Kế hoạch dạy học bài học chủ đề Tự chọn Ngữ văn 9
Ngày soạn: 13/01/2007
Ngày dạy: 21/01/2008
CHủ Đề 4: Hệ thống hoá một số vấn đề về
văn học viết việt nam trong chơng trình thcs
Tiết 19: sự hình thành và cấu tạo của dòng văn học viết
A. Mục tiêu: Giúp học sinh:
1. Kiến thức:
- Củng cố những hiểu biết về sự hình thành dòng văn học viết Việt Nam; thành
phần cấu tạo, các tác giả, tác phẩm văn học tiêu biểu.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng có cái nhìn khái quát và soi vào những tác phẩm văn học cụ
thể đợc học để hiểu sâu và rõ hơn.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
C. tổ chức hoạt động dạy học
* ổn định lớp.
* Tổ chức dạy học bài mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Sự hình thành của dòng văn học viết
? Nêu những hiểu biết của em về sự hình
thành của dòng văn học viết? (HS hoạt
động nhóm)
- Đại diện HS trả lời - có nhận xét, bổ
sung.
- GV khái quát.
? Nền văn học viết có vai trò nh thế nào
trong nền văn học dân tộc?
- HS trả lời, GV nhấn mạnh.
i. Sự hình thành của dòng
văn học viết
- Văn học viết xuất hiện từ thế kỉ thứ X.
- Tác giả : các tri thức Hán học (Đỗ Pháp
Thuận, Khuông Việt, Vạn Hạnh, các tác
giả khuyết danh)
- ý nghĩa: Văn học viết ra đời góp phần
làm hoàn chỉnh diện mạo nền văn học
dân tộc, đóng vai trò chủ đạo trong tiến
trình văn học, có quan hệ và ảnh hởng
trực tiếp đến văn học dân gian.
Hoạt động 2: Thành phần cấu tạo của dòng văn học viết
? Văn học chữ Hán ra đời trong hoàn
cảnh nào ?
? Nêu một số thể loại chính và các tác
phẩm tiêu biểu đã đợc học ?
- Học sinh nêu. Giáo viên bổ sung khái
quát.
? Nêu một số nội dung của dòng văn học
viết ?
- Học sinh nêu. Giáo viên bổ sung khái
ii. Thành phần cấu tạo của dòng
văn học viết
1. Văn học chữ Hán
- Xuất hiện từ thế kỉ thứ X
- Viết bằng chữ Hán (Trung Quốc), đọc
theo âm Việt.
- Thể loại: Thơ, phú, hịch,....
- Tuy viết bằng tiếng nớc ngoài nhng nội
dung và nét đặc sắc nghệ thuật vẫn thuộc
về dân tộc (tính dân tộc đậm đà).
- Về nội dung: Bám sát cuộc sống, biến
GV: Bùi Thị Nga
Kế hoạch dạy học bài học chủ đề Tự chọn Ngữ văn 9
quát
? Em hiểu nh thế nào về thành phần văn
học chữ Nôm ?
- Học sinh nêu. Giáo viên bổ sung khái
quát.
- Văn học chữ Nôm có hai thể loại tiêu
biểu : Truyện Nôm và khúc ngâm.
- Văn học chữ Nôm có tính chất dân tộc
cao hơn văn học chữ Hán.
động của mọi thời kì, mọi thời đại.
+ Đấu tranh chống xâm lợc, chống
phong kiến, chống đế quốc.
+ Ca ngợi đạo đức, nhân nghĩa, dũng
khí.
+ Ca ngợi lòng yêu nớc và anh hùng.
+ Ca ngợi lao động dựng xây.
+ Ca ngợi thiên nhiên.
+ Ca ngợi tình bạn bè, tình yêu, tình vợ
chồng, mẹ cha...
- Tác phẩm tiêu biểu: Nam quốc sơn hà
(Lý Thờng Kiệt), Bình Ngô Đại Cáo
(Nguyễn Trãi), Hịch Tớng Sĩ (Trần Quốc
Tuấn)
2. Văn học chữ Nôm
- Xuất hiện từ thế kỉ thứ XIII
- Sáng tác dựa trên cơ sở chữ Hán, là bớc
phát triển mới của văn học dân tộc.
