Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi cục thuế thành phố Bắc Ninh (LV thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 116 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ THỊ THANH THẢO

QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI
CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2016

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ THỊ THANH THẢO

QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI
CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ BẮC NINH
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã ngành: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG



Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. VŨ THỊ HẬU

THÁI NGUYÊN - 2016
Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, đây là công trình nghiên cứu Khoa học của
riêng tôi và không trùng lặp với bất kỳ công trình nghiên cứu Khoa học của
tác giả khác. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận văn này là trung
thực và chƣa hề đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã đƣợc
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Bắc Ninh, tháng năm 2016
Tác giả luận văn

Lê Thị Thanh Thảo

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài, học viên đã nhận đƣợc sự giúp đỡ và
đƣợc tạo điều kiện thuận lợi từ nhiều cá nhân và tập thể.
Trƣớc hết em xin trân trọng cảm ơn cô giáo Tiến Sĩ Vũ Thị Hậu, ngƣời

hƣớng dẫn Khoa học đã tận tình giúp đỡ em về kiến thức cũng nhƣ phƣơng pháp
nghiên cứu, chỉnh sửa trong suốt thời gian em thực hiện Luận văn này.
Em xin chân thành cảm ơn các ý kiến đóng góp và hƣớng dẫn của các
Thầy, Cô giáo trong khoa Kế toán và Quản lý kinh tế, trƣờng Đại Học kinh tế và
quản trị kinh doanh - Đại Học Thái Nguyên trong suốt thời gian học tập.
Em xin chân thành cám ơn tập thể lãnh đạo Chi cục thuế TP Bắc Ninh,
cùng các đồng nghiệp tại các đội Kiểm tra, đội Nghiệp vụ - Tổng hợp dự toán,
đội Kê khai, Kế toán thuế, đội Tuyên truyền hỗ trợ NNT, các doanh nghiệp trên
địa bàn TP Bắc Ninh đã tạo mọi điều kiện tốt nhất để tôi có số liệu thực hiện
Luận văn này.
Mặc dù bản thân đã rất cố gắng, nhƣng Luận văn này không tránh khỏi
những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận đƣợc sự chỉ dẫn, góp ý của quý
thầy, cô giáo và tất cả bạn bè.
Tôi xin chân thành cảm ơn./.
Thái Nguyên, tháng năm 2016
Học viên

Lê Thị Thanh Thảo

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................. vii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .............................................................................. ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ............................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 4
5. Kết cấu luận văn ............................................................................................ 4
Chƣơng 1. LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ GIÁ
TRỊ GIÁ TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ..................... 5
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa ......................................................................................................... 5
1.1.1. Khái quát chung về thuế giá trị gia tăng .............................................. 5
1.1.2. Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ............ 12
1.1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý thuế giá trị gia tăng đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................................................................. 33
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa.......... 36
1.2.1. Các nghiên cứu có liên quan đến đề tài ............................................. 36
1.2.2. Kinh nghiệm quản lý thuế của một số chi cục thuế trong nƣớc.............. 37
1.2.3. Bài học kinh nghiệm về quản lý thuế giá trị gia tăng đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa cho Chi cục thuế Thành Phố Bắc Ninh Bắc Ninh ..................................................................................................... 44
Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


iv
Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 46
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 46
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 46
2.2.1. Khung phân tích ................................................................................. 46
2.2.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu ............................................................ 47
2.2.3. Phƣơng pháp phân tích ...................................................................... 48

2.3. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá quản lý thuế GTGT đối với DNNVV
tại chi cục thuế thành phố Bắc Ninh - Bắc Ninh ........................................... 49
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ
GIA TĂNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI
CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ BẮC NINH - BẮC NINH ..................... 51
3.1. Khái quát chung về Chi cục thuế thành phố Bắc Ninh và DNNVV
trên địa bàn thành phố Bắc Ninh ..................................................................... 51
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................... 51
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn ................................................... 52
3.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức tại Chi cục thuế Thành phố Bắc Ninh ......... 54
3.1.4. Đặc điểm địa bàn có ảnh hƣởng đến kết quả thực hiện nhiệm vụ
của chi cục thuế thành phố Bắc Ninh .......................................................... 58
3.1.5. Khái quát tình hình thực hiện nhiệm vụ tại Chi cục thuế thành
phố Bắc Ninh giai đoạn 2011 - 2015 ........................................................... 63
3.2. Thực trạng công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục thuế Thành Phố Bắc Ninh giai đoạn
2011-2015 ....................................................................................................... 65
3.2.1. Quản lý công tác kê khai, ấn định thuế, nộp thuế ......................... 65
Công tác kê khai, ấn định thuê ................................................................ 65
3.2.2. Quản lý công tác hoàn thuế ........................................................... 71
3.2.3. Quản lý nợ thuế giá trị gia tăng ....................................................... 74
3.2.4. Quản lý công tác kiểm tra tại trụ sở ngƣời nộp thuế: ................... 77
Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


v
3.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối
với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục thuế thành phố Bắc Ninh .............. 79
3.3.1. Về chính sách ..................................................................................... 79
3.3.2. Môi trƣờng quản lý thuế chƣa tạo điều kiện thuận lợi cho công

