Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

Đánh giá kết quả thực hiện đề án nông thôn mới tại xã điền công thành phố uông bí tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (860.4 KB, 69 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------------

NGUYỄN HỮU ĐỨC
Tên đề tài:
“ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN NÔNG THÔN MỚI
TẠI XÃ ĐIỀN CÔNG - TP. UÔNG BÍ - TỈNH QUẢNG NINH”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
: Liên thông
Chuyên ngành : Quản lý đất đai
Khoa
: Quản lý tài nguyên
Khóa học
: 2014 - 2016

Thái Nguyên, năm 2016


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------------

NGUYỄN HỮU ĐỨC
Tên đề tài:
“ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN NÔNG THÔN MỚI
TẠI XÃ ĐIỀN CÔNG - TP. UÔNG BÍ - TỈNH QUẢNG NINH”


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
: Liên thông
Chuyên ngành
: Quản lý đất đai
Lớp
: LTK11 - QLĐĐ
Khoa
: Quản lý tài nguyên
Khóa học
: 2014 - 2016
Giảng viên hƣớng dẫn : Th.S Nguyễn Lê Duy

Thái Nguyên, năm 2016


i

LỜI CÁM ƠN
Để đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của sinh viên, đồng thời tạo
cơ hội để mỗi sinh viên có điều kiện vận dụng những kiến thức đã đƣợc trang
bị trong quá trình học tập một cách linh hoạt và sáng tạo vào thực tế sản xuất.
Đƣợc sự đồng ý của Khoa Quản lý Tài nguyên, tôi tiến hành thực hiện chuyên
đề tốt nghiệp: “Đánh giá kết quả thực hiện đề án Nông thôn mới tại xã
Điền Công - TP. Uông Bí - tỉnh Quảng Ninh”.
Trong suốt thời gian thực hiện chuyên đề tốt nghiệp, bên cạnh sự nỗ lực
cố gắng của bản thân, tôi luôn nhận đƣợc sự hƣớng dẫn tận tình của thầy Th.S.
Nguyễn Lê Duy, cùng với sự quan tâm giúp đỡ của cán bộ, nhân dân xã Điền
Công, các thầy cô giáo và bạn bè trong trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên.

Qua đây cho phép tôi xin cảm ơn Th.S Nguyễn Lê Duy, ngƣời đã
hƣớng dẫn tận tình và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong suốt quá
trình thực tập và hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp của mình. Tôi xin cảm ơn
tập thể cán bộ và bà con nhân dân xã Điền Công đã giúp đỡ tôi trong suốt quá
trình thực tập tại địa phƣơng.
Mặc dù bản thân đã hết sức cố gắng với tinh thần khẩn trƣơng nghiêm
túc, song do thời gian, trình độ cũng nhƣ kinh nghiệm thực tế trong công tác
nghiên cứu còn hạn chế nên bản chuyên đề không tránh khỏi những thiếu sót.
Tôi rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp, bổ sung của các thầy cô,
những nhà chuyên môn và các bạn đồng môn để chuyên đề của tôi đƣợc hoàn
thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn !
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2016
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Hữu Đức


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Trang
Bảng 4.1: Hiện trạng sử dụng đất năm 2014 xã Điền Công ........................... 30
Bảng 4.2: Đánh giá tổng hợp tiêu chí quy hoạch theo bộ tiêu chí quốc gia ... 33
Bảng 4.3: Đánh giá tổng hợp tiêu chí giao thông theo bộ tiêu chí quốc gia ... 34
Bảng 4.4: Đánh giá tổng hợp tiêu chí thủy lợi theo bộ tiêu chí quốc gia ....... 35
Bảng 4.5: Đánh giá tổng hợp tiêu chí Điện theo bộ tiêu chí quốc gia ............ 37
Bảng 4.6: Đánh giá tổng hợp tiêu chí trƣờng học theo bộ tiêu chí quốc gia .. 39
Bảng 4.7: Đánh giá tổng hợp tiêu chí cơ sở vật chất văn hóa theo bộ tiêu chí

quốc gia ............................................................................................ 41
Bảng 4.8: Đánh giá tổng hợp tiêu chí bƣu điện theo bộ tiêu chí quốc gia...... 42
Bảng 4.9: Đánh giá tổng hợp tiêu chí nhà ở dân cƣ theo bộ tiêu chí quốc gia ... 43
Bảng 4.10: Đánh giá tổng hợp tiêu chí kinh tế và tổ chức san xuất theo bộ tiêu
chí quốc gia ...................................................................................... 46
Bảng 4.11: Đánh giá tổng hợp tiêu chí văn hóa xã hội và môi trƣờng theo bộ
tiêu chí quốc gia ............................................................................... 50
Bảng 4.12: Đánh giá tổng hợp tiêu chí hệ thống chính trị theo bộ tiêu chí quốc
gia..................................................................................................... 53


iii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 4.1: Đƣờng giao thông của xã ................................................................ 35
Hình 4.2: Đê của xã ......................................................................................... 36
Hình 4.3: Trƣờng mầm non, TH & THCS đạt chuẩn Quốc gia...................... 40
Hình 4.4: Một mô hình sản xuất kinh tế ......................................................... 46
Hình 4.5: Một mô hình nuôi trồng thủy sản điển hình của xã ........................ 47


