Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

Lương và các khoảng trích theo lương tại công ty TNHH giấy Hiệp Trí.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (325.86 KB, 57 trang )

BÁO CÁO THỰC TÂP GVHD:NGUYỄN THỊ THÚY HOANH


PHẦN I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH GIÀY
HIỆP TRÍ
I. SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN ..............................................................Trang 1
1. Sự hình thành ............................................................................................Trang 1
2. Sự phát triển................................................................................................Trang 1
3. Ngành nghề kinh doanh..............................................................................Trang 2
4. Những thuận lợi và khó khăn......................................................................Trang 2
4.1. Thuận lợi............................................................................................Trang 2
4.2. Khó khăn............................................................................................Trang 2
II. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÔNG TY.............Trang 3
1. Chức năng...................................................................................................Trang 3
2. Nhiệm vụ của công ty.................................................................................Trang 3
3.Quyền hạn ...................................................................................................Trang 3
III. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ.....................................................Trang 4
1.Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý.....................................................................Trang 4
2. Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban...................................................Trang 5
IV. CÔNG TÁC TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY........Trang 6
1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán.....................................................................Trang 6
2. Nhiệm vụ của từng phần hành kế toán........................................................Trang 6
3. Chế độ báo cáo...........................................................................................Trang 7
4. Hình thức và phương pháp kế toán sử dụng................................................Trang 8
4.1 Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán.....................................................................Trang 8
4.2.Hệ thống chứng từ sổ sách kế toán đang sử dụng.......................................Trang 9
PHẦN II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG .
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG................................................................................Trang 10
1. Khái niệm....................................................................................................Trang 10
SVTT: VŨ THỊ DUNG TRANG


1
BÁO CÁO THỰC TÂP GVHD:NGUYỄN THỊ THÚY HOANH
a. Lao động ...............................................................................................Trang 10
b. Tiền lương ............................................................................................Trang 10
c. Các khoản trích theo lương....................................................................Trang 10
2. Đặc điểm của tiền lương.............................................................................Trang 10
3. Phân loại lao động trong doanh nghiệp.......................................................Trang 11
3.1. Phân loại lao động theo thời gian công tác.........................................Trang 11
3.2. Phân loại lao động theo nghề nghiệp..................................................Trang 11
3.3. Phân loại lao động theo nhóm lương..................................................Trang 11
4. Hạch toán lao động, ý nghĩa hạch toán.......................................................Trang 11
4.1. Hạch toán lao động.............................................................................Trang 11
4.1.1. Hạch toán số lượng lao động.....................................................Trang 11
4.1.2. Hạch toán thời gian lao động.....................................................Trang 12
4.1.3. Hạch toán kết quả lao động.......................................................Trang 13
5. Nhiệm vụ của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương...............Trang 14
5.1. Nhiệm vụ của kế toán........................................................................Trang 14
5.2. Nội dung của các khoản trích theo lương...........................................Trang 14
5.2.1 Cách tính lương và trợ cấp BHXH, BHYT, KPCĐ....................Trang 14
5.2.2. Các khoản phụ cấp lương..........................................................Trang 15
5.2.3. BHXH, BHYT, KPCĐ..............................................................Trang 15
5.2.4. Tiền trích BHXH, BHYT, KPCĐ..............................................Trang 15
a. Khái niệm..............................................................................................Trang 15
b. Cách xây dựng.......................................................................................Trang 15
6. Nội dung của quỹ tiền lương.......................................................................Trang16
a. Khái niệm.............................................................................................Trang 16
b. Cách xây dựng.....................................................................................................Trang 16

II. CÁC HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG.....................................................................Trang 16
1. Trả lương theo thời gian.............................................................................Trang 16

2. Trả lương theo sản phẩm............................................................................Trang 18
III. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG..........................Trang 20
1. Chứng từ sử dụng........................................................................................Trang 20
SVTT: VŨ THỊ DUNG TRANG
2
BÁO CÁO THỰC TÂP GVHD:NGUYỄN THỊ THÚY HOANH
2. Tài khoản sử dụng.......................................................................................Trang 21
3. Phương pháp ghi chép và một số định khoản chủ yếu................................Trang 22
4. Sơ đồ kế toán tổng hợp...............................................................................Trang 23
IV. KẾ TOÁN TRÍCH TRƯỚC TIỀN LƯƠNG NGHỈ PHÉP CỦA CÔNG NHÂN SẢN
XUẤT .............................................................................................................Trang 24
1. Chứng từ sử dụng........................................................................................Trang 24
2. Tài khoản sử dụng.......................................................................................Trang 24
3. Phương pháp hạch toán và ghi chép...........................................................Trang 25
V. KẾ TOÁN TRÍCH TRƯỚC TIỀN LƯƠNG NGHỈ PHÉP CỦA CÔNG NHÂN SẢN
XUẤT .............................................................................................................Trang 26
1. Nguyên tắc hạch toán..................................................................................Trang 26
2. Tài khoản sử dụng ......................................................................................Trang 27
3. Phương pháp hạch toán và ghi chép...........................................................Trang 27
4. Sơ đồ hạch toán...........................................................................................Trang 28
PHẦN III: TÌNH HÌNH THỰC TẾ VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TIỀN LƯƠNG TAI CÔNG TY TNHH GIÀY HIỆP TRÍ.......
I. LAO ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY...............................Trang 29
1. Phân loại lao động.......................................................................................Trang 29
1.1. Bộ phận gián tiếp sản xuất.......................................................................Trang 29
1.2 Bộ phận trực tiếp sản xuất........................................................................Trang 29
1.3.Công nhân sản xuất phụ..........................................................................Trang 29
2. Tình hình sử dụng lao động tại công ty...............................................................Trang 30
II. KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG.................................................................................Trang 30
1. Qũy lương và cách tính...............................................................................Trang 30

1.1 Qũy lương............................................................................................Trang 30
1.2.Hình thức trả lương tại công ty...........................................................Trang 30
1.3 Cách tính lương..................................................................................Trang 31
III. MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ CÁCH TÍNH LƯƠNG TẠI CÔNG TY........................Trang 32
1.Lương thời gian...........................................................................................Trang 32
2. Lương sản phẩm.........................................................................................Trang 36
SVTT: VŨ THỊ DUNG TRANG
3
BÁO CÁO THỰC TÂP GVHD:NGUYỄN THỊ THÚY HOANH
3. Cách tính BHXH, BHYT,KPCĐ..................................................................Trang 43
3.1. Cách tính......................................................................................................Trang43
3.2. Phương pháp hạch toán...............................................................................Trang 43
PHẦN IV. NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ - KẾT LUẬN.....................................Trang
SVTT: VŨ THỊ DUNG TRANG
4
BÁO CÁO THỰC TÂP GVHD:NGUYỄN THỊ THÚY HOANH
PHẦN I
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH GIÀY HIỆP TRÍ
Tên công ty : công ty TNHH GIÀY HIỆP TRÍ
Địa chỉ :Đường 14, P.Linh Trung, Q.Thủ Đức,TP. HCM
Mẫ số thuế : 0301430849
Giấy phép kinh doanh : số 406300009
Số điện thoại : 84 – 8 - 724 1844
Số Fax : 84 - 8 - 724 1845
Tổng số vốn hiện nay :10.000.000.000
I. SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
1.Sự hình thành
Công ty TNHH GIÀY HIỆP TRÍ là một trong những công ty sản xuất giày hàng
đầu Việt Nam, chuyên sản xuất và gia công các loại giày thời trang nam nữ, giày trẻ em,
giày học sinh.giày bán thể thao, giày bảo hộ bằng gia,giả da.

