BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------
TRỊNH ANH ĐỨC
KHÓA : 2014-2016
GIẢI PHÁP TỔ CHỨC KHÔNG GIAN
KIẾN TRÚC CẢNH QUAN LÀNG NGHỀ THÊU QUẤT ĐỘNG,
HUYỆN THƯỜNG TÍN, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUY HOẠCH
Chuyên Nghành : Quy Hoạch Vùng và Đô Thị
Mã số: 60.58.01.05
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC :
Tiến Sỹ : NGUYỄN XUÂN HINH
Hà nội - 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------
TRỊNH ANH ĐỨC
KHÓA : 2014-2016
GIẢI PHÁP TỔ CHỨC KHÔNG GIAN
KIẾN TRÚC CẢNH QUAN LÀNG NGHỀ THÊU QUẤT ĐỘNG,
HUYỆN THƯỜNG TÍN, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUY HOẠCH
Chuyên Nghành : Quy Hoạch Vùng và Đô Thị
Mã số: 60.58.01.05
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
Tiến Sỹ : NGUYỄN XUÂN HINH
Hà Nội - 2017
1
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám hiệu, Khoa Sau đại học
Trường Đại học Kiến Trúc Hà Nội, các thầy cô, cán bộ giảng dạy đã giúp tôi
trang bị tri thức, tạo môi trường và điều kiện thuận lợi trong suốt quá trình
học tập và thực hiện luận văn này.
Với lòng kính trọng và biết ơn, Tôi xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến
thầy giáo TS.KTS Nguyễn Xuân Hinh đã luôn chỉ dẫn tận tình và khích lệ tôi
trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn các cơ quan, viện nghiên cứu, các tổ chức cá
nhân đã hợp tác, chia sẻ thông tin, cung cấp nguồn tư liệu, tài liệu hữu ích
phục vụ cho quá trình nghiên cứu.
Cuối cùng xin được cảm ơn gia đình đã luôn bên cạnh ủng hộ và tạo điều
kiện tinh thần và vật chất cho tôi dành thời gian nghiên cứu và hoàn thành
luận văn!
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa
học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Trịnh Anh Đức
MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng, biểu
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
PHẦN MỞ ĐẦU .......................................................................................................1
Lý do chọn đề tài. ................................................................................................... .....1
Mục đích nghiên cứu. .................................................................................................2
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. .............................................................................2
Phương pháp nghiên cứu. ...........................................................................................3
Nội dung nghiên cứu...................................................................................................3
Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài ........................................................................4
Các khái niệm, thuật ngữ sử dụng trong luận văn: .....................................................4
PHẦN NỘI DUNG .................................................................................................10
CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC
CẢNH QUAN LÀNG NGHỀ THÊU QUẤT ĐỘNG ........................................10
1.1. Tổng quan làng nghề sản xuất truyền thống tại Hà Nội. .............................10
1.1.1. Giới thiệu làng nghề truyền thống ở châu thổ sông Hồng. .............................10
1.1.2. Giới thiệu làng nghề truyền thống ở Hà Nội. .................................................13
1.1.3. Giới thiệu làng nghề thêu Quất Động .............................................................16
1.2. Hiện trạng về tự nhiên, môi trường và kinh tế xã hội làng nghề thêu Quất
Động........ ..................................................................................................................19
1.2.1. Điều kiện tự nhiên, môi trường. ......................................................................19
1.2.2. Điều kiện kinh tế xã hội ..................................................................................22
1.3. Thực trạng về tổ chức không gian KTCQ làng nghề thêu Quất
Động...............................................................................................................................24
1.3.1. Thực trạng sử dụng đất, Cấu trúc không gian.................................................24
1.3.2. Thực trạng công trình kiến trúc.......................................................................29
1.3.3. Thực trạng không gian mở. .............................................................................34
1.3.4. Thực trạng hạ tầng kỹ thuật và môi trường.....................................................37
1.3.5. Thực trạng công tác quản lý không gian KTCQ ............................................41
1.4. Những vấn đề cần nghiên cứu của Luận văn: ..............................................42
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC
CẢNH QUAN LÀNG NGHỀ THÊU QUẤT ĐỘNG ........................................46
2.1. Các cơ sở lý luận tổ chức không gian KTCQ và bảo tồn không gian ........46
2.1.1. Vai trò của không gian KTCQ........................................................................46
