tập, chúc HS nhân ngày tựu trường.
- Cách thức viết: Đầy đủ các mục theo yêu cầu.


Tổ 4: Bài tập 5.

TT2:HS lần lượt trình bày
phần chuẩn bị của nhóm
mình.
HĐ2:(10 phút)
GV nhận xét, đánh giá
phần thực hiện của từng
nhóm HS.
* Dặn dò, hướng dẫn HS chuẩn bị bài mới: (5 phút)
- Làm bài tập số 4.
- Chuẩn bị bài Văn bản.


Tiết 6: Làm văn.
Ngày soạn:
Ngày dạy:

VĂN BẢN

A./ Mục tiêu:
- Giúp HS có những kiến thức thiết yếu về văn bản, đặc điểm của văn bản và kiến thức
khái quát về các loại văn bản xét theo PCCN ngôn ngữ.
- Nâng cao kỹ năng thực hành, phân tích và tạo lập văn bản trong giao tiếp.
B./ Phương pháp, phương tiện:
-GV chuẩn bị giáo án, bảng phụ; HS chuẩn bị SGK, giấy làm thảo luận.
- Phương pháp qui nạp, diẽn dịch…
C./ Tiến trình dạy học:
* Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

(?) Hãy nêu các nhân tố giao tiếp của một HĐGT? Nêu ví dụ cụ thể và phân tích.
* Bài mới:
Hoạt động của GV và HS

Nội dung bài học

HĐ1:(15 phút)
I. Khái niệm, đặc điểm:
Tìm hiểu khái niệm, đặc 1) Tìm hiểu các văn bản.
điểm của văn bản.
- Văn bản 1 nói về kinh nghiệm sống.
TT1: GV gọi HS đọc 3 ví - Văn bản 2 nói về số phận của người phụ nữ trong xã hội cũ.
dụ ở SGK
- Văn bản 3 kêu gọi toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp.
TT2: Các nhóm thảo luận ⇒ Các văn bản được tạo lập trong quá trình giao tiếp. Văn bản
theo các câu hỏi trong có thể có một hoặc nhiều câu, có thể là thơ hoặc văn xuôi. Các
sách.
câu trong văn bản có quan hệ nhất quán và cùng thể hiện một
Nhóm 1: Văn bản 1.
chủ đề.
Nhóm 2: Văn bản 2.
Nhóm 3: Văn bản 3.
2) Kết luận:
- VB là sản phẩm của HĐGT bằng ngôn ngữ, gồm một hay
nhiều câu.
TT3: Kết luận.
- Đặc điểm của VB:
(?) Từ việc tìm hiêủ các ví + Mỗi VB tập trung thể hiện một chủ đề và triển khai chủ đề đó
dụ trên, hãy cho biết một cách trọn vẹn.
những đặc điểm của Văn + Các câu trong VB có sự liên kết chặt chẽ, cả VB được xây

bản.
dựng theo một kết cấu mạch lạc.
+ VB hoàn chỉnh về nội dung và hình thức.
+ VB có mục đích giao tiếp nhất định
II. Các loại văn bản:
1) Xét các văn bản trong SGK.
2) Kết luận:
Theo lĩnh vực và mục đích giao tiếp có thể phân loại văn bản
HĐ2:(20 phút)
như sau:
Tìm hiểu các loại văn - Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ sinh hoạt…
bản.
- Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ khoa học…


TT1: Làm các bài tập
trong SGK
GV: Phân nhóm HS
Nhóm 1: Thảo luận bài tập
1.
Nhóm 2: Thảo luận bài tập
2.
TT2: Kết luận.

- Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ nghệ thuật…
- Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ hành chính…
- Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ chính luận…
- Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ báo chí…

GV: Với mỗi loại văn bản,

yêu cầu HS nêu các ví dụ
cụ thể và phân tích ngắn
gọn…
* Dặn dò, hướng dẫn HS chuẩn bị bài mới: (5 phút)
- Đọc lại bài viết trong SGK.
- Làm bài tập ở sách BT.
- Tiết sau: Viết bài số 1.