Căn cứ vào quy chế thành lập doanh nghiệp của Nhà Nước đã ban hành , theo nghị
định số 338 HĐBT,cũng như đáp ứng nhu cầu ngày càng lớn mạnh của công ty cũng như
đòi hỏi ngày một lớn của thị trường trong nước và trên thế giới ,ngày 20/4/1993 công ty
công ty TNHH GIÀY HIỆP TRÍ đăng ký thành lập doanh nghiệp và chính thức đi vào hoạt
động dưới sự quản lý của UBND tỉnh TP.Hồ chí minh.
2. Sự phát triển
Từ khi thành lập đến nay công ty không ngừng phát triển về nhiều măt. Cả về nguồn
vốn cũng như số lượng công nhân viên .
Khi mới thành lập công ty chi có số lượng CNV là 100 người, nhưng cho đến bây
giờ số lượng công nhân viên đã tăng gấp 3 lần, với số vốn hiện có là 10.000.000.000 trong
khi đó số vốn ban đầu là 6000.000.000, bên cạnh đó cơ sở vật chất kỹ thuật, các trang thiết
bị không những được cải tiến và nâng cao.Công ty đã nâng cấp được phân xưởng sản xuất,
đầu tư công nghệ hiện đại nhằm nâng cao hiệu quả trong sản xuất.
Năng lục sản xuất của công ty là 4.000.000 đôi giày các loại/năm.Sảm phẩm được
xuất khẩu đến nhiều nước trên thế giới, thị trường chính là Châu Âu và Châu Úc.
SVTT: VŨ THỊ DUNG TRANG
5
BÁO CÁO THỰC TÂP GVHD:NGUYỄN THỊ THÚY HOANH
Ngoài ra công ty còn có khả năng xản xuất, thiết kế sản phẩm theo yêu cầu của
khách hàng và sản xuất theo đơn đặt hàng các sản phẩm giày mang thương hiệu độc quyền.
3. Ngành nghề kinh doanh :
Công ty chuyên sản xuất và gia công các loai giày thời trang nam nữ, giày trẻ em,
giày học sinh,giày bán thể thao,giày bảo hộ băng da, giả da.
4. Những thận lơị và khó khăn của công ty trong thời gian qua
4.1 Thuận lợi :
Bộ máy của công ty được tổ chức gọn nhẹ, nhiều chức năng hoạt động rất hiệu quả,
có tác dụng phát huy tốt, đạt năng suất lao động cao, thu nhập tiền lương và đời sống cán
bộ công nhân viên ngày càng được cải thiện.
Công ty có nhiều Cán bộ, Công nhân viên có trình độ, công nhân phần lớn được đào
tạo chuyên môn cơ bản và có tinh thần học tập không ngừng nâng cao trình độ văn hóa để

đáp ứng nhu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Nhờ có uy tín nên công ty có rất nhiều khách hàng trong nước tin cậy. Do đó những
tháng đầu năm công ty đã nhận được nhiều hợp đồng khách hàng có trị giá lớn.
Thị trường xây dựng Việt Nam là thị trường hấp dẫn cho các nhà đầu tư trong và
ngoài nước, vì vậy tạo điều kiện việc làm cho các Cán Bộ, Công nhân viên trong công ty
cũng như các đơn vị khác .
Công ty đã có những bước tiến cơ bản, cán bộ công nhân viên trong toàn công ty
luôn đoàn kết, gắn bó với nhau, cùng nổ lực xây dựng và phát triển công ty, luôn phấn đấu
hoàn thành kế hoạch đặt ra .
Công ty có đội ngũ cán bộ, Công nhân viên lành nghề, giàu kinh nghiệm, hệ thống
quản lý chặt chẽ, kỹ thuật cao, ban lãnh đạo công ty có tinh thần trách nhiệm cao, năng
động sáng tạo trong điều hành quản lý. Ngoài ra công ty còn sử dụng nhiều máy móc thiết
bị hiện đại. Nhờ vậy đã từng nước củng cố và phát triến sản xuất nâng cao sức cạnh tranh
của mình trên nền kinh tế thị trường.
4.2 Khó khăn:
Trong quá trình hoạt động công ty cũng gặp không ít khó khăn. Nhưng khó khăn lớn
nhất của công ty đó là sự cạnh tranh gay gắt của các doanh nghiệp có cùng ngành nghề trên
cùng địa bàn. Trình độ trang thiết bị còn yếu kém nên khó cạnh tranh với các công ty có
vốn đầu tư nước ngoài.
SVTT: VŨ THỊ DUNG TRANG
6
BÁO CÁO THỰC TÂP GVHD:NGUYỄN THỊ THÚY HOANH
II. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA CỒNG TY
1. Chức năng:
Công ty có chức năng sản xuất kinh doanh các loại giày thời trang nam nữ, giày trẻ
em, giày học sinh, giày bán thể thao,giày bảo hộ bằng da, giả da nhẳm phục vụ cho đời
sống của nhân dân.Không những thế mà sản phẩm còn được xuất khẩu đến nhiều nước trên
thế giới,thị trường chính là Châu Âu và Châu Úc.
2.Nhiệm vụ:
Tập thể ban Giám Đốc và toàn thể Cán bộ, công nhân viên trong toàn công ty luôn