2.1.2. Nguyên tắc tổ chức không gian KTCQ. .........................................................46
2.1.3. Các quy luật về bố cục trong tổ chức không gian KTCQ..............................47
2.1.4. Cơ sở thiết kế KTCQ đô thị. ...........................................................................53
2.1.5. Cơ sở bảo tồn không gian KTCQ ...................................................................57
2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức không gian KTCQ làng nghề thêu Quất
Động..........................................................................................................................58
2.2.1. Điều kiện tự nhiên, khí hậu. ............................................................................58
2.2.2. Điều kiện văn hóa, xã hội và dân cư. ..............................................................60
2.2.3. Yếu tố kinh tế: .................................................................................................64
2.2.4. Yếu tố khoa học, công nghệ............................................................................65
2.2.5. Yếu tố ĐTH.....................................................................................................66
2.3. Cơ sở pháp lý tổ chức không gian KTCQ làng nghề thêu Quất Động......67
2.3.1. Các đồ án quy hoạch, dự án đầu tư xây dựng liên quan.. ...............................67
2.3.2. Các văn bản pháp luật. ....................................................................................69
2.4. Bài học kinh nghiệm về tổ chức không gian KTCQ làng nghề...................71
2.4.1..Một số làng nghề trên thế giới.. ......................................................................71
2.4.2. Kinh nghiệm tại Việt nam.. ............................................................................75
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH
QUAN LÀNG NGHỀ THÊU QUẤT ĐỘNG .....................................................81
3.1. Quan điểm, mục tiêu và nguyên tắc. ..............................................................81
3.1.1. Quan điểm .......................................................................................................81
3.1.2. Mục tiêu: .........................................................................................................82
3.1.3. Nguyên tắc tổ chức không gian KTCQ làng nghề thêu Quất Động...............83
3.2. Giải pháp tổ chức quy hoạch sử dụng đất, cấu trúc không gian làng nghề
thêu Quất Động .......................................................................................................85
3.2.1. Giải pháp cấu trúc tổng thể .............................................................................85
3.2.2. Giải pháp phân vùng cảnh quan......................................................................86
3.3. Giải pháp tổ chức công trình kiến trúc làng nghề thêu Quất Động ...... ....89
3.3.1. Công trình tôn giáo..........................................................................................89
3.3.2. Công trình công cộng......................................................................................90
3.3.3 Công trình nhà ở...............................................................................................91
3.3.4. Giải pháp về bảo tồn .......................................................................................96
3.4. Giải pháp tổ chức không gian mở làng nghề thêu Quất Động....................97
3.4.1. Giải pháp về cây xanh .....................................................................................97
3.4.2. Giải pháp về mặt nước ..................................................................................102
3.4.3. Giải pháp hệ thống cổng làng .......................................................................103
3.4.4. Giải pháp tổ chức không gian KTCQ điểm nhấn .........................................104
3.5. Giải pháp HTKT , tiện ích đô thị và môi trường........................................106
3.5.1. Giải pháp tổ chức không gian KTCQ hệ thống giao thông ..........................106
3.5.2. Giải pháp về vật liệu .....................................................................................115
3.5.3. Giải pháp về ánh sáng và màu sắc ................................................................116
3.5.4. Tiện ích kỹ thuật và môi trường đô thị..........................................................117
3.5.4. Giải pháp bảo vệ môi trường ........................................................................123
3.6. Giải pháp quản lý không gian KTCQ làng nghề thêu Quất Động..... ......125
3.6.1. Đối với không gian làng nghề.......................................................................125
3.6.2. Đối với cảnh quan làng nghề ........................................................................125
3.6.3. Đối với công trình kiến trúc ..........................................................................126
3.6.4. Đối với không gian khu mới phát triển .........................................................126