Tiết 7: Làm văn.
Ngày soạn:
Ngày dạy:

BÀI LÀM VĂN SỐ 1

A./ Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố những kiến thức và kỹ năng làm văn, đặc biệt là văn biểu cảm.
- Vận dụng những hiểu biết đó để làm một bài văn biểu cảm hoàn chỉnh.
- Thấy được trình độ làm văn của HS.
B./ Phương pháp, phương tiện:
- GV: Chuẩn bị đề kiểm tra. dự kiến đáp án…
- HS: Ôn tập kiến thức cũ để viết bài…
C./ Tiến trình dạy học:
* Kiểm tra bài cũ: (Không)
* Bài mới:
Hoạt động của GV và HS

Nội dung bài học

GV: Đọc đề, chép đề lên I. Đề ra:

bảng, có thể gợi ý một vài Cảm nghĩ chân thực của em về những ngày đầu tiên bước
ý cơ bản.
vào trường THPT.
HS: Chép đề, có thể hỏi II. Dự kiến đáp án:
những điều chưa rõ.
1) Yêu cầu về kỹ năng:
- Thể hiện rõ bố cục bài văn nghị luận biểu cảm.
- Chữ viết rõ ràng, không sai chính tả ngữ pháp…
- Văn viết trong sáng, cảm xúc chân thực…
2) Yêu cầu về kiến thức:
- Có kiến thức về đời sống xã hội, có những tình cảm sâu sắc
về gia đình…
- Biết liên hệ, nêu thêm dẫn chứng để bài viết sinh động.
* Dặn dò, hướng dẫn HS chuẩn bị bài mới:(2 phút)
Đọc kỹ bài và soạn bài Chiến thắng MTAO MXÂY.


Tiết 8+9: Đọc văn.
Ngày soạn:
Ngày dạy:

CHIẾN THẮNG MTAO MXÂY

A./ Mục tiêu:
- Nắm được đặc điểm cơ bản của sử thi anh hùng: về cách xây dựng nhân vật, nghệ
thuật miêu tả và sử dụng ngôn từ…
Biết cách phân tích một văn bản sử thi anh hùng để thấy được giá trị của sử thi về nội
dung và nghệ thuật.
- Nhận thức được: lẽ sống và niềm vui của người anh hùng sử thi chỉ có được trong
cuộc chiến đấu vì danh dự, hạnh phúc và sự thịnh vượng cho cộng đồng.

B./ Phương pháp, phương tiện:
- GV chuẩn bị giáo án, các tài liệu liên quan; HS chuẩn bị bài soạn.
- Phương pháp đọc hiểu, thảo luận, vấn đáp…
C./ Tiến trình dạy học:
* Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
(?) Trình bày về các giá trị của VHDG Việt Nam? Nêu ví dụ cụ thể và phân tích.
* Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
HĐ1:(5 phút) Tìm hiểu
phần Tiểu dẫn.
TT1: HS đọc phần Tiểu
dẫn trong SGK
TT2: Rút những ý chính.
GV: Củng cố

Nội dung bài học

I. Vài nét giới thiệu chung:
- Sử thi dân gian VN có hai loại: Sử thi thần thoại và sử thi
anh hùng. Sử thi Đăm Săn của dân tộc Ê Đê là sử thi anh
hùng tiêu biểu .
- Tóm tắt sử thi Đăm Săn: (SGK)
- Giá trị tác phẩm:
Xây dựng hình ảnh người anh hùng Đăm Săn từ đó thể
hiện hình ảnh cộng đồng thị tộc Ê Đê trong một giai đoạn
lịch sử đầy biến động.
II. Đọc hiểu văn bản:
HĐ2: ( phút) Đọc hiểu 1) Đọc văn bản:
văn bản
TT1: Hs đọc đoạn trích

theo cách phân vai, chú ý 2) Tóm tắt đoạn trích.
ngôn ngữ đối toại và ngôn - Đoạn trích được trích trong hồi thứ 5 của sử thi Đam San.
ngữ miêu tả cuối đoạn - Đam San đánh Mtao Mxây cứu vợ về.
trích…
(?) Hãy tóm tắt nội dung 3) Phân tích:
đoạn trích?
a. Cuộc chiến giữa hai tù trưởng:
TT2: Phân tích tìm hiểu - Tuyên chiến:
đoạn trích.
+ Đăm Săn khiêu chiến, Mtao Mxây đáp lại.
+ Đam San tự tin, quyết liệt.
(?) Thái độ khiêu chiến + Mtao Mxây run sợ (sợ bị đâm lén, do dự, ngần ngừ…)
của ĐS thể hiện qua những - Vào cuộc chiến:
từ ngữ chi tiết nào?
+ Mtao Mxây:


(?)Pản ứng của
Mxây ra sao?