phấn đấu hoàn thành và vượt mức kế hoạch đề ra, không ngừng nâng cao hiệu quả và mở
rộng sản xuất nhằm đảm bảo nguồn vốn kinh doanh, tăng thêm lợi nhuận.
Công ty luôn chú trọng đến việc huấn luyện đôị ngũ công nhân có kỹ năng để hoàn
thành công việc một cách tốt nhất.
Vấn đề chất lượng là vấn dề hàng đầu mà công ty quan tâm.Với tiêu chí là “ chất
lượng tốt – giao hàng nhanh chóng – giá cả cạnh tranh ”.Công ty cam kết không ngừng
cải tiến hệ thống chất lượng để không ngừng đáp ứng nhu cầu to lớn và vượt trên mong đợi
của khách hàng.
Nghiêm túc chấp hành các luật về kinh doanh, nghiêm túc trong các hợp đồng, hoàn
chỉnh nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà Nước, đảm bảo thu nhập cho toàn thể Cán bộ, công nhân
viên của công ty.
Giữ gìn trật tự an ninh xã hội, góp phần không nhỏ vào trong công cuộc xây dựng
và phát triển kinh tế tỉnh nhà.
3.Quyền hạn
Có đủ tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật
Có con dấu riêng , độc lập về tài sản, được mở tài khoản tại ngân hàng theo quy
định của phấp luật.
Có điều lệ hoạt động tổ chức của công ty
Tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh được hạch toán kinh tế độc lập tự chủ về
tài chính.
Bảng cân đối kế toán được lập các quỹ theo quy định của luật doanh nghiệp.
III.CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ
SVTT: VŨ THỊ DUNG TRANG
7
BÁO CÁO THỰC TÂP GVHD:NGUYỄN THỊ THÚY HOANH
1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý :



- Ban Giám Đốc :

+ 1 Giám Đốc
+ 1 Phó Giám Đốc
- P.Kế Toán Tài Chính :
+ 1 Trưởng Phòng Xuất Nhập Khẩu
+ 1 Kế Toán Trưởng (Kiêm Kế Toán Tổng Hợp)
+ 1 Kế Toán Vật Tư Thành Phẩm
+ 1 Kế Toán Thanh Toán và Công Nợ
+ 1 Thủ Qũy
- P .Tổ Chức Hành Chánh :
+ 1 Trưởng Phòng Hành Chánh
+ 1 Bảo Vệ (Kiêm Phụ Trách An Toàn Lao Động)
+ 2 Tài Xế
- Phân Xưởng :
+ Có 3 Phân Xưởng
SVTT: VŨ THỊ DUNG TRANG
BAN GIÁM ĐỐC
P.KỂ TOÁNTÀI CHÍNH
P.TỔ CHỨC HÀNH CHÁNH
8
PX.PHỐI CHẾ
NGUYÊN LIỆU
PHÂN
XƯỞNG I
PHÂN
XƯỞNG II
PHÂN
XƯỞNG III
BÁO CÁO THỰC TÂP GVHD:NGUYỄN THỊ THÚY HOANH
2.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban :
 Giám Đốc :

Chịu trách nhiệm chung,chỉ đạo trực tiếp và chịu trách nhiệm về các hoạt động
của công ty nói chung và phòng tài chính kế toán noi riêng .Chịu trách nhiệm tài chính
cũng như các hoạt động mua bán của công ty.Thực hiện công tác cán bộ nhân sự ,theo
dõi báo cáo tiền lương,thưởng cho công nhân viên.
 P.Giám Đốc :
Giúp GĐ điều hành lãnh đạo về lĩnh vực hạch toán và trực tiếp chỉ đạo phòng kế toán
kế hoach.
 Trưởng Phòng XNK :
Có trách nhiệm về công tác giao dịch hàng hóa xuất nhập khẩu,lên kế hoạch XNK
hàng,lập hồ sơ thanh toán ngoại thương.
 Kế Toán Trưởng :
Có nhiệm vụ tổ chức chỉ đạo công tác hạch toán xây dựng kế hoạch tài chính,chịu
trách nhiệm trước GĐ và cơ quan cấp trên về hoạt động tài chính của công ty,tham mưu
cho ban GĐ trong lĩnh vực tài chính kế toán.
 Trưởng Phòng Hành Chánh :
Tham mưu cho ban GĐ điều hành, quản lý nội bộ nhân sự,an toàn lao động,quản lý cơ
quan,phòng cháy chữa cháy.
V. CÔNG TÁC TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

SVTT: VŨ THỊ DUNG TRANG
9
KẾ TOÁN TRƯỞNG
BÁO CÁO THỰC TÂP GVHD:NGUYỄN THỊ THÚY HOANH

2. Nhiệm vụ của từng phần hành kế toán :
 Kế Toán Trưởng :
- Trực tiếp điều hành và chịu trchs nhiệm về công tác kế toán trước GĐ công ty;
- Chỉ đạo và phân công trực tiếp cho tất cả các nhann viên kế toán
- Cung cấp thông tin tài chính cho các đối tượng quan tâm như ban GĐ,các nhà đầu

tư…
- Tham mưu cho ban GĐ về chiến lược chính sách sản xuất kinh doanh ngắn hạn
cũng như dài hạn của công ty.
 Kế Toán Thanh Toán và Công Nợ :
- Theo dõi các khoản thu cũng như các khoản phải chi trả qua ngân hàng và tiền mặt .
Đồng thời theo dõi các khoản thu, trả thanh toán và các khoản nợ đến hạn cũng như
thu hồi các khoản nợ bị chiếm dụng.
 Kế Toán TSCĐ :
- Theo dõi chi tiết tình hình tăng giảm tài sản cố định của công ty.
 Kế Toán Vật Tư Thành Phẩm :
- Theo dõi việc xuất – nhập – tồn vật tư, thành phẩm khi mua về sản xuất sản phẩm
hay tiêu thụ sản phẩm.
 Thủ Qũy :
- Trực tiếp thu chi tiền mặt theo đúng quy định của công ty,quản lý tiền mặt chặt chẽ,
chịu trách nhiệm về việc thừa thiếu.
3. Chế độ báo cáo :
- công ty có niên độ kế toán là 1 năm
- Đơn vị sử dụng tiền trong ghi chép kế toán tại công ty là:VNĐ
SVTT: VŨ THỊ DUNG TRANG
KẾ TOÁN
VẬT TƯ TP
THỦ QUỸ KẾ TOÁN
TSCĐ
10
KẾ TOÁN
THANH TOÁN
VÀ CÔNG NỢ
BÁO CÁO THỰC TÂP GVHD:NGUYỄN THỊ THÚY HOANH
Nguyên tắc và phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác căn cứ vào tỷ giá ngoại tệ
liên ngân hàng quyết định tại thời điểm chuyển đổi.