tác quản lý thuế ............................................................................................ 79
3.3.3. Trình độ của cán bộ thuế còn hạn chế, chƣa đáp ứng so với yêu
cầu quản lý thuế hiện đại............................................................................. 80
3.3.4. Sự phối kết hợp của các tổ chức, cá nhân trong quản lý thuế ........... 81
3.4. Đánh giá công tác quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại Chi cục Thuế Thành phố Bắc Ninh giai đoạn 2011-2015.............. 82
3.4.1. Kết quả thực hiện thu NSNN của Chi cục thuế Thành phố Bắc Ninh...... 82
3.4.2. Ƣu điểm ............................................................................................. 84
3.4.3. Hạn chế .............................................................................................. 85
3.4.4. Nguyên nhân ...................................................................................... 87
Chƣơng 4. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ
VỪA TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ BẮC NINH - BẮC NINH ... 90
4.1. Định hƣớng và mục tiêu quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế Thành Phố Bắc Ninh - Bắc
Ninh giai đoạn 2016-2020 ............................................................................... 90
4.1.1. Định hƣớng ........................................................................................ 90
4.1.2. Mục tiêu ............................................................................................. 91
4.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế Thành phố Bắc Ninh - Bắc Ninh ... 91
4.2.1. Về quản lý đăng ký thuế, kê khai thuế, nộp thuế .............................. 92
4.2.2. Đối với công tác quản lý nợ thuế ....................................................... 93
4.2.3. Đối với công tác quản lý thủ tục hoàn thuế ....................................... 94
4.2.4. Tăng cƣờng công tác kiểm tra thuế ................................................... 95
4.2.5. Tăng cƣờng công tác tuyên truyền, ứng dụng công nghệ thông
tin trong quản lý thuế ................................................................................... 97
Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


vi

4.3. Điều kiện thực hiện các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý
thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ................................. 98
4.3.1. Kiến nghị với Tổng cục thuế ............................................................ 98
4.3.2. Kiến nghị với Cục thuế Bắc Ninh.................................................... 98
KẾT LUẬN .................................................................................................... 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 101
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 103

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


vii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Diễn giải

CBCC

Cán bộ công chức

CCT

Chi cục thuế

CQT

Cơ quan thuế


CSKD

Cơ sở kinh doanh

DN

Doanh nghiệp

GTGT

Giá trị gia tăng

HC-AC-TV

Hành chính, ấn chỉ, tài vụ

HHDV

Hàng hóa, dịch vụ

NLĐ

Ngƣời lao động

NNT

Ngƣời nộp thuế

NSNN


Ngân sách nhà nƣớc

NVV

Nhỏ và vừa

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TNCN

Thu nhập cá nhân

TP

Thành Phố

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1.

Bảng tính thuế giá trị gia tăng của hàng hoá .............................. 6

Bảng 3.1.


Số lƣợng cán bộ, công chức Chi cục thuế Thành phố
Bắc Ninh năm 2015 .................................................................. 57

Bảng 3.2.

Đất đai và tình hình sử dụng đất đai thành phố Bắc Ninh ................ 60

Bảng 3.3.

Số lƣợng các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn
thành phố Bắc Ninh giai đoạn 2011 - 2015 .............................. 64

Bảng 3.4.

Doanh nghiệp nhỏ và vừa đang hoạt động trên địa bàn
tỉnh Bắc Ninh giai đoạn từ năm 2011 - 2015 ........................... 63

Bảng 3.5.

Số lƣợng doanh nghiệp nhỏ và vừa cấp mã số thuế mới
khai thuế giá trị gia tăng trên địa bàn Thành phố Bắc
Ninh giai đoạn 2011 - 2015 ...................................................... 67

Bảng 3.6.

Hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng doanh nghiệp nhỏ và vừa
đã nộp cho cơ quan thuế giai đoạn 2011-2015 ......................... 68

Bảng 3.7.


Kết quả quản lý hóa đơn đến ngày 31/12/2015 ........................ 71

Bảng 3.8.

Tình hình nợ thuế GTGT của các doanh nghiệp nhỏ và vừa
trên địa bàn Thành phố Bắc Ninh giai đoạn 2011 - 2015 ................. 75

Bảng 3.9.

Số hồ sơ doanh nghiệp nhỏ và vừa đề nghị hoàn thuế
GTGT sai đã bị phát hiện giai đoạn 2011 - 2015 ..................... 74

Bảng 3.10.

Kết quả các cuộc kiểm tra thuế trên địa bàn thành phố
Bắc Ninh giai đoạn 2011 - 2015 ............................................... 78

Bảng 3.11.

Số lƣợng hoàn thuế giá trị gia tăng trên địa bàn Thành
phố Bắc Ninh giai đoạn 2011-2015 .......................................... 72

Bảng 3.12.

Ý kiến về hoàn thuế của doanh nghiệp nhỏ và vừa điều tra ............. 73

Bảng 3.13.