- Thể loại: Sử dụng một số thể loại thơ
văn Trung Quốc vàthơ ca dân gian VN.
- Tác phẩm tiểu biểu : Truyện Kiều
( Nguyễn Du ) , Chinh Phụ Ngâm.....
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài tập: Em hãy giải thích tại sao dòng văn họcviết ra đời lại góp phần làm hoàn
chỉnh diện mạo nền văn học dân tộc, đóng vai trò chủ đạo trong tiến trình phát triển
văn học, có quan hệ và ảnh hởng trực tiếp tới văn học dân gian.
Gợi ý : Văn học dân tộc = Văn học dân gian + Văn học viết . Văn học viết ra đời lại
góp phần làm hoàn chỉnh diện mạo nền văn học dân tộc.
- Văn học viết gồm bộ phận văn học chữ Hán và văn học chữ Nôm sau có cả chữ
quốc ngữ ... đa dạng về thể loại, phong phú về nội dung.
- Dùng chữ viết ghi chép lại những tác phẩm văn học dân gian trên âm hởng văn học
viết.
* Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học;
- BTVN: Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở BT
- Chuẩn bị: Tiến trình phát triển của dòng văn học viết.
D. ĐáNH GIá ĐIềU CHỉNH Kế HOạCH:
* Thời gian
* Kiến thức
* Tổ chức các hoạt động:
GV: Bùi Thị Nga
Kế hoạch dạy học bài học chủ đề Tự chọn Ngữ văn 9
Ngày soạn: 20/01/2007
Ngày dạy: 28/01/2008
CHủ Đề 4: Hệ thống hoá một số vấn đề về
văn học viết việt nam trong chơng trình thcs
Tiết 20: Tiến trình phát triển của dòng văn học viết.
A. Mục tiêu: Giúp học sinh:
1. Kiến thức:
- Củng cố những hiểu biết về tiến trình phát triển của dòng văn học viết: các
giai đoạn cơ bản, các tác giả, tác phẩm tiêu biểu của từng giai đoạn văn học.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng có cái nhìn khái quát và soi vào những tác phẩm văn học cụ
thể đợc học để hiểu sâu và rõ hơn.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
C. tổ chức hoạt động dạy học
* ổn định lớp.
* Tổ chức dạy học bài mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tiến trình phát triển của dòng văn học viết.
GV giới thiệu với HS về tiến trình phát
triển của dòng văn học viết VN.
? Văn học từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX đ-
ợc chia làm mấy giai đoạn? Mỗi giai
đoạn có đặc điểm gì về lịch sử, về văn
học?
(HS hoạt động nhóm)
- Đại diện HS trả lời - có nhận xét, bổ
sung.
- GV khái quát.
i. Tiến trình phát triển của dòng
văn học viết.
1. Từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX
- Là thời kì văn học trung đại, trong điều
kiện XHPK suốt 10 thế kỉ cơ bản vẫn giữ
đợc nền độc lập tự chủ.
- Gồm các giai đoạn :
a. Từ thế kỉ X đến thế kỉ XV
- Đặc điểm lịch sử: Giai cấp phong kiến
có vai trò tích cực, lãnh đạo dân tộc chống
ngoại xâm, xây dựng đất nớc.
- Đặc điểm văn học:
+ Văn học viết ra đời là bớc ngoặt phát
triển mới của nền VHDT.
+ Văn học yêu nớc chống xâm lợc (Lý -
Trần - Lê ) có Lý Thờng Kiệt với Nam
quốc sơn hà, Trần Quốc Tuấn với Hịch t-
ớng sĩ, Nguyễn Trãi với Bình Ngô Đại
cáo,....