- Phương pháp kế toán TSCĐ:
+ Nguyên tắc đánh giá lại TSCĐ theo nguyên giá.
+ Phương pháp khấu hao :áp dụng phương pháp đường thẳng.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
+Nguyên tắc hàng tồn kho: theo giá trị thực tế
+ Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ:

Gía trị hàng tồn kho Gía trị hàng tồn kho Gía trị nhập Gía trị xuất
= + _
Cuối kỳ cuối kỳ trong kỳ trong kỳ

- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thương xuyên.
- Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Tính lương cho công nhân viên theo thời gian và theo sản phẩm
4.Hình thức và phương pháp kế toán sử dụng : Sử dụng chứng từ ghi sổ

4.1. SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN:

SVTT: VŨ THỊ DUNG TRANG
11
BÁO CÁO THỰC TÂP GVHD:NGUYỄN THỊ THÚY HOANH

Ghi chú : Ghi hàng ngày.
Ghi cuối kỳ.
Quan hệ đối chiếu.
Công ty áp dụng chứng từ ghi sổ, với hình thức này chứng từ gốc sẽ được phản ánh
vào sổ cái. Song song với đó, kế toán sẽ phản ánh vào sổ chi tiết, sổ quỹ và sổ chứng từ
gốc. Đến cuối tháng khóa sổ để ghi vào bảng tổng hợp chi tiết. Sau đó tiến hành đối chiếu
số liệu giữa bảng cân đối tài khoản với sổ quỹ, chứng từ ghi sổ và bảng tổng hợp chi tiết
xem có khớp nhau không, từ đó lập bảng báo cáo tài chính.

- Niên độ kế toán bắt đầu từ 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm
- Đơn tiền tệ sử dụng trong kế toán là VNĐ
SVTT: VŨ THỊ DUNG TRANG
CHỨNG TỪ GỐCTHỦ QUỸ
CHỨNG TỪ
GHI SỔ
BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ GỐC
SỐ THẺ KẾ
TOÁN CHI TIẾT
BẢNG TỔNG
HỢP CHI TIẾT
SỔ CÁISỔ ĐĂNG KÝ
CHỨNG TỪ GHI
BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
12
BÁO CÁO THỰC TÂP GVHD:NGUYỄN THỊ THÚY HOANH
4.2. Hệ thống chứng từ sổ sổ sách kế toán công ty đang sử dụng.
 Hệ thống chứng từ:
- Công ty áp dụng biểu mẫu chứng từ do bộ tài chính ban hành và các chứng từ sử
dụng trong nội bộ công ty là:
+ Kế toán tiền mặt : có phiếu thu, chi, sổ quỹ
+Kế toán vật tư : có phiếu xuất vật tư
+ Kế toán công nợ : có bảng nợ, phiếu thu, phiếu chi
 Hệ thống sổ sách :
Do đặc điểm trình độ nhân viên,quy mô công ty,công ty áp dụng hình thức chứng từ
ghi sổ kế toán để vận dụng trong công tác kế toán tại công ty.Sổ sách kế toán bao gồm các
sổ sách chủ yếu sau:
+ sổ chi tiết : sổ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng,thanh toán tạm ứng,theo dõi công nợ,vật

tư,TSCĐ….
+ Sổ tổng hợp: sổ cái,sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
SVTT: VŨ THỊ DUNG TRANG
13
BÁO CÁO THỰC TÂP GVHD:NGUYỄN THỊ THÚY HOANH
PHẦN II
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG .
1. Khái niệm
a. Lao động :
- Lao động là hoạt động có mục đích của con người nhằm tác động biến đổi các vật tự
nhiên thành những sản phẩm đáp ứng nhu cầu của con người.
- Trong mọi chế độ xã hội, việc sáng tạo ra của cải vật chất không thể tách rời khỏi lao
động Lao động là điều kiện tự nhiên, cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của xã hội, là
yếu tố cơ bản có tác dụng quyết định trong quá trình sản xuất.
b. Tiền lương:
- Tiền lương là biểu hiện bằng tiền mà người lao động nhận được từ người sử dụng lao
động của họ thanh toán lại tương ứng số lượng và chất lượng lao động mà họ đã tiêu hao
trong quá trình tạo ra của cải cho xã hội nhằm tái sản xuất lao động. Tiền lương còn có
nhiều tên gọi khác nhau như: Thù lao lao động, thu nhập lao động, trả công lao động.
c. Các khoản trích theo lương gồm :BHXH ,BHYT, KPCĐ
- Bảo hiểm xã hội (BHXH): Là khoản tiền người lao động được hưởng trong trường
hợp nghỉ việc do ốm đau, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, thai sản, khó khăn,….để
được hưởng các khỏan trợ cấp này trong trường hợp này thì hàng tháng người lao động
trong quá trình tham gia sản xuất kinh doanh tại đơn vị phải đóng vào quỹ Bảo hiểm theo
quy định.
- Bảo hiểm y tế (BHYT): Là khoản tiền lương hàng tháng của người lao động và
người sử dụng lao động đóng góp cho các cơ quan y tế để được đài thọ khi phát sinh nhu
cầu khám và chữa bệnh .
- Kinh phí công đoàn(KPCĐ): Là khoản tiền dùng để duy trì hoạt động các tổ chức

công đoàn đơn vị và công đoàn cấp trên. Các tổ chức này hoạt động nhằm bảo vệ quyền lợi
và nâng cao đời sống của người lao động.
2. Đặc điểm của tiền lương.
- Tiền lương là phạm trù kinh tế gắn với lao động, tiền tệ và nền sản xuất hang hóa.
- Mặt khác tiền lương là bộ phận cấu thành nên giá trị sản phẩm do lao động làm ra.
Tùy theo cơ chế quản lý mà tiền lương có thể được xác định là một bộ phận của chi phí
sản xuất kinh doanh cấu thành nên giá thành sản phẩm hay được xác định là một bộ phận
SVTT: VŨ THỊ DUNG TRANG
14
BÁO CÁO THỰC TÂP GVHD:NGUYỄN THỊ THÚY HOANH
của thu nhập, kết quả tài chính cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh
nghiệp.
- Tiền lương là đòn bẩy kinh tế quan trọng để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
,tăng năng suất lao động, có tác dụng động viên và khuyến khích công nhân viên phấn khởi
tích cực sản xuất, nâng cao hiệu quả công việc .
3.phân loại lao động trong doanh nghiệp.
3.1.Phân loại lao động theo thời gian công tác :
- Lao động trong danh sách: Là những lao động có tên trong sổ lao động của doanh
nghiệp, có thời gian lao động từ một năm trở lên .
- Lao động ngoài danh sách: Là những lao động không có tên trong sổ lao động của
doanh nghiệp, có thời gian công tác dưới một năm.
3.2. Phân loại lao động theo nghề nghiệp:
- Công nhân sản xuất chính: Là những người làm việc trực tiếp bằng tay hoặc bằng máy
móc tham gia vào quá trình sản xuất và trực tiếp làm ra sản phẩm .
- Công nhân sản xuất phụ: Là những người phục vụ cho sản xuất và làm các ngành
nghề phụ như: Công nhân sữa chữa, vận chuyển nội bộ và làm các hoạt động sản xuất phụ
khác .
- Lao động còn lại gồm có: Nhân viên kỹ thuật, nhân viên bán hàng, nhân viên hành
chính, kế toán đào tạo, Bảo vệ cơ sở.
3.3. Phân loại lao động theo nhóm lương:

Lao động trực tiếp và lao động gián tiếp trong doanh nghiệp có nhiều mức lương theo
bậc lương, tháng lương.Thông thường công nhân sản xuất có từ 17 bậc lương.
Bậc 1 và 2 gồm phần lớn là lao động phổ thông, chưa qua trường lớp chuyên môn
nào.Bậc 3 và 4 gồm những công nhân đã qua một quá trình đào tạo. Bậc 5 trở lên gồm
những công nhân đã qua trường lớp, có chuyên môn tay nghề cao .
4. Hạch toán lao động, ý nghĩa hạch toán
4.1. Hạch toán lao động
Hạch toán lao động bao gồm: Hạch toán số lượng lao động, thời gian lao đông và kết
quả la động .
4.1.1. Hạch toán số lượng lao động .
SVTT: VŨ THỊ DUNG TRANG
15
BÁO CÁO THỰC TÂP GVHD:NGUYỄN THỊ THÚY HOANH
- Số lượng lao động của doanh nghiệp được thể hiện trong danh sách lao động của
doanh nghiệp do phòng tổ chức lập bao gồm cả sổ lao động trong biên chế, lao động hợp
đồng, lao động trực tiếp, lao động gián thiếp.Danh sách lao động không chỉ lập chung cho
toàn doanh nghiệp mà còn được lập riêng cho từng bộ phận sản xuất trong doanh nghiệp
nhằm thường xuyên nắm chắc được số lao động hiện có của từng đơn vị.
- Để phản ánh số lao động hiện có và theo dõi sự biến động về lao động trong đơn
vị,Doanh nghiệp chỉ sử dụng “Sổ sách lao động”có đăng ký với cơ quan quản lý.
Cơ sở để ghi sổ này là chứng từ ban đầu về tuyển dụng, thuyên chuyển công tác, nâng
bậc, thôi việc….Các chứng từ trên do phòng tổ chức lao động tiền lương lập mỗi khi tuyển
dụng,nâng bậc, cho thôi việc...
- Mọi biến động đều phải ghi chếp kịp thời vào Sổ sách lao động, để trên cơ sở đó làm
căn cứ cho việc lập báo cáo về lao động, phân tích tình hình biến động về lao động, tính
lương phải trả và các chế độ khác cho người lao động được kịp thời.
4.1.2 Hạch toán sử dụng thời gian lao động
- Hạch toán sử dụng thời gian lao động phải ghi chép đầy đủ, phản ánh kịp thời chính
xác số ngày công, giờ công làm việc thực tế hoặc ngừng sản xuất, nghỉ việc của từng người
lao động, từng đơn vị sản xuất, từng phòng ban trong doanh nghiệp.

- Hạch toán sư dụng thời gian lao động có ý nghĩa rất lớn trong việc quản lý lao động,
kiểm tra việc chấp hành kỷ luật lao động, làm căn cứ tính lương, tính thưởng chính xác cho
từng lao động.
- Để hạch toán thời gian lao động, kế toán sử dụng các chứng từ sau:
+ Bảng chấm công: Mọi thời gan thực tế làm việc, nghỉ việc, vắng mặt của người lao động
phải được ghi chép hang ngày vào bảng chấm công. Bảng chấm công phải lập riêng cho
từng bộ phận(tổ sản xuất, phòng, ban…) và dùng trong một tháng. Danh sách người lao
động ghi trong Bảng chấm công phải khớp đúng với danh sách ghi trong sổ danh sách lao
động của từng bộ phận.tổ trưởng sản xuất hoặc trưởng các phòng ban là người trực tiếp
ghi bảng chấm công căn cứ vào số lao động có mặt, vắng mặt đầu ngày làm việc ở đơn vị
mình.Bảng chấm công là căn cứ để tính lương, thưởng và tổng hợp thời gian lao động sử
dụng trong doanh nghiệp ở mỗi bộ phận.
SVTT: VŨ THỊ DUNG TRANG
16
BÁO CÁO THỰC TÂP GVHD:NGUYỄN THỊ THÚY HOANH
+ Phiếu nghỉ bảo hiểm xã hội : Là chứng từ xác nhận số ngày nghỉ do ốm đau, tai nạn lao
động để làm căn cứ tính trợ cấp BHXH theo quy định.Cuối tháng phiếu này kèm theo bảng
chấm công chuyển về phòng kế toán để tính BHXH.
Trường hợp người lao động được nghỉ trong những ngày cuối thãng và tiếp sang
tháng sau thì phiếu này được chuyển kèm theo bảng chấm công tháng sau để tính BHXH
trong tháng sau.
+ Phiếu báo làm thêm giờ: Là chứng từ xác nhận số giờ công, đơn giá và số tiền làm thêm
giờ được hưởng của từng công nhân việc, và là cơ sở để trả lương cho người lao động .
+ Biên bản điều tra tai nạn lao động:
Là chứng từ xác nhận các vụ tai nạn lao động xảy ra tại đơn vị để có chế độ bảo
hiểm cho người lao động một cách thỏa đáng và có cả biện pháp bảo đảm an toàn lao động
tại đơn vị.
Biên bản này do người chịu trách nhiệm điều tra lập thành hai bản :một bản lưu
cùngvới hồ sơ BHXH của người bị tai nạn,một bản do một người chịu trách nhiệm điều tra
lưu làm hồ sơ gốc.