Mtao

(?) Biểu hiện của ĐS và
Mtao Mxây trong các hiệp
đấu?

(?) Nghệ thuật gì đã được
sử dụng trong các đoạn
miêu tả trận đấu?
HS: Đối lập, phóng đại…

(?) Êm có nhận xét gì về
hai vị tù trưởng?

- Rung khiên múa, khiên kêu lạch xạch như quả mướp
khô…
- Bước cao bước thấp chạy hết bãi Tây sang bãi Đông…
- Vung dao chém nhưng chỉ trúng chão cột trâu
+ Đăm Săn:
- Bình tĩnh, thản nhiên, không nhúc nhích.
- Rung khiên múa, một lần xốc tới vượt một đồi tranh, một
lần xốc tới nữa, vượt một đồi lồ ô…
- Chạy vun vút qua phía Đông, phía Tây…
- Múa trên cao như gió bão, múa dưới thấp như gió lốc…
→ Nghệ thuật miêu tả phóng đại, đối lập ⇒ Cuộc chiến
giữa hai vị tù trưởng. Mtao Mxây dù tỏ ra huyênh hoang
nhưng thực ra rất kém cỏi, hèn nhát run sợ trước tài nghệ
của Đăm Săn. Đăm Săn trở nên nổi bật với sức mạnh phi
thường, với tài năng xuất chúng, lại được sự trợ giúp của
thần linh nên đã chiến thắng Mtao Mxây.
b. Đăm Săn với cộng đồng thị tộc:
Ba lần đối thoại của Đăm Săn với dân làng thể hiện:
- Sự thống nhất cao độ giữa quyền lợi và khát vọng của cá
nhân với cộng đồng.
- Sự yêu mến, tuân phục của cộng đồng với người anh
hùng.
- Thái độ trân trọng với chiến thắng của Đăm Săn.

c. Mừng chiến thắng:
(?) Số lần đối đáp của ĐS - Tuy kể về chiến tranh nhưng lòng vẫn hướng về cuộc
với dân làng? Sự khác sống no đủ, thịnh vượng giàu có; sự đoàn kết thống nhất và

nhau của các lần đối đáp lớn mạnh của cộng đồng người.
có ý nghĩa như thế nào?
- Tầm vóc lớn lao, trung tâm của người anh hùng sử thi với
lịch sử cộng đồng.
(?) So sánh độ dài của * Nội dung ghi nhớ:
đoạn miêu tả trận đánh và Với ngôn ngữ trang trọng giàu hình ảnh, nhịp điệu; với
đoạ tả cảnh ăn mừng?
phép so sánh và phóng đại được sử dụng có hiệu quả cao
GV (gợi ý): Cuộc chiến đoạn trích đã khắc học sinh động nhân vật người anh hùng
giữa ĐS và Mtao Mxây có Đăm Săn trọng danh dự, gắn bó với hạnh phúc gia đình,
dẫn đến cảnh dân làng đổ thiết tha với cuộc sống bình yên của thị tộc → Vẻ đẹp của
máu hay không? Ý nghĩa nhân vật sử thi.
của vấn đề?

HĐ3: (3 phút)
Củng cố nội dung bài học
* Dặn dò, hướng dẫn HS chuẩn bị bài mới: (5 phút)
- Đọc lại đoạn trích, tìm đọc thêm các đoạn khác (SGK lớp 10 cũ)
- Học bài, chuẩn bị bài Văn bản.


Tiết 10: Làm văn.
Ngày soạn:
Ngày dạy:

VĂN BẢN (tiếp)

A./ Mục tiêu:
- Qua phần luyện tập, HS nắm kỹ hơn những kiến thức cơ bản của văn bản và các loại
văn bản xét theo phong cách chức năng ngôn ngữ.