Tông thu ngân sách nhà nƣớc tại Chi cục thuế Thành phố
Bắc Ninh giai đoạn 2011-2015 ........................................................... 83


Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


ix

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Quy trình quản lý thuế theo cơ chế tự kê khai - tự tính - tự nộp ....... 17
Sơ đồ 2.1. Khung phân tích .............................................................................. 46
Sơ đồ 3.1. Tổ chức bộ máy Chi Cục Thuế thành phố Bắc Ninh..................... 55
Sơ đồ 3.2. Bản đồ thành phố Bắc Ninh ........................................................... 59

Số hoá bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Thuế là một công cụ quan trọng của Nhà nƣớc, nó vừa là nguồn thu chủ
yếu của Ngân sách Nhà nƣớc, thuế là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Để
sử dụng hiệu quả công cụ thuế, hệ thống chính sách thuế gồm có thuế gián thu
và thuế trực thu.
Việc tăng cƣờng vai trò kinh tế, xã hội của nhà nƣớc dẫn đến tốc độ chi
tiêu của nhà nƣớc ngày càng tăng lên, điều đó tất yếu đòi hỏi nhà nƣớc phải
mở rộng quỹ tài chính của mình. Trong đó thuế vừa là nguồn thu chủ yếu của
ngân sách nhà nƣớc, vừa là một công cụ đắc lực để quản lý nền kinh tế, đặc
biệt là thuế giá tri gia tăng.
Trong hệ thống thuế của nƣớc ta, thuế GTGT là một trong các sắc thuế
chủ đạo, đóng góp một phần quan trọng trong tổng số thuế thu đƣợc hàng

năm. Thuế GTGT chiếm một vị trí rất quan trọng trong hệ thống thuế, thuế
GTGT là loại thuế gián thu, ngƣời tiêu dùng là ngƣời chịu thuế nhƣng ngƣời
bán hàng là ngƣời nộp thuế. Công tác quản lý thuế từng bƣớc đƣợc chuyên
môn hóa, phát huy vài trò, trách nhiệm của cá nhân và tập thể trong quản lý
thu nộp thuế, bảo đảm tính công khai, dân chủ.
Cùng với ngành thuế cả nƣớc, từ khi đƣợc thành lập Chi cục thuế
Thành phố Bắc Ninh tỉnh Bắc Ninh có nhiệm vụ thu ngân sách trên địa bàn.
Kết quả thu thuế năm sau cao hơn năm trƣớc. Tổ chức quản lý thuế từng bƣớc
đƣợc cải cách, hiện đại hóa, trình độ chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ công
chức (CBCC) thuế ngày càng đƣợc nâng lên.
Tuy nhiên, công tác quản lý thuế nói chung, quản lý thuế GTGT đối với
doanh nghiệp ngoài quốc doanh(DNNQD) nói riêng hiện tại vẫn còn chƣa
hoàn thiện, còn nhiều vƣớng mắc, bất cập cả về quy trình quản lý, ứng dụng
công nghệ tin học, bố trí nguồn nhân lực, trình độ quản lý thuế của một số
công chức thuế chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu công cuộc cải cách hành chính,


2
hiện đại hóa ngành thuế, tình trạng doanh nghiệp (DN) nợ đọng thuế, gian lận,
trốn thuế hay số thuế nộp chƣa phản ánh đúng quy mô hoạt động sản xuất
kinh doanh (SXKD) của doanh nghiệp.
Quản lý thuế GTGT đối với DN nói riêng hiện tại Chi cục thuế TP Bắc
Ninh vẫn còn chƣa hoàn thiện, còn nhiều vƣớng mắc, bất cập cả về quy trình
quản lý, ứng dụng công nghệ tin học, bố trí nguồn nhân lực, trình độ quản lý
thuế của một số công chức thuế chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu công cuộc cải cách
hành chính, hiện đại hóa ngành thuế, tình trạng doanh nghiệp (DN) nợ đọng
thuế, gian lận, trốn thuế hay số thuế nộp chƣa phản ánh đúng quy mô hoạt động
SXKD của doanh nghiệp. Khu vực ngoài quốc doanh rất khó quản lý về thuế,
hiện tƣợng trốn thuế, lậu thuế vẫn còn xảy ra. Vì vậy quản lý thu thuế đối với
khu vực kinh tế NQD phải tiếp tục cải tiến và hoàn thiện nhằm thực hiện đƣợc

mục tiêu, yêu cầu của quá trình đổi mới công tác quản lý thuế đặt ra.
Tuy nhiên, công tác quản lý thuế nói chung, quản lý thuế GTGT đối với
doanh nghiệp ngoài quốc doanh(DNNQD) nói riêng hiện tại vẫn còn chƣa
hoàn thiện, còn nhiều vƣớng mắc, bất cập cả về quy trình quản lý, ứng dụng
công nghệ tin học, bố trí nguồn nhân lực, trình độ quản lý thuế của một số
công chức thuế chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu công cuộc cải cách hành chính,
hiện đại hóa ngành thuế, tình trạng doanh nghiệp (DN) nợ đọng thuế, gian lận,
trốn thuế hay số thuế nộp chƣa phản ánh đúng quy mô hoạt động sản xuất
kinh doanh (SXKD) của doanh nghiệp.
Để nhằm mục tiêu tăng thu cho ngân sách, nâng cao năng lực quản lý
thuế, góp phần đây mạnh cải các thủ hành chính trong lĩnh vực thuế. Việc xây
dựng hoàn thiện chính sách thuế nói chung và quản lý thuế GTGT đối với DN
nói riêng là một đòi hỏi bức thiết. Xuất phát từ những vấn đề nêu trên tôi chọn
đề tài: “Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục
thuế thành phố Bắc Ninh” làm luận văn thạc sĩ kinh tế của mình.