iv

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

NTM

: Nông thôn mới


HCM

: Hồ Chí Minh

CNH

: Công nghiệp hóa

HĐH

: Hiện đại hóa

XD

: Xây dựng



: Lao động

TTCN

: Tiểu thủ công nghiệp

UBND

: Uỷ ban nhân dân

HĐND


: Hôi đồng nhân dân

HTX

: Hợp tác xã

HTX NN

: Hợp tác xã nông nghiệp

BHYT

: Bảo hiểm y tế

DVNN

: Dịch vụ nông nghiệp

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

THCS

: Trung học cơ sở

CBĐT

: Chuẩn bị đầu tƣ


KH

: Kế hoạch

KHKT

: Khoa học kỹ thuật

BCĐ

: Ban chỉ đạo

GD&ĐT

: Giáo dục và đào tạo

TP

: Thành phố


v

MỤC LỤC

Trang
LỜI CÁM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. iv

MỤC LỤC ......................................................................................................... v
Phần 1: MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1
1.2. Mục đích đề tài ........................................................................................... 2
1.3. Mục tiêu đề tài ............................................................................................ 2
1.4. Ý nghĩa đề tài ............................................................................................. 2
Phần 2: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................ 4
2.1. Khái quát về quy hoạch xây dựng nông thôn mới ..................................... 4
2.1.1. Khái niệm về nông thôn mới, quy hoạch xây dựng nông thôn mới ....... 4
2.1.2. Tính cấp thiết phải xây dựng nông thôn mới .......................................... 6
2.1.3. Quan điểm, yêu cầu của quy hoạch nông thôn mới ................................ 7
2.1.3.1. Quan điểm của quy hoạch nông thôn mới ........................................... 7
2.1.3.2. Yêu cầu của quy hoạch xây dựng nông thôn mới ................................ 7
2.1.4. Trình tự các bƣớc lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới .................... 8
2.2. Chủ trƣơng của Đảng và nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới thời kỳ
CNH - HĐH đất nƣớc ....................................................................................... 9
2.3. Tình hình nghiên cứu xây dựng mô hình nông thôn mới trên thế giới và ở
Việt Nam ......................................................................................................... 11
2.3.1. Trên thế giới .......................................................................................... 11
2.3.1.1. Xây dựng nông thôn mới ở Hàn Quốc ............................................... 11


vi

2.3.1.2. Xây dựng nông thôn mới ở Trung Quốc ............................................ 13
2.3.1.3. Phát triển nông thôn ở Đài Loan ........................................................ 15
2.3.2. Xây dựng mô hình nông thôn mới ở Việt Nam .................................... 15
2.3.2.1. Lịch sử phát triển các mô hình tổ chức sản xuất ở Việt Nam ............ 15
2.3.3. Xây dựng mô hình nông thôn mới tại địa phƣơng 2010 - 2015. .......... 18
Phần 3: ĐỐI TƢỢNG - NỘI DUNG - PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....20

3.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 20
3.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................ 20
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 20
3.2.1. Địa điểm ................................................................................................ 20
3.2.2. Thời gian tiến hành ............................................................................... 20
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 20
3.3.1. Điều kiện tự nhiên - kinh tế văn hóa xã hội xã Điền Công................... 20
3.3.2. Tình hình quản lý đất đai và hiện trạng sử dụng đất của xã Điền Công ... 20
3.3.3. Đánh giá kết quả thực hiện đề án nông thôn mới theo 19 tiêu chí trên
địa bàn xã Điền Công ...................................................................................... 21
3.3.4. Thuận lợi, khó khăn trong việc thực hiện đề án xây dựng nông thôn mới
tại địa bàn xã ................................................................................................... 21
3.3.5. Một số giải pháp làm tang hiệu quả những năm tiếp theo trong công tác
thực hiện đề án nông thôn mới của xã ............................................................ 21
3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 21
3.4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................ 21
3.4.1.1. Phƣơng pháp kế thừa tài liệu sẵn có .................................................. 21
3.4.1.2. Phƣơng pháp khảo sát thực địa .......................................................... 22
3.4.2. Phƣơng pháp chuyên gia ....................................................................... 22
3.4.3. Phƣơng pháp tổng hợp, phân tích và xử lý số liệu ................................ 22
Phần 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................. 23


vii

4.1. Điều kiện tự nhiên - kinh tế văn hóa xã hội xã Điền Công...................... 23
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 23
4.1.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................... 23
4.1.1.2.. Khí hậu, thủy văn .............................................................................. 23
4.1.2. Điều kiện kinh tế, văn hóa, xã hội......................................................... 25

4.1.2.1. Tăng trƣởng và cơ cấu kinh tế của xã ................................................ 25
4.1.2.2. Về văn hóa - xã hội ............................................................................ 26
4.1.2.2. Dân số, hộ nghèo ................................................................................ 27
4.1.2.3. Cơ cấu lao động.................................................................................. 28
4.1.2.3. Hình thức tổ chức sản xuất................................................................. 28
4.1.2.4. Đánh giá chung về điều kiện kinh tế xã hội ....................................... 28
4.2. Tình hình quản lý đất đai và hiện trạng sử dụng đất của xã Điền Công ........ 30
4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất của xã Điền Công ............................................ 30
4.2.2. Tình hình quản lý đất đai tại địa phƣơng .............................................. 31
4.3. Đánh giá tình hình thực hiện phƣơng án quy hoạch và xây dựng nông
thôn mới trên địa bàn xã Điền Công ............................................................... 32
4.3.1. Quy hoạch và thực hiện theo quy hoạch ............................................... 32
4.3.2. giao thông .............................................................................................. 33
4.3.3. Thủy lợi ................................................................................................. 35
4.3.4. Điện ....................................................................................................... 36
4.3.5. Trƣờng học ............................................................................................ 37
4.3.6. Cơ sở vật chất văn hóa .......................................................................... 40
4.3.7. Chợ nông thôn ....................................................................................... 41
4.3.8. Bƣu Điện ............................................................................................... 41
4.3.9. Nhà ở dân cƣ ......................................................................................... 43
4.3.10. Thu nhập .............................................................................................. 43
4.3.11. Hộ nghèo (tiêu chí đạt chuẩn là < 10% trở lên) .................................. 44


viii

4.3.12. Tỷ lệ lao động có việc làm thƣờng xuyên (> 90%) ............................ 45
4.3.13. Hình thức tổ chức sản xuất.................................................................. 45
4.3.14. Giáo dục .............................................................................................. 47
4.3.15. Y tế ...................................................................................................... 47

4.3.16. Văn hóa (Tiêu chí để đạt chuẩn là 70% số thôn, bản đạt tiêu chuẩn
làng văn hoá) ................................................................................................... 48
4.3.17. Môi trƣờng .......................................................................................... 49
4.3.18. Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh..................................... 51
4.3.19. An ninh trật tự xã hội .......................................................................... 52
4.4. Thuận lợi, khó khăn trong việc thực hiện đề án xây dựng nông thôn mới
tại địa bàn xã Điền Công ................................................................................. 54
4.4.1. Thuận lợi ............................................................................................... 54
4.4.2. Khó khăn ............................................................................................... 54
4.4.3. Nguyên nhân ......................................................................................... 55
4.5. Một số giải pháp làm tăng hiệu quả những năm tiếp theo trong công tác
thực hiện đề án nông thôn mới của xã Điền Công .......................................... 56
4.5.1. Tăng cƣờng công tác tuyên truyền ........................................................ 56
4.5.2. Đào tạo, nâng cao chất lƣợng nguồn lực phục vụ chƣơng trình ........... 56
Phần 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 57
5.1. Kết luận .................................................................................................... 57
5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO


1

Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Việt Nam đang trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nƣớc theo
hƣớng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, để đạt đƣợc mục tiêu CNH - HĐH đất
nƣớc thì sự phát triển kinh tế xã hội các vùng nông thôn đặc biệt là các vùng
nông thôn miền núi hiện nay có sự đóng góp không nhỏ. Nói đến nông thôn là
nói đến sản xuất lâm, nông nghiệp, sự phát triển kinh tế xã hội nhìn chung

thấp và là chậm hơn các vùng khác. Do nhiều nguyên nhân khác nhau mà việc
phát triển kinh tế, xã hội ở nông thôn còn thiếu đồng bộ, trình độ kỹ thuật sản
xuất còn lạc hậu, phƣơng thức quản lý lỏng lẻo, công tác quy hoạch sản xuất
vẫn còn những bất cập, thiếu chi tiết, cụ thể. Dẫn đến tài nguyên thiên nhiên
ngày càng suy thoái cạn kiệt, đất đai bị xói mòn, rửa trôi. Nhận thấy tầm quan
trọng đó Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng khoá X đã ban hành Nghị quyết 26
- NĐ/TƢ về nông nghiệp, nông dân và nông thôn với nhiệm vụ hàng đầu là
tạo sự chuyển biến tích cực trong sản xuất nông nghiệp, kinh tế nông thôn,
nâng cao mức sống cho nhân dân trên cơ sở đẩy mạnh phát triển nông nghiệp,
xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn, hƣớng tới một nền nông
nghiệp phát triển toàn diện, hiện đại đồng thời phát triển mạnh công nghiệp,
thƣơng mại và dịch vụ, ở đó việc quy hoạch xây dựng nông thôn mới là rất
quan trọng.
Cùng với quá trình thực hiện chủ trƣơng của Đảng về phát triển nông
thôn, xã Điền Công, TP. Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh trong những năm vừa qua
cùng với quá trình phát triển kinh tế - xã hội thì đời sống của nhân dân càng
đƣợc nâng cao về vật chất cũng nhƣ tinh thần. Để phát triển bền vững về kinh
tế - xã hội thì việc quy hoạch xây dựng nông thôn mới là việc làm hết sức cần
thiết. Nó đảm bảo sự phân bố, phát triển hợp lý các nguồn lực. Đƣa công
nghiệp hóa, hiện đại hóa vào sản xuất nông nghiệp và phát triển nông thôn,


2

phát triển kinh tế theo hƣớng đồng bộ, toàn diện và định hƣớng phát triển
kinh tế ổn định, lâu dài, bền vững. Xác định các vùng sản xuất hàng hóa tập
trung quy mô lớn, xác định tổ chức mạng lƣới dân cƣ, khai thác hợp lý các
quỹ đất cho xây dựng vào sản xuất. Triển khai xây dựng các dự án cho phát
triển kinh tế, phát triển kỹ thuật hạ tầng và xây dựng các công trình xã hội.
Xây dựng các làng, xã có cuộc sống no đủ, văn minh, môi trƣờng trong sạch.

Sau một thời gian thực hiện chƣơng trình xây dựng nông thôn mới đã
làm thay đổi một cách căn bản diện mạo nông thôn, nếp sống, nếp nghĩ, cách
làm của ngƣời dân giúp ngƣời dân biết áp dụng KHKT vào trồng trọt, chăn
nuôi... làm cho cả đời sống vật chất và tinh thần của ngƣời dân đƣợc nâng
cao, bộ mặt làng, xã cũng đƣợc thay đổi rõ rệt, cảnh quan môi trƣờng đƣợc
bảo vệ. Nhƣng mặt hạn chế cũng không phải là ít, theo Ban chỉ đạo xây dựng
nông thôn mới của tỉnh, đây là một lĩnh vực mới, trong khi kinh nghiệm của
cán bộ chƣa cao. Khi đề xuất nội dung xây dựng đã yêu cầu chỉ chú trọng xây
dựng hạ tầng, chƣa quan tâm nhiều đến các mô hình sản xuất mới. Sự trông
chờ ỷ nại của một bộ phận cán bộ cơ sở, dân cƣ là khá lớn, vẫn tồn tại quan
niệm “xin - cho”. Vì thế, họ chỉ chú trọng đến việc giải ngân tốt mà không
quan tâm nhiều đến mục tiêu chất lƣợng của chƣơng trình. Xuất phát từ
những vấn đề trên tôi tiến hành nghiên cứu chuyên đề: “Đánh giá kết quả
thực hiện đề án Nông thôn mới tại xã Điền Công - TP. Uông Bí - tỉnh
Quảng Ninh giai đoạn 2010 - 2015 và định hướng đến năm 2020”.
1.2. Mục tiêu tổng quát của đề tài
Thu thập tài liệu về quá trình thực hiện đê án nông thôn mới tại xã, tiến
hành đánh giá những điều đã làm đƣợc và chƣa làm đƣợc dựa theo 19 tiêu chí
nông thôn mới của quốc gia. Từ kết quả những tiêu chí đã đạt đƣợc và chƣa
đạt đƣợc đƣa ra nhân xét và đánh giá các lý do tại sao chƣa hoàn thành chỉ
tiêu, hay nếu đã hoàn thành thì hiểu quả thiết thực cho đời sống nhân dân thế
nào… Cuối cùng để từ đó đánh giá chung về quá trình thực hiên nông thôn


3

mới của xã rút ra những khó khăn, thuận lợi của việc thực hiện đề án nông
thôn mới để đƣa ra những giải pháp khắc phục thiếu xót cũng nhƣ phát huy
điều thuận lợi. Và từ đó hiểu thêm về đề án nông thôn mới cũng nhƣ là cơ sở
kinh nghiệp cho việc thực hiên nông thôn mới ở các khu vực tƣơng quan .