3.6.5. Đối với không gian khu bảo tồn....................................................................126
PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................128
Kết luận:.................................................................................................................128
Kiến nghị:...............................................................................................................128
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Tên đầy đủ
KTCQ
Kiến trúc cảnh quan
ĐTH
Đô thị hóa
TKDT
Thiết kế đô thị
HTXH
Hạ tầng xã hội
HTKT
Hạ tầng kỹ thuật
UBND
Ủy ban nhân dân
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Số hiệu bảng
biểu
Tên bảng biểu
Biểu đồ 1.1
Tỉ lệ làng nghề thủ công ở châu thổ sông Hồng..............12
Biểu đồ 1.2
Cơ cấu nhóm làng nghề ở TP Hà Nội.............................15
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1. Vị trí vùng đồng bằng châu thổ sông Hồng..............................................10
Hình 1.2. Bản đồ quy hoạch chung Hà Nội và vị trí làng nghề thêu Quất Động .....16
Hình 1.3. Bản đồ hiện trạng sử dụng đất xã Quất Động và vị trí làng nghề
QuấtĐộng........................................................................................................17
Hình 1.4. Vị trí và ranh giới nghiên cứu làng thêu Quất Động ................................19
Hình 1.5. Bản đồ cơ cấu sử dụng đất hiện trạng làng thêu Quất Động ....................26
Hình 1.6. Cấu trúc không gian hiện trạng, các chức năng phân bố rải rác đan xen..25
Hình 1.7. Hình ảnh cổng, đình làng Quất Động.................. ......................................28
Hình 1.8. Hình ảnh nhà ở truyền thống hài hòa với cảnh quan thiên nhiên .............27
Hình 1.9. đường trục chính làng Quất Động, thiếu cổng làng quê truyền thống,
không gian đơn điệu chưa phù hợp với một làng nghề truyền thống ......................29
Hình 1.10. Cảnh quan khu vực phát triển mới của làng phát triển tự phát, lộn
xộn thiếu sự quản lý KTCQ........................................................................... 28
Hình 1.11. Hình ảnh nhà máy ngoài làng mặt đường quốc lộ 1A, tập kết vật liệu
bừa bãi thiếu mỹ quan tương phản với sự ngăn nắp của nhà máy khu công nghiệp
phía bên kia đường.......................................................................................................29
Hình 1.12. Hình ảnh không gian giữa đường quốc lộ và làng chỉ là đất canh tác ,
chính là không gian đệm giữa làng và đường quốc lộ chưa được quan tâm đúng
mức...................................................................................................................29
Hình 1.13. Hình ảnh nhà kiến trúc mới khô cứng thiếu phù hợp và kiến trúc nhà cũ
phù hợp với cảnh quan làng xã truyền thống..............................................................30
Hình 1.14. Hình ảnh Không gian sản xuất chồng lấn với không gian ở ..................31
Hình 1.15. Hình ảnh của những kiến trúc truyền thống đang bị ảnh hưởng, thiếu sự
hài hòa bởi các công hiện đại xây dựng kế bên ........................................................31
Hình 1.16. Hình ảnh các công trình công cộng- nhà văn hóa thôn Quất Động .......32
Hình 1.17. Hình ảnh khu vực sân đình .....................................................................32
Hình 1.18. Trường học làng Quất Động ...................................................................32
Hình 1.19. Chùa và tượng Phật và Miếu, làng Quất Động.......................................33
Hình 1.20. Đền thờ Ông tổ nghề Thêu, làng Quất Động xuống cấp nghiêm trọng
cần được cải tạo trùng tu. ..........................................................................................32
Hình 1.21. Cây cối mọc tự phát trong khu dân cư ....................................................32
Hình 1.22. . Hình ảnh cây cối trong các khu vực di tích, giếng làng ( cũ)..............32
Hình 1.23. Hình giếng làng và đình làng Quất Động ...............................................32
Hình 1.24. Hình ảnh mặt nước ao làng, bờ chỉ được đắp đất tự nhiên.....................36
Hình 1.25. Hình giếng làng và đình làng Quất Động ...............................................32
Hình 1.26. Hình ảnh cáp điện, thông tin của làng Quất Động..................................39
Hình 1.27. Hình ảnh nước thải, mương thoát nước không có nắp bẩn và bốc mùi hôi
thối, cần được khắc phục. .........................................................................................40
Hình 1.28. Hình ảnh xuất đặt ngay trong khu vực sinh hoạt ....................................41
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức mô hình kinh tế ..................................................................64
Hình 2.2. Tổ chức kiến trúc cảnh quan theo quan điểm kinh tế ...............................64
Hình 2.3. Làng gỗ mỹ nghệ Atelier Toki..................................................................70
Hình 2.4. Làng nghề Yufuin thuộc tỉnh Oita Nhật Bản............................................71