+ Tác giả lớn: Nguyễn Trãi.
b. Từ thế kỉ XVI đến nửa đầu thế kỉ XVIII
- Đặc điểm lịch sử: Giai cấp phong kiến
không còn vai trò tích cực, mâu thuẫn nội
tại của CĐPK trở nên gay gắt, khởi nghĩa
GV: Bùi Thị Nga
Kế hoạch dạy học bài học chủ đề Tự chọn Ngữ văn 9
? Văn học từ đầu thế kỉ XX đến nay đợc
chia làm mấy giai đoạn? Mỗi giai đoạn
có đặc điểm gì?
(HS hoạt động nhóm)
- Đại diện HS trả lời - có nhận xét, bổ
sung.
- GV khái quát.
nông dân và chiến tranh phong kiến kéo
dài.
- Đặc điểm văn học: Văn học tập trung
thể hiện nội dung tố cáo xã hội phong
kiến .
- Tác giả tiêu biểu: Nguyễn Bỉnh Khiêm,
Nguyễn Dữ,....
c. Từ nửa cuối thế kỉ XVIII đến nửa đầu
thế kỉ XIX
- Đặc điểm văn học: Văn học chữ Nôm
có bớc phát triển mới với nhiều thể loại:
thơ, ca, văn , vè, truyện Nôm; văn học chữ
Hán cũng phát triển. Văn học tập trung
thể hiện nội dung tố cáo xã hội phong
kiến và thể hiện khát vọng tự do, yêu đ-
ơng, hạnh phúc.
- Tác giả tiêu biểu: Hồ Xuân Hơng,
Nguyễn Du,...
d. Từ nửa cuối thế kỉ XIX
- Đặc điểm lịch sử: thực dân Pháp xâm l-
ợc nớc ta 1858, nhân dân đấu tranh chống
Pháp đến cùng; triều đình Huếbạc nhợc,
từng bớc đầu hàng giặc.
- Đặc điểm văn học: Văn học chữ Nôm,
chữ Hán cùng phát triển, đặc biệt là vè,
hịch, văn tế....
- Nguyễn Đình Chiểu, Nguyễn Khuyến,
Tú Xơng...
2. Từ đầu thế kỉ XX đến nay
a. Từ đầu thế kỉ XX đến 1945
- Văn học yêu nớc và cách mạng 30 năm
đầu thế kỷ (trớc khi Đảng CSVN ra đời):
có Tản Đà, Phan Bội Châu, Phan Chu
Trinh, và những sáng tác của Nguyễn ái
Quốc ở nớc ngoài).
- Sau 1930: Xu hớng hiện đại trong văn
học với văn học lãng mạn (Nhớ rừng), văn
học hiện thực (Tắt đèn), văn học cách
mạng (Khi con tu hú...)
b. Từ 1945 - 1975
- Văn học viết về kháng chiến chống Pháp
(Đồng chí, Đêm nay Bác không ngủ,
Cảnh khuya, Rằm tháng giêng...)
- Văn học viết về cuộc kháng chiến chống
Mĩ (Bài thơ về tiểu đội xe không kính,
Những ngôi sao xa xôi,...)
- Văn học viết về cuộc sống lao động
GV: Bùi Thị Nga
Kế hoạch dạy học bài học chủ đề Tự chọn Ngữ văn 9
(Đoàn thuyền đánh cá, Vợt thác...)
c. Từ sau 1975
- Văn học viết về chiến tranh (Hồi ức, Kỉ
niệm).
- Viết về sự nghiệp xây dựng đất nớc, đổi
mới...
- Tác giả, tác phẩm tiêu biểu: Nguyễn
Minh Châu, Lu Quang Vũ, Nguyễn Duy...
Hoạt động 2: Luyện tập
ii. Luyện tập
Bài tập : Hệ thống các văn bản đã học ở lớp 6,7,8,9 ứng với các giai đoạn lịch sử văn học
theo mẫu:
Stt Tên tác phẩm Tên tác giả Thể loại Giai đoạn lịch sử
Gợi ý:
Thống kê đúng các tác phẩm văn học trong SGK theo đúng tiến treình lịch sử văn học.
* Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học;
- BTVN: Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở BT
- Chuẩn bị: Mấy nét đặc sắc nổi bật của văn học Việt Nam.