3
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu, phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế GTGT
đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế Thành phố Bắc Ninh làm cơ
sở đề ra các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thuế Thành phố Bắc Ninh trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể: Luận văn hƣớng đến những mục tiêu cụ thể sau:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế GTGT đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế GTGT đối với các DN nhỏ
và vừa tại Chi cục thuế Thành phố Bắc Ninh - Bắc Ninh giai đoạn 2011-2015.
- Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT đối với các

DN tại Chi cục thuế Thành phố Bắc Ninh - Bắc Ninh giai đoạn 2016 - 2020;
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại Chi cục thuế Thành phố Bắc Ninh- Bắc Ninh.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Phạm vi về không gian
- Phạm vi nghiên cứu của luận văn giới hạn trong lĩnh vực quản lý thuế
GTGT đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi Cục thuế Thành phố Bắc
Ninh - Bắc Ninh. Một số nội dung sẽ chuyên sâu, khảo sát tại một số doanh
nghiệp trọng điểm (261 doanh nghiệp).
3.2.2. Phạm vi về thời gian
- Các dữ liệu và thông tin phục vụ cho đánh giá thực trạng quản lý thuế
GTGT đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục Thành phố Bắc Ninh
đƣợc thu thập từ năm 2011 đến năm 2015.
- Các dữ liệu sơ cấp đƣợc điều tra khảo sát năm 2015.
- Các giải pháp sẽ áp dụng cho giai đoạn 2016 - 2020.


4
3.2.3. Phạm vi về nội dung:
Đề tài tập trung làm rõ các vấn đề sau:
- Hệ thống tổ chức và quản lý thuế GTGT tại Chi cục thuế TP Bắc Ninh
- Tình hình thực hiện quản lý thuế của các bộ phận cơ quan thuế liên
quan đến công tác quản lý thuế GTGT trong phạm vi nghiên cứu.
- Đề xuất giải pháp quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp tại Chi
cục thuế TP Bắc Ninh trong các năm tới.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
* Ý nghĩa khoa học
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế GTGT trong

cơ chế thị trƣờng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa.
* Ý nghĩa thực tiễn
- Nghiên cứu thực trạng quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại chi cục thuế Thành Phố Bắc Ninh- Tỉnh Bắc Ninh.
- Đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT đối với
các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục thuế Thành phố Bắc Ninh- Bắc Ninh
5. Kết cấu luận văn
Ngoài lời mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn đƣợc chia
thành 4 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế giá trị gia tăng
đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3: Thực trạng công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục thuế Thành phố Bắc Ninh- Bắc Ninh.
Chƣơng 4: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng
đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi cục thuế Thành phố Bắc Ninh Bắc Ninh.


5
Chƣơng 1

LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ
GIÁ TRỊ GIÁ TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa
1.1.1. Khái quát chung về thuế giá trị gia tăng
1.1.1.1. Khái niệm thuế giá trị gia tăng
Luật thuế GTGT đƣợc áp dụng tại nƣớc ta từ năm 1999 và gần đây nhất
Quốc hội khóa 12 đã ban hành Luật số 13 /2008/QH12, ngày 03/6/2008 có
hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2009 để phù hợp với điều kiện cụ

thể của Việt Nam cũng nhƣ thông lệ quốc tế.
+ Tại Điều 2 luật số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc hội khóa
12 quy định thuế GTGT nhƣ sau: Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị
tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lƣu
thông đến tiêu dùng.
+ Thuế giá trị gia tăng là một sắc thuế do ngƣời mua phải trả khi mua
hàng hoá hay thụ hƣởng dịch vụ tỷ lệ với giá trị gia tăng của mỗi khâu lƣu
thông hàng hoá dịch vụ
Giá trị gia tăng (GTGT) là phần giá trị mới đƣợc tạo ra trong sản xuất
kinh doanh. Nó đƣợc xác định bằng chênh lệch giữa tổng giá trị sản xuất và tiêu
thụ với tổng giá trị hàng hoá, dịch vụ mua vào tƣơng ứng. Thuế GTGT phải nộp
ở mỗi giai đoạn đƣợc tính bằng cách lấy số thuế GTGT đầu ra (tính đƣợc bằng
cách lấy thuế suất x giá hàng hoá dịch vụ bán ra) trừ số thuế GTGT đầu vào (tính
đƣợc bằng cách lấy thuế suất x giá hàng hoá dịch vụ mua vào).
1.1.1.2. Đặc điểm của thuế giá trị gia tăng
- Thuế GTGT là một sắc thuế thuộc thuế gián thu, một yếu tố cấu thành
trong giá cả hàng hóa, dịch vụ và ngƣời tiêu dùng cuối cùng là ngƣời chịu thuế.


6
- Thuế GTGT là một sắc thuế duy nhất thu theo phân đoạn chia nhỏ của
quá trình sản xuất vì đây là một loại thuế đánh vào GTGT ở tất cả các giai
đoạn từ sản xuất, lƣu thông đến tiêu dùng. Đặc điểm này cho thấy thuế GTGT
có tính ƣu việt hơn so với các loại thuế gián thu khác và nó khắc phục đƣợc
nhƣợc điểm của thuế doanh thu trƣớc đây là “thuế chồng lên thuế”.
Ví dụ: Giả sử sản phẩm A bán trên thị trƣờng đƣợc luân chuyển qua
các khâu: từ đại lý cấp 1 đến cấp 2 và bán trên thị trƣờng, thuế suất thuế
GTGT của mặt hàng A là 10% xem bảng 1.1.
Bảng 1.1. Bảng tính thuế giá trị gia tăng của hàng hoá
Đơn vị tính: triệu đồng

Cơ sở kinh doanh

Giá

Giá bán (chƣa có

Số thuế GTGT
GTGT

mua

thuế GTGT)