Hình 2.5. Phương án quy hoạch của Sasaki .............................................................71
Hình 2.6. Phương án điều chỉnh cảnh quan làng Dadun.................................72
Hình 2.7. Một số hình ảnh về làng nghề mộc truyền thống Đồng Kỵ .....................75
Hình 2.8. Một số hình ảnh minh họa làng nghề mộc Vạn Điểm..............................76
Hình 2.9. Phát triển du lịch làng gốm Bát Tràng ......................................................78
Hình 3.1A. Sơ đồ cơ cấu không gian sử dụng đất ....................................................86
Hình 3.1B. Phối cảnh tổng thể minh họa giải pháp tổ chức không gian KTCQ ......88
Hình 3.2. Sơ đồ vị trí các công trình kiến trúc cần đầu tư xây mới, bảo tồn taị làng
nghề thêu Quất Động....................................................................................................89
Hình 3.3. Minh họa trung tâm giới thiệu sản phẩm với kiến trúc dân gian cách điệu
gần gũi với tự nhiên. .................................................................................................90
Hình 3.4. Minh họa phối cảnh tổng thể trường tiểu học hiện đại mà vẫn có nét đồng
điệu với nhà ở nông thôn việt nam............................................................................97
Hình 3.5. Mô hình nhà ở dịch vụ làng nghề.........................................................92
Hình 3.6. Tổ chức không gian nhà ở mới đối với giãn dân hộ thuần nông ..............93
Hình 3.7 Mô hình nhà ở truyền thống sản xuất nông nghiệp.....................................94
Hình 3.8. Hình thức tổ chức cảnh quan công trình nhà dân tự xây ..........................95
Hình 3.9. Minh họa cây xanh thân cao trồng trên tuyến đường chính .....................97
Hình 3.10. Minh họa cây xanh, sân thể thao tập trung .............................................98
Hình 3.11. Minh họa cây bụi, dải cỏ trồng kết hợp với cây xanh bóng mát ............98
Hinh.3.12. Minh họa cây xanh hàng rào......................................................................99
Hình 3.13. Bố cục điểm đổi với cây xanh mang tính biểu tượng .............................99
Hình 3.14. Giải pháp tổ chức không gian KTCQ khu vực đình làng.....................100
Hình 3.15. Tổ chức KTCQ đình và ao làng phía tuyến đường chín ......................101
Hình.3.16. Lựa chọn giải pháp trang trí và bảo vệ gốc cây .............................102
Hình 3.17. Minh họa giải pháp kè mặt hồ và đường dạo bộ ...........................103
Hình 3.18. Minh họa hình thức cổng chào...............................................................103
Hình 3.19. Tổ chức không gian KTCQ tổng thể ....................................................104
Hình 3.20. Hình thức tổ chức không gian mở sinh động có điểm nhấn.................105
Hình 3.21. Giải pháp tổ chức hệ thống giao thông Làng nghề Quất Động...........106
Hình 3.22. Các mặt cắt các tuyến đường đề xuất ...................................................108
Hình 3.23. Tổ chức cảnh quan trên tuyến đường chính .........................................108
Hình 3.24. Tổ chức cảnh quan tuyến đường chính khu vực không gian mở .........110
Hình 3.25. Tổ chức cảnh quan đường ngõ xóm .....................................................111
Hình 3.26. Tổ chức cảnh quan đường ưu tiên đi bộ phục vụ du lịch .....................112
Hình 3.27. Minh họa đường ưu tiên đi bộ phục vụ du lịch ....................................112
Hình 3.28. Minh họa hình thức bố trí gạch lát vỉa hè ............................................114
Hình 3.29. Gợi ý vật liệu gạch lát vỉa hè, đường dạo .............................................114
Hình 3.30.Giải pháp ánh sáng nhiều tầng ánh sáng theo lớp..................................115
Hình 3.31. Minh họa hệ thống đèn tầng thấp .........................................................116
Hình 3.32. Minh họa hệ thống đèn tầng trung ........................................................114
Hình 3.33. Minh họa sự sinh động mầu sắc ánh sáng ............................................115
Hình 3.34. Các hình thức chiếu sáng tầng thấp-chiếu sáng hắt ..............................116
Hình 3.35. Minh họa hình thức đèn đường.............................................................116
Hình 3.36. Minh họa cột đèn kết hợp quảng cáo đường ngõ xóm .........................117
Hình 3.37. Minh họa hình thức đèn tầng thấp trên khu vực không gian mở..........117
Hình 3.38. Hình thức đèn hắt nhấn mạnh công trình mặt nước .............................103
Hình 3.39. Hình thức bố trí biển quảng cáo phía trước công trình .........................118
Hình 3.40. Minh họa hình thức thùng đựng rác......................................................121
Hình 3.41. Minh họa hình thức bố trí thùng đựng rác ............................................121
Hình 3.42. Minh họa hình thức ghế ngồi ................................................................122
Hình 3.43. Các cách tổ chức bờ kè tạo vẻ tự nhiên .........................................122
PHẦN MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài.