D. ĐáNH GIá ĐIềU CHỉNH Kế HOạCH:
* Thời gian
* Kiến thức
* Tổ chức các hoạt động:
GV: Bùi Thị Nga
Kế hoạch dạy học bài học chủ đề Tự chọn Ngữ văn 9
Ngày soạn:29/01/2008
Ngày dạy: /02/2007
CHủ Đề 4 - Tiết 21:
Mấy nét đặc sắc nổi bật của văn học Việt Nam.
A. Mục tiêu: Giúp học sinh:
1. Kiến thức:
- Khái quát đợc mấy nét đặc sắc nổi bật của văn học Việt Nam: T tởng yêu n-
ớc, t tởng nhân đạo, tinh thần lạc quan, sức sống bền bỉ,....
- Nắm đợc những nét chính của những nét đặc sắc đó.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng khái quát hoá, hệ thống kiến thức đã học; vận dụng vào làm các
bài thực hành.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
C. tổ chức hoạt động dạy học
* ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.
Bài cũ: ? Kể tên các tác phẩm văn học trong chơng trình Ngữ văn 9, THCS
thuộc giai đoạn từ 1945 đến nay?
* Tổ chức dạy học bài mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Mấy nét đặc sắc nổi bật của văn học Việt Nam.
- GV khái quát 4 nét đặc sắc nổi bật của
văn học Việt Nam.
? Em có hiểu gì về nội dung yêu nớc qua
các tác phẩm văn học đã học?
? Kể tên một số tác phẩm văn học tiêu
biểu?
- Đại diện HS trả lời - có nhận xét, bổ
sung.
- GV khái quát.
? Nội dung nhân đạo đợc thể hiện nh thế
nào qua các tác phẩm văn học đã học?
? Kể tên một số tác phẩm văn học tiêu
biểu?
- Đại diện HS trả lời - có nhận xét, bổ
sung.
- GV khái quát.
i. Mấy nét đặc sắc nổi bật của
văn học Việt Nam.
a. T tởng yêu nớc:
- Đây là chủ đề lớn, xuyên suốt trờng
kì đấu tranh giải phóng dân tộc (căm thù
giặc, quyết tâm chiến đấu, dám hi sinh và
xả thân, tình đồng chí đồng đội, niềm tin
chiến thắng).
- Văn bản tiêu biểu: Nam quốc sơn hà
(Lý Thờng Kiệt), Tụng giá hoàn kinh s
(Trần Quang Khải), Nh nớc Đại Việt ta
(Nguyễn Trãi), Đồng chí (Chính Hữu),
Bài thơ về tiểu đội xe không kính (Phạm
Tiến Duật),...
b. Tinh thần nhân đạo:
- Yêu nớc và thơng yêu con ngời đã
hoà quyện thành tinh thần nhân đạo. (Tố
cáo bóc lột, thông cảm ngời nghèo khổ,
lên tiếng bênh vực quyền lợi con ngời -
nhất là ngời phụ nữ, khát vọng tự do và
hạnh phúc...
- Văn bản tiêu biểu: Tức nớc vỡ bờ
(Ngô Tất Tố), Lão Hạc (Nam Cao), Thuế
GV: Bùi Thị Nga
Kế hoạch dạy học bài học chủ đề Tự chọn Ngữ văn 9
? Sức sống bền bỉ và tinh thần lạc quan
của con ngời Việt Nam qua các tác phẩm
văn học đã học?
? Kể tên một số tác phẩm văn học tiêu
biểu?
- Đại diện HS trả lời - có nhận xét, bổ
sung.
- GV khái quát.
? Tính thẩm mĩ qua các tác phẩm văn học
đã học đợc biểu hiện ntn?
? Kể tên một số tác phẩm văn học tiêu
biểu?
- Đại diện HS trả lời - có nhận xét, bổ
sung.
