Tải bản đầy đủ (.pdf) (247 trang)

Đề cương thương mại điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.94 MB, 247 trang )

Đề cƣơng môn Thƣơng mại điện tử
MỤC LỤC
BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ....................................................... 6
1.1. Khái niệm chung về thƣơng mại điện tử ................................................................ 6
1.1.1. Sự ra đời và phát triển của Internet .................................................................... 6
1.1.2. Giới thiệu về World Wide Web (WWW) và trang Web........................................ 8
1.1.3. Khái niệm về thƣơng mại điện tử ......................................................................... 10
1.2. Các đặc trƣng của thƣơng mại điện tử .................................................................... 11
1.2.1. Các bên tiến hành giao dịch trong thƣơng mại điện tử không tiếp xúc. ........... 11
1.2.2. Các giao dịch thƣơng mại truyền thống đƣợc thực hiện với sự tồn tại ............ 11
1.2.3. Trong hoạt động giao dịch thƣơng mại điện tử đều có sự tham gia. ................ 11
1.2.4. Đối với thƣơng mại truyền thống thì mạng lƣới thông tin chỉ là phƣơng tiện . 12
1.3. Các cơ sở để phát triển thƣơng mại điện tử ............................................................. 12
1.4. Các hình thức hoạt động chủ yếu của Thƣơng mại điện tử ........................................ 13
1.4.1. Thƣ điện tử ........................................................................................................... 13
1.4.2. Thanh toán điện tử ............................................................................................... 13
1.4.3. Trao đổi dữ liệu điện tử ........................................................................................ 14
1.4.4. Truyền dung liệu ................................................................................................. 15
1.4.5. Mua bán hàng hóa hữu hình ................................................................................. 15
1.5. Lợi ích của thƣơng mại điện tử .................................................................................. 16
1.5.1. Thu thập đƣợc nhiều thông tin ............................................................................. 16
1.5.2. Giảm chi phí sản xuất ........................................................................................... 17
1.5.3. Giảm chi phí bán hàng, tiếp thị và giao dịch ....................................................... 17
1.5.4. Xây dựng quan hệ với đối tác .............................................................................. 17
1.5.5. Tạo điều kiện sớm tiếp cận kinh tế trí thức .......................................................... 18
1.5.6. Consumer to Consumer (C2C) ............................................................................. 18
BÀI 2: CƠ SỞ HẠ TẦNG CỦA THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ........................................... 22
2.1 Cơ sở cho hạ tầng pháp lý ........................................................................................ 23
2.1.1 Luật về thƣơng mại điện tử ................................................................................... 24
2.1.2 Luật về chữ ký điện tử........................................................................................... 26
2.1.3 Tập quán về thƣơng mại điện tử ........................................................................... 28


2.1.4 Quyền sở hữu trí tuệ .............................................................................................. 30
2.2 Cơ sở hạ tầng kỹ thuật ................................................................................................. 35
2.2.1 Internet .................................................................................................................. 35
2.2.2 Mạng nội bộ (Intranet) .......................................................................................... 35
2.2.3 Mạng đối ngoại ( Extranet) ................................................................................... 36
2.2.4 WWW ( word wide web – các trang web) ............................................................ 38
2.3 Cơ sở hạ tầng thanh toán ............................................................................................. 38
2.4 Bảo mật trong thƣơng mại điện tử:.............................................................................. 42
2.4.1 Một số vấn đề an ninh liên quan tới hoạt động thƣơng mại điện tử ..................... 42
2.4.2 Các giải pháp cho hoạt động bảo mật trong thƣơng mại điện tử: ......................... 45
BÀI 3: CÁC MÔ HÌNH THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ........................................................ 50
3.1. Mô hình Catalog trực tuyến (Web Catalog Model) ................................................ 51
3.1.1. Khái niệm Catalog điện tử ................................................................................ 51
Khoa Công nghệ Thông tin- Đại học SPKT Hƣng Yên

Page 1


Đề cƣơng môn Thƣơng mại điện tử
3.1.2. Lợi ích mà catalog điện tử đem lại ................................................................... 54
3.1.3. Phân loại catalog điện tử ................................................................................... 55
3.2. Mô hình siêu thị trực tuyến (E – Store Model) ....................................................... 57
3.2.1. Khái niệm .......................................................................................................... 57
3.2.2. Lợi ích của việc triển khai các siêu thị trực tuyến: ........................................... 60
3.3. Mô hình đăng ký hay cung cấp nội dung (Digital Content Model) ........................ 61
3.4. Mô hình hỗ trợ quảng cáo (Advertising – Supported Model)................................. 61
3.4.1. Khái niệm .......................................................................................................... 61
3.4.2. Lợi ích mà mô hình đem lại .............................................................................. 61
3.5. Mô hình phí dịch vụ (Fee-for-service Model) ........................................................ 63
3.5.1. Khái niệm .......................................................................................................... 63

3.6. Mô hình đấu giá trực tuyến ( Online Auction Model ) ...................................... 66
3.6.1. Khái niệm ....................................................................................................... 66
3.6.2. Quy trình .......................................................................................................... 66
3.6.3. Ƣu điểm của mô hình đấu giá trực tuyến ......................................................... 70
3.7. Mô hình B2B và B2C .............................................................................................. 71
3.7.1. Mô hình B2B .................................................................................................... 71
3.7.1.1. Khái niệm ....................................................................................................... 71
3.7.2. Mô hình B2C .................................................................................................... 76
BÀI 4: THẢO LUẬN CÁC MÔ HÌNH KINH DOANH TMĐT ..................................... 83
BÀI 5: MARKETING ĐIỆN TỬ ...................................................................................... 83
5.1. Tổng quan về Maketing điện tử .............................................................................. 83
5.1.1. Mục tiêu của Marketing điện tử và Marketing truyền thống ............................ 84
5.1.2. Ƣu điểm của maketing điện tử so với marketing truyền thống ........................ 85
5.1.3. Những sản phẩm có độ tiêu chuẩn hóa cao ...................................................... 90
5.2. Những dịch vụ phù hợp với kinh doanh ngoại tuyến .............................................. 91
5.3. Những lợi ích và hạn chế của dịch vụ trên mạng .................................................... 92
5.4. Marketing B2B – khai thác hệ thống thông tin thị trƣờng trên Internet ............... 104
5.5. Tìm kiếm thị trƣờng và bạn hàng trên internet ..................................................... 107
BÀI 6: THANH TOÁN ĐIỆN TỬ .................................................................................. 121
6.1. Khái niệm về thanh toán điện tử ........................................................................... 121
6.1.1. Khái niệm thanh toán điện tử .......................................................................... 121
6.1.2. Các loại thẻ sử dụng trong thanh toán ............................................................ 121
6.2. Thanh toán điện tử giữa doanh nghiệp và ngƣời tiêu dùng (B2C) ........................... 132
6.2.1. Dịch vụ ATM ..................................................................................................... 133
6.2.3. Dịch vụ ngân hàng trực tuyến (Internet Banking) .......................................... 136
6.3. Thanh toán điện tử giữa doanh nghiệp và doanh nghiệp (B2B) ........................... 139
6.3.1. Quy trình sản xuất và thanh toán bằng hóa đơn điện tử: EIPP .................... 140
6.3.2. Thanh toán bằng thƣ tín dụng (L/C) ............................................................... 143
6.4. Quản lý rủi ro trong thanh toán điện tử ................................................................. 146
BÀI 7: WEBSITE THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ................................................................ 149

7.1. Kiến trúc một website ........................................................................................... 149
7.2. Các bƣớc xây dựng một website ........................................................................... 152
Khoa Công nghệ Thông tin- Đại học SPKT Hƣng Yên

Page 2


Đề cƣơng môn Thƣơng mại điện tử
7.3. Tên miền và đăng ký tên miền .............................................................................. 153
7.4. Những điều chủ chốt của một website kinh doanh thành công ............................ 154
7.5. Một số cách đánh giá trang Web của doanh nghiệp thƣơng mại điện tử .............. 155
7.5.1. Liệu một DN có thể chia nhỏ trang web của mình thành các thành phần ...... 155
7.5.2. Liệu các công cụ giao tiếp của DN có mang tính nhất quán ......................... 156
7.5.3. Trang web của DN dành cho khách hàng hay bộ phận quảng cáo? ............... 156
7.5.4. Liệu trang chủ của DN có ôm đồm nhiều quá? .............................................. 156
7.5.5. Nhãn hiệu của DN có mang tính trực quan hay không? ................................. 157
7.6. Mƣời lời khuyên hữu ích cho các trang web thƣơng mại điện tử ......................... 157
7.7. Điều kiện cần cho thƣơng mại điện tử .................................................................. 160
7.8. Bí quyết thu hút và giữ ―khách‖ dành cho các website thƣơng mại ..................... 163
BÀI 8: RỦI RO VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG TRÁNH RỦI RO TRONG TMĐT ............ 165
8.1. Khái niệm rủi ro trong thƣơng mại điện tử ........................................................... 165
8.2. Phân loại rủi ro trong thƣơng mại điện tử ............................................................. 165
8.2.1. Rủi ro về dữ liệu ............................................................................................. 165
8.2.2. Những rủi ro liên quan đến công nghệ ........................................................... 166
8.2.3. Nhóm rủi ro về thủ tục, quy trình giao dịch của tổ chức ................................ 169
8.2.4. Nhóm rủi ro về pháp luật và tiêu chuẩn công nghiệp ..................................... 169
8.2.5. Một số rủi ro điển hình khác ........................................................................... 170
8.3. Các biện pháp phòng tránh rủi ro trong thƣơng mại điện tử ................................. 176
8.3.1.Bảo mật trong giao dịch ................................................................................... 176
8.3.2. Kiểm tra tính đúng đắn và chân thực của thông tin trong giao dịch ............... 179

