Sản xuất nilon-6 (polycaproamit )
từ xyclohexan
Nhóm 12:
Hoàng Hà Trang
20116078
Lê Đình Vinh
20113487
Đỗ Bình Minh
20113142
Nguyễn Hữu Thành Chiến
20112812
Mở đầu
•
Polyme con người tạo ra là một thành phần không thể thiếu của xã hội hiện đại.Tất cả mọi thứ trong cuộc sống, từ
những chiếc xe, quần áo, bao bì mà giữ tươi thực phẩm, máy vi tính, đĩa CD và DVD… đều liên quan đến sự tổng hợp
polyme.
•
Việc tìm hiểu nguyên tắc tổng hợp và các công nghệ tổng hợp nylon 6 rất quan trọng đối với sinh viên ngành Hóa Dầu, vì
từ đó giúp sinh viên hiểu sâu sắc hơn các quá trình tổng hợp hữu cơ, hiểu thêm được về sơ đồ công nghệ. Thông
thường Nylon 6 là sản phẩm được tổng hợp từ Cylclohexan.
I. Nguyên liệu và sản phẩm
1. Nguyên liệu
Cyclohexan có công thức là C6H12, là một cycloalkane
Cyclohexan lần đầu tiên được tổng hợp bởi trình hydro hoá benzen vào năm 1898.
•.
Tính chất vật ly
Xyclohexane là một chất lỏng có mùi đặc trưng, không tan trong nước nhưng tan
được trong các dung môi hữu cơ. Xyclohexane dễ cháy, không gây ăn mòn và
không độc hại bằng benzene.
I. Nguyên liệu và sản phẩm
Xyclohexan tồn tại ở hai dạng là dạng “ghế” (chair) và dạng “thuyền” (boat):
Tồn tại ở dạng “thuyền” có năng lượng cao hơn ở dạng “ghế” nên xyclohexan
tồn tại ở dạng “ghế” khi ở nhiệt độ phòng.
I. Nguyên liệu và sản phẩm
Công thức phân Khối lượng phân
tử
tử
C6H12
84.157
0
Nhiệt độ sôi, C
o
80.738 C
Nhiệt
độ
nóng Khối lượng riêng Nhiệt nóng chảy, Nhiệt hóa hơi ở Nhiệt
cháy
0
chảy, C
0
3
ở 20 C, (g/cm )
KJ/mol
0
25 C, KJ/mol
0
25 C, KJ/mol
6.554
0.77855
2.6787
33.059
3922.45
ở
Độ nhớt động lực Độ nhớt động học Sức căng bề mặt, Khối lượng riêng ở
0
ở 20 C, mPa.s
0
2
ở 20 C, mm /s
mN/m
0
-1 -1
27 C, KJmol K
0.977
1.259
24.98
107.098
Nhiệt độ tới hạn, Áp suất tới hạn, Nhiệt
Nhiệt sinh, KJ/mol
-132.22
0
C
MPa
0
cháy, C
280.3
4.07
-18
độ
chớp
I. Nguyên liệu và sản phẩm
•
Tính chất hóa học
Cyclohexane là hợp chất vòng no, dễ tham gia phản ứng thế, không
cộng hợp, khó bị oxy hóa trong điều kiện thông thường, dễ bị đề
hydro hóa:
Phản ứng thế:
I. Nguyên liệu và sản phẩm
Phản ứng dehydro hóa
0
Khi đun nóng tới 300 C với xúc tác Pt hoặc Pd xảy ra phản ứng dehydro hóa tạo
thành benzene:
Phản ứng oxy hóa
I. Nguyên liệu và sản phẩm
2. Sản phẩm ( nylon 6)
Cấu trúc:
Tính chất vật ly :
o
Nhiệt độ nóng chảy là 220 C
o
Nhiệt độ chuyển pha là: 40-50 C
5
Giới hạn khối lượng phân tử khoảng 10 g/ mol
Khối lượng riêng 1,13 g/cm
3
I. Nguyên liệu và sản phẩm
Tính chất vật ly :
Có khả năng chịu tải tốt ở nhiệt độ cao.
Có đặc tính hoá học và độ chịu mài mòn tốt.
Hệ số ma sát nhỏ.
Có tính cứng và chịu va đập.