1.3. Mục tiêu cụ thể của đề tài
Đánh giá kết quả thực hiện đề án Nông thôn mới tại xã Điền Công TP.
Uông Bí tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2010 - 2015 và định hƣớng đến năm 2020
theo 19 tiêu chí về nông thôn mới của quốc gia và đề án xây dựng nông thôn
mới của tỉnh Quảng Ninh.
1.4. Ý nghĩa đề tài
- Ý nghĩa của đề tài trong học tập và nghiên cứu khoa học: Giúp sinh
viên nghiên cứu thực tế hơn. Vận dụng lý thuyết đã học trong nhà trƣờng vào
thực tiễn. sinh viên có cơ hội tiếp cận với cách thức thực hiện một đề tài
nghiên cứu khoa học, rèn luyện về kỹ năng tổng hợp và phân tích số liệu, tiếp
thu và học hỏi những kinh nghiệm từ thực tế.
- Ý nghĩa của đề tài trong thực tiễn: Góp phần nâng cao hiệu quả trong
việc thực hiện đề án nông thôn mới. Đƣa ra các giải pháp thực tiễn cụ thể giúp
cho việc quản lí các nguồn tài nguyên hiệu quả hợp lý.


4

Phần 2
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. Khái quát về quy hoạch xây dựng nông thôn mới
2.1.1. Khái niệm về nông thôn mới, quy hoạch xây dựng nông thôn mới
- Nông thôn mới:
+ Là nông thôn mà trong đó đời sống vật chất, văn hóa, tinh thần của
ngƣời dân không ngừng đƣợc nâng cao, giảm dần sự cách biệt giữa nông thôn
và thành thị. Nông dân đƣợc đào tạo, tiếp thu các tiến bộ kỹ thuật tiên tiến, có
bản lĩnh chính trị vững vàng, đóng vai trò làm chủ nông thôn mới. Nông thôn
mới có kinh tế phát triển toàn diện, bền vững, cơ sở hạ tầng đƣợc xây dựng
đồng bộ, hiện đại, phát triển theo quy hoạch, gắn kết hợp lý giữa nông nghiệp
với công nghiệp, dịch vụ và đô thị. Nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa

dân tộc, môi trƣờng sinh thái đƣợc bảo vệ. Sức mạnh của hệ thống chính trị
đƣợc nâng cao, đảm bảo giữ vững an ninh chính trị và trật tự xã hội.
+ NTM giai đoạn 2010 - 2020 bao gồm các đặc trƣng sau: (1) Kinh tế
phát triển, đời sống vật chất và tinh thần của cƣ dân nông thôn đƣợc nâng cao;
(2) Nông thôn phát triển theo quy hoạch, cơ cấu hạ tầng, kinh tế, xã hội hiện
đại, môi trƣờng sinh thái đƣợc bảo vệ; (3) Dân trí đƣợc nâng cao, bản sắc văn
hóa dân tộc đƣợc giữ gìn và phát huy; (4) An ninh tốt, quản lý dân chủ và (5)
Chất lƣợng hệ thống chính trị đƣợc nâng cao.
- Xây dựng nông thôn mới:
+ Quá trình xây dựng nông thôn mới: Từ trƣớc tới nay chúng ta đã và
đang thực hiện→ nay tiêu chuẩn hoá, tiêu chí hoá → cần xây dựng đề án để
hƣớng tất cả các nội dung chƣơng trình đầu tƣ, thực hiện đối với nông thôn →
vào 19 tiêu chí nông thôn mới (đƣờng, điện, trƣờng, y tế, thuỷ lợi, tổ chức sản
xuất, công tác cán bộ, văn hoá, xã hội, môi trƣờng…) → tiêu chuẩn hoá →


5

cuối cùng phải đạt đƣợc đời sống vật chất và tinh thần của ngƣời dân đƣợc
nâng cao, xóa dần sự cách biệt giữa nông thôn với thành thị.
+ Tiêu chí để một xã đƣợc công nhận là xã đạt nông thôn mới: Điều tra,
khảo sát đánh giá thực trạng nông thôn cần đối chiếu với 19 tiêu chí(có bao
nhiêu tiêu chí đạt, bao nhiêu tiêu chí đạt ở mức cao (>75%), bao nhiêu tiêu
chí đạt ở mức TB (50%), bao nhiêu ở mức thấp (<50%) từ đó xây dựng nhiệm
vụ, giải pháp tổ chức triển khai thực hiện để đạt tiêu chuẩn nông thôn mới
theo từng tiêu chí - > (Đề án xây dựng nông thôn mới)
+ Nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới: Nó diễn ra ở nông thôn và ngƣời
dân là ngƣời hƣởng lợi thành quả do đó nhiệm vụ đầu tiên ở đây đó là ngƣời
dân nông thôn vì ngƣời dân là chủ thể trong công cuộc XD NTM vì nó liên
quan đến toàn bộ các lĩnh vực đời sống, kinh tế, văn hoá, giáo dục, xã hội,

môi trƣờng… đồng thời thực hiện 19 tiêu chí chính là nhiệm vụ chính trị của
các cấp các ngành, các tổ chức chính trị xã hội, các đoàn thể… nên phải huy
động toàn bộ hệ thống chính trị vào cuộc, nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị
xã hội (phát huy nội lực là chính có sự hỗ trợ của nhà nƣớc) (nội lực: trong
khi ngƣời dân đang khó khăn → đóng góp 1 phần ≈ 10% bằng tiền, hiện vật
và công sức cần xin cơ chế chính sách để phát huy nội lực của địa phƣơng, do
cán bộ và nhân dân đề xuất.
- Việc xây dựng NTM nhằm phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế của
quê hƣơng, đất nƣớc trong giai đoạn mới. Sau 25 năm thực hiện đƣờng lối đổi
mới dƣới sự lãnh đạo của Đảng, nông nghiệp, nông dân, nông thôn nƣớc ta đã
đạt nhiều thành tựu to lớn. Tuy nhiên, nhiều thành tựu đạt đƣợc chƣa tƣơng
xứng với tiềm năng và lợi thế: Nông nghiệp phát triển còn kém bền vững, sức
cạnh tranh thấp, chuyển giao khoa học - công nghệ và đào tạo nguồn nhân lực
còn hạn chế. Nông nghiệp, nông thôn phát triển thiếu quy hoạch, kết cấu hạ
tầng nhƣ giao thông, thủy lợi, trƣờng học, trạm y tế, cấp nƣớc… còn yếu kém,
môi trƣờng ngày càng ô nhiễm. Đời sống vật chất, tinh thần của ngƣời nông