8.3.3.Lƣu trữ dữ liệu nhiều nơi với nhiều hình thức ................................................ 180
8.3.4.Cài đặt các phần mềm chống Virút tấn công ................................................... 180
8.3.5.Tham gia bảo hiểm .......................................................................................... 180
BÀI 9: THẢO LUẬN VỀ THỊ TRƢỜNG ĐIỆN TỬ ..................................................... 181
9.1. Khái niệm về thị trƣờng TMĐT ............................................................................ 181
9.1.1. Khái niệm thị trƣờng TMĐT .......................................................................... 181
9.1.2. Các loại thị trƣờng TMĐT .............................................................................. 181
9.2. Cách thức lấy và cung cấp thông tin trên mạng .................................................... 182
9.3. Nghiên cứu thị trƣờng trong TMĐT ..................................................................... 183
9.4. Sử dụng thƣ điện tử trong giao dịch điện tử ......................................................... 184
9.5. Quảng cáo trong TMĐT ........................................................................................ 185
9.6. Marketing trực tuyến ............................................................................................. 186
9.6.1. Cách thức thu hút khách hàng đến trang Web của doanh nghiệp ................... 186
9.6.2. Những nhân tố giúp cho việc bán hàng các sản phẩm, dịch vụ có hiệu quả . 186
9.6.3. Những dịch vụ có thể triển khai đƣợc trên mạng .......................................... 188
9.6.4. Những sản phẩm mà khách hàng có thể tìm mua trên mạng .......................... 188
BÀI 10: CHỈ SỐ THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ (EBI INDEX) .......................................... 190
10.1. Giới thiệu............................................................................................................. 190
10.2. Ý nghĩa của chỉ số TMĐT ................................................................................... 192
10.3. Phƣơng pháp........................................................................................................ 193
10.4. Chỉ số TMĐT 2012 ............................................................................................. 194
Khoa Công nghệ Thông tin- Đại học SPKT Hƣng Yên

Page 3


Đề cƣơng môn Thƣơng mại điện tử
10.4.1. Chỉ số về nguồn nhân lực và hạ tầng công nghệ thông tin ........................... 195
10.4.2. Chỉ số về giao dịch B2C ............................................................................... 196
10.4.3. Chỉ số về giao dịch B2B ............................................................................... 197

10.4.4. Chỉ số về giao dịch G2B ............................................................................... 198
10.4.5. Chỉ số TMĐT các địa phƣơng ...................................................................... 199
BÀI 11: AN NINH THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ .............................................................. 201
11.1. Các loại tội phạm trên mạng ............................................................................... 201
11.2. Các vấn đề an toàn bảo mật cơ bản đặt ra trong TMĐT ..................................... 202
11.3. Cơ chế mã hóa ..................................................................................................... 203
11.4. Chứng thực số hóa............................................................................................... 204
11.5. Một số giao thức bảo mật thông dụng ................................................................. 205
11.5.1. Cơ chế bảo mật SSL (Secure Socket Layer) ................................................ 205
11.5.2. Cơ chế bảo mật SET ..................................................................................... 206
BÀI 12: THẢO LUẬN CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM VÀ TMĐT .................... 207
12.1. Thời cơ và thách thức .......................................................................................... 207
12.2. Nhà nƣớc ta đang hỗ trợ các doanh nghiệp tiếp cận TMĐT ............................... 208
12.3. Các bƣớc cần làm để chấp nhận và tham gia TMĐT của các doanh nghiệp ...... 208
12.3.1. Xây dựng kế hoạch tiếp cận và phát triển TMĐT ........................................ 208
12.3.2. Mở trang web của doanh nghiệp................................................................... 210
12.3.3. Tiếp thị trực tuyến trong TMĐT ................................................................... 211
12.3.4. Kế hoạch phát chuyển hàng trong TMĐT .................................................... 212
12.3.5. Lựa chọn phƣơng án thanh toán điện tử ....................................................... 212
12.3.6. Lựa chọn phƣơng án an toàn và bảo mật trên mạng ..................................... 213
12.3.7. Xây dựng, phát triển và duy trì website của doanh nghiệp .......................... 214
12.3.8. Tái cơ cấu lại công ty trên cơ sở phát triển TMĐT ...................................... 215
12.4. Xây dựng kế hoạch kinh doanh TMĐT .............................................................. 216
12.4.1. Những việc nên làm khi soạn thảo kế hoạch kinh doanh ............................. 216
12.4.2. Soạn thảo kế hoạch kinh doanh điện tử ........................................................ 218
BÀI 13: SÀN GIAO DỊCH THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ................................................. 221
13.1. Khái quát về sàn giao dịch thƣơng mại điện tử................................................... 221
13.1.1. Khái niệm và vai trò của sàn giao dịch thƣơng mại điện tử ......................... 221
13.1.2. Các đặc trƣng cơ bản của sàn giao dịch TMĐT ........................................... 222
13.1.3. Phân loại sàn giao dịch TMĐT ..................................................................... 223

13.1.4. Lợi ích kinh doanh thông qua sàn giao dịch thƣơng mại điện tử ................. 224
13.2. Các phƣơng thức giao dịch tại sàn giao dịch thƣơng mại điện tử....................... 227
13.2.1. Giao dịch giao ngay (spot transaction) ......................................................... 227
13.2.2. Giao dịch tƣơng lai( Future transaction)....................................................... 228
13.2.3. Giao dịch quyền chọn (Options) .................................................................. 228
13.2.4. Nghiệp vụ tự bảo hiểm (Hedging) ................................................................ 229
13.2.5. Đấu giá điện tử .............................................................................................. 229
13.2.6. Đấu thầu điện tử (E.bidding) ........................................................................ 229
BÀI 14: THẢO LUẬN VỀ VẤN ĐỀ THANH TOÁN QUA MẠNG ........................... 231
14.1. Yêu cầu của TMĐT đối với hệ thống thanh toán................................................ 231
Khoa Công nghệ Thông tin- Đại học SPKT Hƣng Yên

Page 4


Đề cƣơng môn Thƣơng mại điện tử
14. 2. Thực trạng của hoạt động thanh toán ................................................................. 232
14. 2.1. Lƣợng tiền mặt lƣu thông còn cao ............................................................... 232
14.2.2. Số tại khoản cá nhân ngày càng tăng ............................................................ 233
14.2.3. Mở rộng đối tƣợng tham gia cung ứng dịch vụ thanh toán .......................... 235
14.3. Tiền đề của hệ thống thanh toán điện tử tại Việt Nam ....................................... 235
14.3.1. Sự phát triển của thị trƣờng thanh toán thẻ .................................................. 235
14.3.2. Liên minh thẻ ngân hàng .............................................................................. 236
14.4. Định hƣớng của Nhà nƣớc về phát triển thanh toán điện tử ............................... 238
BÀI 15: HIỆU QUẢ ỨNG DỤNG THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ..................................... 240
15.1. Đầu tƣ cho thƣơng mại điện tử ........................................................................... 240
15.2. Doanh thu từ thƣơng mại điện tử ........................................................................ 242
15.3. Tƣơng quan giữa doanh thu và đầu tƣ ................................................................ 244
15.4. Tác động của TMĐT tới hoạt động kinh doanh .................................................. 244
15.5. Trở ngại cho ứng dụng thƣơng mại điện tử ........................................................ 245

BÀI 16: ÔN TẬP, THẢO LUẬN CUỐI NĂM .............................................................. 247

Khoa Công nghệ Thông tin- Đại học SPKT Hƣng Yên

Page 5


Đề cƣơng môn Thƣơng mại điện tử
BÀI 1: TỔNG QUAN VỀ THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
1.1.

Khái niệm chung về thƣơng mại điện tử
1.1.1.