4.1.3 Hạch toán kết quả lao động:
- Hạch toán kết quả lao động phải đảm bảo phản ánh chính xác số lượng và chất lượng
sản phẩm hoặc khối lượng sản phảm công việc hoàn thành của từng người, từng bộ phận
làm căn cứ tính lương, tính thưởng và kiểm tra sự phù hợp của tiền lương phải trả với kết
quả lao động thực tế, tính toán xác định năng suất lao động, kiểm tra tình hình thực hiện
định mức lao động của từng người, từng bộ phận và cả doanh nghiệp .
- Để hạch toán kết quả lao động trong các doanh nghiệp, người ta sử dụng các chứng từ
ban đầu khác nhau tùy thuộc vào loại hình và đặc điểm sản xuất của từng doanh nghiệp.
+ Phiếu xác nhận sản phẩm hay công vịêc hoàn thành: Là chứng từ xác nhận số sản
phẩm hoặc công việc hoàn thành của đơn vị hoặc cá nhân người loa động. Phiếu này được
chuyển cho kế toán tiền lương để tính lương (hình thức trả lương theo sản phẩm.)
lượng.
+ Hợp đông giao khoán: Áp dụng trong trường hợp giao khoán công việc. Hợp đông
này là bản ký kết giữa giao khoán và người nhận khoán về khối lượng công việc, thời gian
SVTT: VŨ THỊ DUNG TRANG
17
BÁO CÁO THỰC TÂP GVHD:NGUYỄN THỊ THÚY HOANH
làm việc, trách nhiệm và quỳên lợi mỗ bên khi thực hiện công việc đó. Chứng từ này là cơ
sở để thanh toán tiền công lao động cho người nhận khoán.
Trường hợp khi kiểm tra, nghiệm thu phát hiện sản phẩm sai hỏng thì cán bộ kiểm tra
chất lượng phải cùng với người phụ trách bộ phận lập phiếu báo hỏng để làm căn cứ lập
biên bản xử lý.
5. Nhiệm vụ của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
5.1. Nhiệm vụ của kế toán tiền lương.
- Kiểm tra tình hình huy động và sử dụng lao động, việc chấp hành chính sách, chế độ
lao động, thời gian lao động, tiền lương, trợ cấp Bảo hiểm xã hội và tình hình sử dụng
quỹ tiền lương, quỹ Bảo hiểm xã hội.
- Hướng dẫn và kiểm tra các bộ phận trong doanh nghiệp thực hiện đầy đủ đúng đắn
các chế độ về lao động tiền lương và Bảo hiểm xã hội, mở sổ kế toán, lao động tiền
lương, Bảo hiểm xã hội đúng chế độ, đúng phương pháp.

- Tính toán và phân bổ chính xác đúng đối tượng các khoản mục chi phí, tiền lương,
khoản trích Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Kinh phí công đoàn vào chi phí sản xuất
kinh doanh của các bộ phận, đơn vị sử dụng lao động.
- Ngăn chặn những hành vi vô trách nhiệm, vi phạm chính sách lao động tiền lương
.Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế.
5.2. Nội dung các khoản trích theo lương.
5.2.1. Cách tính lương và trợ cấp bảo hiểm xã hội
Tính lương và trợ cấp bão hiểm xã hội trong doanh nghiệp tiến hàng hàng tháng trên
cơ sở chứng từ hạch toán lao động và chính sách chế độ về lao động, tiền lương, Bảo
hiểm xã hội mà nhà nước đã ban hành và các chế độ khác thuộc quy định của doanh
nghiệp trong khuôn khổ pháp luật cho phép.
Để phản ánh các khoản tiền lương tiền thưởng, tiền trợ cấp Bảo hiểm xã hội phải trả
cho từng công nhân viên kế toán sử dụng các chứng từ sau :
- Bảng thanh toán tiền lương.
- Bảng thanh toán tiền thưởng.
- Bảng thanh toán Bảo hiểm xã hội .
Bên cạnh chứng từ trên kế toán cần lập sổ lương hoặc phiếu trả lương cho từng công
nhân viên..
SVTT: VŨ THỊ DUNG TRANG
18
BÁO CÁO THỰC TÂP GVHD:NGUYỄN THỊ THÚY HOANH
Sau khi tính lương và các khoản phải trả khác cho công nhân viên trong tháng.
Doanh nghiệp tiến hành thanh toán số tiền công nhân viên còn được lãnh trong tháng đó
trừ đi các khoản khấu trừ vào lương như BHXH, BHYT, và các khoản khác.
5.2.2. Các khoản phụ cấp lương:
Căn cứ vào thông tin hướng dẫn thực hiện các chế độ phụ cấp do Bộ Lao
Động Thương Binh Xã Hội ban hành, doanh nghiệp xác định đối tượng và mức phụ cấp
theo quy định được tính vào chi phí tiền lương trong đơn giá sản phẩm, dịch vụ.
Các khoản được tính để xác định chi phí tiền lương gồm: Phụ cấp khu vực,
phụ cấp độc hại, nguy hiểm, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp làm thêm, phu cấp thu hút,

phụ cấp lưu động, phụ cấp chức vụ lao động.
5.2.3. Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Kinh phí công đoàn:
• Các khoản trợ cấp bảo hiểm xã hội theo chế độ Bảo hiếm xã hội gồm có:
+ Trợ cấp ốm đau, thai sản.
+ Trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, mất sức lao động.
+ Trợ cấp thôi việc, trợ cấp hưu trí (đối với nhưng người được hưởng hưu
trí)
+ Trợ cấp chôn cất tử tuất (cho thân nhân người chết).
Và các quyền lợi về BHYT như chăm sóc sức khỏe toàn diện được chữa
bệnh miễn phí…..Ngoài ra doanh nghiệp còn đóng các khoản chi tiêu cần thiết phục vụ
cho các quyền lợi vật chất và tinh thần của người lao động .
5.2.4. Tiền trích BHXH,BHYT và KPCĐ
- BHXH: Trích 20% tiền lương phải trả công nhân viên trong đó :
+ Doanh nghiệp chịu 15% đưa vào các tài khoản chi phí có liên quan
+ Công nhân viên chịu 5% khấu trừ vào tiền lương.
- BHYT: Trích 3% trên lương phảit trả công nhân viên trong đó:
+ Doanh nghiệp chịu 2% đưa vào tài khoản chi phí có liên quan
+ Công nhân viên chịu 1% khấu trừ vào tiền lương.
- Kinh phí công đoàn:Trích 2% đưa vào các tài khoản chi phí có liên
quan.
6. Nội dung của quỹ tiền lương .
a. Khái niệm :
SVTT: VŨ THỊ DUNG TRANG
19
BÁO CÁO THỰC TÂP GVHD:NGUYỄN THỊ THÚY HOANH
Quỹ tiền lương của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền lương tính theo số công nhân
viên của doanh nghiệp đó do công nhân trực tiếp quản lý và chi trả lương bao gồm tiền
lương cấp bậc, các khoản phụ cấp (phụ cấp làm đêm, thêm giờ thêm ca;phụ cấp dạy nghề,
công tác lưu động; phụ cấp trách nhiệm…..), các khoản trợ cấp(trợ cấp thôi việc), tiền
lương chính và tiền lương phụ.