6

dân còn thấp, tỷ lệ hộ nghèo cao, chênh lệch giàu nghèo giữa nông thôn và
thành thị còn lớn phát sinh nhiều vấn đề xã hội bức xúc. Không thể có một
nƣớc công nghiệp nếu nông nghiệp và nông thôn còn lạc hậu và đời sống
nhân dân còn thấp. Vì vậy, xây dựng NTM là một trong những nhiệm vụ quan
trọng hàng đầu của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá quê hƣơng, đất
nƣớc. Đồng thời, góp phần cải thiện, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần
cho ngƣời dân sinh sống ở địa bàn nông thôn.
- Quy hoạch nông thôn mới:
+ Là việc tổ chức mạng lƣới điểm dân cƣ nông thôn, hệ thống công
trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trên địa bàn xã hoặc liên xã (Theo

QCVN 14/2009/BXD) [9].
+ Quy hoạch xây dựng nông thôn bao gồm quy hoạch mạng lƣới điểm
dân cƣ nông thôn trên địa bàn xã hoặc liên xã (còn gọi là quy hoạch chung xây
dựng xã) và quy hoạch điểm dân cƣ nông thôn (còn gọi là quy hoạch chi tiết
khu trung tâm xã, thôn, làng, xóm, bản...) (Theo QCVN 14/2009/BXD) [9].
2.1.2. Tính cấp thiết phải xây dựng nông thôn mới
Sau hơn 20 năm thực hiện đƣờng lối đổi mới, dƣới sự lãnh đạo của
Đảng, nông nghiệp, nông dân, nông thôn nƣớc ta đã đạt nhiều thành tựu to
lớn. Nông nghiệp phát triển ổn định và có xu hƣớng tái sản xuất theo chiều
sâu, đời sống vật chất, tinh thần của ngƣời nông dân đƣợc cải thiện, bộ mặt
nông thôn thay đổi theo chiều hƣớng lành mạnh hoá các quan hệ kinh tế - xã
hội, góp phần quan trọng vào sự ổn định của đất nƣớc, tạo cơ sở cho sự phát
triển bền vững.
Mục tiêu nông thôn mới hƣớng đến là không ngừng nâng cao đời sống
vật chất, tinh thần của dân cƣ nông thôn, nâng cao dân trí, đào tạo nông dân
có trình độ sản xuất cao, có nhận thức chính trị đúng đắn, đóng vai trò làm
chủ nông thôn mới. Xây dựng một nền nông nghiệp phát triển bền vững theo
hƣớng hiện đại với sản phẩm nông nghiệp đạt năng suất, chất lƣợng và hiệu


7

quả cao. Bên cạnh đó, xã nông thôn mới hƣớng đến kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội đồng bộ và hiện đại, hệ thống chính trị bền vững, phát triển toàn diện
mọi mặt của nông thôn đồng thời giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc và bảo vệ
môi trƣờng. Quá trình xây dựng nông thôn mới bƣớc đầu đã làm thay đổi bộ
mặt nông thôn, thu hẹp dần khoảng cách giữa các vùng.
2.1.3. Quan điểm, yêu cầu của quy hoạch nông thôn mới
2.1.3.1. Quan điểm của quy hoạch nông thôn mới
Quy hoạch nông thôn mới phải phù hợp với quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng, từng vùng và quy hoạch phát triển

ngành, gắn liền với định hƣớng phát triển hệ thống đô thị, các vùng kinh tế
phù hợp với Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới. Đồng thời phƣơng án quy
hoạch phải xác định cụ thể định hƣớng phát triển và đặc trƣng của từng khu
vực nông thôn, giải quyết tốt các mối quan hệ giữa xây dựng trƣớc mắt với
phát triển lâu dài, giữa cải tạo xây dựng mới, phù hợp với sự phát triển về
kinh tế của địa phƣơng và thu nhập thực tế của ngƣời dân.
Quy hoạch nông thôn mới phải có sự tham gia quy hoạch của ngƣời
dân, cộng đồng dân cƣ, từ ý tƣởng quy hoạch đến huy động nguồn vốn, tổ
chức thực hiện và quản lý xây dựng.
Quy hoạch xây dựng nông thôn mới phải đảm bảo tính đồng bộ, phù
hợp với nguồn vốn đầu tƣ và điều kiện kinh tế - xã hội của địa phƣơng, định
hƣớng giải pháp, đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng, xã hội, môi trƣờng điểm dân
cƣ, hạn chế tối đa những ảnh hƣởng do thiên tai, ngập lụt.
Quy hoạch xây dựng nông thôn mới phải đảm bảo tính hiện đại, văn
minh nhƣng vẫn giữ đƣợc bản sắc văn hóa, phong tục tập quán của từng vùng,
miền, từng dân tộc và ổn định cuộc sống dân cƣ; giữ gìn bảo tồn di sản và
phát huy các giá trị văn hóa vật thể.
2.1.3.2. Yêu cầu của quy hoạch xây dựng nông thôn mới
- Để xây dựng quy hoạch nông thôn mới phải đáp ứng các yêu cầu sau:


8

+ Tuân thủ các văn bản pháp quy hiện hành về quy hoạch xây dựng.
+ Tuân thủ các quy định pháp lý có liên quan về bảo vệ công trình kỹ
thuật, công trình quốc phòng, di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh và
bảo vệ môi trƣờng.
- Phù hợp với đặc điểm của địa phƣơng về:
+ Điều kiện tự nhiên: Địa hình địa chất, địa chất thủy văn, đất đai
nguồn nƣớc, môi trƣờng khí hậu, tài nguyên, cảnh quan.