Sự ra đời và phát triển của Internet

Internet là mạng của các mạng máy tính trên phạm vi toàn thế giới, sử dụng giao
thức có tên là TCP/IP để kết nối và truyền dữ liệu giữa các máy tính

Hình 1.1: Sơ đồ khái quát mạng internet
Internet ra đời trên cơ sở mạng ARPANET của Bộ Quốc Phòng Mỹ xây dựng
trong những năm 1970. Để đối phó với chiến tranh lạnh, Chính phủ Mỹ đã thành lập một
cơ quan quản lý dự án nghiên cứu công nghệ cao (Advenced Research Projects Agency
(ARPA). Vào cuối năm 1960, việc sử dụng máy tính ARPA và các cơ quan khác của
chính phủ đã mở rộng ra rất nhiều, họ cần phải đƣợc chia sẻ số liệu với nhau nếu cần.
ARPANET, là khởi thủy của Internet, tạo ra để giải quyết vấn đề trên. Máy tính thƣờng
đƣợc chế tạo bởi các công ty khác nhau, hầu hết các máy tính bởi sự khác nhau về các
phần mềm và phần cứng. ARPANET đã xây dựng các chuẩn cho Internet. Các nhà sản
Khoa Công nghệ Thông tin- Đại học SPKT Hƣng Yên


Page 6


Đề cƣơng môn Thƣơng mại điện tử
xuất phải cung cấp sản phẩm đáp ứng với những chuẩn này và do đó bảo đảm rằng tất cả
những máy tính có thể trao đổi số liệu với nhau. Một dấu mốc khác của Internet đến vào
giữa năm 80, khi tổ chức khoa học NSF (National Science Foundation) đƣa vào Internet
5 trung tâm siêu máy tính. Điều này đã đem lại cho các trung tâm giáo dục, quân sự, và
các NSF khác đƣợc quyền đƣợc truy nhập vào các siêu máy tính, và quan trọng hơn là tạo
ra một mạng xƣơng sống (backborne) cho mạng Internet ngày nay.
Một trong những lý do quyết định sự phát triển và quảng bá mạnh mẽ của Internet
chính là tính mở rộng tự nhiên của nó do giao thức TCP/IP đem lại. Nó làm cho việc kết
nối mạng máy tính internet trở nên dễ dàng vì vậy internet nhanh chóng trở thành mạng
đƣợc nhiều ngƣời sử dụng nhất ngày nay.

Hình 1. 2: Biểu đồ tăng trưởng số người sử dụng Internet
Để kết nối Internet chúng ta phải có đƣợc những phần sau:
• Một máy vi tính cài hệ điều hành Windows cung cấp dịch vụ TCP/IP (bắt buộc).
• Modem V.34 tốc độ từ 19200 baud hoặc Router đối với kết nối ADSL

Khoa Công nghệ Thông tin- Đại học SPKT Hƣng Yên

Page 7


Đề cƣơng môn Thƣơng mại điện tử

Hình 1.3: Tình hình phát triển Internet ở một số nước
Internet đã tác động sâu sắc đến mọi mặt đời sống kinh tế xã hội, đƣơng nhiên nó
tác dụng quyết định mạng lƣới quản lý − phát triển từ sản xuất hàng loạt sang cá thể hoá

hàng loạt khách hàng chuyển sang hàng giờ tác động mạnh đến hoạt động sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp.
Bill Gates: ―Cạnh tranh ngày nay không phải giữa các sản phẩm mà giữa các mô
hình kinh doanh‖. Nếu Doanh nghiệp không quan tâm đến thông tin, Internet, Web,
TMDT tất sẽ chịu nhiều rủi ro. Internet không tác động lên sản phẩm cụ thể nào mà lên
toàn bộ mối quan hệ của doanh nghiệp thông qua thông tin mà nó đem lại. Nó không làm
thay đổi bản chất quá trình kinh doanh nhƣng nó đem lại cơ hội mới chƣa từng có. Một
tiến bộ có tính đột phá nữa trong lịch sử phát triển internet là sự ra đời và phát triển công
nghệ Web (1992) cho kích thích các doanh nghiệp nhảy vào và thƣơng mại điện tử ra đời
từ đó.
1.1.2. Giới thiệu về World Wide Web (WWW) và trang Web
1.1.2.1. Khái niệm WWW
Khoa Công nghệ Thông tin- Đại học SPKT Hƣng Yên

Page 8


Đề cƣơng môn Thƣơng mại điện tử
Trƣớc năm 1990, Internet đã phát triển thành mạng của những máy tính kết nối
với tốc độ cao có một hệ thống cơ sở đặc biệt. Ngƣời ta cần trao đổi số liệu dƣới dạng
text, đồ họa và hyperlinks. Tim Berners – Lee, một nhà khoa học làm việc tại phòng thí
nghiệm Châu Âu về vật lý tại Geneva, Thụy Sỹ, đề nghị một bộ Protocol cho phép truyền
thông tin đồ họa trên Internet vào năm 1989. Những đề nghị này của Berners – Lee đƣợc
một nhóm khác thực hiện, và Word Wide Web ra đời.
Internet và World Wide Web, hoặc đơn giản gọi là Web đƣợc gọi là tra cứu
thông tin toàn cầu. Nó bao gồm hàng triệu các website, mỗi website đƣợc xây dựng từ
nhiều trang web. Mỗi trang web đƣợc xây dựng trên một ngôn ngữ HTML (Hyper Text
Transfer Protocol) ngôn ngữ này có hai đặc trƣng cơ bản:
1> Tích hợp hình ảnh âm thanh tạo ra môi trƣờng multimedia
2> Tạo ra các siêu liên kết cho phép có thể nhảy từ trang web này sang trang web

khác không cần một trình tự nào. Để đọc trang web ngƣời ta sử dụng các trình duyệt
(browser). Các trình duyệt nổi tiếng hiện nay là Internet Explorer (tích hợp ngay trong hệ
điều hành) và Nescape.
1.1.2.2. Khái niệm về trang Web
Trang Web là một tệp văn bản có chứa đựng ngôn ngữ lập trình siêu văn bản
(Hyper Text Markup Language - HTML) để tích hợp hình ảnh, âm thanh và những trang
Web khác. Trang Web đƣợc lƣu tại Web Server và có thể đƣợc truy cập vào mạng
Internet qua trình duyệt Web Browser có trong máy tính.
Trang Web có 2 đặc trƣng cơ bản:
1> Giữa các trang Web có các siêu liên kết cho phép ngƣời sử dụng có thể từ trang
này sang trang khác mà không tính đến khoảng cách địa lý.
2> Ngôn ngữ HTML cho phép trang web có thể sử dụng Multimedia để thể hiện
thông tin.
Mỗi một trang Web sẽ có một địa chỉ đƣợc gọi là Uniform Resource Locator
(URL). URL là đƣờng dẫn trên Interndet để đến đƣợc trang Web. Ví dụ URL cho trang
TinTucVietNam .
Tập hợp các trang web phục vụ cho một tổ chức và đƣợc đặt trong một máy chủ
kết nối mạng đƣợc gọi là web site. Trong website thƣờng có một trang chủ và từ đó có
đƣờng dẫn siêu liên kết đến các trang khác.

Khoa Công nghệ Thông tin- Đại học SPKT Hƣng Yên

Page 9


Đề cƣơng môn Thƣơng mại điện tử
1.1.3. Khái niệm về thƣơng mại điện tử
Khái niệm thƣơng mại điện tử
Thƣơng mại điện tử là hình thức mua bán hàng hóa và dịch vụ thông qua mạng
máy tính toàn cầu. Thƣơng mại điện tử theo nghĩa rộng đƣợc định nghĩa trong Luật mẫu

về Thƣơng mại điện tử của Ủy ban Liên Hợp quốc về Luật Thƣơng mại Quốc tế
(UNCITRAL).
―Thuật ngữ Thƣơng mại cần đƣợc diễn giải theo nghĩa rộng để bao quát các vấn đề
phát sinh từ mọi quan hệ mang tính chất thƣơng mại dù có hay không có hợp đồng. Các
quan hệ mang tính thƣơng mại bao gồm các giao dịch sau đây: bất cứ giao dịch nào về
thƣơng mại nào về cung cấp hoặc trao đổi hàng hóa hoặc dịch vụ; thỏa thuận phân phối;
đại diện hoặc đại lý thƣơng mại, ủy thác hoa hồng; cho thuê dài hạn; xây dựng các công
trình; tƣ vấn; kỹ thuật công trình; đầu tƣ; cấp vốn; ngân hàng; bảo hiểm; thỏa thuận khai
thác hoặc tô nhƣợng; liên doanh các hình thức khác về hợp tác công nghiệp hoặc kinh
doanh; chuyên chở hàng hóa hay hành khách bằng đƣờng biển, đƣờng không, đƣờng sắt
hoặc đƣờng bộ.‖
Nhƣ vậy, có thể thấy rằng phạm vi của Thƣơng mại điện tử rất rộng, bao quát hầu
hết các lĩnh vực hoạt động kinh tế, việc mua bán hàng hóa và dịch vụ chỉ là một trong
hàng ngàn lĩnh vực áp dụng của Thƣơng mại điện tử. Theo nghĩa hẹp thƣơng mại điện tử
chỉ gồm các hoạt động thƣơng mại đƣợc tiến hành trên mạng máy tính mở nhƣ Internet.
Trên thực tế, chính các hoạt động thƣơng mại thông qua mạng Internet đã làm phát sinh
thuật ngữ thƣơng mại điện tử.
Thƣơng mại điện tử gồm các hoạt động mua bán hàng hóa và dịch vụ qua phƣơng
tiện điện tử, giao nhận các nội dung kỹ thuật số trên mạng, chuyển tiền điện tử, mua bán
cổ phiếu điện tử, vận đơn điện tử, đấu giá thƣơng mại, hợp tác thiết kế, tài nguyên mạng,
mua sắm công cộng, tiếp thị trực tuyến tới ngƣời tiêu dùng và các dịch vụ sau bán hàng.
Thƣơng mại điện tử đƣợc thực hiện đối với cả thƣơng mại hàng hóa (ví dụ nhƣ
hàng tiêu dùng, các thiết bị y tế chuyên dụng) và thƣơng mại dịch vụ (ví dụ nhƣ dịch vụ
cung cấp thông tin, dịch vụ pháp lý, tài chính); các hoạt động truyền thống (nhƣ chăm sóc
sức khỏe, giáo dục ) và các hoạt động mới (ví dụ nhƣ siêu thị ảo). Thƣơng mại điện tử
đang trở thành một cuộc cách mạng làm thay đổi cách thức mua sắm của con ngƣời.