(2)

(3)

(4)=(3)-(2)

(5)=(4)x10%

Từ nơi sản xuất

180

200

20

2


Đại lý cấp 1

200

250

50

5

Đại lý cấp 2

250

330

80

8

Bán trên thị trƣờng

330

400

70

7


210

21

(1)

Tổng cộng

phải nộp

(Nguồn: Phòng Thống kê Thành phố)

- Thuế GTGT có tính trung lập cao.
+ Thuế GTGT không chịu ảnh hƣởng bởi kết quả kinh doanh của ngƣời
nộp thuế, do ngƣời nộp thuế chỉ là ngƣời nộp hộ ngƣời tiêu dùng vào ngân
sách nhà nƣớc.
+ Thuế GTGT không bị ảnh hƣởng bởi quá trình tổ chức và phân chia quá
trình sản xuất kinh doanh bởi tổng số thuế ở tất cả các giai đoạn luôn bằng số
thuế tính trên giá bán ở giai đoạn cuối cùng bất kể số giai đoạn nhiều hay ít.
+ Thuế GTGT có ít mức thuế suất: Thuế GTGT hiện hành có 2 mức
thuế suất là 5% và 10% (trừ mức thuế suất 0% cho hàng hóa xuất khẩu).


7
- Thuế GTGT chỉ đánh vào hoạt động tiêu dùng diễn ra trong phạm vi
lãnh thổ. Đặc điểm này tạo ra tính trung lập công bằng trong những giao dịch
quốc tế thông qua việc không thu thuế đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu
nhƣng đánh thuế đối với hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu.
1.1.1.3. Vai trò của thuế giá trị gia tăng

Sau gần 20 năm Luật thuế giá trị gia tăng kể từ ngày 01/01/1999, đƣợc
Chủ tịch nƣớc Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam công bố theo lệnh số
57 L/CTN ngày 22/05/1997 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/1999,
thuế giá trị gia tăng đã phát huy đƣợc tác dụng đối với nên kinh tế nói chung
và các cơ sở kinh doanh nói riêng. Đồng thời thuế giá trị gia tăng có tác
dụng rất lớn trong công cuộc phát triển sản xuất theo hƣớng công nghiệp hoá
- hiện đại hoá đất nƣớc phù hợp với yêu cầu hội nhập quốc tế. Điều này
đƣợc thể hiện qua các vai trò sau:
+ Thuế giá trị gia tăng giúp nhà nƣớc kiểm soát đƣợc hoạt động, sản
xuất, nhập khẩu, kinh doanh hàng hóa nhờ kiểm soát đƣợc hệ thống hóa đơn,
chứng từ, khắc phục đƣợc nhƣợc điểm của thuế doanh thu là trốn thuế. Qua
đó, còn cung cấp cho công tác nghiên cứu, thống kê những số liệu quan trọng.
+ Thuế giá trị gia tăng không trùng lắp nên khuyến khích các tổ chức, cá
nhân bỏ vốn đầu tƣ phát triển sản xuất, kinh doanh, khuyến khích chuyên môn
hoá, hợp tác hoá sản xuất, phù hợp với định hƣớng phát triển kinh tế của nƣớc ta
trong thời gian tới.
+ Thuế giá trị gia tăng có tác dụng điều tiết thu nhập của nền kinh tế
(điều tiết gián tiếp) thông qua điều tiết phần thu nhập của tổ chức, cá nhân
đƣợc đƣa ra tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng, qua đó điều
tiết sản xuất, tiêu dùng, trên cơ sở đó điều tiết nền kinh tế. góp phần lành
mạnh hóa nền kinh tế, tạo nên sự cạnh tranh bình đẳng giữa các chủ thể khi
nó bắt buộc các chủ thể phải sử dụng hệ thống hóa đơn chứng từ.


8
+ Thuế giá trị gia tăng là khoản thu quan trọng của Ngân sách nhà nƣớc.
Do đối tƣợng điều chỉnh của thuế giá trị gia tăng là vô cùng rộng, chỉ có một số
ít đối tƣợng không thuộc diện chịu thuế (26 nhóm theo Luật thuế giá trị gia tăng
hiện hành) đó là: sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi của nông dân tự sản xuất, tự bán
ra, sản phẩm muối, các dịch vụ không mang tính chất kinh doanh vì lợi nhuận,