+ Kinh tế: Hiện trạng và tiềm năng phát triển.
+ Xã hội: Dân số, phong tục tập quán, tín ngƣỡng,...
- Bảo đảm việc xây dựng mới, cải tiện các điểm dân cƣ nông thôn đạt
các yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới, đảm bảo phát triển
bền vững.
- Bảo đảm các điều kiện an toàn, vệ sinh môi trƣờng, bảo vệ cảnh quan
và các di tích lịch sử, văn hóa, giữ gìn và phát triển bản sắc văn hóa dân tộc,
đảm bảo các yêu cầu về quốc phòng và an ninh.
- Sử dụng hợp lý vốn đầu tƣ, đất đai và tài nguyên.
2.1.4. Trình tự các bước lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới
 Bƣớc 1: Thành lập ban chỉ đạo và Ban quản lý Chƣơng trình xây
dựng NTM cấp xã.
 Bƣớc 2: Tổ chức tuyên truyền, học tập nghiên cứu các chủ chƣơng,
chính sách của Đảng và Nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới.
 Bƣớc 3: Khảo sát đánh giá thực trạng nông thôn mới theo 19 tiêu chí.
 Bƣớc 4: Lập đề án (kế hoạch) xây dựng nông thôn mới của xã (gồm
kết hoạch tổng thể đến năm 2020, kế hoạch các kỳ thực hiện).
 Bƣớc 5: Xây dựng quy hoạch nông thôn mới của xã.
 Bƣớc 6: Tổ chức thực hiện đề án (kế hoạch).
 Bƣớc 7: Giám sát, đánh giá và báo cáo định kỳ về tình hình thực hiện
dự án xây dựng nông thôn mới.


9

2.2. Chủ trƣơng của Đảng và nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới thời
kỳ CNH - HĐH đất nƣớc
- Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng nói về xây
dựng nông thôn mới:Theo nghị quyết này đã xác định: “Xây dựng nông thôn
mới ngày càng giàu đẹp, dân chủ, công bằng, văn minh, có cơ cấu kinh tế hợp

lý, quan hệ sản xuất phù hợp, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội phát triển ngày
càng hiện đại”.
- Nghị quyết số 26 - NQ/TW ngày 5 tháng 8 năm 2008 của Ban chấp
hành TW Đảng khóa X [6] về “Nông nghiệp - Nông dân - Nông thôn” (tam
nông). Nghị quyết đã xác định:
+ Xây dựng nền nông nghiệp phát triển toàn diện theo hƣớng hiện đại,
bền vững, sản xuất hàng hóa lớn, có năng suất, chất lƣợng, hiệu quả và khả
năng cạnh tranh cao, đảm bảo vững chắc an ninh lƣơng thực quốc gia cả trƣớc
mắt và lâu dài.
+ Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại;
cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với
phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch; xã hội nông
thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; dân trí đƣợc nâng cao, môi trƣờng
sinh thái đƣợc bảo vệ; hệ thống chính trị ở nông thôn dƣới sự lãnh đạo của
Đảng đƣợc tăng cƣờng.
- Nghị quyết 24/2008/NQ - CP về chƣơng trình hành động của Chính
phủ xây dựng 3 chƣơng trình MTQG [7]: Trong đó có chƣơng trình MTQG
Nông thôn mới và xây dựng 45 chƣơng trình dự án chuyên ngành khác.
- Nhiệm vụ:
+ Xây dựng, tổ chức cuộc sống của dân cƣ nông thôn theo hƣớng văn
minh, hiện đại, giữ gìn bản sắc văn hoá và môi trƣờng sinh thái.
+ Phát triển đồng bộ hệ thống hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn phù
hợp với quy hoạch không gian xây dựng làng (ấp, thôn, bản), xã và quy hoạch


10

phát triển kinh tế - xã hội của ngành, địa phƣơng; kết hợp giữa hỗ trợ của Nhà
nƣớc với phát huy nội lực của cộng đồng dân cƣ nông thôn. Nâng cao dân trí,
đào tạo nguồn nhân lực và tổ chức tốt đời sống văn hoá cơ sở.

+ Xây dựng các hình thức tổ chức sản xuất phù hợp với yêu cầu của
nền nông nghiệp hiện đại, sản xuất hàng hoá gồm cả nông nghiệp và phi nông
nghiệp, thực hiện "mỗi làng một nghề".
- Quyết định 491/QĐ - TTg ngày 16/9/2009 của Thủ tƣớng Chính
phủ ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia Nông thôn mới [8]: Gồm 5 nhóm với 19
tiêu chí - là cụ thể hóa các định tính của Nông thôn mới Việt Nam giai đoạn
2010 - 2020.
+ Nhóm 1: Quy hoạch

1 tiêu chí

+ Nhóm 2: Hạ tầng kinh tế - xã hội

8 tiêu chí

+ Nhóm 3: Kinh tế và tổ chức sản xuất

4 tiêu chí

+ Nhóm 4: Văn hóa - xã hội - Môi trƣờng

4 tiêu chí

+ Nhóm 5: Hệ thống chính trị

2 tiêu chí

- Một xã nếu đạt đủ 19 tiêu chí là đạt tiêu chuẩn Nông thôn mới.
- Căn cứ vào Bộ tiêu chí Quốc gia, các Bộ ngành liên quan đều xây
dựng quy chuẩn của ngành chủ yếu là các tiêu chuẩn kỹ thuật cho các công

trình hạ tầng, để áp dụng khi xây dựng Nông thôn mới.
* Thông báo 238 - TB/TW của Ban Bí thư TW Đảng tháng 4 - 2009 về
việc xây dựng thí điểm mô hình Nông thôn mới [11]:
- Mục đích việc làm thí điểm:
+ Xác định rõ hơn nội dung, phạm vi, nguyên tắc, phƣơng pháp, cách
thức xây dựng Nông thôn mới; quan hệ trách nhiệm trong chỉ đạo xây dựng
Nông thôn mới của các cấp, các ngành.
+ Có đƣợc mô hình thực tế về các xã Nông thôn mới của thời kỳ CNH HĐH để nhân dân học tập làm theo.