Khoa Công nghệ Thông tin- Đại học SPKT Hƣng Yên

Page 10



Đề cƣơng môn Thƣơng mại điện tử
1.2.

Các đặc trƣng của thƣơng mại điện tử
So với các hoạt động Thƣơng mại truyền thống, thƣơng mại điện tử có một số

điểm khác biệt cơ bản sau:
1.2.1. Các bên tiến hành giao dịch trong thƣơng mại điện tử không tiếp xúc trực
tiếp với nhau và không đòi hỏi phải biết nhau từ trƣớc.
Trong Thƣơng mại truyền thống, các bên thƣờng gặp nhau trực tiếp để tiến hành
giao dịch. Các giao dịch đƣợc thực hiện chủ yếu theo nguyên tắc vât lý nhƣ chuyển tiền,
séc hóa đơn, vận đơn, gửi báo cáo. Các phƣơng tiện viễn thông nhƣ: fax, telex, .. chỉ
đƣợc sử dụng để trao đổi số liệu kinh doanh. Tuy nhiên, việc sử dụng các phƣơng tiện
điện tử trong thƣơng mại truyền thống chỉ để chuyển tải thông tin một cách trực tiếp giữa
hai đối tác của cùng một giao dịch
Thƣơng mại điện tử cho phép mọi ngƣời cùng tham gia từ các vùng xa xôi hẻo
lánh đến các khu vực đô thị lớn, tạo điều kiện cho tất cả mọi ngƣời ở khắp nơi đều có cơ
hội ngang nhau tham gia vào thị trƣờng giao dịch toàn cầu và không đòi hỏi nhất thiết
phải có mối quen biết với nhau.
1.2.2. Các giao dịch thƣơng mại truyền thống đƣợc thực hiện với sự tồn tại của
khái niệm biên giới quốc gia, còn thƣơng mại điện tử đƣợc thực hiện trong
một thị trƣờng không có biên giới (thị trƣờng thống nhất toàn cầu).
Thƣơng mại điện tử trực tiếp tác động tới môi trƣờng cạnh tranh toàn cầu. Thƣơng
mại điện tử càng phát triển, thì máy tính cá nhân trở thành cửa sổ cho doanh nghiệp
hƣớng ra thị trƣờng trên khắp thế giới. Với thƣơng mại điện tử, một doanh nhân dù mới
thành lập đã có thể kinh doanh ở Nhật Bản, Đức và Chile…, mà không hề phải bƣớc ra
khỏi nhà, một công việc trƣớc kia phải mất nhiều năm.
1.2.3. Trong hoạt động giao dịch thƣơng mại điện tử đều có sự tham gia của ít

nhất ba chủ thể, trong đó có một bên không thể thiếu đƣợc là ngƣời cung
cấp dịch vụ mạng, các cơ quan chứng thực.
Trong Thƣơng mại điện tử, ngoài các chủ thể tham gia quan hệ giao dịch giống
nhƣ giao dịch thƣơng mại truyền thống đã xuất hiện một bên thứ ba đó là nhà cung cấp
dịch vụ mạng, các cơ quan chứng thực… là những ngƣời tạo môi trƣờng cho các giao
dịch thƣơng mại điện tử. Nhà cung cấp dịch vụ mạng và cơ quan chứng thực có nhiệm vụ
chuyển đi, lƣu giữ các thông tin giữa các bên tham gia giao dịch thƣơng mại điện tử,
Khoa Công nghệ Thông tin- Đại học SPKT Hƣng Yên

Page 11


Đề cƣơng môn Thƣơng mại điện tử
đồng thời họ cũng xác nhận độ tin cậy của các thông tin trong giao dịch thƣơng mại điện
tử.
1.2.4. Đối với thƣơng mại truyền thống thì mạng lƣới thông tin chỉ là phƣơng tiện
để trao đổi dữ liệu, còn đối với thƣơng mại điện tử thì mạng lƣới thông tin là
thị trƣờng
Thông qua Thƣơng mại điện tử, nhiều loại hình kinh doanh mới đƣợc hình thành.
Ví dụ: các dịch vụ gia tăng giá trị trên mạng máy tính hình thành nên các nhà trung gian
ảo là các dịch vụ môi giới cho giới kinh doanh và tiêu dùng; các siêu thị ảo đƣợc hình
thành để cung cấp hàng hóa và dịch vụ trên mạng máy tính. Các trang Web khá nổi tiếng
nhƣ Yahoo! America Online hay Google đóng vai trò quan trọng cung cấp thông tin trên
mạng. Các trang Web này trở thành các ―khu chợ‖ khổng lồ trên Internet. Với mỗi lần
nhấn chuột, khách hàng có khả năng truy cập vào hàng ngàn cửa hàng ảo khác nhau và tỷ
lệ khách hàng vào hàng ngàn các cửa hàng ảo khác nhau và tỷ lệ khách hàng vào thăm rồi
mua hàng là rất cao. Ngƣời tiêu dùng đã bắt đầu mua trên mạng một số các loại hàng
trƣớc đây đƣợc coi là khó bán trên mạng. Nhiều ngƣời sẵn sàng trả thêm một chút tiền
còn hơn là phải đi tới tận cửa hàng. Một số công ty đã mời khách may đo quần áo trên
mạng, tức là khách hàng chọn kiểu, gửi số đo theo hƣớng dẫn tới cửa hàng (qua Internet)

rồi sau một thời gian nhất định nhận đƣợc bộ quần áo theo đúng yêu cầu của mình. Điều
tƣởng nhƣ không thể thực hiện đƣợc này cũng có rất nhiều ngƣời hƣởng ứng. Các chủ
cửa hàng thông thƣờng ngày nay cũng đang đua nhau đƣa thông tin lên Web để tiến tới
khai thác mảng thị trƣờng rộng lớn trên Web bằng cách mở cửa hàng ảo.
1.3.

Các cơ sở để phát triển thƣơng mại điện tử

Để phát triển TMĐT cần phải có hội đủ một số cơ sở:
- Hạ tầng kỹ thuật internet phải đủ nhanh, mạnh đảm bảo truyền tải các nội dung
thông tin bao gồm âm thanh, hình ảnh trung thực và sống động. Một hạ tầng internet
mạnh cho phép cung cấp các dịch vụ nhƣ xem phim, xem TV, nghe nhạc v.v. trực tiếp.
Chi phí kết nối internet phải rẻ để đảm bảo số ngƣời dùng internet phải lớn.
- Hạ tầng pháp lý: phải có luật về TMĐT công nhận tính pháp lý của các chứng từ
điện tử, các hợp đồng điện tử ký qua mạng; phải có luật bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ, bảo
vệ sự riêng tƣ, bảo vệ ngƣời tiêu dùng v.v. để điều chỉnh các giao dịch qua mạng.