Cách trung tâm Hà Nội khoảng 20km về phía Nam, ở huyện Thường Tín
có làng nghề truyền thống Quất Động (trước thuộc tỉnh Hà Tây, nay thuộc
thành phố Hà Nội), Nơi đây từ thế kỷ 17 đã có nghề thêu, có những nghệ
nhân bằng đôi bàn tay khéo léo đã chắt lọc những gì tinh túy nhất của hồn dân
tộc để tạo nên những tác phẩm rực rỡ, sinh động tô đẹp cho đời.
Tuy nhiên trong bối cảnh mở rộng đô thị trung tâm của tiến trình ĐTH,
làng bị tác động mạnh mẽ bởi quá trình ĐTH, làm biến đổi cơ cấu không gian
làng. Quá trình này tạo ra những cơ hội phát triển song cũng đem đến những
thách thức và rủi ro cho một làng nghề như làng nghề thêu Quất Động thuộc
xã Quất Động, huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội.
Cùng với sự phát triển nhanh chóng của kinh tế xã hội, nghề thêu truyền
thống Quất Động đã trở thành nguồn kinh tế chính của nhiều hộ gia đình
trong làng. Song song với nguồn lợi kinh tế việc tác hại từ ô nhiễm môi
trường là rất lớn, đồng thời không gian ở trong khu dân cư làng nghề ngày
càng chật hẹp, hệ thống công trình HTXH, HTKT chưa đáp ứng nhu cầu đời
sống người dân và họat động sản xuất làng nghề,... Việc tổ chức một không
gian sống và sản xuất theo hướng phát bền vững, vẫn giữ được những nét
truyền thống của làng nghề trở thành câu hỏi cho những nhà làm quản lý và
quy hoạch, kiến trúc nhằm tạo ra được bộ mặt về không gian, KTCQ cho làng
nghề truyền thống trong khu vực có tốc độ ĐTH cao nhưng vẫn giữ được
những nét đặc trưng của làng, xã đồng bằng Sông Hồng. Tiến tới quá trình
ĐTH làng nghề theo quy hoạch có kiểm soát mà vẫn giữ được nét truyền
thống và bảo tồn phát triển một cách bền vững.
Với lý do này, Luận văn chọn đề tài “Giải pháp tổ chức không gian
KTCQ làng nghề thêu Quất Động, huyện Thường Tín, Hà Nội”.
2
Mục đích nghiên cứu.
- Đánh giá thực trạng việc tổ chức không gian KTCQ làng nghề thêu
Quất Động, huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội từ đó đưa ra được những
vấn đề cần giải quyết.
- Đề xuất giải pháp tổ chức không gian kiến trúc đáp ứng:
+ Gìn giữ và phát huy giá trị làng nghề truyền thống, xây dựng làng nghề gắn
với du lịch, tạo thành các tua du lịch hấp dẫn,... tạo điều kiện thu hút khách
trong nước và quốc tế đến với làng nghề, sử dụng và quảng bá sản phẩm của
làng nghề.
+ Giảm thiểu tối đa mức độ ô nhiễm môi trường, tạo cảnh quan sạch đẹp và
môi trường sống tốt cho dân cư trong làng.
+ Hoàn chỉnh khu sản xuất làng nghề tập trung nhằm đáp ứng nhu cầu phục
vụ cho sản xuất kinh doanh nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
+ Tổ chức các khu chức năng đảm bảo tính liên kết chặt chẽ về không gian,
cảnh quan, đáp ứng cho nhu cầu sản xuất, kinh doanh dịch vụ du lịch và sinh
hoạt của người dân.
+ Đề xuất giải pháp tổ chức không gian KTCQ, tạo cảnh quan không gian
kiến trúc làng nghề theo hướng phát triển bền vững, Bảo tồn và phát huy hoạt
động nghề thêu truyền thống một cách bền vững.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
- Đối tượng nghiên cứu: là việc Tổ chức không gian KTCQ làng nghề
thêu Quất Động, xã Quất Động, huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội với
diện tích khoảng 50 Ha.