11

- Chƣơng trình thí điểm làm ở 11 xã thuộc 11 tỉnh đại diện cho các
vùng kinh tế - văn hóa của cả nƣớc:
* Quyết định 800/QĐ - TTg của TT Chính phủ Phê duyệt “Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020” [3]
- Mục đích: Xây dựng một kế hoạch chiến lƣợc tổng thể về xây dựng
Nông thôn mới theo yêu cầu của Bộ tiêu chí Quốc gia Nông thôn mới. Đảm
bảo cho Nông thôn phát triển có quy hoạch và kế hoạch, tránh việc tự phát,
trùng chéo của nhiều chƣơng trình dự án gây lãng phí nguồn lực và khó cho
việc tiếp cận, quản lý của đội ngũ cán bộ thực hiện, nhất là bộ máy cán bộ
cấp xã.
- Mục tiêu tổng quát: Xây dựng nông thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh
tế - xã hội từng bƣớc hiện đại. Cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản
xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, gắn
phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch. Xã hội nông thôn dân chủ, ổn
định, giàu bản sắc dân tộc, môi trƣờng sinh thái đƣợc bảo vệ. An ninh trật tự
đƣợc giữ vững, đời sống vật chất và tinh thần của ngƣời dân ngày càng đƣợc
nâng cao theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa.
2.3. Tình hình nghiên cứu xây dựng mô hình nông thôn mới trên thế giới

và ở Việt Nam
2.3.1. Trên thế giới
Trong bối cảnh nền kinh tế khu vực và thế giới phát triển nhƣ vũ bão,
để nông nghiệp và nông thôn nƣớc ta phát triển mạnh mẽ sánh bƣớc cùng các
nƣớc trên thế giới thì việc tham khảo học tập kinh nghiệm phát triển nông
nghiệp, nông thôn của các nƣớc trên thế giới là một yếu tố quan trọng tác
động đến sự phát triển kinh tế nƣớc ta hiện nay.
2.3.1.1. Xây dựng nông thôn mới ở Hàn Quốc
Vào những năm đầu 60 Hàn Quốc vẫn là nƣớc chậm phát triển, nông
nghiệp là hoạt động kinh tế chính với khoảng 2/3 dân số sống ở khu vực nông


12

thôn, nông dân quen sống trong cảnh nghèo nàn, an phận, thiếu tinh thần trách
nhiệm. Do vậy, nhiều chính sách mới về phát triển nông thôn ra đời nhằm
khắc phục tình trạng trên. Bài học của Hàn Quốc về phát triển nông thôn đáng
để nhiều nƣớc quan tâm và suy ngẫm. Cùng với nhiều biện pháp quan trọng
khác, Hàn Quốc đã đặt mục tiêu là làm thay đổi suy nghĩ thụ động và tƣ
tƣởng ỷ lại của phần lớn ngƣời dân nông thôn. Từ đó sẽ làm cho nông dân có
niềm tin và tích cực với sự nghiệp phát triển nông thôn, làm việc chăm chỉ,
độc lập và có tính cộng đồng cao. Trọng tâm của cuộc vận động phát triển
nông thôn này là phong trào xây dựng "làng mới" (Saemoul Undong).
Tổ chức phát triển nông thôn đƣợc thành lập chặt chẽ từ trung ƣơng
đến cơ sở. Mỗi làng bầu ra "Uỷ ban Phát triển Làng mới" gồm từ 5 đến 10
ngƣời để vạch kế hoạch và tiến hành dự án phát triển nông thôn.
Nguyên tắc cơ bản của phong trào làng mới: Nhà nƣớc hỗ trợ vật tƣ,
nhân dân đóng góp công của. Nhân dân quyết định loại công trình nào ƣu tiên
xây dựng và chịu trách nhiệm quyết định toàn bộ thiết kế, chỉ đạo thi công,
nghiệm thu công trình. Sự giúp đỡ của Nhà nƣớc trong những năm đầu chiếm

tỷ lệ cao, dần dần các năm sau, tỷ lệ hỗ trợ của Nhà nƣớc giảm trong khi quy
mô địa phƣơng và nhân dân tham gia tăng dần. Nội dung thực hiện của
chƣơng trình:
Thứ nhất là, phát huy nội lực của nhân dân để xây dựng kết cấu hạ tầng
nông thôn. Bao gồm: Cải thiện cơ sở hạ tầng cho từng hộ dân nhƣ ngói hoá
nhà ở, lắp điện thoại, nâng cấp hàng rào quanh nhà... và kết cấu hạ tầng phục
vụ sản xuất, đời sống của nông dân.
Thứ hai là, thực hiện các dự án nhằm tăng thu nhập cho nông dân nhƣ
tăng năng suất cây trồng, xây dựng vùng chuyên canh, thúc đẩy hợp tác trong
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, phát triển chăn nuôi, trồng rừng, đa canh.
Kết quả đạt đƣợc, 12 loại dự án mở rộng đƣờng nông thôn, thay mái lá
cho nhà ở, lắp đặt cống và máy bơm, xây dựng các trạm giặt công cộng cho


13

làng và sân chơi cho trẻ em đã bắt đầu đƣợc tiến hành. Sau 8 năm, đến năm
1978, toàn bộ nhà nông thôn đã đƣợc ngói hoá (năm 1970 có gần 80% nhà ở
nông thôn lợp lá), hệ thống giao thông nông thôn đã đƣợc xây dựng hoàn
chỉnh. Sau 20 năm, đã có đến 84% rừng đƣợc trồng trong thời gian phát động
phong trào làng mới. Sau 6 năm thực hiện, thu nhập trung bình của nông hộ
tăng lên từ 1025 USD năm 1972 lên 2061 USD năm 1977 và thu nhập bình
quân của các hộ nông thôn trở nên cao tƣơng đƣơng thu nhập bình quân của
các hộ thành phố. Đây là một điều khó có thể thực hiện đƣợc ở bất cứ một
nƣớc nào trên thế giới.
Thông qua phong trào nông thôn mới, Hàn Quốc đã phổ cập đƣợc hạ
tầng cơ sở ở nông thôn, thu nhỏ khoảng cách giữa nông thôn và thành thị,
nâng cao trình độ tổ chức của nông dân, chấn hƣng tinh thần quốc dân, cuộc
sống của ngƣời nông dân cũng đạt đến mức khá giả, nông thôn đã bắt kịp tiến
trình hiện đại hóa của cả Hàn Quốc, đồng thời đƣa thu nhập quốc dân Hàn