Khoa Công nghệ Thông tin- Đại học SPKT Hƣng Yên

Page 12


Đề cƣơng môn Thƣơng mại điện tử
- Phải có cơ sở thanh toán điện tử an toàn bảo mật. Thanh toán điện tử qua thẻ, qua
tiền điện tử, thanh toán qua EDI. Các ngân hàng phải triển khai hệ thống thanh toán điện
tử rộng khắp
- Phải có hệ thống cơ sở chuyển phát hàng nhanh chóng, kịp thời và tin cậy
- Phải có hệ thống an toàn bảo mật cho các giao dịch, chống xâm nhập trái phép,
chống virus, chống thoái thác
- Phải có nhân lực am hiểu kinh doanh, công nghệ thông tin, thƣơng mại điện tử

để triển khai tiếp thị, quảng cáo, xúc tiến, bán hàng và thanh toán qua mạng.
1.4. Các hình thức hoạt động chủ yếu của Thƣơng mại điện tử
1.4.1. Thƣ điện tử
Các doanh nghiệp, các cơ quan Nhà nƣớc… sử dụng thƣ điện tử để gửi thƣ cho
nhau một cách ―trực tuyến‖ thông qua mạng, gọi là thƣ điện tử (electronic mail, viết tắt là
e-mail). Thông tin trong thƣ điện tử không phải tuân theo một cấu trúc định trƣớc nào.
1.4.2. Thanh toán điện tử
Thanh toán điện tử (electronic payment) là việc thanh toán tiền thông qua bức thƣ
điện tử (electronic message) ví dụ, trả lƣơng bằng cách chuyển tiền trực tiếp vào tài
khoản, trả tiền mua hàng bằng thẻ mua hàng, thẻ tín dụng v.v.. thực chất đều là dạng
thanh toán điện tử. Ngày nay, với sự phát triển của TMĐT, thanh toán điện tử đã mở rộng
sang các lĩnh vực mới đó là:
Trao đổi dữ liệu điện tử tài chính (Financial Electronic Data Interchange, gọi tắt là
FEDI) chuyên phục vụ cho việc thanh toán điện tử giữa các công ty giao dịch với nhau
bằng điện tử.
Tiền lẻ điện tử (Internet Cash) là tiền mặt đƣợc mua từ một nơi phát hành (ngân
hàng hoặc một tổ chức tín dụng nào đó), sau đó đƣợc chuyển đổi tự do sang các đồng tiền
khác thông qua Internet, áp dụng trong cả phạm vi một nƣớc cũng nhƣ giữa các quốc gia;
tất cả đều đƣợc thực hiện bằng kỹ thuật số hóa, vì thế tiền mặt này còn có tên gọi là ―tiền
mặt số hóa‖ (digital cash). Tiền lẻ điện tử đang trên đà phát triển nhanh, nó có ƣu điểm
nổi bật sau:
 Dùng để thanh toán những món hàng giá trị nhỏ, thậm chí ngay cả tiền mua báo
(vì phí giao dịch mua hàng và chuyển tiền rất thấp);

Khoa Công nghệ Thông tin- Đại học SPKT Hƣng Yên

Page 13


Đề cƣơng môn Thƣơng mại điện tử

 Có thể tiến hành giữa hai con ngƣời hoặc hai công ty bất kỳ, các thanh toán là vô
danh;
 Tiền mặt nhận đƣợc đảm bảo là tiền thật, tránh đƣợc tiền giả
Ví điện tử (electronic purse): là nơi để tiền mặt Internet, chủ yếu là thẻ thông minh
(smart card), còn gọi là thẻ giữ tiền (stored value card), tiền đƣợc trả cho bất kỳ ai đọc
đƣợc thẻ đó; kỹ thuật của túi tiền điện tử tƣơng tự nhƣ kỹ thuật áp dụng cho ―tiền lẻ điện
tử‖. Thẻ thông minh, nhìn bề ngoài nhƣ thẻ tín dụng, nhƣng ở mặt sau của thẻ, có một
chíp máy tính điện tử có một bộ nhớ để lƣu trữ tiền số hóa, tiền ấy chỉ đƣợc ―chi trả‖ khi
sử dụng hoặc thƣ yêu cầu (nhƣ xác nhận thanh toán hóa đơn) đƣợc xác thực là ― đúng‖
Giao dịch điện tử của ngân hàng (digital banking). Hệ thống thanh toán điện tử
của ngân hàng là một hệ thống lớn gồm nhiều hệ thống nhỏ:
 Thanh toán giữa ngân hàng với khách hàng qua điện thoại, tại các điểm bán lẻ, các
kiốt, giao dịch cá nhân tại các gia đình, giao dịch tại trụ sở khách hàng, giao dịch
qua Internet, chuyển tiền điện tử, thẻ tín dụng, thông tin hỏi đáp…
 Thanh toán giữa ngân hàng với các đại lý thanh toán (nhà hàng, siêu thị..,)
 Thanh toán nội bộ một hệ thống ngân hàng
 Thanh toán liên ngân hàng
1.4.3. Trao đổi dữ liệu điện tử
Trao đổi dữ liệu điện tử (electronic data interchange, viết tắt là EDI) là việc trao
đổi các dữ liệu dƣới dạng ―có cấu trúc‖ (stuctured form), từ máy tính điện tử này sang
máy tính điện tử khác, giữa các công ty hoặc đơn vị đã thỏa thuận buôn bán với nhau.
Theo Ủy ban liên hợp quốc về luật thƣơng mại quốc tế (UNCITRAL), ―Trao đổi
dữ liệu điện tử (EDI) là việc chuyển giao thông tin từ máy tính điện tử này sang máy tính
điện tử khác bằng phƣơng tiện điện tử, có sử dụng một tiêu chuẩn đã đƣợc thỏa thuận để
cấu trúc thông tin‖. EDI ngày càng đƣợc sử dụng rộng rãi trên toàn cầu, chủ yếu phục vụ
cho việc mua và phân phối hàng (gửi đơn hàng, các xác nhận, các tài liệu gửi hàng, hóa
đơn v.v…), ngƣời ta cũng dùng cho các mục đích khác, nhƣ thanh toán tiền khám bệnh,
trao đổi các kết quả xét nghiệm v.v.
Trƣớc khi có Internet đã có EDI, khi đó ngƣời ta dùng ―mạng giá trị gia tăng‖
(Value Added Network, viết tắt là VAN) để liên kết các đối tác EDI với nhau; cốt lõi của

VAN là một hệ thống thƣ điện tử cho phép các máy tính điện tử liên lạc đƣợc với nhau,
và hoạt động nhƣ một phƣơng tiện lƣu trữ và tìm kiếm; khi nối vào VAN, một doanh
Khoa Công nghệ Thông tin- Đại học SPKT Hƣng Yên

Page 14


Đề cƣơng môn Thƣơng mại điện tử
nghiệp có thể liên lạc với nhiều máy tính điện tử nằm ở nhiều thành phố trên khắp thế
giới.
Ngày nay EDI chủ yếu đƣợc thực hiện thông qua mạng Internet. Để phục vụ cho
buôn bán giữa các doanh nghiệp thuận lợi hơn với chi phí truyền thông không quá tốn
kém, ngƣời ta đã xây dựng một kiểu mạng mới gọi là ―mạng riêng ảo‖ (virtual private
network), là mạng riêng dạng intranet của một doanh nghiệp nhƣng đƣợc thiết lập dựa
trên chuẩn trang Web và truyền thông qua mạng Internet.
Công việc trao đổi EDI trong TMĐT thƣờng gồm các nội dung sau: 1/ Giao dịch
kết nối 2/ Đặt hàng 3/ Giao dịch gửi hàng 4/Thanh toán
Vấn đề này đang đƣợc tiếp tục nghiên cứu và xử lý, đặc biệt là buôn bán giữa các
nƣớc có quan điểm chính sách, và luật pháp thƣơng mại khác nhau, đòi hỏi phải có một
pháp lý chung trên nền tảng thống nhất quan điểm về tự do hóa thƣơng mại và tự do hóa
việc sử dụng mạng Internet, chỉ nhƣ vậy mới bảo đảm đƣợc tính khả thi, tính an toàn, và
tính có hiệu quả của việc trao đổi dữ liệu điện tử (EDI).
1.4.4. Truyền dung liệu
Dung liệu (content) là nội dung của hàng hóa số, giá trị của nó không phải trong
vật mang tin và nằm trong bản thân nội dung của nó. Hàng hóa số có thể đƣợc giao qua
mạng. Ví dụ hàng hóa số là: Tin tức, nhạc phim, các chƣơng trình phát thanh, truyền
hình, các chƣơng trình phần mềm, các ý kiến tƣ vấn, vé máy bay, vé xem phim, xem hát,
hợp đồng bảo hiểmv.v…
Trƣớc đây, dung liệu đƣợc trao đổi dƣới dạng hiện vật (physical form) bằng cách
đƣa vào đĩa, vào bảng, in thành sách báo, thành văn bản, đóng góp bao bì chuyển đến tay

ngƣời sử dụng, hoặc đến điểm phân phối (nhƣ cửa hàng, quầy báo v.v..) để ngƣời sử
dụng mua và nhận trực tiếp. Ngày nay, dung liệu đƣợc số hóa và truyền gửi theo mạng,
gọi là ―giao gửi số hóa‖ (digital delivery)
Các tờ báo, các tƣ liệu công ty, các ca-ta-lô sản phẩm lần lƣợt đƣa lên Web, ngƣời
ta gọi là ―xuất bản điện tử‖ (electronic publishing hoặc Web publishing), khoảng 2700 tờ
báo đã đƣợc đƣa lên Web gọi là ―sách điện tử‖; các chƣơng trình phát thanh, truyền hình,
giáo dục, ca nhạc, kể chuyện v.v.. cũng đƣợc số hóa, truyền qua Internet, ngƣời sử dụng
tải xuống (download); và sử dụng thông qua màn hình và thiết bị âm thanh của máy tính
điện tử.
1.4.5. Mua bán hàng hóa hữu hình
Khoa Công nghệ Thông tin- Đại học SPKT Hƣng Yên