các dịch vụ công cộng, dịch vụ y tế, văn hoá, giáo dục, đào tạo, thông tin đại
chúng… cho nên thuế giá trị gia tăng tạo đƣợc nguồn thu lớn và tƣơng đối ổn
định cho Ngân sách Nhà nƣớc.
+ Thuế giá trị gia tăng khuyến khích xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ thông
qua áp dụng thuế suất 0%, doanh nghiệp xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ không
những không phải chịu thuế giá trị gia tăng ở khâu xuất khẩu mà còn đƣợc
hoàn toàn bộ số thuế đầu vào đã thu ở khâu trƣớc nên có tác dụng giảm chi
phí, hạ giá thành sản phẩm, đẩy mạnh xuất khẩu, tạo điều kiện cho hàng xuất
khẩu có thể cạnh tranh thuận lợi trên thị trƣờng quốc tế.
+ Thuế GTGT đƣợc thực hiện thống nhất và chặt chẽ theo nguyên tắc
căn cứ vào hoá đơn mua, bán hàng để khấu trừ số thuế đã nộp ở khâu trƣớc.
Điều đó có nghĩa là, nếu không có hoá đơn mua hàng ghi rõ số thuế GTGT đã
nộp ở khâu trƣớc thì không đƣợc khấu trừ thuế. Vì vậy, thuế GTGT khuyến
khích các cơ sở sản xuất kinh doanh khi mua hàng hoá phải đòi hỏi hoá đơn,
và khi bán hàng phải có hoá đơn theo đúng quy định. Với nguyên tắc thuế thu
ở khâu sau đƣợc khấu trừ số thuế đã nộp ở khâu trƣớc, thuế GTGT sẽ góp
phần hạn chế đƣợc những sai sót, gian lận trong việc ghi chép hoá đơn (nhƣ ghi
nhiều hơn hoặc ít hơn so với số thực trả hoặc thực thu.). Hoạt động mua - bán
hàng hoá, cung cấp lao vụ, dịch vụ có hoá đơn, chứng từ đƣợc đƣa vào nề nếp
thành thói quen trong nền kinh tế sẽ là tiền đề cho việc tin học hoá quá trình
quản lý SXKD, hạn chế bớt những sai sót, tiêu cực và mang lại nhiều lợi ích
cho nền kinh tế. Thúc đẩy thực hiện chế độ hạch toán kế toán; sử dụng hoá
đơn, chứng từ, tạo điều kiện thuận lợi cho việc chống thất thu thuế đạt hiệu quả
cao. Việc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đƣợc thực hiện căn cứ trên hoá đơn mua


9
vào đã thúc đẩy doanh nghiệp hạch toán đầy đủ doanh số chƣa có thuế, thuế giá
trị gia tăng đầu ra, thuế giá trị gia tăng đầu vào và thực hiện tốt chế độ hoá đơn
chứng từ, hạch toán kế toán.

+ Nâng cao đƣợc tính tự giác trong việc thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của
ngƣời nộp thuế. Thông thƣờng, trong chế độ kê khai nộp thuế GTGT, cơ quan
thuế tạo điều kiện cho cơ sở SXKD tự kiểm tra, tính thuế, kê khai và nộp
thuế. Từ đó, tạo tâm lý và cơ sở pháp lý cho đơn vị kinh doanh không phải
hiệp thƣơng, thoả thuận về mức doanh thu, mức thuế với cơ quan thuế. Việc
kiểm tra thuế GTGT cũng có mặt thuận lợi vì đã buộc ngƣời mua, ngƣời bán
phải nộp và lƣu giữ chứng từ, hoá đơn đầy đủ nên việc thu thuế tƣơng đối sát
với hoạt động kinh doanh từ đó tập trung đƣợc nguồn thu thuế GTGT vào
ngân sách nhà nƣớc ngay từ khâu sản xuất và thu thuế ở khâu sau còn kiểm
tra đƣợc việc tính thuế, nộp thuế ở khâu trƣớc nên hạn chế thất thu về thuế.
+ Thuế GTGT góp phần hoàn thiện hệ thống chính sách thuế ở nƣớc ta,
phù hợp với thông lệ quốc tế, thúc đẩy hợp tác kinh tế giữa các nƣớc trong
khu vực và trên thế giới.
Qua những vai trò của thuế GTGT ta thấy, thuế giá trị gia tăng là một
sắc thuế tiên tiến, việc áp dụng thuế giá trị gia tăng khắc phục nhƣợc điểm của
thuế doanh thu là “thuế chồng lên thuế”. Thuế giá trị gia tăng đã đem lại rất
nhiều lợi ích cho quốc gia áp dụng nó thông qua việc khuyến khích sản xuất
kinh doanh, xuất khẩu, tăng cƣờng đầu tƣ, tăng thu cho ngân sách nhà nƣớc.
* Những điểm chính của thuế giá trị gia tăng hiện hành ở Việt Nam:
- Căn cứ vào Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH 12 ngày 03
tháng 6 năm 2008.
- Căn cứ vào thông tƣ số 06/2012/TT - BTC ngày 11/01/2012 của Bộ
Tài chính hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế Giá trị gia tăng,
hƣớng dẫn thi hành nghị định số 123/2008/NĐ - CP ngày 08/12/2008 và Nghị
định số 121/2011/NĐ- CP ngày 27/12/2011 của chính phủ.


10
- Căn cứ vào thông tƣ số 219/2013/TT - BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài
chính hƣớng dẫn thi hành Luật Thuế Giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ

- CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ và có hiệu lực từ ngày 01/01/2014.
1.1.1. 4. Phạm vi áp dụng thuế giá trị gia tăng
a. Đối tượng chịu thuế
Đối tƣợng chịu thuế giá trị gia tăng là các loại hành hóa, dịch vụ dùng
cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam, trừ các đối tƣợng không
thuộc diện chịu thuế theo quy định của Luật thuế giá trị gia tăng và các văn
bản pháp luật hƣớng dẫn thi hành.
b. Người nộp thuế
Ngƣời nộp thuế giá trị gia tăng là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh)
và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi
là ngƣời nhập khẩu).
c. Đối tượng không chịu thuế.
- Tại điều 4 Thông tƣ 06/2012/TT- BTC quy định: 26 nhóm hàng hóa,
dịch vụ không thuộc diện chịu thuế, đƣợc thể hiện ở các khía cạnh sau:
- Không chịu thuế GTGT đối với một số ngành sản xuất trong các lĩnh
vực đang còn khó khăn, cần khuyến khích, tạo điều kiện phát triển nhƣ: Sản
xuất nông nghiệp (đối với những sản phẩm sơ chế, cho những ngƣời trực tiếp
sản xuất, trực tiếp khai thác, bán ra) hoạt động tƣới tiêu, muối.
- Không thu thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ thiết yếu, phục vụ
nhu cầu đời sống cộng đồng xã hội nhƣ: Dịch vụ khám chữa bệnh, dạy học,
dạy nghề...
- Không thu thuế GTGT đối với các hàng hóa dịch vụ sử dụng không
nhằm mục đích kinh doanh hoặc vì các mục đích chính sách xã hội, nhân đạo
nhƣ: vũ khí, khí tài nguyên chuyên dùng cho quốc phòng, an ninh, các hoạt
động di tu, sửa chữa, các công trình văn hóa nghệ thuật.