- GV khái quát.
máu (Nguyễn ái Quốc),...
c. Sức sống bền bỉ và tinh thần
lạc quan:
- Trải qua các thời kì dựng nớc và giữ
nớc, lao động và đấu tranh, nhân dân Việt
Nam đã thể hiện sự chịu đựng gian khổ
trong cuộc sống đời thờng và trong chiến
tranh tạo nên sức mạnh chiến thắng.
Tinh thần lạc quan, tin tởng cũng đợc
nuôi dỡng từ trong cuộc sống chiến đấu
đầy gian khổ, hi sinh và cũng rất hào
hùng. Là bản lĩnh của ngời Việt, là tâm
hồn Việt Nam.
- Văn bản tiêu biểu: Đồng chí (Chính
Hữu), Bài thơ về tiểu đội xe không kính
(Phạm Tiến Duật),...
d. Tính thẩm mĩ cao:
- Tiếp thu truyền thống văn hoá dân
tộc, tiếp thu tinh hoa văn học nớc ngoài
(Trung Quốc, Pháp, Anh...) văn học Việt
Nam không có những tác phẩm đồ sộ,
nhng với những tác phẩm quy mô vừa và
nhỏ, chú trọng cái đẹp tinh tế, hài hoà,
giản dị (những tác phẩm truyện ngắn,
tiểu thuyết, thơ ca, ...)
- Văn bản tiêu biểu: Lặng lẽ Sa Pa
(Nguyễn Thành Long), Truyện Kiều
(Nguyễn Du), Truyện Lục Vân Tiên
(Nguyễn Đình Chiểu),...
Tóm lại:
+ Văn học Việt Nam góp phần bồi đắp
tâm hồn, tính cách t tởng cho các thế hệ
ngời Việt Nam.
+ Là bộ phận quan trọng của văn hoá
tinh thần dân tộc thể hiện những nét tiêu
biểu của tâm hồn, lối sống, tính cách và
t tởng của con ngời Việt Nam, dân tộc
Việt Nam trong các thời đại.
Hoạt động 2: Luyện tập
II. Luyện tập
Bài tập 1: Nêu tên những tác giả văn học Việt Nam (đã đợc học) là danh nhân văn
hoá thế giới. Kể tên những tác phẩm (đoạn trích) đợc học của tác giả đó.
Bài tập 2: Qua nhân vật Vũ Nơng trong Chuyện ngời con gái Nam Xơng (Nguyễn
Dữ) và Thuý Kiều trong Truyện Kiều (Nguyễn Du), em hãy cho biết cảm nhận của
em về thân phận ngời phụ nữ trong xã hội phong kiến.
Gợi ý:
GV: Bùi Thị Nga
Kế hoạch dạy học bài học chủ đề Tự chọn Ngữ văn 9
Bài tập 1: Những tác giả văn học Việt Nam (đã đợc học) là danh nhân văn hoá thế
giới:
+ Nguyễn Trãi: Côn Sơn ca, Nh nớc Đại Việt ta
+ Nguyễn Du: Truyện Kiều
+Hồ Chí Minh: Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu, Thuế máu, Cảnh
khuya, Rằm tháng giêng, ...
Bài tập 2: 1.1 Nét chung: Họ là những ngời phụ nữ đẹp tài sắc, đẹp về ngoại hình lẫn
nội tâm .
- Ngoại hình:
+ Vũ Nơng : mang vẻ đẹp đằm thắm, dịu dàng của ngời phụ nữ nông thôn.
+ Thuý Kiều mang vẻ đẹp "nghiêng nớc nghiêng thành". Vẻ đẹp ấy đã làm lu
mờ tất cả những gì gọi là tinh hoa của trời đất .
- Tâm hồn:
+ Vũ Nơng: Đức hạnh cao quí ( chung thuỷ, hết lòng vì chồng con, hiếu thảo
với mẹ già.)
+ Thuý Kiều: hiếu thảo, thuỷ chung.
- Cuộc đời bất hạnh đau khổ: với nhan sắc và phẩm hạnh cao quí đó lẽ ra họ
phải có cuộc sống hạnh phúc, ấm êm, nhng trớ trêu thay họ lại là nạn nhân của một
xã hội bất công, trọng nam khinh nữ .