b.Cách xây dựng:
- Tiền lương chính: Là tiền lương trả cho người lao động được tính theo
công việc hoàn thành trong thời gian thực tế làm việc tại doanh nghiệp như tiền lương theo
thời gian, tiền lương theo sản phẩm, tiền lương khoán, các khoản phụ cấp kèm theo lương
(nếu có).
- Tiền lương phụ: Là tiền lương trả cho công nhân viên trong thời gian
không làm việc nhưng vẫn được hưởng lương theo chế độ quy định như:lương nghỉ phép,
hội họp, học tập, tiền lương trả cho những người được cho nghỉ thêm vào chế đô nghỉ phép
hàng năm.
II. CÁC HÌNH THỨC TIỀN LƯƠNG
Việc tính lương cho người lao động được tiến hành theo hai hình thức chủ yếu:
Lương theo thời gian và lương theo sản phẩm .
1.Trả lương theo thời gian :
 Khái niệm:
Là hình thức thù lao lao động được chi trả cho người lao động dựa vào hai căn cứ
chủ yếu: Thời gian lao động và trình độ kỹ thuật hay nghiệp vụ của người lao động. Tiền
lương theo thời gian có thể thực hiện theo tháng, tuần hoặc ngày làm việc của người lao
động tùy thuộc theo yêu cầu và trình độ quản lý thời gian lao động của doanh nghiệp .
Thường áp dụng cho các công tác văn phòng như: Hành chánh, quản trị, thống kê,
tài vụ - kế toán ….
*Ưu điểm : Đơn giản, dễ tính toán
*Nhược điểm : Chưa chú ý đến chất lượng lao động, đồng thời chưa gắn với kết
quả lao động cuối cùng. Do đó không có khả năng kích thích người lao đông tăng năng suất
lao động .
Hình thức này chỉ áp dụng đối với những công việc chưa định mức được khối lượng
công việc0, công việc tự động hóa cao, đòi hỏi chất lượng cao .
SVTT: VŨ THỊ DUNG TRANG
20
BÁO CÁO THỰC TÂP GVHD:NGUYỄN THỊ THÚY HOANH
- Các loại tiền lương theo thời gian :

Tùy theo yêu cầu và trình độ quản lý thời gian lao động của đơn vị, việc tính trả
lương theo thời gian được phân theo một số hình thức chính sau: Trả theo thời gian giản
đơn và trả theo thời gian có thưởng .
• Trả theo thời gian giản đơn gồm:
+ Tiền lương tháng (Lt): Là tiền lương trả cố định hàng tháng trên cơ sở hợp
đồng lao động, thường áp dụng cho nhân viên làm công việc quản lý hành chánh, quản lý
kinh tế .
Trong đó : Mi là mức cơ bản của người lao động có hệ số cấp bậc i
Hoặc
+ Tiền lương tuần (Llt) : Là tiền lương trả cho một tuần làm việc được xác định
trên cơ sở tiền lương tháng nhân với 12 tháng và chia cho 52 tuần :
+ Tiền lương ngày (Ln): Là tiền lương trả cho một ngày làm việc .
Trả theo thời gian có thưởng

Theo hình thức này kết hợp trả lương theo thời gian giản đơn với chế độ tiền lương
trong sản xuất kinh doanh. Hình thức này nhằm khuyến khích người lao động tăng chất
lượng sản phẩm và chú ý đến khối lượng công việc được giao .
Tiền lương theo thời gian có thưởng được chia làm hai bộ phận ró rệt:
Lương theo thời gian đơn : Lương + phụ cấp theo chế độ khi hoàn thành công việc
và đạt yêu cầu vế chất lượng.
SVTT: VŨ THỊ DUNG TRANG
21
Mức lương ngày = mức lương tháng số ngày làm việc quy định
Mức lương tháng
Mức lương tuần = x 12
52

+=
1(MiLt
phụ cấp)

Lt = Mi

×
(hệ số lương + phụ cấp chức vụ )
BÁO CÁO THỰC TÂP GVHD:NGUYỄN THỊ THÚY HOANH
Các khoản thưởng: Chỉ trả cho người lao động khi họ vượt mức hoặc giảm tỷ lệ phế
phẩm hay hoàn thành xuất sắc công viêc được giao .
2. Trả lương theo sản phẩm :
 Khái niệm:
Tiền lương theo sản phẩm là tiền lương tính trả cho người lao động theo kết quả lao
động _ khối lượng sản phẩm, công việc và lao vụ đã hoàn thành. Bảo đảm đúng tiêu chuẩn,
kỹ thuật, chất lượng quy định và đơn giá tiền lương tính cho một đơn vị sản phẩm, công
việc, lao vụ đó .
Công thức tính lương theo sản phẩm:
L = Qi
×
Đg
Trong đó : L : Là lương thực tế trong tháng
Qi: Số lượng sản phẩm mà công nhân đạt được
Đg: Đơn giá sản phẩm
Việc tính lương theo sản phẩm phải đảm bảo các điều kiện sau :
- Phải xác định và giao định mức một cách chính xác cho người lao động
- Tổ chức nghiệm thu thống kê sản phẩm kịp thời, chính xác, kiên quyết loại bỏ những sản
phẩm không đạt yêu cầu trong khi tính lương .
- Phải đảm bảo công bằng, nghĩa là những công việc giống nhau thì mức lương phải giống
nhau trong cùng một đơn vị sản xuất
• Ưu điểm : Là thu nhập của người lao động với kết quả của họ làm ra, do đó
khuyến khích được người lao động tăng năng suất lao động .
Tiền lương tính theo sản phẩm có thể được tính theo những cách sau:
• Tiền lương theo sản phẩm trực tiếp (không hạn chế )

Tiền lương được Số lượng (sản phẩm)
= x x Đơn giá
Lĩnh trong tháng Công việc hoàn thành
Tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp được tính cho người lao động hay cho một
tập thể người lao động thuộc bộ trực tiếp sản xuất .
- Tiền lương tính theo sản phẩm gián tiếp
SVTT: VŨ THỊ DUNG TRANG
Tiền lương được Tiền được lĩnh của Tỷ lệ lương
= x
Lĩnh tronh tháng Bộ phận gian tiếp Gián tiếp
22
BÁO CÁO THỰC TÂP GVHD:NGUYỄN THỊ THÚY HOANH
Tiền lương tính theo sản phẩm gián tiếp cũng được tính cho từng người lao động
hay cho một tập thể người lao động thuộc bộ phận gián tiếp phục vụ sản xuất phân xưởng
hưởng lương phụ thuộc vào kết quả lao động của bộ phận trực tiếp sản xuất .
- Tiền lương theo sản phẩm có thưởng: Là tiền lương tính theo sản phẩm trực
tiếp hoặc gián tiếp kết hợp với chế độ khen thưởng do doanh nghiệp quy định như: Thưởng
chất lượng sản phẩm, tăng tỷ lệ chất lượng cao, thưởng năng suất lao động, tiết kiệm
nguyên vật liệu,… được tính cho từng người lao động hay tập thể người lao động .
- Tiền lương theo sản phẩm lũy tiến: Là tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp kết
hợp với hình thức tiền thưởng, khi nhân viên có số lượng sản phẩm thực hiện trên mức quy
định (mức khởi điểm).
Mức khởi điểm: Là quy định khi công nhân vượt mức đó thì những sản phẩm
vượt mức được trả theo đơ giá lũy tiến:
Công thức tính tiền lương theo sản phẩm lũy tiến:
Li = (Q1 * P )+(Q *P1)
Trong đó :Q1 : Mức sản phẩm sản lượng hoàn thành trong định mức
Q : Sản lượng hoàn thành vượt mức.
P : Đơn giá lương sản phẩm
P1 : Đơn giá lũy tiến.