11
- Không thu thuê GTGT đối với một số hàng hóa, dịch vụ liên quan đến

công nghệ, vốn đầu tƣ nhƣ: Thiết bị máy móc, phƣơng tiện vận tải chuyên
dùng thuộc loại trong nƣớc chƣa sản xuất đƣợc.
- Không thu thuế GTGT đối với một số hàng hóa, dịch vụ thể hiện quan
điểm quản lý ƣu đãi có mức độ đối với sản xuất kinh doanh nhƣ: hàng hóa dịch
vụ cung ứng trực tiếp cho vận tải quốc tế và đối với tiêu dùng ngoài Việt Nam.
Ngoài ra, hàng hóa của những cá nhân sản xuất, kinh doanh có thu nhập
bình quân tháng thấp hơn mức lƣơng tối thiểu do Nhà nƣớc quy định đối với
công chức nhà nƣớc cũng không thuộc diện chịu thuế GTGT.
d. Các trường hợp không phải kê khai tính nộp thuế GTGT.
- Hàng hóa, dịch vụ đƣợc ngƣời nộp thuế tại Việt Nam cung cấp ngoài
Việt nam, trừ hoạt động vận tải quốc tế mà chặng vận chuyển có điểm đi và
điểm đến ở nƣớc này.
- Các khoản thu về bồi thƣờng, tiền thƣởng, tiền hỗ trợ nhận đƣợc, tiền
chuyển nhƣợng, tiền phát thải và khoản thu tài chính khác trừ khoản đã cho
vay cho doanh nghiệp không phải là tổ chức tín dụng nhận đƣợc.
- Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh đƣợc Việt Nam mua dịch vụ
của tổ chức nƣớc ngoài không có cơ sở thƣờng trú tại Việt Nam, cá nhân ở
nƣớc ngoài là đối tƣợng không cƣ trú tại Việt Nam nhƣ: Sửa chữa phƣơng
tiện vận tải, máy móc, thiết bị (bao gồm cả vật tƣ, phụ tùng thay thế) quảng
cáo, tiếp thị, xúc tiến đầu tƣ và thƣơng mại; môi giới bán hàng hóa, cung cấp
dịch vụ đào tạo, chia cƣớc dịch vụ bƣu chính, viễn thông quốc tế giữa Việt
Nam với nƣớc ngoài mà các dịch vụ này đƣợc thực hiện ở ngoài Việt Nam.
- Tổ chức cá nhân không kinh doanh, không phải là ngƣời nộp thuế
GTGT thì không phải kê khai, tính thuế giá trị gia tăng khi bán tài sản, kể cả
trƣờng hợp bán tài sản đang sử dụng để đảm bảo tiền vay tại các ngân hàng tổ
chức tín dụng.


12
- Tài sản cố định đang sử dụng, đã thực hiện khấu hao khi điều chuyển

theo giá trị ghi trên sổ sách kế toán giữa cơ sở kinh doanh và các đơn vị thành
viên do một cơ sở kinh doanh sở hữu 100% vốn hoặc giữa các đơn vị thành
viên do một cơ sở kinh doanh sở hữu 100% vốn đề phục vụ cho hoạt động sản
xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT thì không phải lập hóa đơn
và kê khai, nộp thuế GTGT. Cơ sở kinh doanh có tài sản điều chuyển phải có
Quyết định hoặc lệnh điều chuyển tài sản kèm theo bộ hồ sơ nguồn gốc tài sản.
- Các trƣờng hợp khác.
+ Góp vốn bằng tài sản để thành lập doanh nghiệp.
+ Điều chuyển tài sản giữa đơn vị hạch toán phụ thuộc trong doanh
nghiệp, điều chuyển tài sản khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại
hình doanh nghiệp; thu đòi ngƣời thứ 3 của hoạt động bảo hiểm.
+ Các khoản thu hộ không liên quan đến việc hàng hóa, dịch vụ của cơ
sở kinh doanh.
+ Doanh thu hàng hóa, dịch vụ nhận bán đại lý và doanh thu hoa hồng
đƣợc hƣởng từ hoạt động đại lý bán đúng giá quy định của bên giao đại lý
hƣởng hoa hồng của dịch vụ.
+ Doanh thu hàng hóa, dịch vụ và doanh thu hoa hồng đại lý đƣợc hƣởng
từ hoạt động đại lý bán hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT.
1.1.2. Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.2.1. Khái quát chung về doanh nghiệp nhỏ và vừa
a. Khái niệm: "Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở sản xuất, kinh doanh
độc lập, đã đăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn đăng ký không
quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung bình hành năm không quá 30 ngƣời".
b. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa:
Thứ nhất, doanh nghiệp nhỏ và vừa chiếm đa số trong tổng số doanh
nghiệp, đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế.
Thứ hai, doanh nghiệp nhỏ và vừa có quy mô vốn nhỏ, gặp khó khăn trong
việc tiếp cận với nguồn vốn chính thức, đặc biệt là ở các nƣớc đang phát triển.