- Phạm vi nghiên cứu: là làng nghề thêu Quất Động, xã Quất Động,
huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội. Thời gian tới năm 2030 tầm nhìn 2050
3
Phương pháp nghiên cứu.
- Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
Phương pháp tiếp cận hệ thống: Để nghiên cứu toàn bộ không gian KTCQ
của làng trên các phương diện khác nhau: kiến trúc, quy hoạch, văn hóa, lịch
sử, xã hội, kinh tế...
- Phương pháp phi thực nghiệm: điều tra, khảo sát thực địa, phỏng vấn, hội
nghị, hội thảo.
- Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia, cộng đồng
- Phương pháp thực nghiệm, kiểm chứng.
- Phương pháp tổng hợp, so sánh, đối chiếu, đề xuất.
Nội dung nghiên cứu.
- Điều tra khảo sát các công trình tạo lập không gian làng, loại hình kiến trúc
trong làng, các không gian trống, các di tích lịch sử văn hóa có giá trị.
- Đánh giá thực trạng tổ chức không gian KTCQ làng nghề thêu Quất Động.
4
- Tìm hiểu cơ sở khoa học tổ chức không gian KTCQ làng nghề thêu Quất
Động
- Đề xuất giải pháp quy hoạch tổ chức không gian KTCQ làng nghề Quất
Động
Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài.
* Ý nghĩa lý luận:
- Hoàn thiện các cơ sở khoa học tổ chức không gian làng nghề và làm cơ sở
khoa học cho công việc chuyên môn.
- Đưa ra được những giải pháp quy hoạch có cơ sở khoa học và thực tiễn để
tổ chức không gian KTCQ của làng nghề nhằm giải quyết tốt vấn đề KTCQ,
không gian của làng nghề phù hợp với quy hoạch và phát triển một làng nghề
bền vững.
* Ý nghĩa thực tiễn:
- Đề xuất giải pháp tổ chức chức không gian KTCQ làng nghề trên cơ sở khoa
học mang tính khả thi có thể áp dụng cho làng nghề truyền thống.
- Làm cơ sở tham khảo để triển khai các dự án đầu tư, quản lý xây dựng
không gian KTCQ làng nghề thêu Quất Động, huyện Thường Tín trước tình
hình mới.
Các khái niệm, thuật ngữ sử dụng trong luận văn:
* Cảnh quan
Cảnh quan (landscape) là một bộ phận của bề mặt trái đất, có những đặc điểm
riêng về địa hình, khí hậu, thuỷ văn, đất đai, động thực vật…
Cảnh quan đồng nghĩa với thuật ngữ “ tổng thể lãnh thổ tự nhiên” là phần
lãnh thổ được phân chia một cách ước lệ bằng ranh giới thẳng đứng theo
nguyên tắc đồng nhất tương đối và các ranh giới nằm ngang theo nguyên tắc
mất dần ảnh hưởng ra vùng bao quanh của nhân tố tổng thể.
5
* Tổ chức không gian KTCQ:
Là một hoạt động định hướng của con người nhằm mục đích tạo dựng, tổ hợp
và liên kết các không gian chức năng trên cơ sở tạo ra sự cân bằng và mối
quan hệ tổng hòa của hai nhóm thành phần tự nhiên và nhân tạo của KTCQ.
* Làng nghề:
Là một hoặc nhiều cụm dân cư ấp, thôn, ấp, bản làng, buôn, phun sóc,
hoặc các điểm dân cư tương tự trên địa bàn một xã, thị trấn có các hoạt động
ngành nghề nông thôn, sản xuất ra một hoặc nhiều loại sản phẩm khác nhau.
* Làng nghề truyền thống:
Là làng nghề có nghề truyền thống. Làng nghề truyền thống phải đạt tiêu
chí làng nghề và có ít nhất 1 nghề truyền thống theo quy định tại thông tư số
116/2006, TT-BNN. Đối với những làng chưa đạt tối thiểu 30% tổng số hộ và
2 năm sản xuất kinh doanh làng nghề ổn định nhưng có ít nhất 1 nghề truyền
thống được công nhận theo quy định của thông tư 116/2006, TT - BNN thì
cũng được công nhận làng nghề truyền thống.