Công thức tính đơn giá lũy tiến:
ĐgLTi = Đg * (1 + Ki)
Trong đó: ĐgLTi : Đơn giá lũy tiến
Đg : Đơn giá lương cố định.
Ki : Tỷ lệ tăng đơn giá lũy tiến ở thời điểm vượt định mức thứ I
- Tiền lương theo sản phẩm cuối cùng: Là tiền lương được tính trên cơ sở xác
định giai đoạn cuối cùng của từng nửa thành phẩm hoặc thành phẩm để xác định tiền lương
tính theo sản phẩm cuối cùng của từng người lao động hay một tập thể người lao động.
Cách tính này là tiến bộ nhất vì nó gắn với trách nhiệm của các công nhân hoặc tập
thể người lao động với chính sản phẩm họ làm ra. Như vậy trong trường hợp tính theo sản
phẩm cuối cùng, tiền lương phải trả cho người lao động không thuộc vào cho phí sản xuất
mà nằm trong thu nhập còn lại sau khi trừ đi các khoản chi phí hợp lý và các khoản phân
phối lợi nhuận theo quy định .
SVTT: VŨ THỊ DUNG TRANG
23
BÁO CÁO THỰC TÂP GVHD:NGUYỄN THỊ THÚY HOANH
- Khoán quỹ lương: Là số tiền người lao động được hưởng trên khối lượng, số
lượng và chất lượng công việc hoàn thành. Lương khoán có thể theo thời gian (giờ), hay
đơn vị sản phẩm, hoặc trên doanh thu thậm chí là lãi gộp trong tháng.
 Ưu điểm: Tạo ra động lực khuyến khích, phát huy tối đa năng lực
của từng người, đo đếm dễ dàng, gắn liền với kết quả lao động thong qua căn cứ khoán.
Ngoài ra còn có các hình thức trả lương sau :
- Chia lương theo cấp bậc công việc và thời gian làm việc thực tế của từng người lao động
kết hợp với việc bình công chấm điểm của từng người lao động trong tập thể đó.
- Chia lương bình công chấm điểm hàng ngày cho từng người trong tập thể đó .
 Hình thức tiền lương theo sản phẩm là hình thức có nhiều ưu điểm; Đảm bảo
nguyên tắc phân phối theo lao động làm cho người lao động quan tâm dến số lượng và chất
lượng lao động của mình.Vì vậy, nó đã phát huy vai trò đòn bẩy kinh tế, kích thích sản xuất
phát triển, thúc đẩy tăng năng suất lao động, tăng sản phẩm cho xã hội.
II. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG

1.Chứng từ sử dụng
Người lao động trong doanh nghiệp được hưởng tiền lương chính, tiền lương
phụ, tiền thưởng, tiền trợ cấp bảo hiểm xã hội .
Đối với tiền lương có các loại chứng từ sau :
- Bảng chấm công: Phản ánh ngày công thực tế của từng người lao động trong mỗi tổ,bộ
phận.
- Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc khối lượng công việc hoàn thành : Xác định khối lượng
công việc của của mỗi người lao động hoàn thành.
- Phiếu nghỉ hưởng lương, Bảo hiểm xã hội: Căn cứ vào chứng từ trên kế toán tiến hành
tính lương và các khoản trợ cấp phải trả cho người lao động gồm: Bảng thanh toán lương,
bảng thanh toán Bảo hiểm xã hội.
- Bảng thanh toán tiền thưởng: Là cơ sở xác định số tiền thưởng mà người lao động được
hưởng .khoản tiền này thường có tính chất thường xuyên .
- Bảng thanh toán Bảo hiểm xã hội : Là cơ sở thanh toán trợ cấp xã hội thay lương cho
người lao động.
2 . Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK334 “tiền lương phải trả công nhân viên”.
SVTT: VŨ THỊ DUNG TRANG
24
BÁO CÁO THỰC TÂP GVHD:NGUYỄN THỊ THÚY HOANH
Tài khoản này để ghi các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng, các khoản phụ
cấp trợ cấp BHXH mà doanh nghiệp phải trả cho công nhân viên và các khoản khấu trừ vào
lương phải trả .
3. Kết cấu tài khoản:
Bên Có : Số tiền doanh nghiệp phải trả cho công nhân viên về tiền lương, tiền công,
tiền thưởng, tiền phụ cấp, trợ cấp.
Bên Nợ : Số tiền doanh nghiệp đã trả cho công nhân viên và các khoản khấu trừ vào
tiền lương, tiền công, tiền BHXH
Số dư Có: Thể hiện số tiền lương, tiền công….doanh nghiệp còn thiếu công nhân
viên.

Tiền lương, tiền công, tiền thưởng các khoản phụ cấp trợ cấp BHXH, doanh nghiệp
phải trả cho công nhân viên được phân bổ vào các chi phí có liên quan như sau:
- Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm chính, sản
phẩm phụ về thực hiện các công trình phụ cấp lao vụ dịch vụ ghi bên Nợ TK622”chi phí
nhân công trực tiếp”
- Tiền lương phải trả cho công nhân viên công tác tại các phân xưởng sản xuất:
Trưởng phân xưởng, cán bộ bộ phận kỹ thuật, nhân viên sữa chữa nhà xưởng, máy móc
thiết bị, phương tiện vận tải ghi bên Nợ TK627”chi phí sản xuất chung”.
- Tiền lương phải trả công nhân vuên quản lý doanh nghiệp: Ban Giám đốc,
nhân viên hành chính quản trị, các phòng ban và cá nhân viên điều hành chung ghi bên Nợ
TK642”chi phí quản lý doanh nghiệp”
- Tiền lương phải trả công nhân viên phụ trách bán hàng, đóng gói sản phẩm
ghi bên Nợ TK641”chi phí bán hàng”.
TK334”phải trả công nhân viên”
-Lương và các khoản đã -Số còn phải trả người lao
Trả người lao động trong động.
Doanh nghiệp -Lương và các khoản phải trả
- Các khoản khấu trừ lương cán bộ - CNV trong doanh
SVTT: VŨ THỊ DUNG TRANG
25

×