I. Nguyên liệu và sản phẩm
Tính chất hóa học
Nhóm amit bị thuỷ phân tạo thành amin và cacboxyl:
Phản ứng thủy phân nylon 6 trong môi trường axit hoặc bazơ
2. Quy trình công nghệ
Dây truyền công nghệ sản xuất Nilon-6 từ Xyclohexan
Sơ đồ khối
Xyclohexan
Xyclohexanon
Caprolactam
Polycaprolactam
2.1. Chuyển hóa Xyclohexan thành Xyclohexanon
a. Cơ chế:
Giai đoạn 2
Giai đoạn 1
Xyclohexan
Xyclohexanol
Xyclohexanon
2.1. Chuyển hóa Xyclohexan thành Xyclohexanon
b. Sơ đồ
Tháp tách sp
Tháp tách sp
nặng
nhẹ
Tháp đề hydro hóa
Tháp thu hồi
Xyclohexanol
Xyclohexanon
Tháp tách Xyclohexanon
và Xyclohexanol
Tháp tách lỏngkhí
Sơ đồ công nghệ chuyển hóa Xyclohexan thành Xyclohexanon
2.2.Chuyển hóa Xyclohexanon thành
ɛ −Caprolactam theo cơ chế quang hóa
a. Cơ chế:
Quá trình này gồm 2 giai đoạn:
GĐ 1: Phản ứng Oximation
GĐ 2:Phản ứng tạo ɛ −Caprolactam
ΔH˚298 = -184 kJ/mol
2.2.Chuyển hóa Xyclohexanon thành
ɛ −Caprolactam theo cơ chế quang hóa
Quá trình tổng hợp Hydroxylamin trong công nghệ Raschig
Phản ứng đầu tiên là phản ứng đốt cháy ammoniac trong không khí với sự có mặt của xúc tác Platin ở 850oC.Sản phẩm tạo
thành là Nitơ oxit
2NH3 + 3O2 -> 3H2O + NO + NO2
NO + NO2 -> N2O3
•
ΔH298o = -510 kJ/mol
ΔH298o = -35 kJ/mol
Một dung dịch của anonicacbonat được chuẩn bị từ phản ứng của CO2 với amoniac
CO2 + NH3 + H2O -> (NH4)2CO3
•
Phản ứng của amoni cacbonat với oxit nitơ tạo thành amoni nitrit
(NH4)2CO3 + N2O3 -> 2NH4NO2 + CO2
•
ΔH298o = - 75kJ/mol
Hydroxylamin disulfonat được chuẩn bị từ phản ứng của SO2 với hỗn hợp amoni nitrit và amoni cacbonat
2NH4NO2 + (NH4)2CO3 + SO2 + H2O -> 2HON(SO3NH4)2 + CO2
ΔH298o = 736kJ/mol
•
Và Hydroxylamin được tạo thành từ phản ứng sau:
2HON(SO3NH4)2 + H2O -> NH2OH,H2SO4 + (NH4)2SO4
Phản ứng xảy ra ở 95˚C
2.2.Chuyển hóa Xyclohexanon thành
ɛ −Caprolactam theo cơ chế quang hóa
b. Sơ đồ
Tháp trung hòa
Lò PƯ sơ cấp
Bể lắng
Lò PƯ
Tháp ổn định
Thiết bị lọc
Sơ đồ công nghệ chuyển hóa Cyclohexanon thành ɛ −Caprolactam
2.3. Phản ứng trùng hợp Caprolactam tạo Polycaproamit
Trùng hợp Caprolactam khi có H2O làm chất hoạt hóa ở nhiệt độ 240-270˚C với 5 – 10% là nước
Phương trình phản ứng
ɛ −Caprolactam
Polycaproamit
2.3. Phản ứng trùng hợp Caprolactam tạo Polycaproamit
a. Cơ chế:
Sự tương tác giữa nhóm cacbony của phân tử Caprolactam với H của phân tử H2O .Trong môi trường axit thì phản
ứng càng dễ xảy ra tạo thành 1 cacbocation .Nhóm cacbonyl trong phân tử ɛ −Caprolactam sẽ lấy một H của phân tử
H2O
- OH
-
Nhóm OH tấn công vào cacbocation trên
ɛ – aminocaproic
2.3. Phản ứng trùng hợp Caprolactam tạo Polycaproamit
a. Cơ chế:
ɛ – aminocaproic có chứa N có cặp e chưa tham gia liên kết sẽ tấn công vào cacbocation
Phản ứng sẽ tiếp tục xảy ra tạo Polycaproamit
2.3. Phản ứng trùng hợp Caprolactam tạo Polycaproamit
b. Sơ đồ
Công nghệ polymer hóa Caprolactam thành Polycaproamit
Sơ đổ tổng hợp polycaproamide gồm có 3 cụm chính cụm polime hóa , cụm phân tách và cụm
làm khô.
Cụm polime hóa
Polime hóa một giai đoạn
polime hóa hai giai đoạn
Cụm phân tách
Cụm làm khô
3. Nguồn nguyên liệu
3. Nguồn nguyên liệu
Sơ đồ sản xuất Xyclohexan từ Benzen