* Làng nghề mới:
Là làng nghề được hình thành cùng với sự phát triển của nền kinh tế, chủ
yếu do sự lan toả của làng nghề truyền thống, có những điều kiện nhất định để
hình thành và phát triển.
* Nghề truyền thống:
Là nghề được hình thành từ lâu đời, tạo ra sản phẩm độc đáo có tính
riêng biệt, được lưu truyền và phát triển đến ngày nay hoặc có nguy cơ bị mai
một, thất truyền.
* Làng có nghề:
Là làng được hình thành cùng với sự phát triển của nền kinh tế chủ yếu
do sự lan toả của làng nghề truyền thống, có những điều kiện thuận lợi để
6
phát triển. Trong đó làng có số hộ, số lao động sản xuất công nghiệp tiểu thủ
công nghiệp ít nhất từ 10% trở lên.
* Quy hoạch điểm dân cư nông thôn:
Điểm dân cư nông thôn là nơi cư trú tập trung của nhiều hô gia đình gắn
kết với nhau trong sản xuất, sinh hoạt và các hoạt động xã hội khác trong một
phạm vi khu vực nhất định bao gồm trung tâm xã, thôn, làng, bản,... được
hình thành theo điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội, văn hóa - lịch
sử, phong tục tập quán và các yếu tố khác.
Quy hoạch điểm dân cư nông thôn là việc tổ chức không gian, hệ thống
công trình kỹ thuật, hạ tầng xã hội và môi trường của điểm dân cư nông thôn.
* Thiết kế đô thị:
Là việc cụ thể hóa nội dung quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết xây
dựng đô thị về mặt tổ chức không gian chức năng bên ngoài công trình, bố
cục không gian, tạo cảnh và trang trí trong không gian đô thị; hình thành và
cải thiện môi trường; hoàn thiện thiết bị bên ngoài. Như vậy, bản chất của
thiết kế đô thị là thiết kế kiến trúc của không gian đô thị.
* Bảo tồn làng nghề :
Là Bảo tồn và phát triển làng nghề trên cơ sở phát triển hài hòa giữa sản
xuất hàng hóa với không gian kiến trúc cảnh quan và bảo vệ môi trường, gìn
giữ, phát huy giá trị văn hóa truyền thống theo hướng bảo tồn để phát triển và
phát triển để bảo tồn.
* Quản lý kiến trúc cảnh quan:
Kiến trúc cảnh quan mang tham gia vào việc quy hoạch môi trường, thiết
kế, quy hoạch đô thị…và tạo dựng môi trường sống cho con người và thiên
nhiên. Chuyên ngành kiến trúc cảnh quan kết hợp tính đa dạng về mục tiêu và
thể loại của đồ án thiết kế cảnh quan với sự biến đổi không ngừng của các
7
điều kiện môi trường. Kiến trúc cảnh quan, có thể nói là một chuyên ngành
rộng nhất liên quan đến việc xây dựng môi trường sống cho con người.
Quản lý kiến trúc cảnh quan là việc quản lý không gian, cảnh quan và
các công trình kiến trúc phải được quản lý theo đồ án quy hoạch đô thị được
duyệt và các quy định của Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị nhàm
đảm bảo kiến trúc cảnh quan bền vững.
* Không gian mở:
Là các không gian tiếp xúc với môi trường tự nhiên, bao gồm không gian
cây xanh, mặt nước, quảng trường, không gian giao thông, các công trình bên
ngoài các các không gian công trình kiến trúc.
Cấu trúc luận văn:
8
Hình ảnh tranh thêu tay truyền thống _
Sản phẩm của làng thêu Quất Động [9]
Đường nét thêu tinh xảo ( Hình minh họa ) [9]
9
Tranh hoa thêu sen và sếu đầu đỏ , chỉ có tại Việt nam [9]
Tranh thêu chân dung con người Việt Nam mang hồn Việt[9]
THÔNG BÁO
Để xem được phần chính văn của tài liệu này, vui
lòng liên hệ với Trung Tâm Thông tin Thư viện
– Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
Địa chỉ: T.13 – Nhà H – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
Đ/c: Km 10 – Nguyễn Trãi – Thanh Xuân Hà Nội.