13
Thứ ba, doanh nghiệp nhỏ và vừa chịu sự cạnh tranh khốc liệt của các
công ty, tập đoàn lớn. Các doanh nghiệp nhỏ và vừa phải tìm ra những
phƣơng thức, công cụ mới trong hoạt động kinh doanh.
Thứ tư, với nguồn vốn nhỏ hẹp, các doanh nghiệp này thƣờng tập trung
vào các ngành hàng gần gũi với ngƣời tiêu dùng hơn là đầu tƣ vào các ngành
công nghiệp nặng, sản xuất khai thác cần nhiều vốn.
c. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa: Doanh nghiệp nhỏ và vừa có vị
trí rất quan trọng trong nền kinh tế mỗi nƣớc, kể cả các nƣớc có trình độ phát
triển cao. Trong xu thế hội nhập và toàn cầu hoá nhƣ hiện nay thì các nƣớc
đều chú ý hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa nhằm huy động tối đa các
nguồn lực và hỗ trợ cho CN lớn, tăng sức cạnh tranh của sản phẩm.
* Doanh nghiệp nhỏ và vừa góp phần thu hút tối đa mọi nguồn vốn
trong dân, giải quyết nạn thất nghiệp, tạo ra sự phát triển cân đối trong
nền kinh tế
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia vào hầu hết các ngành kinh tế từ
công nghiệp, thƣơng mại đến dịch vụ, với đặc tính nhạy bén, tổ chức gọn nhẹ
nên đã thu hút đƣợc rất nhiều lao động có trình độ khác nhau. Tạo ra công ăn
việc làm giải quyết các vấn đề thất nghiệp, điều hòa nhu cầu lao động. Sự
hoạt động đa dạng trên nhiều ngành nghề của các doanh nghiệp nhỏ và vừa đã
tạo ra sự phát triển cân đối cho nền kinh tế.
* Doanh nghiệp ngoài quốc doanh phát triển tạo thêm nguồn thu cho
ngân sách nhà nước
Với đặc điểm là đƣợc tổ chức gọn nhẹ, ít nhân công, dây truyền công
nghệ đơn giản, có mối quan hệ sẵn có về cung cấp nguyên vật liệu và tiêu thụ
sản phẩm. Do vậy các doanh nghiệp nhỏ và vừa đáp ứng khá nhanh các nhu
cầu phong phú, đa dạng của thị trƣờng, từ đó tạo ra ngày càng nhiều lợi nhuận
đóng góp đáng kể vào nguồn thu ngân sách nhà nƣớc.



14
* Doanh nghiệp nhỏ và vừa tạo ra nhiều hàng hóa cho tiêu dùng
Theo chiế n lƣợc phát triển hàng tiêu dùng của Đảng và nhà nƣớc ta

.

Doanh nghiệp nhỏ và vừa với sự đa dạng về quy mô, ngành nghề,nhiều sản
phẩm phục vụ cho tiêu dùng. Đặc biệt là sự khôi phục của các làng nghề
truyền thống ở nông thôn đã làm ra các sản phẩm có giá trị xuất khẩu đóng
góp phần quan trọng vào việc nâng cao đời sống cho dân cƣ ở nông thôn.
* Doanh nghiệp nhỏ và vừa có tác dụng quan trọng đối với quá trình
công nghiệp hóa, hiện đại hóa và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta
Quá trình phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa cũng là quá trình cải tiến
máy móc thiết bị, nâng cao năng lực sản xuất và chất lƣợng sản phẩm để đáp
ứng nhu cầu thị trƣờng. Mặt khác, sự phục hồi các làng nghề ở một số vùng
quê đã thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
* Doanh nghiệp nhỏ và vừa phát triển góp phần tạo ra môi trường
cạnh tranh thúc đẩy phát triển kinh tế
Với sự đa dạng về lĩnh vực hoạt động. Doanh nghiệp nhỏ và vừa đã tạo
nên môi trƣờng cạnh tranh trong nền kinh tế với các DNNN. Đặc biệt nó có
vài trò quan trọng trong việc chống lại xu thế độc quyền tác động làm trì trệ
cản trở nền kinh tế phát triển,nâng cao hiệu quả, cải tiến chất lƣợng sản phẩm,
trở thành định hƣớng cơ bản cho sự phát triển của bản thân các doanh nghiệp
này, từ đó thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
* Doanh nghiệp nhỏ và vừa góp phần tạo ra thị trường vốn rộng lớn
cho nền kinh tế;
Sự xuất hiện và phát triển của các doanh nghiệp nhỏ và vừa đã tạo ra
một nhóm khách hàng thƣờng xuyên cho ngân hàng. Các doanh nghiệp nhỏ
và vừa đã tạo ra một thị trƣờng lớn cho ngân hàng vả về vốn, thanh toán và
các dịch vụ. Hoạt động ngân hàng phụ thuộc rất lớn vào nền kinh tế quốc dân

mà trong đó doanh nghiệp nhỏ và vừa chiếm một tỷ lệ đáng kể


×