Quốc đạt đến tiêu chí của một quốc gia phát triển.
2.3.1.2. Xây dựng nông thôn mới ở Trung Quốc
Trung Quốc xuất phát từ một nƣớc nông nghiệp, đại bộ phận ngƣời lao
động sống chủ yếu dựa vào nông nghiệp. Nên cải cách kinh tế ở nông thôn là
một khâu đột phá quan trọng trong cuộc cải cách kinh tế ở Trung Quốc. Vì
vậy, từ đầu những năm 80 của thế kỷ 20, Trung Quốc đã chọn hƣớng phát
triển nông thôn bằng cách phát huy những công xƣởng nông thôn thừa kế
đƣợc của các công xã nhân dân trƣớc đây, thay đổi sở hữu và phƣơng thức
quản lý để phát triển mô hình "công nghiệp hƣng trấn". Các lĩnh vực nhƣ chế
biến nông lâm sản, hàng công nghiệp nhẹ, máy móc nông cụ phục vụ sản xuất
nông nghiệp… đang ngày càng đƣợc đẩy mạnh.
Nguyên tắc của Trung Quốc là quy hoạch đi trƣớc, định ra các biện
pháp thích hợp cho từng nơi, đột phá trọng điểm, làm mẫu đƣờng. Chính phủ
hỗ trợ, nông dân xây dựng. Với mục tiêu "ly nông bất ly hƣơng", Trung Quốc


14

đã thực hiện đồng thời 3 chƣơng trình phát triển nông nghiệp và phát triển
nông thôn:
- Chƣơng trình đốm lửa: Điểm khác biệt của chƣơng trình này là trang
bị cho hàng triệu nông dân các tƣ tƣởng tiến bộ khoa học, bồi dƣỡng nhân tài
đốm lửa, nâng cao tố chất nông dân. Sau 15 năm thực hiện, chƣơng trình đã
bồi dƣỡng đƣợc 60 triệu thanh niên nông thôn thành một đội ngũ cán bộ khoa
học cốt cán, tạo ra một động lực tiềm năng thúc đẩy nông thôn phát triển, theo
kịp với thành thị.
- Chƣơng trình đƣợc mùa: Chƣơng trình này giúp đại bộ phận nông
dân áp dụng khoa học tiên tiến, phƣơng thức quản lý hiện đại để phát triển
nông nghiệp, nông thôn. Trong 15 năm sản lƣợng lƣơng thực của Trung Quốc
đã tăng lên 3 lần so với những năm đầu 70. Mục tiêu phát triển nông nghiệp là

sản xuất các nông sản chuyên dụng, phát triển chất lƣợng và tăng cƣờng chế
biến nông sản phẩm.
- Chƣơng trình giúp đỡ vùng nghèo: Mục tiêu là nâng cao mức sống
của các vùng nghèo, vùng miền núi, dân tộc ít ngƣời, mở rộng ứng dụng
thành tựu khoa học tiên tiến, phổ cập tri thức khoa học công nghệ và bồi
dƣỡng cán bộ khoa học cốt cán cho nông thôn xa xôi, tăng sản lƣợng lƣơng
thực và thu nhập của nông dân. Sau khi thực hiện chƣơng trình, ở những vùng
này, số dân nghèo đã giảm từ 1,6 triệu ngƣời xuống còn 5 vạn ngƣời, diện
nghèo khó giảm từ 47% xuống còn 1,5%.
Tại hội nghị toàn thể Trung ƣơng lần thứ 5 khoá XVI của Đảng Cộng
Sản Trung Quốc, năm 2005, lần đầu tiên Trung Quốc đƣa ra quy hoạch "Xây
dựng nông thôn mới xã hội chủ nghĩa". Đây là kế hoạch xây dựng mới đƣợc
Trung Quốc đƣa vào kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm năm lần thứ XI
(2006 - 2010). Mục tiêu của quy hoạch là: "Sản xuất phát triển, cuộc sống dƣ
dật, làng quê văn minh, thôn xã sạch sẽ, quản lý dân chủ". Xây dựng nông


15

thôn mới ở Trung Quốc tạo nên một hình ảnh mới đầy ấn tƣợng về một "nông
thôn Trung Quốc" đầy vẻ đẹp tráng lệ.
2.3.1.3. Phát triển nông thôn ở Đài Loan
Đài Loan là một nƣớc thuần nông nghiệp. Từ năm 1949 - 1953 Đài
Loan bắt đầu thực hiện sách lƣợc “lấy nông nghiệp nuôi công nghiệp, lấy
công nghiệp phát triển nông nghiệp”.
Một vấn đề cải thiện kinh tế nông nghiệp đã đƣợc Chính phủ thực hiện
là "Chƣơng trình phát triển nông thôn tăng tốc", "Tăng thu nhập của nông trại
và tăng cƣờng chƣơng trình tái cấu trúc nông thôn", "Chƣơng trình cải cách
ruộng đất giai đoạn 2". Từ các chƣơng trình này nhiều đầu tƣ đã đƣợc đƣa vào
cơ sở hạ tầng nông thôn và đƣợc cụ thể hoá bằng 10 nội dụng cụ thể:

- Cải cách ruộng đất.
- Quy hoạch và bảo tồn nguồn tài nguyên thiên nhiên.
- Tăng cƣờng nghiên cứu nông nghiệp và đổi mới kỹ thuật.
- Chuyển giao công nghệ mới.
- Tập huấn các nông dân hạt nhân.
- Cung cấp các đầu vào hiện đại.
- Tín dụng nông nghiệp.
- Mở rộng quy mô sản xuất nông nghiệp tƣơng ứng với sự thay đổi lao
động và đầu tƣ.
- Dịch chuyển cơ cấu thị trƣờng.
- Cải thiện phúc lợi xã hội cho nông dân.
2.3.2. Xây dựng mô hình nông thôn mới ở Việt Nam
2.3.2.1. Lịch sử phát triển các mô hình tổ chức sản xuất ở Việt Nam
- Trƣớc Cách mạng Tháng 8 năm 1945 nƣớc ta chỉ có 3% dân số là địa
chủ chiếm 41,4% ruộng đất; Nông dân lao động chiếm 97% dân số nhƣng chỉ
có 36% diện tích đất.


×