Email:
TRUNG TÂM THÔNG TIN THƯ VIỆN
128
PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận:
1. Tổ chức cảnh quan KGKT làng nghề không chỉ là công việc nhằm góp
phần nâng cao chất lượng môi trường cư trú và sản xuất Làng nghề mà còn
góp phần giữ gìn những giá trị về lịch sử, văn hoá tinh thần của làng nghề
truyền thống, giúp làng nghề Quất Độngphát triển bền vững.
2. Xác lập hệ thống giao thông với sự đấu nối hợp lý giữa giao thông cũ, mới
của tạo sự liên kết trong tổng thể làng, tạo sự thuận lợi trong việc đi lại, sinh
hoạt kinh doanh thương mại của người dân.
3. Tổ chức không gian cộng đồng, không gian văn hóa lễ hội liên kết với hệ
thống cây xanh và giao thông tạo điểm nhấn cho làng, vừa mang yếu tố mới
mà vẫn phát huy được những giá trị cũ với tiêu chí phát triển bền vững
4. Đầu tư cơ sở hạ tầng, tiện ích xã hội phục vụ dân cư cũng như thu hút tăng
cường các hoạt động kinh doanh, dịch vụ du lịch
5. Bảo tồn, tôn tạo giá trị truyền thống, công trình truyền thống, công trình tôn
giáo, tín ngưỡng nhằm giữ gìn giá trị truyền thống, lịch sử.
6. Giữ gìn môi trường, ngăn chặn các nguồn ô nhiễm cho hệ thống kênh
mương, mặt nước, môi trường sống của cộng đồng dân cư. Có giải pháp hữu
hiệu trong tổ chức quản lý và tổ chức thực hiện để xử lý nước thải, rác thải,
khí thải cho làng nghề.
7. Khu sản xuất làng nghề tập trung là điều tất yếu cho việc cải thiện môi
trường Làng nghề Quất Động.
Kiến nghị:
1. Cần thực hiện điều tra cơ bản và đánh giá toàn diện không gian KTCQ
làng nghề truyền thống Quất Động.
2. Xác định vai trò không gian làng nghề Quất Độngtrong quy hoạch tổng thể
đô thị, mạng lưới các điểm du lịch trên địa bàn Huyện và khu vực. Xây dựng
129
và ban hành quy chế đặc biệt về quản lý và sử dụng không gian cảnh quan của
làng. Thực hiện chủ trương bảo tồn tôn tạo phát huy giá trị theo hướng phát
triển bền vững.
3. Nâng cao năng lực cán bộ trong công tác quản lý đô thị. Xã hội hoá công
tác phát triển đô thị. Có chương trình tuyên truyền rộng rãi, phổ cập kiến
thức, giáo dục ý thức cộng đồng tôn trọng pháp luật.
4. Tăng cường tuyên truyền, phổ biến, vận động các Doanh nghiệp, hộ sản
xuất trong làng nghề thực hiện tốt các quy định về bảo vệ môi trường. Tổ
chức di dời các cơ sở sản xuất các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm nghiêm trọng
ra khỏi khu dân cư tập trung, đồng thời xây dựng các cơ chế chính sách nhằm
hỗ trợ các cơ sở sản xuất ứng dụng các công nghệ xử lý ô nhiễm môi trường.
5. Huy động nguồn vốn: Có chính sách thoả đáng cho các dự án đầu tư khả
thi. Huy động nhiều thành phần kinh tế cùng tham gia phát triển kinh tế làm
giàu đẹp địaphương nói riêng và Thành phố nói chung. Tạo hành lang pháp
lý, mở mang các dịch vụ kinh doanh để có các nguồn thu từ du lịch.
6. Cải tạo môi trường nước, tăng cường hệ thống cây xanh. Phối kết hợp
không gian cây xanh, mặt nước với các hoạt động cộng đồng, du lịch.
7. Đầu tư xây dựng đồng bộ các hạng mục phục vụ du lịch. Tổ chức các tuyến
du lịch làng nghề kết hợp trong và ngoài khu vực nhằm thúc đẩy phát triển
kinh tế, nâng cao đời sống dân cư.
8. Tăng cường công tác đào tạo nghề theo hình thức truyền nghề, nhân cấy
nghề, xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ để khuyến khích các nghệ nhân và
thợ giỏi tham gia. Bồi dưỡng kiến thức về kỹ thuật, tổ chức sản xuất, quản lý
doanh nghiệp cho các chủ doanh nghiệp, chủ cơ sở sản xuất tại làng nghề./.
TÀI LIỆU THAM KHẢO