Page 15


Đề cƣơng môn Thƣơng mại điện tử
Đến nay, danh sách các hàng hóa bán lẻ qua mạng đã mở rộng, từ hoa tới quần áo,
ô tô và xuất hiện một loại hoạt động gọi là ―mua hàng điện tử‖ (electronic shopping), hay
―mua hàng trên mạng‖; ở một số nƣớc, Internet bắt đầu trở thành công cụ để cạnh tranh
bán lẻ hàng hữu hình (Retail of tangible goods). Tận dụng tính năng đa phƣơng tiện
(multimedia) của môi trƣờng Web và Java, ngƣời bán xây dựng trên mạng các ―cửa hàng
ảo‖ (virtual shop), gọi là ảo bởi vì, cửa hàng có thật nhƣng ta chỉ xem toàn bộ quang cảnh
cửa hàng và các hàng hóa chứa trong đó trên từng trang màn hình một.
Để có thể mua – bán hàng, khách hàng tìm trang Web của cửa hàng, xem hàng
hóa hiển thị trên màn hình, xác nhận mua và trả tiền bằng thanh toán điện tử. Lúc đầu
(giai đoạn một), việc mua bán nhƣ vậy còn ở dạng sơ khai: ngƣời mua chọn hàng rồi đặt
hàng thông qua mẫu đơn (form) cũng đặt ngay trên Web. Nhƣng có trƣờng hợp muốn lựa
chọn giữa nhiều loại hàng ở các trang Web khác nhau (của cùng một cửa hàng) thì hàng
hóa miêu tả nằm ở một trang, đơn đặt hàng lại nằm ở trang khác, gây ra nhiều phiền toái.
Để khắc phục, giai đoạn hai, xuất hiện loại phần mềm mới, cùng với hàng hóa của cửa

hàng trên màn hình đã có thêm phần ― xe mua hàng‖ (shopping cart, shopping trolley),
giỏ mua hàng (shopping basket, shopping bag) giống nhƣ giỏ mua hàng hay xe mua hàng
thật mà ngƣời mua thƣờng dùng khi vào cửa hàng siêu thị. Xe và giỏ mua hàng này đi
theo ngƣời mua suốt quá trình chuyển từ trang Web này đến trang Web khác để chọn
hàng, khi tìm đƣợc hàng vừa ý, ngƣời mua ấn phím ― Hãy bỏ vào giỏ‖ ( Put in into
shopping bag); các xe hay giỏ mua hàng này có nhiệm vụ tự động tính tiền (kể cả thuế,
cƣớc vận chuyển) để thanh toán với khách mua. Vì hàng hóa là hữu hình, nên tất yếu sau
đó cửa hàng phải dùng tới các phƣơng tiện gửi hàng theo kiểu truyền thống để đƣa hàng
đến tay ngƣời tiêu dùng.
1.5. Lợi ích của thƣơng mại điện tử
1.5.1. Thu thập đƣợc nhiều thông tin
TMĐT giúp ngƣời ta tham gia thu đƣợc nhiều thông tin về thị trƣờng, đối tác,
giảm chi phí tiếp thị và giao dịch, rút ngắn thời gian sản xuất, tạo dựng và củng cố quan
hệ bạn hàng. Các doanh nghiệp nắm đƣợc thông tin phong phú về kinh tế thị trƣờng, nhờ
đó có thể xây dựng đƣợc chiến lƣợc sản xuất và kinh doanh thích hợp với xu thế phát
triển của thị trƣờng trong nƣớc, khu vực và quốc tế. Điều này đặc biệt có ý nghĩa đối với
các doanh nghiệp vừa và nhỏ, hiện nay đang đƣợc nhiều nƣớc quan tâm, coi là một trong
những động lực phát triển kinh tế.
Khoa Công nghệ Thông tin- Đại học SPKT Hƣng Yên

Page 16


Đề cƣơng môn Thƣơng mại điện tử
1.5.2. Giảm chi phí sản xuất
TMĐT giúp giảm chi phí sản xuất, trƣớc hết là chi phí văn phòng. Các văn phòng
không giấy tờ (paperless office) chiếm diện tích nhỏ hơn rất nhiều, chi phí tìm kiếm
chuyển giao tài liệu giảm nhiều lần (trong đó khâu in ấn hầu nhƣ đƣợc bỏ hẳn); theo số
liệu của hãng General Electricity của Mỹ, tiết kiệm trên hƣớng này đạt tới 30%. Điều
quan trọng hơn, với góc độ chiến lƣợc, là các nhân viên có năng lực đƣợc giải phóng khỏi

nhiều công đoạn có thể tập trung vào nghiên cứu phát triển, sẽ đƣa đến những lợi ích to
lớn lâu dài.
1.5.3. Giảm chi phí bán hàng, tiếp thị và giao dịch
TMĐT giúp giảm thấp chi bán hàng và chi phí tiếp thị. Bằng phƣơng tiện
Internet/Web, một nhân viên bán hàng có thể giao dịch đƣợc với rất nhiều khách hàng,
catalogue điện tử (electronic catalogue) trên Web phong phú hơn nhiều và thƣờng xuyên
cập nhật so với catalog
ue in ấn chỉ có khuôn khổ giới hạn và luôn
luôn lỗi thời. Theo số liệu của hãng máy bay Boeing của Mỹ, đã có tới 50% khách hàng
đặt mua 9% phụ tùng qua Internet (và nhiều các đơn hàng về lao vụ kỹ thuật), và mỗi
ngày giảm bán đƣợc 600 cuộc gọi điện thoại.
TMĐT qua Internet/Web giúp ngƣời tiêu thụ và các doanh nghiệp giảm đáng kể
thời gian và chi phí giao dịch (giao dịch đƣợc hiểu là từ quá trình quảng cáo, tiếp xúc ban
đầu, giao dịch đặt hàng, giao dịch thanh toán). Thời gian giao dịch qua Internet chỉ bằng
7% thời gian giao dịch qua Fax, và bằng khoảng 0.5 phần nghìn thời gian giao dịch qua
bƣu điện chuyển phát nhanh, chi phí thanh toán điện tử qua Internet chỉ bằng từ 10% đến
20% chi phí thanh toán theo lối thông thƣờng.
Tổng hợp tất cả các lợi ích trên, chu trình sản xuất (cycle time) đƣợc rút ngắn, nhờ
đó sản phẩm mới xuất hiện nhanh và hoàn thiện hơn.
1.5.4. Xây dựng quan hệ với đối tác
TMĐT tạo điều kiện cho việc thiết lập và củng cố mối quan hệ giữa các thành viên
tham gia vào quá trình thƣơng mại: thông qua mạng (Internet/ Web), các thành viên tham
gia (ngƣời tiêu thụ, doanh nghiệp, các cơ quan Chính phủ…) có thể giao tiếp trực tuyến
(liên lạc ― trực tuyến‖) và liên tục với nhau, có cảm giác nhƣ không có khoảng cách về
địa lý và thời gian nữa; nhờ đó sự hợp tác và sự quản lý đều đƣợc tiến hành nhanh chóng
một cách liên tục: các bạn hàng mới, các cơ hội kinh doanh mới đƣợc phát hiện nhanh
Khoa Công nghệ Thông tin- Đại học SPKT Hƣng Yên

Page 17



Đề cƣơng môn Thƣơng mại điện tử
chóng trên phạm vi toàn quốc, toàn khu vực, toàn thế giới, và có nhiều cơ hội để lựa chọn
hơn.
1.5.5. Tạo điều kiện sớm tiếp cận kinh tế trí thức
Trƣớc hết, TMĐT sẽ kích thích sự phát triển của ngành công nghệ thông tin tạo cơ
sở cho phát triển kinh tế tri thức. Lợi ích này có một ý nghĩa phát triển: nếu không nhanh
chóng tiếp cận nền kinh tế tri thức thì sau khoảng một thập kỷ nữa, nƣớc đang phát triển
có thể bị bỏ rơi hoàn toàn. Khía cạnh lợi ích này mang tính chiến lƣợc công nghệ và tính
chính sách phát triển cần cho các nƣớc công nghiệp hóa.
1.5.6. Consumer to Consumer (C2C)
Thƣơng mại điện tử khách hàng tới khách hàng C2C đơn giản là thƣơng mại giữa
các cá nhân và ngƣời tiêu dùng loại hình thƣơng mại điện tử này đƣợc phân loại bởi sự
tăng trƣởng của thị trƣờng điện tử và đấu giá trên mạng, đặc biệt với các ngành theo trục
dọc nơi các công ty/ doanh nghiệp có thể đấu thầu cho những cái họ muốn từ các nhà
cung cấp khác nhau. Có lẽ đây là tiềm năng lớn nhất cho việc phát triển thị trƣờng mới
Loại hình thƣơng mại điện tử này tới theo ba dạng:
 Hệ thống hai đầu P2P, Forum, IRC, các phần mềm nói chuyện qua mạng nhƣ
Yahoo, Skype,Window Messenger, AOL …
 Quảng cáo phân loại tại một cổng (rao vặt)
 Giao dịch khách hàng tới doanh nghiệp C2B bao gồm đấu giá ngƣợc, trong đó
khách hàng là ngƣời điều khiển giao dịch
Tại các trang web của nƣớc ngoài chúng ta có thể nhận ra ngay Ebay là website
đứng đầu danh sách các website C2C trên thế giới đây là một tƣợng đài về kinh doanh
theo hình thức đấu giá mà các doanh nghiệp Việt Nam nào cũng muốn ―trở thành‖