- Nâng cao kỹ năng thực hành, phân tích và tạo lập văn bản trong giao tiếp.
B./ Phương pháp, phương tiện:
- GV chuẩn bị bài soạn, HS chuẩn bị bài tập, giấy A4 để thảo luận nhóm…
- Phương pháp vấn đáp, thảo luận…
C./ Tiến trình dạy học:
* Kiểm tra bài cũ:( 5 phút)
(?) Văn bản là gì? Cho biết các đặc điểm của văn bản?
* Bài mới:
Hoạt động của GV và HS

Nội dung bài học

HĐ1: (30 phút)
Làm các bài tập trong
SGK.
TT1: HS làm việc thảo
luận theo nhóm.
Nhóm 1: Bài tập 1…
Nhóm 2: Bài tập 2…
TT2: Các nhóm trình bày
phần chuẩn bị của mình.
GV: Nhận xét, đánh giá,
sửa chỗ sai…

III. Luyện tập:

(?) Sắp xếp các câu văn
theo trình tự hợp lý và giải
thích vì sao em chon cách
sắp xếp đó?

(?) Đặt nhan đề cho văn
bản?

2)Bài tập 2: Sắp xếp các câu văn thành một
văn bản hoàn chỉnh.
- Thứ tự đúng: (1), (3), (5), (2), (4).
- Nhan đề: Hoàn cảnh ra đời của bài thơ Việt
Bắc.

1)Bài tập 1:
- Câu chủ đề là câu 1 (Giữa cơ thể và môi
trường có sự ảnh hưởng qua lại với nhau).
- Các câu tiếp theo khai thác, làm rõ sự phát
triển của chủ đề trong đoạn văn. Ở đây các câu
văn tập trung diễn đạt khía cạnh sự tác động
của môi trường tới cơ thể.
- Nhan đề cho đoạn văn: Ảnh hưởng của môi
trường tới cơ thể.

Bài tập 3,4:
3)Bài tập 3,4:
GV: Hướng dẫn HS đọc HS tự làm.
phần gợi ý trong SGK để
viết hai văn bản theo yêu
cầu.
HS: Làm bài…
GV: Kiểm tra kết quả,

Ghi chú



nhận xét.
HĐ2: (5 phút)
Củng cố bài học.
* Dặn dò, hướng dẫn HS chuẩn bị bài mới: (5 phút)
- Hoàn thành các bài tập.
- Chuẩn bị bài đọc văn Truyện An Dương Vương và Mỵ Châu Trọng Thuỷ.


Tiết11+ 12: Đọc văn.
Ngày soạn:
Ngày dạy:

TRUYỆN AN DƯƠNG VƯƠNG VÀ
MỴ CHÂU - TRỌNG THUỶ

A./ Mục tiêu:
- Nắm được đặc trưng cơ bản của truyền thuyết qua tác phẩm Truyện An Dương Vương
và Mỵ Châu - Trọng Thuỷ.
- Nhận thức được bài học giữ nước ngụ trong một câu chuyện tình yêu.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích truyện dân gian.
B./ Phương pháp, phương tiện:
- GV chuẩn bị giáo án, tài liệu liên quan; HS chuẩn bị vở soạn bài.
- Phuơng pháp đọc hiểu, thảo luận diễn giảng, nêu vấn đề…
C./ Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Phân tích vẻ đẹp của nhân vật Đăm Săn trong cuộc chiến với Mtao Mxây và trong lễ ăn
mừng chiến thắng.
3. Bài mới:

Hoạt động của GV và HS

Nội dung bài học

HĐ1:(10 phút)
I. Giới thiệu chung:
Tìm hiểu những vấn đề
chung
TT1: HS đọc phần giới
thiệu trong SGK, GV nêu
câu hỏi gợi dẫn
(?) Thế nào là truyền 1. Truyền thuyết về thành Cổ Loa.
thuyết? Tại sao gọi Truyện * Khái niệm về truyền thuyết.
An Dương Vươngvà MỊ - Dựa trên những yếu tố lịch sử → được sáng
Châu Trọng Thủy là truyền tạo hư cấu thêm.
thuyết?
- Phản ánh quan điểm, thái độ, tình cảm của
nhân dân với những sự kiện, nhân vật lịch sử.
(?)Truyện
An
Dương - Rút ra những bài học kinh nghiệm.
Vươngvà Mị Châu Trọng * Cụm di tích lịch sử về thành Cổ Loa.
Thủy gắn với cụm di tích - Làng Cổ Loa, huyện Đông Anh, Hà Nội giữ
lịch sử văn hóa nào?
một quần thể di tích lich sử: Đền thờ An
TT2: Kết luận…
Dương Vương, Am thờ Mị Châu, Giếng ngọc
 minh chứng cho sự sáng tạo và lưu truyền
chuỗi truyền thuyết ra đời và suy vong của
nhà nước Âu Lạc.