+Vũ Nơng: Chịu nỗi oan ức, gia đình tan nát, phải tìm đến cái chết.
+Thuý Kiều: Tài sắc vẹn toàn, cuộc đời nhiều gian truân, lận đận, bị biến
thành món hàng thoắt mua về, thoắt bán đi.
- Mặc dù sống trong xã hội tối tăm họ phải chịu nhiều đau khổ nhng vẫn giữ
đwợc phẩm chất tốt đẹp của mình, bản chất của ngời phụ nữ không bao giờ bị hoen ố
mà càng sáng ngời
2.2 Nét riêng:
- Hoàn cảnh sống khác nhau...
Thái độ của tác giả: Khi viết về ngời phụ nữ trong văn học trung đại đã có sự
tiến bộ vợt bậc. Bày tỏ lòng thơng cảm với nỗi đau của họ, lên tiếng đòi quyền sống,
quyền hạnh phúc,
*Mở rộng: Trân trọng cảm ơn các tác giả đã lên tiếng tố cáo, bênh vực ngời
phụ nữ...
* Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học;
- BTVN: Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở BT
- Chuẩn bị: Số phận con ngời trong xã hội phong kiến Việt Nam
D. ĐáNH GIá ĐIềU CHỉNH Kế HOạCH:
* Thời gian
* Kiến thức
* Tổ chức các hoạt động:
GV: Bùi Thị Nga
Kế hoạch dạy học bài học chủ đề Tự chọn Ngữ văn 9
Ngày soạn:05/02/2008
Ngày dạy: /02/2008
CHủ Đề 4 - Tiết 22:
số phận con ngời trong xã hội phong kiến việt nam
A. Mục tiêu: Giúp học sinh:
1. Kiến thức:
- Thấy đợc s phn au kh, bt hnh ca con ngi trong xó hi phong kin
qua cỏc tỏc phm ó hc chng trỡnh ng vn 8:
+ Tc nc v b.
+ Lóo Hc.
+ Trong lũng m.
2. Kỹ năng:
- Rốn luyn k nng phõn tớch tớnh cỏch, din bin tõm lý ca nhõn vt, ngh
thut miờu t ca tỏc gi.
3. Thái độ:
- Giỏo dc lũng thng, tỡnh nhõn ỏi i vi nhng ngi bt hnh
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
C. tổ chức hoạt động dạy học
* ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.
Bài cũ: Nêu những đặc sắc nổi bật của văn học viết Việt Nam?
* Tổ chức dạy học bài mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Củng cố nét chung về số phận con ngời
Việt Nam trong xã hội phong kiến qua các tác phẩm văn học đã học
? Hãy nêu những nét chung về số phận
con ngời Việt Nam trong xã hội phong
kiến qua các tác phẩm văn học đã học?
(HS hoạt động nhóm)
- Đại diện HS trả lời - có nhận xét, bổ
sung.
- GV khái quát.
i. nét chung về số phận con ng-
ời Việt Nam trong xhpk
- Cuc i ngi nụng dõn, ngi ph
n trong xó hi c tht bt hnh, ộo le.
H l nhng ngi c hnh vn ton,
khao khỏt hnh phỳc la ụi nhng li
b l giỏo h khc, quan nim hp hũi v
s ỏp bc búc lt ca giai cp thng tr
vựi dp v y vo th b tc (nh chị
Dậu), thm chớ dn n cỏi cht oan
ung, thm khc (nh lão Hạc). Mc dự
vy h vn tim n tinh thn phn khỏng
mnh m. Tác phẩm: Tắt đèn (đoạn trích
Tức nớc vỡ bờ)của Ngô Tất Tố, Lão Hạc
của Nam Cao.
- Cm thng s phn nhng em bộ
m cụi, ngõy th, trong sỏng b xó hi
b ri bng s th , lónh m v nh
GV: Bùi Thị Nga
Kế hoạch dạy học bài học chủ đề Tự chọn Ngữ văn 9
kin thp hốn. Tác phẩm Những ngày
thơ ấu (đoạn trích Trong lòng mẹ)của
Nguyên Hồng.