Khoa Công nghệ Thông tin- Đại học SPKT Hƣng Yên

Page 18



Đề cƣơng môn Thƣơng mại điện tử

Hình 1.4 : Website theo mô hình C2C
 Theo thống kê của Bộ Thƣơng mại tại trustvn.gov.vn, trong nƣớc có tới 87 trang
web hoạt động theo hình thức C2C (customer to customer). Các website
1001shoppings.com, chodientu.vn, aha.com.vn, vietco.com…là những sàn giao dịch hoạt
động có hiệu quả nhất theo xếp hạng của Bộ thƣơng mại tính đến 31/12/2006.
 Tuy nhiên, Phó vụ trƣởng Vụ thƣơng mại điện tử (Bộ Thƣơng mại) Trần Hữu
Linh cũng cho biết quá nửa số địa chỉ nằm trong danh sách nói trên đang trong tình trạng
"đắp chiếu" hoặc "nằm chơi". "Hoạt động C2C của VN còn rất sơ khai", ông Linh kết
luận. Còn ông Mai Anh, Giám đốc Trung tâm tin học Bộ Khoa học Công nghệ, cho rằng
ở VN chƣa hề tồn tại một mô hình C2C theo nghĩa đầy đủ nhất. "C2C là sự giao dịch
giữa cá nhân với cá nhân. Mà trong nƣớc tôi chƣa thấy có hệ thống nào thuần chất nhƣ
vậy cả", ông Mai Anh nói. "Có chăng thì chỉ tạm coi các site, mục rao vặt trên các báo
điện tử, diễn đàn hoặc chuyên mục của một số sàn đấu giá là C2C. Nhƣng nhƣ thế cũng
vẫn là nửa vời, chƣa ở mức độ thƣơng mại điện tử, nghĩa là phải có giao dịch, thanh
toán…hoàn toàn qua mạng‖.
- Giám đốc Chợ điện tử (chodientu.vn) Nguyễn Hòa Bình cũng đồng tình với nhận
định này. "Phần lớn ngƣời tiêu dùng vẫn sử dụng hình thức rao vặt qua mạng để trao đổi
mua bán hàng hóa giữa các cá nhân. Nhƣng đó là C2C không chuyên nghiệp và chƣa
Khoa Công nghệ Thông tin- Đại học SPKT Hƣng Yên

Page 19


Đề cƣơng môn Thƣơng mại điện tử
hoàn thiện. Về góc độ kinh doanh thì đó không phải mô hình tốt nếu mãi duy trì nhƣ vậy,
dù kiểu giao dịch này đang khá phổ biến", ngƣời quản lý Chợ điện tử phân tích. "Vì đó là
kiểu làm tự phát, dễ thiết lập, dễ vận hành nhƣng khó tạo niềm tin, đảm bảo uy tín và

quan trọng là rất khó thu tiền".
- Trong bối cảnh nhƣ vậy, việc eBay - sàn giao dịch trực tuyến khổng lồ của thế
giới - ra mắt giao diện tiếng Việt, khởi đầu cho những hoạt động kinh doanh chính thức
tại VN, đƣợc đánh giá là "cú hích" đối với thƣơng mại điện tử, đặc biệt là giao dịch C2C,
trong nƣớc. Nhìn nhận "VN là thị trƣờng tiềm năng với 10 triệu ngƣời sử dụng Internet
hiện nay, trong vòng 3 năm tới sẽ phát triển khoảng 24%", song động thái của eBay
không quá ầm ĩ và thể hiện mục đích khiêm tốn là "nâng cao hiểu biết cho ngƣời sử dụng
Internet ở Việt Nam, giúp ngƣời bán hàng trong nƣớc tăng số lƣợng hàng hóa xuất khẩu"
nhƣ Giám đốc eBay khu vực Đông Á "Dù thế nào thì eBay vào VN nghĩa là sẽ có một số
trang web làm thƣơng mại điện tử không đủ tầm sẽ 'ra đi' vì không đủ sức cạnh tranh.
Nhƣng chắc chắn môi trƣờng thƣơng mại điện tử sẽ sôi động hơn", ông Mai Anh dự
đoán.
- Nhiều chuyên gia cũng nhận định để tồn tại, các sàn giao dịch 'nội' sẽ có xu
hƣớng hoặc cộng tác với eBay hoặc liên kết với nhau hay tìm hƣớng đi khác, khai thác
thế mạnh riêng. "eBay đang có những lợi thế ban đầu nhƣng dù là 'ông lớn' thì cũng chƣa
chắc chiếm đƣợc vị trí độc tôn trong nay mai. Ngƣời tạo đƣợc ra bản sắc riêng sẽ trụ lại
và chiến thắng", ông Mai Anh nói
- Yếu tố bản địa với văn hóa mua bán, tâm lý, thói quen ngƣời tiêu dùng, khai thác
dịch vụ giá trị gia tăng, lợi thế địa lý... đƣợc các nhà chuyên môn nhấn mạnh khi đề cập
đến khả năng cạnh tranh của thƣơng mại điện tử trong thời gian tới
- Lập luận của nhiều doanh nghiệp là eBay có thể làm mƣa làm gió ở châu Âu,
châu Mỹ với giá trị 40 tỷ USD mỗi năm nhƣng ở thị trƣờng châu Á thì dấu ấn eBay
không phải là lúc nào cũng rực rỡ. Minh chứng rõ ràng nhất là tại Nhật Bản, Hàn Quốc,
Trung Quốc... tên tuổi này đã không thể chiếm giữ những thị phần áp đảo. "Doanh nghiệp
nƣớc ngoài vào thị trƣờng nội địa tất nhiên là có lộ trình nhƣng nên nhớ, ngƣời Việt Nam
đang sử dụng mọi thứ miễn phí. Để thay đổi thói quen của họ là cả một vấn đề lớn",
Giám đốc Chợ điện tử nói. "Còn tôi muốn cổ động phong trào ngƣời Việt Nam dùng
hàng Việt Nam‖
Ở góc độ là cơ quan quản lý nhà nƣớc và trong nhiều năm qua đã nỗ lực thúc đẩy
sự phát triển thƣơng mại điện tử trong nƣớc, Vụ thƣơng mại điện tử cho biết không chủ

Khoa Công nghệ Thông tin- Đại học SPKT Hƣng Yên

Page 20


Đề cƣơng môn Thƣơng mại điện tử
trƣơng hỗ trợ trực tiếp đến từng website cụ thể mà hứa hẹn sẽ đƣa ra chính sách kịp thời.
Trong năm nay, Vụ này sẽ ban hành một số văn bản pháp quy để quy chuẩn hoạt động
của các sàn giao dịch thƣơng mại trực tuyến. "C2C không phải là ƣu tiên số một. Để phát
triển nền kinh tế trực tuyến cần chú trọng đến những mô hình đem lại những giá trị,
doanh thu lớn nhƣ B2B (business to business) hay B2C (business to customer)", ông Trần
Hữu Linh nói. Nhƣng trong 3 năm tới, thƣơmg mại điện tử trong nƣớc nói chung sẽ mạnh
hơn hiện tại gấp nhiều lần. Hạ tầng thanh toán, dịch vụ phân phối, chuyển phát phát triển
sẽ tác động rất lớn, thúc đẩy mô hình C2C thay đổi diện mạo tích cực hơn hiện trạng".

Khoa Công nghệ Thông tin- Đại học SPKT Hƣng Yên

Page 21


Đề cƣơng môn Thƣơng mại điện tử
BÀI 2: CƠ SỞ HẠ TẦNG CỦA THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Thƣơng mại điện tử đƣợc hiểu một cách
đơn giản chính là việc tiến hành các hoạt
động thƣơng mại bằng các phƣơng tiện
điện tử có sử dụng đến các công cụ thanh
toán điện tử trên môi trƣờng Internet.
Chính vì vậy để phát triển thƣơng mại điện
tử phải xây dựng và phát triển một cơ sở hạ
tầng kỹ thuật, hay chính là xây dựng

―xƣơng sống‖ cho thƣơng mại điện tử. Xây
dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật thƣơng mại
điện tử bao gồm xây dựng và phát triển
mạng Internet, công cụ thanh toán trực
tuyến, đặc biệt quan tâm tới xây dựng cơ sở
hạ tầng bảo mật trong thƣơng mại điện tử.
Ngoài ra đây là lĩnh vực hoàn toàn mới
nhƣng lại phát triển nhanh nên bên cạnh
xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật còn phải
tập trung xây dựng cơ sở hạ tầng pháp lý
nhằm tạo hành lang cho phát triển thƣơng
mại điện tử.
Mục tiêu