* Nội dung truyền thuyết về thành Cổ Loa.
( SGK)
TT3: HS tóm tắt truyền 2. Tóm tắt truyền thuyết Truyện An Dương
thuyết Truyện An Dương Vương và Mỵ Châu - Trọng Thuỷ:
Vương và MỊ Châu Trọng
Thủy.

Ghi chú


HĐ2:(62phút)
Tìm hiểu vănbản.
TT1: Đọc tác phẩm
GV gọi 1 -2 HS đọc, GV
nhận xét.
TT2: Phân tích nhân vật
An Dương Vương.
Tiết 2:
(?) Tìm chi tiết thể hiện
công lao của An Dương
Vương trong công cuộc
giữ nước và dựng nước?

(?) Chi tiết Rùa Vàng
trong truyện có ý nghĩa
như thế nào?
(?)An Dương Vương đã
mắc những sai lầm nào
trong công cuộc giữ nước?


(?) Hành động An Dương
Vương chém Mỵ Châu có
ý nghĩa gì? Thái độ của
nhân dân trước việc này ra
sao?

II. Đọc hiểu văn bản:
1.Đọc:

2. Phân tích:
a. Nhân vật An Dương Vương:
* An Dương Vương xây thành, chế nỏ:
- An Dương Vương dời đô từ miền núi về
đồng bằng, xây thành lũy kiên cố ⇒bãn lĩnh
vững vàng và khát vọng một đất nước hùng
mạnh.
- An Dương Vương lập đàn trang giới để cầu
đảo thần linh ⇒ sự lo lắng và toàn tâm, toàn ý
trong việc xây dựng đất nước.
- Chi tiết Rùa Vàng → Lý tưởng hoá việc
xây thành, chứng tỏ tổ tiên luôn ngầm giúp
con cháu. Đây là một nét đẹp truyền thống.
* An Dương Vương để nước mất, nhà tan:
- Đồng ý gả con gái cho Trọng Thuỷ → Sự
mất cảnh giác, không phân biệt được đâu là
bạn, đâu là thù.
- Giặc Triệu Đà tiến sát, vua vẫn điềm nhiên
đánh cờ → Sự lơ là, chủ quan khinh địch.
- An Dương Vương chém Mỵ Châu:
+ Câu nói của Rùa Vàng là tiếng nói phán

quyết mạnh mẽ của cha ông. Rùa Vàng là
hiện thân của trí tuệ sáng suốt.
+ An Dương Vương chém Mỵ Châu → Sự
lựa chọn quyết liệt giữa nghĩa nước / tình nhà:
Đặt nghĩa nước lên tình nhà, đặt cái chung
trên cái riêng. Đây không phải là hành động
cha giết con mà là vua trùng trị kẻ có tội vì
quyền lợi dân tộc.

(?) Tại sao Rùa Vàng lại
dẫn An Dương Vương
+ An Dương Vương cầm sừng tê bảy tấc theo
xuống nước? Nhân dân
rùa Vàng…→ Bất tử hoá nhà vua. Trong lòng
muốn gửi gắm điều gì?
nhân dân An Dương Vương không chết, vẫn
TT3: Phân tích nhân vật suy tôn là anh hùng.

Mỵ Châu.
GV chia nhóm để học sinh
thảo luận câu hỏi số 2 ở b. Nhân vật Mỵ Châu:
- Lén đưa cho Trọng Thuỷ xem nỏ thần →
SGK.
tiết lộ bí mật quốc gia.
- Đánh dấu đường chạy cho Trọng Thủy lần
(?) Trong nguyên nhân mất theo.


nước, Mỵ Châu bị xem là
“giặc”. Em có đồng tình

với ý kiến đó không? Vì
Sao?

TT: Phân tích nhân vật
Trọng Thủy.
(?) Thái độ của nhân dân ta
với nhân vật Trọng Thuỷ?
Cái chết của TT có đáng
được thông cảm không?
(?) Em hiểu như thế nào về
hình ảnh: Ngọc trai –
giếng nước?