Hoạt động 2: Luyện tập
II. Luyện tập
Câu 1: Vẻ đẹp của ngời nông dân Việt Nam trong xã hội cũ qua "Tức nớc vỡ bờ" và
"Lão Hạc".
Câu 2: Đoạn trích "Trong lòng mẹ" (Những ngày thơ ấu) của Nguyên Hồng đã thể
hiện một cách chân thực và cảm động tình yêu thơng cháy bỏng của nhà văn thời thơ
ấu đối với ngời mẹ bất hạnh.
Câu 3: Ông giáo không phải là nhân vật trung tâm, sự hiện của ông giáo làm cho
"bức tranh quê càng thêm đầy đủ". Hãy phân tích nhân vật Lão Hạc, nhân vật ông
giáo và nêu lên suy nghĩ của em về những con ngời trong bức tranh quê qua truyện
Lão Hạc của nhà văn Nam Cao.
Gợi ý:
Câu 1:
Mở bài:
- Giới thiệu khái quát về văn học hiện thực.
- Đặc điểm của các nhân vật.
Thân bài:
a. Chị Dậu:
Là ngời phụ nữ thơng yêu chồng con.
Không chịu khuất phục trớc bọn tay sai, thống trị chà đạp lên quyền sống của
họ.
b. Lão Hạc:
Thơng yêu con.
Có tấm lòng nhân hậu.
Giữ gìn nhân phẩm.
Cả hai nhân vật đều là những ngời nông dân có hoàn cảnh nghèo khổ, đáng thơng.
Kết bài:
Khẳng định phẩm chất cao quí của các nhân vật.
Đóng góp của nhà văn.
Câu 2:
Mở bài: - "Những ngày thơ ấu" là tập hồi kí cảm động về thời niên thiếu của tg.
- Đoạn trích "Trong lòng mẹ" đã thể hiện một cách chân thực và cảm động
tình yêu thơng cháy bỏng của tác giả thời thơ ấu đối với ngời mẹ bất hạnh.
Thân bài:
- Cảnh ngộ éo le của mẹ con bé Hồng.
- Bé Hồng thơng mẹ, luôn luôn nhớ mẹ.
- Có thái độ phản ứng kín đáo đối với ngời cô trong lần trò chuyện về mẹ
- Bé Hồng thèm khát mẹ nêncảm thấy vô cùng hạnh phúc khi nhìn thấy mẹ, đợc gặp
mẹ, đợc ôm ấp trong lòng mẹ.
Kết bài
- Tình thơng mẹ là nét nổi bật trong tâm hồn bé Hồng.
- Tôn trọng và cảm thông tình mẫu tử.
Câu 3
GV: Bùi Thị Nga
Kế hoạch dạy học bài học chủ đề Tự chọn Ngữ văn 9
Mở bài:
Giới thiệu ông giáo không phải là nhân vật trung tâm, sự hiện diện của ông làm cho
"bức tranh quê" càng thêm đầy đủ.
Thân bài:
1 Giới thiệu nhân vật và vị trí trong truyện.
- Câu truyện chủ yếu kể về số phận nhân vật lão Hạc, thông qua những suy t nội tâm
và những cuộc trò truyện giữa lão Hạc và ông Giáo.
- Ông giáo vừa là ngời dẫn truyện, vừa là nhân vật góp phần làm cho "bức tranh quê"
thêm sinh động
2 Nhân vật lão Hạc:
a, Là ngời cha thơng yêu con hết mực.
- ... Khuyên giải con tìm đám khác.
- Lão khóc vì sự ra đi của con.
- Lão nuôi con chó Vàng nh gìn giữ kỷ vật của con.
- Bòn mót, thu vén hoa màu của 3 sào vờn để dành dụm cho con.
b, Lão Hạc là ngời nông dân trung hậu:
- Đôn hậu với con; Chuẩn bị cái chết của mình chu đáo (giàu lòng tự trọng).
3. Nhân vật ông giáo.
- Là ngời biết nhiều, cùng quẫn.