Nội dung

Sau khi học xong bài này, bạn sẽ nắm
đƣợc:
 Cơ sở hạ tầng pháp lý
 Cơ sở hạ tầng luật pháp: Bao gồm luật  Luật về thƣơng mại điện tử
mẫu về thƣơng mại điện tử  Luật về chữ ký điện tử
UNCITRAL- đây là nguồn lực đầu  Tập quán về thƣơng mại điện tử
tiên của tổ chức quốc tế và là nguồn  Quyền sở hữu trí tuệ
luật mẫu cho xây dựng các nguồn luật  Cơ sở hạ tầng
của các quốc gia trên thế giới. Luật  Internet
chữ ký điện tử và một số tập quán
Khoa Công nghệ Thông tin- Đại học SPKT Hƣng Yên

Page 22



Đề cƣơng môn Thƣơng mại điện tử
thƣơng mại

 Extranel

 Cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Internet,  Intranel
intranel, extranel, world wide web.
 World wide web
 Cơ sở hạ tầng thanh toán: Cơ sở hạ  Cơ sở hạ tầng thanh toán
tầng thẻ thanh toán, các giải pháp  Bảo mật trong thƣơng mại điện
thanh toán.
tử
 Bảo mật trong thƣơng mại điện tử.
TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG BÀI
Tình huống: Lợi ích của mạng Extranel của General Motor
GM là công ty hàng đầu thế giới về sản xuất xe ô tô. Những yêu cầu chi tiết về
nguyên liệu cần thiết sẽ đƣợc gửi bằng email tới các nhà cung cấp tiềm năng, các nhà
cung cấp này sẽ đƣa ra giá thầu, và GM sẽ chọn ngƣời thắng nếu nhà cung cấp đƣa ra giá
đủ thấp. Nếu tất cả các giá thầu đều quá cao, vòng mới thầu thứ hai hoặc thứ 3 sẽ đƣợc
mở ra. Trong vài trƣờng hợp, quá trình này kéo dài hàng tuần, thậm chí hàng tháng trƣớc
khi GM tin rằng đã đạt đƣợc một hợp đồng tốt nhất về cả giá cả và chất lƣợng. Những chi
phí chuẩn bị cho việc ra giá thầu khiến nhà thầu không thể đƣa ra lời mời, do đó việc số
lƣợng nhà cung cấp tham gia ít hơn số lƣợng tối ƣu dẫn tới việc GM sẽ phải trả giá cao.
Để giải quyết vấn đề liên kết giữa các nhà phân phối và cung cấp, GM đã thiết lập
một hệ thống Extranel đƣợc gọi là ANX (Automotive Network Exchange). Hệ thống
ANX – đƣợc nhà sản xuất ô tô khác ủng hộ đã phát triển thành website trao đổi giữa các
consortium covisint. Com. Trong phiên bản đấu giá ngƣợc online đầu tiên, GM đã mua
đƣợc một lƣợng lớn túi khí bằng cao su dùng cho ô tô. Giá GM phải trả thấp hơn giá công
ty đã trả cho sản phẩm tƣơng tự trƣớc kia bằng hình thức đầu thầu truyền thống.

Câu hỏi: Lợi ích mà General Motor đã có khi sử dụng mạng Extranel?
2.1 Cơ sở cho hạ tầng pháp lý
Thƣơng mại điện tử ngày càng phát triển thì yêu cầu xây dựng cơ sở pháp lý lại
ngày càng cấp thiết để đảm bảo cho phát triển thƣơng mại điện tử dƣợc bền vựng
UNCITRAL, WIPO, và ủy ban Châu Âu là tổ chức năng động trong việc ban hành các
luật mẫu, văn bản quy phạm và hƣớng dẫn quốc tế liên quan đến hoạt động thƣơng mại
điện tử.

Khoa Công nghệ Thông tin- Đại học SPKT Hƣng Yên

Page 23


Đề cƣơng môn Thƣơng mại điện tử

2.1.1 Luật về thƣơng mại điện tử
Luật mẫu về thƣơng mại điện tử (Model Law on Electronic Commerce)
- Luật mẫu về Thƣơng mại điện tử đƣợc Ủy ban Liên hợp quốc về Luật thƣơng
mại quốc tế (UNCITRAL) ban hành vào ngày 12/06/1996 và đƣợc sửa đổi bổ sung Điều
5 vào năm 1998. Luật mẫu thƣơng mại điện tử UNCITRAL ban hành nhằm mục đích
đơn giản hóa các hoạt động thƣơng mại điện tử bằng cách cung cấp các quy định và luật
pháp đƣợc chấp thuận rộng rãi trên quy mô quốc tế và có thể đƣợc các quốc gia sử dụng
cải thiện hệ thống pháp luật trong môi trƣờng điện tử
- Mục tiêu của luật mẫu về thƣơng mại điện tử là giúp các quốc gia hoàn thiện cơ
sở pháp lý cho các giao dịch điện tử cũng nhƣ đóng
vai trò
là nguồn tham khảo để giải thích cho các công ƣớc

quốc


tế và là công cụ để giải quyết các tranh chấp trong
vực thƣơng mại điện tử. Tất cả các quốc gia cần xem
sử dụng mẫu nhƣ tài liệu tham khảo trƣớc khi ban

lĩnh
việc
hành

các đạo luật mới hoặc sửa đổi các quy định hiện hành,
tính đến sự cần thiết phải đảm bảo sự thống nhất của
quy định pháp luật về sử dụng các phƣơng tiện truyền
và lƣu giữ thông tin mới thay thế cho các tài liệu bằng giấy
- Luật mẫu đƣợc chia làm hai phần với 17 điều khoản

phải
các
thông

 Phần I là những vấn đề chung của thƣơng mại điện tử, bao gồm 15 điều,
đƣợc phân bổ trong 3 chƣơng.
 Chƣơng I gồm 4 điều đƣa ra các điều khoản chung nhƣ đƣa ra các lĩnh vực
ứng dụng, các định nghĩa về thƣơng mại điện tử, cũng nhƣ việc áp dụng theo
từng hợp đồng cụ thể.

Khoa Công nghệ Thông tin- Đại học SPKT Hƣng Yên

Page 24


Đề cƣơng môn Thƣơng mại điện tử

 Chƣơng II gồm 6 điều về việc áp dụng các quy định pháp luật đối với thông
điệp dữ liệu. Trong đó, Điều 5 là công nhận pháp lý đối với các thông điệp dữ
liệu.
 Chƣơng III gồm 5 điều đề cập tới việc trao đổi các thông điệp dữ liệu.
 Phần II nói về thƣơng mại điện tử trong lĩnh vực cụ thể gồm 2 điều liên
quan tới việc chuyên chở hàng hóa. Điều 16 quy định các hành vi liên quan
đến hợp đồng vận tải hàng hóa. Điều 17 liên quan tới các chứng từ vận chuyển
hàng hóa.
Các nguồn luật về thƣơng mại điện tử của EU
- Xét về tốc độ phát triển và ứng dụng thƣơng mại
điện tử trên thế giới thì liên minh Châu Âu đứng ngay sau
Mỹ, gã khổng lồ trong lĩnh vực thƣơng mại điện tử. Các
quốc gia trong liên minh Châu Âu đã có những đạo luật
thƣơng mại điện tử riêng của quốc gia mình
- Ngày 8/6/2000 liên minh Châu Âu có ban hành
một chỉ thị về thƣơng mại điện tử số 2000/31/EC. Mục đích
của việc ban hành chỉ thị là nhăm thống nhất hệ thống pháp luật của các nƣớc thành viên
để thúc đẩy hoạt động thƣơng mại giữa các quốc gia thành viên
Luật thống nhất về giao dịch điện tử của Mỹ (UETA)
Luật thống nhất về giao dịch điện tử của Mỹ gồm có 21 điều khoản chỉnh các vấn
đề về bản ghi điện tử và chữ ký điện tử; hợp đồng điện tử, trọng tài, bản gốc, thời gian
nhận gửi bản ghi điện tử; vai trò của cơ quan chính phủ trong việc chấp nhận hay cấm.
Luật giao dịch điện tử của Việt Nam
- Theo xu thế phát triển thƣơng mại điện tử của các quốc gia và khu vực, vào
cuối năm 2005, Việt Nam cũng ban hành Luật giao dịch điện tử. Luật giao dịch điện tử
của Việt Nam đã đề cập tới: Giá trị pháp lý của thông điệp dữ liệu điện tử; giá trị pháp lý
của chữ ký điện tử và chứng từ điện tử; hợp đồng điện tử; giao dịch điện tử của các cơ
quan Nhà nƣớc; bảo mật, an toàn, an ninh; sở hữu trí tuệ trong giao dịch điện tử thuộc các
lĩnh vực dân sự, thƣơng mại, hành chính và các lĩnh vực khác.
Luật giao dịch điện tử Việt Nam gồm 8 chƣơng, 54 điều. Trong Điều 4 của luật

giao dịch điện tử đã đƣa ra một số định nghĩa‖
“Giao dịch điện tử là các giao dịch bằng các phương tiện điện tử” trong đó
“Phương tiện điện tử là phương tiện hoạt động dựa trên công nghệ điện, điện tử, kỹ thuật
Khoa Công nghệ Thông tin- Đại học SPKT Hƣng Yên

Page 25


×