⇒ Mỵ Châu đã vì nặng tình chồng vợ mà bỏ
quên nghĩa vụ, trách nhiệm với Tổ Quốc.
Nàng đã vi phạm nguyên tắc một bề tôi đối
với vua, với đất nước. Mỵ Châu phạm trọng
tội, nàng chết là đúng, không oan ức.
- Lời nói cuối của Mỵ Châu và chi tiết Ngọc
trai → Mỵ Châu ngây thơ trong trắng, vô tình
mà đắc tội chứ không chủ ý hại vua cha. Từ
đây người xưa muốn nhắn nhủ: Hãy biết đặt
tình riêng sau nghĩa chung. Qua đó thể hiện
cách ứng xử thấu tình đạt lí của nhân dân Âu
Lạc.
c. Nhân vật Trọng Thuỷ:
- Lừa dối Mỵ Châu, đánh cắp nỏ thần, cùng
cha xâm lược Âu Lạc…
- Đau khổ và tự vẫn…
⇒ Là kẻ lợi dụng lòng tin của người khác để

phục vụ một cách mù quáng cho cuộc chiến
tranh phi nghĩa.

- Ngọc trai giếng nước không phải là hình
ảnh khẳng định tình yêu chung thuỷ mà là oan
TT5: Tìm hiểu cốt lõi lịch tình của Mỵ Châu.
sử của Truyền thuyết
Truyện ADV và MC – TT
d. Cốt lõi lịch sử của truyền thuyết Truyện
ADV và MC – TT:
- An Dương Vương xây thành, chế nỏ.
HĐ3: (5phút)
- An Dương Vương để mất nước.
Củng cố bài học.
III. Tổng kết.
Tác phẩm đã kể lại quá trình xây thành chế nỏ
,bảo vệ đất nước của An Dương Vương và bi
kịch nước mất nhà tan. Qua đó thể hiện thái
độ của nhân dân với các nhân vật.
* Dặn dò, hướng dẫn HS chuẩn bị bài mới: (3 phút)
- Đọc lại tác phẩm, nắm nội dung và nghệ thuật của tácphẩm.
- Chuẩn bị bài Lập dàn ý bài văn tự sự.


Tiết 13: Làm văn.
Ngày soạn:
Ngày dạy:

LẬP DÀN Ý BÀI VĂN TỰ SỰ


A./ Mục tiêu:
- Biết cách lập dàn ý bài văn tự sự (kể lại một câu chuyện) tương tự một truyện ngắn.
- Rèn luyện kỹ năng làm văn tự sự.
- Nâng cao ý nghĩa tầm quan trọng của việc lập dàn ý.
B./ Phương pháp, phương tiện:
- Giáo án, SGK, SGV…
- Phương pháp trao đổi thảo luận…
C./ Tiến trình dạy học:
* Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
(?) Nêu đặc điểm của các loại văn bản? Dẫn ra các ví dụ cụ thể để chứng minh.
* Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
HĐ1: (10 phút)
Hình thành ý tưởng, dự
kiến cốt truyện.
TT1: Đọc phần trích trong
SGK.
HS: Đọc phần trích.
GV: Giới thiệu ngắn gọn
về tác giả Nguyên Ngọc và
truyện ngắn Rừng xà nu.
TT2: Trả lời câu hỏi.

Nội dung bài học
I. Hình thành ý tưởng, dự kiến cốt truyện:
1. Đọc văn bản.

2. Trả lời câu hỏi .
- Nhà văn Nguyên Ngọc nói về việc ông đã viết truyện
ngắn Rừng xà nu như thế nào: Suy nghĩ, Chuẩn bị,…

- Qua lời kể của tác giả → rút ra bài học:
GV: Phân tích ví dụ: Sự + Muốn viết một bài văn, kể một câu chuyện, viết một
lựa chọn của Nguyên Ngọc truyện ngắn… ta phải hình thành ý tưởng và phác thảo cốt
về các nhân vật Tnú, Dít, truyện.
Mai…
+ Dự kiến về nhân vật và các tình huống sự kiện để kết nối
các nhân vật.
HĐ2: (20 phút)
Lập dàn ý.
TT1: Xét các ví dụ.
HS đọc các ví dụ trong
SGK, làm theo các yêu cầu
đã cho.
* Đề 1: - MB: Chị Dậu gặp
cán bộ cách mạng.
- TB: + Chị Dậu

II. Lập dàn ý:
1. Xét các ví dụ.


×