- Là ngời giàu lòng cảm thông, nhân hậu.
- Trong mối quan hệ với ông giáo và thấp thoáng bóng dáng của vợ ông giáo,
của Binh T, con trai lão Hạc (những cảnh đời khác nhau nhng cùng quẫn, khổ cực).
4. "Bức tranh quê" sáng ngời nhờ phẩm chất lơng thiện của họ. Giúp chúng ta hiểu
rõ hơn về ngời nông dân Việt Nam.
Kết bài: Cảm nghĩ của bản thân.
* Hớng dẫn học sinh học bài ở nhà
- Nắm vững toàn bộ kiến thức tiết học;
- BTVN: Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở BT
- Chuẩn bị: Hình ảnh con ngời mới trong văn học.
D. ĐáNH GIá ĐIềU CHỉNH Kế HOạCH:
* Thời gian
* Kiến thức
* Tổ chức các hoạt động:
GV: Bùi Thị Nga
Kế hoạch dạy học bài học chủ đề Tự chọn Ngữ văn 9
Ngày soạn: 10/02/2008
Ngày dạy: 25-29 /02 /2008
CHủ Đề 4 - Tiết 23: HèNH NH CON NGI MI TRONG VN Học
A. Mục tiêu: Giúp học sinh:
1. Kiến thức:
- Khc ho chõn dung con ngi mi trong xó hi mi c thay i s
phn, cm nhn hi th ca cuc sng t do, m no, hnh phỳc.
2. Kỹ năng:
- Rốn luyn k nng khỏi quỏt, ỏnh giỏ, phõn tớch, bỡnh lun, nờu cm ngh
v nhõn vt.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Soạn bài và đọc tài liệu tham khảo.
- HS: Đọc và chuẩn bị bài ở nhà; tham khảo tài liệu có liên quan đến bài học.
C. tổ chức hoạt động dạy học
* ổn định lớp, kiểm tra bài cũ.
Bài cũ: GV kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS.
* Tổ chức dạy học bài mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Củng cố nét chung về hình ảnh con ngời mới
qua các tác phẩm văn học đã học
? Hãy nêu những nét chung về về hình
ảnh con ngời mới Việt Nam qua các tác
phẩm văn học đã học?
(HS hoạt động nhóm)
- Đại diện HS trả lời - có nhận xét, bổ
sung.
- GV khái quát.
- GV hớng dẫn HS về nhà tự tìm hiểu,
nghiên cứu qua một số tác phẩm nh:
Làng, Lặng lẽ Sa Pa, Đoàn đánh cá,
Đồng chí, Bài thơ về tiểu đội xe không
kính, Mùa xuân nho nhỏ, Khúc hát ru
những em bé lớn trên lng mẹ, Những
ngôi sao xa xôi...
i. HèNH NH CON NGI MI TRONG
VN Học
- Hỡnh nh ngi nụng dõn Vit Nam
hin lnh, cht phỏc, yờu lao ng, yờu
khỏng chin.
- Hỡnh nh ngi lớnh qu cm, kiờn
cng, anh dng, lc quan, on kt v
t tin vo tng lai.
- Hỡnh nh ngi ph n c gii
phúng c lm ch vn mnh v to
sỏng v p v phm cht.
Hoạt động 2: Luyện tập
II. Luyện tập
Bài tập 1: Vẻ đẹp của con ngời lao động trong bài thơ "Đoàn thuyền đánh cá" của nhà
thơ Huy Cận.
Bài tập 2: Tìm điểm chung về quan niệm sống đợc phát biểu trong hai tác phẩm
Lặng lẽ Sa Pa ( Nguyễn Thành Long) và Mùa xuân nho nhỏ (Thanh Hải)
Gợi ý:
Bài tập 1: Cần làm rõ: Con ngời lao động giữa thiên nhiên cao đẹp
* Con ngời không nhỏ bé trớc thiên nhiên mà ngợc lại, đầy sức mạnh và hoà
hợp với thiên nhiên:
GV: Bùi Thị Nga